You are on page 1of 16

Thông tin số - Chương 6: Điều chế số

TS. Trần Ngọc Tuấn


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Viện Điện tử - Viễn thông – Trường ĐHBK HN
Email: tuan.tranngoc@hust.edu.vn, thanh.nguyenhuu@hust.edu.vn
Nội dung
• Giới thiệu chung
• Khóa dịch biên độ ASK
• Khóa dịch tần số FSK
• Khóa dịch pha PSK
• Điều chế QAM
• Câu hỏi và bài tập

2
Nội dung
• Giới thiệu chung
• Khóa dịch biên độ ASK
• Khóa dịch tần số FSK
• Khóa dịch pha PSK
• Điều chế QAM
• Câu hỏi và bài tập

3
Khái niệm chung
• Điều chế số - Digital Modulation
• Đặt vấn đề
• Dòng bit nhị phân năng lượng thấp không thể truyền đi xa trên các kênh vật lý khác nhau
• Định nghĩa: quá trình biến đổi một hay nhiều thông số (biên độ, tần số, pha) của
một tín hiệu tuần hoàn theo dòng bit nhị phân đầu vào
• Dòng bit nhị phân: tín hiệu thông tin (information signal)
• Tín hiệu tuần hoàn: sóng mang (carrier)
𝑠 𝑡 = 𝐴 cos 2𝜋𝑓 𝑡 + 𝜑 ; (6.1)

CODEC MODEM
ADC

Ghép kênh
Lấy mẫu

Kênh truyền
Lọc thông Lượng tử hoá Mã hoá PCM Mã hoá Mã hoá Mã hoá Mã hoá Điều chế Đa truy nhập
dải nguồn bảo mật chống lỗi đường truyền/
Sửa dạng xung Giải điều chế

DAC Đa truy nhập

Tách kênh
Khuếch Khôi phục tín hiệu Giải mã PCM Giải mã Giải mã Giải mã Tách sóng Cân bằng
đại nguồn bảo mật chống lỗi

4
Hình 6.1. Điều chế và giải điều chế trong hệ thống thông tin số
Mục đích và phân loại
• Mục đích
• Làm tín hiệu mang tin có dạng năng lượng thích hợp với kênh truyền vật lý
• Ghép kênh (FDM) để kết hợp các tín hiệu lại với nhau để truyền qua một đường truyền dẫn chung
• Bức xạ tín hiệu dùng anten có kích thước phù hợp với thực tế (kích thước anten tỷ lệ nghịch với bước sóng)
• Ví dụ: tần số 3KHz cần anten dài 24km, tần số 90MHz anten chỉ cần dài 8cm
• Phân loại
• ASK (Amplitude Shift Keying): Điều chế biên độ
• FSK (Frequency Shift Keying): Điều chế tần số
• PSK (Phase Shift Keying): Điều chế pha
• QAM (Quadrature Amplitude Modulation): Điều chế biên độ và pha
• Các tiêu chí đánh giá
• Tốc độ truyền dữ liệu
• Xác suất lỗi
• Công suất phát
• Độ rộng kênh truyền
• Khả năng chống giao thoa tín hiệu
• Độ phức tạp của mạch điện 5
Điều chế nhiều mức
• Điều chế sử dụng các trạng thái khác nhau của sóng mang biểu diễn cho các
bit nhị phân.
• Mỗi trạng thái tín hiệu còn được gọi là một ký hiệu điều chế hay mức điều
chế.
• Kỹ thuật điều chế có thể phân loại theo số mức điều chế M như sau:
• Điều chế nhị phân (Binary Modulation): Mỗi trạng thái tín hiệu biểu diễn 1 bit, chu kỳ
bit Tb, tốc độ bit Rb = 1/Tb
• Điều chế M mức (M-ary Modulation): Sử dụng M trạng thái tín hiệu (hay ký hiệu)
• Mỗi ký hiệu biểu diễn n bit (M = 2n)
• Chu kỳ ký hiệu Ts = nTb và tốc độ ký hiệu Rs=Rb/n (Rs có đơn vị là symbol/s hoặc baud)
• Thông thường sử dụng mã Gray để mã hóa các trạng thái tín hiệu (các trạng thái tín hiệu liền kề
nhau sai khác nhau 1 bit)
• Năng lượng ký hiệu gấp n lần năng lượng bit: Es = nEb

6
Giải điều chế
• Giải điều chế - Demodulation
• Khôi phục tín hiệu băng tần cơ sở từ tín hiệu điều chế ở đầu thu
• Phân loại giải điều chế:
• Kết hợp (Coherent): Cần phải khôi phục pha sóng mang trước khi khôi phục tín hiệu
• Không kết hợp (Non-Coherent): Không cần khôi phục pha sóng mang
• Giải điều chế không kết hợp dễ thực hiện hơn (độ phức tạp thấp) nhưng hiệu
quả hoạt động không cao bằng giải điều chế kết hợp.

7
Hiệu suất về mặt công suất
• Hiệu suất về mặt công suất (power efficiency) - khả năng đảm bảo chất lượng
truyền dẫn tốt với mức ngưỡng BER nhất định
 ; (6.2)

Trong đó:
• Eb : năng lượng bit
• N0 : mật độ phổ công suất tạp âm (công suất tạp âm trên 1 Hz băng thông)
• Với điều chế nhiều mức: ; (6.3)
• : năng lượng ký tự
• và : lần lượt được gọi là tỷ số SNR trên một bit và trên một ký hiệu;
được dùng để phản ánh chất lượng của tín hiệu; ; (6.4)

8
Hiệu suất phổ
• Hiệu suất phổ (Spectral Efficiency hoặc Bandwidth Efficiency) – tốc độ truyền
thông tin trên một đơn vị băng thông:
(bit/s/Hz); (6.5)

Trong đó:
• Rb [bit/s]: tốc độ bit
• B [Hz]: băng thông cần thiết để truyền tín hiệu điều chế
• Hiệu suất phổ và hiệu suất công suất là hai đại lượng trái ngược nhau
• Ví dụ
• Điều chế nhiều mức: M lớn làm tăng hiệu suất phổ nhưng hiệu suất công suất kém đi
• Mã hóa kênh: chèn thêm bit dư thừa để sửa lỗi  cải thiện hiệu suất công suất (lỗi bit giảm), giảm
hiệu suất phổ (tăng tốc độ bit tốn thêm băng thông)
9
Giới hạn của hiệu suất phổ
• Từ định lý của Shannon về dung lượng kênh C (tốc độ truyền tối đa):

• Ta có thể suy ra mức hiệu suất phổ tối đa như sau:

(6.6)

SNR là tỷ số công suất tín hiệu trên công suất nhiễu: SNR = PS / PN
Trong đó: PS = Eb/Tb = EbRb và PN = N0B với B là băng thông của tín hiệu.

• Quan hệ giữa SNR với tỷ số Eb/N0 như sau: (6.7)

10
Nội dung
• Giới thiệu chung
• Khóa dịch biên độ ASK
• Khóa dịch tần số FSK
• Khóa dịch pha PSK
• Điều chế QAM
• Câu hỏi và bài tập

11
Khái niệm
• Khóa dịch biên độ (điều chế ASK) - Amplitude Shift Keying (ASK)
• Dữ liệu được biểu diễn bằng các mức biên độ của một sóng mang có tần số cố định
• Ưu, nhược điểm
• Ưu điểm: mạch đơn giản
• Nhược điểm: Khả năng chống nhiễu kém, tốc độ bị giới hạn

12
Điều chế ASK 2 mức (B-ASK)
• ASK 2 mức (ASK nhị phân) – Binary ASK: sử dụng 2 mức biên độ A1 = A và A2 = 0 để biểu
diễn bit 1 và bit 0
Acos(2πfct) bit 1
sBASK 𝑡 = (6.8)
0 bit 0
• Điều chế B-ASK:
(6.9)
sBASK 𝑡 = 𝑑 𝑡 cos(2𝜋fct)
• Giải điều chế B-ASK:
1 𝑑(𝑡) 𝑑(𝑡)
𝑟 𝑡 cos(2𝜋fct) = 𝑑 𝑡 cos (2𝜋fct) = 𝑑 𝑡 1 + cos 4𝜋𝑓 𝑡 = + cos 4𝜋𝑓 𝑡
2 2 2
ị ọ ỏ

𝑑(𝑡)
NRZ đơn d(t) 𝑠 (𝑡) 𝑟 (𝑡) 2
cực So sánh
1 0 1 1
LPF 0 1 1
1
bit 1  A
bit 0  0
𝑛(𝑡)
1 0 1 1

cos 2𝜋𝑓 𝑡 cos 2𝜋𝑓 𝑡


13
Hình 6.2. Điều chế và giải điều chế B-ASK
Điều chế M-ASK
• M-ASK: khóa dịch biên độ M mức
• Ký tự đầu vào có M mức  mỗi ký tự biểu thị n = log2M (bit)
• : dòng ký tự M mức

11
10

1 𝑑(𝑡)
DAC 𝑠 (𝑡) 𝑟 (𝑡) 2
S/P ADC
1 0 1 1 n bit 10 11
n d(t) LPF
1 0 1 1
nối tiếp //

cos 2𝜋𝑓 𝑡 cos 2𝜋𝑓 𝑡

Hình 6.3. Điều chế và giải điều chế M-ASK


14
Chất lượng của ASK qua kênh truyền Gauss
• Giả thiết
• Tách sóng kết hợp: bên thu đồng bộ với bên phát
• Kênh truyền: nhiễu Gauss
• B-ASK – xác suất lỗi bit:
; (6.10)

• M-ASK: M mức, mỗi ký tự mã hóa (bit)


• Xác suất lỗi ký tự

𝑃 = erfc = 1 − erf ; (6.11)

• Xác suất lỗi bit


𝑃 = 𝑃 ; (6.12)

15
BER của M-ASK
-1
• Kênh chịu tác động của
10
nhiễu Gauss
10
-2
• Nhận xét: khi M tăng,
Pbe cũng tăng (với cùng
Xác suất lỗi bit Pbe

10
-3
một mức Eb/N0)
M = 4
-4
10 M = 8
M = 16
-5
M = 32
10

-6
10

-7
10
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
E b/N0 [dB] 16
Hình 6.4. Tỷ số BER với các mức điều chế M-ASK khác nhau

You might also like