Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Lý do lựa chọn kỹ thuật mã hóa
Dữ liệu số, tín hiệu số
Thiết bị ít phức tạp và đắt tiền hơn thiết bị
điều chế tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.
Dữ liệu tương tự, tín hiệu số
Cho phép sử dụng thiết bị chuyển mạch và
truyền dẫn kỹ thuật số hiện đại.
Lý do lựa chọn kỹ thuật mã hóa
Dữ liệu số, tín hiệu tương tự
Một số phương tiện truyền dẫn sẽ chỉ truyền
tín hiệu tương tự.
Ví dụ: cáp quang và phương tiện không điều
khiển.
Dữ liệu tương tự, tín hiệu tương tự
Dữ liệu tương tự ở dạng điện có thể
truyền đi dễ dàng và rẻ.
Thực hiện với truyền giọng nói qua đường dây
cấp giọng nói.
Tiêu chí mã hóa tín hiệu
Những yếu tố nào quyết định mức độ thành công
của máy thu trong việc giải thích tín hiệu đến?
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu.
Tốc độ dữ liệu.
Băng thông
Tốc độ dữ liệu tăng lên làm tăng tỷ lệ lỗi bit (BER).
Tăng SNR làm giảm tỷ lệ lỗi bit.
Tăng băng thông cho phép tăng tốc độ dữ liệu.
Các yếu tố được sử dụng để so
sánh các sơ đồ mã hóa
Phổ tín hiệu
Thiếu các thành phần tần số cao, cần ít bang thông hơn.
Không có thành phần dòng điện một chiều, có thể
ghép dòng điện xoay chiều qua máy biến áp.
Chức năng truyền của kênh kém hơn ở gần biên băng
tần.
Tính xung nhịp
Dễ dàng xác định đầu và cuối của mỗi vị trí bit.
Các yếu tố được sử dụng để so
sánh các sơ đồ mã hóa
Nhiễu tín hiệu và chống nhiễu
Hiệu suất khi có nhiễu.
Chi phí và độ phức tạp
Tốc độ tín hiệu để đạt được tốc độ dữ liệu nhất định
càng cao thì chi phí càng lớn.
Kỹ thuật mã hóa cơ bản
Dữ liệu số sang tín hiệu tương tự
Khóa dịch chuyển biên độ (ASK)
Chênh lệch biên độ của tần số sóng mang.
Khóa dịch tần (FSK)
Chênh lệch tần số gần tần số sóng mang.
Khóa dịch pha (PSK)
Pha của tín hiệu sóng mang bị dịch chuyển.
Khóa dịch chuyển biên độ (ASK)
Một chữ số nhị phân được biểu diễn bằng
sự hiện diện của tín hiệu mang tần số cố
định và mức biên độ không biến đổi.
chữ số nhị phân khác được biểu diễn bằng
sự vắng mặt của tín hiệu mang tần số.
Acos 2fc t binary
s t
0 1
binary
trong đó tín hiệu sóng mang là Acos(2π f 0t)
c
Khóa dịch chuyển biên độ (ASK)
Dễ bị thay đổi đột ngột về mức tín hiệu
Kỹ thuật điều chế không hiệu quả
Trên đường truyền cỡ thoại, sử dụng lên
đến 1200 bps (bit trên giây)
Sử dụng để truyền tải dữ liệu kỹ thuật số
qua sợi quang.
Khóa dịch tần nhị phân (BFSK)
Hai chữ số nhị phân được biểu thị bằng hai tần
số khác nhau gần tần số sóng mang
binary
s t 1
2
Acos2Acos f1t 2f t binary
trong đó f and f được lệch khỏi tần số 0sóng mang f
1 2 c bằng nhau
nhưng số tiền trái ngược nhau
Khóa dịch tần nhị phân (BFSK)
Ít dễ bị lỗi hơn so với ASK (Amplitude
Shift Keying)
Trên đường truyền cỡ thoại, sử dụng lên
đến 1200 bps (bit trên giây)
Sử dụng cho truyền tải radio tần số cao (từ
3 đến 30 MHz)
Có thể sử dụng ở tần số cao hơn trên các
mạng LAN (Local Area Network) sử dụng
cáp đồng trục.
Nhiều khóa dịch tần (MFSK)
Sử dụng hơn hai tần số
Hiệu suất băng thông cao hơn nhưng dễ bị lỗi
hơn.
s i t A c o s 2 f i t 1 i M
f i = f c + (2i – 1 – M)f d
f c = tần số sóng mang
f d = ần số chênh lệch
M = số phần tử tín hiệu khác nhau = 2 L
L = số bit trên mỗi phần tử tín hiệu
Nhiều khóa dịch tần (MFSK)
Để phù hợp với tốc độ dữ liệu của luồng bit đầu
vào, mỗi phần tử tín hiệu đầu ra được giữ cho:
Ts=LT seconds
trong đó T là chu kỳ bit (tốc độ dữ liệu = 1/T)
Vì vậy, một phần tử tín hiệu mã hóa L bit
Nhiều khóa dịch tần (MFSK)
Tổng băng thông cần thiết
2Mfd
Yêu cầu tách tần số tối thiểu
2fd=1/Ts
Do đó, bộ điều biến yêu cầu băng thông
Wd=2L/LT=M/Ts
Nhiều khóa dịch tần (MFSK)
Khóa dịch chuyển pha (PSK)
PSK 2 cấp (BPSK)
Sử dụng 2 giai đoạn để biểu thị các chữ
số nhị phân
A cos2f c t binary 1
s t
A cos2f ct binary 0
A cos2f c t binary 1
Acos2cf t binary 0
Khóa dịch chuyển pha(PSK)
PSK vi phân (DPSK)
Chuyển pha có tham chiếu đến bit trước đó
Nhị phân 0 – cụm tín hiệu cùng pha với cụm tín
hiệu trước đó
Nhị phân 1 – cụm tín hiệu ngược pha với cụm tín
hiệu trước đó
Khóa dịch chuyển pha(PSK)
PSK 4 cấp (QPSK)
Mỗi phần tử biểu thị nhiều hơn 1 bit
A cos f c t 11
2 4
A cos f c t 3 01
st 2
4
A cos f c t 3 00
2 4
A cos2 f c 10
4
Khóa dịch chuyển pha (PSK)
PSK đa cấp
Sử dụng nhiều góc pha với mỗi góc có
nhiều hơn một biên độ, có thể đạt được
nhiều phần tử tín hiệu
R
R
D L log2
M
D = tốc độ điều chế, baud
R = tốc độ dữ liệu, bps
M = số phần tử tín hiệu khác nhau = 2L
L = số bit trên mỗi phần tử tín hiệu
Hiệu suất
Băng thông của tín hiệu điều chế(BT)
ASK, PSK BT = (1+r)R
FSK BT = 2DF+(1+r)R
MPSK
MFSK
t n p m t
np = Chỉ số điều chế pha
Điều chế góc
Điều chế tần số
Đạo hàm của pha tỷ lệ thuận với tín hiệu điều
chế
' t n f m t
nf = Chỉ số điều chế tần số
Điều chế góc
So sánh AM, FM và PM dẫn đến tín hiệu
băng thông:
Tập trung tại fc
Nhưng có biên độ khác biệt rất lớn
Điều chế góc bao gồm cos( (t)), tạo ra một dài tần
số rộng
Vì vậy, FM và PM yêu cầu băng thông lớn
hơn so với AM
Điều chế góc
Quy tắc Carson
Với BT 2
1nBp Am Cho PM
F n
Cho FM
f
B A
Công thức của FM mcó thể viết dưới dạng
2B
BT 2F 2B
Kỹ thuật mã hóa cơ bản
Dữ liệu tương tự sang tín
hiệu số
Điều chế mã xung (PCM)
Điều chế Delta (DM)
Dữ liệu tương tự sang tín hiệu số
Khi dữ liệu tương tự đã được chuyển đổi
thành tín hiệu số, dữ liệu số:
Có thể được truyền bằng NRZ-L
Có thể được mã hóa dưới dạng tín hiệu số
bằng mã khác ngoài NRZ-L
Có thể được chuyển đổi thành tín hiệu
tương tự, sử dụng các kỹ thuật đã thảo luận
trước đó
Điều chế mã xung
Dựa vào định luật lấy mẫu
Mỗi mẫu tương tự được gán một mã nhị
phân
Các mẫu tương tự được gọi là mẫu
điều chế biên độ xung (PAM)
Tín hiệu số bao gầm khối n-bit, trong đó
mỗi số n bit là biên độ của xung PCM
Điều chế mã xung
Bằng cách lượng tử hóa xung PAM,
tín hiệu gốc chỉ gần đúng
Dẫn tới lượng tử hóa nhiễu
Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu để lượng tử hóa
nhiễu
dB dB 20log2 n 1.76 dB 6.02n 1.76
SNR
Do đó, mỗi bit bổ sung sẽ tăng SNR thêm
6 dB hoặc hệ số 4
Điều chế Delta
Đầu vào tương tự được tính gần đúng
theo chức năng cầu thang
Di chuyển lên hoặc xuống một mức lượng tử
hóa () tại mỗi khoảng thời gian lấy mẫu
Dòng bit gần đúng với đạo hàm của tín
hiệu tương tự ( chứ không phải biên độ)
1 được tạo nếu chức năng tăng lên
0 là nếu không
Điều chế Delta