Professional Documents
Culture Documents
2. Sử dụng điều biến BFSK cho chuỗi bit truyền là 101001, tốc độ bit 1Kbps, sóng
mang 10KHz? Vẽ hình minh họa. Nếu sử hệ số bộ lọc roll-of r.
3. Sử dụng điều biến BPSK cho chuỗi bit truyền là 101001, tốc độ bit 1Kbps, sóng
mang 10KHz? Vẽ hình minh họa. Nếu sử hệ số bộ lọc roll-of r.
Thực hành:
1. Điều chế và giải điều chế OOK:
Thiết kế mạch điều chế số OOK với tín hiệu nhị phân hình 5.5 với các thông số
sau:
Random Interger:
M-ary number: 2
Initial seed: randseed
Sample time: 1/1000
Sine wave: 1V, 10000 Hz, Sample time: 1/100000
Relay:
Switch on point: 0.3 Output when on: 1
Switch of point: 0.2 Output when off: 0
Sample time: 1/1000
Zero-Oder Hold: 1/1000
1. Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Tốc độ bit của dữ liệu là 1/1000
Chức năng của từng khối:
Random Integer Generator: tạo chuỗi bit
Sin wave: tạo ra sóng mang hình sin
Digital Filter Designer: thiết kế lọc số
Khối Relay: xác định các giá trị của ngưỡng
Khối Delay: dịch chu kỳ bit
Khối Zero-order Hold: điều chỉnh tín hiệu
Error Rate Calculation: khối đếm lỗi và so sánh bit phát và bit nhận
Display: hiển thị lỗi ở khối trước đếm được
Scope: quan sát dạng sóng
Câu 2: Vẽ của tín phổ hiệu dải qua của phần 1 và phần 2. Nhận xét.
Nhận xét:
- Băng thông ở tín hiệu dải gốc là:
( 1+ r ) R b ( 1+0.3 )∗1000
= =650 Hz=0.65 kHz
2 2
=>Băng thông ở tín hiệu dải qua gấp hai lần băng thông ở tín hiệu dải
gốc.
3. Điều chế và giải điều chế BFSK:
Thiết kế mạch điều chế số BFSK với tín hiệu nhị phân hình 5.7 với các
thông số sau:
Random Interger:
M-ary number: 2
Initial seed: randseed
Sample time: 1/1000
Sine Wave: 1V, 10000Hz, Sample time: 1/100000
Sine Wave1: 1V, 11000Hz, Sample time: 1/100000
Relay:
Switch on point: 110 Output when on: 1
Switch off point: 90 Output when off: 0
Zero-Oder Hold: 1/1000
1. Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
- Tốc độ bit của dữ liệu là 1/1000
- Chức năng của từng khối:
Random Integer Generator: Tạo chuỗi bit
Sin wave: tạo ra sóng mang hình sin
Integrate and Dump : thực hiện việc lấy tích phân (cộng các mẫu lại
với nhau)
Filter Designer: thiết kế lọc số
Khối relay: xác định giá trị định ngưỡng
Khối zero-order Hold: điều chỉnh tín hiệu
Error Rate Calculation: đếm lỗi và so sánh giữa bit phát và bit nhận
Display: hiển thị lỗi ở khối trước đếm được
Scope: quan sát dạng sóng
Thiết kế mạch điều chế số BPSK với tín hiệu nhị phân hình 5.9 với các thông
số sau:
Random Interger:
M-ary number:
Initial seed: randseed
Sample time: 1/1000
Sine Wave: 1V, 10000Hz, Sample time: 1/100000
1. Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
* Tốc độ bit:
Rbit =R baud =1000 bps
Khối BPSK Modulator Baseband điều chế tín hiệu đầu vào mã hóa
dạng nhị phân.
Khối Complex to Real-Imag được thiết lập chỉ lấy phần thực của
tín hiệu sau điều biến.
Khối Integrate and Dump dùng để lấy tích phân, cộng các mẫu
lại với nhau thành 1 mẫu lớn hơn.
Theo bài là dùng để khử thành phần
2fc và giữ lại thành phần thông tin.
Khối Error Rate Calculation tính và đếm lỗi của dữ liệu bằng
cách so sánh với độ trễ của dữ liệu
được truyền. Độ trễ được chỉ định
theo số lượng mẫu.
Từ hình trên thiết kế thêm 2 khối Raised Cosine Transmit Filter và Raised
Cosine Receive Filter như có thông số như bên dưới:
Raised Cosine
Rolloff factor: 0.3
Filter span in symbols: 10
Nhận xét:
- Ta thấy phổ tín hiệu dải qua của phần 5, vạch phổ không rõ ràng, chỉ có 2 vạch
phổ ± 10 kHz thể hiện rõ ràng hơn. Còn phổ tín hiệu dải qua ở phần 6, các vạch phổ
dần rõ ràng hơn.
7. Điều chế và giải điều chế QPSK:
Thiết kế mạch điều chế số QPSK với tín hiệu nhị phân hình 5.11 với các
thông số sau:
Random Interger:
M-ary number: 4
Initial seed: randseed
Sample time: 1/1000
Sine Wave: 1V, 10000Hz, Sample time: 1/100000
1. Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Tốc độ bit: n .1000 = 2 .1000 = 2000bps
KHỐI CHỨC NĂNG
Truyền bit ngẫu nhiên
Bộ đếm lỗi bit, đếm và so sánh lượng bit khác nhau giữ
bit input và bit output
Câu 1: Vẽ phổ của tín dải qua ở phần 7 và phần 8. Nhận xét.
Phần 7:
Phần 8:
B = (1 + r) * Rs
R bit
= (1 + r) *
n
2000
= (1 + 0.3) * 2
= 1300 bps
Câu 2: Thay đổi mode từ Es/N0 sang Eb/N0, so sánh và giải thích giá trị BER đo được:
Giá trị BER của Es/N0:
Giá trị BER của Eb/N0:
So sánh: ta thấy giá trị BER sau khi đổi giữa 2 mode gần giống nhau.
Giải thích: vì đây là BPSK nên chỉ có 1 bit, nên 1 symbol tương ứng với 1 bit.
3. Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng đếm lỗi sau,
cho nhận xét ( Chú ý đếm tới 100 bit lỗi ).
Eb/N0 BER
0 804
1 577
2 442
3 253
4 137
5 68
6 20
7 6
8 2
9 0
10 0
Nhận xét:
Càng tăng tỉ lệ Eb/N0 thì ta thấy số lỗi càng ít dần, khi tăng đến 9, 10 số lỗi bit đã
gần như được sửa hết.
- Giá trị BER đo được ở mode Eb/N0 sẽ lớn gấp 2 lần Es/N0. Vì ở QPSK
Rbit=2Rbaud
VD: ở cùng mức 6
Es/NO Eb/NO
BER 0.01242 0.02355
2.Vẽ hình phân bố chòm sao khi Eb/N0 = 5dB và 10dB, so sánh và giải thích:
Eb/N0 = 5 dB Eb/N0 = 10 dB
So sánh và giải thích:
Tại Eb/No = 10dB các điểm sẽ phân bố lại gần các điểm chòm sao hơn 5dB
Tại Eb/No = 5dB các điểm sẽ phân tán ra xa các điểm chòm sao hơn 10dB
Vì Eb/No là tỉ số năng lượng bit / nhiễu, do đó khi tỉ số này càng cao thì các điểm
càng phân bố gần điểm chòm sao, xác suất lọt qua vùng khác càng thấp. Và
ngược lại.
3.Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng đếm lỗi sau,
cho nhận xét ( Chú ý đếm tới 100 bit lỗi ).
Với T = 10s
Eb/NO BER
0 0.1574
1 0.1281
2 0.1043
3 0.0799
4 0.05587
5 0.0382
6 0.02307
7 0.01182
8 0.005825
9 0.00255
10 0.00085
0 0.1574 0.08356
1 0.1281 0.05792
2 0.1043 0.04109
3 0.0799 0.02366
4 0.05587 0.01475
5 0.0382 0.006535
6 0.02307 0.002376
7 0.01182 0.0005941
8 0.005825 0.000198
9 0.00255 0
10 0.00085 0
Với cùng mức Eb/No, tỉ lệ BER của QPSK cao hơn hẳn so với BPSK
Hết