Professional Documents
Culture Documents
21200260
Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Tốc độ bit: 1000 bit/s
chức năng của từng khối:
Khối constant: Cộng với chuỗi bit để bit 0 có biên độ là -1 và bit 1 có biên độ là 0
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối relay: Quyết định bit 0 hay bit 1 ( xét ngưỡng trên ngưỡng dưới)
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Từ hình trên thiết kế thêm 2 khối Raised Cosine Transmit Filter và Raised Cosine
Receive Filter như có thông số
Mô hình:
Câu 2: Vẽ phổ của tín dải qua ở phần 3 và phần 4, nhận xét:
Phần 3:
Phần 4:
5. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BPSK:
Mô hình:
Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối
Rbit = 1000bit/s
Chức năng của từng khối :
Khối BPSK: Điều chế tín hiệu đầu vào bằng phương pháp khóa dịch pha nhị phân,
ngõ ra là 1 số phức.
Khối complex to real – imag: để tách lấy phần thực hay phần ảo của tính hiệu.
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối real – imag to complex: ngược lại với khối trên.
Khổi Bernoulli binary: Tạo ra chuỗi bit ngẫu nhiên.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Khối find delay: Tìm giá trị delay của tín hiệu để điều chỉnh tín hiệu cho phù hợp.
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Câu 2: Vẽ tín hiệu tại ngõ 1 và 2 của Scope
Mô hình :
Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Rbit = 2000 bps
Chức năng của từng khối:
Bernoulli binary: tạo ra chuỗi bit ngẫu nhiên.
Các khối nhân với sóng mang.
Khối BPSK: Điều chế tín hiệu đầu vào bằng phương pháp khóa dịch pha nhị phân,
ngõ ra là 1 số phức.
Khối complex to real – imag: để tách lấy phần thực hay phần ảo của tính hiệu.
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Khối find delay: Tìm giá trị delay của tín hiệu để điều chỉnh tín hiệu cho phù hợp.
Câu 2: Vẽ tín hiệu tại Scope
Câu 1: Giải thích các tham số Mode, Input signal power, Symbol period
Có 3 mode cần quan tâm :Eb/No , Es/No và SNR
Đều là tín hiệu trên nhiễu:
Eb/No: Năng lượng bit / năng lượng nhiễu.
Es/No: Năng lượng symbol / năng lượng nhiễu.
Đối với BPSK 1 symbol = 1 bit => Eb/No và Es/No bằng nhau.
Input signal power: Công suất tín hiệu ngõ vào so với điện trở tham chiếu là
1.
Symbol period : Thời gian mà symbol gửi vào kênh truyền = 1/Rbaud.
Câu 2: Thay đổi mode từ Es/N0 sang Eb/N0, so sánh, và giải thích giá trị
BER đo được.
Es/N0:
Eb/N0:
Đối với BPSK 1 symbol = 1 bit => Eb/No và Es/No bằng nhau.
Nên tỉ lệ BER bằng nhau.
Câu 3: Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng
đếm lỗi sau, cho nhận xét. (Chú ý đếm tới 100 bit lỗi).
Eb/N0 BER
0 0.5871
1 0.5653
2 0.5442
3 0.5522
4 0.5075
5 0.4826
6 0.4817
7 0.4882
8 0.4891
9 0.4911
10 0.4975
Nhận xét: càng giảm Eb/N0 của kênh truyền AWGN thì BER càng tăng.
Câu 1: Thay đổi mode từ Es/N0 sang Eb/N0, so sánh, và giải thích giá trị
BER đo được.
Es/N0:
Eb/N0:
Eb/N0=5 dB:
Eb/N0=10 dB:
Khi càng tăng Eb/N0 thì tỉ lệ lỗi bit giảm.
Khi Eb/N0 = 10db thì năng lượng tín hiệu lớn , gấp 10 lần tín hiệu nhiễu nên
các điểm tập trung vào các điểm chòm sao.
Câu 3: Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng
đếm lỗi sau, cho nhận xét. (Chú ý đếm tới 100 bit lỗi).
Eb/N0 BER
0 0.665
1 0.6409
2 0.6231
3 0.5871
4 0.5653
5 0.5522
6 0.5075
7 0.4842
0.4237
8
9 0.3852
10 0.3593
Nhận xét: càng giảm Eb/N0 của kênh truyền AWGN thì BER càng tăng.
Hết.