You are on page 1of 23

Nguyễn Minh Vượng

21200260

Báo cáo thực hành Các hệ thống truyền thông LAB 5

1. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ OOK


Mô hình:
Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối.
Samples time = 1/1000 => Rbit = 1000bps
Chức năng của từng khối:
Random integer: tạo ra chuối bit ngẫu nhiên.
Các khối nhân với sóng mang.
Khối lọc thấp qua: lọc các thành phần tần số cao của tín hiệu sau khi nhân với sóng
mang.
Khối relay: Quyết định bit 0 hay bit 1 ( xét ngưỡng trên ngưỡng dưới)
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Khối delay: Để delay tín hiệu truyền cho giống tín hiệu nhận => giảm tỉ lệ lỗi.
Khối find delay: Tìm giá trị delay của tín hiệu để điều chỉnh tín hiệu cho phù hợp.
Câu 2: Tính số chu kỳ sóng mang cho một bit thông tin.
Số chu kì sóng mang cho 1 bit thông tin :
10000hz/1000bps = 10 chu kì/bit

Câu 3: Vẽ tín hiệu tại ngõ 1 và 2 của Scope

2. BĂNG THÔNG CỦA TÍN HIỆU OOK


Mô hình:
Câu 1: Cho biết vai trò của bộ Raised Cosine:
Raised Cosine Transfer: nắn dạng xung vuông gần giống sóng sin để truyền
đi
Raised Cosine Receive: phục hồi lại tín hiệu đã nắn lại thành sóng vuông.
Câu 2: Vẽ của tín phổ hiệu dải qua của phần 1 và phần 2. Nhận xét
Tín hiệu dải qua phần 1:

Tín hiệu dải qua phần 2:


3. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BFSK
Mô hình:

Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Tốc độ bit: 1000 bit/s
chức năng của từng khối:
Khối constant: Cộng với chuỗi bit để bit 0 có biên độ là -1 và bit 1 có biên độ là 0
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối relay: Quyết định bit 0 hay bit 1 ( xét ngưỡng trên ngưỡng dưới)
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.

Câu 2: Xác định độ dịch tần f


f = (f2 -f1)/2 =5000/2 = 2500 Hz

Câu 3: Vẽ tín hiệu tại ngõ 1 và 2 của Scope


4. BĂNG THÔNG CỦA TÍN HIỆU BFSK

Từ hình trên thiết kế thêm 2 khối Raised Cosine Transmit Filter và Raised Cosine
Receive Filter như có thông số
Mô hình:
Câu 2: Vẽ phổ của tín dải qua ở phần 3 và phần 4, nhận xét:
Phần 3:
Phần 4:
5. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BPSK:
Mô hình:

Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối
Rbit = 1000bit/s
Chức năng của từng khối :
Khối BPSK: Điều chế tín hiệu đầu vào bằng phương pháp khóa dịch pha nhị phân,
ngõ ra là 1 số phức.
Khối complex to real – imag: để tách lấy phần thực hay phần ảo của tính hiệu.
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối real – imag to complex: ngược lại với khối trên.
Khổi Bernoulli binary: Tạo ra chuỗi bit ngẫu nhiên.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Khối find delay: Tìm giá trị delay của tín hiệu để điều chỉnh tín hiệu cho phù hợp.
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Câu 2: Vẽ tín hiệu tại ngõ 1 và 2 của Scope

6. BĂNG THÔNG CỦA TÍN HIỆU BPSK


Từ hình trên thiết kế thêm 2 khối Raised Cosine Transmit Filter và Raised Cosine
Receive
Câu 3: Vẽ của phổ tín dải qua ở phần 5 và phần 6:
Băng thông Baseband đi từ 0-1kHz
Băng thông Passband đi từ 9-11kHz => 2kHz

7. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ QPSK

Mô hình :

Câu 1: Xác định tốc độ bit của tín hiệu dữ liệu, chức năng của từng khối:
Rbit = 2000 bps
Chức năng của từng khối:
Bernoulli binary: tạo ra chuỗi bit ngẫu nhiên.
Các khối nhân với sóng mang.
Khối BPSK: Điều chế tín hiệu đầu vào bằng phương pháp khóa dịch pha nhị phân,
ngõ ra là 1 số phức.
Khối complex to real – imag: để tách lấy phần thực hay phần ảo của tính hiệu.
Khối intergrate and dump: Lấy tích phân , gom các mẫu lại thành 1 bit.
Khối zero order and hold: căn chỉnh lại tốc độ của chuỗi bit, căn chỉnh lại đúng chu
kì bit.
Khối Error rate calculater: Tính tỉ lệ bit lỗi trên bit truyền.
Khối find delay: Tìm giá trị delay của tín hiệu để điều chỉnh tín hiệu cho phù hợp.
Câu 2: Vẽ tín hiệu tại Scope

8. BĂNG THÔNG CỦA TÍN HIỆU QPSK


Từ hình trên thiết kế thêm 2 khối Raised Cosine Transmit Filter và Raised Cosine
Receive:

Câu 3: Vẽ của phổ tín dải qua ở phần 7 và phần 8:


Băng thông Baseband đi từ 0-1kHz
Băng thông Passband đi từ 9-11kHz => 2kHz
 Muốn băng thông của QPSK = Muốn băng thông của BPSK thì tốc độ
bit phải gấp 2 lần

9. TỈ LỆ LỖI BIT CỦA ĐIỀU BIẾN BPSK

Câu 1: Giải thích các tham số Mode, Input signal power, Symbol period
Có 3 mode cần quan tâm :Eb/No , Es/No và SNR
Đều là tín hiệu trên nhiễu:
Eb/No: Năng lượng bit / năng lượng nhiễu.
Es/No: Năng lượng symbol / năng lượng nhiễu.
Đối với BPSK 1 symbol = 1 bit => Eb/No và Es/No bằng nhau.
Input signal power: Công suất tín hiệu ngõ vào so với điện trở tham chiếu là
1.
Symbol period : Thời gian mà symbol gửi vào kênh truyền = 1/Rbaud.
Câu 2: Thay đổi mode từ Es/N0 sang Eb/N0, so sánh, và giải thích giá trị
BER đo được.
Es/N0:
Eb/N0:

Đối với BPSK 1 symbol = 1 bit => Eb/No và Es/No bằng nhau.
Nên tỉ lệ BER bằng nhau.

Câu 3: Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng
đếm lỗi sau, cho nhận xét. (Chú ý đếm tới 100 bit lỗi).
Eb/N0 BER

0 0.5871

1 0.5653

2 0.5442

3 0.5522

4 0.5075

5 0.4826

6 0.4817

7 0.4882
8 0.4891

9 0.4911

10 0.4975

Nhận xét: càng giảm Eb/N0 của kênh truyền AWGN thì BER càng tăng.

10. TỈ LỆ LỖI BIT CỦA ĐIỀU BIẾN QPSK

Câu 1: Thay đổi mode từ Es/N0 sang Eb/N0, so sánh, và giải thích giá trị
BER đo được.
Es/N0:
Eb/N0:

Ở trường hợp này số lượng bit/symbol = 2


Nên BER khác nhau.

Câu 2: Vẽ hình phân bố chòm sao khi Eb/N0=5 dB và 10 dB, so sánh, và


giải thích.

Eb/N0=5 dB:

Eb/N0=10 dB:
Khi càng tăng Eb/N0 thì tỉ lệ lỗi bit giảm.
Khi Eb/N0 = 10db thì năng lượng tín hiệu lớn , gấp 10 lần tín hiệu nhiễu nên
các điểm tập trung vào các điểm chòm sao.

Câu 3: Thay đổi các chỉ số Eb/N0 của kênh truyền AWGN, thiết lập bảng
đếm lỗi sau, cho nhận xét. (Chú ý đếm tới 100 bit lỗi).
Eb/N0 BER

0 0.665

1 0.6409

2 0.6231

3 0.5871

4 0.5653

5 0.5522
6 0.5075

7 0.4842

0.4237
8

9 0.3852

10 0.3593

Nhận xét: càng giảm Eb/N0 của kênh truyền AWGN thì BER càng tăng.

Hết.

You might also like