You are on page 1of 13

X`

THỰC NGHIỆM 2
TRANSISTOR LƯỠNG CỰC BJT
VÀ CÁC MẠCH KHUẾCH ĐẠI

Thông tin sinh viên


Stt Họ và tên Mã sinh viên
1 Nguyễn Mạnh Dũng 22022105
2 Nguyễn Thành Đạt 22022198

1. Khảo sát đặc tuyến I-V của transistor NPN và PNP


Bản
mạch
thực
nghiệ
m :
A2 -1

1.1. Kiểm tra sơ bộ transitor bằng Digital Multimeter


Câu 1 Chưa mắc các dây nối và chưa tiến hành thực nghiệm vội, suy nghĩ
cách thức tiến hành kiểm tra BJT bằng Digital Multimeter với chức
năng “kiểm tra diode”.
- BJT có 2 lớp tiếp giáp p-n nên có thể coi nó là 2 diode ghép với
nhau. Vì vậy ta có thể kiểm tra BJT bằng Digital Multimeter với
chức năng “kiểm tra diode”.
Câu 2 Nhận xét và kết luận sơ bộ xem tình trạng của transistor? Khi chưa
biết cực nào là base B, làm sao xác định được?
- Chọn hai chân bất kì của BJT, lần lượt nối vào 2 chân của
Digital Multimeter nếu thấy điện áp sụt 0,7 có nghĩa là chân dương là B,
còn lại là C hoặc E, tương tự với trường hợp ngược lại. Nếu không có hiện
tượng gì thì chứng tỏ hai chân là C và E.

Câu 3 Có thể phân biệt 2 cực C và E không? Nhớ lại trong bài giảng cấu tạo

1
BJT trong giáo trình “linh kiện bán dẫn” về cấu hình khác nhau giữa
cực collector và emitter.
- Trường hợp đã xác định được chân B, nối cực dương vào
chân B(NPN), cực còn lại nối vào lần lượt 1 trong 2 chân còn
lại. Chân nào có sụt thế cao hơn thì đó là chân E
+ Với NPN thì B là anode (+) còn C và E là cathode(-).
+ Với PNP thì B là cathode(-) còn C và E là annode(+)
1.2 Đo đặc tuyến lối ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor NPN
iB
(chỉnh
Kiểu P1) chỉnh P2
v CE 0.1 0.1130.14550.17880.893.0735.257.9139.67
10 μA
i c 1.32 1.43 2.34 3.07 3.383.56 3.793.82 4.52
v CE 0.12 0.14 0.18 0.28 0.4 1 2.1 3.2 6
20 μA i
NPN c 2.72 3.21 4.18 4.8 4.915.1 5.2 5.5 6
v CE 0.0660.08 0.096 0.111 0.6 1.8 3 5 6.7
30 μA
i c 1.2 1.95 2.91 3.98 5.245.47 5.7 6.04 6.2
v CE 0.1 0.12 0.14 0.24 0.421.4 2.5 4 5.4
40 μA i 2.9 3.89 5.42 7.17 7.327.75 8.188.89 9.36
c

Thiết lập thí nghiệm và đo sự phụ thuộc của dòng iC vào thế vCE trong
khoảng từ 0V đến 10V và ghi vào bảng sau:( Đơn vị: vCE -V, iC -mA)
Câu 4 Vẽ họ đặc tuyến ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor NPN.

2
Câu 5 ic 1−i c 2
Xác định hệ số khuếch đại dòng β=
i B 1−¿i ¿
B2

1.3. Đo đặc tuyến lối ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor PNP

Ki Dòn chỉnh P2
ểu 10
g iBμ v CE0.1 0.118 0.144 0.17 0.356 1.6 4.28 6.08 8.25 10
A i c 1.16 1.4 1.72 1.89 2.01 2.11 2.26 2.37 2.52 2.62
20 μ v CE0.069 0.093 0.108 0.134 0.162 0.65 2.08 5.07 7.5 9
PN A i c 1.08 1.97 2.44 3.04 3.55 3.95 4.15 4.48 4.8 4.83
P 30 μ v CE0.1 0.12 0.16 0.28 0.6 1.8 3 5 6.7 7.6
V
A i c 2.15 3.02 V
4.32 V
5.07 5.24 5.47 5.7 6.04 6.2V 6.84
mA 0.07
40 μ v CE0.05 mA 0.09
mA 0.11
mA 0.132
mA 0.23mA 1.37
mA 4.03
mA 6.11
mA mA
A i c 1.09 2.11 3.32 4.52 5.6 7.37 7.9 8.67 8.96
Thiết lập thí nghiệm và đo sự phụ thuộc của dòng i c và thế vCE, và ghi
dữ liệu vào bảng sau: :( Đơn vị: vCE -V, iC -A)

Câu 6 Vẽ họ đặc tính ra iC = f(vCE) với các iB = const của transistor PNP.
3
Câu 7 ic 1−i c 2
Xác định hệ số khuếch đại dòng β=
i B 1−¿i ¿
B2

2. Khảo sát bộ khuếch đại kiểu Emitter chung CE


Bản
mạch
thực
nghiệ
m : A2
-2

2.1. Đo hệ số khuếch đại

4
Đặt tín hiệu vào 1kHz, biên độ 50mV. Đo VOUT và tính hệ số khuếch
đại thế A = VOUT/ VIN cho mỗi kiểu nối và ghi vào bảng.
Kiểu Trạng J1 J2 J4 J5 J6 J8 J9 Biên độ VOUT A
thái
1 K = K1 1 0 0 1 0 0 0 0.246V 4.92
2 K = K2 0 1 0 1 0 0 0 0.29V 5.8
3 K = K3 0 1 0 0 1 0 0 0.07V 1.4
4 K = K4 0 1 0 0 1 1 0 0.9V 18
5 Có tải ra 0 1 0 0 1 1 1 0.8V 16

Câu 8 Giải thích nguyên nhân làm thay đổi hệ số khuếch đại cho mỗi kiểu
nối trong bảng.
- Thay đổi các điện trở dẫn đến thay đổi trở kháng của mạch. Đặc biệt là khi
ta mắc J8, tụ C2 khiến nối tắt xoay chiều qua R4(Re) vì đó hệ số khuếch đại
không bị giảm đi, vậy nên với hai trường hợp cuối hệ số khuếch đại sẽ tăng
lên lớn hơn.
- Tín hiệu lối ra ngược pha với tín hiệu lối vào :
A = Vout/Vin = gm(RL // RC)/(1+gm*Re)

Câu 9 Vẽ lại các dạng sóng trên 2 kênh máy hiện sóng.
K = K1

K = K2

5
K = K3

K = K4

6
Câu Nhận xét dạng sóng trên 2 kênh đó và giải thích lý do bộ khuếch đại
10 này được gọi là bộ đảo dạng sóng.
Bộ khuếch đại này gọi là bộ đảo dạng sóng vì: điện áp đầu ra ngược pha với
tín hiệu đầu vào.

Thử nghiệm với một trạng thái K = K1, tăng chậm rãi biên độ tín hiệu vào của
máy phát tín hiệu từ 50 mV trở lên rồi quan sát dạng sóng ra VOUT trên kênh
2. Nếu biên độ dạng sóng ra bị cắt do vượt quá độ cao màn hình, thì tăng dải
đo biên độ kênh 2 lên cho tới khi lại nhận được đầy đủ dạng sóng lối ra (vặn
núm xoay chọn dải đo ngược chiều kim đồng hồ).

Câu 11 Tại biên độ vào là bao nhiêu thì dạng sóng ra bị méo dạng ? Tại sao
dạng sóng ra bị méo dạng? Căn cứ vào đặc tuyến truyền đạt, giải
thích vùng bị méo dạng đó gọi là vùng gì trong chế độ hoạt động của
transistor ?
Với biên độ Vin = 1.15V, sóng ra bắt đầu bị méo
Nguyên nhân của hiện tượng này là do hiện tượng quá biên, khi nguồn nuôi
quá lớn dẫn đến lối ra bị bão hòa. Thế Vout vượt ngưỡng L+ và L-. Vùng
méo dạng gọi là vùng bão hòa,

7
Câu Theo anh/chị điểm làm việc tĩnh phải chọn thế nào để có biên độ ra
12 cực đại khi tín hiệu ra còn chưa bị méo dạng ?
Để có biên độ ra cực đại khi tín hiệu còn chưa bị méo, cần chọn điểm làm
việc là điểm cách đều 2 vùng đánh thủng và vùng bão hòa nhất có thể.

2.2. Đo đáp ứng tần số của bộ khuếch đại


Thay đổi tần số sóng vào theo bảng dưới dây, đo biên độ xung ra ứng với
mỗi tần số. Ghi kết quả vào bảng.
Chú ý: mỗi lần đổi tần số, phải kiểm tra lại biên độ sóng vào và chỉnh lại
cho biên độ này giữ không đổi ở 50mV.
f 100Hz 1KHz 100KHz 1MHz 2MHz 5MHz 7MHz 10MHz
Vin
Vout 0.22V 0.23V 0.22V 0.07V 0.04V 0.016V 0.013V 0.01V
A =Vout/ Vin 4.4 4.6 4.4 1.4 0.8 0.32 0.26 0.2
A(dB) 6.43 6.62 6.43 1.46 -0.97 -4.95 -5.85 -6.99
Câu Vẽ đồ thị sự phụ thuộc hệ số khuếch đại A (trục y) vào tần số (trục x)
13 theo thang tuyến tính và thang lô-ga-rit.

0
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 A
-2 A (db)

-4

-6

-8
f (KHz)

8
Câu Xác định dải tuyền qua của bộ khuếch đại ?Giải thích nguyên nhân suy
14 giảm ở các tần số thấp và cao ?
Khi tăng tần số của tín hiệu, dung kháng tăng, nên hệ số dẫn truyển gm
giảm và hệ số khuếch đại A giảm.

2.3 Khảo sát các mạch phản hồi âm cho tầng khuếch đại emitter chung.

2.3.1. Xác định hệ số khuếch đại:


Thiết lập tín hiệu vào 1kHz, biên độ 50mV. Thực hiện thí nghiệm và tính hệ
số khuếch đại thế A = VOUT/ VIN cho mỗi kiểu mắc và ghi vào bảng.

Kiểu Trạng thái J1 J2 J4 J7 VIN VOUT A


Không có phản hồi âm 4.25 85
1 1 0 0 1
Có phản hồi âm 1 0.25 5
2 1 0 0 0
3 Có phản hồi âm 2 6.85 137
0 1 1 1
4 Có phản hồi âm 1 + 2 0.2 4
0 1 1 0
2.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của các kiểu phản hồi âm lên đặc trưng tần số:
Thay đổi tần số sóng vào theo bảng A2-B6 dưới đây. Đo biên độ sóng ra
ứng với mỗi tần số cho kiểu không phản hồi (nối J1, J5, J7) và có phản hồi
(nối J2, J4, J5). Ghi kết quả vào bảng.

100 1 100 1 2 7 10 20
f
Hz KHz KHz MHz MHz MHz MHz MHz
VIN khi nối J1, J5,
J7
VOUT khi nối J1, 7V 4.25V 2.8V 0.1V 75mV 56mV 50mV 85mV
J5, J7
A =VOUT/ VIN 140 85 56 2 1.5 1.12 1 1.6
VIN khi nối J2, J4,
J5
VOUT khi nối J2, 0.25 215mV0.25V 0.11V 60mV 20mV 10mV 5mV
J4, J5 V
A =VOUT/ VIN 5 4.3 5 2.2 1.2 0.4 0.2 0.1

Câu Biểu diễn kết quả sự phụ thuộc hệ số khuếch đại vào tần số cho hai trường
15 hợp có phản hồi âm và không có phản hồi âm

9
2.3.3 Khảo sát ảnh hưởng phản hồi âm lên tổng trở vào

Đo biên độ sóng ra máy phát Vm(0) khi chưa nối máy phát vào điểm IN/A
của sơ đồ. Ghi kết quả vào bảng A2-7.

Cắm chốt máy phát vào điểm A. Cấp tín hiệu cho mạch. Đo biên độ sóng
vào Vm(1). Ghi kết quả vào bảng A2-7.

Nối cho trường hợp có phản hồi âm 1 + 2 (nối J2, J4, J5). Máy phát của
thiết bị chính ở chế độ phát sóng sin ở tần số 1 kHz, biên độ 200mV.

Đo biên độ sóng ra máy phát Vm(0) khi chưa nối máy phát vào điểm IN/A
của sơ đồ. Ghi kết quả vào bảng A2-B7.

Cắm chốt máy phát vào điểm A. Cấp tín hiệu cho sơ đồ. Đo biên độ sóng
vào Vm (1) . Ghi kết quả vào bảng A2-B7.

Kiểu Trạng thái J1 J2 J4 J5 J7 J8 Vm (0) Vm (1)


Không có
1 1 0 0 1 1 0 200mV 166mV 276,5 kΩ
phản hồi âm
Có phản hồi
2 0 1 1 1 0 0 200mV 195mV 1880 kΩ
âm 1 + 2

Câu Từ giá trị đo, tính điện trở vào R in của hệ khuếch đại cho hai trường hợp
16 với điện trở nội của máy phát RI = 500Ω.
TH1: Rin = 2941Ω
TH2: Rin = 20 kΩ

Câu Kết luận về vai trò của mạch phản hồi âm đối với một số đặc trưng của sơ

10
17 đồ khuếch đại emitter chung.
Mạch phản hồi âm được sử dụng trong sơ đồ khuếch đại Emitter chung để
cải thiện đáp ứng tần số. Vai trò của mạch phản hồi âm là giảm độ lớn của
tín hiệu phản hồi và giảm độ méo của khuếch đại Mạch phản hồi âm cũng
có thể cải thiện điện trở đầu vào của mạch khuếch đại Emitter chung. Ngoài
ra, mạch phản hồi âm cùng giúp giảm độ biến thiên của các thông số đặc
trưng của transistor trong mạch khuếch đại, giúp tăng độ ổn định mạch và
tránh các biến đổi không mong muốn trong đầu ra

3. Khảo sát bộ khuếch đại kiểu Collector chung CC (bộ lặp lại emitter)
Bản
mạch
thực
nghiệ
m : A2
-3

Thay đổi giá trị điện trở P1, do đó làm thay đổi dòng base transistor T 1
theo các lần đo cho trong bảng A2-B8. Ghi giá trị dòng chảy qua emitter
của transistor vào bảng.

Dòng iB /T1 (chỉnh P1) Dòng iE /T1


1 iB1 = 20 μA iE1 = ..5.34. mA
2 iB2 = 30 μA iE2 = ..8.26 mA

Câu i E 2−i E 1
Tính hệ số khuếch đại dòng DC: A ( I )=
18 i B 2−i B 1
A(I) = 292

Câu Lặp lại thực nghiệm với các trường hợp nối với J1 (trở R4) và J3 (trở R6).
19 Nhận xét và so sánh các trường hợp
J1
Dòng iB Dòng iE
1 iB1 = 21 μA iC1 = 5.1 mA
2 iB2 = 28.6 μA iC2 = 7.25 mA
- hệ số khuếch đại dòng DC: A ( I ) = 283

11
J3
Dòng iB Dòng iE
1 iB1 = 20 μA iC1 = 5.2 mA
2 iB2 = 30 μA iC2 = 8 mA
- hệ số khuếch đại dòng DC: A ( I ) = 283

4. Khảo sát bộ khuếch đại kiểu Base chung CB


Bản
mạch
thực
nghiệ
m: A2
- 4.

Đo hệ số truyền dòng α: Chỉnh biến trở P1 để dòng emitter i E ứng với các
giá trị cho trong bảng A2-B9. Ghi giá trị dòng collector i C vào bảng.

Dòng iE/ T1 (chỉnh P1) Dòng iC / T1


1 iE1 = 0.2mA iC1 =0.23 mA
2 iE2 = 0.54 mA iC2 =0.53 mA

Câu i C2 −iC 1
Tính hệ số truyền dòng: α =
20 i E 2 −i E 1

Vặn biến trở P2 để có sụt thế trên collector T1 là 6.5V và dòng collector là
0.5mA. Đo dòng qua base transistor.
Ib = Ie – Ic =0.51 -0.50 = 0.01

12
Đo biên độ sóng vào và ra. Tính hệ số khuếch đại thế bằng VOUT / VIN .
Vin – 50 mV
Vout = 3V

Nối J1, đo biên độ sóng ra. Tính tỉ số biên độ sóng ra khi có tải (VOUT có
nối J1) và khi không có tải (VOUT không nối J1).
Vin = 50mV
Vout =1.5V

Câu So sánh sự mất mát biên độ sóng khi nối trở tải cho 3 bộ khuếch đại emitter
21 chung CE, collector chung CC và base chung CB. Kết luận sơ bộ về khả
năng ứng dụng của mỗi loại.

13

You might also like