Professional Documents
Culture Documents
Nối J1 & J4 Nối J2 & J5 Nối J3 & J6 Nối J1 & J5 Nối J2 & J4
Dạng
xung ra
- Vai trò của P1, R4: Tạo phản hồi âm cho mạch, và C (C1//C2) để ngăn dòng 1 chiều
vào mạch khuếch đại.
3. Khảo sát đa hài đợi (một trạng thái ổn định) lắp trên BJT
Đo biên độ xung vào và điện thế tại base T1 (thế ngưỡng) thế tại emitter T1,T2 được:
1,5, ( 1) = 2,687 , ( 1) = 3,543 , ( 2) = 3,543
, .!
Từ công thức: = k. . k= . = ,.! . Ω = 0,386
- Dạng tín hiệu vào - ra:
- Dạng tín hiệu tại base T1:
- Bảng A8-B2:
() V(e) đo ()
1 .
, 3 10V 0,942V 40,4µs 5,71V
1 .
, 3 10V 0,942V 40,4µs 5,64V
1 . , C2//C3 10V 0,547V 40,4µs 1,088V
- Dạng tín hiệu vào với ngưỡng V(e), dạng tín hiệu ra tương ứng với tín hiệu vào:
5. Khảo sát mạch phát xung tam giác (xung răng cưa)
- Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ hình thành xung tam giác:
- Nguyên lý hoạt động của sơ đồ:
+ Transistor T1 hoạt động như một khóa điện tử, bình thường khi chưa có xung vào
do được cấp dòng đủ lớn nên T1 bão hòa, do đó điện áp ra gần như bằng 0. Transistor
T2 đóng vai trò nguồn dòng. Nhờ có biến trở P1 và R4 nên điện áp cực gốc
T2 luôn ổn định. Vì vậy dòng qua T2, ũ 2 ℎư có giá trị ổn định.
+ Trong khi T1 bão hòa, dòng này bằng dòng . Khi có xung âm vào T1 ngắt, tụ C1
nạp điện bởi dòng và điện áp trên tụ tăng tuyến tính theo thời gian. Khi hết
xung kích thích T1 lại thông và bão hòa, tụ C1 phóng điện nhanh qua T1 làm cho
Ur giảm xuống nhanh chóng về điện áp gần bằng 0.
6. Khảo sát máy phát xung tổng hợp (máy phát tạo hàm) lắp trên KĐTT
Khi P1, P2 ở mức trung bình
Khi P1 max
Khi P1 min
Khi P2 min
Khi P2 max