Professional Documents
Culture Documents
1
THỰC NGHIỆM 7
Mục đích: Khảo sát nguyên lý hoạt động của các sơ đồ tạo dao động hình sin tần
số cao, tần số thấp và mạch tạo dao động có độ ổn định tần số cao dùng
thạch anh.
THỰC NGHIỆM
3
- Chỉnh cho cả 2 tia nằm giữa khoảng phần trên và phần dưới của màn máy
hiện sóng. Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia theo chiều X và Y về vị trí
dễ quan sát. Nối kênh 1 của dao động ký với lối ra C.
- Nối cặp A với E và B với F để tạo mạch phản hồi tín hiệu. Quan sát tín hiệu
ra. Nếu không có tín hiệu phát nối đảo chiều A- F và B - E. Khi sơ đồ có tín
hiệu ra, điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo dạng.
Khi không nối J1, J2: để biến trở P1 ở 55%, chu kì T = 0.7 ms; tần số f = 1428.6 Hz
4
Nhận xét: Khi nối A với E, B với F sơ đồ không phát tín hiệu vì điện áp tại điểm B
đang bị ngược pha với collector nên không có tín hiệu ra (tín hiệu tại 2 cực phải
đồng pha với nhau).
Khi nối J1, J2: để biến trở P1 gía trị 55%, sóng ra có dạng sin:
5
Chu kỳ sóng T = 1.6 ms; Tần số f = 625Hz
2. Mạch dao động cao tần LC kiểu 3 điểm điện dung (colpitts)
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động
3 điểm điện dung (Colpitts).
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 2
\/
Kết quả:
* So sánh kết quả đo với kết quả tính toán. So sánh kết quả thí nghiệm cho các
trường hợp thí nghiệm ở trên.
- Kết quả đo và kết quả tính toán không có sai lệch nhiều.
- Với trường hợp nối J1, biên độ sóng lối ra nhỏ hơn biên độ sóng nối ra trường hợp
không nối J1. Sau khi đóng J1, tần số sóng ra giảm đi do tụ C3 // C1 (làm tăng điện
dung). Trong cả 2 trường hợp, hình dạng sóng ra đều giống nhau.
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động dùng
thạch anh.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 - 3
8
• Các bước thực hiện:
9
Chu kì và tần số bằng 0.
10
- Đặt thang đo thế lối vào của dao động ký ở 50mV/ cm, thời gian quét ở
1ms/cm. Chỉnh cho cả 2 tia nằm giữa khoảng phần trên và phần dưới của màn
máy hiện sóng. Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia theo chiều X và Y về
vị trí dễ quan sát.
- Máy phát tín hiệu đặt ở chế độ: phát sóng dạng sin, tần số 1 kHz, biên độ ra
100mV đỉnh- đỉnh; Nối lối ra máy phát sóng với lối vào A/IN của sơ đồ.
- Bật điện nguồn nuôi. Điều chỉnh biến trở P1 để nhận sóng ra không méo và
có biên độ được khuếch đại. Kiểm tra phân cực xung ra ở collector T1 là
ngược pha với xung vào. Phân cực xung ra ở collector T2 cùng pha với xung
vào. Sau đó ngắt tín hiệu từ máy phát.
- Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T1, T2. Đo sụt thế trên trở R3 và
R7, tính dòng qua T1, T2.Nối J1. Chỉnh P1 để lối ra xuất hiện sóng sin
không méo dạng. Đặt P2 ở 3 vị trí: cực tiểu - giữa và cực đại.
- Đo chu kỳ tín hiệu ra tương ứng trên máy hiện sóng, tính tần số dao động
F(Hz) = 1/T
(giây). Ghi kết quả vào bảng A7-B1.
Mạch mô phỏng bằng Proteus
11
Khi ngắt tín hiệu máy phát, sụt thế trên R3 là 1.58V và trên R7 là 4.125V
Nhận xét: đặc điểm cụ thể về khuếch đại và phản hồi để sơ đồ làm việc ở chế độ
phát xung.
Đặc điểm về biên độ : Khi dùng cả hai tầng thì có hệ số khuếch đại lớn hơn khi
dùng một tầng
Đặc điểm về pha : Qua tầng thứ nhất thì tín hiệu bị đảo pha, qua tầng thứ hai thì
12
thành đồng pha. Sóng sin tạo ra có độ méo khá nhỏ, khi thay đổi tần số có thể điều
chỉnh được.
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động
có phản hồi với 3 bộ dịch pha C-R.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 5
13
Vẽ lại dạng tín hiệu ra. Đo chu kỳ tín hiệu, tính tần số phát.
* Ngắt J1 để không nối mạch phản hồi cho T1. Kiểm tra chế độ một chiều cho
transistor T1. Đo độ sụt thế trên trở R1, tính dòng qua T1.
- Độ sụt thế trên trở R1 : V(R1) = 10,5V
- Dòng qua T1: IC = 2,06 mA
* Dạng tín hiệu lối ra:
14