Professional Documents
Culture Documents
- Giá thành
- Khả năng tiếp cận
- Độ chính xác
- Khả năng đáp ứng
Về cảm biến cân nặng
- Giá thành
- Khả năng tiếp cận
- Độ chính xác
Về driver động cơ
- Giá thành
- Khả năng đáp ứng điện áp và dòng điện cho động cơ tốt
- Mô phỏng proteus
Về giải thuật xử lý tín hiệu cảm biến
- Tốc độ xử lý
- Độ chính xác
Về vi điều khiển, nguồn điện
- Đáp nhu cầu của hê thống
- Giá thành rẻ
Về cảm biến dò line
- Giá thành
- Khả năng tiếp cận
- Độ chính xác
- Khả năng đáp ứng
1. Camera
Với phương án dùng camera, dữ liệu MCU nhận được là ma trận hình ảnh, do đó xét về
độ chính xác sẽ cao hơn các cảm biến quang học. Tuy nhiên dữ liệu MCU phải xử lí cũng
rất nhiều, có thể khắc phục bằng cách dùng MCU camera hoặc cấu trúc phân cấp (tuy
nhiên giá thành tương đối đắt).
Do camera trả về dữ liệu dạng ma trận hình ảnh nên khối lượng xử lý nhiều dẫn đễn
thời gian xử lý lâu.
2. Cảm biến quang trở
Đối với cảm biến quang trở thì vùng hoạt động của cảm biến nằm trong vùng ánh sáng
khả kiến (ánh sáng nhìn thấy).
Cadmium Sulphide (CdS) được sử dụng để làm chất quang dẫn không chứa hoặc có thể
là rất ít hạt electron không được ánh sáng chiếu vào.
Nó hoạt động dựa vào nguyên lý của hiệu ứng quang điện trong một khối vật chất. Khi
mà các photon có năng lượng đủ lớn đạp vào. Đều này sẽ làm cho các electron bật ra khỏi
các phân tử và trở thành các electron tự do. Và chúng ở trong khối chất và từ chất bán
dẫn chuyển thành dẫn điện.
Hình xx Mối quan hệ giữa cường độ sóng IR và dòng điện qua phototransistor
Thời gian đáp ứng của phototransistor tính bằng micro giây và nó cung cấp dòng điện
tính bằng miliampe.
Bảng giá thành cảm biến
Cảm biến Giá Shop
RPi Camera (B) 5
550.000 MLAB
Megapixel
CMUcam5 Pixy 2 2.300.00 Shopee
Cảm biến quang trở 10.000 NShop
Cảm biến dò line đơn 10.000 IC Đây Rồi
Đối với cảm biến lực dạng film ta cần mắc thêm điện trở để có thể sử dụng được,
ta mắc điện trở như hình sau:
Bảng giá thành sản phẩm
Cảm biến Giá Shop
Cảm biến loadcell 5kg 40.000 IC Đây Rồi
Cảm biến áp lực FSR402 135.000 IC Đây Rồi
{
2
y 1=a x i + b x i +c
2
y 2=a ( x i +1 ) +b ( x i +1 ) +c
2
y 3=a ( x i +2 ) +b ( x i +2 ) +c
Giá trị tọa độ tại đó mà giá trị đầu ra của đường cong bậc hai là giá trị lớn nhất được coi
là vị trí thực của đường line.
Vị trí tọa độ của đường line:
−b
x=
2a
Với
y 1+ y 3 −2 y 2
a=
2
b= y 2− y 1−2 a x i−a
Nhận xét: Thời gian xử lý sẽ lâu hơn phương pháp so sánh. Tuy nhiên, độ phân giải của
phương pháp này cao hơn. Và sai số phương pháp phụ thuộc vào số lượng cảm biến và
cách chọn độ cao của cảm biến so với mặt đất.
3. Phương pháp xấp xỉ trọng số trung bình
Đặc điểm: Tín hiệu phải xử lý là tín hiệu analog, dãy cảm biến sẽ trả tín hiệu analog.
Vị trí tọa độ đường line được tính bằng công thức trung bình có trọng số sau:
6
∑ xi yi 3 ( y 6− y 0 ) +2 ( y 5− y1 ) + ( y 4− y2 )
i=0
x= 6
= 6
∑ yi ∑ yi
i=0 i=0
Nhận xét: Thời gian xử lý sẽ lâu hơn phương pháp so sánh. Tuy nhiên, độ phân giải của
phương pháp này cao hơn phương pháp so sánh. Và sai số phương pháp phụ thuộc vào số
lượng cảm biến và cách chọn độ cao của cảm biến so với mặt đất.
Bảng xx Đánh giá phương án thuật toán dò line
Thuật toán
Thuật toán xấp
Tiêu chí Thuật toán so sánh xấp xỉ trọng
xỉ nội suy bậc 2
số trung bình
Tốc độ xử lý 0.4 4 2 3
Độ chính xác, sai
0.4 2 4 4
số
Thuật toán đơn
0.2 4 2 3
giản
Tổng 3.2 2.8 3.4