Professional Documents
Culture Documents
-------------------
7
Bảng 3.2
Số vòng dây của ống dây N= 30 vòng. Chiều dài của ống dây l = 30 cm
I (A) 1 2 3 4 5 6
B Lần 1 0.13 0.26 0.37 0.49 0.65 0.76
(mT) Lần 2 0.13 0.25 0.38 0.49 0.64 0.75
Lần 3 0.14 0.27 0.38 0.5 0.63 0.75
𝑩̅ (𝒎𝑻) 0.133 0.26 0.376 0.493 0.64 0.753
8
3. Xác định mật độ vòng dây
Bảng 3.3
I (A) 1 2 3 4 5 6
B Lần 1 0.56 1.11 1.67 2.16 2.64 3.15
(mT) Lần 2 0.55 1.15 1.68 2.08 2.62 3.19
Lần 3 0.57 1.15 1.64 2.15 2.61 3.22
𝑩̅ (𝒎𝑻) 0.56 1.136 1.663 2.13 2.623 3.186
Phần xử lí, phân tích số liệu tương tự bảng 3.2
III. Nhận xét:
-Kết quả số liệu đo và tính toán gần đúng khi so sánh với áp dụng công
thức
-Nguyên nhân sai số: sử dụng dụng cụ đo chưa thuần thục, cách đọc số
liệu chưa chính xác, sự lệch sai của máy móc
9
Bài 4:
ĐO CHIẾT SUẤT CỦA BẢN THỦY TINH BẰNG
KÍNH HIỂN VI
I. Mục đích thí nghiệm: Đo chiết suất của bản thủy tinh
II. Cơ sở lý thuyết:
1. Dụng cụ thí nghiệm
+ Kính hiển vi có độ chính xác 0.0001mm
+ Thước Panme có độ chính xác 0.01mm
+ Nguồn sáng
+ Bản thủy tinh cần đo chiết suất
2. Phương pháp đo : đo bằng kính hiển vi
3. Cơ sở lý thuyết:
*Biểu thức định luật khúc xạ:
𝑠𝑖𝑛𝑖 𝑛2
=
𝑠𝑖𝑛𝑟 𝑛1
Trong đó: i là góc tới
r là góc khúc xạ
n1, n2 lần lượt là chiết suất của hai môi trường
*Đối với hai môi trường cho trước và ánh sáng đơn sắc:
𝑣1
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 = 𝑛21
𝑣2
Trình tự thí nghiệm: Tham khảo chi tiết tài liệu hướng dẫn
IV. Bảng số liệu, xử lý và tính toán phân tích
10
-Độ chính xác của thước tròn trên vít tiến chậm của kính hiển vi = 0.001
(mm)
-Độ chính xác của thước Panme = 0.01 (mm)
Độ dày biểu kiến d1 (mm) Độ dày thực d (mm)
Lần đo N 𝑙0 L 𝑑1 ∆𝑑1 k m 𝑑 ∆𝑑
1 11 40 90 2.35 1,2.10-3 7 38 3,88 0,038
2 11 35 134 2.301 0,0502 7 42 3,92 0,002
3 13 120 192 2.328 0,0232 7 45 3,95 0,032
4 12 38 49 2.39 0.0388 7 41 3,91 0,003
5 14 177 191 2.387 0,0358 7 43 3,93 0,012
TB 12.2 82 131.2 2.3515 0,02984 7 41,8 3.918 0,0174
1. Tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối trung bình của d1 và d
̅̅̅1 ± ̅̅̅̅̅
𝑑1 = 𝑑 ∆𝑑1 = 2,3515 ± 0,02984
𝑑 = 𝑑̅ ± ̅̅̅̅
∆𝑑 = 3,918 ± 0,0174
2. Tính sai số tương đối trung bình của chiết suất n
̅̅̅̅
∆𝑛 ̅̅̅̅
∆𝑑 ̅̅̅̅̅ ∆𝑑1 0,0174 0,02984
𝜀̅ = = + = + = 0,0171
𝑛̅ 𝑑̅ ̅̅̅
𝑑1 3,918 2,3515
3. Tính giá trị trung bình của chiết suất n
𝑑̅ 3,918
𝑛̅ = = = 1,666
̅̅̅1
𝑑 2,3515
4. Tính sai số tuyệt đối của chiết suất n
̅̅̅̅
∆𝑛 = 𝜀̅. 𝑛̅ = 0,0171 . 1,666 = 0,028
5. Kết quả và sai số
𝑛 = 𝑛̅ ± ̅̅̅̅ ∆𝑛 = 1,666 ± 0,028
6. Nhận xét
Kết quả số liệu đo và tính toán còn chênh lệch, sai số khi so sánh với
áp dụng công thức
*Nguyên nhân sai số: sử dụng kính hiển vi chưa thuần thục, cách đọc
số liệu chưa chính xác, cách đặt mắt quan sát chưa đúng.
11
Bài 5:
A. ĐO BƯỚC SÓNG
I. Mục đích thí nghiệm: Xác định giá trị của bước sóng của một ánh sáng
bất kì
II. Cơ sở lý thuyết:
1. Dụng cụ thí nghiệm
+ Lade He-Ne
+ Giá đỡ
+ Thấu kính f = 5 mm
+ Thấu kính f = 200 mm
+ Lưỡng lăng kính Frenen
+ Thước kẹp
+ Thước dây (bằng thép)
+ Khe nhiễu xạ và giá đỡ
+ Màn ảnh
2. Phương pháp đo : Sử dụng phương pháp giao thoa lượng lăng kính
FresNel
3. Cơ sở lý thuyết :
Thiết lập công thức tính độ lớn bước sóng:
𝑖. 𝑎
λ= (𝑚𝑚)
𝐷
Trong đó: i là khoảng vân
a là khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp (mm)
d là khoảng cách nguồn đến ảnh (cm)
12
4. Trình tự thí nghiệm: Tham khảo chi tiết tài liệu hướng dẫn
III,Bảng số liệu, xử lý và tính toán phân tích
-Độ chính xác của thước kẹp: 0,05 (mm)
-Độ chính xác của thước dây: 1 (mm)
Bảng 5.1
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Sai số TB
i (mm) 2,15 2,285 2,015 2,15 0,09
d’(mm) 465,5 464,7 464,9 465 0.3
d (cm) 29,2 28,9 29,3 29,13 0,156
L (mm) 55 54,8 55,1 54,96 0,113
l (mm) 0,345 0,34 0,347 0,344 0,0026
𝐷 = 𝑑 + + 𝑑′ 494,7 493,6 494,2 494,1 0,4
1. Tính 𝑙̅ 𝑣à ∆𝑙
̅
̅̅̅
∆𝑙 ̅̅̅̅
∆𝐿 ̅̅̅̅̅
∆𝑑′
Sai số tương đối: 𝜀1 = = + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑙 𝐿̅ (𝑑 ′ −𝑓 )
2
0,113 0,3
= + = 0,0027
54,96 (465−2,89)
0,3 0,3
= + = 1,29. 10−3
465 (465 − 2,89)
Do đó: ̅̅̅̅
∆𝑑 = 𝜀𝑑 . 𝑑̅ = 1,29. 10−3 . 0,344 = 4,437. 10−4
Suy ra: 𝑑 = 𝑑̅ ± ̅̅̅̅
∆𝑑 (𝑚𝑚) = 0,156 ± 4,437. 10−4
3. Tính 𝑙̅ 𝑣à ∆𝑙
̅
𝑖.𝑙
Từ công thức, ta có bước sóng của tia lade: 𝜆 =
𝐷
2,15 .0,344
= = 1,496.10-3
494,1
̅̅̅̅
∆𝜆 ∆𝑖 ̅̅̅
∆𝑙 ̅̅̅̅
∆𝐷 0,09 0,0026 0,4
𝜀𝜆 = ̅ = + + = + + = 0,0502
𝜆 𝑖̅ 𝑙̅ ̅
𝐷 2,15 0,344 494,1
̅
𝑖𝑙
𝜆̅ = ̅
=> ̅∆𝜆
̅̅̅ = 𝜀𝜆 . 𝜆̅ = 0,0502 . 1,496.10-3 = 7,509.10-5
𝐷
Kết quả: 𝜆 = 𝜆̅ ± ∆𝜆
̅̅̅̅ = 1,496.10-3 ± 7,509.10-5
4. Nhận xét: Số liệu đo đạc tính toán thực tế xấp xỉ với giá trị của
bước sóng ánh sáng lade
- Kết quả số liệu đo và tính toán còn chênh lệch, sai số khi so sánh với
áp dụng công thức
*Nguyên nhân sai số: sử dụng chỉnh tia lade chưa thẳng hàng, cách đọc
đo đạc số liệu chưa chính xác, cách đặt mắt quan sát chưa đúng
14