Professional Documents
Culture Documents
4
Phần 1: Đặc tính van bán dẫn, mạch Driver và mạch Snubber
5
Thông số IGBT IKW50N60T
6
Thông số IGBT IKW50N60T
7
Thông số IGBT IKW50N60T
8
I. Tính toán thông số thể hiện khả năng đóng cắt của IGBT
9
I. Tính toán thông số thể hiện khả năng đóng cắt của IGBT
c) Tính toán dòng điện I peak cực G:
Chọn tr = 30ns
Tf = 40ns
Ion = = 10,67 (A); Ioff = = 8(A)
Tổn hao công suất trong quá trình đóng cắt trên van được
tính bằng:
10
II. Mô phỏng LTSPICE
1. Mạch Driver:
11
II. Mô phỏng LTSPICE
2. Mạch
Snubber:
Tính toán mạch Snubber:
12
III. Kết quả mô phỏng
13
III. Kết quả mô phỏng
Vd :
14
III. Kết quả mô phỏng
Ic :
15
III. Kết quả mô phỏng
Thời gian Tf ứng với Vce: tf= 19ns
16
III. Kết quả mô phỏng
17
III. Kết quả mô phỏng
Td(on) = 36,35ns:
Td(off)= 150ns:
18
III. Kết quả mô phỏng
Nhận xét :
• Tr của Vce sai lệch so với lý thuyết 30%
• Tf của Vce sai lệch so với lý thuyết 25%
19
III. Kết quả mô phỏng
Khi có Snubber:
Vg :
20
III. Kết quả mô phỏng
Vd :
Ic :
21
III. Kết quả mô phỏng
Tr ứng với Ic = 120ns:
22
III. Kết quả mô phỏng
Td(on)= 34ns:
Td(off) = 145ns
23
III. Kết quả mô phỏng
Nhận xét:
• thời gian Ton sai khác nhau 1.8%
• thời gian Toff sai khác nhau 12%
24
Kết luận
Thông qua quá trình mô phỏng, ta thấy rõ được công dụng của mạch
Snubber, cụ thế:
• Giảm hoặc triệt tiêu các xung quá áp hoặc quá dòng
• Hạn chế dU/dt; dI/dt
• Đưa điểm làm việc của van về vùng làm việc an toàn (SOA)
• Truyền năng lượng phát nhiệt sang điện trở ngoài
• Giảm tổn hao công suất trong quá trình đóng cắt
25
Phần 2:
Chỉnh lưu
Thyristor 1
pha
26
I, Nguyên lý mở van thyristor
- Xét sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha đối xứng điều khiển
hoàn toàn, gồm có 4 van:
V2 V4
27
I, Nguyên lý mở van thyristor
𝛼 𝜋 2𝜋
0 𝜋 +𝛼 𝜃
𝑢𝑔𝑠
28
I, Nguyên lý mở van thyristor
29
II, Bài tập chỉnh lưu cầu 1 pha
(ví dụ 2.6 trang 44 sách ‘Phân tích và giải mạch điện tử công suất’ – Phạm Quốc
Hải, Dương Văn Nghị)
30
II, Bài tập chỉnh lưu cầu 1 pha
Giải:
a, Trường hợp a, mạch hoạt động ở chế độ chỉnh lưu do , α<90, Ed>0V
Udα=Udo (1)
Id= (2)
Thay dữ liệu vào(1) và (2), giải hệ phương trình, ta được:
Udα= 95.16 V
Id= 21.44 A
Cos(α)=cos()- (3)
Thay dữ liệu vào (3), giải phương trình, suy ra:
31
II, Bài tập chỉnh lưu cầu 1 pha
b, Trường hợp b, mạch hoạt động ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc do α>90,
Ed<0V
Udα=Udo (1)
Id= (2)
Thay dữ liệu vào(1) và (2), giải hệ phương trình, ta được:
Udα= -66,068 V
Id= 2.7 A
Cos(α)=cos()- (3)
Thay dữ liệu vào (3), giải phương trình, suy ra:
32
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
33
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Khối driver
34
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Mạch lực
35
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Với
36
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
𝑈đ 𝑘 2 , 4
𝑈đ 𝑘1 , 3
𝑈 𝑖𝑛
37
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
𝑈𝑑
𝜋 2𝜋 𝜔𝑡
𝛼=30 ° 𝛾 =7
°
38
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
39
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Nhận xét về dòng điện và điện áp cho trường hợp chỉnh lưu:
- Dạng đồ thị điện áp và dòng điện mô phỏng có dạng gần đúng với lý thuyết.
- Dạng đồ thị các dòng không phẳng hoàn toàn là do giá trị của Ld trên thực tế
không thể là vô cùng.
- Từ mô phỏng ta thấy, điện áp và dòng điện chưa đạt giá trị xác lập ngay lập tức
vì nó phải trải qua quá trình quá độ.
- Sai số giữa mô phỏng và lý thuyết do các linh kiện thực tế không lý tưởng
40
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Với
=
41
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
42
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
43
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
44
III, Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm Matlab
Nhận xét về dòng điện và điện áp cho trường hợp nghịch lưu phụ thuộc:
- Dạng đồ thị điện áp và dòng điện mô phỏng có dạng gần đúng với lý thuyết.
- Dạng đồ thị các dòng không phẳng hoàn toàn là do giá trị của Ld trên thực tế không
thể là vô cùng.
- Từ mô phỏng ta thấy, điện áp và dòng điện chưa đạt giá trị xác lập ngay lập tức vì nó
phải trải qua quá trình quá độ.
- Sai số giữa mô phỏng và lý thuyết do các linh kiện thực tế không lý tưởng
45
IV, Phân tích phổ dòng điện sơ cấp máy biến áp (i1) và nhận xét.
46
IV, Phân tích phổ dòng điện sơ cấp máy biến áp (i1) và nhận xét.
Phân tích phổ dòng sơ cấp ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc
47
IV, Phân tích phổ dòng điện sơ cấp máy biến áp (i1) và nhận xét.
Nhận xét về phổ dòng điện trong 2 chế độ chỉnh lưu và nghịch
lưu phụ thuộc
- Dòng điện bị méo mó, không phải dạng hình sin
- Độ méo dạng sóng hài THD lớn
Tăng tổn hao khi sử dụng
Làm kém chất lượng của lưới điện,ảnh hưởng tới sự hoạt động
của các thiết bị bảo vệ và hoạt động của các tải khác
48
Phần 3:
Chỉnh lưu
Thyristor 3
pha
49
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
Yêu cầu:
1. Nguyên lý mở Tiristor cho sơ đồ ba pha
2. Sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha Tiristor hoạt động ở chế độ chỉnh lưu và nghịch lưu
phụ thuộc, cả hai chế độ ở hiện tượng trùng dẫn
3. Mô phỏng kiểm chứng bằng phần mềm matlab bằng phương pháp xung chùm.
So sánh kết quả mô phỏng với tính toán lý thuyết
4. Phân tích phổ dòng điện sơ cấp máy biến áp và nhận xét
50
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
51
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
52
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
53
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
54
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
55
Phần 3: Chỉnh lưu Thyristor 3 pha
Sơ đồ mạch lực:
56
Tính toán lý thuyết
57
Tính toán lý thuyết:
𝛼 ×𝑈 𝑐𝑚 40 ×10 20
𝑈 ⅆ 𝑘= = =
𝜋 180 9
58
Tính toán lý thuyết:
59
Sơ đồ mô phỏng bằng phần mềm Matlab và kết quả
Mô phỏng Matlab
60
Sơ đồ mô phỏng bằng phần mềm Matlab và kết quả
Đồ thị điện áp Ud và Id
61
So sánh kết quả mô phỏng và lý thuyết
Lý thuyết
Nhận xét:
- Sai số giữa mô phỏng và lý thuyết do các linh kiện thực tế không lý tưởng
( sai số 1.6 % )
- Hình dạng điện áp Ud giống lý thuyết và có hiện tượng trùng dẫn
- Hình dạng Id gần như phẳng với tải L lớn
- Ban đầu Id không thể tiến đến giá trị lý thuyết ngay, do dòng không thể
nhảy cấp, công suất nguồn hữu hạn. Ld càng lớn thì quá trình này càng lâu
62
Tính toán lý thuyết
b, ,
63
Tính toán lý thuyết
64
Sơ đồ mô phỏng bằng phần mềm Matlab và kết quả
Mô phỏng Matlab
65
Sơ đồ mô phỏng bằng phần mềm Matlab và kết quả
Đồ thị điện áp Ud và Id
66
So sánh kết quả mô phỏng và lý thuyết
Mô phỏng
Lý thuyết
Nhận xét
- Sai số do các linh kiện không lí tưởng ( sai số 7 % )
- Đồ thị Ud giống với lý thuyết và có hiện tượng trùng dẫn
- Đồ thị Id gần như bằng phẳng do L lớn, dòng điện nhỏ hơn so với dòng chỉnh lưu
- Góc trùng dẫn khá nhỏ
67
Sơ đồ mô phỏng bằng phần mềm Matlab và kết quả
68
Phân tích phổ sóng hài
69
Phân tích phổ sóng hài
70
Phân tích phổ sóng hài
Nhận xét
- Dòng điện sơ cấp máy biến áp bị méo mó không phải hình sin
- Hệ số méo THD lớn do tồn tại song hài bậc cao do hoạt động của mạch
chỉnh lưu tạo nên
Làm kém chất lượng điện áp lưới, gây ra các vấn đề cho các phụ tải khác
- Hệ số công suất thấp và phụ thuộc vào góc mở
Có thể cải thiện bằng cách sử dụng sơ đồ không đối xứng
71
Tài liệu tham khảo:
• https://www.alldatasheet.com/
72
THANK
YOU !
73