You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
NĂM HỌC 2021-2022

---------*---------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


MÔN: GIẢI TÍCH MẠCH
GVHD: Nguyễn Thanh Phương
LỚP : VL08 – Nhóm : 05
MSSV Họ và tên Điểm chấm chéo Ký tên

1911721 Nguyễn Hoàng Nguyên

2011576 Nguyễn Tiến Lộc


MỤC LỤC

Bài 3 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (AC)

A. Mục đích
B. Đặc điểm
C. Phần thí nghiệm :

I. Giá trị thông số mạch thí nghiệm

II. Đo trở kháng tụ điện

III. Mạch RC nối tiếp

IV. Đo trở kháng cuộn dây

V. Mạch RL nối tiếp

VI.Mạch RLC nối tiếp

VII. Mạch RC song song

VIII. Mạch RL song song.


IX. Hiệu chỉnh hệ số cos của nhánh. X. Sơ đồ Module AC Circuits.

.
-
Bài 3: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (AC)
A. MỤC ĐÍCH:
Bài thí nghiệm giúp sinh viên khảo sát các đặc trưng của một mạch điện trong trường hợp
nguồn tác động lên mạch là nguồn điều hòa, hay còn gọi là nguồn xoay chiều (AC). Quá trình thí
nghiệm cũng giúp SV hiểu rõ thêm phương pháp biên độ (hay hiệu dụng) phức, cách dựng đồ thị
vectơ và tính toán công suất trong mạch điều hòa.

B. ĐẶC ĐIỂM:
Phân tích mạch xác lập điều hòa thông qua tính toán trên mạch phức. Ở mạch phức, trở
kháng nhánh Z là số phức, bằng tỉ số biên độ phức áp và dòng trên nhánh. Luật Ohm dạng phức
được phát biểu:

I. Xác định |Z|:


Là tỉ số trị biên độ hay trị hiệu dụng của áp và dòng trên nhánh. Trị biên độ có thể đọc nhờ
dao động ký và trị hiệu dụng có thể đọc nhờ volt kế xoay chiều.
II. Xác định φ:

Có nhiều phương pháp, trong bài thí nghiệm này đề nghị dùng dao động ký với hai phương
pháp cơ bản:
a) So pha trực tiếp:
Đưa cả hai tín hiệu (cùng GND) vào hai kênh của dao động ký. Chọn VERT MODE là
DUAL hay CHOP. Chỉnh định dao động ký để hiển thị hai tín hiệu trên màn hình như Hình
1.3.0.1.
Dựa vào giá trị của nút Time/div ta đọc giá trị ∆𝑡 và T. Góc lệch pha giữa CHB và CHA xác

định theo:

Lưu ý:

+ Theo hình 1.3.0.1, ta thấy t là dương khi tín hiệu cần xác định góc pha xuất hiện trước tín hiệu
chuẩn .
+ Dao động ký chỉ nhận tín hiệu áp. Do đó khi cần đưa vào tín hiệu dòng thì ta thông qua tín hiệu
áp trên điện trở mang dòng điện đó.

b) So pha dùng đồ thị Lissajous:


Đưa cả hai tín hiệu (cùng GND) vào hai kênh của dao động ký. Chọn VERT MODE là X-Y.
Chỉnh định các nút Volt/div của dao động ký để hiển thị trên màn hình như Hình 1.3.0.2.

Hình 1.3.0.2: So pha dùng đồ thị Lissajous


C
. PHẦN THÍ NGHIỆM :
I. Giá trị thông số mạch thí nghiệm:
Giá trị thông số của các mạch thí nghiệm trong bài thí nghiệm này được chọn theo bảng sau
đây. Lưu ý giá trị RL = thành phần điện trở trong mô hình nối tiếp của cuộn dây sẽ được xác định
trong quá trình thí nghiệm.
Ở đây RL đo được = 300 Ω

Phần tử Giá trị dùng thí nghiệm


C 0,047 µF (473)
L 100 mH
RL

R 1 kΩ
R0 1 kΩ
II. Đo trở kháng tụ điện:
a) Thực hiện mạch thí nghiệm như hình 1.3.2.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng dao động ký, đo biên độ
áp trên R và trên tụ C. Tính Im = URm/R. Tính |ZC| = Ucm/Im.

Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ𝐶 giữa uc(t) và ic(t) (cũng là i(t)

bằng cách CH2 INV). Điền vào bảng số liệu với hai giá trị tần số khác nữa. (Lưu ý chỉnh đúng

tần số máy phát, kiểm lại với chu kỳ T thông qua việc đọc từ giá trị nút chỉnh Time/div của dao

động ký. Giả sử ta chọn Time/div = 100µs thì tín hiệu 2 kHz; 5 kHz và 10 kHz sẽ có chu
kỳ lần lượt là 5 ô; 2 ô và 1 ô)

Hình 1.3.2: Đo trở kháng tụ điện


Tần số Um Ucm URm Im |ZC| T
∆𝑡𝐶 φ𝐶
2 kHz 2V 1.6V 1V 1mA 1600 Ω 120µs -86.4° 0.5ms
5 kHz 2V 1V 1.6V 1.6mA 625 Ω 50µs -90° 0.2ms
10 kHz 2V 0.6V 2V 2mA 300 Ω 30µs -103.8° 104µs

Với Im = Urm/R = 1V/1000Ω = 0.001A = 1mA

|ZC| = Ucm / Im = 1.6V / 1mA = 1600 Ω

ϕC = ∆𝑡𝐶/𝑇. 360với T là chu kỳ, đo ở dao động ký

b) Vẽ đồ thị |ZC| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZC| theo ω.

ω = 2 π.f

|𝑍𝑐| = 1/ꙍ. 𝐶 = 1/2π𝑓. 𝐶
c) Kết luận : vì ω tỉ lệ nghịch với |Zc|

III. Mạch RC nối tiếp:


a. Thực hiện mạch thí nghiệm RC nối tiếp như hình 1.3.3.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng DMM
(Multimeter) đo dòng vào mạch, đo áp vào mạch, áp trên R và áp trên C (Lưu ý: giá trị đọc trên

DMM là trị hiệu dụng). Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ giữa u(t) và

i(t) (thông qua đọc ∆𝑡). Điền vào bảng số liệu:

Hình 1.3.3: Mạch RC nối tiếp


U UC UR I |Z|
∆𝑡 φ
1,41Vrms 1.18V 0.66V 0.707 2669 0.08 ms -57.6°
mA
b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo phần a) dùng thước và compa, chọn
pha ban đầu của dòng điện là 0. Từ đồ thị vectơ suy ra φ. So sánh với giá trị φ đo được
trong bảng số liệu. φ c= tan mũ -1 (-Uc/I) =- 59.07

c. Tính công suất của mạch RC nối tiếp theo số liệu đo:
CS biểu kiến S Hệ số cosφ CS tác dụng P CS phản kháng Q
0.707 0.54 0.379 -0.597
Công suất biểu kiến S = ½ Um.Im = 0.707 mVA

Công suất tác dụng P = S.Cos φ = 0.379 mW


Công suất phản kháng Q = S.Sin φ = -0.597 mVAr

IV. Đo trở kháng cuộn dây:


a) Thực hiện mạch thí nghiệm như hình 1.3.4.

Hình 1.3.4: Đo trở kháng cuộn dây


Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số lần lượt là 2 kHz, 5 kHz và 10 kHz.
Đưa hai tín hiệu uR(t) và uL(t) vào dao động ký. Dùng dao động ký, đo biên độ áp trên R và trên
cuộn dây L.
Tần số Um ULm URm Im |ZL|
∆𝑡𝐿 φ𝐿
2 kHz 2V 1.4V 1.1V 1.1mA 1272.73 0.12ms 86.4°
5 kHz 2V 1.8V 0.5V 0.5mA 3600 0.05ms 90°
10 kHz 2V 2V 0.3V 0.3mA 6666.67 0.025ms 90°

=1.1/1000=1.1mA

=1.4/1.1mA=1272.73

Vẽ đồ thị |ZL| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZL| theo ω.
ZL = ω.L, đồ thị tuyến tính

b) Kết luận được điều gì khi φ𝐿phụ thuộc ω thì Zl tỉ lệ thuận với ω
V. Mạch RL nối tiếp:
a. Thực hiện mạch thí nghiệm RL nối tiếp như hình 1.3.5.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng DMM (Multimeter) đo
dòng vào mạch, đo áp vào mạch, áp trên R và áp trên L (Lưu ý: giá trị đọc trên DMM là trị hiệu
dụng).
Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ giữa u(t) và i(t) (thông qua đọc

∆𝑡). Điền vào bảng số liệu:


U UL UR I |Z|
∆𝑡 φ
1,41Vrms 1.02V 0.74V 0.75 mA 2666.67 0.06 ms 43.2°
Hình 1.3.5: Mạch RL nối tiếp

Um 2
|Z|= = =2666.67 Ω
I 0.75× 10−3

Kiểm chứng : |Z| = Σ(ZL,R) = ωL + rL + R = 1256.64 + 300 + 1000 = 2556.64 Ω

Góc φ tính tương tự thí nghiệm trước,

φ = ∆𝑡. 2π𝑓. 360 = 0. 06. 10−3. 2π. 2000. 360 = 43.2


b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo dùng thước và compa, chọn pha ban
đầu của dòng điện là 0. Từ đồ thị vectơ suy ra φ. So sánh với giá trị φ đo được trong bảng

số liệu.
( )
2 2 2
1.41 +0.74 −1.02
Ta có định lý:cos φ= →φ=44.23°
2 ×0.74 ×1.41

CS biểu kiến S Hệ số cosφ CS tác dụng P CS phản kháng Q


0.75 0.73 0.55 0.51
c. Tính công suất của mạch RL nối tiếp theo số liệu đo:

Thành phần điện trở của cuộn dây: R = 300 (Ω).

Công suất biểu kiến S = ½ Um.Im = 0.75 mVA

Công suất tác dụng P = S.Cosϕ = 0.55 mW

Công suất phản kháng Q = S.Sinϕ = 0.51 mVAr

VI. Mạch RLC nối tiếp:


a. Thực hiện mạch thí nghiệm RLC nối tiếp như hình 1.3.6.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng DMM (Multimeter) đo
dòng vào mạch, đo áp vào mạch, áp trên R, trên L và áp trên C (Lưu ý: giá trị đọc trên DMM là
trị hiệu dụng).
Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ giữa u(t) và i(t) (thông qua đọc

∆𝑡). Điền vào bảng số liệu:

Hình 1.3.6: Mạch RLC nối tiếp


U UL UC UR I |Z|
∆𝑡 φ
1,41Vrms 1.31V 1.72V 1.01V 1 .02mA 1068.67 0.05 -36°
ms

U L ∠ 90 ° +U C ∠−90° +U R
Ż= =1068.67∠−50.9°
I ∠28.8 °

|Z| = 1068.67 Ω

b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo dùng thước và compa, chọn pha ban
đầu của dòng điện là 0, giả sử R thuần trở và C thuần dung. Từ đồ thị vectơ suy ra
φ. So sánh với giá trị φ đo được trong bảng số liệu.

U CR =√ U 2C +U 2R=1.995 V

( )
2 2 2
−1 U CR +U −U L
φ ( U , I ) =cos =38.3 °
2×U CR ×U
CS biểu kiến S Hệ số cosφ CS tác dụng P CS phản kháng Q
1.02 mVA 0.81 0.82 mW -0.6 mVAr
c. Tính công suất của mạch RLC nối tiếp theo số liệu đo:

Công suất biểu kiến S = ½ Um.Im = 1.02 mVA

Công suất tác dụng P = S.Cosϕ = 0.82 mW

Công suất phản kháng Q = S.Sinϕ = - 0.6

mVAr

d. Tính công suất P trên từng phần tử của mạch RLC nối tiếp:
PL (trên L) PC (trên C) PR (trên R) PL + PC + PR

0.156 mW 0 0.52 mW 0.672 mW

Vì cuộn không thuần cảm nên có công suất tác dụng 𝑃𝐿 = ½ . 𝐼𝑚2 RL = 0.156 mW
Công suất tác dụng trên R = ½ 𝑅. 𝐼2 = 0. 52 𝑚𝑊 Công
suất phản kháng trên 𝐿 = ½ ω𝐿. 𝐼2 = 0. 653 𝑚𝑉𝐴𝑟
2
−1 I
Công suất phản kháng trên tụ C = =−0.88 mVar
2 ωC
Nguyên lý cân bằng công suất :
Do sai số trong quá trình đo và điện trở rỉ của tụ nên P trên từng phần tử gần bằng P phát, mạch
cân bằng công suất

You might also like