Professional Documents
Culture Documents
---------*---------
A. Mục đích
B. Đặc điểm
C. Phần thí nghiệm :
.
-
Bài 3: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (AC)
A. MỤC ĐÍCH:
Bài thí nghiệm giúp sinh viên khảo sát các đặc trưng của một mạch điện trong trường hợp
nguồn tác động lên mạch là nguồn điều hòa, hay còn gọi là nguồn xoay chiều (AC). Quá trình thí
nghiệm cũng giúp SV hiểu rõ thêm phương pháp biên độ (hay hiệu dụng) phức, cách dựng đồ thị
vectơ và tính toán công suất trong mạch điều hòa.
B. ĐẶC ĐIỂM:
Phân tích mạch xác lập điều hòa thông qua tính toán trên mạch phức. Ở mạch phức, trở
kháng nhánh Z là số phức, bằng tỉ số biên độ phức áp và dòng trên nhánh. Luật Ohm dạng phức
được phát biểu:
Có nhiều phương pháp, trong bài thí nghiệm này đề nghị dùng dao động ký với hai phương
pháp cơ bản:
a) So pha trực tiếp:
Đưa cả hai tín hiệu (cùng GND) vào hai kênh của dao động ký. Chọn VERT MODE là
DUAL hay CHOP. Chỉnh định dao động ký để hiển thị hai tín hiệu trên màn hình như Hình
1.3.0.1.
Dựa vào giá trị của nút Time/div ta đọc giá trị ∆𝑡 và T. Góc lệch pha giữa CHB và CHA xác
định theo:
Lưu ý:
+ Theo hình 1.3.0.1, ta thấy t là dương khi tín hiệu cần xác định góc pha xuất hiện trước tín hiệu
chuẩn .
+ Dao động ký chỉ nhận tín hiệu áp. Do đó khi cần đưa vào tín hiệu dòng thì ta thông qua tín hiệu
áp trên điện trở mang dòng điện đó.
R 1 kΩ
R0 1 kΩ
II. Đo trở kháng tụ điện:
a) Thực hiện mạch thí nghiệm như hình 1.3.2.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng dao động ký, đo biên độ
áp trên R và trên tụ C. Tính Im = URm/R. Tính |ZC| = Ucm/Im.
Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ𝐶 giữa uc(t) và ic(t) (cũng là i(t)
bằng cách CH2 INV). Điền vào bảng số liệu với hai giá trị tần số khác nữa. (Lưu ý chỉnh đúng
tần số máy phát, kiểm lại với chu kỳ T thông qua việc đọc từ giá trị nút chỉnh Time/div của dao
động ký. Giả sử ta chọn Time/div = 100µs thì tín hiệu 2 kHz; 5 kHz và 10 kHz sẽ có chu
kỳ lần lượt là 5 ô; 2 ô và 1 ô)
b) Vẽ đồ thị |ZC| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZC| theo ω.
ω = 2 π.f
⇨
|𝑍𝑐| = 1/ꙍ. 𝐶 = 1/2π𝑓. 𝐶
c) Kết luận : vì ω tỉ lệ nghịch với |Zc|
DMM là trị hiệu dụng). Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ giữa u(t) và
c. Tính công suất của mạch RC nối tiếp theo số liệu đo:
CS biểu kiến S Hệ số cosφ CS tác dụng P CS phản kháng Q
0.707 0.54 0.379 -0.597
Công suất biểu kiến S = ½ Um.Im = 0.707 mVA
=1.1/1000=1.1mA
=1.4/1.1mA=1272.73
Vẽ đồ thị |ZL| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZL| theo ω.
ZL = ω.L, đồ thị tuyến tính
b) Kết luận được điều gì khi φ𝐿phụ thuộc ω thì Zl tỉ lệ thuận với ω
V. Mạch RL nối tiếp:
a. Thực hiện mạch thí nghiệm RL nối tiếp như hình 1.3.5.
Chỉnh máy phát sóng sin để u(t) có biên độ 2 V, tần số 2 kHz. Dùng DMM (Multimeter) đo
dòng vào mạch, đo áp vào mạch, áp trên R và áp trên L (Lưu ý: giá trị đọc trên DMM là trị hiệu
dụng).
Sử dụng phương pháp đo pha trực tiếp để đo góc lệch pha φ giữa u(t) và i(t) (thông qua đọc
Um 2
|Z|= = =2666.67 Ω
I 0.75× 10−3
số liệu.
( )
2 2 2
1.41 +0.74 −1.02
Ta có định lý:cos φ= →φ=44.23°
2 ×0.74 ×1.41
U L ∠ 90 ° +U C ∠−90° +U R
Ż= =1068.67∠−50.9°
I ∠28.8 °
|Z| = 1068.67 Ω
b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo dùng thước và compa, chọn pha ban
đầu của dòng điện là 0, giả sử R thuần trở và C thuần dung. Từ đồ thị vectơ suy ra
φ. So sánh với giá trị φ đo được trong bảng số liệu.
U CR =√ U 2C +U 2R=1.995 V
( )
2 2 2
−1 U CR +U −U L
φ ( U , I ) =cos =38.3 °
2×U CR ×U
CS biểu kiến S Hệ số cosφ CS tác dụng P CS phản kháng Q
1.02 mVA 0.81 0.82 mW -0.6 mVAr
c. Tính công suất của mạch RLC nối tiếp theo số liệu đo:
mVAr
d. Tính công suất P trên từng phần tử của mạch RLC nối tiếp:
PL (trên L) PC (trên C) PR (trên R) PL + PC + PR
Vì cuộn không thuần cảm nên có công suất tác dụng 𝑃𝐿 = ½ . 𝐼𝑚2 RL = 0.156 mW
Công suất tác dụng trên R = ½ 𝑅. 𝐼2 = 0. 52 𝑚𝑊 Công
suất phản kháng trên 𝐿 = ½ ω𝐿. 𝐼2 = 0. 653 𝑚𝑉𝐴𝑟
2
−1 I
Công suất phản kháng trên tụ C = =−0.88 mVar
2 ωC
Nguyên lý cân bằng công suất :
Do sai số trong quá trình đo và điện trở rỉ của tụ nên P trên từng phần tử gần bằng P phát, mạch
cân bằng công suất