Professional Documents
Culture Documents
Đây là dạng đồ thị mà chúng ta đã gặp rất nhiều ở chương dao động cơ học và chương sóng cơ.
Các đại lượng điệu xoay chiều như u, i cũng biến thiên điều hòa nên cách đọc đồ thị dạng này về
cơ bản giống như hai chương trước chúng ta đã học.
Chú ý gốc tới gian hoặc đỉnh đáy để so sánh độ lệch pha.
1 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
LUYỆN TẬP
Câu 2: (Yên Lạc – 2017) Trong đồ thị ở hình bên, đường hình sin (1) biểu diễn hiệu điện thế ở
hai đầu một hộp kín X chứa hai phần tử trong số các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần
cảm, tụ điện. Còn đường hình sin (2) biểu diễn cường độ dòng điện qua hộp kín X đó. Hộp X
chứa
2 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Từ đồ thị ta thấy đường (1) sớm pha hơn đường (2) tức là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu hộp X
sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch
→ Đáp án A
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm hai phần tử R, L hoặc R, C nối tiếp thì
biểu thức dòng điện và điện áp được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Chọn đáp áp đúng?
0,75
A. R = 75 3 , L = H
2
B. R = 75 3 , C = F
15
0,75 3
C. R = 75 , L = H
2
D. R = 75 3 , C = F
15 3
T
+ Ta có = 5ms T = 20ms = 100 rad/s
4
Từ đồ thị ta thu được phương trình dòng điện và điện áp lần lượt là
i = 2cos 100 + 2 A
= −
6 mạch chứa R và C
u = 300 100 + V Z = 150
3
+ Từ đây ta tìm được
R = Zcos = 150cos − 6 = 75 3
Z = Z sin = 150 cos − = 75 C = 2 F
C 6 15
→ Đáp án B
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
AB như hình vẽ (cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L)
thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB và hai
đầu đoạn mạch AM được mô tả như hình vẽ, dòng điện
trong mạch có giá trị hiệu dụng 1 A. Xác định L
0,5 15
A. H B. H
1,5 2
C. H D. H
Hướng dẫn giải:
3 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
T
+ Từ đồ thị ta có = 2,5ms = 100 rad/s
4
+ Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn
mạch AM một góc
2
2
Từ hình vẽ ta có UL = UAB
2
+ UAM
2
= 200V ZL = 200 L = H
→ Đáp án D
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
AB như hình vẽ. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc thời
gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AN và điện áp hai
đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Số chỉ của Vôn kế là
A. 240 V B. 300 V
C. 150 V D. 200 V
ZL ZC R = 1 1
+ Từ đồ thị ta thấy rằng u AN ⊥ u MB =1 ZL =
R R ZC = X X
4 16 2 16 2 16 16 1 Shift →Solve
+ Kết hợp với UAN = UMB R 2 + ZL2 = R + ZC 1 + X 2 = + ⎯⎯⎯⎯⎯ → X = 0,75
3 9 9 9 9 X2
ZC = 0,75
Vậy 4 +
ZL = 3
R 1
Ta có V = U R = U AN = 400 = 240V
ZAN 4
2
1 +
2
3
→ Đáp án A
Câu 6: (Sở Hồ Chí Minh – 2017) Đặt điện áp xoay chiều ổn
định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết
tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL
và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian
của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp cực đại giữa hai
điểm M và N là
A. 102 V. B. 86 V.
C. 122 V. D. 173 V.
4 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
u MB = 100cos 100t +
3
u = u C + u X 2u AN = 2u C + 2u X 2 3
Ta có: AN u X = u AN + u MB
u MB = u L + u X 3u MB = 3u L + 3u X 5 5
2 2
2 3 2 3
Vậy U MN = U AN + U MB + 2 U AN U MB cos 86 V
5 5 5 5 3
U 0MN = 86 2 = 122V
→ Đáp án C
Câu 7: (Sở Cà Mau – 2017)
Đặt điện áp u = 200 2cos 100t + V vào hai đầu đoạn
3
mạch như hình vẽ, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C
thay đổi được. Biết Ampe kế lí tưởng chỉ 2 A và công suất
tiêu thụ của mạch là 200W. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AN và MB biến thiên theo thời gian được biễu diễn
như trên đồ thị. Nếu giảm điện dung C thì chỉ số của Ampe
kế tăng. Điện dung C khi chưa điều chỉnh giá trị bằng
A. 1,6.10−4 F B. 1, 4.10−4 F
C. 3, 2.10−4 F D. 2, 4.10−4 F
Z = I
Ta lưu ý rằng khi ta giảm C (dung kháng tăng) cường độ dòng điện lại tăng mạch đang có tính
cảm kháng
→ Đáp án B
Câu 8: (Chuyên Lương Văn Chánh – 2017) Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn
5.10-4
mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C = F
π
mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và điện trở, N là điểm nối
5 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Từ hình vẽ ta có :
u AN = 150cos t + 3
AN − MB = 1050
u = 100 3 cos t −
MB
4
+ Công suất tiêu thụ trên AN cũng chính là công suất tiêu thụ trên MB và trên toàn mạch
cos MB U AN 3 cos MB 3
U AN Icos AN = U MB Icos MB = = = MB 1240
cos AN U MB 2 cos MB + 105(
0 2 )
ZC ZC
Ta có : tan MB = − R=− 13
R tan MB
Công suất tiêu thụ của mạch
( )
2
50 6
U2
P = MB cos 2 MB =
R 13
( )
cos 2 1240 361W
→ Đáp án B
Câu 9: (Huỳnh Thúc Kháng – 2017) Cho đoạn mạch AB
gồm điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở
r, tụ điện có điện dung C theo thứ tự mắc nối tiếp nhau.
Gọi M là điểm giữa điện trở R và cuộn dây, N là điểm giữa
cuộn dây và tụ điện. Với r = R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
2
điện áp u = U 2cos .t V . Đồ thị biểu diễn điện áp uAN
T
và uMB như hình vẽ. Giá trị của U bằng
A. 120 V B. 24 10 V
C. 24 5 V D. 60 2 V
Hướng dẫn giải:
Z Z − ZL Z Z − ZC
Từ đồ thị ta thấy rằng uAN sớm pha hơn uMB một góc L C =1 L L =1
2 R+r r 2r r
r = 1
+ Để đơn giản, ta chuẩn hóa
2
ZL =
( ZC − ZL ) = X
X
+ Kết hợp với
6 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
X = 2
4
= r + ( ZC − Z L )
2
U AN = U MB 4r + 2
Z2L 2
3+ 2 = X
2
2
X ZL = X = 1
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB
r 2 + ( Z L − ZC )
2
12 + 22 5
U MB = U 30 2 = U =U U = 24 5V
(R + r) + ( Z L − ZC ) 2 +2
2 2 2 2 2 2
→ Đáp án C
Câu 10: (Thị Xã Quãng Trị - 2017) Đoạn mạch
AB theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
50
L, điện trở R và tụ điện có điện dung C = F. Gọi
M là điểm nối giữa L và R; N là điểm nối giữa R và
C. Đặt vào AB điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz
thì điện áp tức thời hai đầu AN, MB có đồ thị theo
thời gian như hình vẽ. Cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch là
3 2 3 2
A. A. B. A.
5 10
3 3 6
C. A. D. A.
5 5
Hướng dẫn giải:
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng uAN sớm pha hơn uMB một góc 1050
+ Phương pháp giản đồ vecto
UR
cos = 120 2
+=1050
⎯⎯⎯⎯ → cos cos − sin sin = cos1050
cos = R
U
240
+ Mặc khác sin = 1 − cos2 , thay các biểu thức vào phương
trình trên, ta thu được
U 2R U 2R U 2R − 6 + 2
− 1 − 1 − =
28800 2 28800 57600 4
Shift →Solve
⎯⎯⎯⎯⎯ → U R = 120V
+ Vậy cường độ dòng điện trong mạch là
UC 2402 − 1202 3 3
I= = = A → Đáp án C
ZC 200 5
Câu 11: (Sở Bình Thuận – 2017) Trên đoạn mạch điện
xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo thứ tự A,
M, N, B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần R,
giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây không thuần cảm
có điện trở r = R, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng và tần số không đổi thì ta thu được đồ thị biểu
7 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
diễn sự biến thiên theo thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AN, MB là uAN và uMB như hình
vẽ. Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị bằng
2 3 2 5
A. . B. . C. . D. .
4 2 2 3
Hướng dẫn giải:
→ Đáp án C
Câu 12: (Phạm Văn Đồng – 2017) Đặt điện áp xoay
chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm:
đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện
C = 35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp kín X chứa hai trong
ba phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0, cuộn cảm thuần
L0 và tụ điện C0). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời
gian của uAM và uMB được cho như hình vẽ (chú ý
90 3 156 ). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là
A. R 0 = 60 , L0 = 165mH B. R 0 = 30 , C0 = 95,5F
C. R 0 = 30 , L0 = 106mH D. R 0 = 30 , C0 = 61,3F
Hướng dẫn giải:
2 2 2
u AM u MB 90 3 30
2
Tại thời điểm t = 0 , xét tỉ số + = + = 1 điện áp tức thời trên đoạn
U 0AM U MB 180 60
mạch MB sớm pha so với điện áp tức thơi trên đoạn AM
2
Điều này chỉ xảy ra khi X chứa hai phần tử là R0 và L0
ZC
Ta có tan AM = − = 1 AM =
R 4
Vậy tan MB = 1 R 0 = Z L0
Mặc khác
1
902 +
Z 35, 4.10−6.100
U 0AM = 3U X ZX = AM = = 30 2
3 3
8 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
R 0 = 30
ZL = L
ZL0 = 30 ⎯⎯⎯→ L0 = 95,5mH
→ Đáp án B
Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
AB như hình vẽ. Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm ZL với 3ZC = 2ZL . Đồ thị biễu
diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB
được cho như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
MN gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150 V B. 80 V
C. 220 V D. 100 V
+ Từ đồ thị ta thấy rằng, điện áp uMB sớm pha hơn uAN một góc φ tương ứng với
20 − 15 T
t = = s = t = rad
4 16 8
+ Phương trình điện áp
u AN = 200cos (100t ) V u C + u X = 200cos (100t ) V 3u C + 3u X = 600cos (100t ) V
u MB = 100cos 100t + V u L + u X = 100cos 100t + V 2u L + 2u X = 200cos 100t + V
8 8 8
+ Từ hệ phương trình trên, cộng vế theo vế ta thu được
157,7
u X 157,7cos (100t + ) U MN = = 112V
2
→ Đáp án D
Câu 14: Đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM
0, 2
và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chứa tụ điện C = mF
nối tiếp với điện trở R, đoạn mạch MB là cuộn dây không
I0
thuần cảm. Khi t = 0 dòng điện trong mạch có giá trị và
2
đang giảm (với I0 là biên độ dòng điện trong mạch). Đồ thị
điện áp tức thời uAM và uMB phụ thuộc vào thời gian được cho
như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của mạch
A. 200 W B. 100 W C. 400 W D. 50 W
Hướng dẫn giải:
T
Ta có = 10ms = 50 rad/s
4
+ Từ đồ thị ta thu được các phương trình điện áp như sau:
9 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
u AM = 200cos ( 50t ) V
u AB = u AM + u MB = 200 2 cos 50t + V
u MB = 200cos 50t + V 4
2
I
+ Tại thời điểm t = 0 thì i = 0 và đang giảm i = I0 cos 50t + A mạch cộng hưởng
2 4
ZL = ZC = 100
+ Kết hợp với
u AM ⊥MB ZC ZL = Rr
2 R = r = 100
ZAM = ZMB ZC + R = ZL + r
2 2 2
U2 2002
Công suất tiêu thụ của mạch P = = = 200W
R + r 100 + 100
→ Đáp án A
Câu 15: Mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM
nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chứa tụ
0,04
điện có điện dung C = mF nối tiếp với điện trở R.
Đoạn mạch MB chứa đoạn dây có điện trở. Đồ thị phụ
thuộc thời gian của điện áp uAM và uMB được cho như
hình vẽ. Nếu tại thời điểm t = 0, dòng điện tức thời trong
mạch cực đại thì công suất tiêu thụ trên AB bằng
A. 20 W B. 100 W C. 40 W D. 50 W
Hướng dẫn giải:
+ Dễ thấy rằng u AM ⊥ u MB
Từ đồ thị ta thấy rằng hai thời điểm (1) và (2) ứng với vị trí hai điện áp có cùng giá trị, khoảng
T
thời gian tương ứng giữa hai thời điểm này đúng bằng = 5ms T = 10ms = 200 rad/s
2
+ Phương trình các điện áp
u AM = 100cos 200t − 4 V
u AB = u AM + u MB = 100 2 cos ( 200t ) V
u = 100cos 200t + V
MB
4
+ Tại t = 0 thì i = I0 i = I0 cos ( 200t ) A mạch cộng hưởng ZL = ZC = 125
+ Kết hợp với
10 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
u AM ⊥MB ZC ZL = Rr
2 R = r = 125
ZAM = ZMB ZC + R = ZL + r
2 2 2
U2 1002
Công suất tiêu thụ của mạch P = = = 40W
R + r 125 + 125
→ Đáp án C
Câu 16: Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch
AMB nối tiếp, đồ thị điện áp – thời gian được cho
như hình vẽ. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu
đoạn mạch AB là
A. u = 80cos 10t + V
4
B. u = 80 2 cos 10t + V
8
C. u = 80 2 cos 5t + V
4
D. u = 80cos 10t + V
6
Hướng dẫn giải:
+ Từ đồ thị ta thấy rằng hai thời điểm (1) và (2) ứng với vị trí hai điện áp có cùng giá trị, giá trị
U0 2
này đúng bằng = 40V , dễ thấy rằng hai điện áp này lệch pha nhau
2 3
+ Phương trình các điện áp
u MB = 80cos 100t + 2 V
u AB = u AM + u MB = 80cos 100t + V
u = 80cos 100t − V 6
AM
6
→ Đáp án D
11 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Câu 17: Mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây là thuần
cảm, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
i = I0 cos ( t ) . Đồ thị điện áp – thời gian trên các
phần thử R, L và C được cho như hình vẽ. Các hiệu
điện thế tức thời R, L, C theo thứ tự là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (1), (2)
C. (2), (1), (3)
D. (3), (2), (1)
Hướng dẫn giải:
+ Từ đồ thị, ta thấy (1) và (2) luôn ngược pha nhau vậy u1 và u2 chỉ có thể là uL hoặc uC
+ Mặc khác (3) trễ pha hơn so với (1) (1) là uL vậy (2) là uC và (3) là uR
→ Đáp án B
B. ĐỒ THỊ ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG, CÔNG SUẤT KHI MẠCH BIẾN THIÊN
ZL − ZC ZL − ZC
R 1 R 2 = R 02 = (ZL − ZC )2 → . = 1 → 1 + 2 =
R1 R2 2
(Hệ quả dạng trung bình nhân)
12 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
U2 U2 2 | Z L − ZC |
P= R = . R = PRmax .sin 2
Z 2
2 | Z L − ZC | Z2
2. Đồ thị R biến thiên mạch RLrC
P
U2
Pmax =
2(R 0 + r)
U2
P1 = P2 =
(R1 + r)(R 2 + r)
R
-r O R 1 R0 R2
Với dạng đồ thị này, hệ quả tương tự R → R + r . Tuy nhiên, ta cần chú ý điều kiện xảy ra cực đại:
R + r =| ZL − ZC | , nếu r | ZL − ZC | lúc này sẽ không có cực trị, đỉnh của đồ thị nằm ở phía sau.
O R
| ZL − ZC | − r
13 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
. Ta dễ thấy khi cộng hưởng, mạch điện sẽ có I, P, U R , cos đạt giá trị cực
đại. Cụ thể
U U2
I max = ; Pmax =
R R
. Nếu L thay đổi để có cùng giá trị I1 = I 2 (hoặc P1 = P2 ) cho cùng kết quả:
(Hệ quả dạng trung bình cộng giống với dạng của đồ thị biên độ và tần số dao động cưỡng bữc)
14 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Điểm M luôn nhìn U với 1 góc không đổi. Vì vậy M là 1 điểm trên đường tròn cung U.
Để UL lớn nhất thì UL là đường kính, lúc này ta dễ thấy hệ quả đã chứng minh ở phần trước là
U ⊥ URC
Để UL1 = UL2 thì điểm M1 và M2 đối xứng qua ULmax. Ta rút ra được các hệ quả:
1 1 2
UL1 = UL2 → + = (Hệ quả dạng trung bình cộng của nghịch đảo)
ZL1 ZL2 ZLmax
1 + 2
Hệ quả pha: 0 =
2
UL
U L _ max
U L1 = U L2
U
ZL ,L
L X L1Lmax L 2
Những điểm đặc biệt luôn cần chú ý:
U U
• Khi ZL → :U L = ZL = →U
R 2 + (ZL − ZC ) 2 R 2 + ZC2 2ZC
1+ −
Z2L ZL
1 1 2 L
• L X là giá trị cho UL = U → + = → LX = 0
L X L0 2
15 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
P,cos , U R ,I P,cos , U R ,I
→
ZC C
UL UL
→
ZC C
P, cos, I, U R
1
16 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
0 2
2 2 4 + 2 − +1
C L L LC 2
R2 2
−
1 1 −b 2 2 2
LC = LC − R C . → = 1
→ ULmax khi: 2 = 2 = =− L L
L 2a 2 2 L R2
2 2
LC C −
C 2
L R2 1
Đặt X = − → L = .
C 2 CX
Từ biểu thức điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm theo tần số góc, ta thấy rằng có hai giá trị của biến số
1 1 1 2
để tam thức dưới mẫu cho cùng một giá trị, thoãn mãn định lý Viet: 2 + 2 = 2
2
1 2 L
UL
L 1 L 2
2
−b 2LC − R 2 C2 1 R2 1 L R2
→ UCmax khi: 2 = C2 = = = − → C = −
2a 2L2 C2 LC 2L2 L C 2
L R2 X
Đặt X = − → C = .
C 2 L
17 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
UL
1 C 2 C 2
+ Hệ quả cùng giá trị: 12 + 22 = 2C2
L L
Chú ý : Với những bài toán thông số R, L, C chưa xác định, ta có thể chuẩn hóa X = 1 và đặt n = =
C C
L R2 R2
. → Khi đó X = − ↔ 1= n − → R = 2n − 2 .
C 2 2
U
U Cmax =
X L 1 − n −2
+ Khi UCmax thì C = → ZL = X = 1, n = = ZL ZC → ZC = n, khi đó .
L C 2
cos = n + 1
U
U Lmax =
1 L 1 − n −2
+ Khi ULmax thì L = → ZC = X = 1, n = = ZL ZC → ZL = n, khi đó
CX C 2
cos = n + 1
18 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Đồ thị I − UL,C ,R
I, UL,C
Đồ thị cos,R
cos
19 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Đồ thị trong các bài toán vật lý cực kỳ đa dạng, việc nhớ hết các dạng đồ thị và các đặc điểm của
nó là hết sức phức tạp và thực sự không quá cần thiết. Ở trên xin trình bày một số dạng đồ thị cơ
bản thường gặp. Với các dạng đồ thị khác, điều quan trọng là cần xét được các giới hạn, cực trị
của các hàm toán học từ đó đưa ra các nhận xét phù hợp.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) (U0, f
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu
4 3
diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi R =
3
Hướng dẫn
2 4
+ Từ đồ thị ta có cos R =4 = = ( ZL − ZC ) = 16.
2
2 42 + ( ZL − ZC )
2
4
4 3
Hệ số công suất của mạch khi R = cos = = 0,5
2
3 4
+ 16
3
→ Đáp án D
20 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
A. 15 Ω. B. 30 Ω. C. 5,5 Ω. D. 10 Ω.
Hướng dẫn
Hai giá trị của R cho cùng công suất R1R 2 = R 02 = ( R L R C ) ZC = ZL − R1R 2 = 10
2
→ Đáp án D
Câu 3 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω vào hai đầu
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện
trong mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo ZC.
Giá trị của R là
A. 31,4 Ω. B. 15,7 Ω. C. 30 Ω. D. 15 Ω.
Hướng dẫn
ZC
+ Mối liên hệ giữa và ZC : tan = −
R
Từ đồ thị ta thấy, khi ZC = 10 3 thì = −30 . Thay vào biểu thức trên, ta tìm được R = 30
→Đáp án C
21 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Câu 4 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không
thuần cảm với độ tự cảm L = 0,6/π H, và tụ có điện dung 10-3/3π F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp
xoay chiều u = U 2 cos(100πt) (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R
ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối
tắt cuộn dây và tiếp tục thay đổi R ta thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất
trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 10 Ω. B. 90 Ω. C. 30 Ω. D. 80,33 Ω.
Hướng dẫn
U2 ( R + r )
Ta có P1 =
(R + r) + ( ZL − ZC )
2 2
U2R r
P2 = 2 → P1( R =0) = P2( R =10) 2 r = 90
R + ZC
2
r + 302
→Đáp án B
Câu 5 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Đặt một điện áp u = U0cosωt (U0, ω không
đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Cho biết R = 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L
thay đổi được. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn
mạch theo độ tự cảm L. Dung kháng của tụ điện là
22 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Hướng dẫn
U2 R
+ Công suất tiêu thụ của mạch P = .
R 2 + ( Z L − ZC )
2
U2 R
→ Khi L = 0 thì Z L = 0 , ta có P = = 100 W.
R 2 + ZC2
U2
→ Khi L = L 0 , Pmax mạch xảy ra cộng hưởng Pmax = = 300 W.
R
→Đáp án B
Câu 6 (THPT Kim Liên Hà Nội) Đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây
có điện trở r và tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều có tần số 50 Hz. Đồ thị hình bên mô tả mối quan hệ của điện áp hiệu dụng URLC giữa hai đầu
đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện theo điện dung. Điện trở r có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây ?
A. 61 Ω B. 81 Ω C. 71 Ω D. 91 Ω
Hướng dẫn
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch rLC được xác định bởi biểu thức:
U r 2 + ( Z L − ZC )
2
U rLC =
(R + r) + ( Z L − ZC )
2 2
Ur
U rLC = = 56, 26 V (1)
R+r
23 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
16r
R+r = ( 2).
9
100 r 2 + (120 − 78 )
2
→Đáp án B
Câu 7 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Đặt điện áp u = U0cosωt (U0, ω không đổi) vào
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L thay đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UL giữa hai đầu
cuộn cảm và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị của độ tự cảm L. Giá trị của U0 gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
Hướng dẫn
R 2 + ZC2
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần ZL = .
ZC
R = 1 1
Ta chuẩn hóa → ZL = + x
ZC = n x
R 1 4
+ Hệ số công suất của mạch tương ứng cos = 0,8 = →n= .
R 2 + ( ZL − ZC ) 3
2
1
1+ 2
n
24 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
1+ C 1+
R 3
→ Đáp án B
Câu 8 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Đặt điện áp u = U 2 cos ( t ) (U và ω không
đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có điện dung C và cuộn thuần
cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện
áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ
điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá
trị của a bằng
Hướng dẫn
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng ZLM là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực
R 2 + ZC2
đại → ZLM =
ZC
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là
UZC aZ
40V → U C = 40 = C → ZC = 40
R a
+ ZL = 17, 5 và ZLM là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ
25 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
+ Thay vào Z C và ZLM vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30
→ Đáp án A
Câu 9 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Đặt vào
hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết
cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Khi L
= L1 và L = L2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
có giá trị như nhau. Cho L1 + L2 = 0,8 H. Đồ thị biểu
diễn điện áp hiệu dụngUL vào L như hình vẽ. Tổng giá trị L3 + L4 gần giá trị nào nhất sau đây?
Hướng dẫn
UZC
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện U C =
R 2 + ( Z L − ZC )
2
Hai giá trị của L cho cùng một điện áp hiệu dụng trên tụ điện
( ) − (Z ) 2ZC
2 2
Z1 = Z2 ZL1 − ZC − ZC ZL1 + ZL2 = 2ZC L1 + L2 =
L2
+ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm
( R 2 + ZC2 )
UZL 1 1 2Z
UL = − 2ZC L1 + L 2 = C
R 2 + ( Z L − ZC )
2 2
ZL ZL
1 1 2ZC
Z + Z = R 2 + Z2 L3 + L 4 2ZC
L3 L4 C
L L = R 2 + Z2
3 4
2 C
U
1− 1 =5
2
1 1 U 1 1 5 1
L3L 4 9 R + ZC
=
= 2 ⎯⎯⎯⎯ → =
L U L 1,5U 2 2
ZL3 ZL4 R + ZC 2
Z L3 Z L 4 9 R + Z C
2 2
9 2ZC 9 9
L3 + L 4 = = ( L1 + L2 ) = 0,8 = 1, 44
5 5 5
→ Đáp án A
26 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Câu 10 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) mạch điện gồm điện trở thuần R nối tiếp với hộp
đen X và hộp đen Y. Biết X, Y là hai hộp có trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Hiệu
điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 210V. Khi thay đổi tần số dòng điện
thì công suất tiêu thụ điện năng lớn nhất của mạch điện là 200W và khi đó điện áp trên X là 60V.
Khi đưa tần số mạch điện tới giá trị là 50Hz thì công suất của mạch gần giá trị nào nhất?
Hướng dẫn
U2 2102
+ Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch Pmax = = 200 = → R = 220,5Ω → Cường độ
R R
U 210 20
dòng điện trong mạch I = = = A → Cảm kháng và dung kháng tương ứng
R 220,5 21
7
7 Z X = 4 Z X = 110, 25
+ Khi f = f 0 = 50 Hz thì dung kháng và cảm kháng tương ứng là
5 Z = 4 Z = 36
Y 7 Y
U 2R 2102.220,5
→ Công suất tiêu thụ của mạch P = = 180W
R 2 + ( ZY − Z X ) 220,52 + (36 − 110, 25) 2
→ Đáp án D
Câu 11 (THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 3 2018): Nối hai cực của máy phát điện xoay
chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L.
Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của
cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa
năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là
27 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
2n 1 L2 1 104
I= = → 2 = 2 +
r 2 + ( L)
2
r 2 + ( L2n )
2 I 400 2 n 2
y x
104 1 x = 25
+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của x = 2 và y = 2 : ;
n I y = 3,125
x = 75
.
y = 6, 25
L2 1
3,125 = + .25 1
2
400 2
= 25
→ Ta có hệ → 2
2
6, 25 = L + 1 .75 L = 0, 25
2
400 2
→ Đáp án A
Câu 12 (THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Đoạn mạch gồm hai hộp kín X và Y mắc
nối tiếp, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft, U0 không đổi, f thay đổi
được. Cho f thay đổi thu được đồ thị sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên hộp X (PX) và hộp
Y (PY) theo f như hình vẽ. Khi f = f1 thì góc lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu hộp X (uX) và Y
(uY) gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết uX chậm pha hơn uY.
28 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng, khi f = f 0 mạch xảy ra cộng hưởng, ZL0 = ZC0 ta chuẩn hóa
ZL0 = ZC0 = 1 .
U2R X U2R Y
Mặt khác ( PX )f1 = PYmax =
( R X + R Y ) + ( ZL1 -ZC1 ) (RX + RY )
2 2 2
2 1 R Y = 0,5
= → .
9R 2Y + ( 0,5 − 2 ) R X = 1
2 2
9R Y
Z Z 2 0,5
= arctan C1 + arctan L1 = arctan + arctan = 108 .
0
X
R Y
R 1 0,5
→ Đáp án D
29 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Câu 13: Đặt điện áp u = 200 2 cos ωt (V) ( ω thay đổi được ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Điện
áp hiệu dụng giữa hai bàn tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn càm lần lượt là UC và UL phụ
thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên , tương ứng với các đường UC,
UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất vơi giá trị nào sau đây
A. 165 V B. 231 V C. 125 V D. 23 V
U (V)
UM
UC
UL
O
Hướng dẫn
L
U L = U =
Hệ quả: 2
C
U = U = 2
C
Từ đồ thị ta thấy giá trị để UL, UC bằng U trùng với giá trị UL = UC khi mạch cộng hưởng.
L U
→n= = 2 → UM = = 230,94V
C 1 − 2−2
→ Đáp án B
Câu 14 (THPT Thuận An – Huế - 2017): Lần lượt đặt điện áp
u = U 2 cos ( t ) (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu của
đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt
biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X vớiω và của Y vớiω. Sau
đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối
tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm
kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện
30 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi ω = ω2, công suất tiêu thụ của đoạn
mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Hướng dẫn
3 3
Từ đồ thị ta có: PY max = PX max R X = R Y
2 2
U2 U2R X 1
Mặt khác: PX max = 2PX2 = L12 − = R X
RX 1 C12
R 2X + L12 −
C12
1
Ta chọn nghiệm L12 − = R X vì đồ thị PX tại giá trị ω2 mạch đang có tính cảm kháng
C12
U2 U2R Y 1
PY max = 2PY2 = L 2 2 − = R Y
RY 1 C2 2
R 2Y + L 2 2 −
C2 2
1
Ta chọn nghiệm L22 − = −R Y vì đồ thị PY tại giá trị ω2 mạch đang có tính dung kháng
C22
kháng.
3
U ( R1 + R 2 )
2 1 + 2
P= =
U 2
1 1 1 R2 3 3
2
2
( 1 2 ) ( 1 2 ) 2 + + −
2
R + R + L + L − + 1 2
C1 C2 2 2 2
→ Đáp án B
31 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Hướng dẫn
250 = 2C
L 2 2
Từ hình vẽ ta thấy L n = = 2 cos = =
250 = C 1+ n 3
2
→ Đáp án C
A. 120 V B. 160 V
C. 200 V D. 240 V
Hướng dẫn
U U
→ UCmax = → 139 = → U = 120V
1 − n −2 1 − 2−2
32 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
→ Đáp án A
A. 50 Ω B. 120 Ω
C. 90 Ω D. 30 Ω
Hướng dẫn
U r 2 + ( Z L − ZC )
2
100.10−6 Ur 87
+ Khi C → F → mạch cộng hưởng ZL = ZC = 100 U rLC = = (2)
R+r 5
U r 2 + Z2L
+ Khi C → thì ZC → 0 U rLC = = 3 145 (3)
(R + r)
2
+Z 2
L
r 1
Từ (1) và(2) ta thu được: = R = 4r R + r = 5r
R+r 5
87 r 2 + 1002
Thay vào (3) : = 3 145 r = 50
( 5r )
2
+ 100 2
→ Đáp án A
33 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Hướng dẫn
R 2 + Z2L ZC = ZL R 2 + Z2L
U AN = U RL = U ⎯⎯⎯⎯⎯
→100 13 = U
UAN = UANmax
R 2 + ( Z L − ZC ) R
2
3 R = 1
Thay vào biểu thức trên, ta được ZL = R
2 ZL = 1,5
ZC0
2
− ZL ZC0 − R 2 = 0
R 2 + ZC2 U R =1 ZC0 = 2
U MB = U RC = U U RCmax = ⎯⎯⎯
ZL =1,5
→
R 2 + ( Z L − ZC ) U RCmax = 400V
2
Z
1− L
ZC0
→ Đáp án C
A. 240V B. 236V
C. 215V D. 224V
Hướng dẫn
34 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
ZL
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây: U L = U
R 2 + ( Z L − ZC )
2
( ) (1)
2
Khi U L = U ZL2 1 = R 2 + ZL1 − ZC
R 2 + ZC2 R 2 + ZC2 3
Khi UL = ULmax =U 250 = 200 ZC = R
R R 4
2
= =
3 3 25
Chuẩn hóa R 1 Z C , thay vào (1): ZL1 = 1 + ZL1 − ZL1 =
2
4 4 24
2,8 2,8 25 7
Ta có: L 2 = L1 = . =
2,5 2,5 24 6
7
ZL2 6
UL = U = 200. 215V.
( )
2 2
R 2 + Z L2 − ZC 7 3
1+ −
6 4
→ Đáp án C
6 6
A. B.
4 3
3 3
C. D.
2 3
Hướng dẫn
L
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây theo : U L = U 2
1
R 2 + L −
L
1
Tại = 1 mạch cộng hưởng 1 =
LC
35 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
L1 R
Mặt khác, tại vị trí này U L = U U L = U L1 = R 1 =
1
2 L
R + L1 −
2
L1
1 R2 R 2C
Từ hai kết quả trên ta thu được: = 2 =1
LC L L
1
n= =2
R 2C
2 6 1−
Tại = 2 điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại, khi đó: cos = ⎯⎯⎯⎯⎯
→ cos = 2L
1+ n 3
→ Đáp án B
Hướng dẫn
150
Từ đồ thị ta dễ thấy n = 1 → U m = = 100 3
1 − 2−2
→ Đáp án B
Hướng dẫn
36 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
U . R 2 + ZC2 U .ZC U .Z L
Ta có: U RC = ;U C = ;U L = ,
R 2 + ( Z L − ZC ) 2 R 2 + ( Z L − ZC )2 R 2 + (Z L − ZC )2
U .ZC
Khi R = 0, U RC = = UC . Vậy đường đồ thị (2) biểu
Z L − ZC
diễn UC, còn đường đồ thị (3) biểu diễn UL.
Khi R = R0:
U . RO 2 + ZC2 U .Z L
U RC = U L → = → RO 2 + ZC2 = Z L2 → RO = 3.ZC
RO + (Z L − ZC )
2 2
RO + (Z L − ZC )
2 2
R 2 3.ZC
cos = = = 0,96
Z (2 3.ZC )2 + ZC2
→ Đáp án A
Hướng dẫn
Ta có:
U12
P1max = = 150( W); R012 = R1R2 = 25R2
2 R01
37 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
U 22
P2max = ; R022 = 232 R2
2 R02
U12 U2
R1 + R2 = 25 + R2 = 1 U12 = 110. ( 25 + R2 ) và
P 110
U 22 U2
R '1 + R '2 = R2 + 232 = 2 U 22 = 110.( R2 + 232)
P 110
(Lưu ý: R2 = R1/ )
U12 110. ( 25 + R2 )
P1max = = = 150 1502.100 R2 = 1102 (25 + R2 ) 2 R2 131(Ω)
2 R01 2 25R2
U 22 110.( R2 + 232)
P2max = = = 114,5( W)
2 R02 2 232 R2
→ Đáp án D
A. 0,65 H B. 0,33 H
C. 0,5 H D. 1 H
Hướng dẫn
R2 + ZC2
Khi L = L0 thì ULmax , ta có: ZL0 =
ZC
38 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Z L − ZC 1
= tan = = R = ( Z L − ZC ) 3 = ( 0,5.100 − 32 ) 3
6 R 3
R = 18 3 (Ω)
R2 + ZC2 499
ZL0 = = (Ω) L0 = 0, 62( H )
ZC 8
→ Đáp án A
Hướng dẫn
arcsin(2 / 3)
=
2 1
2
Khi R biến thiên để Pmax ta có: P = Pmax .sin 2 → sin 2 = →
3 − arcsin(2 / 3)
2 =
2
→ = 0,841
→ Đáp án C
39 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
Hướng dẫn
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây:
2
U
( R + Z ) 2 − 2ZC
U ZL 1 1
UL = 2 2
C +1− =0
R 2 + ( Z L − ZC ) ZL ZL UL
2
Mặt khác ZL1 và ZL2 là hai giá trị của cảm kháng cho cùng giá trị của cường độ dòng điện trong
mạch ZL1 + ZL2 = 2ZC
Z + ZL2 L + L2 0,98
ZL3 + ZL4 = L1 2
L3 + L 4 = 1 2
= 2
= 1,31
U U 1
1− 1− 1−
L
U L
U 2
→ Đáp án A
Câu 27 (Sở Nam Định lần 1 – 2019): Một đoạn mạch gồm
điện trở có giá trị R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện UL cos
có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự đó, các giá trị R và C UL
cố định, cuộn dây thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào 1
hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng cos
và tần số không đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ
0
thuộc của điện áp hai đầu cuộn cảm UL và hệ số công suất cosọ L1 L0 L2 L
của đoạn mạch theo giá trị của hệ số tự cảm L. Tại thời điểm
L = L0, hệ số công suất hai đầu mạch chứa phần tử R, L là?
L = L1 cos = 1 ZL1 = ZC
R 2 + ZC2 R 2 + ZL1
2
L = L2 ULmax ZL2 = = (1)
ZC ZL1
3 U 3U 3
Dựa vào đồ thị ta thấy: U L1 = U L2 ZL1 = R 2 + ZL2
2
ZL1 = R ( 2 )
5 R 5R 4
L = L0 1 1 2
Mặt khác: U L0 = U L + = ZL2 = 2ZL0 ( 3)
L = L0 + L 2
40 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
2
3
R + R 2
1+
24
→ Đáp án A
→ Đáp án A
f thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một 160
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L
ghép nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc 100
P
của công suất tiêu thụ trên mạch khi tần số f thay đổi. f (Hz)
Giá trị của công suất P gần với giá trị nào sau đây O
50 100 150
nhất?
A. 60 W B. 63 W
C. 61 W D. 62 W
Hướng dẫn
U2 R
Công suất tiêu thụ của mạch: P = 2
R + Z2L
41 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
R = 1
+ Khi f = f1 = 50Hz, ta tiến hành chọn
ZL1 = n
R = 1
+ Khi f = f 2 = 2f1 = 100Hz
ZL2 = 2n
P1 R12 + ZL2
2
160 1 + 4n 2
+ Lập tỉ số: = = n = 0,5
P2 R13 + ZL1
2
100 1 + n 2
12 + 0,52
+ Tương tự với f = f3 = 3f1 = 150Hz P = P3 = .160 = 62W
1 + 1,52
→ Đáp án D
U12 U12
1max
P = 125 = =
2 R01 2 20 R U U 22 2
2 2
= 2 (1)
P U U 125 U1 29
2max = Y = =
2 2
2 R02 2 145R
Suy ra U12 = 5 ( 202 + 20R ) = 250 20R 202 + 20R = 50 20R 20R = 40 R = 80 ( )
42 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh #Tài liệu Vận Dụng – Vận Dụng Cao khóa live T
U 22 9
Thay vào (2) ta tìm được = sau đó thay vào (1) ta được Y = 104, 45 ( W)
U12 4
→ Đáp án A
43 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /