You are on page 1of 36

Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

CÂU HỎI LÝ THUYẾT


ĐIỆN XOAY CHIỀU
(Đáp án chi tiết)

Câu 1: Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo
quy luật   0 cos  t  1  làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng
e  E0 cos  t  2  Hiệu 2  1 nhận giá trị là:
 
A. 0 B.  C. D. 
2 2
Đáp án: B
+ Biểu thức từ thông:   0 cos t  1 
 
+ Biểu thức suất điện động: e     E0 sin  t  1   E0 cos   t  1  
 2
 
+ So sánh với đề ta có:  2  1    2  1  
2 2
Câu 2: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện
trở thuần R.
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần
tử nào.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.
D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch.
Đáp án : A
A.Đúng ,vì U2= U R2 +(UL-UC)2 => U≥UR
B.Sai ,vì U2= U R2 +(UL-UC)2 => U≥UR
C.Sai ,vì U2= U R2 +(UL-UC)2 => có thể
D.Sai ,vì Nếu ZL =ZC => Cường độ dòng điện chạy trong mạch cùng pha với hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về ứng dụng cũng như ưu điểm của dòng điện xoay chiều?
A. Có thể tạo ra từ trường quay từ dòng điện xoay chiều một pha và dòng điện xoay chiều ba
pha.
B. Giống như dòng điện không đổi, dòng điện xoay chiều cũng được dùng để chiếu sáng.
C. Trong công nghệ mạ điện, đúc điện, người ta thường sử dụng dòng điện xoay chiều.
D. Người ta dễ dàng thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều nhờ máy biến áp.
Đáp án : C
Trong công nghệ mạ điện, đúc điện, người ta thường sử dụng dòng điện một chiều.
Câu 4: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, với R là biến trở. Ban đầu cảm kháng
bằng dung kháng. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi.
Khi cho giá trị biến trở thay đổi thì hệ số công suất của đoạn mạch sẽ

1 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

A. biến đổi theo. B. không thay đổi. C. tăng . D. giảm.


Đáp án B
Mạch có cộng hưởng Z L  ZC   cos  max  1 (không phụ thuộc R)
Câu 5: Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều
A. luôn biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện.
B. có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian
C. không thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức P = IUcos 
D. luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện.
Đáp án : A
Công suất tức thời P = uicosφ, luôn thay đổi theo thời gian.
Câu 6: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn
các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích
A. tăng cường từ thông của chúng.
B. làm cho từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều hòa.
C. tránh sự tỏa nhiệt do có dòng Phu-cô xuất hiện.
D. làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường quay.
Đáp án : A
Mục đích khi sử dụng lõi thép kỹ thuật điện là tăng cường từ thông cho phần cảm và phần ứng
Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u  U 2cost (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
1
trở thuần R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp, với  2  . Khi hệ
LC
2
số công suất của mạch đang bằng , nếu R tăng thì
2
A. Công suất đoạn mạch tăng. B. Công suất đoạn mạch tăng.
C. Tổng trở của mạch giảm. D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở
tăng.
Đáp án : D Nhận xét các đáp án:
Vì ω2 ≠1/LC nên không có hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch
R 2
Hệ số công suất của mạch :cos   
R2   Z  Z  2
2
L C
2
U U
=> R =| Z L  ZC | => PMAX = , Z=√2.R và UR=
2R 2
Vậy khi tăng R thì
A.Sai vì lúc này công suất toàn mạch giảm
B.Sai vì hệ số công suất của mạch tăng
C.Sai vì tổng trở cuẩ mạch tăng
D.Đúng vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đện trở R tăng
Câu 8: Mạch điện AB gồm R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
1
uAB = U 2 cos ωt. Mạch chỉ có L thay đổi được khi L thay đổi từ L = L1 = 2 đến L = L2 =
C
1  C R
2 2 2
thì:
 2C
A. Cường độ dòng điện luôn tăng.
B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng.

2 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn tăng.


D. Tổng điện trở của mạch luôn giảm.
Đáp án : B Nhận xét các đáp án
1
Khi L=L1 = mạch có hiện tượng công hưởng => IMAX ,PMAX,ZMIN
 2C
1   2C 2 R 2 R 2  Z C2
Khi L=L2= <=> ZL = =>Lúc này UL.MAX
 2C ZC
Vậy khi thay đổi L1 -> L2
A.Sai,vì cường độ dòng điênk luôn giảm.
B.Đúng ,vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng
C.Sai vì điện áo hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn giảm
D.Sại ,vì tổng trở của mạch luôn tăng
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.
A. Roto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ của từ trường quay.
B. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và
mô-men cản.
C. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
D. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong lòng stao của động cơ không đồng bộ ba pha luôn
thay đổi cả hướng lẫn trị số.
Đáp án : B
Đáp án A sai vì roto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của
từ trường.
Đáp án B đúng vì tốc độ góc của động cơ không đồng bộ không phụ thuộc vào tốc độ quay của
từ trường và mômen cản.
Đáp án C sai vì không chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay, mà
còn có dòng điện xoay chiều một pha cũng tạo ra được từ trường quay.
Đáp án D sai vì vecto cảm ứng từ của từ trường quay trong lòng stato của động cơ không đồng
bộ ba pha chỉ thay đổi về hướng, còn trị số thì không đổi.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của nó.
B. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
C. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch điện xoay chiều luôn lệch pha nhau.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng giá trị trung bình của
cường độ dòng điện trong một chu kỳ.
Đáp án : B
Để mạ điện cần sử dụng dòng điện 1 chiều.
Câu 11: Một mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ C mắc nối
tiếp. Biết mạch có tính dung kháng. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R lớn nhất, khi đó
A. cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp góc    / 4 .

B. cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp góc  
4
C. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp.
D. cường độ dòng điện ngược pha với điện áp
Đáp án : A R = /ZL - ZC/ nên dòng điện lệch pha  / 4 so với điện áp
Câu 12: Vì sự khác biệt nào dưới đây mà tên gọi của động cơ điện ba pha được gắn liền với cụm
từ " không đồng bộ" ?
A. Rôto quay chậm hơn từ trường do các cuộn dây của stato gây ra.

3 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

B. Khi hoạt động, rôto quay còn stato thì đứng yên.
C. Dòng điện sinh ra trong rôto chống lại sự biến thiên của dòng điện chạy trong stato
D. Stato có ba cuộn dây còn rôto chỉcó một lòng sóc
Đáp án : A
Trong động cơ điện ba pha, roto quay chậm hơn từ trường do các cuộn dây của stato gây ra, sự
quay này gọi là sự quay không đồng bộ.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng
điện một chiều?
A. Có khả năng thay đổi điện áp hiệu dụng dễ dàng.
B. Có thể chạy các động cơ điện có công suất lớn.
C. Có thể tạo ra từ trường quay một cách đơn giản.
D. Có thể gây ra hiện tượng điện phân.
Đáp án : D
Dòng điện một chiều có khả năng gây ra hiện tượng điện phân, còn dòng điện xoay chiều thì
không có khả năng này.
Câu 14: Trong đoạn mạch R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng không đổi. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Công suất cực đại. B. Hệ số công suất cực đại.
C. Z = R D. uL = uC
Đáp án : D
Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì U L = UC, còn pha của uL và uC ngược nhau nên uL = - uC.
Câu 15: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R0 mắc nối tiếp với một linh kiện chưa
biết là một trong ba linh kiện sau ( Điện trở, cuộn dây, tụ điện ) . Đặt điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch. Khi tăng dần tần số của
dòng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng tăng. Linh kiện chưa biết trên là:
A. Tụ điện B. Điện trở thuần.
C. Cuộn cảm thuần D. Cuộn dây có điện trở
Đáp án : A
Tăng tần số để I tăng thì Z phải giảm, điều này chắc chắn trong mạch sẽ chứa Z C
Câu 16: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa hai trong ba linh kiện (điện trở, cuộn dây, tụ điện). Biết

cường độ dòng điện sớm pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Hai loại linh kiện trên là
3
A. tụ điện và cuộn cảm thuần.
B. điện trở và cuộn dây không thuần cảm.
C. cuộn cảm thuần và điện trở.
D. tụ điện và điện trở thuần.
Đáp án : D
Vì i sớm pha hơn u nên mạch gồm hai linh kiện là R và C.
Câu 17: Để tạo ra từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha, người ta thường dùng
cách nào sau đây?
A. Cho nam châm quay đều quanh một trục.
B. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cuộn dây.
C. Cho dòng điện xoay chiều ba pha đi qua ba cuộn dây
D. Cho vòng dây quay đều quanh một nam châm.
Đáp án : C
Để tạo ra từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha, người ta cho dòng điện xoay
chiều đi qua ba cuộn dây đặt lệch nhau góc 1200.

4 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 18: Vì dạy livestream học sinh quá vô tâm nên Thầy Tuấn Anh rất nghèo, Thầy mua trả góp
một chiếc màn hình máy tính 50 inch. Trên thiết bị có ghi 220 V − 1100 W. Với dòng điện xoay
chiều, lúc hoạt động đúng định mức, điện áp cực đại đặt vào hai đầu máy này có giá trị là
A. 220V B. 110 2 V C. 1100W. D. 220 2 V
Đáp án : D
Thông số ghi trên thiết bị luôn là giá trị hiệu dụng của điện áp.
Câu 19: Đặt điện áp U0 = U .cos2πft (trong đó U0 không đổi; f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch RLC mắc nối tiếp. Lúc đầu trong đoạn mạch đang có cộng hưởng điện. Giảm tần số f thì
điện áp hai đầu đoạn mạch sẽ
A. trễ pha so với cường độ dòng điện. B. cùng pha so với cường độ dòng điện
C. sớm pha so với cường độ dòng điện D. ngược pha so với cường độ dòng điện
Đáp án : A
Khi giảm tần số dòng điện, ZC tăng và ZL giảm, vì vậy u sẽ trễ pha hơn i
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
B. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một
giây của rôto
C. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
D. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra
Đáp án : A
Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay
chiều tạo ra ?
A. Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
B. Máy phát điện xoay chiều 3 pha có 3 suất điện động cùng giá trị cực đại, cùng pha.
C. Dòng điện xoay chiều luôn luôn có tần số bằng tần số quay của rôto.
D. Dòng điện xoay chiều 1 pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra.
Đáp án : A
A. E0  NBS,   2f ,f  p.n
B. Các suất điện động cùng tần số, cùng giá trị cực đại nhưng lệch pha 2 / 3
C. f  p.n
D. Máy phát điện xoay chiều 3 pha cũng có thể tạo ra dòng điện xoay chiều 1 pha
Câu 22: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
và tần số ổn định. Nếu tăng dần điện dung C của tụ thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch lúc đầu tăng sau đó giảm. Như vậy ban đầu trong mạch phải có:
A. ZL = R B. ZL < ZC C. ZL = ZC D. ZL > ZC
Đáp án : B
Khi tăng C thi ZC giam. I tăng tới Imax rồi giảm. Imax ZL=ZC. Nen ZC ban dau > ZL để ZC
giam = ZL
Câu 24: Mắc một vôn kế nhiệt vào một đoạn mạch điện xoay chiều, số chỉ của vôn kế mà ta
nhìn thấy được cho biết giá trị của hiệu điện thế
A. hiệu dụng. B. cực đại. C. tức thời. D. trung bình
Đáp án : A
Số chỉ ở các thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế) luôn hiển thị giá trị hiệu dụng của dòng điện
Câu 24: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải
được áp dụng rộng rãi nhất là
A. giảm chiều dài dây dẫn truyền tải. B. chọn dây có điện trở suất nhỏ.
C. tăng điện áp đầu đường dây truyền tải. D. tăng tiết diện dây dẫn.
5 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Đáp án : C
Có 2 biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải là: giảm R và tăng điện áp đầu đường dây
truyền tải.. Tuy nhiên khi giảm R phải tăng tiết diện S của dây dẫn. Phương án này không khả thi
do tốn kém kinh tế.
Câu 25: Đặt một điện áp u = Uocosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn
dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng
điện tức thời trong mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai
đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức luôn đúng là
u u u
A. i  2 B. i  C. i = u3ωC D. i  1
L R  (Z L  ZC )
2 2 R
Đáp án : D
Các giá trị tức thời có thể chia cho nhau nếu chúng cùng pha. Vì đoạn mạch chỉ có R thì u và i
u
cùng pha nên i  1
R
Câu 26: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong
đó U0, ω, R và C không đổi; cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ
dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch. Khi đó, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại.
B. Mạch tiêu thụ công suất lớn nhất.
C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại.
D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại.
Đáp án : A
Điều chỉnh L để cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch thì xảy ra
cộng hưởng. Khi đó công suất mạch cực đại, cường độ dòng điện qua mạch cực đại, điện áp hiệu
dụng hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện đều cực đại.
Câu 27: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi đó, phát biểu
nào sau đây đúng
A. Cường độ dòng điện qua điện trở, qua cuộn cảm và qua tụ điện cùng pha với nhau.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở sớm pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện qua tụ điện.
C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm sớm pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện qua điện
trở.
D. Cường độ dòng điện qua tụ điện ngược pha so với cường độ dòng điện qua cuộn cảm .
Đáp án : A
Cường độ dòng điện qua điện trở, qua cuộn cảm và qua tụ điện cùng pha với nhau, còn điện áp
mới khác pha.
Câu 28: Cho một khung dây dẫn phẳng diện tích S quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục
vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ B. Trong khung dây sẽ
xuất hiện
A. dòng điện không đổi. B. suất điện động biến thiên điều hòa.
C. suất điện động có độ lớn không đổi. D. suất điện động tự cảm.
Đáp án : B
Khi đó trong khung dây sẽ xuất hiện suất điện động biến thiên điều hòa.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với dòng điện xoay chiều, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một
chu kì bằng không.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

6 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

C. Điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiêu.
D. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
Đáp án : B
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian. Nếu
chỉ biến thiên tuần hoàn thì chưa đủ kết luận là dòng điện xoay chiều.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm ?
A. Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây thuần cảm không gây ra sự toả nhiệt trên cuộn cảm.
B. Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn dây thuần cảm cản trở dòng điện và sự cản trở đó tăng
theo tần số của dòng điện.

C. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm nhanh pha so với dòng điện xoay chiều chạy
2
qua nó.
D. Đối với dòng điện không đổi, cuộn thuần cảm có tác dụng như một điện trở thuần .
Đáp án : D
Cuộn cảm thuần cho dòng điện một chiều đi qua và không cản trở dòng một chiều.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Nguyên tắc hoạt động của động cơ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường
quay.
B. Véctơ cảm ứng từ của từ trường quay trong động cơ luôn thay đổi cả về hướng và trị số.
C. Rôto của động cơ quay với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
D. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.
Đáp án : B
Véctơ cảm ứng từ tổng hợp của từ trường quay trong động cơ thay đổi về hướng còn trị số không
đổi.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
B. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một
giây của rôto.
D. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.
Đáp án : D
Suất điện động E = ωNBS tỉ lệ với tốc độ quay của roto.
Câu 33: Mạch xoay chiều RLC có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch không đổi. Hiện
tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. thay đổi điện trở R để để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại.
B. thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại.
C. thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại.
D. thay đổi điện dung C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại.
Đáp án : D
Câu này khó nhé  phải nhớ hết các hệ quả, các ông tự đi mà nhớ nhé, dài quá Th không viết cụ
thể ra nữa.
Câu 34: Đặt hiệu điện thế xoay chiều u = 160 2 cos100  t (V) vào hai đầu một đoạn mạch
xoay chiều thấy biểu thức dòng điện là i = 2 sin(100  t)A. Mạch này có những linh kiện gì
ghép nối tiếp với nhau?
A. C nối tiếp L B. R nối tiếp L C. R nối tiếp Ro D. R nối tiếp C

Đáp án : A Đổi i  2 sin(100 t )  2cos (100 t  ) V
2

7 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Độ lệch pha giữa u và i là



u  i 
2
Câu 35: Trong mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên
mỗi phần tử.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng
trên điện trở thuần R.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng
trên cuộn thuần cảm L
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên
mỗi phần tử.
Đáp án : B
Điện áp hai đầu đoạn mạch U 2  U R2  (U L  U C ) 2

Câu 36: Trong hệ trục toạ độ Oxy, đồ thị quan hệ giữa điện áp hai đầu cuộn cảm thuần và dòng
điện trong mạch điện xoay chiều là:

A. Đường thẳng B. Đường hình sin C. Đường paranol D. đường elip


Đáp án : D
u 2L i 2
Ta thấy u L ,i vuông pha nên luôn có biểu thức 2
 2 1
U 0L I0

Câu 37: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha so với cường độ dòng
4
điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?

A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị tần số khi xảy ra cộng hưởng.
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.

D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
4
Đáp án : C
 
u sớm pha so với i nên tan = ( ZL – ZC)/R = 1 => R = ( ZL – ZC)
4 4

Câu 38: Trong hệ trục toạ độ Oxy, đồ thị quan hệ giữa điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm
thuần và dòng điện hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều là:

A. Đường thẳng B. Đường hình sin C. Đường paranol D. đường elip


Đáp án : A
Ta chú ý UL  I.ZL nên đồ thị là đường thẳng qua gốc tọa độ
Câu 39: Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Máy biến áp có thể làm giảm điện áp dòng điện xoay chiều.
B. Máy biến áp có thể làm tăng điện áp dòng điện xoay chiều.
C. Máy biến áp có thể làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến áp cũng có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện hiệu dụng.

8 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Đáp án : C
Máy biến áp có thể thay đổi hiệu điện thế xoay chiều, tăng thế hoặc hạ thế, đầu ra cho 1 hiệu
điện thế tương ứng với nhu cầu sử dụng nên có thể ảnh hưởng tới I nhưng không thay đổi được
tần số dòng điện.
Câu 40: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối
tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f với LC
1
= .Khi thay đổi R thì
4 2 f 2
A. hệ số công suất trên mạch thay đổi.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi.
C. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện thay đổi.
D. công suất tiêu thụ trên mạch không đổi.
1
Đáp án : B Khi LC = => mạch có cộng hưởng hay ZC = ZL =>
4 2 f 2
P (max) = U2 /R
I (max) = U/R
UR = U
tan  = 0, cos  = 1
Câu 41: Trong mạch điện xoay chiều, mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện trong
mạch phụ thuộc
A. điện dung C và điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.
B. điện dung C và pha ban đầu của dòng điện.
C. điện dung C và cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ.
D. điện dung C và tần số góc của dòng điện.
Đáp án : D
Dung kháng của tụ đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện xoay chiều, phụ thuộc vào điện
dung C và tần số góc của dòng điện.
Câu 42: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân
nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn
mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng diện hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện
trở R.
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn
mạch.
Đáp án : D
Khi có cộng hưởng:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lớn nhất.
u,i cùng pha, mà i và uR cùng pha nên u cùng pha với uR.
ZL = ZC nên UR = U.
Câu 43: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường
không đổi thì tốc độ quay của rôto
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
B. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng.

9 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Đáp án : B
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi
thì tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Vì thế mà người ta gọi là động cơ
không đồng bộ.
Câu 44: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì

A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
2
B. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
2
D. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch.
Đáp án : C
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong

mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
2
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không.
C. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.

D. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
2
Đáp án : B
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện là bằng 0.
Câu 46: Khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây
đúng ?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.

B. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha so với cường độ dòng điện qua nó.
2
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.
D. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện qua nó.
Đáp án : B

Trong đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha so với
2
cường độ dòng điện qua nó.
Câu 47: Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện
động xoay chiều có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau từng đôi một là
 3 2 
A. B. C. D.
3 2 3 4
Đáp án : C
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều gây ra bởi ba suất điện động
2
xoay chiều có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau đôi một .
3
Câu 48: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là
N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là

10 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

U1 N U N U N  N2 U N  N2
A = 1. B. 1 = 2 . C. 1 = 1 . D. 1 = 1
U2 N2 U2 N1 U2 N2 U2 N1
Đáp án : A
Theo công thức máy biến áp, hệ thức đúng giữa điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp và
U N
thứ cấp để hở là 1 = 1 .
U2 N2
Câu 49: Một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực (p cực nam
và p cực bắc). Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato
biến thiên tuần hoàn với tần số:
60 p np 60n
A. f = . B. f = np. C. f = D. f =
n 60 p
Đáp án : B
Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần
hoàn với tần số: f = np, p là số cặp cực.
Câu 50: Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I 0 liên hệ với cường độ dòng
điện hiệu dụng I theo công thức
I I
A. I0 = . B. I0 = 2I. C. I0  2I D. I0 = .
2 2
Đáp án : C
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại và hiệu dụng là I0  2I
Câu 51: Cho dòng điên xoay chiều đi qua điện trở R. Gọi i, I và I 0 lần lượt là cường độ tức thời,
cường độ hiệu dụng và cường độ cực đại của dòng điện. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R trong
thời gian t là
A. Q = Ri2t. B. Q = RI02t. C. Q = RI2t. D. Q = R2It.
Đáp án : C
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R trong thời gian t là: Q = I 2Rt.

Câu 52: Hệ thức nào sau đây có cùng thứ nguyên (đơn vị) với tần số góc ω?

A. C/L B. L/C C. 1/RC D. 1/RL


Đáp án : C

1 1 1 1
ZC    → Tần số góc cùng thứ nguyên với
C ZC C F RC

Câu 53: Máy biến áp là một thiết bị dùng để

A. thay đổi điện áp và cường độ dòng điện cả xoay chiều và một chiều.

B. thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số.

C. thay đổi tần số của nguồn điện xoay chiều.

D. thay đổi điện áp và công suất của nguồn điện xoay chiều.
Đáp án : B

11 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp và cường độ xoay chiều mà không làm thay đổi
tần số và công suất của dòng điện.
Câu 54: Dòng điện một chiều
A. chỉ có thể được tạo ra từ dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu qua các điốt bán
dẫn.
B. chỉ có thể được tạo ra bằng cách cho dòng điện xoay chiều chạy qua các phin lọc tần số.
C. chỉ có thể tạo ra từ các máy phát điện một chiều.
D. được tạo ra từ các dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu hoặc bằng các máy phát
điện một chiều.
Đáp án : D
Dòng điện một chiều được tạo ra từ các dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu hoặc
bằng các máy phát điện một chiều.
Câu 55: Động cơ không đồng bộ có ưu điểm là
A. có thể thay đổi chiều quay dễ dàng.
B. có momen động lượng lớn hơn động cơ một chiều.
C. có thể biến động cơ thành máy phát và ngược lại.
D. có thể thực hiện được cả điều B và C.
Đáp án : A
Động cơ không đồng bộ có ưu điểm là có thể thay đổi chiều quay dễ dàng.
Câu 56: Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ, người ta phải nâng cao hệ
số công suất nhằm
A. giảm công suất tiêu thụ. B. giảm hao phí vì nhiệt.
C. tăng cường độ dòng điện. D. tăng công suất tỏa nhiệt.
Đáp án : B
Giống như bài toán truyền tải điện năng.
Câu 57: Mạch xoay chiều nào sau đây không tiêu thụ công suất?
A. Mạch chỉ có R, L mắc nối tiếp. B. Mạch chỉ có L, C mắc nối tiếp.
C. Mạch chỉ có R, L, C mắc nối tiếp. D. Mạch chỉ có R, C mắc nối tiếp.
Đáp án : B
Mạch xoay chiều không tiêu thụ công suất là mạch chỉ có L, C mắc nối tiếp.
Câu 58: Dung kháng của một mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy
ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch ta phải
A. giảm tần số dòng điện xoay chiều.
B. giảm điện trở của mạch.
C. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
D. tăng điện dung của tụ điện.
Đáp án : A
Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch ta phải giảm tần số dòng điện xoay chiều.
Câu 59: Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Cách chọn gốc thời gian.
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
D. Tính chất của mạch điện.
Đáp án : D Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (giá trị R, L, C)
Câu 60: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos100πt (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu
lần điện áp này bằng không?

12 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

A. 2 lần. B. 100 lần. C. 50 lần. D. 200 lần.


Đáp án : B
Câu 61: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần,
so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
   
A. trễ pha . B. trễ pha . C. sớm pha . . D. sớm pha . .
4 2 4 2
Đáp án : A mạch điên này có R, L nên dòng điện trễ pha hơn

Câu 62: Đặt điện áp u = U0cos(ωt + . ) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ
4
dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi). Giá trị của φi bằng
 3  3
A. . . B.  C. - . . D. .
2 4 2 4
Đáp án : D
Câu 63: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có
tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào
tải.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Đáp án : A
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
bằng tần số dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Câu 64: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
2 1 2 1
A. . B. . C. . D.
LC LC LC 2 LC
Đáp án : D
1
Để mạch xảy ra cộng hưởng điện thì f  f0 
2 LC
Câu 65: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc
nối tiếp thì
A. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Đáp án : C
Mạch R, L, C nối tiếp thì uC luôn chậm pha so với u.
Câu 66: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện
áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
U U0 U0
A. 0. B. 0 C. D.
L 2 L 2 L
Đáp án : A
Hai đại lượng xoay chiều này vuông pha với nhau, khi đại lượng này có độ lớn cực đại thì đại
lượng kia bằng 0.

13 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 67: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U
là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại
và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
U I u i u2 i2 U I
A.  = 0. B.  = 0. C. 2  2 = 1. D.   2
U 0 I0 U I U0 I0 U 0 I0
Đáp án : C
u2 i2
Liên hệ giữa các giá trị điện áp và cường độ dòng điện: 2  2 = 1
U0 I0
Câu 68: Đặt điện áp u = U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm
1
thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω < thì
LC
A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch.
Đáp án : B
Câu 69: Cho dòng xoay chiều I = I0sinωt đi qua một điện trở R. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R
trong thời gian t được xác định bằng hệ thức:
I2
A. Q = RI2t. B. Q = R 0 t. C. Q = R I 02 t. D. Q = I 02 t.
2
Đáp án : B
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R trong thời gian t được xác định bằng hệ thức:
I2
Q = R 0 t.
2
Câu 70: Cấu tạo của máy biến thế
A. có hai cuộn dây có số vòng khác nhau.
B. phải có hai cuộn dây.
C. cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện và cuộn thứ cấp mắc vào tải.
D. cả A và C đúng.
Đáp án : D
Cấu tạo của máy biến thế có hai cuộn dây có số vòng khác nhau, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn
điện và cuộn thứ cấp mắc vào tải.
Câu 71: Máy biến thế có tác dụng
A. tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
B. tăng hoặc giảm cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
C. truyền điện năng từ mạch này qua mạch khác.
D. cả ba tác dụng trên.
Đáp án : D
Máy biến thế có tác dụng tăng hoặc giảm hiệu điện thế, cường độ của dòng điện xoay chiều;
truyền điện năng từ mạch này qua mạch khác.
Câu 72: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối
tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp
giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch
pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
14 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

   
A .. B. - . C. D. .
4 3 6 3
Đáp án : A
Khi U C  U R thì ZC  R mặt khác theo bài ra Z L  2ZC
Dộ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là
Z  ZC 2ZC  ZC 
tan  L  1  
R ZC 4
Câu 73: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự
trên. Gọi = UR, UL, UC lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp

giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch
2
NB gồm R và C). Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. UL2 = UR2 + UC2 + U2. B. U2 = UR2 + UC2 + UL2.
2 2 2 2
C. UR = UC + UL + U . D. UC2 = UR2 + UL2 .
Đáp án : A
Câu 74: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Đáp án : B
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều, không làm biến
đổi tần số dòng điện.
Câu 75: Đặt điện áp U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ
điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R√3.
Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó

A. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
6

B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
6
C. trong mạch có cộng hưởng điện.

D. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
6
Đáp án : D
Z LU
áp dụng công thức :điện áp hai đầu cuộn cảm U L  IZ L 
R  ( Z L  ZC ) 2
2

U U 1
Chia tử và mẫu ta có: U L   (đặt X  ).
R Z
2 2
Z f ( x) ZL
2
 2 C 1
C
ZL ZL
U L  U Lmax khi f(x) đạt giá trị cực tiểu .khảo sát f(x) ,ta thấy f(x)=min khi
R Z 2
R  3R
2 2
4R 2

ZL   C
 suy ra cường độ dòng điện lẹch pha so với điện áp giữa hai
ZC R 3 3 6
đầu đoạn mạch.
15 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+


điện áp giữa hai đầu điện trở cùng pha với i nên cũng lệch pha so với điện áp giữa hai đầu
6
đoạn mạch
Câu 76: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng
điện qua cuộn cảm là
U  U0 
A. i = 0 cos(ωt + ). B. i = cos(ωt - ).
L 2 L 2 2
U0  U 
C. i = cos(ωt + ). D. i = 0 cos(ωt - ).
L 2 2 L 2

Đáp án : D Cường độ dòng điện chaamk pha so với điện áp hai đầu cuộn cảm lên biểu thức i
2
U0 
là: i  cos(t  )
L 2
Câu 77: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời
trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn
cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
u u u
A. i = . B. i = u3ωC C. i = 2 . D. i = 1
1 2 L R
R 2  ( L  )
C

u1
Đáp án : D Ta chú ý đế pha của dòng điện thì pha của i và U1 Là đồng pha nên : i 
R
Câu 78: Xét một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có
mang điện dung C. Nếu tần số góc của hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thỏa mãn hệ
1
thức ω2 = thì kết quả nào sau đây không đúng?
LC
A. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R bằng hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cả
đoạn mạch.
B. Tổng trở của mạch bằng không.
C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế cùng pha.
D. Hiệu điện hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng hiệu điện thế hiệu dụng ởi hai đầu tụ điện.
Đáp án : B Tổng trở của mạch bằng không là câu sai.
Câu 79: Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều bằng
R Z Z
A. RZ B. C. L D. C
Z Z Z
Đáp án : B
R
Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều bằng
Z
Câu 80: Công suất tỏa nhiệt trong mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
A. Điện trở thuần R B. Cảm kháng C. Dung kháng D. điện trở và tổng trở
Đáp án : D phụ thuộc quan hệ điện trở và tổng trở

16 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 81: Đặt hiệu điện thế xoay chiều u  160 2 u = 160√2cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn

mạch xoay chiều thấy biểu thức dòng điện là i = √2cos(100πt + ) (A). Mạch này có những
2
linh kiện gì ghép nối tiếp với nhau?
A. C nối tiếp L. B. R nối tiếp L.
C. R nối tiếp L nối tiếp C. D. R nối tiếp C.
Đáp án : A Mạch này có C nối tiếp với L.
Câu 82: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụthì
công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn
P
là (với n > 1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số
n
vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
1 1
A. √n. B. . C. n. D. .
n n
Đáp án : B
Hao phí giảm n lần thì điệp áp sẽ cần tăng lên n lần
Câu 83: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất
hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một
cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và
bằng
E 3 2E E E 2
A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 .
2 3 2 2
Đáp án : A
Ba cuộn dây lệch pha nhau 2 / 3
Câu 84: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
2
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
C. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
Đáp án : B
U
Mạch chỉ có tụ điện: I   U.2fC
ZC
Vậy cường độ dòng điện hiệu dụng càng lớn khi tần số f càng lớn.
Câu 85: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp.
Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
    
A. . B. - . C. 0, hoặc π. D. hoặc - .
2 2 2 6 6
Đáp án : C
Nếu ZL > ZC thì uC chậm pha  so với u.
Nếu ZL < ZC thì uC cùng pha so với u, tức là lệch pha nhau góc 00.

Nếu ZL = ZC thì uC chậm pha so với u.
2

17 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 86: Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn
điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Đáp án : B
Máy biến áp có tác dụng làm thay đổi điện áp xoay chiều, không thay đổi tần số.
Câu 87: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R thì
A. mạch có sự cộng hưởng điện.
B. I và U tuân theo định luật Ôm.
C. cường độ dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế.
D. cường độ dòng điện muộn pha hơn hiệu điện thế.
Đáp án : B
U
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R thì I và U tuân theo định luật Ôm: I 
R
Câu 88: Khi nói về hệ số công suất cosφ của đoạn mạch điện xoay chiều, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cosφ = 0.
B. Với đoạn mạch chỉcó điện trởthuần thì cosφ = 1.
C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cosφ = 0.
D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0 < cosφ < 1.
Đáp án : C
Mạch RLC nối tiếp xảy ra cộng hưởng thì hệ số công suất cos=1
Câu 89: Đặt điện áp u  U 2cost vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có
giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua
nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
u 2 i2 1 u 2 i2 u 2 i2 1 u 2 i2
A. 2  2  B. 2  2  1 C. 2  2  D. 2  2  2
U I 2 U I U I 4 U I
Đáp án : D
Đoạn mạch chỉ có tụ điện thì u và i vuông pha nên:
u 2 i2 u2 i2 u 2 i2
  1    1   2
U02 I02 2U 2 2I2 U 2 I2
Câu 90: Thầy Tuấn Anh chuẩn bị livestream khô máu vì các học sinh thân yêu thì thấy bóng đèn
điện không sáng như bình thường. Thầy sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo điện áp
xoay chiều trong phòng live sử dụng mạng điện dân dụng thì phải điều chỉnh đồng hồ:
A. Chế độ DCV, vạch 150. B. Chế độ ACV, vạch 150.
C. Chế độ DCV, vạch 250. D. Chế độ ACV, vạch 250.
Đáp án : D
Để đo điện áp xoay chiều cần sử dụng chế độ ACV, đo dòng điệ xoay chiều sử dụng chế độ
ACA
Để đo điện áp xoay chiều cần sử dụng chế độ DCV, đo dòng điệ xoay chiều sử dụng chế độ
DCA
Điện áp dân dụng là 220 nên cần sử dụng ở vạch lớn hơn 220 là 250

18 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 91: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto và số cặp cực là p. Khi rôto
quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với
tần số (tính theo đơn vị Hz) là
pn n
A. 60 pn. B. C. pn. D. .
60 60 p
Đáp án : C

Câu 92: Máy phát điện xoay chiều hoạt động nhờ hiện tượng

A. tự cảm. B. cảm ứng điện. C. cảm ứng từ. D. cảm ứng điện từ
Đáp án : D

Câu 93: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần
tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn

sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn . Đoạn mạch X chứa
2
A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
B. điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
D. điện trở thuần và tụ điện.
Đáp án : B
Vì mạch X chỉ có hai phần trong 3 phần tử R, L, C, mà u luôn sớm pha so với i nên mạch bắt
buộc phải có L.

Do u sớm pha hơn i một góc nhỏ hơn nên phần tử còn lại là R.
2
Câu 94: Đặt điện áp U0 cos(ωt + φ) ( U0 không đổi, tần số góc ωthay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì đoạn
mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần
lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị ω = ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và
hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2, k2 . Khi đó ta có
A. I2 > I1 và k2 < k1. B. I2 < I1 và k2 > k1. C. I2 < I1 và k2 < k1. D. I2 > I1 và k2 > k1.
Đáp án : C
Mạch có tính cảm kháng ZL  ZC nên khi tăng tần số (ZL  ZC ) 2 sẽ tăng.
Suy ra Z tăng: I và k đều giảm.
Câu 95: Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + φ) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm
biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở
đạt cực đại. Khi đó
A. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
thuần.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
Đáp án : D
Hệ quả R  ZL vậy U R  U L

19 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+


Câu 96: Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối
2
2
tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 sin (ωt + ).
3
Biết U0, Io và ω không đổi. Hệ thức đúng là
A. R= √3ωL. B. ωL = √3R. C. R = 3ωL. D. ωL = 3R.
Đáp án : B
Câu 97: Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
R L R L
A. . B. . C. . D .
R  ( L)
2 2 R L R  ( L) 2
2

Đáp án : A
R R R
Hệ số công suất cos=  
Z R  ZL
2 2
R  (L) 2
2

Câu 98: Đặt điện áp u = U0 cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời
trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn
cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
u u u
A. i = u3ωC. B. i = 2 . C. i = 1 . D. i = .
L R R
Đáp án : C
u
Vì điện áp giữa hai đầu điện trở luôn cùng pha với i nên i  1
R
Câu 99: Thầy Tuấn Anh muốn cắm máy quay (sử dụng nguồn DC 12V) để livestream cho học
sinh thì thấy có 2 ổ điện giống nhau. Thầy Tuấn Anh hỏi chị Oanh trợ lý thì chị chỉ biết có một
nguồn một chiều có điện áp U (nguồn 1) và một nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U
(nguồn 2). Để phân biệt Thầy Tuấn Anh sử dụng một cuộn dây không thuần cảm cắm thử vào
cả 2 nguồn điện và đo được công suất lần lượt là P1 và P2. Hệ thức nào là đúng?
A. P1 = P2, máy quay cắm vào nguồn nào cũng được.
B. P1 > P2, máy quay cắm vào vào nguồn 1.
C. P1 > P2, máy quay cắm vào vào nguồn 2.
D. P1 < P2, máy quay cắm vào vào nguồn 2.
Đáp án : B

+ Đối với dòng điện 1 chiều thì: P1  U.I

R
+ Đối với dòng xoay chiều thì: P2  U.I.cos=U.I.  P1
R 2  Z2L
Câu 100: Trong máy phát điện.
A. Phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. Phần cảm là bộ phận chuyển động, phần ứng là bộ phận đứng yên.
C. Cả phần cảm và phần ứng có thể cùng đứng yên, hoặc cùng chuyển động, nhưng bộ góp điện
thì nhất định phải chuyển động.

20 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm và phần ứng có thể là bộ phận chuyển động hoặc là
bộ phận đứng yên.
Đáp án : D

Câu 101: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto có p cặp cực và quay với vận tốc n
vòng/phút thì tần số của dòng điện phát ra là

60 np 60n
A. f  B. f = pn. C. f  D. f 
np 60 p
Đáp án : D
Chú ý: n đơn vị là vòng/ phút

Câu 102: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát
điện xoay chiều?

A. Cho khung dây quay đều trong 1 từ trường đều quanh 1 trục cố định nằm song song với các
đường cảm ứng từ.

B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong 1 từ trường đều.

C. Cho khung dây quay đều trong 1 từ trường đều quanh 1 trục cố định nằm vuông góc với mặt
phẳng khung dây.

D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.
Đáp án : D
Từ thông biến thiên sinh ra dòng cảm ứng
Câu 103: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tần số của dòng điện trong roto của động cơ không đồng bộ bằng tần số quay của từ trường
quay.
B. Từ trường do mỗi cuộn dây trong động cơ không đồng bộ ba pha tạo ra là từ trường quay.
C. Phần ứng của động cơ không đồng bộ là stato
D. Phần cảm của máy phát điện xoay chiều là roto.
Đáp án : D
Tần số dòng điện trong roto của động cơ không đồng bộ nhỏ hơn tần số của từ trường quay, nên
đáp án A sai.
Phần cảm của máy phát điện xoay chiều là roto.
Câu 104: Hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra nhờ vào
A. từ trường quay. B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hiện tượng tự cảm. D. sự quay của khung dây.
Đáp án : B
Hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra nhờ vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 105: Để giảm hao phí điện năng trên đường dây trong quá trình truyền tải điện, người ta
thường sử dụng biện pháp.
A. tăng điện áp nơi phát trước khi truyền tải.
B. sử dụng dây dẫn có chiều dài lớn hơn.
C. dùng dây dẫn làm bằng Bạc hoặc Vàng.
21 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.


Đáp án : A
Tăng điện áp nới phát là phương pháp để giảm hao phí trên đường dây tải điện
Câu 106: Tần số điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến áp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Đáp án : B
Câu 107: Đặt hiệu thế u  U 2cost (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch R, L,
C mắc nối tiếp, dòng điện chạy trong mạch có
A. Giá trị tức thời phụ thuộc vào thời gian theo quy luật của hàm số sin hoặc cosin.
B. Cường độ hiệu dụng thay đổi theo thời gian.
C. Giá trị tức thời thay đổi còn chiều không đổi theo thời gian,
D. Chiều thay đổi nhưng giá trị tức thời không đổi theo thời gian.
Đáp án : A
Dòng điện chạy trong mạch điện xoay chiều có giá trị tức thời phụ thuộc vào thời gian theo quy
luật của hàm số sin hoặc cosin.
Câu 108: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ
cấp và mạch từ khép kín, mất mát năng lượng không đáng kể. Biến thế này có tác dụng
A. Tăng cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế.
B. Giảm cường độ dòng điện, tăng hiệu thế.
C. Tăng cường độ dòng điện, tăng hiệu điện thế.
D. Giảm cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế.
Đáp án : A
Biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn cuộn thứ cấp nên biến thế này có tác dụng tăng
cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế.
Câu 109: Trong một đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
 
A. sớm pha so với cường độ dòng điện. B. trễ pha so với cường độ dòng điện.
2 4
 
C. trễ pha so với cường độ dòng điện. D. sớm pha so với cường độ dòng điện.
2 4
Đáp án : C
Trong một đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha

so với cường độ dòng điện.
2

Câu 110: Chọn phát biểu đúng:

A. Dòng điện xoay chiều có tần số càng lớn thì càng dễ đi qua cuộn cảm.

B. Dòng điện xoay chiều có tần số càng lớn thì càng dễ “đi qua” tụ điện.

C. Trong 1s dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz đổi chiều 50 lần.

22 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. Dòng điện xoay chiều có thể dùng để mạ điện.


Đáp án : C
Dòng điện có tần số lớn thì ZL , ZC  nên dễ đi qua tụ hơn.
f = 50 Hz thì trong 1 chu kỳ đổi chiều 100 lần
Dòng điện dùng để mạ điện là dòng một chiều.

Câu 111: Một mạch RLC nối tiếp, độ lệch pha giữa hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và cường

độ dòng điện trong mạch là   u  i  :
4

A. Mạch có tính cảm kháng B. Mạch cộng hưởng điện

C. Mạch có tính trở kháng D. Mạch có tính dung kháng


Đáp án : C
Mạch có u sớm pha hơn i nên mạch có tính cảm kháng
Câu 112: Khi máy phát điện xoay chiều 3 pha và động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động thì
hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra ở các bộ phận nào?
A. Ở các cuộn dây của stato máy phát điện 3 pha và ở rôto của động cơ không đồng bộ 3 pha.
B. Ở các cuộn dây của stato máy phát điện 3 pha và ở các cuộn dây của stato động cơ không
đồng bộ 3 pha.
C. Ở các cuộn dây của stato động cơ không đồng bộ 3 pha.
D. Ở các cuộn dây của stato máy phát điện 3 pha.
Đáp án : A
Khi cho từ thông gửi qua một mạch kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện một dòng điện. Dòng
điện đó được gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đối chiếu định nghĩa trên, ta có: Ở máy phát 3 pha thì cuộn dây là phần ứng, tức là phần sinh ra
điện nên ở đó phải có hiện tượng cảm ứng điện từ. Ở động cơ thì có thể ngầm hiểu rôto (lồng
sóc) cũng là phần ứng (thực tế động cơ không có phần cảm phần ứng)
Câu 113: Đặt điện áp u = U0cos (ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C
mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị
hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
4

B. Điện áp giữa hai đầu cực tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
4

C. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
4

D. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
4
Đáp án : D

Câu 114: Máy hàn điện nấu chảy kim loại hoạt động theo nguyên tắc biến áp, trong đó số vòng
dây và tiết diện dây của cuộn sơ cấp máy biến áp là N1, S1, của cuộn thứ cấp là N2, S2. So sánh
nào sau đây đúng?
A. N1 > N2, S1 < S2 B. N1 > N2, S1 > S2 C. N1 < N2, S1 < S2 D. N1 < N2, S1 > S2
23 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Đáp án : A Máy hàn điện dao động theo nguyên tắc máy biến áp, trong đó cuộn sơ cấp gồm
nhiều vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện lớn.
Câu 115: Một mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp phần tử Y. Biết rằng X và Y là
một trong 3 phần tử R, C, cuộn dây. Đặt một hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch u = U 2 cosωt
(V) thì hiệu điện thế hiệu dụng U X = U 3 , UY = 2U và u không chậm pha hơn cường độ dòng
điện i. Hai phần tử X và Y tương ứng phải là
A. Điện trở và tụ điện
B. Tụ điện và cuộn dây không thuần cảm
C. Điện trở và cuộn dây không thuần cảm
D. Cuộn dây thuần cảm và tụ điện
Đáp án : B Do UX > U, UY > U => x,y không thể là R
Uy > UX mà u sớm pha hơn I => x là C và y là L
Câu 116: Trong mạch điện chỉ có tụ điện C. Đặt hiệu điện thế xoay chiều giữa hai bản tụ điện C
thì có dòng điện xoay chiều trong mạch. Điều này được giải thích là có electron đi qua điện môi
giữa hai bản tụ. Hãy chọn câu đúng
A. Hiện tượng đúng, giải thích sai B. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng D. Hiện tượng sai, giải thích sai
Đáp án : A Trong mạch điện chỉ có tụ điện C. Đặt hiệu điện thế xoay chiều giữa hai bản tụ điện
C thì có dòng điện xoay chiều trong mạch.
Điều này được giải thích là có electron đi qua điện môi giữa hai bản tụ => Sai
Câu 117: Chọn phát biểu sai: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A. Tỉ lệ với thời gian truyền điện
B. Tỉ lệ với chiều dài đường dây điện
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm điện
D. Tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi
Đáp án : A Công suất hao phí: ΔP = P2.R/ U2
Câu 118: Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L và một tụ điện C mắc

nối tiếp vào điện áp u = U√2cos(ωt – ). Cường độ dòng điện qua mạch là i = I√2cos(ωt + φi).
6
Như vậy φi không thể có giá trị nào sau đây?
   
A. φi = B. φi = C. φi = - D. φi = -
6 2 6 2
  2 
Đáp án : B- ≤ φ = φu - φi ≤ <=>  ≤φ≤
2 2 3 3
Câu 119: Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện C và điện trở R. Điện áp hai đầu mạch là u =
U0cosωt, V. Khi tần số mạch tăng lên 4 lần thì:
A. dung kháng của mạch tăng lên 4 lần.
B. công suất mạch tiêu thụ tăng lên 4 lần.
C. điện áp hai đầu mạch sẽ trể pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
D. hệ số công suất của mạch tăng lên.
Đáp án : D
A. Sai vì ZC = 1/ωC = 1/(2πfC) nên f tăng 4 lần thì ZC giảm 4 lần
B. Sai vì P= U2R/(R2 + ZC2) mà ZC giảm 4 lần nên P không thể tăng 4 lần
C. Sai vì điện áp hai đầu mạch luôn trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch ( do mạch có
R và C)
D. Đúng vì cosϕ = R/Z , ZC giảm nên Z cũng giảm => hệ số công suất tăng
Câu 120: Chọn câu sai. Dòng điện xoay chiều ba pha:

24 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

A. đối xứng cho hiệu suất cao hơn so với dòng điện một pha.
B. khi tải điện, bằng cách mắc hình sao hay tam giác, ta tiết kiệm được dây dẫn.
C. có công suất gấp ba lần công suất của 3 mạch ba pha riêng lẻ.
D. tạo từ trường quay để sử dụng trong động cơ không đồng bộ ba pha.
Đáp án : C công suất của dòng điện xoay chiều ba pha khác ba lần công suất của 3 mạch ba pha
riêng lẻ.

Câu 121: Xét mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp hai đầu R nhanh pha so với điện áp
2
hai đầu tụ:
A. khi trong mạch có cảm kháng lớn hơn dung kháng.
B. khi trong mạch chỉ có R và C.
C. chỉ khi trong mạch có cộng hưởng điện.
D. trong mọi trường hợp.
Đáp án : D Vecto uC và vecto uR luôn vuông góc với nhau
Câu 122: Máy phát điện xoay chiều sử dụng roto và stato là thiết bị làm biến đổi
A. điện năng thành cơ năng. B. cơ năng thành điện năng.
C. cơ năng thành quang năng. D. quang năng thành điện năng.
Đáp án : B
Câu 123: Khi hàn điện, ta cần sử sụng máy biến áp có đường kính của dây trong cuộn thứ cấp
như thế nào với đường kính của dây trong cuộn sơ cấp?
A. Bằng B. Lớn hơn
C. Nhỏ hơn D. Lớn hay nhỏ đều được
Đáp án : B Máy hàn điện hoạt động theo nguyên tắc máy giảm điện áp, trong đó cuộn sơ cấp
gồm nhiều vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm ít vòng dây tiết diện lớn
Câu 124: Đoạn mạch AB gồm tụ điện có điện dung C nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm

L. Đặt vào hai đầu A,B một điện áp xoay chiều u= U 0cos(ωt+ ). Biết mạch có tính cảm
3
kháng, biểu thức của dòng điện qua mạch là
U0  U0 
A. i = cos(ωt+ ) B. i = cos(ωt - )
1 2 1 2
 L  2 2
2 2
 C 2 2

C  2 L2
U0  U0 
C. i = cos(ωt - ) D. i = cos(ωt+ )
1 6 1 6
L   C 2 2
C  2 L2
Đáp án : C
1
Mạch có tính cảm kháng => tổng trở của mạch : Z= Lω-
C

=> i trễ pha so với u
2
U0 
Biểu thức cường độ dòng điện: i = cos(ωt - )
1 6
L 
C
Câu 125: Phát biểu nào sau đây là sai. Công suất hao phí trên đường dây tải điện phụ thuộc
A. Hệ số công suất của thiết bị tiêu thụ điện
B. Chiều dài đường dây tải điện

25 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

C. Điện áp hai dầu dây ở trạm phát điện


D. Thời gian dòng điện chạy qua dây tải
R.P 2
Đáp án : D Công suất hao phí trên đường dây tải điện: ∆P
U 2cos 2
l
R: điện trở dây dẫn: R= ρ
s
P: công suất nơi truyền tải
cosφ : hệ số công suất của thiết bị tiêu thụ điện
U: điện áp nơi truyền tải
=> Công suất hao phí trên đường dây tải điện không phụ thuộc thời gian dòng điện chạy qua dây
tải
Câu 126: Trong máy phát điện xoay chiều một pha: Gọi p là số cặp cực của nam châm phần
cảm, n là số vòng quay của rôto trong một giây. Tần số f của dòng điện xoay chiều do máy phát
ra bằng
np 60 p
A. B. C. np D. 60 np
60 n
Đáp án : C Tần số f của dòng điện xoay chiều do máy phát ra là f=np
Câu 127: Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay
B. Có stato là ba cuộn dây đặt lệch nhau 1200 trên vành tròn
C. Có phần cảm tạo ra từ trường là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu
D. Có rôto phải là phần cảm, stato phải là phần ứng
Đáp án : C Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều có phần cảm tạo ra từ trường là
nam châm vĩnh cửu
Câu 128: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, nếu từ trường của một cuộn dây đạt giá trị cực
đại là B0 và hướng vào trong cuộn dây này thì từ trường của hai cuộn dây còn lại
A. Bằng 0
B. Bằng nhau và hướng vào trong hai cuộn dây ấy
C. Không thể bằng nhau
D. Bằng nhau và hướng ra ngoài hai cuộn dây ấy
Đáp án : D Trong động cơ không đồng bộ ba pha, nếu từ trường của một cuộn dây đạt giá trị cực
đại là B0 và hướng vào trong cuộn dây này thì từ trường của hai cuộn dây bằng nhau và hướng ra
ngoài hai cuộn dây ấy
Câu 129: Đoạn mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với hộp X. Đặt một khóa K vào hai đầu
của hộp X. Điện áp giữa hai đầu mạch là u = U√2 cosωt. Khi K mở hoặc đóng dòng điện qua
mạch đều có giá trị hiệu dụng là I. Điện trợ dây nối rất nhỏ, hộp X
A. Gồm tụ điện mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm.
B. Chỉ chứa cuộn dây.
C. Gồm tụ điện mắc nối tiếp cuộn thuần cảm.
D. Chỉ chứa tụ điện.
Đáp án : C+ Khi K đóng, đoạn mạch chỉ có điện trở R → Tổng trở bằng R.
+ Khi K mở, đoạn mạch gồm R mắc nối tiếp với hộp X. Ta thấy I không đổi
→ Tổng trở không đổi và bằng R. Vậy hộp X gồm tụ điện mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm.
Câu 130: Điều nào sau đây sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha
A. Động cơ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Tốc độ quay của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay
C. Động cơ không đồng bộ ba pha biến đổi điện năng thành cơ năng

26 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. Chu kì quay của khung dây luôn nhỏ hơn chu kì quay của từ trường quay
Đáp án : D
A. Đúng vì nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha là dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ và từu trường quay
B. Đúng vì tốc độ quay của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay
C. Đúng vì động cơ không đồng bộ ba pha biến đổi điện năng thành cơ năng
D. Sai vì tốc độ quay của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay, nhưng không
thể hẳng định chu kì quay của khung dây luôn nhỏ hơn chu kì quay của từ trường quay
Câu 131: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp.
Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng:
   
A. . B. - . C. 0 hoặc π. D. hoặc -
2 2 6 6
Đáp án : C Nếu ZL > ZC thì vecto U cùng phương ngược chiều với vecto UC nên độ lệch pha là π
Nếu ZL = ZC thì vecto U cùng phương cùng chiều với vecto UC nên độ lệch pha là 0
Câu 132: Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn
điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Đáp án : B Điện trở thuần không ảnh hưởng tới tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
Câu 133: Xét mạch điện xoay chiều RLC, hiệu điện thế ở hai đầu mạch lệch pha so với cường
độ dòng điện qua mạch 1 góc π/4. Kết quả nào sau đây là đúng ?
A. ZC= 2ZL B. |ZL-ZC| = R C. ZL= ZC D. ZL= 2ZC
Đáp án : B Kết quả đúng là |ZL-ZC| = R
Câu 134: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng. Khi tăng tần số
của dòng điện thì hệ số công suất của mạch
A. Không đổi B. Bằng 0 C. Giảm D. Tăng
R
Đáp án : D Hệ số công suất cos 
R  (Z L  ZC )2
2

Ban đầu có tính dung kháng, nghĩa là ZC = 1/(ω.c) > ZL = ω.c


Khi tăng tần số của dòng điện thì Z C giảm và ZL tăng nên |ZL - ZC| giảm, vì vậy cosφ tăng
Câu 135: Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu điện trở R, hai đầu cộn cảm L và hai đầu tụ điện C. Biết U R = UL = UC/2 . Độ
lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện có đặc điểm
A. u nhanh pha hơn i một góc π/3 B. u chậm pha hơn i một góc π/3
C. u nhanh pha hơn i một góc π/4 D. u chậm pha hơn i một góc π/4
Đáp án : D Độ lệch pha giữa u và i:
UC
 UC
U L  UC 
tan   2  1     rad
UR UC 4
2
Vậy u chậm pha hơn i một góc π/4
Câu 136: Khi trong đoạn mạch có một cuộn cảm với độ tự cảm L và điện trở thuần R, ta sẽ coi
nó như một mạch gồm:
A. Cuộn cảm L mắc song song với điện trở thuần R.
B. Cuộn cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R.

27 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

C. Cuộn cảm L và có thể bỏ qua điện trở thuần R.


D. Điện trở thuần R và có thể bỏ qua cuộn cảm L.
Đáp án : B
Câu 137: Cho đoạn điện RLC có cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp, công suất tiêu thụ xác
định bằng
A. P  U R 2 / R B. P  U rL 2 / r
Rr R
C. P  U C2 2 D. P  U 2 2
ZC Z
Đáp án : C
Câu 138: Hệ số hiệu dụng (hiệu suất) của máy biến thế được diễn tả bằng công thức
A. H  I1U 2 / I 2U1 B. H  I 2U1 / I1U 2 C. H  I1U1 / I 2U 2 D. H  I 2U 2 / I1U1
Đáp án : D
Câu 139: Gọi R là điện trở của dây dẫn và U là hiệu điện thế hai đầu của nó. Để giảm điện năng
hao phí trên đường dây, trong thực tế người ta phải
A. Giảm điện trở R của dây B. Tăng điện trở của dây
C. Giảm hiệu điện thế D. Tăng hiệu điện thế
Đáp án : D
Câu 140: Công suất của mạch điện xoay chiều trên một đoạn mạch được tính bằng công thức
nào sau đây
A. P=U.I B. P  I .R 2 C. P  UI cos  D. P  UI sin 
Đáp án : C
Câu 141: Nếu dòng điện xoay chiều có tần số f=50Hz thì trong mỗi giây nó đổi chiều
A. 50 lần B. 100 lần C. 150 lần D. 220 lần
Đáp án : B
Câu 142: Cho dòng điện xoay chiều qua một mạch điện gồm có R, L, C mắc nối tiếp. Hiệu điện
thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch thì
A. cùng pha với dòng điện. B. nhanh pha hơn so với dòng điện.
C. chậm pha hơn so với dòng điện. D. A, B, C đều có thể đúng.
Đáp án : D
Câu 143: Một đoạn mạch RLC có dung kháng nhỏ hơn cảm kháng. Để có hiện tượng cộng
hưởng xảy ra, ta cần
A. Tăng tần số của u. B. Giảm điện trở R. C. Tăng độ tự cảm L. D. Giảm điện dung C.
Đáp án : D Ta có: ZC < ZL => Để xảy ra cộng hưởng => Giảm điện dung C.
Câu 144: Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của 1 tỏng 3 cuộn dây ở động cơ không đồng bộ 3 pha,
cảm ứng từ tổng hợp của từ trường quay tại tâm stato có trị số bằng:
A. B=3B0. B=1,5B0. C. B=B0. D. B=30,5B0.
Đáp án : B Cường độ dòng điện trong 3 cuộn dây lệch pha nhau 2π/3 nên cảm ứng từ do chúng
tạo ra cũng lệch pha nhau 2π/3. Chọn thời điểm gốc ta có:
B1 = B0 cos ωt ; B2 = B0 cos (ωt + 2π/3) ; B3 = I0 cos (ωt - 2π/3)
B B
Khi B1 = B0 ; B2  0 và B3  0
2 2
Khi B1 hướng ra xa cuộn dây 1 thì B 2 và B3 hướng về phía cuộn dây 2 và 3 , vì vậy vecto tổng
hợp B có độ lớn là: B=1,5B0.
Câu 145: Trong đoạn mạch xoay chiều R, L, C dòng điện và hiệu điện thế cùng pha khi
A. đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
B. trong đoạn mạch chỉ sảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
C. đoạn mạch chỉ có điện trở thuần hoặc có xảy ra cộng hưởng.
28 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. trong đoạn mạch dung kháng lớn hơn cảm kháng.


Đáp án : C
Câu 146: So với hiệu điện thế, dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chỉ gồm cuộn cảm sẽ dao
động điều hòa và
A. sớm pha hơn một góc π/2. B. trễ pha hơn một góc π/2.
C. sớm pha hơn một góc -π/2. D. trễ pha hơn một góc -π/2.
Đáp án : B

Nếu u  U L0 sin(t  ) thì i  I 0 sint.
2

Nếu u  U L0 sint thì  i  I 0 sin(t  )
2
Câu 147: Chọn giản đồ véctơ Fre-nel biểu thị đúng hiệu điện thế trong đoạn mạch chứa ống dây
có điện trở thuần r, trong số các giản đồ a, b, c, d của hình 9.2

A. Giản đồ b B. Giản đồ c C. Giản đồ a D. Giản đồ d


Đáp án : A
Câu 148: Một đoạn mạch gồm bong đèn mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Đặt điện áp xoay
chiều vào hai đầu đoạn mạch ta thấy đèn sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp mạch với hộp X, ta
thấy đèn sáng quá mức bình thường, hộp X có thể chứa
A. Cuộn dây thuần cảm B. Tụ điện
C. Điện trở thuần D. Cuộn dây
U
Đáp án : B Cường độ dòng điện qua đèn : I =
Z
Khi mắc them hộp X đèn sáng quá mức bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn tăng =>
Tổng trở của mạch giảm => Hộp X chỉ có thể chứa tụ điện
Câu 149: Cuộn dây sơ cấp (I) của máy biến thế chuông được nối với một nguồn điện 4,5V và
cuộn thứ cấp (II) với một vôn kế đo hiệu điện thế dòng một chiều. Khi đóng mạch điện (I) thì
kim của vôn kế
A. Sẽ chỉ hiệu điện thế không đổi, tương ứng với tỉ số truyền qua của máy biến thế.
B. Chỉ lệch vị trí O tại thời điểm đóng và mở mạch (I).
C. Chỉ lệch khỏi vị trí O tại thời điểm đóng mạch (I).
D. hoàn toàn không dịch chuyển, vì máy biến thế chỉ hoạt động khi dòng điện trong mạch (I) là
dòng điện xoay chiều.
Đáp án : B
Câu 150: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức: i= I 0sinωt và biểu thức hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u= U0sin(ωt-π/2). Ta có thể suy ra đoạn mạch này
A. Chỉ có tụ điện
B. Chỉ có cuộn dây thuần cảm
C. Có cả tụ điện và cuộn dây thuần cảm kháng
D. A,C đều đúng

29 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Đáp án : D Đoạn mạch này chỉ có tụ điện hoặc có cả tụ điện và cuộn dây thuần cảm kháng
Câu 151: Máy phát điện xoay chiều một pha
A. có nguyên tắc cấu tạo dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.
B. Có rôto là phần ứng, stato là phần cảm.
C. có phần cảm là cuộn dây, phần ứng là nam châm.
D. biến đổi điện năng thành cơ năng.
Đáp án : B
Câu 152: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên
A. Hiện tượng tự cảm
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
C. Hiện tượng tự cảm và sử dụng từ trường quay
D. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Đáp án : B Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
Câu 153: Với máy biến áp, nếu bỏ qua điện trở của các dây quấn thì ta luôn có:
U N I U U N I N
A. 1  1 B. 1  1 C. 2  1 D. 2  2
U 2 N2 I2 U 2 U1 N 2 I1 N 1
Đáp án : A Với máy biến áp, nếu bỏ qua điện trở của các dây quấn thì ta luôn có: =
Câu 154: Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
A. Điện trở thuần của mạch B. Cảm kháng của mạch
C. Dung khang của mạch D. Tổng trở của mạch
Đáp án : A Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào điện trở thuần của
mạch
Câu 155: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn
dung kháng. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi, Nếu
cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ
A. Tăng đến một giá trị cực đại rồi sẽ giảm
B. Không thay đổi
C. Luôn tăng
D. Luôn giảm
R
Đáp án : D Hệ số công suất của mạch : cos φ =
 1 
R2    L 
 C 
1 1
Do ωL > nên khi tăng tần số dòng điện thì ωL - sẽ luôn tăng
C C
=> Hệ số công suất của mạch luôn giảm
U2
Công suất tiêu thụ của mạch P = cos2 φ sẽ luôn giảm
R
Câu 156: Dòng điện xoay chiều hình sin có chu kì T, cường độ cực đại I 0= 4A. Vào một thời
điểm t, cường độ tức thời có giá trị i=0 và đang tăng . Cường độ tức thời i = 2A sau thời gian
ngắn nhất bằng
T T T T
A. B. C. D.
3 4 12 6
Đáp án : C Tại t=0 ; i=0 và đang tăng
T I
Sau đó khoảng thời gian ngắn nhất thì i = 0 = 2A
12 2
30 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 157: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C không đổi, mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện
áp xoay chiều có điện áp có biểu thức u = U0sin (ωt+φ) thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng
. Khi tăng dần tần số thì
A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện tăng
C. Điện áp hiệu dụng trên tỵ không đổi
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng
Đáp án : A Do khi cộng hưởng, hệ số công suất của mạch cực đại nên nếu tăng tần số dòng điện
( mạch không còn cộng hưởng nữa) thì hệ số công suất của mạch giảm
Câu 158: Trong máy phát điện:
A. Phần cảm là bộ phận đứng yên và phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. Phần cảm là bộ phận chuyển động và phần ứng là bộ phận đứng yên.
C. Cả hai phần cảm và phần ứng đều đứng yên, chỉ bộ góp chuyển động.
D. Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên
hoặc là bộ phận chuyển động.
Đáp án : D
Câu 159: Mạch R, L, C mắc nối tiếp có hệ số công suất bằng 1 khi:
L  1 1 1 1
A. R = 0;  0. B. Lω = 0;  0. C. R ≠ 0; Lω = D. Lω ≠ 0;  0.
C C C C
Đáp án : C
Câu 160: Tìm câu trả lời ĐÚNG trong các câu dưới đây:
A. Máy phát điện 3 pha có 3 phần: phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây)
đặt lệch nhau 1200 trên lõi sắt (stato) và phần ứng gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều
(roto).
B. Dòng điện 3 pha là hệ dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 2 máy đao điện một pha riêng biệt.
C. Khi chưa nối với các mạch điện tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha
giống hệt nhau về mọi mặt.
D. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3
dòng điện xoay chiều có dạng: i1 = I0cosωt; i2 = I0cos(ωt + 1200) và i3 = I0cos(ωt – 1200)
Đáp án : A Mô tả đúng nguyên tắc tạo máy phát điện 3 pha.
Câu 161: Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện
qua mạch lệch pha 600 so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số
không đổi thì
A. Hệ số công suất của mạch giảm B. Công suất tiêu thụ của mạch giảm
C. Hệ số công suất của mạch không đổi D. Công suất tiêu thụ của mạch tăng
Đáp án : D Ban đầu dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp
=> | ZL-ZC | = √3R ↔ Z = 2R
U2 U2
=> Công suất tiêu thụ của mạch là P = RI2 = R 2 = (1)
Z 4R
Khi tăng điện trở lên 2 lần thì tổng trở của mạch là
Z’ = (2R)2  ( Z L  ZC )2 = R √7
U2 2U 2
=> Công suất tiêu thụ của mạch P’ = R’I’2 = 2R = (2)
Z2 7R
Từ (1) và (2) => P’ > P => Công suất tiêu thụ của mạch tăng
Câu 162: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm:
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
31 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỷ lệ với tốc độ quay của roto.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một
giây của roto.
D. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay.
Đáp án : B
Câu 163: Gọi R là điện trở của dây dẫn và U là hiệu điện thế của dây dẫn. Để giảm điện năng
hao phí trên đường dây, thực tế tốt nhất người ta phải:
A. Giảm điện trở R của dây. B. Giảm hiệu điện thế.
C. Tăng điện trở của dây. D. Tăng hiệu điện thế.
Đáp án : D
Câu 164: Kết luận nào KHÔNG ĐÚNG.
A. Dòng qua dụng cụ chỉnh lưu luôn là dòng có cường độ thay đổi.
B. Nếu chỉ dùng hai diot mắc với tải tiêu thụ, ta không thu được dòng chỉnh lưu hai nửa chu kì.
C. Một dòng điện xoay chiều đang chạt qua một điện trở thuần. Nếu mắc nối tiếp với điện trở
này một diot lí tưởng thì công suất tiêu thụ trên điện trở giảm đi hai lần.
D. Một dòng điện xoay chiều đang chạy qua một điện trở thuần. Nếu mắc nối tiếp với điện trở
này một điot lý tưởng thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở giảm đi hai lần.
Đáp án : D
Câu 165: Máy biến thế:
A. Dùng để tăng hiệu điện thế xoay chiều. B. Dùng giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. Dùng trong công việc tải điện năng. D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Câu 166: Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện:
A. Do nguồn hiệu điện thế biến thiên tạo ra.
B. i(t) = I0sin(ωt + φ).
C. Có chiều và cường đọ biến thiên tuần hoàn.
D. Do chỉnh lưu cả chu kì dòng điện xoay chiều tạo ra.
Đáp án : B
Câu 167: Một tụ điện có:
A. Điện trở vô cùng lớn với dòng điện không đổi.
B. Cho dòng xoay chiều đi qua.
C. Có dung kháng với dòng xoay chiều.
D. A, B, C đúng.
Đáp án : D
Câu 168: Trong máy biến thế thì
A. có thể mắc một trong hai cuộn dây vào mạng điện xoay chiều
B. số vòng dây trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
C. lõi thép là một khối liền.
D. từ trường trong hai lõi thép của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp không kín
Đáp án : A
Câu 169: Trong máy phát điện
A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện B. phần cảm là phần tạo ra từ trường
C. phản ứng được gọi là bộ góp D. phản ứng là phần tạo ra từ trường
Đáp án : B
Câu 170: So với dòng điện, hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch chỉ gồm tụ điện, sẽ dao động điều
hòa và
 
A. Sớm pha hơn một góc B. trễ pha hơn một góc
2 2

32 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

 
C. sớm pha hơn một góc - D. trễ pha hơn một góc -
2 2
 
Đáp án : B Nếu I = I 0 sin t thì uc  U C0 sin  t  
 2
Nếu uc  U C0 sint thì i = I 0
Như thế u trễ pha hơn so với i
Câu 171: Trong đoạn mạch xoay chiều tần số f, có hiệu điện thế hiệu dụng U và chỉ chứa ống
dây với độ từ cảm L có điện trở thuần r = 0 thì
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu ống dây là U = 2π.f.L.I
B. Cường độ hiệu dụng I tăng khi cho thêm lõi sắt vào trong ống dây.
C. Cường độ dòng điện i vuông pha so với u.
D. Cường độ hiệu dụng I = U.L/2πf
Đáp án : A I = U/ Z L (với Z L =  L  2 . f .L
Vậy U = I. Z L = 2  .f.L.I
Câu 172: Trong mạch diện xoay chiều RLC, các phần tử R, L, C nhận được năng lượng cung
cấp từ nguồn điện xoay chiều. Năng lượng từ phần tử nào không được hoàn trả trở về nguồn điện
A. Điện trở thuần B. Tụ điện và cuộn cảm thuần
C. Tụ điện D. Cuộn cảm thuần
Đáp án : A
Trong các phần tử R, L, C của mạch điện xoay chiều RLC thì chỉ có R là tiêu hao năng lượng do
tỏa nhiệt . Nên năng lượng điện trở thuần không hoàn trả trở về nguồn điện
Câu 173: Đặt điện áp u  U 0cos(t ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuôn cảm
thuồn có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức
thời trong đoạn mạch; u1 , u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa 2 đầu điện trở, giữa 2 đầu
cuộn cảm và giữa 2 đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
u u
A. i  1 B. i 
R 1 2
R 2  ( L )
C
u
C. i  u3C D. i  2
L
Đáp án : A
Câu 174: Đặt điện áp u  U 0cost vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ
dòng điện qua cuộn cảm là
U  U 
A. i  0 cos (t  ) B. i  0 cos (t  )
L 2 L 2
U0  U0 
C. i  cos (t  ) D. i  cos (t  )
L 2 2 L 2 2
Đáp án : B
1
Câu 175: Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng Ulo = UCo. So với dòng điện, hiệu
2
điện thế tại hai đầu đoạn mạch sẽ:
A. Cùng pha. B. Sớm pha. C. Trễ pha. D. Vuông pha.
Đáp án : D

33 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

1
ULo = UCo  ULo < UCo  ZL < ZC  ωL =  Hiệu điện thế trễ pha hơn so với dòng
C
điện.
Câu 176: Trong đoạn mạch có R,L và C mắc nối tiếp, giữa 2 điểm có hiệu điện thế hiệu dụng U,
1
nếu ωL = thì:
C
U
A. Cường độ hiệu dụng I < . B. Cường độ dòng điện i cùng pha với u.
R
U2
C. Công suất tiêu thụ trung bình là P > . D. Tổng trở của đoạn mạch Z > R.
R
R
Đáp án : B Vì cosφ = mà Z = R nên cosφ = 1  φ = 0.
Z
Độ lệch pha bằng 0 nên i cùng pha với u.
Câu 177: Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu
nào sau đây là không đúng
A. Công suất của 3 pha bằng 3 lần công suất mỗi pha
B. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau
C. Điện áp giữa hai đầu một pha bằng điện áp giữa hai dây pha
D. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha
Đáp án : D
A. Sai vì công suất của 3 pha bằng 3 lần công suất mỗi pha, là kết luận đúng
B. Sai vì công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau, là kết luận đúng
C. Sai vì điện áp giữa hai đầu một pha bằng điện áp giữa hai dây pha, là kết luận đúng
D. Đúng vì U d  3U p
Câu 178: Một cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L=2/πH, mắc nối tiếp với một tụ điện có dạng
u=100sin(100πt+π/6) (V). Biểu thức hiệu điện thế đầu tụ điện là
A. u=50sin(100πt - 5π/6). B. u=50sin(100πt + 5π/6).
C. u=50sin(100πt - π/3). D. u=50sin(100πt + π/3).

Đáp án : A Ta có: U C0  I 0 Z C  50V . Vì uc trễ pha một góc so với dòng điện
2
  r 5
nên: uc  50 sin (100 t  )    50sin(100 t  )V .
 3 2 6
Câu 179: Đối với các máy phát điện xoay chiều công suất lớn, người ta cấu tạo chúng sao cho:
A. Bộ phận đứng yên (stato) là phần ứng và bộ phận chuyển động (rôto) là phần cảm.
B. Stato là phần cảm và rôto là phần ứng.
C. Stato là một nam châm vĩnh cửu lớn.
D. Rôto là một nam châm điện.
Đáp án : A
Câu 180: Đặt điện áp hai u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch
có dạng i=I0 sinωt. Đoạn mạch này chỉ có
A. Tụ điện B. Cuộn cảm thuần.
C. Điện trở thuần. D. Cuộn dây không thuần cảm.
 
Đáp án : B+ i=I0sinωt =I0cos(ωt- ) => u nhanh pha hơn I một góc =>Đoạn mạch chỉ có
2 2
cuộn cảm thuần.

34 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 181: Động cơ không đồng bộ ba pha và máy phát điện xoay chiều ba pha đều có
A. Stato là phần cảm. B. Rôto là nam châm điện.
C. Stato giống nhau. D. Rôto là phần ứng.
Đáp án : C + Động cơ không đồng bộ ba pha và máy phát điện xoay chiều ba pha đều có stato là
ba cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau một góc 1200 trên vành tròn.
Câu 182: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp.
Khi tần số của dòng điện tăng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần
A. Luôn giảm. B. Không đổi. C. Luôn tăng. D. Tăng rồi giảm.
U
Đáp án : A+Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở:UR=IR= R
R  ( L) 2
2

=>Khi tần số dòng điện tăng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở luôn giảm.
Câu 183: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm , tụ điện và điện
trở thuần nối tiếp nhau. Gọi N là điểm nối tụ điện và điện trở. Biết điện áp hai đầu mạch sớm pha
góc φ > 0 so với điện áp hai đầu A và N.Mạch AB này
A. Có tính cảm kháng.
B. Có cộng hưởng .

C. Có uAN chậm pha hơn so với I góc - φ.
2
D. Có tính dung kháng.
Đáp án : D
+Điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha góc φ> 0 so với điện áp hai đầu A và N
=>uAN chậm pha so với i.
+Lại có: uAB= uAN+uNB, mà uNB=uR cùng pha i
=>uAB chậm pha so với I hay mạch này có tính dung kháng.
Câu 184: Khi mắc một tụ điện vào mạng điện xoay chiều, tụ có khả năng:
A. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cách dễ dàng.
B. Cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. Cho dòng điện xoay chiều đi qua, đồng thời cũng có tác dụng cản trỏ dòng điện xoay chiều.
Đáp án : D
Câu 185: Cho đoạn mạch AB gồm biến trở nối tiếp với hộp kín X.Hộp X chỉ chứa cuộn cảm
thuần L hoặc tụ C.UAB =200V; f=50Hz. Khi biến trở có giá trị sao cho công suất trên đoạn mạch
AB cực đại thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng I=√2A và sớm pha hơn u AB. Hộp X chứa
A. Cuộn cảm thuần L=0,318 H. B. Tụ điện có điện dung C=63,6 μF
C. Tụ điện có điện dung C=31,8 μF D. Cuộn thuần cảm L=0,159 H.
Đáp án : C
+Do dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch nên hộp X chứa tụ điện
+Để công suất của mạch đạt cực đại thì giá trị của biến trở là R = ZC.
U
+Tổng trở của mạch Z= =100√2Ω.=> R 2  ZC2 =100√2 <=>√2ZC= 100√2<=> ZC= 100Ω
I
1
+Điện dung của tụ C = =31,8 μF.
C
Đáp án C.
Câu 186: Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L thì
A. i trễ pha  /2 so với u.
B. U = 1/LI  .
C. Khi tần số dòng điện lớn thì dòng điện bị cản trở ít.
35 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

D. Trong cuộn dây chỉ có điện trở ZL gọi là cảm kháng.


Đáp án : A
Câu 187: Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn
dây có độ tự cảm L, điện trở r. Biết L = CR2 = Cr2. Đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều u=
U 2 cosωt (V) thì điện áp hiệu dụng của đoạn mạch RC gấp 3 điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn
dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,866 B. 0,657 C. 0,785 D. 0,5
Đáp án : A Từ L = CR2 = Cr2
2 2
 R 2  r 2  Z L Z C (1)
<=> Z RC=3Z Lr =  > R2+ZC2 =3( ZL2+R2) (2)
 U RC  3U Lr
Từ (1) và (2) => ZL=R/ 3 ; ZC= 3 R => Z= 4R/ 3 =>
3
cosφ = (R+r)/Z = = 0,866
2

36 | # https://www.facebook.com/vatlythayVuTuanAnh/

You might also like