Professional Documents
Culture Documents
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhanh chóng và mạnh
mẽ. Gắn liền với sự tăng trưởng ấy thì nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng không những
về số lượng mà còn cả về chất lượng, độ tin cậy và an toàn của hệ thống lưới điện. Điều đó cấp
thiết phải có một chiến lược lâu dài và toàn diện để phát triển ngành năng lượng này nhằm phục
vụ nhu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước.
Từ những yêu cầu của đất nước, nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực có khả năng về chuyên môn
và kỹ thuật, khoa Hệ thống điện đã đưa ra đồ án “thiết kế một hệ thống lưới điện cho khu vực”
nhằm để giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để nghiên cứu thiết kế ra một
mạng lưới điện đạt yêu cầu tốt nhất. Từ đó giúp chúng ta hiểu biết và nắm rõ một cách tổng quan
nhất về mạng lưới điện khu vực đảm bảo cho công việc của một kỹ sư điện sau này.
Trong quá trình làm đồ án được sự chỉ bảo của thầy chủ nhiệm bộ môn TS. Trần Thanh Sơn
em đã hoàn thành bản đồ án môn học. Nhưng do kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thiết
kế không thể tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót. Do vậy, em mong được sự chỉ bảo và góp ý
của các thầy cô trong khoa nhằm giúp đỡ em hoàn thiện hơn kiến thức cho những lần thiết kế
sau.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thanh Sơn cùng các thầy cô trong khoa Hệ thống điện đã
giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.
Sinh viên
Nguồn có công suất vô cùng lớn là nguồn có điện áp đầu cực không thay đổi về biên độ dù có
xảy ra sự cố gì phía sau nó.
Công suất nguồn lớn 5÷7 lần công suất phụ tải.
Phụ tải loại III là các phụ tải ít quan trọng hơn nên để giảm chi phí đầu tư ta chỉ cần cấp điện
bằng một đường dây đơn với một máy biến áp.
Phụ Loạ Pmax Qmax Smax Pmin Qmin Smin Tmax Yêu
cosφ
tải i (MW) (MVAr) (MVA) (MW) (MVAr) (MVA) (h) cầu
-Trong mạng điện thiết kế các hộ 1,2,3,6,7 có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Như vậy
độ lệch điện áp phải thỏa mãn các chế độ như sau:
-Các phụ tải 4,5 có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường nên phạm vi chỉnh điện áp ở chế độ cực
đại, cực tiểu, sự cố là:
- Tất cả các phụ tải đều có điện áp hạ như nhau là 22 kV, hệ số công suất của các phụ tải đều là
cos = 0.9.
- Phải đáp ứng được yêu cầu mở rộng phụ tải sau này.
- Đảm bảo tổn thất điện áp từ nguồn đến phụ tải.
- Phù hợp về kinh tế và kỹ thuật
Ta chọn điện áp tối ưu theo công thức Still như sau:
16 Pi
√
U i=4,34. l i +
Trong đó:
n
lộ đơn n = 1, lộ kép n = 2
li Ui Uđm
Phụ tải Số lộ dây Pmax (MW)
(km) (kV) (kV)
1 2 30 31.62 71.53
2 1 16 70.00 78.36
3 2 28 44.72 71.14
5 2 24 44.72 66.77
6 2 40 41.23 82.49
7 2 45 41.23 86.93
Từ bảng số liệu trên ta thấy U i = 66,77÷86,93 kV. Do vậy ta có thể chọn điện áp định mức cho
mạng điện Uđm = 110 kV.
- Vị trí nguồn và phụ tải, công suất yêu cầu của phụ tải lớn hay nhỏ cũng như khả năng cấp điện
của nguồn…
- Đảm bảo chất lượng điện năng và vận hành kinh tế.
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
Phương án 4
Với Imax là dòng điện cực đại trên đường dây trong chế độ làm việc bình thường, được xác
định theo công thức:
Trong đó :
Smaxi - công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại.(MVA)
n - số lộ đường dây.
Ta sử dụng dây nhôm lõi thép để truyền tải với thời gian sử dụng công suất cực đại của
phụ tải là 4500h. Jkt được tra theo bảng trang 295_Thiết kế các mạng và hệ thống điện_NXB
khoa học kĩ thuật 2008, ta có mật độ kinh tế của dòng điện Jkt = 1,1 A/mm2 .
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính theo công thức (*), tiết hành chọn tiết diện tiêu chuẩn gần
nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang. Độ bền cơ về đường dây và điều kiện
pháp nóng của dây dẫn.
Theo điều kiện, tiết diện dây dẫn không được nhỏ hơn trị số cho phép đối với mỗi cấp
điện áp. Với cấp điện áp 110kV, để không xuất hiện vầng quang tiết diện dây dẫn tối thiểu được
phép là 70mm2 .
Trong đó : Icp - dòng điện cho phép của dây dẫn, nó phụ thuộc vào bản chất và tiết diện của dây.
k - hệ số quy đổi theo nhiệt độ Khc = 0.8 ứng với nhiệt độ là 25oc.
Đối với đường dây kép : Isc max = 2.Ibt max < 0.8 Icp.
Đối với đường dây đơn khi có sự cố sẽ dẫn đến mất điện.
Các mạng điện 1 cấp điện áp đạt tiêu chuẩn kĩ thuật nếu trong chế độ phụ tải cực đại các
tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ làm việc bình thường và chế độ sự cố nằm trong khoảng
sau đây:
Đối với những mạng điện phức tạp (mạng điện kín), có thế chấp nhận tổn thất điện áp lớn
nhất trong chế độ phụ tải cực đại và chế độ sự cố nằm trong khoảng:
Trong đó Ubt Max , Usc Max lần lượt là tổn thất điện áp lúc bình thường và lúc sự cố nặng
nề nhất.
∑ ¿ P . R +∑ ¿ Q . X ×100 ¿ ¿
i i i i
2
dm
Ui (%) = U %
Pi ,Qi là công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ i (MW, MVAr).
Ri, Xi là điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây thứ i( Ω ).
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-1 trong chế độ làm việc bình thường là:
Smax1 33,33.103
I maxN-1 = 87, 48
n. 3U dm 2. 3.110 (A)
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN-1 87, 47
Fkt 79,52
J kt 1,1 (mm2)
Chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết diện chuẩn là 70mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn N-1 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ
còn lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-70 ta có: ro = 0,45 Ω /km, xo= 0,44 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R1= .r 0 . l= .0,45 .31,62=7,11(Ω)
n 2
1 1
X 1 = . x 0 . l= .0,44 .31,62=6,96(Ω)
n 2
Khi đó:
P1 .R 1 + Q1 .X1 30.7,11+14,53.6,96
U1bt (%) = 2
.100 = .100 = 2,6%
U dm 1102
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
ImaxN-2 93,32
Fkt 84,84(mm 2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-95 có tiết diện chuẩn là 95mm2 và dòng điện cho phép Icp = 330A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 95 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn N-2 là đường dây đơn nên khi xảy ra sự cố sẽ
ngừng cung cấp điện cho phụ tải nên ta không xét đến Isc.
Với dây dẫn loại AC-95 ta có: ro = 0,33 Ω /km, xo= 0,429 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
R2 r0 .l2 0,33.70 23,1 Ω
X 2 x0 .l2 0, 429.70 30,03 Ω
Khi đó:
- Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường là:
P2 .R 1 + Q 2 .X 2 16.23,1 7,75.30,03
U 2bt (%) = 2
.100 = .100 = 4,98%
U dm 1102
- Vì đây là đường dây đơn nên ta không xét đến tổn thất điện áp ở chế độ sự cố.
Các đoạn dây còn lại tính tương tự ta được bảng sau :
Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn phương án I.
Đường Iscmax
Loại dây Icp (A) Imax (A) k.Icp (A)
dây (A)
N-1 AC-70 265 87.48 174.95 212
N-2 AC-95 330 93.31 0.00 264
N-3 AC-70 265 81.64 163.29 212
N-4 AC-95 330 104.97 209.94 264
N-5 AC-70 265 69.98 139.96 212
N-6 AC-95 330 116.64 233.27 264
N-7 AC-120 380 131.21 262.43 304
Theo số liệu tính toán bảng trên,các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Đường l ∆Ubt
Loại dây r0 (Ω/km) x0 (Ω/km) ∆Usc (%)
dây (km) (%)
N-1 AC-70 31.62 0.45 0.44 2.6 5.2
N-2 AC-95 70.00 0.33 0.429 4.98 0.0
N-3 AC-70 44.72 0.45 0.44 3.4 6.9
N-4 AC-95 58.31 0.33 0.429 4.7 9.3
N-5 AC-70 44.72 0.45 0.44 2.9 5.9
N-6 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.7 7.3
N-7 AC-120 41.23 0.27 0.423 3.6 7.3
Như vậy, dây dẫn ta chọn đảm bảo yêu cầu về tổn thất điện áp.
Phương án 2
a, Sơ đồ:
Imax1-2 93,31
Fkt 84,83( mm 2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-95 có tiết diện chuẩn là 95mm2 và dòng điện cho phép Icp = 330A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 95 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn 1-2 là đường dây đơn nên khi xảy ra sự cố sẽ ngừng
cung cấp điện cho phụ tải nên ta không xét đến Isc.
Với dây dẫn loại AC-95 ta có: ro = 0,33 Ω /km, xo= 0,429 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
R2 r0 .l2 0,33.41, 23 13,6 Ω
X 2 x0 .l2 0,429.41,23 17,69 Ω
Khi đó:
- Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường là:
P2 .R1 + Q2 .X 2 16.13,6 7,75.17,69
U 2bt (%) = 2
.100 = .100 = 3.04%
U dm 1102
SmaxN 1 51,11.103
I maxN-1 = 134,13
n. 3U dm 2. 3.110 (A)
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
ImaxN-1 134,13
Fkt 121,94( mm 2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-120 có tiết diện chuẩn là 120mm2 và dòng điện cho phép Icp = 380 A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 120 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn N-1 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ
còn lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-120 ta có: ro = 0,27 Ω /km, xo = 0,423 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R1 r0 .l1 0, 27.31,62 4, 27
2 2 Ω
1 1
X 1 x0 .l1 0, 423.31, 62 6, 69
2 2 Ω
- Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường là:
- Ứng với Tmax = 3800 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN −6 242,89 2
F kt = = =220,81(mm )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại ACO-240 có tiết diện chuẩn là 240 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 605A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 240 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-6 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-7. Khi đó đường dây N-6 sẽ
phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 6 và phụ tải 7 tức là:
ṠmaxN −6= Ṡ6 + Ṡ7 =( 40+ j19,37 )+ ( 45+ j 21,79 )=85+ j 41,16( MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-6 khi xảy ra sự cố là:
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.605=484( A) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại ACO-300 có tiết diện chuẩn là 300 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 690A.
- Ứng với Tmax = 3800 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN −5 253,21 2
F kt = = =230,19(mm )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-240 có tiết diện chuẩn là 240mm2 và dòng điện cho phép Icp=605A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 240 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-7 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-6 như trên. Khi đó đường
dây N-7 sẽ phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 6 và phụ tải 7 tức là:
ṠmaxN −7= ṠmaxN −6=Ṡ 6 + Ṡ7= ( 40+ j19,37 ) + ( 45+ j 21,79 )=85+ j 41,16(MVA )
Dòng điện cực đại trên đường dây N-5 khi xảy ra sự cố là:
I maxN−7=I maxN −6 =495,69( A)
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.605=484( A) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại ACO-300 có tiết diện chuẩn là 300 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 690A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 300 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Ứng với Tmax = 3800 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 19,96
F kt = max 6 −7 = =18,15( mm2)
J kt 1,1
Tiết diện tối thiểu cho cấp điện áp 110 kV là 70 mm 2 nên ta chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết
diện chuẩn là 70mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây 6-7 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-7 vì công suất phụ tải 7
lớn hơn công suất phụ tải 6.
Ṡmax 6−7= Ṡ7=45+ j21,79(MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây 6-7 khi xảy ra sự cố là:
Smax 6−7 452 +21,792 . 103
I max 6−7= =√ =262,43 ( A )
n . √ 3U đ m 1. √ 3 .110
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.265=212( A) (không thỏa mãn điều kiện)
-Chọn dây dẫn loại AC-95 có tiết diện chuẩn là 95mm2 và dòng điện cho phép Icp = 330A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 95 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
Chọn dây AC-95 có tiết diện chuẩn là 95mm2 và dòng điện cho phép Icp = 330A.
chọn có Ftc = 95 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều kiện vầng quang
I scmax > 0,8. I cp=0,8.330=264 (A ) ( thỏa mãn điều kiện phát nóng)
Kiểm tra tổn thất điện áp.
Với dây dẫn loại AC-95 ta có: ro = 0,33 Ω /km, xo = 0,429 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1
R6−7 = . r 0 . l=1.0,33 .42,43=14 (Ω)
n
1
X 6 −7 = . x 0 . l=1.0,429 .42,43=18,2(Ω)
n
Khi đó:
Khi đó:
Khi đó:
Các đoạn dây N-3, N-4, N-5 tính toán tương tự phương án 1 ta được bảng số liệu sau :
Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn
Iscmax
Đường dây Loại dây Icp (A) Imax (A) k.Icp (A)
(A)
N-1 AC-120 380 134.13 268.26 304
1-2 AC-95 330 93.31 0 264
N-3 AC-70 265 81.64 163.29 212
N-4 AC-95 330 104.97 209.94 264
N-5 AC-70 265 69.98 139.96 212
N-6 ACO-300 690 220.81 495.69 552
6-7 AC-95 330 19.96 0 264
N-7 ACO-300 690 230.19 495.69 552
Như vậy, dây dẫn ta chọn đảm bảo yêu cầu về tổn thất điện áp.
Phương án 3
a, Sơ đồ :
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN −6 218,17 2
F kt = = =198,33( mm )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-185 có tiết diện chuẩn là 185 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 510A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 185 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-1 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-7. Khi đó đường dây N-1 sẽ
phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 1 và phụ tải 7 tức là:
ṠmaxN −1=Ṡ 1+ Ṡ 7=( 30+ j14,53 ) + ( 45+ j 21,79 )=75+ j36,32( MVA )
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-1 khi xảy ra sự cố là:
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.510=408(A ) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại ACO-240 có tiết diện chuẩn là 240 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 605A
Ta thấy I scmax < 0,8. I cp=0,8.605=484( A) ( thỏa mãn điều kiện)
- Ứng với Tmax = 3800 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 219,21
F kt = maxN −5 = =199,28(mm2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-185 có tiết diện chuẩn là 185mm2 và dòng điện cho phép Icp=510 A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 185 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-7 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-1 như trên. Khi đó đường
dây N-7 sẽ phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 1 và phụ tải 7 tức là:
ṠmaxN −7= Ṡ1 + Ṡ 7=( 30+ j14,53 )+ ( 45+ j21,79 ) =75+ j 36,32(MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-7 khi xảy ra sự cố là:
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.510=408(A ) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại ACO-240 có tiết diện chuẩn là 240 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 605A
Ta thấy I scmax < 0,8. I cp=0,8.605=484( A) ( thỏa mãn điều kiện)
- Ứng với Tmax = 3800 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 43,22
F kt = max 1−7 = =39,28( mm2)
J kt 1,1
Tiết diện tối thiểu cho cấp điện áp 110 kV là 70 mm 2 nên ta chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết
diện chuẩn là 70mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây 1-7 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-7 vì công suất phụ tải 7
lớn hơn công suất phụ tải 1.
Ṡma 1−7= Ṡ7 =45+ j21,79 ( MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây 1-7 khi xảy ra sự cố là:
S max 1−7 452 +21,792 .103
I max 1−7= =√ =262,42 ( A )
n . √3 U đ m 1. √ 3.110
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.265=212( A) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại AC-95 có tiết diện chuẩn là 95 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 330A
Ta thấy I scmax < 0,8. I cp=0,8.330=264 (A ) ( thỏa mãn điều kiện)
Với dây dẫn loại AC-95 ta có: ro = 0,33 Ω /km, xo = 0,429 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1
R1−7= .r 0 . l=1.0,33 .50=16,5(Ω)
n
1
X 1−7 = . x 0 . l=1.0,429.50=21,45(Ω)
n
Khi đó:
Khi đó:
1
R N−7= .r 0 . l=0,131.41,23=5,4(Ω)
n
1
X N−7 = . x0 . l=0,401.41,23=16,53 (Ω)
n
Khi đó:
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 81,64
F kt = max 4−3 = =74,22(mm2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết diện chuẩn là 70 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn 4-3 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ còn
lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-70 ta có: ro = 0,46 Ω /km, xo = 0,44 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R4 −3= . r 0 .l= .0,46 .31,62=7,27 (Ω)
n 2
1 1
X 4−3= . x 0 . l= .0,44 .31,62=6,96(Ω)
n 2
Khi đó:
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN −5 186,62 2
F kt = = =169,66(mm )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-185 có tiết diện chuẩn là 185mm2 và dòng điện cho phép Icp = 510A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 185 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn N-4 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ
còn lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-185 ta có: ro = 0,17 Ω /km, xo = 0,409 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R N−4 = . r 0 .l= .0,17 .58,31=4,96(Ω)
n 2
1 1
X N− 4= . x 0 . l= .0,409 .58,31=11,92(Ω)
n 2
PN −4 . R N −4 +Q N −4 . X N −4 64.4,96+ 30,99.11,92
ΔU N −4 bt ( % )= 2
.100= .100=5,68(%)
U đm 110 2
- Tổn thất điện áp ở chế độ sự cố là:
Các đoạn dây N-2, N-5, N-6 tính tương tự phương án I ta được bảng số liệu
Đường
Loại dây Icp (A) Imax (A) Iscmax (A) k.Icp (A)
dây
1 ACO-240 605 218.17 437.47 484
1-7 AC-95 330 43.22 262.42 264
N-2 AC-95 330 93.31 0.00 264
4-3 AC-70 265 81.64 163.28 212
N-4 AC-185 510 186.62 373.24 408
N-5 AC-70 265 69.98 139.96 212
N-6 AC-95 330 116.64 233.27 264
N-7 ACO-240 605 219.21 437.47 484
Đường l x0 ∆Ubt
Loại dây r0 (Ω/km) ∆Usc (%)
dây (km) (Ω/km) (%)
1 ACO-240 31.62 0.131 0.401 3.18 16.36
1-7 AC-94 50 0.33 0.429 1.65 0.00
N-2 AC-95 70 0.33 0.429 4.98 0.00
4-3 AC-70 31.62 0.45 0.44 2.46 4.92
N-4 AC-185 58.31 0.17 0.409 5.68 11.36
N-5 AC-70 44.72 0.45 0.44 2.94 5.88
N-6 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.66 7.33
N-7 ACO-240 41.23 0.131 0.401 4.16 14.98
Như vậy, dây dẫn ta chọn đảm bảo yêu cầu về tổn thất điện áp.
Phương án 4
a, Sơ đồ :
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 199,96
F kt = maxN −6 = =181,78(mm2)
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-185 có tiết diện chuẩn là 185 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 510A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 185 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-3 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-4. Khi đó đường dây N-3 sẽ
phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 3 và phụ tải 4 tức là:
ṠmaxN −3=Ṡ 3 + Ṡ 4 =( 28+ j 13,56 ) + ( 36+ j17,43 )=64+ j30,99 (MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-3 khi xảy ra sự cố là:
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 173,27
F kt = maxN −5 = =157,51(mm2 )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-150 có tiết diện chuẩn là 150mm2 và dòng điện cho phép Icp=445 A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 150 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây N-4 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-3. Khi đó đường dây N-4
sẽ phải chịu công suất tải bằng tổng công suất của phụ tải 3 và phụ tải 4 tức là:
ṠmaxN −4= Ṡ3 + Ṡ 4=( 28+ j13,56 )+ ( 36+ j 17,43 )=64 + j 30,99( MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây N-4 khi xảy ra sự cố là:
Ta thấy I scmax > 0,8. I cp=0,8.445=356( A) ( không thỏa mãn điều kiện)
Chọn dây dẫn loại AC- 185 ,có tiết diện chuẩn là 185 mm2 và dòng điện cho phép
Icp=510A.
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I max 4−5 36,67 2
F kt = = =33,33(mm )
J kt 1,1
Tiết diện tối thiểu cho cấp điện áp 110 kV là 70 mm 2 nên ta chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết
diện chuẩn là 70mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Đối với đường dây 3-4 có 2 trường hợp xảy ra sự cố:
Ta chỉ xét trường hợp nguy hiểm nhất là sự cố xảy ra trên đoạn N-4 vì công suất phụ tải 4
lớn hơn công suất phụ tải 3.
Ṡmax 3−4= Ṡ 4=36+ j17,43 ( MVA)
- Dòng điện cực đại trên đường dây 3-4 khi xảy ra sự cố là:
Smax 3−4 362 +17,432 .10 3
I max 3−4 = =√ =209,93 ( A )
n. √ 3 U đ m 1. √ 3 .110
Ta thấy I scmax < 0,8. I cp=0,8.265=212( A) ( thỏa mãn điều kiện)
Kiểm tra tổn thất điện áp.
Với dây dẫn loại AC-70 ta có: ro = 0,45 Ω /km, xo = 0,44 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1
R3−4 = . r 0 .l=1.0,45.31,62=14,23 (Ω)
n
1
X 3 −4= . x 0 . l=1.0,44 .31,62=13,91(Ω)
n
Khi đó:
- Ở chế độ làm việc sự cố chỉ xét trường hợp nặng nề nhất , đó là sự cố đoạn đường dây từ nguồn
đến điểm phân bố công suất nên ta không xét tổn thất điện áp trong trường hợp này.
Khi đó:
Khi đó:
(Q ¿ ¿ 3+Q 4 ). X N −4 P3 . R3 −4 +Q 3 . X 3 −4 64.9,91+30,99.23,85 2
ΔU N −3−4 sc ( % )= ( P 3+ P 4 ) . R N −4 + 2
.100+ 2
.100= 2
.100+
U đm U đm 110
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I 69,98
F kt = max 6 −5 = =63,62(mm 2)
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-70 có tiết diện chuẩn là 70 mm2 và dòng điện cho phép Icp = 265A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 70 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn 6-5 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ còn
lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-70 ta có: ro = 0,45 Ω /km, xo = 0,44 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R6−5= . r 0 . l= .0,45 .30=6,75 (Ω)
n 2
1 1
X 6 −5 = . x0 . l= .0,44 .30=6,6(Ω)
n 2
Khi đó:
- Ứng với Tmax = 4500 (h) tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/m2.
Khi đó, tiết diện dây dẫn được xác định:
I maxN −6 186,62 2
F kt = = =169,66(mm )
J kt 1,1
Chọn dây dẫn loại AC-185 có tiết diện chuẩn là 185mm2 và dòng điện cho phép Icp = 510A.
- Kiểm tra điều kiện vầng quang: dây dẫn ta chọn có F tc = 185 mm2 ≥ 70 mm2 nên thỏa mãn điều
kiện.
- Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: vì đoạn N-6 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ
còn lại vẫn phải làm việc bình thường.
Với dây dẫn loại AC-185 ta có: ro = 0,17 Ω /km, xo = 0,409 Ω /km.
- Điện trở và điện kháng trên đường dây là:
1 1
R N−6= .r 0 . l= .0,17 .41,23=3,5(Ω)
n 2
1 1
X N−6 = . x0 . l= .0,409.41,23=8,43(Ω)
n 2
ΔU N −6 sc ( % )=2. ΔU N −6 bt ( % )=2.4,01=8,02 ¿)
Các đường dây N-1, 1-2 tương tự phương án II , N-7 tương tự phương án I ta được bảng số liệu :
Bảng kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn :
Đường Iscmax
Loại dây Icp (A) Imax (A) k.Icp (A)
dây (A)
N-1 AC-120 380 134.13 268.26 304
1-2 AC-95 330 93.31 0 264
N-3 AC-185 510 199.96 373.22 408
3-4 AC-70 265 36.67 209.93 212
N-4 AC-185 510 173.27 373.22 408
6-5 AC-70 265 69.98 139.96 212
N-6 AC-185 510 186.62 373.24 408
N-7 AC-120 380 131.21 262.43 304
Như vậy, dây dẫn ta chọn đảm bảo yêu cầu về tổn thất điện áp.
__________________________________________________
Chỉ tiêu kinh tế để so sánh các phương án là hàm chi phí tính toán hàng năm :
Z=(a ¿ ¿ tc+a vh ). K + ΔA . c ¿
Trong đó:
atc – hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn (atc = 1/Tc = 0,125 với Tc = 8 là thời gian tiêu chuẩn thu hồi
vốn đầu tư)
K= x . Σ K 0 i .l i
với: ΔP – tổn thất công suất toàn hệ thống khi phụ tải cực đại (kW).
Simax - công suất phụ tải ở chế độ cực đại trên đường dây thứ i.
Z
Đường 6
Tmax (h) τ (h) ∆A (kWh) Ki (10 đ)
dây (106 đ)
Kết luận: Vậy chi phí tính toán hàng năm của phương án I là:
Z =29899.715.106 (đ)
Phương án II
Căn cứ vào những số liệu trên ta có bảng tổng kết sau:
Bảng tính toán chi phí xây dựng đường dây và tổn thất công suất phương án II
τ Z
Đường dây Tmax (h) ∆A (kWh) Ki (106đ)
(h) (106 đ)
N-1 4500 2886.21 1131.120 17909.568 3592.277
2-Jan 4500 2886.21 1025.967 11668.09 2484.891
N-3 4500 2886.21 2322.881 14882.816 3676.636
N-4 4500 2886.21 3671.889 26402.768 6298.012
N-5 4500 2886.21 1707.155 14882.816 3368.773
N-6 3800 2225.18 1753.895 24738 5057.669
7-Jun 3800 2225.18 37.182 12007.69 2047.891
N-7 3800 2225.18 1905.599 24738 5133.521
Tổng 11650.089 147229.748 31659.671
Kết luận: Vậy chi phí tính toán hàng năm của phương án II là:
Z =31659,671.106 (đ)
Phương án III
Căn cứ vào những số liệu trên ta có bảng tổng kết sau:
Bảng tính toán chi phí xây dựng đường dây và tổn thất công suất phương án III
Đường Z
Tmax (h) τ (h) ∆A (kWh) Ki (106đ)
dây (106 đ)
1 4500 2886.21 1707.402 15810.00 3525.591
1-7 3800 2225.18 205.524 14150.00 2494.112
N-2 4500 2886.21 1741.879 19810.00 4218.830
4-3 4500 2886.21 1642.430 10523.14 2599.625
N-4 4500 2886.21 5978.137 41143.54 9942.326
N-5 4500 2886.21 1707.155 14882.82 3368.773
N-6 3800 2225.18 2470.729 18668.94 4390.416
N-7 3800 2225.18 1732.150 20615.00 4350.010
Tổng 15453.26 155603.43 34889.68
Kết luận: Vậy chi phí tính toán hàng năm của phương án III là:
Z =34889,68.106 (đ)
Phương án IV
Bảng tính toán chi phí xây dựng đường dây và tổn thất công suất phương án IV
Đường Ki Z
Tmax (h) τ (h) ∆A (kWh)
dây (106đ) (106 đ)
N-1 4500 2886.21 1131.120 17909.57 3592.277
1-2 3800 2225.18 790.989 11668.09 2367.402
N-3 4500 2886.21 2632.347 19721.52 4649.111
3-4 4500 2886.21 165.833 6576.96 1194.423
N-4 4500 2886.21 2576.473 25714.71 5634.022
6-5 4500 2886.21 1145.229 9984.00 2259.910
N-6 4500 2886.21 4227.038 29091.89 7030.048
N-7 3800 2225.18 2558.980 23352.67 5226.092
Tổng 12669.03 144019.41 31953.28
Kết luận: Vậy chi phí tính toán hàng năm của phương án IV là:
Z =31953..106 (đ)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, ta thấy các phương án đều đảm bảo
yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật đồng thời phương án I có chi phí kinh tế là nhỏ nhất. Do vậy
phương án I chính là phương án tối ưu.
Số lượng các máy biến áp phụ thuộc vào tính chất của phụ tải điện.
Đối với phụ tải loại I, để đảm bảo cung cấp điện ta cần đặt hai máy biến áp vận hành song
song. Đồng thời phải đảm bảo các điều kiện: tỷ số biến áp, tổ nối dây và điện áp ngắn
mạch của hai máy phải như nhau.
- Khi có một máy biến áp bất kỳ nghỉ do sự cố hoặc sửa chữa, máy biến áp còn lại vẫn có khả
năng qua tải sự cố cho phép đảm bảo đủ công suất cần thiết với mỗi ngày đêm không quá 6h và
không quá 5 ngày đêm.
- Hệ số quá tải của máy biến áp k = 1,4. Khi đó công suất thiết kế của máy biến áp phải đảm
bảo sao cho:
Smax
Sđ mBA ≥
k
Đối với phụ tải loại III, ta chỉ cần đặt một máy biến áp. Khi xảy ra sự cố ở máy biến áp,
phụ tải sẽ bị ngừng cung cấp điện. Công suất thiết kế của máy biến áp phải đảm bảo sao
cho:
Sđ mBA ≥ S max
4.1.2. Tính toán cụ thể.
Phụ tải N-1.(loại 1)
Phụ tải 1 là phụ tải loại 1 có công suất Pmax1 = 30 MW với hệ số cosφ = 0,9
P max 1 30
⇒ Smax 1= = =33,33( MVA)
cosφ 0,9
S max 1 33,33
S BA 1 ≥ = =23,81(MVA )
1,4 1,4
Ta chọn hai máy biến áp với mỗi máy có công suất định mức SđmBA1 = 25 MVA.
Phụ tải N-2.(loại 3)
Phụ tải 2 là phụ tải loại 3 có công suất Pmax2 = 16 MW với hệ số cosφ = 0,9
P max 2 16
⇒ Smax 2= = =17,78(MVA)
cosφ 0,9
S BA 2 ≥ S max2 =17,78(MV A )
Ta chọn một máy biến áp có công suất định mức SđmBA3 = 25 MVA
Các phụ tải còn lại được tính toán tương tự. Ta có bảng tổng hợp như sau:
Phụ tải loại I thường sử dụng theo 2 sơ đồ cầu trong và cầu ngoài.
Các phụ tải 1,3,4,5,6,7 đều là phụ tải loại I có l< 70km nên ta sử dụng sơ đồ cầu ngoài
Vì là phụ tải 2 là phụ tải loại III nên ta sử dụng sơ đồ bộ đường dây-máy biến áp:
MC1
ĐD
MBA
MC2
S1 = 30+j14,53
AC-70 MVA
31,62 km TPDH25000/110
2. Sơ đồ thay thế.
1 1
R N−1= . r 0 .l N−1= .0,45 .31,62=7,11(Ω)
2 2
1 1
X N−1= . x 0 . l N−1= .0,44 .31,62=6,96 (Ω)
2 2
Bao gồm 2 MBA/25000/110 có các thông số: S đm = 25 MVA; P0 = 29 kW; PN = 120 kW;
UN% = 10,5%; Io% = 0,8%; UCđm = 115 kV; UHđm = 22 kV.
2
1 ∆ P N . U C đ m 1 120.1152
R BA= . 2
= . 2
. 10−3 =1,27(Ω)
2 Sđ m 2 25
2
1 U N % .U C đ m 1 10,5.115 2
X BA= . = . =27,773(Ω)
2 100. Sđ m 2 100.25
Phụ tải:
Công suất sau tổng trở của MBA: S˙' ' BA= Ṡ1=30+ j 14,53( MVA)
Ṡ ' BA= S˙' ' BA +∆ Ṡ BA=( 30+ j14,53 )+ ( 0,117+ j2,55 )=30,117+ j17,08 ( MVA)
I 0 % . S đ mBA 0,8.25
(
∆ Ṡ 0=n . ∆ P 0+ j
100 ) (
=2. 29.10−3+ j
100 )
=0,058+ j0,4 (MVA)
Công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây N-1 sinh ra:
1 1
Q c 1= . U 2đ m . BN −1= .110 2 . 1,63. 10−4 =0,986( MVAr )
2 2
Ṡ'N−1
'
= Ṡ BA− jQc 1=( 30,175+ j17,48 ) − j 0,986=30,175+ j16,494 ( MVA)
∆ Ṡ N−1 =
| | . Ż 30,1752 +16,4942
. ( 7,11+ j 6,96 )=0,694 + j 0,68(MVA)
N −1=
U 2đ m 1102
Công suất phản kháng do dung dẫn ở đầu đường dây sinh ra:
1 1
Q đ 1= . U 2N . BN −1= .1212 .1,63. 10−4=1,19( MVAr )
2 2
AC-95 S2 = 16+j7,75
70 km TPDH25000/110 MVA
2. Sơ đồ thay thế.
R N−2=r 0 . l N −2=0,33.70=23,1( Ω)
X N−2= x0 . l N −2 =0,429.70=30,03(Ω)
Bao gồm 1 MBA/25000/110 có các thông số: S đm = 25 MVA; P0 = 29 kW; PN = 120 kW;
UN% = 10,5%; Io% = 0,8%; UCđm = 115 kV; UHđm = 22 kV.
∆ P N .U 2C đ m 120.1152 −3
R BA= 2
= 2
. 10 =2,54(Ω)
Sđ m 25
U N % . U 2C đ m 10,5.115 2
X BA= = =55,55(Ω)
100. S đ m 100.25
Phụ tải:
Công suất sau tổng trở của MBA: S˙' ' BA= Ṡ3 =16+ j 7,74( MVA )
Ṡ ' BA= S˙' ' BA +∆ Ṡ BA=( 16+ j 7,74 ) + ( 0,066+ j1,448 )=16,066+ j 9,158(MVA )
I 0 % . S đ mBA 0,8.25
(
∆ Ṡ 0=n . ∆ P 0+ j
100 ) (
=1. 29.10−3+ j
100 )
=0,029+ j0,2(MVA)
Công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây N-2 sinh ra:
1 1
Q c 2= . U 2đ m . BN −2= .110 2 .1,86. 10−4 =1,125( MVAr)
2 2
Ṡ'N−3
'
= Ṡ BA− jQ'1'c =( 16,095+ j 9,358 ) – j 1,125=16,095+ j8,233(MVA )
Công suất phản kháng do dung dẫn ở đầu đường dây sinh ra:
1 1
Q đ 2= . U 2N . BN −2= .1212 .1,83. 10−4= j1,34 (MVAr)
2 2
Tính toán tương tự cho các đoạn dây còn lại ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng tính toán chế độ xác lập ở chế độ phụ tải cực đại.
S˙ BA Ṡ'N−i
'' '
Phụ Ṡ ' BA ∆ Ṡ 0 Ṡ ' N−i SN
tải i (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
Số liệu nguồn: Nguồn là thanh góp hệ thống 110kV có công suất vô cùng lớn.
Từ các bảng tính toán ở trên ta tính được công suất yêu cầu trên thanh góp cao áp 110kV của
nguồn điện bằng:
S=226,711+j114,104(MVA)
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống,các nguồn điện phải cung cấp đủ cong
suất theo yêu cầu. Vì vậy công suất tác dụng do nguồn điện cần phải cung cấp bằng:
Pcc=226,711(MW)
Ta có hệ số công suất trung bình trên thanh cao áp của nhà máy điện khu vực là cos cos φ=0,85,
tổng công suất phản kháng của nguồn điện có thể cung cấp bằng:
Qcc=Pcc.tan φ=226,711.0,62=140,56(MVAr)
Vậy Scc=226,711+j140,56(MVA)
Từ kết quả trên ta thấy rằng,công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suât phản
kháng yêu cầu=> không phải bù công suất phản kháng trong chế độ cực đại.
2 ∆ P0
Smin <S gh =S đ mB .
√ ∆ PN
Bảng lựa chọn số lượng MBA ở chế độ phụ tải cực tiểu.
Ṡ'N−i
'
Phụ S˙' ' BA Ṡ ' BA Ṡ0 Ṡ ' N−i SN
tải (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
Tương tự như cách tính ở chế độ phụ tải cực đại ta có:
ΣS=161.823+72.016 ( MW )
Từ kết quả trên ta thấy rằng,công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suât phản
kháng yêu cầu=> không phải bù công suất phản kháng trong chế độ cực tiểu.
Tính toán tương tự như trường hợp phụ tải ở chế độ cực đại trong đó:
- Phụ tải loại I trong trường hợp sự cố chỉ được cung cấp bởi 1 đường dây và 1 máy biến áp.
- Phụ tải loại III không tính vì sử dụng đường dây đơn.
Bảng tính toán chế độ xác lập ở chế độ phụ tải sau sự cố.
Ṡ'N−i
'
Phụ S˙' ' BA Ṡ ' BA Ṡ0 ∆ Ṡ N−i SN
tải i (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
Từ các bảng tính toán ở trên ta tính được công suất yêu cầu trên thanh góp cao áp 110kV của
nguồn điện bằng:
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống,các nguồn điện phải cung cấp đủ cong
suất theo yêu cầu. Vì vậy công suất tác dụng do nguồn điện cần phải cung cấp bằng:
Pcc=234,493(MW)
Ta có hệ số công suất trung bình trên thanh cao áp của nhà máy điện khu vực là cos cos φ=0,85,
tổng công suất phản kháng của nguồn điện có thể cung cấp bằng:
Qcc=Pcc.tan φ=234,493.0,62=145,386(MVAr)
Vậy Scc=234,493+j145,386(MVA)
Từ kết quả trên ta thấy rằng,công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn nhỏ công suât phản
kháng yêu cầu=> cần phải bù công suất phản kháng trong chế độ sau sự cố 1 lượng :
______________________________________________________
6.1. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực đại
S N' i S Bi'
UN ∆UN-i Ui ∆UBi
UCi UHi
P ' Bi . R Bi +Q ' Bi . X Bi
∆ U Bi =
Ui
UCi =U i U Bi
U Ci U
U Hi= =U Ci . H đ m
k UCđ m
Bảng tính toán điện áp các nút trong chế độ phụ tải cực đại.
6.2. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực tiểu
Tính toán tương tự như chế độ phụ tải cực đại ta được bảng tổng hợp sau:
Bảng tính toán điện áp các nút trong chế độ phụ tải cực tiểu.
6.3. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ sau sự cố.
Bảng 6.3: Bảng tính toán điện áp các nút trong chế độ phụ tải sau sự cố.
6.4. Lựa chọn phương pháp điều chỉnh điện áp cho các trạm.
Yêu cầu chung
Đối với các phụ tải có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường, ta sử dụng MBA có đầu phân áp cố
định với phạm vi điều chỉnh:
Đối với các phụ tải có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, ta sử dụng MBA có bộ điều
chỉnh dưới tải với phạm vi điều chỉnh :
+ Yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp cho phép
Trong chế độ phụ tải cực tiểu :dU1% = 0 %
Trong chế độ phụ tải cực đại : dU2% = +5 %
Trong chế độ phụ tải sự cố : dUsc% = +2.5 %
+ Yêu cầu điều chỉnh điện áp thường
Phụ tải 1 là phụ tải loại I yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Do vậy, điện áp yêu cầu
trên thanh cái trạm biến áp là:
Bảng số liệu chọn đầu phân áp theo tiểu chuẩn gần nhất đối với MBA yêu cầu điều chỉnh điện áp
khác thường
Nấc -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0
Udctc (kV) 96.577 98.624 100.671 102.718 104.765 106.812 108.859 110.906 112.953 115
Nấc 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Udctc (kV) 115 117.047 119.094 121.141 123.188 125.235 127.282 129.329 131.376 133.423
Tìm đầu điều chỉnh điện áp trong MBA trong hai trường hợp phụ tải cực đại và cực tiểu.
- Điện áp không tải phía hạ áp: Ukt = 1,1.UH = 1,1.22 = 24,2 kV.
Suy ra:
U kt 24,2
U dc 1=U C 1 . =113,735. =119,151 ( kV )
U yc 1 23,1
U kt 24,2
U dc 2=U C 2 . =115,944. =127,538 ( kV )
U yc 2 22
U kt 24,2
Udcsc = Usc. =104,4. = 112,039 (kV)
U ycsc 22,55
⇒ Udctc1 =119,151 ứng với n=-1
Tính lại điện áp thực trên thanh cái hạ áp của MBA:
U hdm 24, 2
UH1 =UC1. U dctc1 = 113,735 . 119, 094 = 23,11 (kV)
U hdm 24, 2
UH2 = UC2. U dctc 2 =115,944. 127, 282 =22,044(kV)
U hdm 24, 2
UHsc = Ucsc. U dct csc =104,4. 112,953 =22,55(kV)
23,11 22
dU1%= 22 .100% = 5,05% (thỏa mãn điều kiện)
22, 044 22
≈
dU2%= 22 .100% 0% (thỏa mãn điều kiện)
22,55 22
dUsc%= 22 .100%=2,5%(thỏa mãn điều kiện)
UC1= 111,688 kV
UC2= 114,581 kV
Đây là phụ tải loại I, yêu cầu điều chỉnh điện áp thường nên ta có các
giá trị điện áp yêu cầu trên thanh cái của TBA :
Tính đầu điều chỉnh trong MBA khi phụ tải cực tiểu và cực đại:
U hdm 24, 2
U1 yc
Udc1 = UC1. = 111,688. 22,55 = 119,86 (kV)
U hdm 24, 2
U 2 yc
Udc2 = UC2. = 114,581. 23, 65 = 117,246 (kV)
Ở cả hai chế độ phụ tải min và phụ tải max chỉ dùng chung một đầu phân áp
Bảng số liệu các đầu phân áp tiêu chuẩn đối với MBA
yêu cầu điều chỉnh điện áp thường
Nấc -2 -1 0 1 2
Udctc (kV) 109.25 112.125 115 117.875 120.75
22,93 22
dU1%= 22 .100% = 4,23 % ¿ 2,5% (thỏa mãn điều kiện)
23,523 22
dU2%= 22 .100% = 2,38 % ¿ 7,5% (thỏa mãn điều kiện)
Tính toán tương tự cho các trạm biến áp còn lại ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng chọn đầu phân áp.
Phụ
YCDC Chế độ Udc Udctc Đầu phân áp dU%
tải
Cực đại 119.151 119.094 2 5.051
1 KT Cực tiểu 127.539 127.282 6 0.202
Sự cố 112.039 112.953 -1 1.671
Cực đại 116.808 117.047 1 4.786
2 KT Cực tiểu 125.139 125.235 5 -0.077
Sự cố 118.569 119.094 2 2.048
Cực đại 118.543 119.094 2 4.514
3 KT Cực tiểu 127.104 127.282 6 -0.140
Sự cố 110.584 110.906 -2 2.202
Cực đại 119.861 4.23
4 T 117.875 1
Cực tiểu 117.246 2.38
Cực đại 122.767 4.21
5 T 120.75 2
Cực tiểu 119.095 6.02
Cực đại 117.618 117.047 1 5.512
6 KT Cực tiểu 126.464 127.282 6 -0.643
Sự cố 108.033 108.859 -3 1.722
Cực đại 118.185 119.094 2 4.199
7 KT Cực tiểu 126.863 127.282 6 -0.329
Sự cố 109.505 108.859 -3 3.108
V = Vd + VTBA
Đối với phương án I ta chọn, vốn đầu tư xây dựng đường dây là: Vd = 187135,399.106 (đ)
Sdm (MVA) 25 32 40
Kt (106đ) 19000 22000 25000
Đối với vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp: giá thành trạm có 2 máy biến áp gấp 1,8 lần giá
thành trạm có 1 máy biến áp.
Khi đó ta có bảng giá của các trạm biến áp được thể hiện trong bảng sau:
Bảng tổng kết chi phí xây dựng trạm biến áp.
Vốn đầu tư
Trạm Số máy Loại máy
(106đ)
N-1 2 TPDH 25000/110 34200
N-2 1 TPDH 25000/110 19000
N-3 2 TPDH 25000/110 34200
N-4 2 TPD 32000/110 39600
N-5 2 TPD 25000/110 34200
N-6 2 TPDH 32000/110 39600
N-7 2 TPDH 40000/110 45000
Tổng 245800
Căn cứ vào bảng tổng hợp trên, vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp là: VTBA = 245800.106 (đ)
7.2. Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện.
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm tổn thất công suất trên đường dây và tổn thất
công suất tác dụng các trạm biến áp
Pcc = 226,711 MW
Tổng công suất cần cung cấp cho phụ tải ở chế độ cực đại là :
7
P i
Pmax = i 1 = 30+16+28+36+24+40+45= 219 MW
tổn thất công suất tác dụng trên đường dây ở chế độ cực đại :
P 7,711
P% .100% .100% 3,52%
Pmax 219
7.2.2. Chế độ phụ tải cực tiểu.
Theo kết quả tính toán ở chương V ta có công suất cần cung cấp tại nguồn ở chế độ phụ tải cực
tiểu :
Pcc = 161,823 MW
Tổng công suất cần cung cấp cho phụ tải ở chế độ cực tiểu là :
7
P i
Pmin = i 1 = (30+16+28+36+24+40+45).0,72= 157,68 MW
tổn thất công suất tác dụng trên đường dây ở chế độ cực tiểu :
P 4,143
P% .100% .100% 2,63%
Pmin 157,68
Pcc = 234,493 MW
tổn thất công suất tác dụng trên đường dây sau sự cố :
P 15,493
P% .100% .100% 7,07%
Psc 219
∆A=(∆Pd+∆PB).τ +∆Po.t
Trong đó :
-τ là thời gian tổn thất công suất lớn nhất
-t là thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
Bảng tổn thất điện năng :
Phụ tải ∆PB (MW) Po (MW) ∆Pd (MW) Tmax (h) τ A (MWh)
Vậy, tổng tổn thất điện năng trong lưới điện là:
ΔA = 23340,37 (MWh)
với atc = 0,125 là hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.
Y
β= (đ /kWh)
A
Trong đó: A là tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ trong một năm được tính theo chế độ phụ
tải cực đại (MWh)
Y 52,061.109
β= = =56,22( đ /kWh )
A 926000.10 3
V d + V TBA 374,323.10 9
K 0= = =1709,237. 106 ( đ )
Σ P maxi 219
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện
8 Điện năng các phụ tải tiêu thụ trong một năm 92600 MWh
9 Chi phí vận hành hàng năm (Y) 52061 106 (đ)
10 Chi phí quy dẫn (Z) 98851,4 106 (đ)
11 Giá thành truyền tải điện năng 56,22 đ/kW
Mục Lục
PHẦN MỞ ĐẦU_________________________________________________________________1
Chương I : Phân tích nguồn và phụ tải______________________________________________3
1.1. Nguồn điện.____________________________________________________________________3
1.2. Phụ tải_________________________________________________________________________3
1.3. Cân bằng công suất trong hệ thống điện______________________________________________4
Chương IV : Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ các trạm cho phương án đã chọn____________45
4.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp.____________________________________________45
4.2. Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm.__________________________________________________47
Chương V: Tính toán chính xác cân bằng công suất trong các chế độ của phương án
đã chọn______________________________________________________________________49
5.1. Chế độ phụ tải cực đại.__________________________________________________________49
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu.__________________________________________________________55
5.3. Chế độ sau sự cố________________________________________________________________56
Chương VI : Tính điện áp tại các nút phụ tải và lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp___57
6.1. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực đại____________________57
6.2. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực tiểu___________________58
6.3. Tính điện áp tại các nút của lưới điện trong các chế độ sau sự cố.________________________59
6.4. Lựa chọn phương pháp điều chỉnh điện áp cho các trạm._______________________________59
7.2. Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện._________________________________________65
7.3. Tổn thất điện năng trong lưới điện.________________________________________________66
7.4. Các loại chi phí và giá thành.______________________________________________________67