Professional Documents
Culture Documents
Lớp: D16TDHHTD3
1 5
2
NM
3 6
4
(2.2)
Trong đó:
Pi,Qi: Công suất tác dụng và phản kháng cực đại trên nhánh thứ i
Ri,Xi: Giá trị điện trở điện kháng nhánh thứ i
Udm: Điện áp định mức mạng điện
Ri = (2.3)
Xi = (2.4)
n: số mạch đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Ngừng 1 mạch trên đường dây 2 mạch:
(2.5)
Ngừng đường dây 1 mạch ở mạch vòng:
Các phương án phải thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp trong chế độ
phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện 1 cấp điện áp không
vượt quá
Lúc chế độ làm việc bình thường:
Lúc chế độ làm việc sự cố:
3.1.Phương án 1
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
(3.1)
(3.2)
Với: Fi: Tiết diện dây dẫn (mm2)
Ilv max i: Dòng điện cực đại tính trên lộ cần xác định tiết diện (A)
n: Số mạch đường dây (kV)
Slv max i: Công suất truyền tải cực đại trên lộ đường dây đang
xét(MVA)
Jkt: Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)
Lựa chọn dây nhôm lõi thép với Tmax = 4200h ta tra theo bảng 4.1 mật
độ kinh tế dòng điện trang 143 sách Mạng Lưới Điện - Nguyễn Văn Đạm ta
được Jkt = 1,1 A/mm2
Ta tính dòng điện cực đại trên đường dây và tiết diện dây dẫn dựa theo
công thức 3.1 và 3.2 ta có bảng sau :
3.2.Phương án 2
3.2.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng
Theo sơ đồ đi dây,phân bố công suất của phương án 2 như sau:
S2-1 =23,9 + j11,57 (MVA) SNM-4 =26,9 + j13,02 (MVA)
S2 =24,9 + j12,05 (MVA) SNM-5 =27,9 + j13,5 (MVA)
SNM-3 =25,9 + j12,54 (MVA) SNM-6 =28,9 + j13,99 (MVA)
SNM-2 = S2-1 + S2 = 23,9 + j11,57 + 24,9 + j12,05 = 48,8 + j.23,62 (MVA)
Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng
sau:
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (87,95 - 123,7 kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
3.3.Phương án 3
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (87,95 - 128,36kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
3.4.Phương án 4
3.4.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng
Theo sơ đồ đi dây,phân bố công suất của phương án 4 như sau:
S2-1 =23,9 + j11,57 (MVA) SNM-4 =26,9 + j13,02 (MVA)
S2 =24,9 + j12,05 (MVA) SNM-5 =27,9 + j13,5 (MVA)
SNM-3 =25,9 + j12,54 (MVA) SNM-6 =28,9 + j13,99 (MVA)
SNM-2 = S2-1 + S2 = 23,9 + j11,57 + 24,9 + j12,05 = 48,8 + j.23,62 (MVA)
L3 = LNM-3 =36,05 (Km) ; L34 =31,62(Km) ; L4 = LNM-4 = 30(Km)
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (31,42 - 123,7kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
3.4.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn
Dây dẫn lựa chọn là dây nhôm lõi thép (AC) là loại dây dẫn có độ dẫn
điện tốt, đảm bảo độ bền cơ học cao, sử dụng ở mọi cấp điện áp và được sử
dụng rộng rãi trong thực tế
Do mạng điện thiết kế có Udm = 110kV nên tiết diện dây dẫn thường
được chọn theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện Jkt
Ta tính dòng điện cực đại trên đường dây và tiết diện dây dẫn dựa theo công
thức 3.1 và 3.2 ta có bảng sau :
PNM −4 . RNM −4 +Q NM − 4 . X NM −4
∆ U NM − 4 bt %= 2
.100 %=2 ,9 %
U đm
Đoạn 3-4:Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường :
P3 −4 . R3 − 4 +Q3 −4 . X 3 − 4
∆ U 3− 4 bt %= 2
.100 %=0 , 2 29 %
U đm
Vậy tổng tỷ lệ điện áp bình thường là : 3,48 + 2,9 + 0,229 = 6,61% < 20%
Chế độ sau sự cố:
Đứt đoạn NM-4
PNM − 3 . R NM − 3+Q NM − 3 . X NM −3
∆ U NM − 3 sc %= 2
.100
U đm
52, 8 . 11, 91+25 ,56 .15 ,25
¿ 2
.100=7 , 16 %
110
P3 − 4 . R 3− 4 +Q3 − 4 . X 3 −4
∆ U 3− 4 sc %= 2
.100
U đm
26 , 9 .1 4 ,5 5+13 , 02 .13 , 91
¿ 2
.100=4 , 73 %
110
Vậy tổng tỷ lệ điện áp sự cố khi đứt đoạn NM-4 là :
6,61 + 4,73 = 11,34% < 25%
+ Đứt đoạn NM-3
P NM − 4 . R NM − 4 +QNM −4 . X NM − 4
∆ U NM − 4 sc %= 2
.100
U đm
52, 8 .6 , 3+25 , 56 .12 , 69
¿ 2
.100=5 , 43 %
110
P3 − 4 . R 3− 4 +Q3 − 4 . X 3 −4
∆ U 3− 4 sc %= 2
.100
U đm
25 , 9. 1 4 ,5 5+12 , 54 .13 ,91
¿ 2
.100=4 , 56 %
110
Vậy tổng tỷ lệ điện áp sự cố khi đứt đoạn NM-3 là:
5,43 + 4,56 = 9,99% < 25%
Kết luận :Phương án 4 thỏa mãn về các điều kiện kỹ thuật.Qua tính toán
chi tiêu kĩ thuật ta chưa loại bỏ được phương án nào không thỏa mãn , tuy
nhiên các phương án có thông số đường dây , các đi dây và các tổn thất khác
nhau . Vì vậy ta cần phải xét thêm chỉ tiêu kinh tế để so sánh và chọn được
phương án hợp lý nhất.
(4.2)
k0i: giá trị tiền cho 1 km đường dây một mạch thứ i. Đối với đường dây
lộ kép thì giá trị tiền tăng 1,6 lần so với lộ đơn. (đ/km)
Li: chiều dài đoạn đường dây thứ i. (km)
ΔA: tổng tổn thất điện năng trong mạng điện.
(4.3)
ΔPi: tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây thứ i.
(4.4)
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất
(h) (4.5)
Tmax = 4200h với tất cả các phụ tải => (h)
Hai phương án được coi là tương đương nhau về mặt kinh tế khi:
δ Z %=
| Z1− Z2
Z1 |.100 % ≤5
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,003.2592,4 = 10377,4(MWh)
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).705,76.109 + 10377,4.103.1000=1,268.1011(đồng)
4.2.2.Phương án 2
Dựa vào thông số công suất, điện trở,chiều dài đường dây của phương
án 1 , sử dụng các công thức (4.4) và (4.2) ta lập được bảng sau:
Lộ Loại R( ) Pmax Qmax L(Km)
đường (MW) (MVAr) (MW)
(109đ/km) (109đ)
dây
2-1 AC-120 7,64 23,9 11,57 28,28 3,2 90,5 0,445
NM-2 AC-120 4,27 48,8 23,62 31,62 3,2 101,2 1,04
NM-3 AC-70 8,29 25,9 12,54 36,05 3 108.15 0,567
NM-4 AC-70 6,9 26,9 13,02 30 3 90 0,509
NM-5 AC-70 11,5 27,9 13,5 50 3 150 0,913
NM-6 AC-70 12,4 28,9 13,99 53,85 3 161,55 1,056
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,53.2592,4 = 11743,57(MWh)
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).701,4.109 + 11743,57.103.1000=1,275.1011(đồng)
4.2.3.Phương án 3
Dựa vào thông số công suất, điện trở,chiều dài đường dây của phương
án 1 , sử dụng các công thức (4.4) và (4.2) ta lập được bảng sau:
Lộ Loại R( ) Pmax Qmax L(Km)
đường (MW) (MVAr) (MW)
(109đ/km) (109đ)
dây
2-1 AC-120 7,64 23,9 11,57 28,28 3,2 90,5 0,445
NM-2 AC-120 3,32 48,8 23,62 31,62 3,2 101,2 1,04
4-3 AC-70 7,27 25,9 12,54 31,62 3 94,86 0,497
NM-4 AC-150 3,15 52,8 25,56 30 3,36 100,8 0,896
NM-5 AC-70 11,5 27,9 13,5 50 3 150 0,913
NM-6 AC-70 12,4 28,9 13,99 53,85 3 161,55 1,056
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,847.2592,4 = 12565,36(MWh)
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).698,91.109 + 12565,36.103.1000=1,279.1011(đồng)
4.2.3.Phương án 4
Dựa vào thông số công suất, điện trở,chiều dài đường dây của phương
án 1 , sử dụng các công thức (4.4) và (4.2) ta lập được bảng sau:
Lộ Loại R( ) Pmax Qmax L(Km)
đường (MW) (MVAr) (MW)
(109đ/km) (109đ)
dây
2-1 AC-120 7,64 23,9 11,57 28,28 3,2 90,5 0,445
NM-2 AC-120 4,27 48,8 23,62 31,62 3,2 101,2 1,04
NM-3 AC-120 9,73 24,6 11,91 36,05 3,2 115,36 0,6
NM-4 AC-150 6,3 28,2 13,65 30 3,36 100,8 0,511
NM-5 AC-70 11,5 27,9 13,5 50 3 150 0,913
NM-6 AC-70 12,4 28,9 13,99 53,85 3 161,55 1,056
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,59.2592,4 = 11899,12(MWh)
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).814,27.109 + 11899,12.103.1000=1,462.1011(đồng)
4.3.Chọn phương án tối ưu
Phương án 1 2 3 4
4,33% 6,34% 6,34% 6,61%
8,66% 9,42% 9,42% 11,34%
10377,4 11743,57 12565,36 11899,12
11 11 11
Z(đồng) 1,268.10 1,275.10 1,279.10 1,462.1011
Các phương án được coi là tương đương nhau về mặt kinh tế khi sự khác
nhau về hàm chi phí tính toán Z là
Phương án 1 có Zmin ta sẽ lấy phương án 1 làm chuẩn những phương án
có Z sai khác lớn hơn so với phương án 1 sẽ bị loại:
Z1 = Z1 + 5%.Z1 = 1,268.10 + 0,05.1,268.1011 =1,33.1011 (đồng)
11
(5.2)
Trong đó:Smax :Công suất lúc phụ tải cực đại
k: Hệ số quả tải k = 1,4
n: Số máy biến áp trong trạm
5.2.Tính toán công suất,lựa chọn máy biến áp cho các phụ tải
Phụ tải 1 (loại III) sử dụng 1 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 1 là:
= 28,12(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn 1 máy biến áp có kiểu TPDH-32000/110
Phụ tải 2 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 2 là:
= =20,92(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 3(loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 3 là:
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 4 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 4 là:
=22,6(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 5 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 5 là:
=23,44(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 6 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 6 là:
=24,28(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 thành phần, tổn thất sắt
trong lõi thép và tổn thất
đồng trong cuộn dây máy biến áp:
SB = S0 + SCu = PB + QB
Tổn thất trong lõi thép máy biến áp :
I 0 % . SđmB
Ṡ0 = n. P0+ j .n. Q0 = n. P0 + j.n. (MVA)
100
Trong đó :P0 : Tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép máy biến áp và bằng
tổn thất không tải trong máy biến áp. (MW)
Q0 : Tổn thất công suất từ hóa trong lõi thép máy biến áp (MVAr)
2
S
ṠCu = 2 .ZB (MVA)
Uđ m
Spt
jQ c jQ c
Tổn thất công suất chạy trên đường dây được xác định theo công thức:
2
S
∆Sd = 2 . ( Rd + jXd ) (MVA)
U đm
Trong đó:S : Công suất toàn phần chạy trên đường dây (MVA)
Rd : Điện trở trên đường dây (Ω)
Xd : Điện kháng trên đường dây (Ω)
6.2.2.Tính chế độ xác lập khi phụ tải cực đại
Xét đường dây NM-2:
N 2 x AC -70 2
Ṡ2=24 , 9+ j 15 , 44
31,6km
2 x TPDH-25000/110
Sơ đồ thay thế:
Ṡ N M − 2 Ṡ N M − 2 đ Ż N M −2 Ż B 2
N Ṡ N M − 2 c ṠC Ṡ B 2
jQcđ jQcc
∆S0 Ṡ2=24 , 9+ j 15 , 44
¿ 24 , 99+17 , 42(MVA)
¿> S˙C =Ṡ B 2+ ∆ S˙0=25 , 58+ j14 ,2+0 , 06+ j 0 , 4=25 , 64+ j14 ,6 (MVA)
• Tính chế độ xác lập của phụ tải lúc cực đại: