Professional Documents
Culture Documents
Lớp : D16H3
Trong sự nghiệp Công Nghiệp Hoá và Hiện Đại Hoá đất nước, điện năng đóng vai trò
chủ đạo và quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó được sử dụng rộng rãi trong tất cả
các lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân vì điện năng là nguồn năng lượng có thể dễ
dàng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Chính vì vậy trước khi xây dựng một
hệ thống một khu công nghiệp hoặc một khu dân cư người ta phải xây dựng hệ thống
cung cấp điện, nhu cầu về điện không ngừng tăng trong giai đoạn trước mắt và còn trong
phải dự trù cho phát triển trong tương lai gần.
Đồ án Thiết Kế Lưới Điện là một bước thực dược quan trọng cho sinh viên nghành
Hệ Thống Điện bước đầu làm quen với những ứng dụng thực tế. Đây là một đề tài hết sức
quan trọng cho một kĩ sư điện trong tương lai có thể vận dụng nhằm đưa ra được những
phương án tối ưu nhất.
Nội dung phần thiết kế lưới điện khu vực gồm những phần sau:
Do kiến thức còn hạn chế nên đồ án này của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong thầy cô trong bộ môn góp ý để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án, em xin trân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Thanh Sơn đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Đỗ Văn Cường
MỤC LỤC
1
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Phụ tải
Số liệu
1 2 3 4 5
Công suất cực đại Pmax
27 28 21 22 26
(MW)
-Nguồn có công suất vô cùng lớn có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu về công suất của
phụ tải và đảm bảo chất lượng của điện áp.
-Nguồn có công suất vô cùng lớn đảm bảo điện áp trên thanh góp cao áp không đổi khi
xảy ra mọi biến động về công suất phụ tải dù xảy ra ngắn mạch
2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Phụ tải
Số liệu
1 2 3 4 5
Các hộ phụ tải lọai 1 là những hộ quan trọng, vì vậy phải dự phòng chắc chắn. Mỗi phụ
tải phải được cấp điện bằng một lộ đường dây kép và hai máy biến áp làm việc song song
để đảm bảo cấp điện liên tục cũng như đảm bảo chất lượng điện năng ở một chế độ vận
3
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
hành. Khi ngừng cấp điện có thể làm hoảng sản phẩm, hư hại thiết bị gây ảnh hưởng lớn
đến hoạt động của phụ tải.
+ Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm biến áp đối với yêu cầu điều chỉnh
điện áp khác thường(KT):
Trong đó :
Pmax Pmin
S max = S min =
cos φ cos φ
Kết luận:
Sau khi phân tích nguồn và phụ tải ta khái quát được :
- Nguồn có thể đáp ứng ứng được mọi yêu cầu về công suất của phụ tải và đảm bảo
chất lượng điện áp và đảm bảo điện áp trên thanh góp cao áp không đổi khi xảy ra mọi
biến động về công suất phụ tải dù xảy ra ngắn mạch.
- 5 phụ tải nằm ở các vị trí khác nhau xung quanh Nguồn, các phụ tải có công suất tiêu
thụ khác nhau.
+ Các phụ tải 2, 4, 5 thuộc loại II, phụ tải 1, 3 thuộc loại III
4
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
- Sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống được biểu diễn bằng công thức :
∑QF=∑Qyc
-Trong đó :
5
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Trong đó :
∑QL : Tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây
∑QC : Tổng tổn thất công suất do điện dung của các đường dây sinh ra
∑Qba : Tổng tổn thất công suất phản kháng trên máy biến áp
Ta thấy : ∑Qyc = 73,06 < ∑QF =80,724 nên ta không phải bù công suất phản kháng.
+ Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm biến áp đối với yêu cầu điều chỉnh
điện áp khác thường(KT):
6
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Pmax
S max = Q max = S max . Sinφ
cos φ
+ Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm biến áp đối với yêu cầu điều chỉnh
điện áp khác thường(KT):
-Chế độ phụ tải cực tiểu: dUcp min % = 0 %
2.3.3. Chế độ sự cố
Yêu cầu trong điều chỉnh điện áp :
+ Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm biến áp đối với yêu cầu điều chỉnh
điện áp khác thường(KT):
Trong trường hợp xảy ra sự cố trên lưới điện, hệ thống sẽ chuyển sang chế độ sự cố để bảo
vệ nguồn điện và giới hạn tác động của sự cố đến hệ thống.
7
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
8
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
+Ưu điểm:Việc tổ chức thi công sẽ thuận lợi vì hoạt động trên cùng một đường dây
+Nhược điểm: Cần có thêm trạm trung gian ,thiết kế bố trí đòi hỏi phải bảo vệ bằng
role.Thiết kế cắt tự động khi gặp sự cố phức tạp hơn.Độ tin cậy cung cấp điện thấp hơn so
với lưới hình tia.
-Mạch điện vòng:
+Ưu điểm: Độ tin cậy cung cấp điện cao,khả năng vận hành lưới linh hoạt.
+Nhược điểm: Số lượng máy cắt cao áp nhiều hơn,bảo vệ role phức tạp hơn,tổn thất điện áp
lúc sự cố lớn.
Ta có phương án như sau
3.1.1. Phương án 1 (hình tia)
9
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
10
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Điện áp định mức của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố:công suất của phụ
tải,khoảng cách giữa các phụ tải với nhau và khoảng cách từ phụ tải đến nguồn.
-Điện áp định mức của mạng điện thiết kế được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện.
-Điện áp định mức của mạng sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công
suất trên mỗi đường dây trong mạng điện và theo chiều dài của nguồn đến phụ tải.
-Có thể tính điện áp định mức của đường dây bằng công thức kinh nghiệm của Still sau
đây:
√
U i=4,34. Li +16.
Pi
n
(kV )
Trong đó : - Li: Khoảng cách truyền tải của đoạn đường dây thứ i(km)
-Pi:Công suất truyền tải của đoạn đường dây thứ i(MW)
-Ui: Điện áp vận hành trên đoạn đường dây thứ i (kv)
-Từ bảng số liệu trên ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (62,535÷ 94,759) nên ta chọn
điện áp định mức là Uđm= 110kV.
3.3. Tính tiết diện dây dẫn và tổn thất điện áp.
- Dây dẫn lựa chọn là dây nhôm lõi thép ( AC) là loại dây dẫn có độ dẫn điện tốt , đảm
bảo độ bền cơ học cao , sử dụng ở mọi cấp điện áp và được sử dụng rộng rãi trong thực tế
11
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Do mạng điện thiết kế có U đm =110K nên tiết diện dây dẫn thường được chọn theo
phương pháp mặt độ kinh tế của dòng điện J kt .
I max
F kt = J
S maxi
I max = n . 3 . U =
√ P +Q
2
i
2
i
(kA)
kt √ đm n . √3 . U đm
Trong đó :
S maxi là công suốt do đường dây thứ i khi phụ tải cực đại (MVA)
n là số lộ đường dây
I max là dòng điện cực đại trên đường dây ở chế độ làm việc bình thường
Dựa vào F kt chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra điều kiện về sự tạo thành
vầng quang . Độ bền cơ về đường dây và điều kiện phát nóng của dây dẫn.
+ Để không xuất hiện hiện tượng vầng quang trên các dây dẫn AC , đối với cấp điện áp
110kV thì tiết diện các dây tối thiểu cho phép là 70 mm 2
Trong đó :
k là hệ số quy đổi theo nhiệt độ, lấy k = 0,88 ứng với nhiệt độ t = 25℃
Icp là dòng điện cho phép của dây dẫn, nó phụ thuộc vào bản chất và
tiết diện của dây.
+Đối với đường dây đơn khi gặp sự cố sẽ mất điện nên không cần xét sau sự cố
+Đối với đường dây kép : I sc max =2.I bt max < 0,88 . I cp
12
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Các mạng điện 1 cấp điện áp đạt chỉ tiêu kĩ thuật nếu trong chế độ phụ tải cực đại
các tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ làm việc bình thường và chế độ sau sự cố nằm
trong khoảng sau:
∆Ubt max =10% ÷ 15%
∆Usc max =15% ÷ 20%
-Đối với những mạng điện phức tạp (mạng điện kín), có thể chấp nhận tổn thất
điện áp lớn nhất trong chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố nằm trong khoảng:
∆Ubt max =15% ÷ 20%
∆Usc max =20% ÷ 25%
Trong đó: ∆Ubt max là tổn thất điện áp khi bình thường lớn nhất.
∆Usc max là tổn thất điện áp lúc sau sự cố lớn nhất.
-Nếu không thỏa mãn ta chọn lại tiết diện dây dẫn
-Tổn thất điện áp được tính theo công thức :
P i . Ri +Q i . X i
∆U ibt %= 2 .100
U đm
+Trong đó:
Pi ,Qi là công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ i
(MW, MVAr).
Ri, Xi là điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây thứ i ( ).
r 0 . Li x .L
Ri= và Xi= 0 i
n n
a .Xét phương án 1 :
13
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
I max =
√ P +Q
2
i
2
i
= √27 2+ 13,832 = 159,23 (A)
n . √3 . U đm 1. √ 3 .110
I max 159,23
F kt = J = 1,3 = 122,48 (mm 2 )
kt
+Tra bảng lựa chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây AC-120 thông số như sau:
r =0,27Ω/km, x =0,423 Ω/km,có I = 380 (A)
o o cp
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:F =120 mm (thỏa mãn điều kiện)
dd
2
+Kiểm tra điều kiện phát nóng: Đối với đường dây đơn khi gặp sự cố sẽ mất điện nên
không cần xét sau sự cố.
I max =
√ P +Q
2
i
2
i
= √28 2+14,34 2 = 82,56 (A)
n . √3 . U đm 2. √ 3 .110
14
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
I max 82,56
F kt = = = 63,51 (mm 2 )
J kt 1,3
Tra bảng lựa chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây AC-70 thông số như sau: ro=0,46
Ω/km, xo=0,44 Ω/km, có Icp=265 (A)
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:Fdd=120 mm2 (Thỏa mãn điều kiện)
+Kiểm tra điều kiện phát nóng: vì đoạn HT-2 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ
còn lại vẫn phải làm việc bình thường.
r 0 . Li 0,46.36,06 x0 . Li 0,44.36,06
Ri= = = 8,29 Ω X i= = = 7,93 Ω
n 2 n 2
P i . Ri +Q i . X i 28.8,29+ 14,34.7,93
∆U ibt %= 2 .100 = 2 .100 = 2,86% < 15% ( thỏa mãn )
U đm 110
15
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
b .Xét phương án 2
Xét HT-5:
Loạ r0 x0
P(MW Q(MVAr L(km I max I cp
ĐD n F kt i (Ω/km (Ω/km R(Ω) X(Ω)
) ) ) (A) (A)
dây ) )
HT 76,6 58,9 AC- 26 11,5 11,0
26 13,32 2 50 0,46 0,44
-5 7 7 70 5 0 0
16
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
I max =
√ P +Q
2
i
2
i
= √ 27 2+ 13,832
= 159,23 (A)
n . √3 . U đm 1. √ 3 .110
I max 159,23
F kt = = = 122,48 (mm 2 )
J kt 1,3
+Tra bảng lựa chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây AC-120 thông số như sau:
ro=0,27Ω/km, xo=0,423 Ω/km,có Icp= 380 (A)
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:Fdd=120 mm2(thỏa mãn điều kiện)
+Kiểm tra điều kiện phát nóng: Đối với đường dây đơn khi gặp sự cố sẽ mất điện nên
không cần xét sau sự cố
Suy ra dây AC-120 thỏa mãn điều kiện phát nóng
r 0 . Li 0,27.31,62 x0 . Li 0,423.31,62
Ri= = = 8,54 (Ω) X i= = =13,38
n 1 n 1
(Ω)
P i . Ri +Q i . X i 27.8,54+13,83.13,38
∆U ibt %= 2 .100 = 2 .100 = 3,43% < 15%
U đm 110
Vậy phương án đường dây 4-1 thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật
I max =
√ P +Q
2
i
2
i
=√
(27+22)2+(13,83+11,27)2
=144,49 A
n . √3 . U đm 2. √ 3 .110
17
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
I max 144,49
F kt = = = 111,14 (mm 2 )
J kt 1,3
+Tra bảng lựa chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây AC-120 thông số như sau:
ro=0,27Ω/km, xo=0,423 Ω/km,có Icp= 380 (A)
+Kiểm tra điều kiện vầng quang:Fdd=120 mm2(thỏa mãn điều kiện)
+Kiểm tra điều kiện phát nóng
Vì đoạn HT-2 là đường dây kép nên khi hỏng một lộ thì lộ còn lại vẫn phải làm việc bình
thường.
r 0 . Li 0,27.31,62 x0 . Li 0,423.31,62
Ri= = = 4,27 (Ω) X i= = = 6,69(Ω)
n 2 n 2
Vậy đường dây HT-4 thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật:
Tương tự ta có bảng :
18
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
c .Xét phương án 3:
Mạch HT- 4- 1:
19
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Gỉả sử mạch điện đồng nhất và các đoạn đường dây có cùng tiết diện
S max4 .( L 4−1+ L1− HT )+S max 1 . L1− HT (22+ j11,27).(31,62+ 44,72)+(27+ j13,83) .44,72
SmaxHT-4= LHT −4 + L4 −1 + L1−HT
=
31,62+44,72+31,62
=4,51+j2,3 (MVA)
Vậy phụ tải 4 là điểm phân công suất trong mạch kín trên.
-Tính toán lựa chọn tiết diện dây dân và kiểm tra điều kiện phát nóng của dân dẫn
trên các đoạn HT-4 , 4-1, HT-1 , ta được bảng sau :
20
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Isc5-3 = √ 2
26,74 +13,7
2
.1000=157,7(A)
1. √ 3 .110
21
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
IscHT-3 = √ 2
26,77 +13,7
2
.1000=157,84 (A)
1. √ 3 .110
0,423.31,62
X HT-5 = =¿ 13,38 (Ω)
1.
22
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Tương tự ta có bảng:
Chế độ sự cố :
31,25.14,55+ 25,1.13,91
∆U 4-1sc %= .100= 6,64% <20% (thỏa mãn )
1102
26,77.14,55+ 13,7.13,91
∆U 4-1sc %= 2 .100=4,79%<20% ( thỏa mãn )
110
26,77.12,07+13,7.18,92
∆U HT-3sc %= 2 .2.100=9,63%<20% ( thỏa mãn )
110
Các dây HT-3,HT-2,HT-5 tương tự như phương pháp 2 nên ta có bảng sau:
23
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán
hằng năm, được xác định theo công thức:
Trong đó: atc: hệ số hiệu quả của vốn đầu tư, atc= 0,125
avh: hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện. a vh=
0,04
K = x.ΣK0i.li
Với: K0i : giá thành 1km đường dây một mạch, đ/km
x : với đường dây đơn thì x = 1,với đường dây kép thì x = 1,6
24
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Trong đó :
∆Pi max: tổn thất công suất tác dụng trên đường dây thứ i khi phụ tải cực
đại
Si max là công suất trên đường dây thứ I khi phụ tải ở chế độ cực đại
τ = (0,124+Tmax.10-4)2 .8760
với : Tmax: thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm.
S2maxHT −1 2
30,34
Tính cho đoạn HT-1: Δ P HT−1= . R HT −1 = 2
.12,07 = 0,92 (MW)
1102 110
HT-1 là đường dây đơn nên x = 1,chiều dài đoạn đường dây HT-1 là: L1 = 44,72 km
-Đường dây HT-1 là loại AC-120 nên giá thành 1km đường dây là: K0i = 354.106 đ/km
-Vậy ta có vốn đầu tư xây dựng đường dây HT-1 tính như sau:
-Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của các đường dây là:
τ 1 =(0,124 + 3000 . 10-4)2 . 8760 = 1574,84( h)
= 2,089.10 10(đ)
4.2.2. Phương án 2
Loại L Smax ∆P K0 K
Nhánh x R
dây km MVA MW 10 đ
6
106đ
AC-
4_1 31,62 8,54
120 1 30,34 0,92 354 11193,5
AC-
HT-2 36,06 4,87
120 1,6 55,06 0,68 354 20424,4
AC-
2_3 36,06 9,74
120 1 23,60 0,75 354 12765,2
26
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
AC-
HT-4 31,62 4,27
120 1,6 55,06 0,37 354 17909,6
HT-5 AC-70 1,6 50 29,21 11,5 0,81 208 16640
Tổng 3,53 78932,7
-Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của các đường dây là:
τ 1 =(0,124 + 3000 . 10-4)2 . 8760 = 1574,84 ( h)
=2,136.10 10(đ)
4.2.3. Phương án 3
-Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của các đường dây là:
τ 1 =(0,124 + 3000 . 10-4)2 . 8760 = 1574,84 ( h)
27
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
= 2,216.10 10(đ)
Từ bảng trên ta thấy phương án 1 (mạng hình tia) là phương án có tổng chi phí vận hành
mạng điện cũng như tổng các vốn đầu tư về đường dây là nhỏ nhất.Bên cạnh đó ta thấy
tổn thất điện năng ở phương án 1 cũng là nhỏ nhất
Simax
SiđmB ≥
k (n−1)
Trong đó: Simax phụ tải cực đại của trạm i, k:hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ
sau sự cố,k=1,4;n: số máy biến áp đặt trong trạm
S imax
Đối với phụ tải loại II: SidmB ≥
1,4
+Phụ tải 1
+Phụ tải 4
S 4 max 24,72
S4dmB ≥ = = 17,66 (MVA)
1,4 1,4
Phụ tải 2 , phụ tải 3 ,phụ tải 5 tương tự như phụ tải 4 nên ta có bảng :
29
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
MCLL: Máy cắt liên lạc DCL: Dao cách ly MC: Máy cắt
30
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện thiết kế,cần xác định các thông
số chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực
đại.Khi xác định các dòng công suất và tổn thất công suất,ta lấy điện áp ở tất cả các nút
trong mạng điện bằng điện áp danh định Ui=Uđm=110kV
ZB
31
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 thành phần, tổn thất sắt trong lõi thép và tổn
thất
-Trong đó :P0 : Tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép máy biến áp và bằng tổn thất
không tải trong máy biến áp. (MW)
Q0 : Tổn thất công suất từ hóa trong lõi thép máy biến áp (MVAr)
2
S
ṠCu = 2 .ZB (MVA)
U đm
32
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Rd + jXd
Spt
jQ c jQ c
-Tổn thất công suất chạy trên đường dây được xác định theo công thức:
2
S
∆Sd = 2 . ( Rd + jXd ) (MVA)
U đm
-Trong đó:S : Công suất toàn phần chạy trên đường dây (MVA)
Bảng điện dẫn phản kháng đơn vị của đường dây trên không (10-6 S/km)
33
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
6,0 2,74
6,5 2,70
7,5 2,68
N 2
2 x AC -70
31,62 km
2 x TPD-25000/110
N Ṡ HT−4 Ż HT− 4 ¿ Ṡ Ż B 4
Ṡ HT−4 đ ¿ HT−4 c ṠC Ṡ B 4
jQcđ jQcc
∆S0 Ṡ4 =22+ j 11,27
34
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp là :
P 42 +Q 4 2 2
22 +11,27
2
Δ Ṡ B 4 = 2 . Ż B 4 = 2 . (1,27+27,95j) = 0,064+j1,41 (MVA)
U đm 110
B HT −4
-Qcc = . U đ m2 = 1,6.0,5.10-4.1102 = 0,968 (MVAr)
2
35
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
B
Đoạn Pi Qi RHT-i XHT-i RB-i XB-i ΔP0 ΔQ0 Bo
(10-4)
HT-1 27 13.83 12.07 18.92 1.2 1.44 34.8 42 280 2.69
HT-2 28 14.34 8.29 7.93 1.9 1.44 34.8 42 280 2.58
HT-3 21 10.76 16.2 25.38 1.6 2.54 55.9 29 200 2.69
HT-4 22 11.27 7.27 6.96 1.6 2.54 55.9 29 200 2.58
HT-5 26 13.32 11.5 11 2.6 1.44 34.8 42 280 2.58
B
Đoạn Pi Qi RHT-i XHT-i RB-i XB-i
(10-4)
HT-1 27 13.83 12.07 18.92 1.2 1.44 34.8
HT-2 28 14.34 8.29 7.93 1.9 1.44 34.8
HT-3 21 10.76 16.2 25.38 1.6 2.54 55.9
-Từ bảng ta có tổng công suất yêu cầu trên thanh góp của nguồn 110kV:
Ṡ yc = ∑ Ṡ HT −i = 128,294+j66,499(MVA)
-Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống thì nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do nguồn cung cấp
phải là:
-Khi hệ số công suất của nguồn cosφ = 0,85 thì tổng công suất phản kháng nguồn
cung cấp là:
36
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Ta thấy công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng
yêu cầu nên ta không cần tiến hành bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải
cực đại.
B
Đoạn Pi Qi RHT-i X HT-i RB-i XB-i
(10-4)
HT-1 22.68 11.62 12.07 18.92 1.2 1.44 34.8
HT-2 23.52 12.05 8.29 7.93 1.9 1.44 34.8
HT-3 17.64 9.04 16.2 25.38 1.6 2.54 55.9
B
Đoạn Pi Qi RHT-i X HT-i RB-i X B-i
(10-4)
HT-1 22.68 11.62 12.07 18.92 1.2 1.44 34.8
HT-2 23.52 12.05 8.29 7.93 1.9 1.44 34.8
HT-3 17.64 9.04 16.2 25.38 1.6 2.54 55.9
-Từ bảng ta có tổng công suất yêu cầu trên thanh góp của nguồn 110kV:
Ṡ yc = ∑ Ṡ HT −i = 107,272+j53,01(MVA)
-Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống thì nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do nguồn cung cấp
phải là:
-Khi hệ số công suất của nguồn cosφ = 0,85 thì tổng công suất phản kháng nguồn
cung cấp là:
37
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Ta thấy công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng
yêu cầu nên ta không cần tiến hành bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải
cực tiểu.
-Với giả thiết sự cố xảy ra trong chế độ phụ tải cực đại và các sự cố không xếp
chồng .Đồng thời chỉ xét trường hợp ngừng một mạch đường dây khi phụ tải cực đại
B
Đoạn Pi Qi RHT-i XHT-i RB-i XB-i ΔP0 ΔQ0 Bo
(10-4)
HT-2 23.52 12.05 16.58 15.86 0.9 2.88 69.6 21 140 2.58
HT-3 17.64 9.04 32.4 50.76 0.8 5.08 111.8 21 140 2.69
HT-4 18.48 9.47 14.54 13.92 0.8 5.08 111.8 21 140 2.58
HT-5 21.84 11.19 23 22 1.3 2.88 69.6 21 140 2.58
-Từ bảng ta có tổng công suất yêu cầu trên thanh góp của nguồn 110kV:
Ṡ yc = ∑ Ṡ HT −i = 84,127+j38,718(MVA)
-Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống thì nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do nguồn cung cấp
phải là:
38
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
-Khi hệ số công suất của nguồn cosφ = 0,85 thì tổng công suất phản kháng nguồn
cung cấp là:
-Ta thấy công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu
nên ta không cần tiến hành bù công suất phản kháng trong chế độ sau sự cố.
-Chọn thanh góp 110 kV của hệ thống là nút điện áp cơ sở. Trong các chế độ phụ tải cực
đại và chế độ sau sự cố, chọn điện áp U cs = 110%.110 = 121 kV; còn trong chế độ phụ tải
cực tiểu lấy Ucs = 105%.110 = 115 kV.
39
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Tính toán tương tự như chế độ phụ tải cực đại, nên ta có bảng phụ tải cực tiểu :
0.272 2.58 HT-4 18.48 9.47 14.54 13.92 0.8 5.08 111.8
0.4 2.58 HT-5 21.84 11.19 23 22 1.3 2.88 69.6
0.4 2.58
40
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
7.2. Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các trạm
-Điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng của chất lượng điện năng. Trong thực tế
việc giữ ổn định điện áp cho thiết bị điện của các hộ tiêu thụ là việc cần thiết vì điện áp
quyết định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các thiết bị tiêu thụ điện và độ lệch điện áp cho
phép của thiết bị điện tương đối hẹp.
-Để giữ được độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ nằm trong phạm vi cho phép thì cần phải
tiến hành điều chỉnh điện áp của mạng điện.
-Theo nhiệm vụ thiết kế và kết quả tính toán điện áp nút ở các chế độ vận hành khác nhau
thì một trong những biện pháp cơ bản và hiệu quả nhất đảm bảo điện áp trên thiết bị tiêu
thụ điện là lựa chọn đầu phân áp của máy biến áp trong trạm một cách hợp lí.
-Độ lệch cho phép trên thanh góp hạ áp của trạm có yêu cầu điều chỉnh khác thường được
qui định như sau:
-Đối với mạng điện thiết kế Uđm = 22kV.Dựa vào yêu cầu điều chỉnh của phụ tải ta xác
định được điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của các hộ phụ tải như sau:
-Với phụ tải yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường:
+Uycmin= 22 + 0%.22 = 22 kV
-Các máy có đầu phân áp cố định hiện nay có 5 đầu ra. Đầu ra chính của cuộn dây điện
áp cao là điểm 0, bốn đầu phụ được sử dụng để điều chỉnh điện áp. Mức điều chỉnh của
một đầu phụ là 2,5% Ucđm. Vì vậy phạm vi điều chỉnh của máy biến áp là ±2 x 2,5% Ucđm.
-Máy biến áp điều chỉnh dưới tải có khá nhiều đầu điều chỉnh điện áp và các mức điều
chỉnh khác nhau. Đồng thời phạm vi điều chỉnh của chúng tương đối rộng.
+Đối với máy biến áp hai dây quấn có phạm vi điều chỉnh ± 9 x 1,78% Ucđm
Vì các máy biến áp đều có UN% = 10,5% > 7,5% nên ta có:
41
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Ucđm = 115 kV
Uhđm = 22 kV
Bảng :Thông số điều chỉnh của máy biến áp có đầu phân áp cố định:
-2 -5 -5.75 109.25
0 0 0 115
2 5 5.75 120.75
42
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
- Các bước tiến hành chọn đầu phân áp của các máy biến áp như sau:
Xác định điện áp trên thanh cái hạ áp của trạm biến áp quy đổi về phía cao áp:U iq
Xác định điện áp yêu cầu ở phía hạ áp của máy biến áp theo yêu cầu về độ lệch
điện áp cho phép của hộ tiêu thụ ứng với các chế độ:
Uyci=UđmH ± δUcpi
Trong đó:
UđmH : Điện áp định mức của mạng hạ áp , UđmH= 22(kV)
δUcpi : Độ lệch điện áp cho phép
Tính điện áp tại các đầu phân áp ứng với các chế độ phụ tải:
U dmH
Udci=Uiq U
yci
Trong đó:
UđmH : Điện áp định mức của mạng hạ áp , UđmH= 22(kV)
Udci :Điện áp tại các đầu phân áp tương ứng cho các chế độ
Sau đó tính toán kiểm tra lại độ lệch điện áp tịa các chế độ phụ tải cực đại ,cực tiểu
và sự cố .
43
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
UH đ m
UHi = Uiq. U
dctc
U H i−U dm H
δUi%= U dm H
.100
*Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp của hộ phụ tải yêu cầu điều chỉnh
điện áp khác thường :
*Phụ tải 3:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp:
-Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=-3,khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn là
- Nhận thấy độ lệch điện áp không thỏa mãn điều kiện với trạm có yêu cầu điều
chỉnh điện áp khác thường. Do đó ta phải sử dụng máy biến áp có đầu phân áp điều
chỉnh dưới tải cho trạm 2, trạm 3 ,4 và 5 .
- So sánh với các giá trị trong bảng ta chọn đầu phân áp có giá trị điện áp
Usc=96,577 kV(n = - 9)
45
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Thỏa mãn điều yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường.Các phụ tải còn lại tính toán
tương tự ta có bảng :
Bảng : Chọn đầu phân áp cho chế độ phụ tải cực tiểu
47
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
K = K đ + Kt
Kt = ∑ n . K Bi
-Với KBi là giá thành của 1 máy biến áp, n là hệ số trạm biến áp ; n = 1 với trạm
có 1 máy biến, n = 1,8 với trạm có 2 máy biến áp.
- Vốn đầu tư cho các trạm hạ áp được xác định theo bảng sau:
Giá thành/1mba
Trạm Loại MBA sử dụng n Ktba(.10^9đ)
(.10^9đ)
1 TDH-40000/110 1 25 25
2 TDH-40000/110 1,8 25 45
3 TDH-25000/110 1 19 19
4 TDH-25000/110 1,8 19 34,2
5 TDH-40000/110 1,8 25 45
Tổng 168,2
48
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
8.2 Tổn thất công suất tác dụng của lưới điện
-Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bao gồm tổn thất công suất tác dụng trên
các đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp (lấy ở chế độ phụ
tải cực đại)
- Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo(%) bằng:
∆P 3,917
∆P% = .100% = .100 % = 3,05 %
∑ Pmax 128,294
Trong đó:∆ Pd : Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
∆ P Bi : Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây các máy biến áp.
τ i : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của các phụ tải.
49
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
−4 2
τ i =(0,124 +T maxi . 10 ) .8760
t : Thời gian làm việc trong năm của lưới điện, t = 8760 h.
Đường
Phụ tải ΔPd ΔPo ΔPb Tmax τ (ΔPd+ΔPb).τ ΔPo.t
dây
1574,8
1 HT-1 0,92 0,042 0,039
3000 4 1510,27 367,92
1574,8
2 HT-2 0,68 0,042 0,042
3000 4 1137,03 367,92
1574,8
3 HT-3 0,75 0,029 0,041
3000 4 1245,70 254,04
1574,8
4 HT-4 0,37 0,029 0,045
3000 4 653,56 254,04
1574,8
5 HT-5 0,81 0,042 0,036
3000 4 1332,31 367,92
1611,8
Tổng 3,53 0,184 0,203 5878,87 4
- Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm là:
-Các chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định như sau:
50
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
avht : hệ số vẫn hành các thiết bị trong các trạm biến áp (avht = 0,1)
-Như vậy chi phí vận hành hàng năm cho mạng điện là:
-Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức:
Z = atc . K + Y
Trong đó: atc là hệ số định mức hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125).
- Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:
10
Y 32,6. 10
β¿ = = 847,01.103 (đ/MWh) = 847,01(đ/kWh)
A 384882
8.4.4 Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại
- Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải được xác định theo biểu thức:
K 175,82.10 9
Ko =
∑ Pmax 128,294 = 1,37 .10 (đ/MW)
= 9
Kết luận:Từ kết quả tính toán tổng kết được ta đã xác định được các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật chủ yếu của lưới điện cần thiết kế ,từ yêu cầu về trang thiết bị ,xây dựng ,vận
hành cho đến vốn đầu tư ban đầu để vận hành dự án.Đây là bước chuẩn bị cuối cùng
trước khi dự án được chấp nhận và đưa vào thực hiện.
51
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Trong đồ án còn nhiều thiếu sót trong việc tính toán, thiết kế chi tiết, tổng hợp dự toán
công trình còn chưa được sát với thực tế hiện tại. Vì vậy, để đưa đề án vào thực tiễn cần
nghiên cứu kỹ hơn về giá thành hiện tại của các thiết bị. Chưa tính toán cụ thể chi phí
nhân công thực tế. Mong rằng trong những đồ án sắp tới sẽ giải quyết được các vấn đề
trên.
Xin các thầy cô và các bạn đóng góp các ý kiến để đồ án được hoàn thiện hơn. Xin cảm
ơn!
52
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
Bảng các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật của hệ thống điện thiết kế:
1 Tổng công suất phụ tải khi cực đại MW 1 28,294
7 Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ MW.h 384882
8 ∆Umaxbt % 4,976
9 ∆Umaxsc % 7,136
53
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN- SV : ĐỖ VĂN CƯỜNG.
17 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải 109 1,37
khi cự đại đ/MW
Trong đồ án có sử dụng các nghiên cứu, tính toán dựa trên cơ sở kế thừa các kiến thức
của các thầy đi trước. Danh mục tài liệu tham khảo bao gồm:
1. Lưới điện tập 1&2 Trần Bách – Nhà xuất bản KHKT -2005 .
2. Bảng 8.39 tr256, cuốn Thiết kế các mạng và hệ thống điện – 2008.
3. Hệ thống cung cấp điện tập 1&2 TS Trần Quang Khánh -Nhà xuất bản KHKT– 2009.
4. Cơ sở lý thuyết tính toán và thiết kế cung cấp điện - Phan Đăng Khải – Nhà xuất bản
KHKT – 2005.
5. 101 bài tập lưới điện , cung cấp điện và cơ khí đường dây - Ngô Hồng Quang Nhà xuất
bản KHKT -2006.
6. Bài tập hệ thống cung cấp điện tập 1&2 TS Trần Quang Khánh -Nhà xuất bản KHKT –
2007
54