Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN
01 nguồn với cosφ = 0.85, đủ cung cấp cho các loại phụ tải
Điện áp thanh cái:
Nguồn điện 1,1 UR lúc phụ tải cực đại
1,05 UR lúc phụ tải cực tiểu
1,1 UR lúc sự cố
Phụ tải 1 2 3 4
Pmax (MW) 15 30 30 25
Pmim (MW) = 40% Pmax 6 12 12 10
Cosφ 0.85 0.8 0.75 0.8
Tmax (giờ/năm) 6000 5500 5000 4000
Yêu cầu cung cấp điện Tải loại 1 Tải loại 1 Tải loại 3 Tải loại 3
Điện áp thứ cấp trạm phân phối 22
Độ lệch điện áp cho phép phía
5%
phân phối
Tải loại 3: không yêu cầu cung cấp điện liên tục
Giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất : 0,06 USD/ kWh (cập nhật)
Giá tiền 1 kvar thiết bị bù : 6 USD/ kvar (cập nhật)
Tiền máy biến áp: 10 USD/ kVA (cập nhật)
10km
10km
Phụ tải 2
Phụ tải 1
Phụ tải 3
Phụ tải 4
ĐỒ ÁN MẠNG ĐIỆN
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN ............................................................. 1
1.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG: .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KĨ THUẬT .................................................................. 4
2.1 LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN: .............................................................................................................. 4
2.2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN:........................................................................................... 4
2.2.1 Lựa chọn tiết diện dây: .................................................................................................................... 5
2.2.2 Tính thông số của đường dây:....................................................................................................... 11
2.2.3 Tính sụt áp và tổn thất trên đường dây: ...................................................................................... 21
2.3 CHỌN SỐ BÁT SỨ: .............................................................................................................................. 32
2.4 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY ........................................ 33
2.5 TỔN HAO VẦNG QUANG .................................................................................................................. 34
CHƯƠNG 3: SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ....................................................................................... 37
3.1 MỤC ĐÍCH: ................................................................................................................................................. 37
3.2 TÍNH TOÁN: ............................................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP ................................. 41
4.1 YÊU CẦU ..................................................................................................................................................... 41
4.2 CÁC DẠNG SƠ ĐỒ CƠ BẢN .................................................................................................................... 41
4.3 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP TRONG TRẠM GIẢM ÁP ........... 41
4.4 CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP .............................................................................................................. 41
1. Khu vực yêu cầu cung cấp điện liên tục: ................................................................................................. 42
2. Khu vực yêu cầu không cung cấp điện liên tục: ...................................................................................... 43
4.5 VẼ SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT ......................................................................................................... 44
CHƯƠNG 5: BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN .......................................................................................... 45
5.1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 45
5.2 TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ .................................................................................................................. 45
5.2 LẬP BẢNG KẾT QUẢ BÙ KINH TẾ ................................................................................................. 49
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT KHÁNG VÀ TÍNH TOÁN PHÂN
BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC ........................................................................................................................ 50
6.1 MỤC ĐÍCH................................................................................................................................................... 50
6.2 TÍNH CÂN BẰNG CÔNG SUẤT KHÁNG .............................................................................................. 50
6.3 TÍNH BÙ CƯỠNG BỨC ............................................................................................................................. 55
6.4 LẬP BẢNG SAU KHI BÙ CƯỠNG BỨC ................................................................................................. 57
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN ............................................... 58
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô: TS Nguyễn Phúc Ngọc Diễm – giảng viên bộ
môn Hệ thống điện – Trường đại học Bách Khoa TP HCM đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
em trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành đồ án này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo trường Đại học
Bách Khoa TP HCM nói chung và khoa Điện – Điện tử nói riêng đã rất tâm huyết truyền
đạt cho em những kiến thức đại cương cũng như chuyên ngành giúp em có được cơ sở lý
thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình nhưng với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn
hạn chế của một sinh viên, đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các
thầy cô thông cảm bỏ qua và chỉ dẫn thêm cho em. Em xin nhận lắng nghe và tiếp thu
những ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Sau cùng, em xin kính chúc tất cả các quý thầy cô trong Khoa Điện – Điện tử thật
nhiều sức khoẻ, luôn đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống. Cân bằng
công suất phản kháng được biểu diễn bằng biểu thức sau:
∑QF + Qbù∑ = m∑Qpt + ∑∆QB + ∑∆QL - ∑QC + ∑Qtd + ∑Qdt
Trong đó: ∑QF - Tổng công suất phát ra của các nhà máy điện
∑QF = ∑PF.tgF
tgѱF suy ra từ hệ thống công suất cosѱF của các nhà máy điện
Trong thiết kế môn học chỉ thiết kế từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng
của nhà máy nên chỉ cần cân bằng từ thanh cái cao áp.
m∑Qpt - Tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời
∑∆QB - Tổng tổn thất công suất phản kháng trong nhà máy biến áp có thể ước
lượng : ∑∆QB = (812%) ∑Spt - Lấy 10% khi tính toán
∑∆QL - Tổng tổn thất công suất kháng trên các đoạn đường dây của mạng
điện. Với mạng điện 110kv trong tính toán sơ bộ có thể coi tổn thất công suất phản kháng
trên cảm kháng đường dây bằng công suất phản kháng ∑QC do điện dung đường dây cao
áp sinh ra
∑Qtd - Tổng công suất dự trữ tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống
∑Qtd = ∑Ptd. tgtd
Qtd – Công suất phản kháng dự trữ hệ thống
Qtd = (510%)∑Qpt
Trong thiết kế môn học, chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của nhà máy điện có thể
không cần tính Qtd và Qpt
Từ biểu thức trên suy ra lượng công suất phản kháng cần bù Qbù∑. Nếu Qbù∑ dương có
nghĩa hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản kháng. Việc tính toán
chính xác phân bố thiết bị bù sẽ được tính trong phần cân bằng chính xác công suất trong
hệ thống. Trong phần này chỉ thực hiện bù sơ bộ, dự kiến bù sơ bộ theo nguyên tắc: bù
ưu tiên cho các phụ tải ở xa, cosѱ thấp và bù đến cosѱ’ = 0.90÷0.95. Công suất bù sơ bộ
cho phụ tải thứ i được tính:
Qbi = Pi(tgi – tgi’) sao cho: ∑ Qbi = Qbù∑
Tính toán bù phản kháng:
∑QF + Qbù∑ = m∑Qpt + ∑∆QB
Ta có: ∑QF = ∑PF.tgF = 88 x tg(0.85) = 54.5375 (Mvar)
m∑Qpt = 0.8 x (9.2962+22.5+26.4575+18.75) = 61.6030 (Mvar)
15 30 30 25
∑∆QB = 10%∑Spt = 0.1 x ( + + + ) = 16.6397 (Mvar)
0.85 0.80 0.75 0.80
Qbù∑ = 23.7052 (Mvar) Cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản
kháng
Bù phản kháng cho phụ tải 3:
Qb3= P3(tgcos-1(0.75) – tgcos-1(0.95)) = 30 x (tg0.75 – tg0.95) = 16.5970
(Mvar)
Q - Qb3 = 26.4575 - 16.5970 = 9.8605 (Mvar)
S3’= √ 𝑃2 + (Q − Qb3)2 = √302 + 9.86052 = 31.5789 (MVA)
1 1
N 1 N
N
a b c
N N
3
3
4 4
a b
Sau khi vạch ra các phương án, ta tiến hành so sánh các phương án về mặt kĩ thuật
theo tính toán các nội dung sau:
2.2.1 Lựa chọn tiết diện dây:
Đối với mạng truyền tải cao áp chọn dây theo mật độ dòng kinh tế jkt. Tham khảo jkt
đối với đường dây trên không (A/mm2) theo bảng dưới đây:
Loại dây dẫn trần Thời gian Tmax, giờ/năm
1000-3000 3000-5000 >5000
Đồng 2.5 2.1 1.8
Nhôm hay nhôm lõi thép 1.3 1.1 1.0
Do thời gian Tmax của các phụ tải khác nhau nên ta cần xác định trị số trung bình của Tmax
P1 Tmax,1+ P2 Tmax,2 15x6000+30x5500
Tmax,tb = = = 5667 (giờ/năm)
P1 + P2 15+30
Dòng điện trên mỗi dây dẫn cảu từng đoạn dây:
𝑆 30
I2 = = x1000 = 196.8239 (A)
√3 𝑈 0.8x110√3
√(P1+P2)2 +(Q1+Q2)2
I1 = = 289.1993 (A)
√3𝑈
Với Tmax,tb = 5667 giờ/năm, mật độ dòng jkt = 1 A/mm2, tiết diện kinh tế của mỗi đoạn:
I2/2 196.8239
Fkt,2= jkt = = 98.4120 mm2
2x1
I1/2 289.1993
Fkt,1= jkt = = 144.5997 mm2
2x1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo
là 25oC và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 40oC, hệ số điều chỉnh nhiệt độ
k=0.81 ta được như sau:
Đoạn Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép (A)
N–1 AC - 150 0.81x455= 360.45
1-2 AC - 120 0.81x360= 291.6
Kiểm tra điều kiệ khi phát nóng lúc sự cố: Khi đứt một dây trên đường dây lộ kép, dây
còn lại phải tải toàn bộ dòng điện phụ tải còn gọi là dòng điện cưỡng bức Icb, khi đó:
I2,cb = 196.8239 A < Icp= 291.6 A khi đứt 1 lộ của đường dây 1 - 2
I1,cb = 289.1993 A < Icp= 360.45 A khi đứt 1 lộ của đường dây N – 1
Xét đi dây khu vực I của phướng án b:
1 10√5 km N 10√5 km 2
Do thời gian Tmax của các phụ tải khác nhau nên ta cần xác định trị số trung bình của Tmax
P1 Tmax,1+ P2 Tmax,2 15x6000+30x5500
Tmax,tb = = = 5667 (giờ/năm)
P1 + P2 15+30
Dòng điện trên mỗi dây dẫn cảu từng đoạn dây:
𝑆 30
I2 = = x1000 = 196.8239 (A)
√3 𝑈 0.8x110√3
𝑆 15
I1 = = x1000 = 92.6230 (A)
√3 𝑈 0.85x110√3
Với Tmax,tb = 5667 giờ/năm, mật độ dòng jkt = 1 A/mm2, tiết diện kinh tế của mỗi đoạn:
I2/2 196.8239
Fkt,2= jkt = = 98.4120 mm2
2x1
I1/2 92.6230
Fkt,1= jkt = = 46.3115 mm2
2x1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo
là 25oC và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 40oC, hệ số điều chỉnh nhiệt độ
k=0.81 ta được như sau:
Đoạn Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép (A)
N–1 AC - 70 0.81x275= 222.75
N-2 AC - 120 0.81x360= 291.6
Kiểm tra điều kiện khi phát nóng lúc sự cố: Khi đứt một dây trên đường dây lộ kép, dây
còn lại phải tải toàn bộ dòng điện phụ tải còn gọi là dòng điện cưỡng bức Icb, khi đó:
I2,cb = 196.8239 A < Icp= 291.6 A khi đứt 1 lộ của đường dây N - 2
I1,cb = 92.6230 A < Icp= 222.75 A khi đứt 1 lộ của đường dây N – 1
Xét đi dây khu vực I của phướng án c:
N
. .
Sa Sb P=15MW, ѱ=0.85
Tmax=6000 giờ
.
Sc l3= 10√2 km
1 2
. .
S1 = (15 + j9.2962) MVA S2 = (30 + j22.5) MVA
Tmax=6000 giờ Tmax=5500 giờ
.
Sa = 20.6981 + j14.3120 MVA
. S2(l1+l3) + S1l1 (30 + j22.5)x(10√5 + 10√2) + (15 + j9.2962)x10√5
Sb = =
l3 + l2 + l1 10√5 + 10√5 + 10√2
.
Sb = 24.3019 + j17.4842 MVA
Các dòng điện cho phép sau khi đã hiệu chỉnh nhiệt độ, giả thiết nhiệt độ môi trường
là 40oC:
Loại dây Icp (A)
AC - 150 0.81x445= 360.45
AC - 70 0.81x275= 222.75
AC - 185 0.81x515= 417.15
Trường hợp sự cố nặng nề nhất là đứt đoạn N– 2, mạng trở thành hở và dòng điện
cưỡng bức trên các đoạn còn lại là I1,cp trên đoạn N-1 và I3,cp trên đoạn 1-2:
2 2
√(15 + 30) + (9.2962 + 22.5)
I1,cb = x1000 = 289.1994 A < 360.45 A
√3x110
√30 2 + 22.52
I3,cb = x1000 = 196.8240 A < 222.75A
√3x110
20√2 𝑘𝑚 4 3
N 10√5 km
Do thời gian Tmax của các phụ tải khác nhau nên ta cần xác định trị số trung bình của Tmax
P4 Tmax,4+ P3 Tmax,3 25x4000+30x5000
Tmax,tb = = = 4545.4545 (giờ/năm)
P4 + P3 25+30
Ta chọn dây nhôm lõi thép, mật độ dòng jkt = 1.1 A/mm2
Dòng điện trên mỗi dây dẫn cảu từng đoạn dây:
𝑆 √302 +9.86052
I3 = = x1000 = 165.7465 (A)
√3 𝑈 110√3
√(P4+P3)2 +(Q4+Q3)2
I4 = = 309.4737 (A)
√3𝑈
3 N 4
10√17 𝑘𝑚 20√2 𝑘𝑚
Do thời gian Tmax của các phụ tải đều có thời gian Tmax đều nằm trong khoảng 3000 –
5000 giờ/năm
Ta chọn dây nhôm lõi thép, mật độ dòng jkt = 1.1 A/mm2
Dòng điện trên mỗi dây dẫn cảu từng đoạn dây:
𝑆 √302 +9.86052
I3 = = x1000 = 165.7465 (A)
√3 𝑈 110√3
𝑆 √252 +11.39032
I4 = = = 144.1933 (A)
√3 𝑈 110√3
Khu vực Phướng án Đoạn dây Loại dây Dòng cho phép
Cung cấp điện Đường dây liên N–1 AC - 150 360.45
liên tục thông lộ kép 1–2 AC - 120 291.6
Đường dây lộ N–1 AC - 70 222.75
kép hình tia N–2 AC - 120 291.6
Đường dây lộ N–1 AC - 150 360.45
đơn mạch vòng N–2 AC - 185 417.15
kín 1–2 AC - 70 222.75
Cung cấp điện Đường dây đơn N–3 AC - 185 417.15
không liên tục hình tia N–4 AC - 150 360.45
Đường dây đơn N–4 AC - 400 648
liên thông 4–3 AC - 185 417.15
2100
a
4000
2100 4200
b c
Dây AC-150, tham khảo bảng PL2 tr.116 và bảng PL2.5 tr.119 sách hướng dẫn
đồ án môn học điện 1 THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN:
Dây AC – 150 có 28 sợi nhôm và 7 sợi thép và d = 17 mm
a. Điện trở: r0 = 0.21 Ω/km
b. Cảm kháng của đường dây
Bán kính tự thân dây dẫn : r’ = 0.768 r = 0.768x8.5 = 6.528 mm
𝐷𝑚 5485.6742
x0 = 2x10−4 . 2πf . ln = 2x10−4 .2π.50.ln = 0.4231 Ω/km
𝑟′ 6.528
c. Dung dẫn của đường dây:
2πf 2π50
b0 = D == 5485.6742 = 2.6976x10−6 1/Ω.km
18x106 xln rm 18x106 xln 8.5
Dây AC - 400, tham khảo bảng PL2 tr.116 và bảng PL2.5 tr.119 sách hướng dẫn
đồ án môn học điện 1 THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN:
Dây AC – 400 có 28 sợi nhôm và 19 sợi thép và d = 28 mm
a. Điện trở: r0 = 0.080 Ω/km
b. Cảm kháng của đường dây
Bán kính tự thân dây dẫn : r’ = 0.768 r = 0.768x14= 10.752 mm
𝐷𝑚 5485.6742
x0 = 2x10−4 . 2πf . ln = 2x10−4 .2π.50.ln = 0.3917 Ω/km
𝑟′ 10.752
Dây AC-70, tham khảo bảng PL2 tr.116 và bảng PL2.5 tr.119 sách hướng dẫn đồ
án môn học điện 1 THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN:
Dây AC – 70 có 6 sợi nhôm và 1 sợi thép và d = 11.4 mm
a. Điện trở: r0 = 0.46 Ω/km
d. Cảm kháng của đường dây
Bán kính tự thân dây dẫn : r’ = 0.726 r = 0.726x5.7= 4.1382 mm
𝐷𝑚 5485.6742
x0 = 2x10−4 . 2πf . ln = 2x10−4 .2π.50.ln = 0.4517 Ω/km
𝑟′ 4.1382
Dây AC-185, tham khảo bảng PL2 tr.116 và bảng PL2.5 tr.119 sách hướng dẫn
đồ án môn học điện 1 THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN:
Dây AC – 185 có 28 sợi nhôm và 7 sợi thép và d = 19 mm
a. Điện trở: r0 = 0.17 Ω/km
b. Cảm kháng của đường dây
Bán kính tự thân dây dẫn : r’ = 0.768 r = 0.768x9.5= 7.296 mm
𝐷𝑚 5485.6742
x0 = 2x10−4 . 2πf . ln = 2x10−4 .2π.50.ln = 0.4161 Ω/km
𝑟′ 7.296
3500 3500
a c’
4000
5000 5000
b b’
4000
3500 3500
c a’
c. Dung dẫn
- Tính lại bán kính hình học của đường dây dẫn lộ kép:
Giữa các dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟. Daa’ = √8.5x10630.1458 = 300.5931 mm
Giữa các dây thuộc pha b:
DsB = √𝑟. Dbb’ = √8.5x10000 = 291.5476 mm
Giữa các dây thuộc pha c:
DsA = DsC = 300.5931 mm
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
D’s = 3√𝐷𝑠𝐴 . 𝐷𝑠𝐵 . 𝐷𝑠𝐶 = √300.5931x300.5931x291.5476= 297.5471 mm
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = D == 6696.7014 = 5.6051x10−6 1/Ω.km
18x106 xln 𝐷′m 18x106 xln 297.5471
𝑠
Tương tự đối với dây AC-120 : 28 sợi nhôm, 7 sợi thép và có d = 15.2 mm
a. Điện trở
0.27
Điện trở tương đương: r0 = = 0.135 Ω/km
2
b. Cảm kháng
Bán kính tự thân của của 1 dây (35 sợi)
r’ = 0.768r = 0.768x7.6= 5.8368 mm
Các khoảng cách trung bình hình học :
Giữa các dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟’. Daa’ = √5.8368x10630.1458 = 249.0904 mm
Giữa các dây thuộc pha b:
DsB = √𝑟’. Dbb’ = √5.8368x10000 = 241.5947 mm
c. Dung dẫn
- Tính lại bán kính hình học của đường dây dẫn lộ kép:
Giữa các dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟. Daa’ = √7.6x10630.1458 = 284.2342 mm
Giữa các dây thuộc pha b:
DsB = √𝑟. Dbb’ = √7.6x10000 = 275.6810 mm
Giữa các dây thuộc pha c:
DsA = DsC = 284.2342 mm
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
D’s = 3√𝐷𝑠𝐴 . 𝐷𝑠𝐵 . 𝐷𝑠𝐶 = √284.2342x284.2342x275.6810= 281.3510 mm
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = D == 6696.7014 = 5.5062x10−6 1/Ω.km
18x106 xln 𝐷′m 18x106 xln 281.3510
𝑠
Tương tự đối với dây AC-70 : 6 sợi nhôm, 1 sợi thép và có d = 11.4 mm
a. Điện trở
0.46
Điện trở tương đương: r0 = = 0.23 Ω/km
2
b. Cảm kháng
Bán kính tự thân của của 1 dây (7 sợi)
r’ = 0.726r = 0.726x5.7= 4.1382 mm
Các khoảng cách trung bình hình học :
Giữa các dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟’. Daa’ = √4.1382x10630.1458 = 209.7371 mm
Giữa các dây thuộc pha b:
DsB = √𝑟’. Dbb’ = √4.1382x10000 = 203.4257 mm
Giữa các dây thuộc pha c:
DsA = DsC = 209.7371 mm
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
Ds = 3√𝐷𝑠𝐴 . 𝐷𝑠𝐵 . 𝐷𝑠𝐶 = √209.7371x209.7371x203.4257= 207.6118 mm
- Giữa nhóm dây pha A và nhóm dây pha B:
4
DAB = 4√𝐷𝑎𝑏. 𝐷𝑎𝑏′ . 𝐷𝑎′𝑏 . 𝐷𝑎′𝑏′ = √4272.00192 x9394.14712 = 6334.9676 mm
- Giữa nhóm dây pha B và nhóm dây pha C:
DBC = DAB = 6334.9676 mm
- Giữa nhóm dây pha C và nhóm dây pha A:
4
DCA = 4√𝐷𝑐𝑎. 𝐷𝑐𝑎′ . 𝐷𝑐′𝑎 . 𝐷𝑐′𝑎′ = = √80002 x70002 = 7483.3148 mm
Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
Dm = 3√𝐷𝐴𝐵 . 𝐷𝐵𝐶 . 𝐷𝐶𝐴 = √6334.96762 x7483.3148 = 6696.7014 mm
Cảm kháng của đường dây:
𝐷𝑚 6696.7014
x0 = 2x10−4 . 2πf . ln = 2x10−4 .2π.50.ln = 0.2183 Ω/km
𝐷𝑠 207.6118
c. Dung dẫn
- Tính lại bán kính hình học của đường dây dẫn lộ kép:
Giữa các dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟. Daa’ = √5.7x10630.1458 = 246.1541 mm
Giữa các dây thuộc pha b:
DsB = √𝑟. Dbb’ = √5.7x10000 = 238.7467 mm
Giữa các dây thuộc pha c:
DsA = DsC = 246.1541 mm
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
D’s = 3√𝐷𝑠𝐴 . 𝐷𝑠𝐵 . 𝐷𝑠𝐶 = √246.1541x246.1541x238.7467= 243.6598 mm
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = D == 6696.7014 = 5.2672x10−6 1/Ω.km
18x106 xln 𝐷′m 18x106 xln 243.6598
𝑠
c. Dung dẫn
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = D == 5265.6375 = 2.7148x10−6 1/Ω.km
18x106 xln m 18x106 xln
𝑟 8.5
c. Dung dẫn
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = D == 5265.6375 = 2.6684x10−6 1/Ω.km
18x106 xln 𝑟m 18x106 xln 7.6
f. Dung dẫn
Dung dẫn của đường dây lộ kép có hoán vị
2πf 2π50
b0 = Dm = = 5265.6375 = 2.5560x10−6 1/Ω.km
18x106 xln 18x106 xln
𝑟 5.7
Bảng 2.2: Tổng hợp thông số đường dây khi vận hành bình thường
Đường Số Mã hiệu Chiều r0 x0 b0 R= r0.l X= x0.l Yc= b0.l
dây lộ dây dài (km) -6 Ω Ω 10−5 /Ω
Ω/km Ω/km 10 /Ωkm
Khu vực tải không yêu cầu cấp điện liên tục
Phương án : Đường dây đơn hình tia
N–3 1 AC-185 10√17 0.17 0.4161 2.7448 7.0093 17.1562 11.3171
N–4 1 AC-150 20√2 0.21 0.4231 2.6976 5.9397 11.9671 7.6299
Phương án : Đường dây đơn liên thông
N–4 1 AC-400 20√2 0.080 0.3917 2.9231 2.2627 11.0789 6.4859
4–3 1 AC-185 10√5 0.17 0.4161 2.7448 3.8013 9.3042 6.1375
Khu vực tải yêu cầu cấp điện liên tục
Phương án: Đường dây liên thông lộ kép
N -1 2 AC-150 10√5 0.105 0.2044 5.6051 2.3478 4.5683 12.5414
1-2 2 AC-120 10√2 0.135 0.2075 5.5062 1.9092 2.9317 7.7919
Phương án: Đường dây lộ kép hình tia
N -1 2 AC-70 10√5 0.23 0.2183 5.2672 5.1430 4.8813 11.7849
N -2 2 AC-120 10√5 0.135 0.2075 5.5062 3.0187 4.6354 12.3201
Phương án: Đường dây lộ đơn mạch vòng kín
N -1 1 AC-150 10√5 0.21 0.4231 2.6976 4.6957 9.4608 6.0320
N -2 1 AC-185 10√5 0.17 0.4161 2.7448 3.8013 9.3042 6.1375
1–2 1 AC-70 10√2 0.46 0.4517 2.5407 6.5054 6.3880 3.5931
UN = 110 kv
-j∆QCP = j5.65855x10−5 -j∆QCN = j5.65855x10−5
𝑌
∆QCP = 𝑐xU2N = 5.65855x10−5 x 1102 = 0.6847 Mvar
2
S’N = PN + j( QN - ∆QCP) = 30 + j(9.8605 - 0.6729) = 30+ j9.1758 MVA
P’NR + Q’NX
∆U = = 3.3427 (V)
UN
P’NX - Q’NR
∂U = = 4.0943
UN
UP = √(𝑈𝑛 + ∆U)2 + ∂U 2 = √(110 + 3.3427)2 + 4.09432 = 113.4166 (kv)
UP – UN 113.4166 - 110
%∆U = x 100% = x100 = 3.0125 (%)
UP 113.4166
Thoả mãn điều kiện sụt áp ≤ 5%
P2’N + Q2’N 302 + 9.17582
∆P = R= x7.0093 = 0.5701 MW
U2N 1102
𝑏4 𝑙1 𝑏4 𝑙1 𝑏3 𝑙2 𝑏3 𝑙2
j j p4 + jq4 j j p3 + jq3
2 2 2
2
P2’’4 + Q2’’4 2 2
∆P4 = xR4 = 55.3110 2 + 20.8770 x2.2627 = 0.6536MW
U2đm 110
- Sụt áp trên đường dây:
∆UN-4-3 % = %∆U3 + %∆U4 = 1.6720 + 2.9453 = 4.6173%
Thoả mãn điều kiện sụt áp ≤ 5%
UN = 110 kv
-j∆QCP = j5.89245x10−5 -j∆QCN = j5.89245x10−5
𝑌
∆QCP = 𝑐xU2N = 5.89245x10−5 x 1102 = 0.7130 Mvar
2
S’N = PN + j( QN - ∆QCP) = 15 + j(9.2962 - 0.7132) = 15+ j8.5832 MVA
P’NR + Q’NX
∆U = = 1.0822 (V)
UN
P’NX - Q’NR
∂U = = 0.2643
UN
UP = √(𝑈𝑛 + ∆U)2 + ∂U 2 = √(110 + 1.0822)2 + 0.26432 = 111.0825 (kv)
UP – UN 111.0825 - 110
%∆U1 = x 100% = x100 = 0.9745 (%)
UP 111.0825
Thoả mãn điều kiện sụt áp ≤ 5%
P2’N + Q2’N 152 + 8.58322
∆P1 = R= x5.1430 = 0.1269 MW
U2N 1102
*Tương tự ta có được:
%∆U2 = 1.5590 %
%∆P2 = 0.3426 MW
𝑏1 𝑙1 𝑏1 𝑙1 𝑏2 𝑙2 𝑏2 𝑙2
j j P1 + jq1 j j p2 + jq2
2 2 2
2
∆U2 0.9117
- Phần trăm sụt áp: %∆U2 = x100% = x100% = 0.8288 (%)
𝑈đ𝑚 110
- Tổn thất công suất trên đoạn 1 – 2:
A - -
Z2 - B
Z1 Z2
. 11 . 21 31 .
SA1 S12 SB2
. <-
.- . 1
S’1 S21 S’2
- - - -
ZAB = Z1 + Z2 + Z3 = (R1+R2+R3) + j(X1+X2+X3) = 4.6957+3.8013+6.3880 +
j(9.4608+9.3042+6.3880) = 15.0024 + j25.153 = RAB + jXAB
- 1
ZAB = = GAB - jBAB = 0.0175 – j0.0293
𝑍𝐴𝐵
R1B = R2+R3 =3.8013 +6.5054 =10.3067 X1B = X2+X3 =9.3042+6.3880=15.6922
R2B = R3 = 3.8013 X2B = X3 = 9.3042
P’NX - Q’NR
∂U = = 1.4247 (V)
UN
UN-2 = √(𝑈𝑛 + ∆U)2 + ∂U 2 = √(110 + 2.3918)2 + 1.42472 = 112.4008 (kV)
UP – UN 112.4008 - 110
%∆UN-2 = x 100% = x100 = 2.1359 (%)
UP 112.4008
Bảng 2.5: Tổn thất điện áp và công suất trên các phương án khi hoạt động bình thường
Phương án Đoạn dây %∆U ∆P (MW)
Khu vực không yêu cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây đơn N–3 3.0125 0.5701
hình tia N–4 2.2735 0.3654
∑∆U% = 5.2860 % ∑∆P = 0.9355 MW
Đường dây đơn N–4 2.9453 0.6536
liên thông 4–3 1.6720 0.3110
∆UN-4-3 =4.6173 ∑∆P = 0.9646
Khu vực yêu cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây lộ N–1 0.9745 0.1269
kép hình tia N–2 1.5590 0.3426
∑∆U% = 2.5331 % ∑∆P = 0.4695 MW
Đường dây lộ N–1 2.0246 0.5750
kép liên thông 1–2 0.8288 0.1363
∆UN-1-2% =2.8534 % ∑∆P = 0.7113
Đường dây đơn N–1 1.6722 0.2100
mạch vòng kín N–2 2.1359 0.0189
1–2 0.4231 0.2917
∆U % = 4.2312 % ∑∆P = 0.5206
Bảng 2.4: Tổn thất điện áp và công suất trên các phương án khi xảy ra sự cố vận hành 1 lộ
Phương án Đoạn dây %∆U ∆P (MW)
Khu vực yêu cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây lộ kép N–1 1.9342 0.2545
hình tia N–2 3.1250 0.6857
∆UN = 5.0592 % ∑∆P = 0.9402
Đường dây lộ kép N–1 2.0597 0.4405
liên thông 1–2 4.1802 1.1827
∆UN-1-2% = 6.2399 ∑∆P = 1.6232
Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ không đều nhau do có điện dung phân bố giữa
các bát sứ với kết cấu xà, trụ điện. Điện áp phân bố lớn nhất trên các bát sứ gần dây
dẫn nhất (sứ số 1). Sau đây là đồ thị phân bố điện áp chuỗi sứ.
Chuỗi sứ đường dây 110 kv gồm 8 bát sứ. Theo đồ thị điện áp e1 trên chuỗi thứ
nhất có treo với dây dẫn bằng khoảng 21% điện áp E giữa dây dẫn với đất (E =
Uđm/√3 ) hay:
𝑒1
= 0.21
𝐸
Hiệu suất chuỗi sứ:
𝐸 1 1
ῃchuỗi sứ = = = = 0.595 = 59.5 %
𝑛𝑒1 n.(e1 /E) 8x0.21
Hình 2.6: Phân bố điện áp chuỗi sứ không có vòng chắn gồm từ 4 bát đến 16 bát
2.4 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY
- Điện trở đặc tính hay điện trở xung quanh của đường dây:
𝐿 𝑥
Rc = √ = √ 0 , Ω
𝐶 𝑏 0
Điện trở đặc tính khoảng 400 Ω đối với đường dây đơn và 200 Ω đối với đường
dây lộ kép.
- Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL cho bởi:
𝑼đ𝒎 𝟐
SIL = , MW
𝑹𝒄
Với Uđm tính bằng kV
- Công suất kháng điện do điện dung đường dây phát lên trong mỗi 100km chiều
dài đường dây:
QC(100) = U2đm(100.b0) MVAr
- Chỉ tiêu thiết kế là QC(100) ≤ 0.125.SIL. Nếu không thoả mãn phải chọn lại dây có
tiết diện lớn hơn và kiểm tra lại.
Tất cả các phương án trên đều thõa mãn chỉ tiêu về công suất phản kháng do dường
dây phát lên
𝐷
U0 = 21.1.m0.⸹.r.2,303.log kV
𝑟
Đối với khu vực yêu cầu cung cấp điện liên tục khi hoạt động bình thường:
1. Dây lộ kép AC – 150 với r = 0.85 cm
668.32
U0 = 21.1x0.83x0.9703x0.85x2.303xlog = 96.3192 kV
0.85
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
2. Dây lộ kép AC – 70 với r = 0.57 cm
668.32
U0 = 21.1x0.83x0.9703x0.57x2.303xlog = 68.4617 kV
0.57
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
3. Dây lộ kép AC – 120 với r = 0.76 cm
668.32
U0 = 21.1x0.83x0.9703x0.76x2.303xlog = 87.5663 kV
0.76
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
Đối với khu vực không yêu cầu cung cấp liên tục khi hoạt động bình thường:
1. Đường dây lộ đơn AC – 150 với r = 0.85 cm
548.57
U0 = 21.1x0.83x0.9703x0.85x2.303xlog = 93.4667 kV
0.85
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
2. Đường dây lộ đơn AC – 185 với r = 0.95 cm
548.57
U0 = 21.1x0.83x0.9703x0.95x2.303xlog = 102.6669 kV
0.95
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
3. Đường dây lộ đơn AC – 400 với r = 1.4 cm
548.57
U0 = 21.1x0.83x0.9703x1.4x2.303xlog = 142.0720 kV
1.4
U0 > U nên không có tổn hảo vầng quang
Đối với khu vực yêu cầu cung cấp điện liên tục khi xảy ra sự cố:
Bảng 3.2.1: Chi phí đầu tư của phương án (Tra bảng PL3.1 và PL3.2)
Phương án Đường dây Dây dẫn Chiều dàiTiền đầu tư Tiền đầu tư
km 1 km đường toàn đường
dây 103$ dây 103$
Khu vực tải yêu cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây N-1 AC-150 10√5 35.7 798.2763
liên thông lộ 1–2 AC-120 10√2 34.3 485.0753
kép (1)
Tổng tiền K = 1283.3516
Đường dây N-1 AC-70 10√5 32.1 717.7778
lộ kép hình N-2 AC-120 10√5 34.3 766.9713
tia (2)
Tổng tiền K = 1484.7491
Đường dây N-1 AC-150 10√5 23 514.2956
lộ đơn mạch N-2 AC-185 10√5 23.8 532.1842
vòng kín (3)
1–2 AC-70 10√2 21.2 299.8133
Bảng 3.2.2: Khối lượng kim loại màu của các phương án (Tra bảng PL2.1)
Phương án Đường dây Mã hiệu dây Chiều dài Khối lượng Khối lượng
km kg/km/pha 3 pha tấn
Khu vực tải yêu cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây N-1 AC-150 10√5 617 82.7792
liên thông lộ 1–2 AC-120 10√2 492 41.7475
kép (1)
∑ Khối lượng = 124.5267
Đường dây N-1 AC-70 10√5 275 36.8951
lộ kép hình N-2 AC-120 10√5 492 66.0087
tia (2)
∑ Khối lượng = 102.9038
Đường dây N-1 AC-150 10√5 617 41.3896
lộ đơn mạch N-2 AC-185 10√5 771 51.7203
vòng kín (3)
1–2 AC-70 10√2 275 11.6673
∑ Khối lượng = 104.7772
Khu vực tải yêu không cầu cung cấp điện liên tục
Đường dây N–3 AC-185 10√17 771 95.3674
đơn hình tia N–4 AC-150 20√2 617 52.3542
(1)
∑ Khối lượng = 147.7216
Đường dây N–4 AC-400 20√2 1660 140.8557
đơn liên 4–3 AC-185 10√5 771 51.7203
thông (2)
∑ Khối lượng = 192.576
Phí tổn hằng năm cho mỗi phương án được tính theo biểu thức:
Z = (avh + atc).K + c.∆A
Trong đó: K là vốn đầu tư của mạng điện
avh – hệ số vận hành, khấu hao, sữa chữa, phục vụ mạng điện. Đối với
đường dây dùng cột sắt avh ≈ 7%, cột bê tông cốt thép avh ≈ 4%
atc – hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ
atc = 1/Ttc với Ttc = 5÷8 năm là thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ tiêu
chuẩn tuỳ theo chính sách sử dụng vốn nhà nước.
atc thường chọn từ 0.125÷0.2
c – Tiền 1 kWh điện năng, nếu ∆A tính bằng MWh thì c là tiền ứng với
một MWh
∆A – Tổn thất điện năng:
∆A = ∆P∑.
Trong đó: ∆P∑ - tổng tổn thất công suất của phương án đã lập bảng trong chương 2
- thời gian tổn thất công suất cực đại.
𝑇𝑚𝑎𝑥 2
= (0.124 + ) .8760 giờ/năm
104
Căn cứ vào phí tổn hao tính toán Z nhỏ nhất nên ta chọn phương án 2: đường dây
kép hình tia cho khu vực tải yêu cầu cung cấp điện liên tục.
Bảng 3.2.4: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án ở khu vực
không yêu cầu cung cấp điện liên tục
Chỉ tiêu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2
Vốn đầu tư K 10 $ 3
1631.8373 1366.5702
Tổn thất điện năng ∆A MWh 2742.9814 2828.3056
∆U% lớn nhất % 3.0125 4.6173
Kim loại màu sử dụng Tấn 147.7216 192.576
Phí tổn hao tính toán Z 103$ 482.7872 436.1795
Căn cứ vào phí tổn hao tính toán Z nhỏ nhất nên ta chọn phương án 2: đường dây
đơn liên thông cho khu vực tải không yêu cầu cung cấp điện liên tục
Sơ đồ nối dây của mạng điện sau khi ta chọn được phương án cuối cùng:
10√5 km
AC-400
AC-70
20√2 km
AC-120
10√5 km AC-185
10√5 km
Chọn máy biến áp có công suất định mức 40 (MVA) tra bảng PL4.3: máy biến
áp ba pha ba cuộn dây có ĐDT đặt ở ngoài trời
2
∆𝑃𝑁 .𝑈đ𝑚 230x1102
RB = 2 .103 = . 103 = 1.7394 Ω
𝑆đ𝑚 400002
2
𝑈𝑁 %.𝑈đ𝑚 10.5x1102
ZB = .103 = . 10 = 31.7625 Ω
𝑆đ𝑚 40000
XB = √𝑍𝐵2 − 𝑅𝐵2 = √31.76252 − 1.73942 = 31.71484 Ω
𝑖0 %.𝑆đ𝑚 0.9x40000
∆QFe = = = 360 kVAr
100 100
Phụ tải số 4:
Sphụ tải max = 27.4725 (MVA)
Sđm,B ≥ Sphụ tải max = 27.4725
Chọn máy biến áp có công suất định mức 30 (MVA) tra bảng PL4.3: : máy biến
áp ba pha ba cuộn dây có ĐDT đặt ở ngoài trời
2
∆𝑃𝑁 .𝑈đ𝑚 380x1102
RB = 2 .103 = . 103 = 5.1089 Ω
𝑆đ𝑚 300002
2
𝑈𝑁 %.𝑈đ𝑚 17x1102
ZB = .103 = . 10 = 68.5667 Ω
𝑆đ𝑚 30000
XB = √𝑍𝐵2 − 𝑅𝐵2 = √68.56672 − 5.10892 = 68.3760 Ω
𝑖0 %.𝑆đ𝑚 0.6x30000
∆QFe = = = 180 kVAr
100 100
Bảng 4.4.1: Tổng trở và tổn thất sắt của một máy biến áp trong trạm
Trạm Số Sđm,B Uđm ∆PN UN % ∆Pfe i0 % RB XB ∆Qfe
biến lượng kVA kV kW kW Ω Ω kVAr
áp
1 2 20 110/22 127 10.5 45 2.5 3.84175 63.4087 500
2 2 30 110/22 380 17 73 0.6 5.1089 68.3760 180
3 1 40 110/22 230 10.5 63 0.9 1.7394 31.71484 360
4 1 30 110/22 380 17 73 0.6 5.1089 68.3760 180
Bảng 4.4.2: Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
5.1 MỞ ĐẦU
Các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong mạng điện đã được trình bày trong giáo
trình mạng điện. Ở đây trình bày tóm tắt việc tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn
thất điện năng nâng cáo cos đường dây.
5.2 TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ
- Dùng công suất kháng của phụ tải trước khi bù sơ bộ trước khi bù sơ bộ bằng sơ bộ
công suất phản kháng
- Không xét đến tổn thất trong sắt của máy biến áp và công suất kháng do điện dung
đường dây gây ra
- Không xét đến thành phần tổn thất công suất tác dụng do P gây ra
- Chỉ xét sơ đồ điện trở đường dây và máy biến áp
- Đặt công suất Qbù tại phụ tải làm ẩn số và viết biểu thức của phí tổn tính toán Z của
mạng điện do việc đặt thiết bị bù kinh tế
- Lựa chọn đạo hàm riêng Z/Qbù,i và cho bằng không
- Giải phương trình bậc nhất tuyến tính n ẩn số \
- Nếu giải ra được công suất Qbù,i < 0 thì phụ tải thứ I không cần bù, bỏ bớt một
phương trình đạo hàm riêng thứ I, cho Qbù,i = 0 trong các phương trình còn lại và
giải lại hệ phương trình n-1 ẩn số Qbù,i
- Chỉ bù đến cosѱ = 0.95 vì cao hơn thì việc bù sẽ không có hiệu quả kinh tế
Biểu thức tính toán cho mạng điện hở có nhiều phụ tải:
N 3 2
B3 B2 B1
N AC - 400 4 AC - 185 3
B4 B3
25 + j18.75 30 + j26.4575
2.2627Ω 4 3.8013Ω 3
N 1
RN4 R43
1.7394Ω
5.1089Ω
B4– Bb4 B3 – Bb3
B1
15 + j9.2962
N 5.1430Ω 1
RN1
1.9210Ω
B1– Bb1
Hàm chi phí tính toán:
Z = Z1 + Z2 + Z3
Z1 = (avh + atc)k0. Qb1 = 0.225x6000xQb1 = 1350Qb1
Z2 = c.T.∆P*. Qb1 = 60x8760x0.005xQb1 = 2628Qb1
1 1 7.0640
∆P = (Q1 – Qb1)2.R = = (Q1 – Qb1)2x(5.1430+1.9210) = (Q1 – Qb1)2
𝑈2 1102 1102
60x4591.7817x7.0640
Z3 = c.∆P. = (Q1 – Qb1)2 = 160.7594(9.2962 – Qb1)2
1102
N AC - 120 2
B2
30 + j22.5
N 3.0187Ω 1
RN2
2.5544Ω
B1– Bb1
p4+q4 p3+q3
Đường dây 3:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
𝑝32 +𝑞32 302 +13.33692
∆PB3= 2 RB3 = x1.7394 = 0.1549 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 3:
SR3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) + (∆PFe3 +j∆QFe3)
= 30 + j13.3369 + 0.1549 +j2.3960 + 0.063 + j0.360
= 30.2179 + j16.0929MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3 = 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 3;
suất
S’’3 = SR3 - j∆QC3 = 30.2179 + j16.0929 – j0.3713
= 30.2179 + j15.7216 MVA
= P’’3+jQ’’3
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
P′′23 +Q′′23 30.4232 +15.36162
∆P3= R3 = x3.8013 = 0.3649 MW
U2đm 1102
P′′23 +Q′′23 30.4232 +15.36162
∆Q3= X3 = x9.3042 = 0.8932 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = S’’3 +∆P3 + j∆Q3 = 30.2179 + j15.7216 + 0.3649 + j0.8932
= 30.5828 + j16.6148 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3= 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 2:
SS3 = S’3 - j∆QC3 = 30.5828 + j16.6148 - j0.3713 = 30.5828 + j16.2435 MVA
Đường dây 4:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B4:
𝑝42 +𝑞42 252 +14.46422
∆PB3= 2 RB4 = x5.1039 = 0.3519 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. . cuối đường dây 4:
suất
SR4 = SS3 + (p4+jq4) + ∆PB4 +j∆QB4) + ∆PFe4 +∆QFe4
= (30.5828 + j16.2435) + (25 + j14.4642) + 0.3519 +j4.7141 + 0.073 + j0.180
= 56.0077 + j35.6018 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 4;
suất
S’’4 = SR4 - j∆QC4 = 56.0077 + j35.6018 – j0.3924 = 56.0077 + j35.2094 MVA
= P’’4+jQ’’4
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
P′′24 +Q′′24 56.00772 +35.20942
∆P4= R4 = x2.2627 = 0.8184 MW
U2đm 1102
P′′24 +Q′′24 56.00772 +35.20942
∆Q4= X4 = x11.0789 = 4.0072 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = S’’4 +∆P4 + j∆Q4 = 56.0077 + j35.2094 + 0.8184 + j4.0072
= 56.8261 + j39.2166 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS4 = S’4 - j∆QC4 = 56.8261 + j39.2166 - j0.3924 = 56.8561 + j38.8242 MVA
b) Phụ tải số 1 và số 2 (tải yêu cầu cung cấp điện liên tục)
Đường dây N – 1:
. . . .
SS1 S’1 R1+jX1 S’’1 SR1
N
𝑦1
𝑦1 j
j 2 RB1
2
p1+q1
- Công
. suất cuối đường dây 1:
SR1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) + (∆PFe1 +j∆QFe1)
= 15 + j9.2962 + 0.0494 +j0.8160 + 0.090 + j1
= 15.1394 + j11.1122 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 1;
suất
S’’1 = SR1 - j∆QC1 = 15.1394 + j11.1122 – j0.7130
= 15.1394+ j10.3992 MVA
= P’’1+jQ’’1
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.39922
∆P1 = R1 = x5.1430 = 0.1434 MW
U2đm 1102
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.39922
∆Q1 = X1 = x4.8813 = 0.1361 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = S’’1 +∆P1 + j∆Q1 = 15.1394+ j10.3992 + 0.1434 + j0.1361
= 15.2828+ j10.5353 MVA
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS1 = S’1 - j∆QC1 = 15.2828+ j10.5353 - j0.7130 = 15.2828 + j9.8223 MVA
Đường dây N – 2:
. . . .
SS2 S’2 R2+jX2 S’’2 SR2
N
𝑦2
𝑦2 j
j 2 RB2
2
p2+q2
- Công
. suất cuối đường dây 2:
SR2 = (p2+jq2) + (∆PB2 +j∆QB2) + (∆PFe2 +j∆QFe2)
= 30 + j15.6744 + 0.2419 +j3.2549 + 0.146 + j0.36
= 30.3879 + j19.2893 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
𝑦2 2
∆QC2 = 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất ở cuối tổng trở của đường dây 2;
S’’2 = SR2 - j∆QC2 = 30.3879 + j19.2893 – j0.7454
= 30.3879 + j18.5439 MVA = P’’2+jQ’’2
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
P′′22 +Q′′22 30.38792 +j18.54392
∆P2= R2 = x3.0187= 0.3162 MW
U2đm 1102
P′′22 +Q′′22 30.38792 +j18.54392
∆Q2 = X2 = x4.6354 = 0.4855 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’2 = S’’2 +∆P2 + j∆Q2 = 30.3879 + j18.5439 + 0.3162 + j0.4855
= 30.7041 + j19.0294 MVA
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 2:
SS2 = S’2 - j∆QC2 = 30.7041 + j19.0294 - j0.7454 = 30.7041 + j18.2840 MVA
. . .
Pyc∑ + Qyc∑ = SS2 + SS1 + SS4
= 30.7041 + j18.2840 + 15.2828 + j9.8223 + 56.8561 + j38.8242
= 102.8430 + j66.9305
PF = Pyc∑ = 102.8866 MW QF = PF.tgF = 102.8430xtg(0.85) = 63.7364 Mvar
𝑅4
𝑅2
𝑅1
𝑅3
𝑅𝐵4
𝑅𝐵1
𝑅𝐵2
𝑞1 − 𝑄𝑏1 𝑞2 − 𝑄𝑏2
𝑅𝐵3
q4-Qb4
q3-Qb3
Hàm f có dạng:
f=(𝑞1 − 𝑄𝑏1 )2 . (𝑅1 + 𝑅𝐵1 ) + (𝑞2 − 𝑄𝑏2 )2 . (𝑅2 + 𝑅𝐵2 ) + (q4 – Qb4)2.RB4 + (q3 –
Qb3)2.(R43+RB3) + (q4+q3- Qb4- Qb3)2. RN4
Thành lập hệ 3 phương trình đạo hàm riêng theo 4 ẩn
𝜕𝑓 𝜕𝑓
=
𝜕𝑄𝑏1 𝜕𝑄𝑏4
𝜕𝑓 𝜕𝑓
=
𝜕𝑄𝑏2 𝜕𝑄𝑏4
𝜕𝑓 𝜕𝑓
=
𝜕𝑄𝑏3 𝜕𝑄𝑏4
𝑄𝑏 ∑ = 𝑄𝑏,𝑐𝑏 + 𝑄𝑏,𝑘𝑡 = 3.1941 + 24.2320 = 27.4261 𝑀𝑉𝐴𝑟
𝑄𝑏 ∑ = 𝑄𝑏4 + 𝑄𝑏1 + 𝑄𝑏2 + 𝑄𝑏3 = 27.4261
Ta có:
𝜕𝑓
g1 = = −2(𝑅1 + 𝑅𝐵1 )(𝑞1 − 𝑄𝑏1 ) = - 14.128(9.2962 - 𝑄𝑏1 ) = 14.128𝑄𝑏1 - 131.3367
𝜕𝑄𝑏1
𝜕𝑓
g2 = = - 2(𝑅2 + 𝑅𝐵2 )(𝑞2 − 𝑄𝑏2 ) = - 11.1462(22.5 − 𝑄𝑏2 ) = 11.1462𝑄𝑏2 – 250.7895
𝜕𝑄𝑏2
𝜕𝑓
g3 = = - 2(R43+RB3)(q3 – Qb3) - 2RN4(q4+q3- Qb4- Qb3)
𝜕𝑄𝑏3
7.1 MỞ ĐẦU
Chương này tính toán chính xác phân bố công suất trong mạng điện lúc phụ tải cực
đại, cực tiểu và sự cố.
Kết quả tính toán bao gồm điện áp và góc lệnh pha tại các nút, tổn thất công suất tác
dụng và phản kháng trên đường dây và máy biến áp, tổng công suất kháng do điện dung
đường dây sinh ra, tổng công suất tác dụng và phản kháng của nguồn tính từ thanh góp
cao áp của nhà máy điện. Đây là kết quả bài toán phân bố công suất chế độ xác lập trong
mạng điện.
Trong tình trạng làm việc lúc phụ tải cực đại, phụ tải đã được bù cưỡng bức hay nếu
không có bù cưỡng bức lấy phụ tải đã được bù kinh tế.
7.2 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI
7.2.1 Vẽ sơ đồ thay thế của mạng điện
N
𝑦1 𝑦2 𝑦3
j j j
R2+jX
2 2 2
R4+jX
R1+jX
4
1
𝑦2
𝑦1
j j 𝑦3
2
2 j
2
∆SFE1 ∆SFE2
∆SFE4
RB2+jXB2
RB1+jXB1
𝑦4
j
RB4+jXB4
R3+jX3
𝑦4
j
2
∆SFE3
RB3+jXB3
P3+jQ3
7.2.2 Lập bảng tổng kết phụ tải trước và sau khi bù, bảng thông số đường dây và
máy biến áp
Phụ tải
Đường dây
Trạm biến áp
7.2.3 Dùng phương pháp tính tay theo hai chiều để tính điện áp và tổn thất công
suất
1. Đường dây N -1 và N- 2 cho tải cung cấp điện liên tục
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Đường dây N – 1:
𝑦1
𝑦1 j
j 2 RB1
2
p1+q1
- Công
. suất cuối đường dây 1:
SR1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) + (∆PFe1 +j∆QFe1)
= 15 + j9.2962 + 0.0494 +j0.8160 + 0.090 + j1
= 15.1394 + j11.1122 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 1;
suất
S’’1 = SR1 - j∆QC1 = 15.1394 + j11.1122 – j0.7130
= 15.1394+ j10.3992 MVA
= P’’1+jQ’’1
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.39922
∆P1 = R1 = x5.1430 = 0.1434 MW
U2đm 1102
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.39922
∆Q1 = X1 = x4.8813 = 0.1361 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = S’’1 +∆P1 + j∆Q1 = 15.1394+ j10.3992 + 0.1434 + j0.1361
= 15.2828+ j10.5353 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS1 = S’1 - j∆QC1 = 15.2828+ j10.5353 - j0.7130 = 15.2828 + j9.8223 MVA
Đường dây N – 2:
. . . .
SS2 S’2 R2+jX2 S’’2 SR2
N
𝑦2
𝑦2 j
j 2 RB2
2
p2+q2
- Công
. suất cuối đường dây 2:
SR2 = (p2+jq2) + (∆PB2 +j∆QB2) + (∆PFe2 +j∆QFe2)
= 30 + j19.1208 + 0.2672 +j3.5956 + 0.146 + j0.36
= 30.4132 + j23.0764 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
𝑦 2
∆QC2 = 2 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất ở cuối tổng trở của đường dây 2;
S’’2 = SR2 - j∆QC2 = 30.4132 + j23.0764 – j0.7454
= 30.4132 + j22.331 MVA
= P’’2+jQ’’2
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
P′′22 +Q′′22 30.41322 +22.3312
∆P2= R2 = x3.0187= 0.3552 MW
U2đm 1102
P′′22 +Q′′22 30.41322 +22.3312
∆Q2 = X2 = x4.6354 = 0.5454 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 2:
S’2 = S’’2 +∆P2 + j∆Q2 = 30.4132 + j22.331 + 0.3552 + j0.5454
= 30.7684 + j22.8764 MVA
2 𝑦
∆QC2 = 2 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 2:
SS2 = S’2 - j∆QC2 = 30.7684 + j22.8764 - j0.7454 = 30.7684 + j22.1310 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 1:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = P’1 + jQ’1 = 15.2828+ j10.5353 MVA (có được từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′1 R1 +Q′1 X1 15.2828x5.1430+10.5353x4.8813
∆U1 = = = 1.0746 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 1:
UI = UN - ∆U1 = 121 – 1.0746 = 119.9254 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
SB1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) = 15 + j9.2962 + 0.0494 + j0.8160
= 15.0494 + j10.1122 = PB1+ jQB1 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB1 RB1 +QB1 XB1 15.0494x1.9210+10.1122x31.7043
∆UB1 = = = 2.9144 (V)
UI 119.9254
- Điện áp phụ tải 1 qua đổi về phía cao áp:
U’1 = UI - ∆UB1 = 119.9254 - 2.9144 = 117.0110 (V)
Đường dây N – 2:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 2:
S’2 = P’2 + jQ’2 = 30.7684 + j22.8764 MVA (có được từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 2:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′2 R2 +Q′2 X2 30.7684x3.0187+22.8764x4.6354
∆U2 = = = 1.6440 (V)
UN 1.1x110
2. Đường dây N – 4 - 3 cho tải không yêu cung cấp điện liên tục
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Ss4 S’4 R4+jX4 S’’4 SR4 Ss3 S’3 S’’3 SR3
N
R3+jX3
𝑦4 𝑦3 𝑦3
j
𝑦4 j RB4 j j RB3
2 2 2
2
p4+q4 p3+q3
Đường dây 3:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
𝑝32 +𝑞32 302 +9.86052
∆PB3= 2 RB3 = x1.7394 = 0.1434 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 3:
SR3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) + (∆PFe3 +j∆QFe3)
= 30 + j9.8605 + 0.1434 +j2.6138 + 0.063 + j0.360
= 30.2064 + j12.8343 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3 = 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 3:
suất
S’’3 = SR3 - j∆QC3 = 30.2064 + j12.8343 – j0.3713
= 30.2064 + j12.4630 MVA
= P’’3+jQ’’3
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
P′′23 +Q′′23 30.20642 +12.46302
∆P3= R3 = x3.8013 = 0.3524 MW
U2đm 1102
P′′23 +Q′′23 30.20642 +12.46302
∆Q =3 X3 = x9.3042 = 0.8624 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = S’’3 +∆P3 + j∆Q3 = 30.2064 + j12.4630 + 0.3524 + j0.8624
= 30.5588 + j13.3254 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3= 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 3:
SS3 = S’3 - j∆QC3 = 30.5588 + j13.3254 - j0.3713 = 30.5588 + j12.9541 MVA
Đường dây 4:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B4:
𝑝42 +𝑞42 252 +11.30012
∆PB4 = 2 RB4 = x5.1039 = 0.3175 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. . cuối đường dây 4:
suất
SR4 = SS3 + (p4+jq4) + ∆PB4 +j∆QB4) + ∆PFe4 +∆QFe4
= (30.5588 + j12.9541) + (25 + j11.3001) + 0.3175 +j4.2534 + 0.073 + j0.180
= 55.9493 + j28.6876 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 4;
suất
S’’4 = SR4 - j∆QC4 = 55.9493 + j28.6876 – j0.3924 = 55.9493 + j28.2952 MVA
= P’’4+jQ’’4
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆P4= R4 = x2.2627 = 0.7351 MW
U2đm 1102
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆Q4= X4 = x11.0789 = 3.5992 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = S’’4 +∆P4 + j∆Q4 = 55.9493 + j28.2952 + 0.7351 + j3.5992
= 56.6844 + j31.8944 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 1:
SS4 = S’4 - j∆QC4 = 56.6844 + j31.8944 - j0.3924 = 56.6844 + j31.502 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 4:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = P’4 + jQ’4 = 56.6844 + j31.8944 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 4:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′4 R4 +Q′4 X4 56.6844x2.2627+31.8944x11.0789
∆U4 = = = 3.9803 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 4:
UIV = UN - ∆U4 = 121 – 3.9803 = 117.0197 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (p4+jq4) + (∆PB4 +j∆QB4) = 25 + 11.3001 + 0.3175 + j4.2534
= 25.3175 + j15.5535 = PB4+ jQB4 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B4:
PB4 RB4 +QB4 XB4 25.3175x5.1089+15.5535x68.3760
∆UB4 = = = 10.1934 (V)
UIV 117.0197
- Điện áp phụ tải 4 qua đổi về phía cao áp:
U’4 = UIV - ∆UB4 = 117.0197 - 10.1934 = 106.8263 (V)
Đường dây 4 – 3:
- Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = ∆P’3 + jQ’3 = 30.5588 + j13.3254 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp ở cuối đường dây 3:
Bảng 7.1: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Đường dây Tổn thất công suất Tổn thất công suất Công suất kháng do
tác dụng ∆PL phản kháng ∆QL điện dung đường
dây sinh ra ∆Qc
N–1 0.1434 0.1361 1.4260
N–2 0.3552 0.5454 1.4908
N–4 0.7351 3.5992 0.7848
4–3 0.3524 0.8624 0.7426
Tổng ∑∆PL = 1.5770 ∑∆QL = 5.1431 ∑∆QC = 4.4442
Bảng 7.2: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp ∆PFE ∆QFE ∆PCU = ∆PB ∆QCU = ∆PB
(MW) (Mvar) (MW) (Mvar)
1 0.09 1 0.0494 0.8160
2 0.146 0.36 0.2672 3.5956
3 0.063 0.36 0.1434 2.6138
4 0.073 0.18 0.3175 4.2534
Tổng ∑∆PFE = 0.372 ∑∆QFE = 1.9 ∑∆PCU = 0.7775 ∑∆QCU = 11.2789
Bảng 7.3: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại
Phụ tải Điện áp phía cao áp Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ % độ chênh
quy về cao áp áp lệch điện áp
1 119.9254 117.0110 24.5723 11.6924
2 119.3560 112.1656 23.5548 7.0673
3 115.0350 111.1401 23.3394 6.0882
4 117.0197 106.8263 22.4335 1.9705
Bảng 7.4: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường
dây có nối với nguồn
Đường dây Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
đường dây Ps đường dây Qs
N–1 15.2828 9.8223
N–2 30.7684 22.1310
N–4–3 56.6844 31.5020
Tổng công suất nguồn PN = 102.7356 QN = 63.4553
PN 102.7356
Hệ số công suất của nguồn: Cosφ = = = 0.85
√102.73562 +63.45532
√P2N +Q2N
7.3 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU
Phụ tải
. . . .
SS1 S’1 R1+jX1 S’’1 SR1
N
𝑦1
𝑦1 j
j 2 RB1
2
p1+q1
- Công
. suất cuối đường dây 1:
SR1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) + (∆PFe1 +j∆QFe1)
= 6 + j3.7185 + 0.0079 +j0.1306 + 0.090 + j1
= 6.0979 + j4.8491 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 1;
suất
S’’1 = SR1 - j∆QC1 = 6.0979 + j4.8491 – j0.7130
Đường dây N – 2:
. . . .
SS2 S’2 R2+jX2 S’’2 SR2
N
𝑦2
𝑦2 j
j 2 RB2
2
p2+q2
- Công
. suất cuối đường dây 2:
SR2 = (p2+jq2) + (∆PB2 +j∆QB2) + (∆PFe2 +j∆QFe2)
= 12 + j9 + 0.0475 +j0.6392 + 0.146 + j0.36
= 12.1935 + j9.9992 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
𝑦 2
∆QC2 = 2 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất ở cuối tổng trở của đường dây 2;
S’’2 = SR2 - j∆QC2 = 12.1935 + j9.9992 – j0.7454
= 12.1935 + j9.2538 MVA
= P’’2+jQ’’2
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
P′′22 +Q′′22 12.19352 +9.25382
∆P2= R2 = x3.0187= 0.0585 MW
U2đm 1102
P′′22 +Q′′22 12.19352 +9.25382
∆Q2 = X2 = x4.6354 = 0.0898 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 2:
S’2 = S’’2 +∆P2 + j∆Q2 = 12.1935 + j9.2538 + 0.0585 + j0.0898
= 12.2520 + j9.3436 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 2 sinh ra:
𝑦 2
∆QC2 = 2 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 2:
SS2 = S’2 - j∆QC2 = 12.2520 + j9.3436 - j0.7454 = 12.2520 + j8.5982 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 1:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = P’1 + jQ’1 = 6.1210 + j4.1580 MVA (có được từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
UN = 1.05x110 = 115.5 (V)
P′1 R1 +Q′1 X1 6.1210x5.1430+4.1580x4.8813
∆U1 = = = 0.4483 (V)
UN 1.05x110
- Điện áp cuối đường dây 1:
UI = UN - ∆U1 = 115.5 – 0.4481 = 115.0517 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
SB1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) = 6 + j3.7185 + 0.0079 + j0.1306
= 6.0079 + j3.8491 = PB1+ jQB1 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB1 RB1 +QB1 XB1 6.0079x1.9210+3.8491x31.7043
∆UB1 = = = 1.1610 (V)
UI 115.0517
- Điện áp phụ tải 1 qua đổi về phía cao áp:
U’1 = UI - ∆UB1 = 115.0519 – 1.1610 = 113.8909 (V)
Độ lệch điện áp:
Uđm cao 110
- Tỉ số máy biến áp: k= = = 4.7619
Ukt hạ 1.05x22
p4+q4 p3+q3
Đường dây 3:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
𝑝32 +𝑞32 122 +10.58302
∆PB3= 2 RB3 = x1.7394 = 0.0368 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 3:
SR3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) + (∆PFe3 +j∆QFe3)
= 12 + j10.5830 + 0.0368 +j0.6710 + 0.063 + j0.360
= 12.0998 + j11.6140 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3 = 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 3:
suất
S’’3 = SR3 - j∆QC3 = 12.0998 + j11.6140 – j0.3713
= 12.0998 + j11.2426 MVA
= P’’3+jQ’’3
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
P′′23 +Q′′23 12.09982 +11.24262
∆P3= R3 = x3.8013 = 0.0857 MW
U2đm 1102
P′′23 +Q′′23 12.09982 +11.24262
∆Q3= X3 = x9.3042 = 0.2098 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = S’’3 +∆P3 + j∆Q3 = 12.0998 + j11.2426 + 0.0857 + j0.2098
= 12.1855 + j11.4524 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3= 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 3:
SS3 = S’3 - j∆QC3 = 12.1855 + j11.4524 - j0.3713 = 12.1855 + j11.0811 MVA
Đường dây 4:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B4:
𝑝42 +𝑞42 102 +7.52
∆PB4 = 2 RB4 = x5.1039 = 0.0659 MW
𝑈đ𝑚 1102
. .
SR4 = SS3 + (p4+jq4) + (∆PB4 +j∆QB4) + ∆PFe4 +∆QFe4
= (12.1855 + j11.0811) + (10 + j7.5) + 0.0368 +j0.6710 + 0.073 + j0.180
= 22.2953 + j19.4321 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 4;
suất
S’’4 = SR4 - j∆QC4 = 22.2953 + j19.4321 – j0.3924 = 22.2953 + j19.0397 MVA
= P’’4+jQ’’4
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
P′′24 +Q′′24 22.29532 +19.03972
∆P4= R4 = x2.2627 = 0.1607 MW
U2đm 1102
P′′24 +Q′′24 22.29532 +19.03972
∆Q4= X4 = x11.0789 = 0.7871 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = S’’4 +∆P4 + j∆Q4 = 22.2953 + j19.0397 + 0.1607 + j0.7871
= 22.4560 + j19.8268 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 1:
SS4 = S’4 - j∆QC4 = 22.4560 + j19.8268 - j0.3924 = 22.4560 + j19.4344 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 4:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = P’4 + jQ’4 = 22.4560 + j19.8268 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 4:
UN = 1.05x110 = 115.5 (V)
P′4 R4 +Q′4 X4 22.4560x2.2627+19.8268x11.0789
∆U4 = = = 2.3417 (V)
UN 1.05x110
- Điện áp cuối đường dây 4:
UIV = UN - ∆U4 = 115.5 – 2.3417 = 113.1583 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (p4+jq4) + (∆PB4 +j∆QB4) = 10 + j7.5+ 0.0659 + j0.8830
= 10.0659 + j8.3830 = PB4+ jQB4 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B4:
PB4 RB4 +QB4 XB4 10.0659x5.1089+8.3830x68.3760
∆UB4 = = = 5.5199 (V)
UIV 113.1583
- Điện áp phụ tải 4 qua đổi về phía cao áp:
U’4 = UIV - ∆UB4 = 113.1583 - 5.5199 = 107.6384 (V)
Đường dây 4 – 3:
- Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = ∆P’3 + jQ’3 = 12.1855 + j11.4524 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp ở cuối đường dây 3:
UN = 1.05x110 = 115.5 (V)
P′3 R3 +Q′3 X3 12.1855x3.8013+11.4524x9.3042
∆U3 = = = 1.3236 (V)
UN 1.05x110
- Điện áp cuối đường dây 3:
UIII = UIV - ∆U3 = 113.1583 – 1.3236 = 111.8347 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B3:
SB3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) = 12 + j10.5830 + 0.0368 + j0.6710
= 12.0368 + j11.2540 = PB3+ jQB3 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B3:
PB3 RB3 +QB3 XB3 12.0368x1.7394+11.2540x31.7148
∆UB3 = = = 3.3787 (V)
UIII 111.8347
- Điện áp phụ tải 3 qua đổi về phía cao áp:
U’3 = UIII - ∆UB3 = 111.8347 - 3.3787 = 108.4560 (V)
Độ lệch điện áp:
Uđm cao 110
- Tỉ số máy biến áp: k= = = 4.7619
Ukt hạ 1.05x22
- Điện áp phía hạ áp:
U′4 107.6384 U′3 108.4560
U4 = = = 22.6041 (V) ; U3 = = = 22.7758 (V)
𝑘 4.7619 𝑘 4.7619
Uhạ − Uđm hạ 22.6041−22
- % độ lệch điện áp phụ tải 4 = x100% = x100% = 2.7459 (%)
Uđm hạ 22
Uhạ − Uđm hạ 22.7758−22
- % độ lệch điện áp phụ tải 3 = x100% = x100% = 3.5264 (%)
Uđm hạ 22
Bảng 7.3.1: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Đường dây Tổn thất công suất Tổn thất công suất Công suất kháng do
tác dụng ∆PL phản kháng ∆QL điện dung đường
dây sinh ra ∆Qc
N–1 0.0231 0.0219 1.4260
N–2 0.0585 0.0898 1.4908
N–4 0.1607 0.7871 0.7848
4–3 0.0857 0.2098 0.7426
Tổng ∑∆PL = 0.3280 ∑∆QL = 1.1086 ∑∆QC = 4.4442
Bảng 7.3.2: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp ∆PFE ∆QFE ∆PCU = ∆PB ∆QCU = ∆PB
(MW) (Mvar) (MW) (Mvar)
1 0.09 1 0.0079 0.1306
2 0.146 0.36 0.0475 0.6392
3 0.063 0.36 0.0368 0.6710
4 0.073 0.18 0.0659 0.8830
Tổng ∑∆PFE = 0.372 ∑∆QFE = 1.9 ∑∆PCU = 0.1581 ∑∆QCU = 2.3238
Bảng 7.3.3: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực tiểu
Phụ tải Điện áp phía cao áp Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ % độ chênh
quy về cao áp áp lệch điện áp
1 115.0517 113.8902 23.9171 8.7141
2 114.8048 111.6505 23.4466 6.5754
3 111.8347 108.4560 22.7758 3.5264
4 113.1583 107.6384 22.6041 2.7459
Bảng 7.3.4: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các
đường dây có nối với nguồn
Đường dây Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
đường dây Ps đường dây Qs
N–1 6.1210 3.4450
N–2 12.2520 8.5982
N–4 22.4560 19.4344
Tổng công suất nguồn PN = 40.828 QN = 31.4776
PN 40.828
Hệ số công suất của nguồn: Cosφ = = = 0.79
√40.8282 +31.47762
√P2N +Q2N
Trạm biến áp
1. Đường dây N -1 và N- 2 cho tải cung cấp điện liên tục (sự cố đứt 1 lộ)
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Đường dây N – 1:
. . . .
SS1 S’1 R1+jX1 S’’1 SR1
N
𝑦1
𝑦1 j
j 2 RB1
2
p1+q1
- Công
. suất cuối đường dây 1:
SR1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) + (∆PFe1 +j∆QFe1)
= 15 + j9.2962 + 0.0494 +j0.8160 + 0.090 + j1
= 15.1394 + j11.1122 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 28.577x10-6x1102 = 0.3458 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 1;
suất
S’’1 = SR1 - j∆QC1 = 15.1394 + j11.1122 – j0.3458
= 15.1394+ j10.7664 MVA
= P’’1+jQ’’1
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.76642
∆P1 = R1 = x10.2859 = 0.2934 MW
U2đm 1102
P′′21 +Q′′21 15.13942 +10.76642
∆Q1 = X1 = x9.7626 = 0.2785 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = S’’1 +∆P1 + j∆Q1 = 15.1394+ j10.3992 + 0.2934 + j0.2785
= 15.4328 + j10.6777 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 28.577x10-6x1102 = 0.3458 Mvar
2
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS1 = S’1 - j∆QC1 = 15.4328 + j10.6777 - j0.3458 = 15.4328 + j10.3319 MVA
Đường dây N – 2:
. . . .
SS2 S’2 R2+jX2 S’’2 SR2
N
𝑦2
𝑦2 j
j 2 RB2
2
p2+q2
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 1:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = P’1 + jQ’1 = 15.4328 + j10.6777 MVA (có được từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′1 R1 +Q′1 X1 15.4328x10.2859+10.6777x9.7626
∆U1 = = = 2.1734 (V)
UN 1.1x110
U′2 110.3697
U2 = = = 23.1777 (V)
𝑘 4.7619
Uhạ − Uđm hạ 23.1777−22
- % độ lệch điện áp phụ tải 2 = x100% = x100% = 5.3532 (%)
Uđm hạ 22
1. Đường dây N – 4 – 3 cho tải không yêu cung cấp điện liên tục (đường dây hoạt
động bình thường)
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Ss4 S’4 R4+jX4 S’’4 SR4 Ss3 S’3 S’’3 SR3
N
R3+jX3
𝑦4 𝑦3 𝑦3
j
𝑦4 j RB4 j j
2
2 2 2 RB3
p4+q4 p3+q3
Đường dây 3:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
𝑝32 +𝑞32 302 +9.86052
∆PB3= 2 RB3 = x1.7394 = 0.1434 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 3:
SR3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) + (∆PFe3 +j∆QFe3)
= 30 + j9.8605 + 0.1434 +j2.6138 + 0.063 + j0.360
= 30.2064 + j12.8343 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3 = 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 3:
suất
S’’3 = SR3 - j∆QC3 = 30.2064 + j12.8343 – j0.3713
= 30.2064 + j12.4630 MVA
= P’’3+jQ’’3
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
P′′23 +Q′′23 30.20642 +12.46302
∆P3= R3 = x3.8013 = 0.3524 MW
U2đm 1102
- Công
. . cuối đường dây 4:
suất
SR4 = SS3 + (p4+jq4) + ∆PB4 +j∆QB4) + ∆PFe4 +∆QFe4
= (30.5588 + j12.9541) + (25 + j11.3001) + 0.3175 +j4.2534 + 0.073 + j0.180
= 55.9493 + j28.6876 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 4;
suất
S’’4 = SR4 - j∆QC4 = 55.9493 + j28.6876 – j0.3924 = 55.9493 + j28.2952 MVA
= P’’4+jQ’’4
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆P4= R4 = x2.2627 = 0.7351 MW
U2đm 1102
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆Q4= X4 = x11.0789 = 3.5992 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = S’’4 +∆P4 + j∆Q4 = 55.9493 + j28.2952 + 0.7351 + j3.5992
= 56.6844 + j31.8944 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS4 = S’4 - j∆QC4 = 56.6844 + j31.8944 - j0.3924 = 56.6844 + j31.502 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 4:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = P’4 + jQ’4 = 56.6844 + j31.8944 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 4:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′4 R4 +Q′4 X4 56.6844x2.2627+31.8944x11.0789
∆U4 = = = 3.9803 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 4:
UIV = UN - ∆U4 = 121 – 3.9803 = 117.0197 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (p4+jq4) + (∆PB4 +j∆QB4) = 25 + 11.3001 + 0.3175 + j4.2534
= 25.3175 + j15.5535 = PB4+ jQB4 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B4:
PB4 RB4 +QB4 XB4 25.3175x5.1089+15.5535x68.3760
∆UB4 = = = 10.1934 (V)
UIV 117.0197
- Điện áp phụ tải 4 qua đổi về phía cao áp:
U’4 = UIV - ∆UB4 = 117.0197 - 10.1934 = 106.8263 (V)
Đường dây 4 – 3:
- Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = ∆P’3 + jQ’3 = 30.5588 + j13.3254 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp ở cuối đường dây 3:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′3 R3 +Q′3 X3 30.5588x3.8013+13.3254x9.3042
∆U3 = = = 1.9847 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 3:
UIII = UIV - ∆U3 = 117.0197 – 1.9847 = 115.035 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B3:
SB3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) = 30 + j9.8605 + 0.1434 + j2.6138
= 30.1434 + j12.4743 = PB3+ jQB3 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B3:
PB3 RB3 +QB3 XB3 30.1434x1.7394+12.4743x31.7148
∆UB3 = = = 3.8949 (V)
UIII 115.035
- Điện áp phụ tải 3 qua đổi về phía cao áp:
U’3 = UIII - ∆UB3 = 115.035 - 3.8949 = 111.1401 (V)
Bảng 7.4.A.2: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp ∆PFE ∆QFE ∆PCU = ∆PB ∆QCU = ∆PB
(MW) (Mvar) (MW) (Mvar)
1 0.09 1 0.0494 0.8160
2 0.146 0.36 0.2672 3.5956
3 0.063 0.36 0.1434 2.6138
4 0.073 0.18 0.3175 4.2534
Tổng ∑∆PFE = 0.372 ∑∆QFE = 1.9 ∑∆PCU = 0.7775 ∑∆QCU = 11.2789
Bảng 7.4.A.3: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải đứt một lộ
Phụ tải Điện áp phía cao áp Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ % độ chênh
quy về cao áp áp lệch điện áp
1 118.8266 115.9122 24.3416 10.6436
2 119.3560 117.5601 23.1777 5.3532
3 115.0350 111.1401 23.3394 6.0882
4 117.0197 106.8263 22.4335 1.9705
Bảng 7.4.A.4: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên
các đường dây có nối với nguồn
Đường dây Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
đường dây Ps đường dây Qs
N–1 15.4328 10.3319
N–2 31.1643 23.4390
N–4–3 56.6844 31.5020
Tổng công suất nguồn PN = 103.2815 QN = 65.2729
PN 103.2815
Hệ số công suất của nguồn: Cosφ = = = 0.85
√103.28152 +65.27292
√P2N +Q2N
B. Sự cố hư máy biến áp
Phụ tải
Trạm biến áp
1. Đường dây N – 1 và N – 2 cho tải cung cấp điện liên tục (sự cố hư 1 máy biến áp)
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Đường dây N – 1:
. . . .
N SS1 S’1 R1+jX1 S’’1 SR1
𝑦1 𝑦1
j j RB1
2 2
p1+q1
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B1:
𝑝12 +𝑞12 152 +9.29622
∆PB1 = 2 RB1 = x3.8420 = 0.0989 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 1:
SR1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) + (∆PFe1 +j∆QFe1)
= 15 + j9.2962 + 0.0989 +j1.6320 + 0.045 + j0.5
= 15.1439 + j11.4282 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
𝑦 2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 1;
suất
S’’1 = SR1 - j∆QC1 = 15.1439 + j11.4282 – j0.7130
= 15.1439 + j10.7152 MVA
= P’’1+jQ’’1
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
P′′21 +Q′′21 15.14392 +10.71522
∆P1 = R1 = x5.1430 = 0.1463 MW
U2đm 1102
P′′21 +Q′′21 15.14392 +10.71522
∆Q1 = X1 = x4.8813 = 0.1388 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = S’’1 +∆P1 + j∆Q1 = 15.1439 + j10.7152 + 0.1463 + j0.1388
= 15.2902 + j10.8540 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 1 sinh ra:
𝑦2
∆QC1 = 1 𝑈đ𝑚 = 58.9245x10-6x1102 = 0.7130 Mvar
2
- Công suất
. ở đầu đường dây 1:
.
SS1 = S’1 - j∆QC1 = 15.2902 + j10.8540 - j0.7130 = 15.2902 + j10.1410 MVA
Đường dây N – 2:
. . . .
SS2 S’2 R2+jX2 S’’2 SR2
N
𝑦2
𝑦2 j
j 2 RB2
2
p2+q2
- Công
. suất cuối đường dây 2:
SR2 = (p2+jq2) + (∆PB2 +j∆QB2) + (∆PFe2 +j∆QFe2)
= 30 + j19.1208 + 0.5344 +j7.1911 + 0.073 + j0.18
= 30.6074 + j26.4919 MVA
- Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
𝑦 2
∆QC2 = 2 𝑈đ𝑚 = 61.6005x10-6x1102 = 0.7454 Mvar
2
- Công
. suất ở cuối tổng trở của đường dây 2;
S’’2 = SR2 - j∆QC2 = 30.6074 + j26.4919 – j0.7454
= 30.6074 + j25.7465 MVA
= P’’2+jQ’’2
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
P′′22 +Q′′22 30.60742 +25.74652
∆P2= R2 = x3.0187= 0.3991 MW
U2đm 1102
P′′22 +Q′′22 30.60742 +25.74652
∆Q2 = X2 = x4.6354 = 0.6128 Mvar
U2đm 1102
- Công
. suất
. ở đầu tổng trở của đường dây 2:
S’2 = S’’2 +∆P2 + j∆Q2 = 30.6074 + j25.7465 + 0.3991 + j0.6128
= 31.0065 + j26.3593 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 1:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
S’1 = P’1 + jQ’1 = 15.2902 + j10.8540 MVA (có được từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′1 R1 +Q′1 X1 15.2902x5.1430+10.8540x4.8813
∆U1 = = = 1.0878 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 1:
UI = UN - ∆U1 = 121 – 1.0878 = 119.9122 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
SB1 = (p1+jq1) + (∆PB1 +j∆QB1) = 15 + j9.2962 + 0.0989 + j1.6320
= 15.0989 + j10.9282 = PB1+ jQB1 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB1 RB1 +QB1 XB1 15.0989x3.8420+10.9282x63.4086
∆UB1 = = = 6.2625 (V)
UI 119.9122
- Điện áp phụ tải 1 qua đổi về phía cao áp:
U’1 = UI - ∆UB1 = 119.9122 - 6.2625 = 113.6497 (V)
2. Đường dây N – 4 – 3 cho tải không yêu cung cấp điện liên tục (đường dây
hoạt động bình thường)
a) Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn, dùng Um để
tính toán:
Ss4 S’4 R4+jX4 S’’4 SR4 Ss3 S’3 S’’3 SR3
N
R3+jX3
𝑦4 𝑦3 𝑦3
j
𝑦4 j RB4 j j RB3
2 2 2
2
p4+q4 p3+q3
Đường dây 3:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
𝑝32 +𝑞32 302 +9.86052
∆PB3= 2 RB3 = x1.7394 = 0.1434 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. suất cuối đường dây 3:
SR3 = (p3+jq3) + (∆PB3 +j∆QB3) + (∆PFe3 +j∆QFe3)
= 30 + j9.8605 + 0.1434 +j2.6138 + 0.063 + j0.360
= 30.2064 + j12.8343 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3 = 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 3:
suất
S’’3 = SR3 - j∆QC3 = 30.2064 + j12.8343 – j0.3713
= 30.2064 + j12.4630 MVA
= P’’3+jQ’’3
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
P′′23 +Q′′23 30.20642 +12.46302
∆P3= R3 = x3.8013 = 0.3524 MW
U2đm 1102
P′′23 +Q′′23 30.20642 +12.46302
∆Q =3 X3 = x9.3042 = 0.8624 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = S’’3 +∆P3 + j∆Q3 = 30.2064 + j12.4630 + 0.3524 + j0.8624
= 30.5588 + j13.3254 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 3 sinh ra:
𝑦 2
∆QC3= 3 𝑈đ𝑚 = 30.6875x10-6x1102 = 0.3713 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 3:
SS3 = S’3 - j∆QC3 = 30.5588 + j13.3254 - j0.3713 = 30.5588 + j12.9541 MVA
Đường dây 4:
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B4:
𝑝42 +𝑞42 252 +11.30012
∆PB4 = 2 RB4 = x5.1039 = 0.3175 MW
𝑈đ𝑚 1102
- Công
. . cuối đường dây 4:
suất
SR4 = SS3 + (p4+jq4) + ∆PB4 +j∆QB4) + ∆PFe4 +∆QFe4
= (30.5588 + j12.9541) + (25 + j11.3001) + 0.3175 +j4.2534 + 0.073 + j0.180
= 55.9493 + j28.6876 MVA
- Công suất kháng do điệ dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. . ở cuối tổng trở của đường dây 4;
suất
S’’4 = SR4 - j∆QC4 = 55.9493 + j28.6876 – j0.3924 = 55.9493 + j28.2952 MVA
= P’’4+jQ’’4
- Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆P4= R4 = x2.2627 = 0.7351 MW
U2đm 1102
P′′24 +Q′′24 55.94932 +28.29522
∆Q4= X4 = x11.0789 = 3.5992 Mvar
U2đm 1102
- Công
. .suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = S’’4 +∆P4 + j∆Q4 = 55.9493 + j28.2952 + 0.7351 + j3.5992
= 56.6844 + j31.8944 MVA
- Công suất kháng điện ở đầu đường dây 4 sinh ra:
𝑦 2
∆QC4= 4 𝑈đ𝑚 = 32.4295x10-6x1102 = 0.3924 Mvar
2
- Công
. suất
. ở đầu đường dây 1:
SS4 = S’4 - j∆QC4 = 56.6844 + j31.8944 - j0.3924 = 56.6844 + j31.502 MVA
b) Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N – 4:
- Công
. suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
S’4 = P’4 + jQ’4 = 56.6844 + j31.8944 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp trên đường dây 4:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
P′4 R4 +Q′4 X4 56.6844x2.2627+31.8944x11.0789
∆U4 = = = 3.9803 (V)
UN 1.1x110
- Điện áp cuối đường dây 4:
UIV = UN - ∆U4 = 121 – 3.9803 = 117.0197 (V)
- Công
. suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (p4+jq4) + (∆PB4 +j∆QB4) = 25 + 11.3001 + 0.3175 + j4.2534
= 25.3175 + j15.5535 = PB4+ jQB4 (MVA)
- Sụt áp qua máy biến áp B4:
PB4 RB4 +QB4 XB4 25.3175x5.1089+15.5535x68.3760
∆UB4 = = = 10.1934 (V)
UIV 117.0197
- Điện áp phụ tải 4 qua đổi về phía cao áp:
U’4 = UIV - ∆UB4 = 117.0197 - 10.1934 = 106.8263 (V)
Đường dây 4 – 3:
- Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
S’3 = ∆P’3 + jQ’3 = 30.5588 + j13.3254 MVA (có được do từ quá trình tính ngược)
- Tổn thất điện áp ở cuối đường dây 3:
UN = 1.1x110 = 121 (V)
Bảng 7.4.B.1: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Đường dây Tổn thất công suất Tổn thất công suất Công suất kháng do
tác dụng ∆PL phản kháng ∆QL điện dung đường
dây sinh ra ∆Qc
N–1 0.1463 0.1388 1.4260
N–2 0.3991 0.6128 1.4908
N–4 0.7351 3.5992 0.7848
4–3 0.3524 0.8624 0.7426
Tổng ∑∆PL = 1.6329 ∑∆QL = 5.2132 ∑∆QC = 4.4442
Bảng 7.4.B.2: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp
Trạm biến áp ∆PFE ∆QFE ∆PCU = ∆PB ∆QCU = ∆PB
(MW) (Mvar) (MW) (Mvar)
1 0.045 0.5 0.0989 1.6320
2 0.073 0.18 0.5344 7.1911
Bảng 7.4.B.3: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải hư máy biến áp
Phụ tải Điện áp phía cao áp Điện áp phía hạ áp Điện áp phía hạ % độ chênh
quy về cao áp áp lệch điện áp
1 119.9122 113.6497 23.8665 8.4841
2 119.2167 102.7342 21.5742 1.9355
3 115.0350 111.1401 23.3394 6.0882
4 117.0197 106.8263 22.4335 1.9705
Bảng 7.4.B.4: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các
đường dây có nối với nguồn
Đường dây Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
đường dây Ps đường dây Qs
N–1 15.2902 10.1410
N–2 31.0065 25.6139
N–4–3 56.6844 31.5020
Tổng công suất nguồn PN = 102.9811 QN = 67.2569
PN 102.9811
Hệ số công suất của nguồn: Cosφ = = = 0.84
√102.98112 +67.25692
√P2N +Q2N
- 12.46% 96.294 kv
- 14.24% 94.336 kv
8.3 CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CHO MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TÌNH TRẠNG
LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
8.3.1 Chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực đại
1) Trạm biến áp số 1
U’1 = 117.0110 kv Ukt,hạ = 24.5723 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 24.5723
=> Upa,tt = U’1 = 117.0110x = 130.6922 kv
Uhạ,yc 22
2) Trạm biến áp số 2
U’2 = 112.1656 kv Ukt,hạ = 23.5548 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.5548
=> Upa,tt = U’1 = 112.1656x = 120.0926 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 23.5548
Uhạ = U’2 = 112.1656x = 22.0556 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 119.79
3) Trạm biến áp số 3
U’3 = 111.1401 kv Ukt,hạ = 23.3394 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.3394
=> Upa,tt = U’3 = 111.1401x = 117.9065 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 23.3394
Uhạ = U’1 = 111.1401x = 22.0139 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 117.832
4) Trạm biến áp số 4
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 22.4335
Uhạ = U’1 = 106.8263x = 22.1848 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 108.024
Bảng 8.2.1 Kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực đại
Trạm Uhạ trước khi chọn Đầu phân áp (%) Uhạ sau khi chọn % độ chênh
biến áp đầu phân áp đầu phân áp lệch điện áp
1 24.5723 14.24% 22.8830 4.0136
2 23.5548 8.9% 22.0556 0.2527
3 23.3394 7.12% 22.0139 0.0632
4 22.4335 -1.78% 22.1848 0.8400
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 23.9171
Uhạ = U’1 = 113.8902x = 22.0193 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 123.706
2) Trạm biến áp số 2
U’2 = 111.6505 kv Ukt,hạ = 23.4466 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.4466
=> Upa,tt = U’1 = 111.6505x = 118.9920 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 23.4466
Uhạ = U’2 = 111.6505x = 21.8534 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 119.79
3) Trạm biến áp số 3
U’3 = 108.4560 kv Ukt,hạ = 22.7758 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 22.7758
=> Upa,tt = U’3 = 108.4560x = 112.2805 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 22.7758
Uhạ = U’1 = 108.4560x = 22.0634 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 111.958
4) Trạm biến áp số 4
U’4 = 107.6384 kv Ukt,hạ = 22.6041 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 22.6041
=> Upa,tt = U’4 = 107.6384x = 110.5924 kv
Uhạ,yc 22
Bảng 8.2.2 Kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực tiểu
Trạm Uhạ trước khi chọn Đầu phân áp (%) Uhạ sau khi chọn % độ chênh
biến áp đầu phân áp đầu phân áp lệch điện áp
1 23.9171 12.46% 22.0193 0.0877
2 23.4466 8.9% 21.8534 0.6664
3 22.7758 1.78% 22.0634 0.2881
4 22.6041 0% 22.1185 0.5386
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 24.3416
Uhạ = U’1 = 115.9122x = 22.4526 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 125.664
2) Trạm biến áp số 2
U’2 = 117.5601 kv Ukt,hạ = 23.1777 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.1777
=> Upa,tt = U’1 = 117.5601x = 123.8533 kv
Uhạ,yc 22
3) Trạm biến áp số 3
U’3 = 111.1401 kv Ukt,hạ = 23.3394 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.3394
=> Upa,tt = U’3 = 111.1401x = 117.9065 kv
Uhạ,yc 22
4) Trạm biến áp số 4
U’4 = 106.8263 kv Ukt,hạ = 22.4335 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 22.4335
=> Upa,tt = U’4 = 106.8263x = 108.9313 kv
Uhạ,yc 22
Bảng 8.2.3 Kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải đứt 1 lộ
Trạm Uhạ trước khi chọn Đầu phân áp (%) Uhạ sau khi chọn % độ chênh
biến áp đầu phân áp đầu phân áp lệch điện áp
1 24.5723 14.24% 22.4526 2.0573
2 23.5548 12.46% 22.0262 0.1191
3 23.3394 7.12% 22.0139 0.0632
4 22.4335 -1.78% 22.1848 0.8400
2) Trạm biến áp số 2
U’2 = 102.7342 kv Ukt,hạ = 21.5742 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 21.5742
=> Upa,tt = U’1 = 102.7342x = 100.7458 kv
Uhạ,yc 22
3) Trạm biến áp số 3
U’3 = 111.1401 kv Ukt,hạ = 23.3394 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 23.3394
=> Upa,tt = U’3 = 111.1401x = 117.9065 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 23.3394
Uhạ = U’1 = 111.1401x = 22.0139 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 117.832
4) Trạm biến áp số 4
U’4 = 106.8263 kv Ukt,hạ = 22.4335 kv Uhạ,yc = 22±5% kv
Ukt,hạ 22.4335
=> Upa,tt = U’4 = 106.8263x = 108.9313 kv
Uhạ,yc 22
Kiểm tra lại điện áp phía sau hạ áp khi đã chọn đầu phân áp:
Ukt,hạ 22.4335
Uhạ = U’1 = 106.8263x = 22.1848 kv Đạt yêu cầu
Upa,tc 108.024
Bảng 8.2.4 Kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải hư máy biến áp
Trạm Uhạ trước khi chọn Đầu phân áp (%) Uhạ sau khi chọn % độ chênh
biến áp đầu phân áp đầu phân áp lệch điện áp
1 23.8665 12.46% 21.9263 0.3350
2 21.5742 -8.9% 22.1176 0.5345
3 23.3394 7.12% 22.0139 0.0632
4 22.4335 -1.78% 22.1848 0.8400
b) Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp:
Với Tmax = 5050 giờ/năm toàn mạng
𝑇𝑚𝑎𝑥 2 5050 2
= (0.124 + ) .8760 = (0.124 + ) .8760 = 3465.815
104 104
Y = 1017.9375x103 USD
- Giá thành tải điện của mạng điện cho 1kwh điện năng đến phụ tải là:
Y 1017.9375
β= = (15+30+30+25)x5050 = 0.002 USD/kWh
A∑
- Giá thành xây dựng mạng điện cho 1MW công suất phụ tải cực đại:
K∑
k= trong đó K∑ = KL + KT
P∑
(1366.5702+1484.7491)x103 +1701.7888
k= (15+30+30+25)
= 45523.59 USD/MWh