Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Phần 1 : PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG 5
I. Sơ đồ nối điện chính..........................................................................5
1.1. Hệ thống điện 21kV.........................................................................5
1.2. Hệ thống kích từ...............................................................................6
1.3. Hệ thống 220kV...............................................................................7
1.4. Hệ thống 110kV...............................................................................9
II. Phần tự dùng....................................................................................10
2.1. Máy biến áp dự phòng cho phần tự dùng.......................................10
2.2. Tự dùng 6,6kV...............................................................................11
2.3. Tự dùng 0,4kV...............................................................................12
Phần 2 : PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CHÍNH VÀ SƠ ĐỒ TỰ DÙNG NHÀ
MÁY MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG............................................................13
I. Sơ đồ điện chính:.............................................................................13
II. Sơ đô tự dùng:..................................................................................13
2.1.Nguyên lý phần tự dùng hệ thống 6,6kV........................................13
2.2.Nguyên lý phần tự dùng hệ thống 0,4kV........................................14
2.1.1Nguyên tắc chung..........................................................................14
2.1.2Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Lò hơi, khẩn cấp Lò hơi. 15
2.1.3.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Tua bin...........................16
2.1.4.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV ESP................................16
2.1.5.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV FGD...............................17
2.1.6.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV chiếu sáng......................18
2.2.1.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV dùng chung....................18
2.2.2Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV cầu cảng..........................18
2.2.3.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV vận chuyển nhiên liệu....18
2.2.3.1.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước thô....19
2.2.3.2.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước hồi....19
1
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
2.2.3.3.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước tuần. .19
hoàn.......................................................................................................19
2.2.4.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm xử lý nước............19
2.2.5.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm hóa chất................20
2.2.5.1.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm vận chuyển tro xỉ
.........................................................................................................................20
2.3.nguyên lý chung của sơ đồ tự dùng.....................................................20
Phần 3: TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG...................................................22
I. Cơ sở lý thuyết....................................................................................22
II. Khái quát chung..............................................................................22
III. Khái niệm:.....................................................................................22
3.1. Phân loại:........................................................................................22
3.2. Các thông số định mức của MBA:.................................................23
3.3. Cách chọn MBA.............................................................................24
3.4. Chọn MBA trong trạm biến áp :....................................................25
3.5. Tính chọn MBA.............................................................................26
3.5.1.tính chọn máy biến áp (T1,T2).....................................................26
3.5.2.tính chọn máy biến áp tự ngẫu (AT5,AT6)..................................28
PHẦN 4: TÍNH CHỌN MÁY CẮT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG.............................................................32
I. Cơ sở lý thuyết.................................................................................32
1.1.Khái quát chung..............................................................................32
a) Khái niệm..................................................................................................32
b) Phân loại...................................................................................................32
1.2. Cách chọn máy cắt (MC)...............................................................32
1.3. Tính chọn máy cắt..........................................................................33
II. Chọn máy cắt phía trung áp MBA ( AT5, AT6) : cấp điện áp
110kV 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................38
2
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
3
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
ĐỀ TÀI
Phân tích sơ đồ nối điện chính và sơ đồ tự dùng nhà máy nhiệt điện Hải
Phòng.
Tính chọn máy biến áp điện lực trong hệ thống điện nhà máy nhiệt điện Hải
Phòng.
Tính chọn máy cắt điện trong hệ thống điện nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
4
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
5
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Điện áp 21 kV
Số pha 3 pha
Tần số 50 Hz
6
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Ngăn lộ 1: Nối tới MBA chính khối 1, cung cấp cho đường dây Vật
Cách 1.
Ngăn lộ 2: Nối tới MBA chính khối 2, cung cấp cho đường dây Vật
Cách 2
Ngăn lộ 3: Nối tới nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 2
Ngăn lộ 4: Nối tới nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 2
Ngăn lộ 5: Nối tới MBA liên lạc AT5, cung cấp cho đường dây Đình
Vũ 2
Ngăn lộ 6: Nối tới MBA liên lạc AT6, cung cấp cho đường dây Đình
Vũ 1
Ngoài ra trạm phân phối còn có hai ngăn lộ dự phòng cho phát triển
phụ tải tương lai (tại ngăn lộ số 3 và ngăn lộ số 4).
Liên hệ giữa lưới 220kV và 110kV thông qua hai MBA tự ngẫu AT5
và AT6.
Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đã sử dụng sơ đồ 3/2 để đảm bảo độ
ổn định, tính linh hoạt và độ an toàn cao cho việc cấp điện. Sơ đồ 3/2 có ưu điểm là
luôn đảm bảo được việc cung cấp điện ngay cả trong trường hợp sự cố thiết bị (trừ
sự cố DCL đường dây). Tuy nhiên các vấn đề đó không phải là trở ngại so với việc
đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tại các nhà máy nên ngày nay sơ đồ 3/2 được sử
dụng rất rộng rãi.
Máy biến áp từ máy phát có hai loại:
Loại tăng áp để đưa lên thanh cái C21,C22 hòa vào lưới điện cao áp
220V.
Loại hạ áp để đưa xuống hệ thống tự dùng 6,6kV.
Máy cắt thay thế để phòng trường hợp máy cắt chính tự động có vấn
đề thì còn máy cắt dự phòng.
Máy cắt liên lạc là máy cắt nối giữa hệ thống 330kV với hệ thống 110kV.
Thanh cái là nơi nhận điện và phân phối điện đi các nhánh.
7
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Điện áp 235±10x1.5%/21kV
(235kV có 10 nấc điều chỉnh mỗi nấc
chỉnh 1.5% của 235)
8
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
ngăn lộ, trong đó 9 ngăn lộ được sử dụng và 5 ngăn lộ dùng để dự phòng trong
tương lai
Ngăn lộ 1: Nối với máy biến áp tự dùng chung T7 của nhà máy.
Ngăn lộ 2: Nối tới máy biến thế tự ngẫu AT5
Ngăn lộ 3: Nối tới máy biến thế tự ngẫu AT6
Ngăn lộ 4, 5: Nối với đường dây 110kV đi tới trạm Bến Rừng.
Ngăn lộ 6: Ngăn lộ liên lạc giữa hai thanh cái C11 và C12. Máy cắt nối
Ngăn lộ 7, 8, 9, 10: Dùng để dự phòng cho tương lai.
Ngăn lộ 11,12: Nối với đường dây 110kV tới trạm Thuỷ Nguyên 1,2
Ngăn lộ 13, 14 Nối với đường dây đi trạm 110kV tới trạm Minh Đức 1,2
Liên hệ giữa lưới 220kV và 110kV thông qua hai máy biến áp tự ngẫu AT5 và
AT6.
Máy biến áp tự ngẫu AT5, AT6 điều áp dưới tải
Thông số kỹ thuật:
9
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
225±8x1,25%/115/22kV
Điện áp (225kV có 8 nấc điều chỉnh mỗi nấc
chỉnh 1.25% của 225)
Thông số kĩ thuật
10
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
11
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
21±2x2.5%/6.8-6.8kV
Điện áp (21kV có 2 nấc điều chỉnh mỗi nấc chỉnh
2.5% của 21)
12
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Nhánh 1: Ba hệ thống máy cắt kiểu rút với biến áp đo lường và chống
sét van CS9S1 bảo vệ máy phát S1 điện áp 21kV.
Nhánh 2: Biến áp kích từ số 1 cho máy phát S1 là TE1 qua bộ chỉnh
lưu một chiều cho cuộn kích từ qua máy cắt kiểu rút rồi đến cuộn kích từ cho máy
phát S1.
Nhánh 3: Qua hợp bộ dao cách ly dao tiếp địa và máy cắt rồi rẽ nhánh
biến áp đo lường TU9T1 chống sét van CS9T1, máy biến áp tự dùng TD91, máy
biến áp T1.
Máy biến áp T1 qua biến áp đo lường TU2T1 và chống sét van CS2T1, hợp
bộ dao cách ly/dao tiếp địa lên 2 thanh góp C22, C21 điện áp 220kV qua sơ đồ
máy cắt 3/2 cấp cho các tải Vật Cách 1, Vật Cách 2, Đình Vũ 1, Đình Vũ 2,
NhiệtĐiện Hải Phòng 2.
Máy phát S2 tương tự như S1.
Điện áp 220kV được lấy từ thanh góp vào máy biến áp tự ngẫu AT5 qua hợp
bộ dao cách ly/dao tiếp địa, chống sét van CS2AT5, biến áp đo lường TU2AT5.
Điện áp qua máy biến áp có 2 cấp điện áp 22kV ở chống sét van CS4AT5 và
110kV ở chống sét van CS1AT5 qua hợp bộ dao cách ly/dao tiếp địa máy cắt cấp
điện cho thanh góp C11, C12 cấp cho các tải Bến Rừng 1, Bến Rừng 2, Thủy
Nguyên 1, Thủy Nguyên 2, Minh Đức 1, Minh Đức 2, dự phòng.
II. Sơ đô tự dùng:
2.1.Nguyên lý phần tự dùng hệ thống 6,6kV
- Khi khởi động bất kỳ Tổ máy nào dù Tổ máy còn lại đang ngừng/vận hành
thì Phương thức cấp nguồn tự dùng cho Tổ máy được khởi động bắt buộc phải
thông qua MBA tự dùng khối (T7 và TD91/92).
13
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
- Phân đoạn 6,6kV dùng chung 76A/B luôn phải nhận nguồn cấp từ Tổ máy
đang vận hành, nếu cả hai Tổ máy cùng vận hành thì có thể nhận nguồn từ một
trong hai khối.
- Khi hai tổ máy đang vận hành, MBA tự dùng khối của một khối bị sự cố
hoặc phải tách khỏi vận hành (MBA dự phòng T7 sẽ cấp nguồn dự phòng) thì tự
dùng chung 76A/B phải được chuyển nhận nguồn từ khối đang vận hành còn lại.
2.2.Nguyên lý phần tự dùng hệ thống 0,4kV
- Đối với các hệ thống được bố trí 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV có máy cắt
liên lạc, mỗi phân đoạn thanh cái 0,4kV được cấp nguồn độc lập từ một phân đoạn
thanh cái 6,6kV thông qua MBA khô thì khi ngừng vận hành một MBA khô cấp
nguồn cho một thanh cái thì MBA còn lại có khả năng cấp nguồn cho cả 2 phân
đoạn thanh cái thông qua thao tác đóng máy cắt liên lạc 2 thanh cái 0,4kV. Thao
tác đóng máy cắt liên lạc do người vận hành thực hiện và không cho phép đóng
vận hành các nguồn cấp đồng thời cho một phân đoạn thanh cái. Khi thực hiện thao
tác chuyển nguồn cấp cho PC A từ PC B thì thực hiện theo trình tự sau:
+ Chuyển cấp nguồn cho các MCC có 2 nguồn cấp của PC A thông qua
ATS.
+ Thông báo để ngừng vận hành các phụ tải được cấp nguồn từ PC A.
+ Cắt máy cắt cấp nguồn đầu vào PC A.
+ Đóng máy cắt liên lạc để cấp nguồn cho PC A từ PC B.
+ Chuyển cấp nguồn cho các MCC lấy nguồn trở lại từ PC A.
+ Khôi phục vận hành các phụ tải được cấp nguồn từ PC A.
14
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
- Phân phối phụ tải theo công suất: Tất cả các động cơ có công suất 75kW ÷
200kW được cấp nguồn trực tiếp và bảo vệ từ các PC thông qua các máy cắt đặt
trong các ngăn tủ PC. Tất cả các động cơ có công suất < 75 kW được cấp nguồn và
bảo vệ thông qua các MCC. Tất cả các động cơ có công suất > 200kW được cấp
nguồn trực tiếp từ tủ phân phối 6,6kV.
- Các MCC được cấp nguồn từ các PC, đối với các MCC có 2 nguồn cấp từ 2
PC thì được trang bị máy cắt 3 trạng thái và được giám sát, điều khiển lựa chọn
cấp nguồn dự phòng thông qua bộ điều khiển thông minh. Chế độ vận hành bình
thường có thể lựa chọn một trong hai nguồn cấp để vận hành lâu dài, nguồn còn lại
trở thành nguồn dự phòng nóng.
2.1.2Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Lò hơi, khẩn cấp Lò hơi
- Hệ thống Lò hơi mỗi Tổ máy bao gồm 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV BLA,
BLB vận hành độc lập, được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua MBA hạ áp
kiểu khô. Hai phân đoạn thanh cái được cấp nguồn dự phòng liên lạc thông qua
máy cắt liên lạc 1BLB06A (2BLB06A), ở chế độ vận hành bình thường máy cắt
liên lạc ở trạng thái cắt.
- Phân đoạn thanh cái khẩn cấp Lò hơi 0,4kV mỗi Tổ máy được cấp nguồn từ
thanh cái 0,4kV Lò hơi và từ máy phát Diesel dự phòng. Ở chế độ vận hành bình
thường, 2 thanh cái vận hành đồng thời, 2 máy cắt liên lạc ở trạng thái đóng, nguồn
cấp chính được cấp từ thanh cái 1BLA, 1BLB (2BLA, 2BLB).
- Trên mỗi phân đoạn thanh cái khẩn cấp được bố trí máy cắt 3 trạng thái lựa
chọn cấp nguồn đầu vào từ hai nguồn độc lập và được giám sát, điều khiển thông
qua bộ điều khiển thông minh để tự động chuyển mạch cấp nguồn dự phòng khi
nguồn làm việc chính bị sự cố.
15
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
- Khi mất điện áp hoặc điện áp suy giảm trên 2 thanh cái khẩn cấp thì máy
phát Diesel sẽ tự động khởi động để cấp nguồn dự phòng, khi nguồn cấp từ máy
phát Diesel đủ điều kiện thì bộ điều khiển thông minh sẽ tự động đóng nguồn dự
phòng cấp nguồn cho thanh cái khẩn cấp. Khi nguồn cấp chính được khôi phục thì
bộ điều khiển tự động chuyển cấp nguồn cho thanh cái khẩn cấp về nguồn cấp
chính và ngừng vận hành máy phát Diesel theo trình tự.
- Trong trường hợp các thanh cái khẩn cấp của cả 2 Tổ máy đều mất nguồn
cấp chính thì cả 2 máy phát Diesel đồng khởi động, nếu một trong hai máy phát
khởi động không thành công thì người vận hành phải ngay lập tức đóng các máy
cắt liên lạc máy phát Diesel để đảm bảo tất cả các thanh cái khẩn cấp của cả 2 Tổ
máy đều được cấp nguồn.
- Một máy phát Diesel có khả năng cung cấp cho toàn bộ các phụ tải trên các
thanh cái khẩn cấp của 2 Tổ máy.
16
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
- Phân đoạn thanh cái an toàn FGD 0,4kV hai Tổ máy gồm 2 phân đoạn 1FEA
và 2FEA. Phân đoạn thanh cái 1FEA được cấp nguồn từ 1FGA03A, 2FGA03A,
1EMxxxx theo thứ tự ưu tiên cấp nguồn, trong đó 1FGA03A là nguồn cấp chính.
Phân đoạn thanh cái 2FEA được cấp nguồn từ 1FGA03B, 2FGA03B, 2EMxxxx
theo thứ tự ưu tiên cấp nguồn, trong đó 2FGA03B là nguồn cấp chính. Ở chế độ
vận hành bình thường, 2 thanh cái vận hành độc lập. Trên mỗi phân đoạn thanh cái
khẩn cấp được bố trí máy cắt 4 trạng thái để lựa chọn cấp nguồn đầu vào từ 3
nguồn độc lập và được giám sát, điều khiển thông qua bộ điều khiển thông minh để
tự động chuyển mạch cấp nguồn dự phòng khi nguồn làm việc chính bị sự cố.
- Tủ MCC I được cấp nguồn từ 1FGA, 2FGA thông qua các máy cắt
1FGA02A, 2FGA02A. Tủ MCC II được cấp nguồn từ 1FGA, 2FGA thông qua các
máy cắt 1FGA02B và 2FGA02B. Mỗi MCC được trang bị máy cắt 3 trạng thái và
được giám sát, điều khiển lựa chọn cấp nguồn dự phòng thông qua bộ điều khiển
thông minh. Ở Chế độ vận hành bình thường, các MCC làm việc độc lập, MCC I
được cấp nguồn chính từ 1FGA02A, MCC II được cấp nguồn chính từ 2FGA02B,
các nguồn còn lại trở thành nguồn dự phòng nóng.
máy cắt liên lạc 1LGA03A, ở chế độ vận hành bình thường máy cắt liên lạc ở trạng
thái cắt.
2.2.3.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV vận chuyển nhiên liệu
Hệ thống vận chuyển nhiên liệu bao gồm 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV
7CHA, 7CHB vận hành độc lập, được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua
MBA hạ áp kiểu khô. Hai phân đoạn thanh cái được cấp nguồn dự phòng liên lạc
thông qua máy cắt liên lạc 7CHA14A, ở chế độ vận hành bình thường máy cắt liên
lạc ở trạng thái cắt.
2.2.3.1.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước thô
Hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước thô bao gồm 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV
9FWA, 9FWB vận hành độc lập, được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua
MBA hạ áp kiểu khô, máy cắt 76A13, 76B13. Hai phân đoạn thanh cái được cấp
nguồn dự phòng liên lạc thông qua máy cắt liên lạc 9FWB03A, ở chế độ vận hành
bình thường máy cắt liên lạc ở trạng thái cắt.
18
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
2.2.3.2.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước hồi
Hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước hồi vận hành với 1 phân đoạn thanh cái
0,4kV 9ASB được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua MBA hạ áp kiểu khô và
máy cắt 76B11.
2.2.3.3.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm bơm nước tuần
hoàn
- Hệ thống Trạm bơm nước tuần hoàn bao gồm 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV
7WSA, 7WSB vận hành độc lập, được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua
MBA hạ áp kiểu khô, máy cắt 76A06, 76B06. Hai phân đoạn thanh cái được cấp
nguồn dự phòng liên lạc thông qua máy cắt liên lạc 7WSB07A, ở chế độ vận hành
bình thường máy cắt liên lạc ở trạng thái cắt.
- Các MCC được cấp nguồn từ các PC một cách độc lập và không có dự
phòng cấp nguồn đối với các MCC.
- Các MCC được cấp nguồn từ các PC một cách độc lập và không có dự
phòng cấp nguồn đối với các MCC.
19
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
phòng liên lạc thông qua máy cắt liên lạc 7CWA06A, chế độ vận hành bình thường
máy cắt liên lạc ở trạng thái cắt.
- Các MCC được cấp nguồn từ các PC một cách độc lập và không có dự
phòng cấp nguồn đối với các MCC.
2.2.5.1.Phương thức vận hành hệ thống 0,4kV Trạm vận chuyển tro xỉ
- Hệ thống Trạm hóa chất bao gồm 2 phân đoạn thanh cái 0,4kV 7AHA,
7AHB vận hành độc lập, được cấp nguồn từ hệ thống 6,6kV thông qua MBA hạ áp
kiểu khô, máy cắt 76A05, 76B05. Hai phân đoạn thanh cái được cấp nguồn dự
phòng liên lạc thông qua máy cắt liên lạc 7AHA09A, chế độ vận hành bình thường
máy cắt liên lạc ở trạng thái cắt.
- Các MCC được cấp nguồn từ các PC một cách độc lập và không có dự
phòng cấp nguồn đối với các MCC.
thanh cái 6,6kV thông qua MBA khô thì khi ngừng vận hành một MBA khô cấp
nguồn cho một thanh cái thì MBA còn lại có khả năng cấp nguồn cho cả 2 phân
đoạn thanh cái thông qua thao tác đóng máy cắt liên lạc 2 thanh cái 0,4kV. Thao
tác đóng máy cắt liên lạc do người vận hành thực hiện và không cho phép đóng
vận hành các nguồn cấp đồng thời cho một phân đoạn thanh cái. Khi thực hiện thao
tác chuyển nguồn cấp cho PC A từ PC B thì thực hiện theo trình tự sau:
Chuyển cấp nguồn cho các MCC có 2 nguồn cấp của PC A thông qua ATS.
Thông báo để ngừng vận hành các phụ tải được cấp nguồn từ PC A.
Cắt máy cắt cấp nguồn đầu vào PC A.
Đóng máy cắt liên lạc để cấp nguồn cho PC A từ PC B.
Chuyển cấp nguồn cho các MCC lấy nguồn trở lại từ PC A.
Khôi phục vận hành các phụ tải được cấp nguồn từ PC A.
Phân phối phụ tải theocông suất: Tất cả các động cơ có công suất 75kW ÷
200kW được cấp nguồn trực tiếp và bảo vệ từ các PC thông qua các máy cắt đặt
trong các ngăn tủ PC. Tất cả các động cơ có công suất < 75 kW được cấp nguồn và
bảo vệ thông qua các MCC. Tất cả các động cơ có công suất > 200kW được cấp
nguồn trực tiếp từ tủ phân phối 6,6kV.
Các MCC được cấp nguồn từ các PC, đối với các MCC có 2 nguồn cấp từ 2
PC thì được trang bị máy cắt 3 trạng thái và được giám sát, điều khiển lựa chọn
cấp nguồn dự phòng thông qua bộ điều khiển thông minh. Chế độ vận hành bình
thường có thể lựa chọn một trong hai nguồn cấp để vận hành lâu dài, nguồn còn lại
trở thành nguồn dự phòng nóng.
22
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
23
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
SB ≥ SF SB ≥ nSF SB ≥ SF SB ≥ SF/α
Không xét đến công suất tự dùng được lấy rẽ nhánh từ dầu máy phát điện.
Trường hợp phụ tải không lớn lắm ( <15% Sđm ) và bằng UđmF thường được rẽ
nhánh từ đầu máy phát qua kháng điện có thể chọn công suất MBA tương ứng với
công suất máy phát nghĩa là MBA có khả năng tải hết công suất của máy phát điện
khi phụ tải ở đây nghỉ.
Chọn MBA trong NMĐ có thanh góp ở đầu cực máy phát điện:
Theo điều kiện bình thường cả 2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất
thừa :
SB ≥ 1/2 (m.SF -∑ S min)
Kiểm tra theo điều kiện khi một MBA nghỉ :
Với MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố tải toàn bộ công suất thừa
của các máy phát điện thì tốt, nhưng không phải là điều kiện bắt buộc :
Kqtsc.SB ≥ m.SF - ∑ S min
Nếu MBA khi quá tải sự cố không thỏa mãn điều kiện trên có thể giảm bớt
công suất phát, MBA sẽ tải theo khả năng quá tải, phần công suất giảm này hệ
thống sẽ sử dụng công suất dự phòng bù vào.
Do đó chỉ cần phần công suất giảm này không được vượt quá công suất
dự phòng của hệ thống :
(m.SF - ∑ S min ) –Kqtsc.SB≤ Sdự phòng = SHT.Kdự trữ
24
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
25
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
26
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Ta chọn MBA 220kV S(F)11 360000kVA Grade Three Phase High Voltage
Transformers
Thông số MBA:
- Nơi xuất xứ: Hà Nam, Trung Quốc
- Nhãn hiện: HENAN SENYUAN
- Model: S (F) 11 360000 (kVA)
- Nơi sử dụng: Tại trạm biến áp 220 (kV)
- Số pha: 3 pha
- Cấu trúc cuộn dây: Hình xuyến
- Công suất định mức: 360000 (kVA)
- Tần số: 50Hz
- Điện áp định mức: 220KV
27
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Lựa chọn máy biến áp liên lạc giữa trạm 220kV và 110kV
Do cao áp và trung áp nối đất trực tiếp nên ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu
Vì về cấu trúc giữa cuộn Cao và Trung có liên hệ về điện nên sóng sét có thể
truyền từ Cao sang Trung và ngược lại, cho nên khi sử dụng cần đặt thêm chống
sét ở 2 cực Cao và Trung của MBA tự ngẫu
Cuộn Hạ ( nếu có ) thường được đấu tam giác để loại bỏ thành phần sóng hài
bậc 3.
UT 110
Hệ số có lợi: α = 1 - U = 1 - 220 = 0.5
C
28
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
T = 4 ÷ 5 τ = 14 ÷ 17.5h
Dựa vào các thông số có sẵn và tính toán ta lựa chọn MBA
3.5.3.Tiến hành lựa chọn T7
MBA T7 có thông số 50/25/25MVA từ đó ta chọn MBA có Sđm = 50MVA và
đây cũng là công suất của mạch từ
Vì MBA có công suất lớn hơn 32 ÷ 63MVA sử dụng hệ thống làm mát có
quạt với τ = 3.5 (τ: hằng số thời gian (giờ)) nên có thời gian phát nóng
T = 4 ÷ 5 τ = 14 ÷ 17.5h
Và có: U C = 110kV, U T = 6.8kV, U H = 6.8kV
Từ những thông số trên ta lựa chọn loại máy biến áp
29
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
30
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
I. Cơ sở lý thuyết
1.1.Khái quát chung
a) Khái niệm
Máy cắt điện là khí cụ điện dùng để đóng cắt một phần tử của hệ thống điện
như máy phát, máy biến áp, đường dây… trong lúc làm việc bình thường cũng như
khi có sự cố (ngắn mạch).
Ký hiệu:
b) Phân loại
Máy cắt nhiều dầu:
Máy cắt ít dầu:
Máy cắt không khí:
Máy cắt tự sinh khí:
Máy cắt SF6:
Máy cắt phụ tải:
c) Các tham số của máy cắt
Các tham số cơ bản: Uđm, Iđm, Iôđđđm, Iôđnđm
Công suất định mức: Scđm
Dòng điện cắt định mức: Icđm
1.2. Cách chọn máy cắt (MC)
Điều kiện chọn:
Loại MC: Chân không, dầu, SF6…
1. UđmMC ≥ Uđmmạng ;
2. IđmMC ≥ Icb ;
3. IcđmMC ≥ I’’ ;
31
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
4. Iôđđđm ≥ IXK ;
5. IôđnđmMC .tôđnđmMC≥BN
Đây là một KCĐ có thể đóng cắt trong chế độ bình thường và sự cố
Điều kiện kiểm tra:
Kiểm tra ổn định nhiệt:
Bnhđm =I 2nhđm .t nhđm ≥ B N ≈ I 2∞ . T tđ
Cách xác định T tđ :
Giá trị Ttđ được chọn sao cho diện tích giới hạn bởi đường cong I 2ckt trong
khoảng thời gian nm t với trụ hoành đúng bằng điện diện tích hình chữ nhật có
diện tích bằng I 2∞ .T tđ
Kiểm tra ổn định nhiệt:
T tđ phụ thuộc vào thời gian nm t và tỷ số giữa dòng nm thành phần chu kỳ
ban đầu (dòng nm siêu quá độ thành phần ck) và giá trị hiệu dụng dòng ngắn mạch
I''
ổn định thành phần ck β= I ck
T tđ =f (t , β )
32
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
33
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Chọn máy cắt đầu nguồn cho máy phát: cấp điện áp 21kV
UđmMC> UđmMF = 21kV
S pt.maxMF 300
IđmMC > ICB =1, 05. =1,05. =2,6 kA
U đmMF . √3 21. √ 3
34
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
35
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
Idm = 3150 A;
Icdm = 31.5 kA ;
Idm = 80 kA.
Chú ý: Các thiết bị điện có Iđm> 1000 (A) không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
36
ĐỒ ÁN 1: NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG
37