You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ


CÔNG SUẤT
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ BỘ CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KỲ
ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI


LỚP HP: 222DADTCS2004
SVTH: NHÓM 6 MÃ SV:
ĐOÀN ANH VĂN 2050551200254
NGUYỄN QUANG VINH 2050551200260
VŨ QUANG TRƯỜNG 2050551200252
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 03 năm 2023

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 2|Page


Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Điện – Điện tử Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Họ và tên sinh viên: MSV: Lớp: 222DADTCS2004
Đoàn Anh Văn 2050551200254
Vũ Quang Trường 2050551200252
Nguyễn Quang Vinh 2050551200260
GVHD: Võ Khánh Thoại
1.Tên đề tài:
Thiết kế bộ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ để điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều kích
từ độc lập.
2. Các số liệu ban đầu:
1. Nguồn điện lưới xoay chiều 3 pha 220/380V
2. Động cơ điện một chiều kích từ độc lập:
Pđm= 12.5 KW; Uđm=220 V; nđm= 1000 vg/ph; ηđm=0.84 ; J= 1.6 kgm2
3. Hệ số dự trữ điện áp: Ku= 1,5 ÷ 1,8
Hệ số dự trữ dòng điện: Ki= 1,1 ÷ 1,4
3. Nội dung:
Chương 1: Tổng quan về động cơ điện một chiều kích từ độc lập và các phương pháp
điều chỉnh tốc độ động cơ; phương pháp điều chỉnh tôc độ động cơ bằng cách thay đổi
điện áp phần ứng
Chương 2: Lý thuyết về chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
Chương 3: Thiết kế và tính chọn các phần tử mạch động lực
Chương 4: Thiết kế và tính chọn các phần tử mạch điều khiển
Chương 5: Mạch bảo vệ và kết luận
Chương 6: Mô phỏng mạch trên Matlab/Simulink hoặc thi công mạch.
4. Bản vẽ: (A1) Bản vẽ tổng thể gồm sơ đồ nguyên lý mạch động lực, mạch điều
khiển và bảo vệ
5. Tài liệu tham khảo:
Các tài liệu môn học
Kiểm tra tiến độ đồ án Đà Nẵng, ngày tháng năm
202...
(Giáo viên HD ký mỗi lần SV đến Giảng viên hướng dẫn
gặp thông qua đồ án) Võ Khánh Thoại
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 4|Page


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, điện tử công suất đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng trong
quá trình công nghiệp hoá đất nước. Sử dụng ứng dụng của điện tử công suất trong
các hệ thống truyền động điện là rất lớn bởi sự nhỏ gọn của các phần tử bán dẫn và
việc dễ dàng tự động hoá cho các quá trình sản xuất.
Các hệ thống truyền động điều khiển bởi điện tử công suất đem lại hiệu suất cao.
Kích thước, diện tích lắp đặt giảm đi rất nhiều so với các hệ truyền động thông thường
như: khuếch đại từ, máy phát - động cơ... Và để đáp ứng được nhu cầu ngày càng khắc
khe của nền công nghiệp thì điện tử công suất luôn phải nghiên cứu, phát triển để ra
giải pháp tối ưu nhất. Đặc biệt trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0 thì tự động hóa
trong công nghiệp có vai trò hết sức quan trọng.
Do đó các nhà máy, phân xưởng cần phải có các thiết bị tự động đòi hỏi sự bền
bỉ, độ an toàn, chính xác cao. Đó là nhiệm vụ của điện tử công suất cần phải giải
quyết. Trong nền công nghiệp hiện đại ngày nay, động cơ điện một chiều vẫn được coi
là một loại máy điện rất quan trọng. Mặc dù động cơ điện xoay chiều có tính ưu việt
hơn như cấu tạo giản đơn, công suất lớn… Nhưng không thể hoàn toàn thay thế được
động cơ điện một chiều.
Đặc biệt là trong các thiết bị cần điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong phạm vi
rộng như máy cán thép, máy công cụ lớn đầu máy điện. Vì vậy việc điều khiển động
cơ điện một chiều một cách ổn định, chính xác là một trong những nhiệm vụ của điện
tử công suất. Ở đồ án này, em xin trình bày một trong những phương pháp điều khiển
động cơ điện một chiều. Đó là “Thiết kế bộ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ để điều khiển
tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập”
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP -
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ BẰNG CÁCH THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP PHẦN ỨNG.................1
1.1. Tổng quan về động cơ điện một chiều kích từ độc lập...................................................1
1.1. Cấu tạo và hoạt động của máy điện một chiều........................................................2
1.2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ...........................................................9
1.2.1. Điều chỉnh R phần ứng bằng cách mắc điện trở phụ Rf......................................9
1.2.2. Thay đổi điện áp phần ứng.................................................................................10
1.2.3. Thay đổi từ thông...............................................................................................11
1.3. Điều chỉnh tốc độ dộng cơ bằng thay đổi điện áp phần ứng..................................11

CHƯƠNG 2.LÝ THUYẾT VỀ CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KỲ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG
CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU...........................................................................................................16
2.1. Tổng quan về chỉnh lưu hai nửa chu kỳ.................................................................16
2.2. Chỉnh lưu không điều khiển....................................................................................16
2.2.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................16
2.2.2. Nguyên lý hoạt động...........................................................................................17
2.2.3. Thông số.............................................................................................................17
2.3. Chỉnh lưu có điều khiển..........................................................................................18
2.3.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................18
2.3.2. Thông số.............................................................................................................19
2.4. Chỉnh lưu có điều khiển với diode xả năng lượng..................................................19
2.4.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................19
2.5. Hiện tưởng chuyển mạch........................................................................................20
2.5.1. Sơ đồ và dạng sóng khi dòng điện tải liên tục...................................................20
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 7|Page


HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều....................................................................3

Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Động cơ điện một chiều.....................................4

Hình 1.3. Sơ đồ nối dây của động cơ kích từ độc lập..........................................................5

Hình 1.4. Sơ đồ nối dây động cơ kích từ song song.............................................................5

Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lí nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập.........................8

Hình 1.6. Đường đặc tính.....................................................................................................8

Hình 1.7. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch phần ứng...................................9

Hình 1.8. Đường đặc tính cơ điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập bằng
thay đổi điện áp mạch phần ứng..............................................................................................10

Hình 1.9. Đặc tính cơ và đặc tính cơ điện của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập khi giảm từ
thông ............................................................................................................................11

Hình 1.10. Sơ đồ khối và sơ đồ thay thế ở chế độ xác lập dùng bộ biến đổi điều khiển điện
áp phần ứng ............................................................................................................................12

Hình 1.11. Quá trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh điện áp...............................................12

Hình 1.12. Đặc tính cơ quá trình thay đổi điện áp..............................................................13

Hình 2.1. Sơ đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ không điều khiển............................................16

Hình 2.2. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không điều khiển.............................................17

Hình 2.3. đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ có điều khiển.......................................................18

Hình 2.4. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển...................................................18

Hình 2.5. Dạng sóng Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển diode xả năng lượng........19

Hình 2.6. Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ có điều khiển với diode xả năng lượng........................20
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU


KÍCH TỪ ĐỘC LẬP - CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ
ĐỘNG CƠ - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
BẰNG CÁCH THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP PHẦN ỨNG

1.1. Tổng quan về động cơ điện một chiều kích từ độc lập
 Giới thiệu động cơ điện 1 chiều
 Khái niệm
+ Là loại máy điện quay sử dụng điện một chiều. Động cơ điện một chiều là thiết
bị biến đổi điện năng thành cơ năng. Máy điện một chiều làm việc ở chế độ động cơ
khi E < U, lúc đó dòng điện Iư ngược chiều với E.
+ Động cơ 1 chiều được dùng phổ biến trong công nghiệp, trong ngành giao
thông vận tải và những nơi có yêu cầu điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong phạm vi
rộng. Trong phân tích các hệ thống truyền động, thường biết trước đặc tính cơ Mc(ω)
của máy sản xuất. Đạt được trạng thái làm việc với những thông số yêu cầu tốc độ, mô
men, dòng điện động cơ,…cần phải tạo ra những đặc tính cơ nhân tạo của động cơ
tương ứng. Mỗi động cơ có một đặc tính cơ tự nhiên xác định bởi các số liệu định mức
và được sử dụng như loạt số liệu cho trước.
+ Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện có thể viết theo dạng thuận M =
f(ω) hay dạng ngược ω = f(M).
+ Động cơ điện một chiều được dùng rất phổ biến trong công nghiệp, giao thông
vận tải và nói chung trong các thiết bị cần điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong một
phạm vi rộng. Máy điện một chiều có thể làm việc cả hai chế độ máy phát và động cơ.
Khi máy làm việc ở chế độ máy phát công suất đầu vào là công suất cơ còn công suất
đầu ra là công suất điện. Động cơ quay roto máy phát điện một chiều có thể là turbine
gas, động cơ điesel hoặc là động cơ điện. Khi máy điện một chiều làm việc ở chế độ
động cơ, công suất đầu vào là công suất điện còn công suất đầu ra là công suất cơ. Cả
hai chế độ làm việc, dây quấn đông cơ điện một chiều đều quay trong từ trường và có
dòng điện chạy qua.
- Mômen điện từ tính theo công thức:
M = kMΦIư

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 1|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

- Phương trình cân bằng điện áp của động cơ:


U = Eư + Rư * Iư

- SĐĐ phần ứng động cơ điện một chiều tính theo công thức:
Eư = kEΦn = kMΦω
1.1. Cấu tạo và hoạt động của máy điện một chiều
 Cấu tạo
Phần tĩnh Stato là một phần đứng yên của máy.
Phần tĩnh gồm các bộ phận tĩnh sau:

+ Cực từ chính:
Cực từ chính là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ
lồng ngoài lõi sắt cực từ. Lõi sắt cục từ làm bằng những lá thép kỹ thuật điện hay thép
cácbon dày 0,5 đến 1mm ép lại và tán chặt. Trong máy điện nhỏ có thể làm bằng thép
khối. Cực từ được gắn chặt vào vỏ máy nhờ các bulông. Dây quấn kích từ được quấn
bằng dây đồng cách điện và mỗi cuộn dây đều được bọc cách điện kỹ thành một khối
và tẩm sơn cách điện trước khi đặt trên các cực từ. Các cuộn dây kích từ đặt trên các
cực từ này được nối nối tiếp với nhau.

+ Cực từ phụ:
Cực từ phụ được đặt giữa các cực từ chính và dùng để cải thiện đổi chiều. Lõi thép
của cực từ phụ thường làm bằng thép khối và trên thân cực từ phụ có đặt dây quấn mà
cấu tạo giống như dây quấn cực từ chính. Cực từ phụ được gắn vào vỏ nhờ những
bulông.

+ Gông từ:
Gông từ dùng để làm mạch từ nối liền các cực từ, đồng thời làm vỏ máy. Trong máy
điện nhỏ và vừa thường dùng thép tấm dày uốn và hàn lại. Trong máy điện lớn thường
dùng thép đúc. Có khi trong máy điện nhỏ dùng gang làm vỏ máy.
o Các bộ phận khác gồm có:
+ Nắp máy: Để bảo vệ máy khỏi bị những vật ngoài rơi vào làm hư hỏng dây quấn hay
an toàn cho người khỏi chạm phải điện. Trong máy điện nhỏ và vừa, nắp máy còn có
tác dụng làm giá đở ổ bi. Trong trường hợp này nắp máy thường làm bằng gang.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 2|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

+ Cơ cấu chổi than: Để đưa dòng điện từ phần quay ra ngoài.


+ Cơ cấu chổi than gồm có chổi than đặt trong hộp chổi than và nhờ một lò xo tì chặt
lên cổ góp.
+ Phần quay rotor: Hộp chổi than được cố định trên giá chổi than và cách điện với giá.
+ Giá chổi than có thể quay được để điều chỉnh vị trí chổi than cho đúng chổ. Sau khi
điều chỉnh xong thì dùng vít cố định chặt lại.

Phần quay gồm có những bộ phận sau:


+ Lõi sắt phần ứng:
Lõi sắt phần ứng dùng để dẫn từ. Thường dùng những tấm thép kỷ thuật điện (thép
hợp kim silic) dày 0,5 mm phủ cách điện mỏng ở hai mặt rồi ép chặt lại để giảm hao
tổn do dòng điện xoáy gây nên. Trên lá thép có dập hình dạng rãnh để sau khi ép lại
thì đặt dây quấn vào.
+ Dây quấn phần ứng:
Dây quấn phần ứng là phần sinh ra sức điện động và có dòng điện chạy qua. Dây quấn
phần ứng thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện. Trong máy điện nhỏ (công suất
dưới vài kW) thường dùng dây có tiết diện tròn. Trong máy điện vừa và lớn, thường
dùng dây tiết diện hình chữ nhật. Dây quấn được cách điện cẩn thận với rảnh của lõi
thép.
+ Cổ góp: là (còn gọi là vành góp hay vành đổi chiều) dùng để đổi chiều dòng điện
xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Các bộ phận khác:
+ Cánh quạt: Dùng để quạt gió làm nguội máy.
+ Trục máy: Trên đó đặt lõi sắt phần ứng, cổ góp cánh quạt và ổ bi.
+ Trục máy thường làm bằng thép cacbon tốt.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 3|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 1.1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều

Nguyên lý hoạt động


+ Khi ta cho dòng điện một chiều đi vào chổi than thì do dòng điện chỉ đi vào thanh
dẫn dưới cực N và đi ra các thanh dẫn dưới cực S nên dưới tác dụng của từ trường sẽ
sinh ra 1 moment có chiều không đổi làm quay máy. Chiều của lực điện từ được xác
định theo qui tắc bàn tay trái.
+ Bộ phận chỉnh lưu (chổi than cổ góp) sẽ đảo chiều dòng điện sau nửa vòng quay.
Kết quả là phần bên trái của cuộn dây thì dòng điện luôn đi ra phía sau phần bên phải
cuộn dây thì dòng điện luôn đi ra phía trước nên moment lực tạo ra luôn hướng về một
chiều quay.

Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Động cơ điện một chiều
+ Khi động cơ làm việc, các dây dẫn phần ứng chuyển động trong từ trường của phần
cảm nên trong chúng lại xuất hiện suất điện động cảm ứng, sinh ra dòng cảm ứng
ngược chiều với dòng điện đưa vào phần ứng. Vì thế sức điện động cảm ứng này còn
gọi là sức phản điện.
+ Dòng điện trong cuộn dây phần ứng tạo ra một từ trường riêng, gây ảnh hưởng đến
từ trường của cuộn dây phần cảm và tạo ra hiện tượng gọi là phản ứng phần ứng. Phản
ứng phần ứng là một trong những nguyên nhân gây ra tia lửa điện giữa chổi than và cổ

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 4|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

góp cũng như các lá thép trong cổ góp. Cực từ phụ đặt xen giữa các cực từ chính dùng
để hạn chế phản ứng phần ứng. Cuộn dây cực từ phụ mắc nối tiếp với cuộn dây phần
ứng.
+ Ở động cơ công suất trung bình và lớn, người ta còn dùng biện pháp tăng khe hở
không khí giữa stato và roto và đặt thêm các rãnh ở cực từ chính một cuộn dây gọi là
cuộn bù. Cuộn bù cũng mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng.
+ Động cơ điện một chiều có 2 cực từ chính (hình 1.2) gọi là có 1 cặp cực (p = 1).
Hình 1.2a là động cơ có 2 cặp cực (p = 2).

 Các trị số định mức


Chế độ làm việc định mức của máy điện một chiều là chế độ làm việc trong những
điều kiện mà xưởng chế tạo đã quy định. Chế độ đó đươc đặc trưng bằng những đại
lượng ghi trên nhãn máy và gọi là những đại lượng định mức. Trên nhãn máy thường
ghi những đại lượng sau:
Công suất định mức: Pđm (KW hay W);
Điện áp định mức: Uđm (V);
Dòng điện định mức: Iđm (A);
Tốc độ định mức: nđm (vg/ph).
Ngoài ra còn ghi kiểu máy, phương pháp kích từ, dòng điện kích từ và các số liệu về
điều kiện sử dụng.

 Đặc điểm
Ở động cơ điện một chiều kích từ độc lập, cuộn kích từ Khởi động từ được cấp điện từ
một nguồn điện tách biệt với nguồn điện cấp cho cuộn ứng. Ở động cơ điện một chiều
kích từ song song thì cuộn kích từ và cuộn ứng được cấp điện bởi cùng một nguồn.
Trường hợp này mà nguồn điện có công suất lớn hơn nhiều so với công suất cơ thì
tính chất động cơ sẽ tương tự động cơ kích từ độc lập.
Đặc điểm của động cơ kích từ độc lập là dòng điện kích từ và từ thông động cơ không
phụ thuộc dòng điện phần cứng. Sơ đồ nối dây của động cơ kích từ độc lập với nguồn
điện mạch kích từ UKT riêng biệt so với nguồn điện mạch phần cứng Uư.
Khi nguồn điện một chiều có công suất vô cùng lớn, điện trở trong nguồn coi như
bằng không thì điện áp nguồn sẽ là không đổi, không phụ thuộc dòng điện chạy trong
phần ứng động cơ. Khi đó, động cơ kích từ song song cũng được coi như kích từ độc
lập. Vì vậy, ở đây ta coi hai loại động cơ này như nhau.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 5|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 1.3. Sơ đồ nối dây của động cơ Hình 1.4. Sơ đồ nối dây động cơ kích
kích từ độc lập từ song song

 Phương trình đặc tính.


- Phương trình cân bằng điện áp.
Uư =Eư +(Rư +Rf).(Iư )
Trong đó: Uư – Điện áp phần ứng (V).

Rư = rư + rcf + rcb + rct – Điện trở phần ứng động cơ (Ω).

Bao gồm:

rư : Điện trở cuộn dây phần ứng;

rcf: Điện trở cực từ phụ;

rcb: Điện trở cuộn bù (nếu có);

rct: Điện trở tiếp xúc của chổi than trên cổ góp rcf.

Rf: Điện trở phụ trong mạch phần ứng (Ω).

Iư: Dòng điện mạch phần ứng (A).

Eư: Sức điện đồng phần ứng động cơ (V).

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 6|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Được xác định theo công thức: Eư = K Ф ω

pN
Trong đó: K = 2 πa hệ số cấu tạo của động cơ.

Với: p: Số đôi cực từ chính.

N: Số thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng.

a: Số mạch nhánh đấu song song của cuộn dây phần ứng.

Ф– Từ thông kích từ dưới một cực từ (Wb).

- Phương trình đặc tính cơ.


Sơ đồ nguyên lý:

Uư R ư + R fư
ω= - ( KФ .M
KФ đm đm )2

Momen điện từ của động cơ tỷ lệ với từ thông Ф và dòng điện phần ứng Iư:
M = KФIư

- Phương trình đặc tính cơ điện


Từ phương trình chính, công thức tính sức điện động, công thức thể hiện mối quan hệ
giữa momen điện từ và dòng điện phần ứng Iư. Ta được phương trình đặc tính cơ điện:
Uư R ư + R fư
ω= KФ đm
– KФ đm
.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 7|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Phương trình biểu thị quan hệ tốc độ ω là một hàm của momen M được gọi là phương
trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Nếu dùng đơn vị tốc độ là vòng/phút thì phương trình đặc tính cơ sẽ trở thành:

n=ω∗9,55

n = 9,55 ( Uư

RưΣ
KФ ( KФ )2
∗M
)
- Tốc độ góc định mức:
ω đm = 2 π *nđm
U đm−I đm Rư
KФđm = ωđm

- Tốc độ động cơ:


U đm R ư + R fư U đm R ư Σ
ω = ω 0 - ∆ω = KФ đm
- ( KФ đm 2
)
* M= - *I
KФ đm KФ đm ư

Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lí nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập
- Tốc độ góc định mức.

ω đm = 2 π *nđm

U đm−I đm Rư
KФđm = ωđm

- Tốc độ động cơ.


GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 8|Page
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

U đm R ư + R fư U đm R ư + R fư
ω = ω 0 - ∆ω = KФ đm
- ( KФ đm
2
)
*M = -
KФ đm KФ đm
*Iư

 Đường đặc tính cơ và đặc tính cơ điện


Từ các phương trình đặc tính cơ-điện và phương trình đặc tính cơ, với giả thiết phần
ứng được bù đủ và f = const có thể vẽ được các đặc tính cơ-điện và đặc tính cơ là
những đường thẳng.

Hình 1.6. Đường đặc tính


Hình a : Đường đặc tính cơ-điện của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập
Hình b : Đường đặc tính cơ của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập
1.2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ
1.2.1. Điều chỉnh R phần ứng bằng cách mắc điện trở phụ Rf
Ta có: U ư =U đm; Ф=Фđm
- Tốc độ động cơ:

U đm R ư + R fư U đm R ư Σ
ω = ω 0 - ∆ω = KФ đm
- ( KФ đm
*I =
) ư
2 - *I
KФđm KФ đm ư

Hình 1.1. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch phần ứng
+ Trong trường hợp này tốc độ không tải lý tưởng:

U đm
ω 0= =const
K Ф đm

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 9|Page


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

+ Độ cứng đặc tính cơ:


2
∆ M −( K Ф )
β= =
∆ω R+ R f

+ Khi Rf =0 thì độ cứng đặc tính cơ tự nhiên:

( K Φ đm)2
|β tn|= R
β tn có giá trị lớn nhất nên đặc tính cơ tự nhiên có độ cứng hơn tất cả các đường đặc
tính có điện trở phụ. Như vậy khi mắc nối tiếp điện trở R f vào phần ứng, nếu R f càng
lớn thì độ dốc của đường đặc tính, số vòng quay và tốc độ động cơ càng giảm.
Tuy nhiên phạm vi điều chỉnh hẹp và phụ thuộc vào tải (tải càng lớn phạm vi điều
chỉnh càng rộng), không thực hiện được ở vùng gần tốc độ không tải.
Điều chỉnh có tổn hao lớn. Người ta thường chỉ dùng để làm điện trở điều chỉnh tốc độ
ở chế độ làm việc lâu dài.

1.2.2. Thay đổi điện áp phần ứng


Ta có: Rf = 0; RưΣ = Rư =const; Φ=Φđm = const
+ Thay đổi điện áp đặt vào phần ứng thì:
U ư −I đm Rư
KФ = ωđm

ω 0=

Rư Rư
∆ωc = KФ
∗I c =
( KФ)2
*M c = ∆ωC*TN
Uư Rư U Rư
ω= KФ
- ( KФ )
*M =
2
KФ - KФ *Iư

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 10 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 1.1. Đường đặc tính cơ điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập
bằng thay đổi điện áp mạch phần ứng
+ Tốc độ không tải lý tưởng:

Ux
ω0 x=
K Фđm

+ Độ cứng đặc tính cơ:

−( K Ф )2
β= =const
R

 Như vậy khi thay đổi điện áp phần ứng thì các đường đặc tính cơ song song với
nhau độ dốc của đường đặc tính, số vòng quay, momen ngắn mạch, dòng điện ngắn
mạch và tốc độ động cơ giảm. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng
thì chỉ thay đổi được theo chiều tốc độ giảm (vì mỗi cuộn dây đã được thiết kế với
Uđm, nên không thể tăng điện áp đặt lên cuộn dây), phạm vi điều chỉnh hẹp.
1.2.3. Thay đổi từ thông
Ta có: Rf = 0; RưΣ = Rư =const; Uư=Uđm = const
Ta thay đổi dòng kích từ Ikt để thay đổi từ thông

Hình 1.1. Đặc tính cơ và đặc tính cơ điện của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập khi giảm
từ thông
+ Tốc độ không tải lý tưởng:
U đm
ω0 x=
K Фx

+ Độ cứng đặc tính cơ:


2
−( K Ф x )
β=

Ta nhận thấy rằng khi từ thông thay đổi thì:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 11 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

+ Dòng điện ngắn mạch không đổi:


U đm
I nm= =const

+ Mômen ngắn mạch thay đổi:


M nm=K Ф x∗I nm

Khi ta giảm từ thông thì tốc độ động cơ tăng lên và độ cứng của đặc tính cơ giảm.
Nhưng nếu cứ tiếp tục giảm dòng kích từ thì tới một lúc nào đó tốc độ không tăng
được nữa vì do mômen điện từ của động cơ giảm. Phương pháp thay đổi từ thông để
điều chỉnh theo chiều tăng (từ tốc độ định mức), phạm vi điều chỉnh rộng, tổn hao
điều chỉnh nhỏ (ưu) nhưng không điều chỉnh ở dưới tốc độ định mức (nhược). Do vậy
thông thường được áp dụng hợp với phương pháp khác nhằm tăng phạm vi điều chỉnh.
1.3. Điều chỉnh tốc độ dộng cơ bằng thay đổi điện áp phần ứng
Để điều chỉnh được điện áp động cơ một chiều đòi hỏi phải có một nguồn riêng có U
điều chỉnh được. Ta dùng các bộ nguồn điều áp như: máy phát điện một chiều, các bộ
biến đổi van hoặc khuếch đại từ… vì là nguồn có công suất hữu hạn so với động cơ
các bộ biến đổi trên dùng để biến dòng xoay chiều của lưới điện thành dòng một chiều
và điều chỉnh giá trị sức điện động của nó cho phù hợp theo yêu cầu.

Hình 1.1. Sơ đồ khối và sơ đồ thay thế ở chế độ xác lập dùng bộ biến đổi điều khiển
điện áp phần ứng
 Ở chế độ xác lập có thể viết được phương trình đặc tính của hệ thống như sau:
Eb −Eư =I ư (Rb + Rưđ )
Eb R +R
ω= − b ưđ ∗I ư
K φđ m K∗φ đ m
M
ω=ω 0∗U đ k −
|β|

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 12 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 1.2. Quá trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh điện áp
- Trong khi giảm tốc độ theo cách giảm điện áp phần ứng, nếu giảm mạnh điện
áp, nghĩa là chuyển nhanh từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp thì cùng với quá trình giảm
tốc có thể xảy ra quá trình hãm tái sinh. Chẳng hạn, cũng trên hình 1.10, động cơ đang
làm việc tại điểm A với tốc độ lớn ωA trên đặc tính cơ 1 ứng với điện áp U 1. Ta giảm
mạnh điện áp phần ứng từ U1 xuống U3. Lúc này động cơ chuyển điểm làm việc từ
điểm A trên đường 1 sang điểm E trên đường 3 (chuyển ngang với ωA=ωE). Vì ω E
lớn hơn tốc độ không tải lý tưởng ωo của đặc tính cơ 3 nên động cơ sẽ làm việc ở trạng
thái hãm tái sinh trên đoạn EC của đặc tính 3.
- Khi thay đổi phần ứng (thay đổi theo chiều giảm điện áp), vì từ thông của động
cơ được giữ không đổi nên độ cứng đặc tính cơ cũng không đổi, còn tốc độ không tải
U
lí tưởng ωo = thay đổi tùy thuộc vào giá trị điện áp phần ứng. Do đó ta thu được

họ đặc tính mới song song và thấp hơn đặc tính cơ tự nhiên tức là vùng điều khiển tốc
độ nằm dưới tốc độ định mức. Tốc độ nhỏ nhất của dải điều chỉnh bị giới hạn bởi yêu
cầu về sai số tốc độ và về mômen khởi động. Khi mômen tải là định mức thì các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của tốc độ là:
M đm
ω max=ω0 max −
| β|
M đm
ω min =ω0 min −
|β|
- Để thoả mãn khả năng quá tải thì đặc tính thấp nhất của dải điều chỉnh phải có
mômen ngắn mạch là: M nmmin=M cmax =K M M đm. Trong đó K M là hệ số quá tải về
mômen. Vì họ đặc tính cơ là các đường thẳng song song nhau, nên theo định nghĩa về
độ cứng đặc tính cơ có thể viết:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 13 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

M đm
ω0 max −
|β|
1 M đm D=
ω min =M nmmin−M đm = K M −1 ω0 max∗|β|
|β| |β| −1
M đm M đm
( K ¿¿ M −1) = ¿
| β| K M −1

Hình 1.3. Đặc tính cơ quá trình thay đổi điện áp

- Với một cơ cấu máy cụ thể thì các giá trị ω 0 max, M đm, K M là xác định, vì vậy
phạm vi điều chỉnh D phụ thuộc tuyến tính vào giá trị của độ cứng. Khi điều chỉnh
điện áp phần ứng động cơ bằng các thiết bị nguồn điều chỉnh thì điện trở tổng mạch
phần ứng gấp khoảng hai lần điện trở phần ứng động cơ. Do đó có thể tính sơ bộ
được:
1
ω 0 max∗|β| ≤ 10
M đm

- Vì thế tải có đặc tính mômen không đổi thì giá trị phạm vi điều chỉnh tốc độ
cũng không vượt quá 10. Đối với các máy có yêu cầu cao về dải điều chỉnh và độ
chính xác duy trì tốc độ làm việc thì việc sử dụng các hệ thống hở như trên là không
thoả mãn được.
- Trong phạm vi phụ tải cho phép có thể coi đặc tính cơ tĩnh của hệ truyền động
một chiều kích từ độc lập là tuyến tính. Khi điều chỉnh điện áp phần ứng thì độ cứng
có đặc tính cơ trong toàn dải là như nhau, do đó độ sụt tốc tương đối sẽ đạt giá trị lớn
nhất tại đặc tính thấp nhất của dải điều chỉnh. Hay nói cách khác, nếu tại đặc tính cơ
thấp nhất của dải điều chỉnh mà sai số tốc độ không vượt quá giá trị sai số cho phép,
thì hệ truyền động sẽ làm việc với sai số luôn nhỏ hơn sai số cho phép trong toàn bộ
dải điều chỉnh. Sai số tương đối của tốc độ ở đặc tính cơ thấp nhất là:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 14 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

ω 0 min −ωmin ∆ ω
s= =
ω 0 min ω0 min
M đm
s= ≤ scp
|β|ω 0 min
- Vì các giá trị M đ m, ω 0 min, Scp là xác định nên có thể tính được giá trị tối thiểu của
độ cứng đặc tính cơ sao cho sai số không vượt quá giá trị cho phép. Để làm việc này,
trong đa số các trường hợp cần xây dựng các hệ truyền động điện kiểu vòng kín.
- Trong suốt quá trình điều chỉnh tốc độ và mômen nằm trong hình chữ nhật bao
bởi các đường thẳng ω=ω đ m, M =M đ m và các trục tọa độ. Tổn hao năng lượng chính là
tổn hao trong mạch phần ứng nếu bỏ qua các tổn hao không đổi trong hệ.
Eb =Eư + I ư ( R b + Rưđ )

2
I ư Eư =I ư Eư + I ư ( Rb + Eưđ )

- Nếu đặt Rb + E ưđ =R thì hiệu suất biến đổi năng lượng của hệ sẽ là:
R b∗Eư ω
ηư = =
2
I ư ∗Eư + I R M∗R
ư ω+ 2
( k∗Ф đm )

ω¿
ηư = ¿ ¿ ¿
ω +M R

- Khi làm việc ở chế độ xác lập ta có mômen do động cơ sinh ra đúng bằng
¿ ¿
mômen tải trên trục: M =M c và gần đúng coi đặc tính cơ của phụ tải là M ¿c =( ω¿ ) x thì:
¿
ω
ηư =
ω + R .(ω ¿ )x−1
¿ ¿

 Kết luận: chọn phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng các thay đổi điện áp đặt
vào phần ứng động cơ.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 15 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KỲ


ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

2.1. Tổng quan về chỉnh lưu hai nửa chu kỳ


Như đã đề cập ở chương trước, phương pháp điều chỉnh điện áp được lựa chọn
trong điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập. Thực tế, để thay đổi
điện áp phần ứng động cơ người ta có thể thay đổi góc mở chậm α nếu dùng bộ biến
đổi là hệ thống chỉnh lưu, hoặc thay đổi tần số băm trong trường hợp bộ biến đổi là bộ
băm xung áp một chiều. Ở chương này sẽ giới thiệu tổng quan về chỉnh lưu và đi sâu
vào chỉnh lưu có điều khiển hai nửa chu kỳ để điều khiển tốc độ động cơ điện một
chiều kích từ động lập.
2.2. Chỉnh lưu không điều khiển
2.2.1. Sơ đồ và dạng sóng

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 16 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 2.1. Sơ đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ không điều khiển.

Hình 2.2. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không điều khiển

2.2.2. Nguyên lý hoạt động


+ Ở bán kỳ dương: Diode D1 phân cực thuận nên dẫn điện, trong khi đó D2 bị phân
cực ngược. Dòng điện lúc này qua D1
+ Ở bán kỳ âm: Diode D2 dẫn điện trong khi D1 ngưng dẫn, dòng điện qua D2, qua
tải.
2.2.3. Thông số.
- Điện áp:
π

∫ √2 U 2 sin ωt . dωt = 2 √π 2 U 2 = 0,9.U 2


1
Udtb = 2
2π 0

- Trị dòng điện trung bình qua tải ở trạng thái xác lập:
Ud
Id =
Rd
1
- Mỗi diode dẫn điện trong khoảng thời gian chu kỳ của điện áp nguồn. Do
2
đó, trị trung bình dòng điện qua diode:
Id
IDtb =
2
- Trị số dòng điện hiệu dụng:
Id
IDhd =
√2
- Ngắt:
UND = 2 √ 2 U2

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 17 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

S 1 BA + S2 BA 1,23+1,74
SBA = = UdId ≈ 1,48 UdId
2 2

2.3. Chỉnh lưu có điều khiển.


2.3.1. Sơ đồ và dạng sóng

Hình 2.1. đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ có điều khiển.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 18 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 2.2. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển

2.3.2. Thông số
- Điện áp tải thuần trở :
π

∫ √2 U 2 sin ωt . dωt = 2 √π 2 U 2
1 1+ cos a 1+cos a
Udtb = 2 = 0,9.U 2
2π a
2 2

- Điện áp tải điện cảm :


π+φ

∫ √2 U 2 sin ωt . dωt = 2 √π 2 U 2
1 cosφ+ cos a cosφ+cos a
Udtb = 2 = 0,9.U 2
2π a
2 2

- Khi dòng điện liên tục: φ=a


- Ud = 0.9 U2 cos a
2.4. Chỉnh lưu có điều khiển với diode xả năng lượng
2.4.1. Sơ đồ và dạng sóng

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 19 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 2.1. Dạng sóng Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển diode xả năng lượng

Hình 2.2. Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ có điều khiển với diode xả năng lượng
2.5. Hiện tưởng chuyển mạch
2.5.1. Sơ đồ và dạng sóng khi dòng điện tải liên tục

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 20 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ MẠCH


ĐỘNG LỰC
3.1. Sơ đồ mạch động lực

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 21 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 3.1. Mạch động lực


3.2. Nguyên lý hoạt động
Bộ biến đổi Thyristor có nhiệm vụ biến dòng điện xoay chiều của lưới thành dòng
điện một chiều cung cấp cho phần ứng động cơ. Nó có thể điều khiển suất điện động
bộ biến đổi nên có khả năng điều chỉnh tốc độ động cơ.
Trong bộ biến đổi Thyristor: máy Biến áp lực có nhiệm vụ biến đổi điện áp lưới cho
phù hợp với điện áp cung cấp cho động cơ, tạo điểm trung tính, tạo pha cho chỉnh lưu
nhiều pha, hạn chế biên độ dòng ngắn mạch, giảm di/dt < di/dt cp nhằm bảo vệ van….
Hệ thống Thysitor: nắn dòng cho phù hợp với động cơ.
Bộ điều khiển dùng làm biến thiên góc α, do đó biến thiên Uo dẫn đến thay đổi ω
Bộ lọc gồm tụ điện Co và cuộn kháng L nhằm lọc các thành phần sóng hài bậc cao sao
cho K sb < K sb cp, với K sb cp phụ thuộc yêu cầu của tải.
- Các thông số cơ bản còn lại của động cơ được tính:
I d = I uđm= 78 (A)

U2a; U2b; U2c: Sức điện động thứ cấp máy biến áp nguồn.

E – Sức điện động của động cơ.

R, L – Điện trở và điện cảm trong mạch.

R=2∗Rba + Rư + R k + Rdt

L=2∗Lba+ Lư + Lk

Rba, Lba là điện trở và điện kháng của máy biến áp quy đổi về thứ cấp.

( )
2
w
Rba=R 2+ R 1∗ 2
w1

( )
2
w2
Lba=L2 + L1∗
w1

Rk, Lk là điện trở và điện kháng cuộn lọc.


Rdt là điện trở mạch phần ứng động cơ được tính gần đúng như sau :
U đm 220
Rư = 0,5*(1- Ƞ đm)* = 0,5*(1 – 0,84)* ≈ 0,23 (Ω)
I đm 78

Lư là điện cảm mạch phần ứng động cơ được tính theo công thức
GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 22 | P a g e
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

U dm∗60 220∗60
Lư = γ* = 0,25* 2 π∗2∗1000∗78 = 3.37 (mH)
2 π∗p∗n dm ¿ I dm

Trong đó:
γ = 0,25 là hệ số lấy cho động cơ có cuộn bù.
p = 2 là số đôi cực.
3.3. Tính chọn thyristor
Tính chọn dựa vào các yếu tố cơ bản dòng tải, điều kiện tỏa nhiệt, điện áp làm việc,
các thông số cơ ban của van được tính như sau:
- Điện áp ngược mà thyristor phải chịu:
220
Ud
Ulv = Knv*U2 = Knv* k = 2 √2* 2 √ 2 = 691,2 (V)
u
π
Trong đó: Knv = 2 √ 2 là hệ số điện áp ngược.
2√ 2
ku = ≈ 0.9 là hệ số điện áp tải.
π
Ud là điện áp tải của van.
U2 là điện áp nguồn xoay chiều của van.
- Điện áp ngược van cần chọn:
U nv = K u *U nmax = 0.9 *691,2 = 622,1 (𝑉)

Trong đó: K u là hệ số dự trữ điện áp, chọn : K u= 0.9

- Dòng làm việc của van được tính theo dòng hiệu dụng:
I uđm 78
I lv = I hd = K hd * I uđm = = = 55,15 (A)
√2 √2
1
Trong đó: K hd = là hệ số dòng điện hiệu dụng.
√2
I hd là dòng điện hiệu dụng của van.

I uđm là dòng điện qua tải.

Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh tản nhiệt và đầy đủ diện tích tản nhiệt,
không có quạt đối lưu không khí, với điều kiện đó dòng định mức của van cần chọn:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 23 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

I đmv= K i* I lv = 1,2*55,15= 66,18 (A)

Trong đó: K i là hệ số dự trữ dòng điện, chọn K i = 1,2


 Từ các thông sốU nv , I đm ta chọn 3 Thysistor loại 36RT100A có các thông số :
- Điện áp ngược cực đại của van : U nv = 1000 (V)

- Dòng điện định mức của van : I đm= 80 (𝐴)

- Đỉnh xung dòng điện : I pik= 1000 (𝐴)

- Dòng điện của xung điều khiển : I đk = 70 (𝑚𝐴)

- Điện áp của xung điều khiển : U đk = 2,5 (V)

- Dòng điện rò : I r = 2 (𝑚𝐴)

- Sụt áp lớn nhất của Thysistor ở trạng thái dẫn là: ∆U = 2,3 (V)
dU
- Tốc độ biến thiên của điện áp : dt =500 (V/us)

- Thời gian chuyển mạch : t cm= 30 (us)


- Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép : T max= 125 (ºC)
3.4. Tính toán máy biến áp chỉnh lưu
3.4.1. Tính công suất biểu kiến của máy biến áp
Pdm 12500
S = K s * Pd = K s * Ƞ = 1,48* 0,84 = 22024 (VA)
dm

Trong đó:

- S là công suất biểu kiến của biến áp.

- Chọn K s = 1,48 là hệ số công suất máy biến áp

- Pđm: Công suất cực đại của tải.

- ηđm: Hiệu suất máy biến áp.

3.4.2. Điện áp pha sơ cấp của máy biến áp


U1= 220 (V)
3.4.3. Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp
Phương trình cân bằng điện áp khi có tải:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 24 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Ud0*cosamin = Ud + 2∆Uv + 2∆Udn+ 2∆Uba


Trong đó:
- amin = 10º là góc dự trữ khi có sự suy giảm điện lưới.
- ∆Uv = 1,8 (V) là sụt áp trên Thyristor.
- ∆Udn ≈ 0 là sự sụt áp trên dây nối.
- ∆Uba = ∆Ur + ∆Ux là sự sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp.
Chọn sơ bộ:
∆Uba = 6%*Ud = 0.06*220 = 13,2 (V)
Từ phương trình cân bằng điện áp, khi có tải ta có:
U d +2 ∆ U v + ∆ U dn+ ∆ U ba 220+2∗2,3+ 0+13,2
Ud0 = cosamin
= cos ⁡(10 º)
= 241,5 (V)

Điện áp pha thứ cấp pha máy biến áp:


241,5
Ud0
U2 = K = 2 √2 = 268,2 (V)
u
π
Trong đó :

K u = 2 √ 2 ≈ 0,9 là hệ số điện áp của sơ đồ.


π

3.4.4. Công suất tối đa của tải


Pdmax =Udo*Id = 241,5 * 78 = 18837 (W)
3.4.5. Công suất biểu kiến máy biến áp
Sba = ks * Pdmax = 1,48 *18837 = 27878,8 (W)
Trong đó :
K s = 1,48 là hệ số công suất máy biến áp

3.4.6. Công suất biểu kiến thứ cấp máy biến áp


S2ba = ks2 * Pdmax = 1,74 *18837 = 32776,4 (W)
3.4.7. Công suất biểu kiến sơ cấp máy biến áp
S1ba = ks1 * Pdmax = 1,23 *18837 = 23169,5 (W)
3.4.8. Dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp
I 2=k 2∗I d =0,71∗78=55,38( A)

Trong đó :

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 25 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

1
K 2= ≈ 0,71 là hệ số dòng điện thứ cấp biến áp.
√2
3.4.9. Dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp
U2 268,2
I 1= K ba * I 2 = ∗I = ∗55,38=67,51( A )
U 1 2 220

3.5. Tính toán sơ bộ mạch từ


3.5.1. Tiết diện sơ bộ trụ
Qfe =k Q∗
√ Sba
m∗f

Trong đó:
kQ là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát, lấy kQ = 6.
m là số trụ của máy biến áp, lấy m = 1.
f là tần số xoay chiều, f = 50Hz.
Thay số ta được:

Qfe =6∗
√ 27878,8
1∗50
=141,7 (cm2)

3.5.2. Đường kính trụ


D=
√ 4∗Qfe
π
=
√ 4∗141,7
π
= 13,43 (cm)

Chuẩn đoán đường kính trụ theo tiêu chuẩn d = 14 (cm)

3.5.3. Chọn loại thép


∋330 các lá thép có độ dày 0,5mm

Chọn mật độ từ cảm trong trụ BT = 1 (T)

3.5.4. Chọn tỷ số
h
m= = 2,3 →h = 2,3*d = 2,3*14 = 32,2 (cm)
d

Thông thường m = 2 ÷ 2,5

Ta chọn chiều cao trụ là h = 33 (cm)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 26 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.6. Tính toán dây quấn


3.6.1. Số vòng dây mỗi pha sơ cấp máy biến áp
U1 220
W1 = −4 = −4 = 69,9 (vòng)
4,44∗10 ∗f ∗Q fe∗BT 4,44∗10 ∗50∗141,7∗1

Lấy W1 = 70 (vòng)
3.6.2. Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp
U2 268,2
W2 = −4
=¿ −4 = 85.1 (vòng)
4,44∗10 ∗f∗Qfe∗BT 4,44∗10 ∗50∗141,7∗1

Lấy W2 = 85 (vòng)
3.6.3. Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp
Với dây dẫn bằng đồng, máy biến áp khô, ta chọn:
J2 = J1 = 2,75 (A/mm2)
3.6.4. Tiết diện dây quấn cuộn sơ cấp:
I 1 67,51
SCu1 = = 2,75 ≈ 24,54 (mm2)
J

Chuẩn hóa tiết diện theo tiêu chuẩn Scu1 = 24 (mm)


3.6.5. Tiết diện dây dẫn thứ cấp máy biến áp
I 2 55,38
SCu2 = = ≈ 20,14 (mm2)
J 2,75

Chuẩn hóa tiết diện theo tiêu chuẩn Scu2 = 20 (mm)


3.6.6. Đường kính dây quán cuộn sơ cấp:
d1 =
√ 4 . S Cu1
π
=
√ 4∗24 ≈
π
5,5 (mm)

Chọn dây dẫn tiết diện dây tròn


Chuẩn hóa tiết diện theo tiêu chuẩn d1 = 5.2 (mm)
Kích thước dây dẫn có kể cách điện: dn = 5.5 (mm)
3.6.7. Đường kính dây quán cuộn thứ cấp:
d2 =
√ 4 . S Cu2
π
=
√ 4∗20 ≈
π
5,0 (mm)

Chọn dây dẫn tiết diện dây tròn


Chuẩn hóa tiết diện theo tiêu chuẩn d2 = 4,8 (mm)
Kích thước dây dẫn có kể cách điện: dn = 5,0 (mm)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 27 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.7. Kết cấu dây dẫn sơ cấp


Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí theo chiều dọc trục .
3.7.1. Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp của cuộn sơ cấp
h−hg 33−2∗0,55
W11 = d = 0,55
= 58 (vòng)
n

Trong đó :
h là chiều cao trụ h = 33 cm
hg = 2*d n
Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp
w1 70
Sld1 = w = 58 = 1,2 ≈ 2 (lớp)
11

3.7.2. Chọn số lớp


Sld1 = 2 (lớp)
Như vậy có 70 vòng chia làm 2 lớp lớp đầu là 48 (vòng) suy ra lớp sau 12 (vòng)
Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp
kc = 0.95 là hệ số ép chặt
3.7.3. Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp
w11∗d n 58∗0,55
h1 = kc
= 0,95 ≈ 33 (cm)

3.7.4. Chọn ống cuốn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dày
S01 = 0,1 (cm)
3.7.5. Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp
a01 = 1,0 (cm)
3.7.6. Đường kính trong của ống cách điện
Dt = dfe + 2*a01 – 2* S01 = 14 + 2*1 – 2*0,1 = 15,8 (cm)
Chọn dfe = 14 (cm)
3.7.7. Đường kính trong của cuộn dây sơ cấp
Dt1 = Dt + 2* S01 = 15,8 + 2*0,1 = 16 (cm)
3.7.8. Chọn bề dày giữa hai lớp dây ở cuộn sơ cấp
Cd11 = 0,1 (mm)
3.7.9. Bề dày cuộn sơ cấp
Bd1 = Cd11 *Sld + dn *Sld = 0.1*2 + 5.5*2 = 13 (mm) = 1,3 (cm)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 28 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.7.10. Đường kính ngoài của cuộn sơ cấp


Dn1 = Dt1 + 2* Bd1 = 16 + 2*1,3= 18,6 (cm)
3.7.11. Đường kính trung bình của cuộn sơ cấp
Dt 1 + Dn 1 16+18,6
Dtb1 = = 2
= 17,3 (cm)
2
3.7.12. Chiều dài dây quấn sơ cấp
L1 = W1* π * Dtb1 = 70* π *17,3 = 3800 (cm) = 38 (m)
3.7.13. Chọn bề dày cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp
Cd01 = 1,0 (cm)
3.8. Kết cấu dây dẫn thứ cấp
3.8.1. Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp của cuộn thứ cấp
h−hg 33−2∗0,5
W21 = d = 0,5
= 64 (vòng)
n

Trong đó :
h là chiều cao trụ h = 33 cm
hg = 2*d n
Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp
3.8.2. Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn thứ cấp
2 W 85
Sld2 = W = 64 ¿ 1,3 ≈ 2 (lớp)
21

Chọn Sld2 = 2(lớp)


3.8.3. Chọn số lớp dây quấn thứ cấp
Sld2 = 2 (lớp).
Như vậy có 85 vòng chia làm 2 lớp, chọn 1 lớp đầu vào có 64 vòng, lớp thứ 2 có
85 – (1*42) = 21 (vòng)
3.8.4. Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp
w21∗d n 64∗0,5
h2 = kc
= 0,95 ≈ 33 (cm)

3.8.5. Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây thứ cấp


a02 = 1,0 (cm)
3.8.6. Đường kính trong của cuộn dây thứ cấp chọn
Dt2 = Dn1 + 2*a02 = 18,6 + 2*1,0 = 20,6 (cm)
3.8.7. Chọn bề dày cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp
Cd22 = 0,1 (mm)
GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 29 | P a g e
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.8.8. Bề dày cuộn thứ cấp


Bd2 = Cd22 * Sld2+ dn * Sld2 = 0.1*2 + 5*2 = 10,2 (mm) = 1,02 (cm)
3.8.9. Đường kính ngoài của cuộn dây thứ cấp
Dn2 = Dt2 + 2* Bd2 = 20,6+ 2*1,02 = 22,64(cm)
3.8.10. Đường kính trung bình của cuộn thứ cấp
D t 2 + Dn 2 20,6+22.64
Dtb2 = = 2
= 21,62 (cm)
2
3.8.11. Chiều dài dây quấn thứ cấp
L2 = W2* π * Dtb2 = 85* π *21,62 = 5770 (cm) = 57,7 (m)
3.8.12. Đường kính trung bình các cuộn dây
D t 1 + Dn 2 16+ 22,64
D12 = = =19,32(cm)
2 2
D 19,32
R12 = 12 = 2 = 9,66 (cm)
2

3.8.13. Chọn khoảng cách giữa hai cuộn thứ cấp


a22 = 2 (cm)

Hình 3.1. Bố trí cuộn dây biến áp

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 30 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.9. Tính kích thước mạch từ


3.9.1. Với đường kính trụ d = 14 cm, ta có số bậc là 6 trong nửa tiết diện
trụ

Hình 3.2. Sơ đồ chỉnh lưu các bậc thang ghép thành trụ
3.9.2. Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ
Qbt = 2 *((2*13,5) + (1,6*12,5) + (1.2*11,5) + (1*10,5) +(0,4*9,5)+(0,7*4,0))
= 155.8 (cm2)
3.9.3. Tiết diện hiệu quả của trụ
QT = khq* Qbt = 0,95 * 155,8 = 110 (cm2)
Với khq = 0,95.
3.9.4. Tổng chiều dày các bậc thang của trụ
Dt = 2*(2 + 1,6 + 1,2 + 1 + 0,4 + 0.7) = 13,8 (cm)
3.9.5. Số lá thép dùng trong các bậc
20
Bậc 1: n1 = * 2 = 80 (lá)
0,5
16
Bậc 2: n2 = * 2 = 64 (lá)
0,5
12
Bậc 3: n3 = * 2 = 48 (lá)
0,5
10
Bậc 4: n4 = * 2 = 40 (lá)
0,5
4
Bậc 5: n5 = * 2 = 16 (lá)
0,5
7
Bậc 6: n6 = * 2 = 28 (lá)
0,5

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 31 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Để đơn giản trong việc chế tạo gông từ, ta chọn gông có tiết diện hình chữ nhật có
các kích thước sau.
Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ: b = dt = 13,8 (cm)
Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ: a = 13,5 (cm)
Tiết diện gông: Qbg = a * b = 13,5 * 13,8 = 186,3 (cm2)
3.9.6. Tiết diện hiệu quả của gông
Q g = k hq*Qbg = 0,95*186,3 = 176,9 (cm2)
Với khq = 0,95.
3.9.7. Số lá thép dùng trong một gông
Dt 138
Hg = = 0,5 = 276 (lá)
0,5
∋330 các lá thép có độ dày 0,5mm

3.9.8. Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ


U1 220
BT = 4,44∗f ∗W ∗Q = = 1 (T)
1 fe 4,44∗50∗70∗141,7∗10−4
3.9.9. Mật độ tự cảm trong gông
QT 110
Bg = BT* Q = 1* 176,9 = 0,62 (T)
g

3.9.10. Chiều rộng cửa sổ


C = 2*(a 01 + Bd 1+a 02 + Bd 2) +a 22 = 2*(1,0 + 1,3+ 1,0 + 1,02) + 2
= 10,64 (cm)
3.9.11. Tính khoảng cách giữa 2 tâm trục
C’= C + d =10,64+ 14 = 24,64 (cm)
3.9.12. Chiều rộng mạch từ
L = 2*C + 2*d = 2*10,64 + 2*14 = 49,28 (cm)
3.9.13. Chiều cao của mạch từ
H = h + a = 33 + 2*13,5 = 46,5 (cm)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 32 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 3.3. Kết cấu cuộn từ mạch kháng


3.10. Tính khối lượng sắt và đồng
3.10.1. Thể tích của trụ
VT = QT*m*h = 110*2*33 = 7260( cm3 )=7,260(dm3 )
3.10.2. Thể tích của gông
V g = 2*Qg*L = 2*176,9*49,28 = 17435(cm3 )=17,435(dm3 )

3.10.3. Khối lượng của trụ


MT = VT*mfe =7,260*7,87= 57,13 (Kg)
Trong đó: mfe = 7,87 (kg)
3.10.4. Khối lượng của gông
Mg = Vg*mfe = 17,435*7,87= 137,21 (Kg)
3.10.5. Khối lượng của sắt
Mfe = MT + Mg = 57,13 + 137,21 = 194,34 (Kg)
3.10.6. Thể tích đồng
VCu = Scu1*L1 + Scu2*L2
−4 −4 3
¿ 24∗10 ∗38∗10+20∗10 ∗57,7∗10=2,066(d m )

3.10.7. Khối lượng của đồng


MCu = VCu*mCu = 2,09*8,96 = 18,75 (Kg)
Trong đó: mcu = 8,96 (kg)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 33 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 3.4. Sơ đồ kết cấu máy biến áp

3.11. Tính các thông số máy biến áp


3.11.1. Điện trở cuộn sơ cấp của máy biến áp ở 75ºC
L1 38
R1 = p* S = 0,02133* 24 = 0,33 (Ω)
1

Trong đó nhiệt độ ở 75ºC: p = 0,02133 (Ω)


3.11.2. Điện trở cuộn thứ cấp của máy biến áp ở 75ºC
L2 57,7
R2 = p* S = 0,02133* 20 = 0,06 (Ω)
2

Trong đó nhiệt độ ở 75ºC: p = 0,02133 (Ω)


3.11.3. Điện trở của máy biến áp qui đổi về thứ cấp
W2 2 85 2
RBA = R2 + R1*( W ¿ ¿ = 0,06+ 0,33*( 70 ¿ ¿ = 0,54 (Ω)
1

3.11.4. Sụt áp trên điện trở máy biến áp


∆Ur = RBA*Iudm = 0,54*78 = 42,12 (V)
3.11.5. Điện kháng máy biến áp quy đổi về thứ cấp
2 2
8 π ∗W 2 ∗r B d 1 + Bd 2 −2 −7
Xba = ( a12+ ∗10 )∗ω∗10
h qd 3
2 2
8 π ∗85 ∗10,33 1,3+1,02 −2 −7
= ∗(0.01+ ∗10 )∗314 ¿ 10
33 3

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 34 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

¿ 0,1(Ω)

Trong đó:
+ ω = 314 (rad/s)
D t 2 20,6
+r= = 2 = 10,33 (cm) là bán kính trong dây quấn thứ cấp.
2

+ h qd = h2= h1= 33 (cm)


3.11.6. Điện cảm máy biến áp qui đổi về thứ cấp
X ba 0,1
LBA = = 314 = 0,31 (mH)
ω

3.11.7. Sụt áp trên điện kháng máy biến áp


m 1
∆Ux = π * Xba*Iudm = π *0,1*78 = 2,48 (V)
1 1
Rdt = π * Xba = π *0,1 = 0,031 (Ω)

3.11.8. Sụt áp trên máy biến áp


ΔUBA = √ ∆ U r 2 +∆ U x 2 = √ 42,122 +2,482 = 42,20 (V)

3.11.9. Điện áp trễ động cơ khi có góc mở αmin = 10ºC


U = U d 0 * Cosαmin – 2*ΔUv – ΔUBA
= 241,5*Cos10º – 2*2,3 – 42,20 = 191 (V)
Trong đó: ∆U v = 2,3(V) là sụt áp trên Thyristor.
3.11.10. Tổng trở ngắn mạch quy qui đổi về thứ cấp
ZBA = √ R2ba + X 2ba = √ 0,542 +0,12 = 0,55 (Ω)
3.11.11. Tổn hao ngắn mạch trong máy biến áp
2 2
Δ P n=Rba∗I udm =0,54∗78 =3285( W )
Δ Pn 3285
ΔP% = ∗100= ∗100=11,7(%)
S ba 27878,8

3.11.12. Tổn hao có tải có kể đến 15% tổn hao phụ


P0 = 1,3∗nf ∗( M T ∗BT 2 + M g∗Bg2 )
¿ 1,3∗1,15∗(57,13∗1 +137,21∗0,62 ) = 164 (W)
2 2

Trong đó : n f = 1,15
P0 164
ΔP% = S ∗100= 27878,8 ∗100=0,588(%)
ba

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 35 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.11.13. Điện áp ngắn mạch tác dụng


R ba∗I 2 0,54∗55,38
Unr = U2
∗100=
268,2
∗100 = 11,1 (%)

3.11.14. Điện áp ngắn mạch phản kháng


X ba∗I 2 0,1∗55,38
Unx = U2
∗100=
268,2
∗100 = 2,06 (%)

3.11.15. Điện áp ngắn mạch phần trăm


Un = √ U 2nr +U 2nx = √ 11,12+ 2,062 = 11,28 (V)
3.11.16. Dòng điện ngắn mạch xác lập
U2 268,2
I2nm = Z ba
= 0,55 = 487 (A)

3.11.17. Dòng điện ngắn mạch tức thời cực đại


−π ∗U nr −π ∗11,1
I max = √ 2* I 2 nm* ( U nx ) =√ 2*487*(1+e 2,06 ) = 688 (A)
1+e

I max = 688 < Ipik = 1000 (A)

Trong đó: Ipik đỉnh xung max của Thyristor.

3.11.18. Kiểm tra máy biến áp thiết kế có đủ điện kháng để hạn chế tốc độ
biến thiên của dòng điện chuyển mạch
Giả sử chuyển mạch từ T1 sang T2 ta có phương trình:
dic
LBA dt = √ 2∗¿ U2* Sin(θ – α)

dic
max =
√2∗U 2 = √2∗268,2 = 122352 (A/s)
dt Lba 3,1∗10
−3

dic
max = 0,122352 ( μs) < cp = 100 (A/µs)
dt

Vậy máy biến áp thiết kế sử dụng tốt.


3.11.19. Hiệu suất thiết bị chỉnh lưu
U đm∗I đm 220∗78
Ƞ = S ba
=
27878,8
∗100=61,5( %)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 36 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.12. Thiết kế cuộn kháng lọc


3.12.1. Xác định góc mở cực tiểu và cực đại
Chọn góc mở cực tiểu αmin = 10º. Với góc mở αmin là dự trữ ta có thể bù được
sự giảm điện áp lưới.
Khi mở góc nhỏ nhất α = αmin thì điện áp trên tải là lớn nhất.
Udmax = Udo *Cosαmin = Udđm và tương ứng tốc độ động cơ sẽ lớn nhất nmax = nđm.
Khi góc mở lớn nhất α = αmax thì điện áp trên tải là nhỏ nhất.
Udmin = Udo* Cos αmax và tương ứng tốc độ động cơ sẽ nhỏ nhất nmin.
Ta có :
Udmin Udmin
αmax = arcos*
Ud 0
=¿ arcos*
0,9∗U 2
(1)
Trong đó Udmin được xác định sau:
Cho chiều dài điều chỉnh:
nmax Udm−Uudm∗RuΣ
D= nmix
= Udmin−Iudm∗RuΣ = 20
1
Udmin = D * [ Udmin + (D-1) * Iudm *Ru𝜮]
1
= D * [ 0.9 * U2 * Cosαmin + (D-1) * Iudm * (Rư + Rba + Rdt)]
Thay số: U2 = 268,2 (V); Iudm = 78 (A); Rư = 0,23 (Ω); Rba = 0,54 (Ω); Rdt = 0,031 (Ω)
ta được:
1
Udmin = 20 * [ 0,9 * 268,2 * Cos(10) + (20-1) * 78 * (0,23 + 0,54 + 0,031)]
= 71,23 (V)
Thay số vào (1) ta được :
U dmin 71,23
αmax = arcos* = arcos 241,5 = 72,8º
U do

3.12.2. Xác định các thành phần sóng hài


Để thuận tiện cho việc khai triên chuỗi Furier ta chuyển gốc tọa độ sang điểm
θ1, khi đó điện áp tức thời trên tải khi Thyristor T1 và T4 dẫn:

(
Ud = Uab = 2 √2 *U2 *cos θ− +α
π
6 ) với θ = Ω*t
Điện áp tức thời trên tải điện Ud không sin và tuần hoàn với chu kỳ:
2π 2π
τ= = =π
p 2
Trong đó: P = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp lưới.
Khai triển chuỗi Fourier của điện áp Ud:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 37 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT


ao
Ud = + ∑ ( an∗cos 6∗kθ+ bn sin 6∗kθ )
2 k =1

a0
= + ∑ U nm∗sin( 6∗kθ+φk )
2 k =1
Trong đó:
τ
2
a= ∫ U ∗cos 6 kθdθ
τ 0 d

( )
τ
6 π
= ∫ √6
π 0
* U2 * cos θ− 6 +α *cos6kθdθ
−2 −2
an = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * 2* Sin 6 Cosα = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * Cosα
3 6 π 3 6

τ
2
bn = ∫ U ∗cos 6 kθdθ
τ 0 d

( )
τ
6 π
= ∫ √6
π 0
* U2 *cos θ− 6 +α *cos6kθdθ
12 12 k
= π√ * U2 * ( 6 k )2−1 *2* Sin 6 Sinα = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * Cosα
3 6 3π 3 6

Ta có:
ao 3 √ 6
= ∗U 2∗Cosα
2 ∏
Vậy ta có biên độ của điện áp:
Uk.n = √ an2 +b n2
1
Uk.n = 2* π√ ∗¿ U2 * (6 k )2−1 √ cos α +(6 k ) sin α
3 6 2 2 2

1
Uk.n = π√ * Udo * (6 k )2−1 √1+(6 k ) tg α
3 6 2 2

Ud = π√ *Cosα + ∑
3 6 U km*Sin(60 – φ )
n
1

3.12.3. Xác định điện cảm cuộn kháng lọc


Từ phân tích trên ta thấy rằng khi góc mở càng tăng thì biên độ thành phần
sóng hài bậc cao càng lớn, có nghĩa là đạp mạch của điện áp, dòng điện càng tăng
lên.
Sự đập mạch này làm xấu chế độ chuyển mạch của vành góp, đồng thời gây ra
tổn hao phụ dưới dạng nhiệt trong động cơ.
Để hạn chế sự đập mạch này ta phải mắc nối tiếp với động cơ một cuộn kháng lọc
đủ lớn để Im ≤ 0,1*Iưđm.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 38 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Ngoài tác dụng hạn chế thành phần sóng hài bậc cao, cuộn kháng lọc còn có
tác dụng hạn chế vùng dòng điện gián đoạn.
Điện kháng lọc còn được tính khi góc mở α = αmax.
Ta có:
di
Ud + u~ = E + Ru∑ * Id + Ru∑ * i~ + L
dt
Cân bằng hai vế :
di
U = R*i~ + L*
dt
di di
Vì R * i~ << L* dt nên U = L* dt

Trong các thành phần xoay chiều bậc cao, thì thành phần sóng bậc k = 1 có mức
độ lớn nhất gần đúng ta có:
U~ = U1m *Sin(60 + φ)
Nên :
1 U 1m
I = L ∫ U dt = ρ∗2 π∗f∗L
Cos(60 + φ1) = Im * Cos(60 + φ1)
Vậy :
U1m
Im = 6∗2 π∗f ∗L
≤ 0,1 Iưđm
Suy ra :
U1m
L ≥ 6∗2 π∗f ∗0,1∗I
đm

f = f *ρ
Với ρ = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp.
Trong đó:
U do cos α max
U1m = 2*
6 −12 √ 1+6 tg α
2 2
max

2∗240,45∗cos ( 66,8 º )
∗√ 1+ 36∗tg ( 66,8 º ) =76(V )
2
U1m =
36−1
Thay số :
76
L= =5,73 ( mH )
6∗2 π∗50∗0,1∗70,34
Điện cảm mạch phần ứng đã có:
Lưc = Lư + 2*Lba = 3,37 + 2*3,1 = 9,57 ( mH )
Điện cảm cuộn kháng lọc:
Lk = L – Lưc = −5,6=0,13 ( mH )

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 39 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

3.12.4. Thiết kế kết cấu cuộn kháng lọc


Các thông số ban đầu:
Điện cảm yêu cầu của cuộn kháng lọc: Lk = 0,13 (mH)
Dòng điện định mức chạy qua cuộn kháng: Iudm = 78 (A)
Biện độ dòng điện xoay chiều bậc 1: I1m = 10%Iđm = 7,8 (A)
 Do dòng điện cuộn kháng lớn và điện trở bé do đó ta có thể coi tổng trở của
cuộn
kháng xấp xỉ bằng điện kháng của cuộn kháng:
Zk = Xk = 2π*f*Lk = 2π*6*50*0,13*10-3 = 0,24 (Ω)
 Điện áp xoay chiều rơi trên cuộn kháng lọc
I 1m 7,034
ΔU = Zk* = 0,24* = 1,19 (V)
√2 √2
 Công suất của cuộn kháng lọc
I 1m 7,034
S = ΔU* = 1,19* =5,9(VA )
√2 √2
 Tiết diện cực từ chính của cuộn kháng lọc

√ √
Q = KQ * S =5∗ 5,9 =0,7(cm2)
f 6∗50
Trong đó: KQ là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát, khi làm mát bằng không
khí tự nhiên KQ = 5.
Chuẩn hóa tiết diện trụ theo kích thước có sẵn: Q = 4,25 ( cm 2 )
 Với tiết diện trụ(Q = 4,25 cm2)
Chọn loại thép ∃330A, tấm thép dày 0,35mm
a = 20 (mm)
b = 25 (mm)

Hình 3.5. Kết cấu mạch từ cuộn kháng


lll. Chọn mật độ từ cảm trong trụ BT = 0,8T

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 40 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

mmm. Khi có thành phần dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm thì trong
cuộn cảm sẽ xuất hiện một suất điện động Fk
Fk = 4,44*w*f’*BT*Q
Gần đúng ta có thể viết: ΔU = Ek = 1,19 (V)
ΔU 1,19
W = 4,44∗f ’∗B T∗Q = −4
=2,62 ( A )
4,44∗6∗50∗0,8∗4,25∗10
Lấy W = 3 (vòng)
 Ta có dòng điện chạy qua cuộn kháng
i(t) = Id + i1mCos(60+θ )
Dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn kháng

√ ( √2 ) √ ( )
2 2
I 1m 7,034
Ik = I d 2 + = 70,342 + =70,51 ( A )
√2
 Chọn mật độ dòng điện qua cuộn kháng: J = 2,75 (A/mm2)
I k 70,51
Sk = = =25,6 ( m m2 )
J 2,75
Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật, cách cấp điện B, chọn Sk = 25,8 ( m m2)
Với kích thước dây:
ak*bk = 2,83*9,3 = 26,3 (mm)
 Tính lại mật độ dòng

( )
Ik 70,51 A
J = s = 25,8 =2,73 2
k mm
 Chọn tỷ số lấp đầy
Sk∗W
Kld = Qcs =0,7
 Diện tích cửa sổ
Sk∗W 25,8∗3
Qcs = kld = 0,7 =1,105 ( c m )
2

 Tính kích thước mạch từ


Qcs = c*h
Chọn m = h/a = 3
Suy ra: h = 3*a = 3*20 = 60 (mm)
C = Qcs /h = 1,105/6 = 0,18 (mm)
 Chiều cao mạch từ
H = h + a = 60 +20 = 80 (mm)
 Chiều dài mạch từ
L = 2*c + 2*a = 2*0,18+ 2*20 = 40,6 (mm)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 41 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

 Chọn khoảng cách từ gông đến cuộn dây


Hg = 2 (mm)
 Tính số vòng trên một lớp
60−2∗Hg 60−2∗2
W1 = = =6 (vòng)
Bk 9,3
 Tính số lớp dây quấn
W 3
n1 = = =0,5 ( lớp ) = 1(lớp)
W1 6
 Chọn khoảng cách cách điện giữa dây quấn với trụ: a01 =3 (mm)
Cách điện giữa các lớp: cd1 = 0,1 (mm)
 Bề dày cuộn dây
Bd = (ak + cd1)*n1 = (4,7 + 0,1)*1= 4,8 (mm)
 Tổng bề dày cuộn dây
Bd𝜮 = Bd + a01 = 4,8 + 3 = 7,8 (mm)
 Chiều dài của vòng dây trong cùng
L1 = 2*(a+b) + 2∏* a01 = 2*(20+25) + 2∏*3 = 108,85 (mm)
 Chiều dài của vòng dây ngoài cùng
L2 = 2*(a+b) + 2∏*(a01 + Bd ) = 2*(20+25) + 2∏*(3+4,8) = 139 (mm)
 Chiều dài trung bình của một vòng dây
l1+l 2 108,85+139
Ltb =
2
=
2
= 124 (mm)
 Điện trở của dây quấn ở 75ºC
ρ75 ∗Ltb∗w 0,02133∗154∗10−3∗3 −3
R= = =3,82∗10 ( Ω )
sk 25,8
Với ρ75=0,02133(Ω.mm^2 /m). Điện trở suất của đồng ở 75ºC ta thấy điện trở rất bé
nên giả thiết ban đầu bỏ qua điện trở là đúng.
 Thể tích của sắt
Vfe = 2*a*b*h + 2*a/2*b*1
= a*b*(2*h + L)
= 20∗25∗10−4∗( 2∗60+ 40,6 )∗10−2
= 0,08 (dm3)
 Khối lượng của sắt
Mfe = Vfe*mfe = 0,08*7,85 = 0,63 (kg)
Trong đó: khối lượng riêng của sắt mfe = 7,85 (kg/dm3)
 Khối lượng đồng
Mcu = Vcu +mcu = Sk*ltb*w*mcu = 25,8*124*3*8,9*10-6 = 0,085(kg)

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 42 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Trong đó: khối lượng riêng của đồng mcu = 8,9 (kg/dm3)

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ VÀ TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ MẠCH


ĐIỀU KHIỂN
4.1. Xác định yêu cầu cơ bản
Mạch điều khiển được tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Thyristor. Các
thông số cơ bản để tính mạch điều khiển.
+ Điện áp điều khiển Thyristor: Uđk = 2,5 (V)
+ Dòng điện điều khiển Thyristor: Iđk = 70 (mA)
+ Thời gian mở Thyristor: tcm = 30 (µs)
GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 43 | P a g e
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

+ Độ rộng xung xung điều khiển tx = 2*tcm =2*30 = 60(µs)


+Tần số xung điều khiển: fx = 3(kHz)
+ Điện áp nguồn nuôi mạch điều khiển: U = ±18 (V)
+ Mức sụt biên độ xung: sx = 0,15
Góc thông tự nhiên của mạch chỉnh lưu tia ba pha dịch pha so với điện áp pha một góc
là 30o (nếu lệch mở Thyristor trước thời điểm góc thông tự nhiên này Thyristor không
dẫn, vì Thyristor pha trước đó đang dẫn, điện áp còn đang dương hơn). Do đó điện áp
tựa làm nền đưa vào để mở Thyristor cũng cần dịch pha một góc 30 o. Để dịch pha điện
áp đồng pha đi mộ góc 30o cần nối biến áp đồng pha có sơ cấp nối tam giác. Khi đó
điện áp thứ cấp mỗi pha biến áp trùng pha với điện áp dây (điện áp dây dịch pha so
với điện áp pha một góc là 30o. UAC trên hình.

Hình 4.1. Xác định góc thông tự nhiên và khoảng dẫn của Thyristor trong
chỉnh lưu ba pha
4.1.1. Nguyên tắc điều khiển
- Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính
Điều khiển Thyristor trong sơ đồ chỉnh lưu hiện nay thường gặp là điều khiển theo
nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính. Khi điện áp xoay chiều hình sin đặt vào Anot của
Thyristor, để có thể điều khiển được góc mở α của Thyristor trong vùng điện áp
dương của Anot, ta cần một điện áp tựa dạng tam giác, thường gọi là điện áp tựa (điện
áp răng cưa Urc)

Dùng một điện áp một chiều Udk so sánh với điện áp tựa. Tại thời điểm (t1, t4) điện
áp tựa bằng điện áp điều khiển (U rc = Udk), trong vùng điện áp dương Anot, thì phát
xung điều khiển Xdk. Thyristor được mở từ thời điểm có xung điều khiển (t1, t4) cho
tới cuối bán kỳ (hoặc tới khi dòng điện bằng 0).
Như vậy bằng cách làm biến đổi Udk, ta có thể điều chỉnh được thời điểm xuất
hiện xung ra, tức là điều chỉnh góc α.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 44 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Giữa α và Udk có quan hệ sau:


U dk
α = π.
U smax
Người ta lấy:
Udkmax = Usmax

Hình 4.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính
Khâu đồng pha có nhiệm vụ tạo điện áp tựa U_rc trùng pha với điện áp Anot
của Thyristor.
Khâu so sánh có nhiệm vụ so sánh giữa điện áp tựa với điện áp điều khiển
U_dk, tìm thời điểm hai điện áp này bằng nhau thì phát xung ở đầu ra để gửi sang tầng
khuếch đại.
Khâu khuếch đại xung có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở Thyristor.

Hình 4.3. Sơ đồ khối điều khiển thyristor


4.1.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arcos.
Theo nguyên tắc này người ta dùng hai điện áp:
π
+ Điện áp đồng bộ Us, vượt trước UAK = Um sinωt của Thyristor một góc :
2
Us = Um cosωt
+ Điện áp điều khiển Udk là điện áp một chiều, có thể điều chỉnh được biên độ
theo hai chiều dương và âm.
Nếu đặt Us vào cổng đảo và Ucm vào cổng không đảo của khâu so sánh thì:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 45 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Khi Us = Ucm, ta sẽ nhận được một xung rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh khi
khâu này lật trạng thái.
Um cosα = Udk
U dk
Do đó α = arcos( ):
Um
+ Khi Udk = Um thì α = 0 ;
π
+ Khi Udk = 0 thì α = ;
2
+ Khi Udk = - Um thì α = π.

Hình 4.4. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arcoss


Như vậy, khi điều chỉnh U dk từ trị Udk = +Um, đến trị Udk = -Um ta có thể điều
chỉnh được góc α từ 0 đến α.
Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng “arcos” được sử dụng trong các thiết bị chỉnh
lưu đòi hỏi chất lượng cao.
Bằng cách tác động vào U dk ta có thể điều chỉnh được vị trí xung điều khiển, cũng tức
là điều chỉnh được góc mở α . Mạch điều khiển tia 3 pha thường được thiết kế theo
nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính.
Để tạo thành 1 mạch điều khiển thường sử dụng các linh kiện: biến áp đồng pha, vi
mạch TCA 780 (công tắc ngưỡng), tranzitor, máy biến áp xung, các diot và diot zener
và một số linh kiện điện tử khác.
4.2. Lựa chọn và thiết kế mạch điều khiển
4.2.1. Vi mạch TCA 780
- Giới thiệu
Vi mạch TCA 780 còn được gọi là công tắc ngưỡng. Được bán rộng rãi trên thị
trường, vi mạc h này do hang Siemens chế tạo, được sử dụng để điều khiển các thiết
bị chỉnh lưu, thiết bị điều chỉnh dòng điện xoay chiều.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 46 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

TCA 780 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
+ “Tề đầu” điện áp đồng bộ.
+ Tạo điện áp răng cưa đồng bộ
+ So sánh
+ Tạo xung ra

Hình 4.5. Sơ đồ nguyên lý TCA780

- Sơ đồ vi mạch TCA 780

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 47 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 4.6. Sơ đồ vi mạch TCA 780

Hình 4.7. Ký hiệu chân TCA780


Vi mạch TCA 780 còn được gọi là công tắc ngưỡng.
GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 48 | P a g e
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Được bán rộng rãi trên thị trường, vi mạch này do hãng Siemens chế tạo, được sử
dụng để điều khiển các thiết bị chỉnh lưu, thiết bị điều chỉnh dòng điện xoay chiều.
TCA 780 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
+ ‛‛Tề đầu” điện áp đồng bộ.
+ Tạo điện áp răng cưa đồng bộ.
+ So sánh.
+ Tạo xung ra.
Có thể điều chỉnh góc mở α từ 0o đến 180o điện.
Thông số chủ yếu của TCA 780:
+ Điện áp nuôi: Us = 18 (V).
+ Dòng điện tiêu thụ: IS = 10 (mA)..
+ Dòng điện ra: I = 50 (mA).
+ Điện áp răng cưa: Ur max = (US – 2) (V).
+ Điện trở trong mạch tạo điện áp răng cưa: R9 = 20 (kΩ ¿ - 500 (kΩ ).
+ Điện áp điều khiển: U11 = -0,5 – (Us – 2) (V).
+ Dòng điện đồng bộ: IS = 200 ( μA).
+ Tụ điện: C10 = 0,5 ¿F).
+ Tần số xung ra: f = 10 – 500 (Hz).

Hình 4.8. Vi mạch TCA780

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 49 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

4.2.2. Khâu khuếch đại xung


Xung ra trên vi mạch TCA 780 chưa đủ lớn để có thể mở Thyristor, do đó cần
khuếch đại xung có biên độ đủ lớn để có thể mở Thyristor động lực. Khuếch đại tạo
xung gồm các linh kiện: transistor, biến áp xung, diot và các điện trở phân cực cho
tranzitor.
- Sơ đồ 1 pha của khâu khuếch đại xung

Hình 4.9. Sơ đồ 1 pha của khâu khuếch đại xung


- Chức năng của các linh kiện
+ Dz1: diot ổn áp, ổn định điện áp đầu vào của khâu khuếch đại .
+ D3: hướng dòng cung cấp cho transistor.
+ D2, Dz2: hạn chế quá điện áp trên cực colector và emitor của transistor.
+ R1, R2: điện trở hạn chế dòng phân cực IB của transistor.
+ Rc: điện trở hạn chế dòng collector.
+ D4: ngăn chặn xung áp âm có thể có khi T bị khóa.
+ Rg: hạn chế dòng điều khiển.
+ R3: điều khiển biên độ và sườn xung ra.
- Hoạt động của sơ đồ khuếch đại xung
+ Giả sử tín hiệu vào U c (là tín hiệu logic) được lấy từ chân 15 (và 14) của TCA
780.
+ Khi Uc = “1” (mức logic 1) thì tranzitor dẫn bão hoà.
+ Giả sử khi t = 0, U c = “1”, tranzitor dẫn, điện cảm L của biến áp xung ngăn
US
không cho I c = ngay, mà dòng Ic tăng từ từ theo hàm mũ.
Rc
Uc −t
L1
+ ic = (1−e T ) với T = .
Rc Rc
+ Khi Uc = “0” (mức logic 0) thì Dz1 bị chặn lại và tranzitor bị khoá.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 50 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

−t 1
U US
+ Khi t = t1 Uc = “0” ta có: i L ( t1 )=ic ( t 1) = S ∗(1−e T
)=I 0 < .
Rc Rc
+ Tranzitor bị khoá  Ic = 0.
2 1
+ Vậy nếu không có diot D 2 thì năng lượng W = L . I 0 sinh ra quá điện áp trên
2
cực C và E, quá điện áp có thể vượt quá 100V nên có thể phá huỷ transistor.
+ Khi có D2: UCE = UC – UE = 0,8 (V) thì D2 mở cho dòng chạy qua làm ngắn
mạch 2 điểm C, F trên cuộn sơ cấp máy biến áp xung.
+ Do đó: UCE = US + 0,8 (V)
- Khâu truyền hàm điều khiển: khi có xung ở cuộn dây thứ cấp của máy biến
áp xung, xung này truyền qua D4 đến điều khiển mở Thyristor khi T được phân cực
thuận.
4.3. Phân tích hoạt động của mạch điều khiển

Hình 4.10. Sơ đồ 1 pha điều khiển Thyristor

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 51 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Hình 4.11. Giản đồ đường cong mạch điều khiển


- Hoạt động sơ đồ
TCA 780 hoạt động theo nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính.
+ Uc: điện áp điều khiển lấy từ chân 11 (Khoảng 0,5 – 16 V).
+ Us = Uc – Uv: khi Uc = Us tức Uv =0 thì TCA làm nhiệm vụ so sánh và tạo xung
ra. Bằng cách làm thay đổi Udk có thể điều chỉnh thời điểm xuất hiện xung ra tức điều
chỉnh được góc mở α .
+ Tụ C10: tham gia vào khâu tạo ra điện áp răng cưa, nó được nạp bằng dòng
điện i từ chân số 10 và dòng i được điều chỉnh bằng R9 (thường R9 = 20 kΩ - 500 kΩ ).
Dòng điện i được tính:
U 8 3,3
i= = (Thường chọn R9 = 200 kΩ )
R9 R 9
i∗t
U 10= (Thường chọn C10 = 0,5 μF)
C10
+ Tại thời điểm t = t 0, U10 = Uc = U11, xuất hiện xung dương ở chân 15 nên
V(t)>0, xuất hiện xung ra ở chân 14 nếu V(t)<0
C 10∗U 10 R9∗C 10∗U c
t 0= =
i U8
ω∗R 9∗C10∗U c
Góc mở α =ω t 0= =K∗U c.Vậy góc mở α biên thiến từ (0-180o
U8
điện) cũng có thể thay đổi bằng cách thay đổi Uc hoặc R9.

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 52 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

+ Tụ C12 có tác dụng khuếch đại độ rộng xung ra. C 12 có thể chọn 0–100 pF.
Muốn có độ rộng xung lớn có thể chọn C12 > 300 pF.
+ US: điện áp nguồn nuôi từ các chân 6, 13, 16 với điện áp 1 chiều (18 V)
( Trong các khoảng t1 → t2 , t4 → t5 ) ta sẽ có xung Udk làm mở thông các
Tranzitor, kết quả là ta nhận được chuổi xung nhọn X dk trên biến áp xung, để đưa tới
mở Thyristor T. Điện áp Ud sẽ suất hiện trên tải từ thời điểm có xung điều khiển đầu
tiên, tại các thời điểm t2, t4 trong chuổi xung điều khiển, của mổi chu kỳ điện áp nguồn
cấp, cho tới cuối bán kỳ điện áp dương anôt. Hiện nay đã có nhiều hãng chế tạo các vi
xử lý chuyên dụng để điều khiển các thyristor rất tiện lợi. Tuy nhiên những linh kiện
loại này chưa được phổ biến trên thị trường.
Lưu ý:
+ Trường hợp sơ đồ chỉnh lưu hình tia 3 pha sử dụng 3 Thyristor ta chỉ cần sử
dụng xung ra lấy từ chân số 15.
+ Để có được xung điều khiển lần lượt cho cả 3 Thyristor cần có 3 vi mạch TCA
780 đảm nhận.

4.4. Tính chọn các thông số của các phần tử mạch điều khiển
4.4.1. Tính chọn các phần tử trong khâu khuếch đại xung
Chọn diot D4 dùng điều khiển của Thyristor 36RT100A
US = 18 (V), Ig = 300 (mA)
Chọn diot D4 loại S310 (SK34) của Liên Xô với các thông số:
UCE = 40 (V), UBE = 3 (V), Ic max = 300 (mA), β = 200 – 250
Với IC = 70 mA, chọn β = 200:
I C 70
I B= = =3,5 (mA )
β 200
Điện trở Rc:
U CE −U 1− Δ U D 3 U S−U 1−Δ U D 3 18−15,2−0,6
Rc = = = =14,667( Ω)
Ic Ic 70∗1 0
−3

⇒ R c =30(Ω)
Tính chọn R1:
U BE 3∗1 06
R1= = =70,58( Ω)
I c∗I B 150∗7,5∗1 0−6
Khi có D2: U1 = 16 – 0,8 = 15,2
Chọn D2, D3 loại S310 có các thông số:
I = 0,5 (A), Ung max = 20 (V), UV = ∆UD3 = 0,6 (V).

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 53 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Diot Dz2 là loại diot zener loại 1W3815 có các thông số:
Imax = 264 (mA), U0N = 16 (V), Pmax = 2 (W).
Tính chọn Dz1 và R2:
Dòng điện ra từ chân 14 và 15 qua diot D1 là 50 (mA).
Biên độ xung ra Ux = 16 (V).
Chọn Dz1 là diot zener loại KU139A có các thông số:
U = 3,7 (V), Imax = 70 (mA), Imin = 30 (mA).
Dòng điện ra trên chân 14 và 15 qua diot D1 là 50 (mA)..
Biên độ xung ra Ux = 16 (V).
Điện trở R2 được tính như sau:
U X −U −U BE 16−3,7−3
R2= = =186 (Ω)
I 70
Chọn Tranzitor công suất Tr loại 2SC9111 làm việc ở chế độ xung có các thông
số:
+ Tranzitor loại n-p-n, vật liệu bán dẫn là Si.
+ Điện áp giữa colecto và bazơ khi hở mạch emito: UCB0 = 40 (V).
+ Điện áp giữa emito và bazơ khi hở mạch colecto: UEB0 = 4 (V).
+ Dòng điện lớn nhất ở colecto có thể chịu đựng: Icmax = 500 (mA).
+ Công suất tiêu tán ở colecto: PC = 1,7 (W).
+ Nhiệt độ lớn nhất ở mặt tiếp giáp: T1 = 175(0C).
+ Hệ số khuếch đại :  = 50.
+ Dòng làm việc của colecto: IC3 = I1 = 50 (mA).
+ Dòng điện làm việc của bazơ:
IB3 = IC3/ = 50/50 = 1 (mA).
Ta thấy rằng với loại Thyristor đã chọn có công suất điều khiển khá bé:
Udk = 1,4 (V), Idk = 0,15 (A)
4.4.2. Chọn các phần tử bên ngoài TCA 780.
Ta chọn : R9 =100(kΩ), C 10=0,5( μF), C 12=0,5(μ F).
4.4.3. Tính toán máy biến áp đồng pha
Máy biến áp đồng pha là máy biến áp tạo nguồn cung cấp cho TCA 780. Máy
biến áp đồng pha có điện áp lớn, có sơ đồ nối dây ∆∕Ү để tạo ra độ lệch 30 o một cách
tự nhiên, đồng thời tạo ra sự đồng pha của máy biến áp thứ cấp. Độ dài xung răng cưa
của cả độ dài của máy biến áp đồng pha với điện áp điều khiển cực đại là:
U dk UC 16
U 2 max= = = =91,954 (V )
sin 170
o
sin 170
o
0,174
TCA có dòng vào đồng bộ khoảng: I5 = 200 (μ A )

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 54 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Vậy điện trở R5 được tính như sau:


U 2 91,954
R5= = =0,46.106 ( Ω)=460(k Ω)
I5 200
Tỉ số biến áp của máy biến áp đồng pha:
U1 220
n= = =2,39
U 2 91,954
Dòng điện sơ cấp của máy biến áp là:
I 2 200
I 1= = =83,68(μ A )
n 2,39
Công suất của máy biến áp đồng pha:
S = 3 * U1 * I 1 = 3 * 220 * 83,68*10-6 = 55,22*10-3 (W)
Công suất của máy biến áp đồng pha tương đối nhỏ.
4.4.4. Tính chọn biến áp xung
Tỉ số biến áp của biến áp xung được tính theo công thức:
U1
m= (thường lấy m = 2-3)
UX
Chọn m = 2.
Vậy điện áp sơ cấp của biến áp xung là:
U1 = m *UX = 2 *(7 + 0,6) = 15,2 (V)
Với UX = Uq + ∆Up = (7 + 0,6) (V)
Dòng điện sơ cấp của biến áp xung:
Ig
I 1= =150 (mA )
2
Mạch từ:
Chọn vật liệu sắt từ 330, lõi sắt từ có dạng hình chữ nhật, làm việc trên 1 phần
đặc tính của từ hoá tuyến tính B S = 2,2 T, ∆B = 1,7 T làm việc ở f = 50 Hz, có khe ∆H
= 50 A/m.
Từ thẩm của lõi thép từ:
ΔB 1,7 4
μ= = =2,7∗10
μ0 Δ H 50∗4 π 10 −7

Vì mạch từ có khe hở nên phải tính từ thẩm trung bình.


Sơ bộ ta chọn chiều dài trung bình của đường sức:
L = 0,1 m; khe hở lkh = 10-5
L 0,1
μtb = = =7,3∗10 3
L −5 0,1
l kh + 10 +
μ 2,7∗1 04
Thể tích lõi sắt từ:

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 55 | P a g e


ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

μtb∗μ0∗t X∗S∗U S 2∗I 2 3 −7 −4


7,3∗10 ∗4 π∗1 0 ∗5∗1 0 ∗0,15∗15,2∗0,15
V =φ1= 2
= 2
ΔB 0,7
= 1,02 *10-6 (m) = 1,02 (cm3)
Chọn thể tích bằng 3 (cm3)
3
Chọn các số liệu thiết kế: l = 1 (cm), a = =1,5 (cm)
2
Số vòng dây cuộn sơ cấp biến áp xung:
U 1∗t x1 15,2∗5∗1 0−4
W 1= = =95(v ò ng)
Δ B∗φ∗K 0,7∗1,5∗0,76∗1 0− 4
Số vòng dây cuộn thứ cấp biến áp xung:
U2 7,6∗95
W 2= ∗W 1= =47,5(v ò ng)
U1 15,2

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 56 | P a g e

You might also like