Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP -
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ - PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ BẰNG CÁCH THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP PHẦN ỨNG.................1
1.1. Tổng quan về động cơ điện một chiều kích từ độc lập...................................................1
1.1. Cấu tạo và hoạt động của máy điện một chiều........................................................2
1.2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ...........................................................9
1.2.1. Điều chỉnh R phần ứng bằng cách mắc điện trở phụ Rf......................................9
1.2.2. Thay đổi điện áp phần ứng.................................................................................10
1.2.3. Thay đổi từ thông...............................................................................................11
1.3. Điều chỉnh tốc độ dộng cơ bằng thay đổi điện áp phần ứng..................................11
CHƯƠNG 2.LÝ THUYẾT VỀ CHỈNH LƯU HAI NỬA CHU KỲ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG
CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU...........................................................................................................16
2.1. Tổng quan về chỉnh lưu hai nửa chu kỳ.................................................................16
2.2. Chỉnh lưu không điều khiển....................................................................................16
2.2.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................16
2.2.2. Nguyên lý hoạt động...........................................................................................17
2.2.3. Thông số.............................................................................................................17
2.3. Chỉnh lưu có điều khiển..........................................................................................18
2.3.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................18
2.3.2. Thông số.............................................................................................................19
2.4. Chỉnh lưu có điều khiển với diode xả năng lượng..................................................19
2.4.1. Sơ đồ và dạng sóng............................................................................................19
2.5. Hiện tưởng chuyển mạch........................................................................................20
2.5.1. Sơ đồ và dạng sóng khi dòng điện tải liên tục...................................................20
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Động cơ điện một chiều.....................................4
Hình 1.3. Sơ đồ nối dây của động cơ kích từ độc lập..........................................................5
Hình 1.4. Sơ đồ nối dây động cơ kích từ song song.............................................................5
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lí nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập.........................8
Hình 1.7. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch phần ứng...................................9
Hình 1.8. Đường đặc tính cơ điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập bằng
thay đổi điện áp mạch phần ứng..............................................................................................10
Hình 1.9. Đặc tính cơ và đặc tính cơ điện của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập khi giảm từ
thông ............................................................................................................................11
Hình 1.10. Sơ đồ khối và sơ đồ thay thế ở chế độ xác lập dùng bộ biến đổi điều khiển điện
áp phần ứng ............................................................................................................................12
Hình 1.11. Quá trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh điện áp...............................................12
Hình 1.12. Đặc tính cơ quá trình thay đổi điện áp..............................................................13
Hình 2.1. Sơ đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ không điều khiển............................................16
Hình 2.2. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không điều khiển.............................................17
Hình 2.5. Dạng sóng Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển diode xả năng lượng........19
Hình 2.6. Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ có điều khiển với diode xả năng lượng........................20
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
1.1. Tổng quan về động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Giới thiệu động cơ điện 1 chiều
Khái niệm
+ Là loại máy điện quay sử dụng điện một chiều. Động cơ điện một chiều là thiết
bị biến đổi điện năng thành cơ năng. Máy điện một chiều làm việc ở chế độ động cơ
khi E < U, lúc đó dòng điện Iư ngược chiều với E.
+ Động cơ 1 chiều được dùng phổ biến trong công nghiệp, trong ngành giao
thông vận tải và những nơi có yêu cầu điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong phạm vi
rộng. Trong phân tích các hệ thống truyền động, thường biết trước đặc tính cơ Mc(ω)
của máy sản xuất. Đạt được trạng thái làm việc với những thông số yêu cầu tốc độ, mô
men, dòng điện động cơ,…cần phải tạo ra những đặc tính cơ nhân tạo của động cơ
tương ứng. Mỗi động cơ có một đặc tính cơ tự nhiên xác định bởi các số liệu định mức
và được sử dụng như loạt số liệu cho trước.
+ Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện có thể viết theo dạng thuận M =
f(ω) hay dạng ngược ω = f(M).
+ Động cơ điện một chiều được dùng rất phổ biến trong công nghiệp, giao thông
vận tải và nói chung trong các thiết bị cần điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong một
phạm vi rộng. Máy điện một chiều có thể làm việc cả hai chế độ máy phát và động cơ.
Khi máy làm việc ở chế độ máy phát công suất đầu vào là công suất cơ còn công suất
đầu ra là công suất điện. Động cơ quay roto máy phát điện một chiều có thể là turbine
gas, động cơ điesel hoặc là động cơ điện. Khi máy điện một chiều làm việc ở chế độ
động cơ, công suất đầu vào là công suất điện còn công suất đầu ra là công suất cơ. Cả
hai chế độ làm việc, dây quấn đông cơ điện một chiều đều quay trong từ trường và có
dòng điện chạy qua.
- Mômen điện từ tính theo công thức:
M = kMΦIư
- SĐĐ phần ứng động cơ điện một chiều tính theo công thức:
Eư = kEΦn = kMΦω
1.1. Cấu tạo và hoạt động của máy điện một chiều
Cấu tạo
Phần tĩnh Stato là một phần đứng yên của máy.
Phần tĩnh gồm các bộ phận tĩnh sau:
+ Cực từ chính:
Cực từ chính là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ
lồng ngoài lõi sắt cực từ. Lõi sắt cục từ làm bằng những lá thép kỹ thuật điện hay thép
cácbon dày 0,5 đến 1mm ép lại và tán chặt. Trong máy điện nhỏ có thể làm bằng thép
khối. Cực từ được gắn chặt vào vỏ máy nhờ các bulông. Dây quấn kích từ được quấn
bằng dây đồng cách điện và mỗi cuộn dây đều được bọc cách điện kỹ thành một khối
và tẩm sơn cách điện trước khi đặt trên các cực từ. Các cuộn dây kích từ đặt trên các
cực từ này được nối nối tiếp với nhau.
+ Cực từ phụ:
Cực từ phụ được đặt giữa các cực từ chính và dùng để cải thiện đổi chiều. Lõi thép
của cực từ phụ thường làm bằng thép khối và trên thân cực từ phụ có đặt dây quấn mà
cấu tạo giống như dây quấn cực từ chính. Cực từ phụ được gắn vào vỏ nhờ những
bulông.
+ Gông từ:
Gông từ dùng để làm mạch từ nối liền các cực từ, đồng thời làm vỏ máy. Trong máy
điện nhỏ và vừa thường dùng thép tấm dày uốn và hàn lại. Trong máy điện lớn thường
dùng thép đúc. Có khi trong máy điện nhỏ dùng gang làm vỏ máy.
o Các bộ phận khác gồm có:
+ Nắp máy: Để bảo vệ máy khỏi bị những vật ngoài rơi vào làm hư hỏng dây quấn hay
an toàn cho người khỏi chạm phải điện. Trong máy điện nhỏ và vừa, nắp máy còn có
tác dụng làm giá đở ổ bi. Trong trường hợp này nắp máy thường làm bằng gang.
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Động cơ điện một chiều
+ Khi động cơ làm việc, các dây dẫn phần ứng chuyển động trong từ trường của phần
cảm nên trong chúng lại xuất hiện suất điện động cảm ứng, sinh ra dòng cảm ứng
ngược chiều với dòng điện đưa vào phần ứng. Vì thế sức điện động cảm ứng này còn
gọi là sức phản điện.
+ Dòng điện trong cuộn dây phần ứng tạo ra một từ trường riêng, gây ảnh hưởng đến
từ trường của cuộn dây phần cảm và tạo ra hiện tượng gọi là phản ứng phần ứng. Phản
ứng phần ứng là một trong những nguyên nhân gây ra tia lửa điện giữa chổi than và cổ
góp cũng như các lá thép trong cổ góp. Cực từ phụ đặt xen giữa các cực từ chính dùng
để hạn chế phản ứng phần ứng. Cuộn dây cực từ phụ mắc nối tiếp với cuộn dây phần
ứng.
+ Ở động cơ công suất trung bình và lớn, người ta còn dùng biện pháp tăng khe hở
không khí giữa stato và roto và đặt thêm các rãnh ở cực từ chính một cuộn dây gọi là
cuộn bù. Cuộn bù cũng mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng.
+ Động cơ điện một chiều có 2 cực từ chính (hình 1.2) gọi là có 1 cặp cực (p = 1).
Hình 1.2a là động cơ có 2 cặp cực (p = 2).
Đặc điểm
Ở động cơ điện một chiều kích từ độc lập, cuộn kích từ Khởi động từ được cấp điện từ
một nguồn điện tách biệt với nguồn điện cấp cho cuộn ứng. Ở động cơ điện một chiều
kích từ song song thì cuộn kích từ và cuộn ứng được cấp điện bởi cùng một nguồn.
Trường hợp này mà nguồn điện có công suất lớn hơn nhiều so với công suất cơ thì
tính chất động cơ sẽ tương tự động cơ kích từ độc lập.
Đặc điểm của động cơ kích từ độc lập là dòng điện kích từ và từ thông động cơ không
phụ thuộc dòng điện phần cứng. Sơ đồ nối dây của động cơ kích từ độc lập với nguồn
điện mạch kích từ UKT riêng biệt so với nguồn điện mạch phần cứng Uư.
Khi nguồn điện một chiều có công suất vô cùng lớn, điện trở trong nguồn coi như
bằng không thì điện áp nguồn sẽ là không đổi, không phụ thuộc dòng điện chạy trong
phần ứng động cơ. Khi đó, động cơ kích từ song song cũng được coi như kích từ độc
lập. Vì vậy, ở đây ta coi hai loại động cơ này như nhau.
Hình 1.3. Sơ đồ nối dây của động cơ Hình 1.4. Sơ đồ nối dây động cơ kích
kích từ độc lập từ song song
Bao gồm:
rct: Điện trở tiếp xúc của chổi than trên cổ góp rcf.
pN
Trong đó: K = 2 πa hệ số cấu tạo của động cơ.
a: Số mạch nhánh đấu song song của cuộn dây phần ứng.
Uư R ư + R fư
ω= - ( KФ .M
KФ đm đm )2
Momen điện từ của động cơ tỷ lệ với từ thông Ф và dòng điện phần ứng Iư:
M = KФIư
Phương trình biểu thị quan hệ tốc độ ω là một hàm của momen M được gọi là phương
trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Nếu dùng đơn vị tốc độ là vòng/phút thì phương trình đặc tính cơ sẽ trở thành:
n=ω∗9,55
n = 9,55 ( Uư
−
RưΣ
KФ ( KФ )2
∗M
)
- Tốc độ góc định mức:
ω đm = 2 π *nđm
U đm−I đm Rư
KФđm = ωđm
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lí nối dây động cơ điện một chiều kích từ độc lập
- Tốc độ góc định mức.
ω đm = 2 π *nđm
U đm−I đm Rư
KФđm = ωđm
U đm R ư + R fư U đm R ư + R fư
ω = ω 0 - ∆ω = KФ đm
- ( KФ đm
2
)
*M = -
KФ đm KФ đm
*Iư
U đm R ư + R fư U đm R ư Σ
ω = ω 0 - ∆ω = KФ đm
- ( KФ đm
*I =
) ư
2 - *I
KФđm KФ đm ư
Hình 1.1. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện trở mạch phần ứng
+ Trong trường hợp này tốc độ không tải lý tưởng:
U đm
ω 0= =const
K Ф đm
( K Φ đm)2
|β tn|= R
β tn có giá trị lớn nhất nên đặc tính cơ tự nhiên có độ cứng hơn tất cả các đường đặc
tính có điện trở phụ. Như vậy khi mắc nối tiếp điện trở R f vào phần ứng, nếu R f càng
lớn thì độ dốc của đường đặc tính, số vòng quay và tốc độ động cơ càng giảm.
Tuy nhiên phạm vi điều chỉnh hẹp và phụ thuộc vào tải (tải càng lớn phạm vi điều
chỉnh càng rộng), không thực hiện được ở vùng gần tốc độ không tải.
Điều chỉnh có tổn hao lớn. Người ta thường chỉ dùng để làm điện trở điều chỉnh tốc độ
ở chế độ làm việc lâu dài.
Hình 1.1. Đường đặc tính cơ điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập
bằng thay đổi điện áp mạch phần ứng
+ Tốc độ không tải lý tưởng:
Ux
ω0 x=
K Фđm
−( K Ф )2
β= =const
R
Như vậy khi thay đổi điện áp phần ứng thì các đường đặc tính cơ song song với
nhau độ dốc của đường đặc tính, số vòng quay, momen ngắn mạch, dòng điện ngắn
mạch và tốc độ động cơ giảm. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng
thì chỉ thay đổi được theo chiều tốc độ giảm (vì mỗi cuộn dây đã được thiết kế với
Uđm, nên không thể tăng điện áp đặt lên cuộn dây), phạm vi điều chỉnh hẹp.
1.2.3. Thay đổi từ thông
Ta có: Rf = 0; RưΣ = Rư =const; Uư=Uđm = const
Ta thay đổi dòng kích từ Ikt để thay đổi từ thông
Hình 1.1. Đặc tính cơ và đặc tính cơ điện của ĐCĐ 1 chiều kích từ độc lập khi giảm
từ thông
+ Tốc độ không tải lý tưởng:
U đm
ω0 x=
K Фx
Khi ta giảm từ thông thì tốc độ động cơ tăng lên và độ cứng của đặc tính cơ giảm.
Nhưng nếu cứ tiếp tục giảm dòng kích từ thì tới một lúc nào đó tốc độ không tăng
được nữa vì do mômen điện từ của động cơ giảm. Phương pháp thay đổi từ thông để
điều chỉnh theo chiều tăng (từ tốc độ định mức), phạm vi điều chỉnh rộng, tổn hao
điều chỉnh nhỏ (ưu) nhưng không điều chỉnh ở dưới tốc độ định mức (nhược). Do vậy
thông thường được áp dụng hợp với phương pháp khác nhằm tăng phạm vi điều chỉnh.
1.3. Điều chỉnh tốc độ dộng cơ bằng thay đổi điện áp phần ứng
Để điều chỉnh được điện áp động cơ một chiều đòi hỏi phải có một nguồn riêng có U
điều chỉnh được. Ta dùng các bộ nguồn điều áp như: máy phát điện một chiều, các bộ
biến đổi van hoặc khuếch đại từ… vì là nguồn có công suất hữu hạn so với động cơ
các bộ biến đổi trên dùng để biến dòng xoay chiều của lưới điện thành dòng một chiều
và điều chỉnh giá trị sức điện động của nó cho phù hợp theo yêu cầu.
Hình 1.1. Sơ đồ khối và sơ đồ thay thế ở chế độ xác lập dùng bộ biến đổi điều khiển
điện áp phần ứng
Ở chế độ xác lập có thể viết được phương trình đặc tính của hệ thống như sau:
Eb −Eư =I ư (Rb + Rưđ )
Eb R +R
ω= − b ưđ ∗I ư
K φđ m K∗φ đ m
M
ω=ω 0∗U đ k −
|β|
Hình 1.2. Quá trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh điện áp
- Trong khi giảm tốc độ theo cách giảm điện áp phần ứng, nếu giảm mạnh điện
áp, nghĩa là chuyển nhanh từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp thì cùng với quá trình giảm
tốc có thể xảy ra quá trình hãm tái sinh. Chẳng hạn, cũng trên hình 1.10, động cơ đang
làm việc tại điểm A với tốc độ lớn ωA trên đặc tính cơ 1 ứng với điện áp U 1. Ta giảm
mạnh điện áp phần ứng từ U1 xuống U3. Lúc này động cơ chuyển điểm làm việc từ
điểm A trên đường 1 sang điểm E trên đường 3 (chuyển ngang với ωA=ωE). Vì ω E
lớn hơn tốc độ không tải lý tưởng ωo của đặc tính cơ 3 nên động cơ sẽ làm việc ở trạng
thái hãm tái sinh trên đoạn EC của đặc tính 3.
- Khi thay đổi phần ứng (thay đổi theo chiều giảm điện áp), vì từ thông của động
cơ được giữ không đổi nên độ cứng đặc tính cơ cũng không đổi, còn tốc độ không tải
U
lí tưởng ωo = thay đổi tùy thuộc vào giá trị điện áp phần ứng. Do đó ta thu được
KΦ
họ đặc tính mới song song và thấp hơn đặc tính cơ tự nhiên tức là vùng điều khiển tốc
độ nằm dưới tốc độ định mức. Tốc độ nhỏ nhất của dải điều chỉnh bị giới hạn bởi yêu
cầu về sai số tốc độ và về mômen khởi động. Khi mômen tải là định mức thì các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của tốc độ là:
M đm
ω max=ω0 max −
| β|
M đm
ω min =ω0 min −
|β|
- Để thoả mãn khả năng quá tải thì đặc tính thấp nhất của dải điều chỉnh phải có
mômen ngắn mạch là: M nmmin=M cmax =K M M đm. Trong đó K M là hệ số quá tải về
mômen. Vì họ đặc tính cơ là các đường thẳng song song nhau, nên theo định nghĩa về
độ cứng đặc tính cơ có thể viết:
M đm
ω0 max −
|β|
1 M đm D=
ω min =M nmmin−M đm = K M −1 ω0 max∗|β|
|β| |β| −1
M đm M đm
( K ¿¿ M −1) = ¿
| β| K M −1
- Với một cơ cấu máy cụ thể thì các giá trị ω 0 max, M đm, K M là xác định, vì vậy
phạm vi điều chỉnh D phụ thuộc tuyến tính vào giá trị của độ cứng. Khi điều chỉnh
điện áp phần ứng động cơ bằng các thiết bị nguồn điều chỉnh thì điện trở tổng mạch
phần ứng gấp khoảng hai lần điện trở phần ứng động cơ. Do đó có thể tính sơ bộ
được:
1
ω 0 max∗|β| ≤ 10
M đm
- Vì thế tải có đặc tính mômen không đổi thì giá trị phạm vi điều chỉnh tốc độ
cũng không vượt quá 10. Đối với các máy có yêu cầu cao về dải điều chỉnh và độ
chính xác duy trì tốc độ làm việc thì việc sử dụng các hệ thống hở như trên là không
thoả mãn được.
- Trong phạm vi phụ tải cho phép có thể coi đặc tính cơ tĩnh của hệ truyền động
một chiều kích từ độc lập là tuyến tính. Khi điều chỉnh điện áp phần ứng thì độ cứng
có đặc tính cơ trong toàn dải là như nhau, do đó độ sụt tốc tương đối sẽ đạt giá trị lớn
nhất tại đặc tính thấp nhất của dải điều chỉnh. Hay nói cách khác, nếu tại đặc tính cơ
thấp nhất của dải điều chỉnh mà sai số tốc độ không vượt quá giá trị sai số cho phép,
thì hệ truyền động sẽ làm việc với sai số luôn nhỏ hơn sai số cho phép trong toàn bộ
dải điều chỉnh. Sai số tương đối của tốc độ ở đặc tính cơ thấp nhất là:
ω 0 min −ωmin ∆ ω
s= =
ω 0 min ω0 min
M đm
s= ≤ scp
|β|ω 0 min
- Vì các giá trị M đ m, ω 0 min, Scp là xác định nên có thể tính được giá trị tối thiểu của
độ cứng đặc tính cơ sao cho sai số không vượt quá giá trị cho phép. Để làm việc này,
trong đa số các trường hợp cần xây dựng các hệ truyền động điện kiểu vòng kín.
- Trong suốt quá trình điều chỉnh tốc độ và mômen nằm trong hình chữ nhật bao
bởi các đường thẳng ω=ω đ m, M =M đ m và các trục tọa độ. Tổn hao năng lượng chính là
tổn hao trong mạch phần ứng nếu bỏ qua các tổn hao không đổi trong hệ.
Eb =Eư + I ư ( R b + Rưđ )
2
I ư Eư =I ư Eư + I ư ( Rb + Eưđ )
- Nếu đặt Rb + E ưđ =R thì hiệu suất biến đổi năng lượng của hệ sẽ là:
R b∗Eư ω
ηư = =
2
I ư ∗Eư + I R M∗R
ư ω+ 2
( k∗Ф đm )
ω¿
ηư = ¿ ¿ ¿
ω +M R
- Khi làm việc ở chế độ xác lập ta có mômen do động cơ sinh ra đúng bằng
¿ ¿
mômen tải trên trục: M =M c và gần đúng coi đặc tính cơ của phụ tải là M ¿c =( ω¿ ) x thì:
¿
ω
ηư =
ω + R .(ω ¿ )x−1
¿ ¿
Kết luận: chọn phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng các thay đổi điện áp đặt
vào phần ứng động cơ.
Hình 2.1. Sơ đồ dạng sóng hai nửa chu kỳ không điều khiển.
Hình 2.2. Sơ đồ chỉnh lưu hai nửa chu kỳ không điều khiển
- Trị dòng điện trung bình qua tải ở trạng thái xác lập:
Ud
Id =
Rd
1
- Mỗi diode dẫn điện trong khoảng thời gian chu kỳ của điện áp nguồn. Do
2
đó, trị trung bình dòng điện qua diode:
Id
IDtb =
2
- Trị số dòng điện hiệu dụng:
Id
IDhd =
√2
- Ngắt:
UND = 2 √ 2 U2
S 1 BA + S2 BA 1,23+1,74
SBA = = UdId ≈ 1,48 UdId
2 2
2.3.2. Thông số
- Điện áp tải thuần trở :
π
∫ √2 U 2 sin ωt . dωt = 2 √π 2 U 2
1 1+ cos a 1+cos a
Udtb = 2 = 0,9.U 2
2π a
2 2
∫ √2 U 2 sin ωt . dωt = 2 √π 2 U 2
1 cosφ+ cos a cosφ+cos a
Udtb = 2 = 0,9.U 2
2π a
2 2
Hình 2.1. Dạng sóng Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ có điều khiển diode xả năng lượng
Hình 2.2. Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ có điều khiển với diode xả năng lượng
2.5. Hiện tưởng chuyển mạch
2.5.1. Sơ đồ và dạng sóng khi dòng điện tải liên tục
U2a; U2b; U2c: Sức điện động thứ cấp máy biến áp nguồn.
R=2∗Rba + Rư + R k + Rdt
L=2∗Lba+ Lư + Lk
Rba, Lba là điện trở và điện kháng của máy biến áp quy đổi về thứ cấp.
( )
2
w
Rba=R 2+ R 1∗ 2
w1
( )
2
w2
Lba=L2 + L1∗
w1
Lư là điện cảm mạch phần ứng động cơ được tính theo công thức
GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI 22 | P a g e
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
U dm∗60 220∗60
Lư = γ* = 0,25* 2 π∗2∗1000∗78 = 3.37 (mH)
2 π∗p∗n dm ¿ I dm
Trong đó:
γ = 0,25 là hệ số lấy cho động cơ có cuộn bù.
p = 2 là số đôi cực.
3.3. Tính chọn thyristor
Tính chọn dựa vào các yếu tố cơ bản dòng tải, điều kiện tỏa nhiệt, điện áp làm việc,
các thông số cơ ban của van được tính như sau:
- Điện áp ngược mà thyristor phải chịu:
220
Ud
Ulv = Knv*U2 = Knv* k = 2 √2* 2 √ 2 = 691,2 (V)
u
π
Trong đó: Knv = 2 √ 2 là hệ số điện áp ngược.
2√ 2
ku = ≈ 0.9 là hệ số điện áp tải.
π
Ud là điện áp tải của van.
U2 là điện áp nguồn xoay chiều của van.
- Điện áp ngược van cần chọn:
U nv = K u *U nmax = 0.9 *691,2 = 622,1 (𝑉)
- Dòng làm việc của van được tính theo dòng hiệu dụng:
I uđm 78
I lv = I hd = K hd * I uđm = = = 55,15 (A)
√2 √2
1
Trong đó: K hd = là hệ số dòng điện hiệu dụng.
√2
I hd là dòng điện hiệu dụng của van.
Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh tản nhiệt và đầy đủ diện tích tản nhiệt,
không có quạt đối lưu không khí, với điều kiện đó dòng định mức của van cần chọn:
- Sụt áp lớn nhất của Thysistor ở trạng thái dẫn là: ∆U = 2,3 (V)
dU
- Tốc độ biến thiên của điện áp : dt =500 (V/us)
Trong đó:
Trong đó :
1
K 2= ≈ 0,71 là hệ số dòng điện thứ cấp biến áp.
√2
3.4.9. Dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp
U2 268,2
I 1= K ba * I 2 = ∗I = ∗55,38=67,51( A )
U 1 2 220
Trong đó:
kQ là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát, lấy kQ = 6.
m là số trụ của máy biến áp, lấy m = 1.
f là tần số xoay chiều, f = 50Hz.
Thay số ta được:
Qfe =6∗
√ 27878,8
1∗50
=141,7 (cm2)
3.5.4. Chọn tỷ số
h
m= = 2,3 →h = 2,3*d = 2,3*14 = 32,2 (cm)
d
Lấy W1 = 70 (vòng)
3.6.2. Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp
U2 268,2
W2 = −4
=¿ −4 = 85.1 (vòng)
4,44∗10 ∗f∗Qfe∗BT 4,44∗10 ∗50∗141,7∗1
Lấy W2 = 85 (vòng)
3.6.3. Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp
Với dây dẫn bằng đồng, máy biến áp khô, ta chọn:
J2 = J1 = 2,75 (A/mm2)
3.6.4. Tiết diện dây quấn cuộn sơ cấp:
I 1 67,51
SCu1 = = 2,75 ≈ 24,54 (mm2)
J
Trong đó :
h là chiều cao trụ h = 33 cm
hg = 2*d n
Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp
w1 70
Sld1 = w = 58 = 1,2 ≈ 2 (lớp)
11
3.7.4. Chọn ống cuốn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dày
S01 = 0,1 (cm)
3.7.5. Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp
a01 = 1,0 (cm)
3.7.6. Đường kính trong của ống cách điện
Dt = dfe + 2*a01 – 2* S01 = 14 + 2*1 – 2*0,1 = 15,8 (cm)
Chọn dfe = 14 (cm)
3.7.7. Đường kính trong của cuộn dây sơ cấp
Dt1 = Dt + 2* S01 = 15,8 + 2*0,1 = 16 (cm)
3.7.8. Chọn bề dày giữa hai lớp dây ở cuộn sơ cấp
Cd11 = 0,1 (mm)
3.7.9. Bề dày cuộn sơ cấp
Bd1 = Cd11 *Sld + dn *Sld = 0.1*2 + 5.5*2 = 13 (mm) = 1,3 (cm)
Trong đó :
h là chiều cao trụ h = 33 cm
hg = 2*d n
Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp
3.8.2. Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn thứ cấp
2 W 85
Sld2 = W = 64 ¿ 1,3 ≈ 2 (lớp)
21
Hình 3.2. Sơ đồ chỉnh lưu các bậc thang ghép thành trụ
3.9.2. Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ
Qbt = 2 *((2*13,5) + (1,6*12,5) + (1.2*11,5) + (1*10,5) +(0,4*9,5)+(0,7*4,0))
= 155.8 (cm2)
3.9.3. Tiết diện hiệu quả của trụ
QT = khq* Qbt = 0,95 * 155,8 = 110 (cm2)
Với khq = 0,95.
3.9.4. Tổng chiều dày các bậc thang của trụ
Dt = 2*(2 + 1,6 + 1,2 + 1 + 0,4 + 0.7) = 13,8 (cm)
3.9.5. Số lá thép dùng trong các bậc
20
Bậc 1: n1 = * 2 = 80 (lá)
0,5
16
Bậc 2: n2 = * 2 = 64 (lá)
0,5
12
Bậc 3: n3 = * 2 = 48 (lá)
0,5
10
Bậc 4: n4 = * 2 = 40 (lá)
0,5
4
Bậc 5: n5 = * 2 = 16 (lá)
0,5
7
Bậc 6: n6 = * 2 = 28 (lá)
0,5
Để đơn giản trong việc chế tạo gông từ, ta chọn gông có tiết diện hình chữ nhật có
các kích thước sau.
Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ: b = dt = 13,8 (cm)
Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ: a = 13,5 (cm)
Tiết diện gông: Qbg = a * b = 13,5 * 13,8 = 186,3 (cm2)
3.9.6. Tiết diện hiệu quả của gông
Q g = k hq*Qbg = 0,95*186,3 = 176,9 (cm2)
Với khq = 0,95.
3.9.7. Số lá thép dùng trong một gông
Dt 138
Hg = = 0,5 = 276 (lá)
0,5
∋330 các lá thép có độ dày 0,5mm
¿ 0,1(Ω)
Trong đó:
+ ω = 314 (rad/s)
D t 2 20,6
+r= = 2 = 10,33 (cm) là bán kính trong dây quấn thứ cấp.
2
Trong đó : n f = 1,15
P0 164
ΔP% = S ∗100= 27878,8 ∗100=0,588(%)
ba
3.11.18. Kiểm tra máy biến áp thiết kế có đủ điện kháng để hạn chế tốc độ
biến thiên của dòng điện chuyển mạch
Giả sử chuyển mạch từ T1 sang T2 ta có phương trình:
dic
LBA dt = √ 2∗¿ U2* Sin(θ – α)
dic
max =
√2∗U 2 = √2∗268,2 = 122352 (A/s)
dt Lba 3,1∗10
−3
dic
max = 0,122352 ( μs) < cp = 100 (A/µs)
dt
(
Ud = Uab = 2 √2 *U2 *cos θ− +α
π
6 ) với θ = Ω*t
Điện áp tức thời trên tải điện Ud không sin và tuần hoàn với chu kỳ:
2π 2π
τ= = =π
p 2
Trong đó: P = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp lưới.
Khai triển chuỗi Fourier của điện áp Ud:
∞
ao
Ud = + ∑ ( an∗cos 6∗kθ+ bn sin 6∗kθ )
2 k =1
∞
a0
= + ∑ U nm∗sin( 6∗kθ+φk )
2 k =1
Trong đó:
τ
2
a= ∫ U ∗cos 6 kθdθ
τ 0 d
( )
τ
6 π
= ∫ √6
π 0
* U2 * cos θ− 6 +α *cos6kθdθ
−2 −2
an = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * 2* Sin 6 Cosα = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * Cosα
3 6 π 3 6
τ
2
bn = ∫ U ∗cos 6 kθdθ
τ 0 d
( )
τ
6 π
= ∫ √6
π 0
* U2 *cos θ− 6 +α *cos6kθdθ
12 12 k
= π√ * U2 * ( 6 k )2−1 *2* Sin 6 Sinα = π√ * U2 * ( 6 k )2−1 * Cosα
3 6 3π 3 6
Ta có:
ao 3 √ 6
= ∗U 2∗Cosα
2 ∏
Vậy ta có biên độ của điện áp:
Uk.n = √ an2 +b n2
1
Uk.n = 2* π√ ∗¿ U2 * (6 k )2−1 √ cos α +(6 k ) sin α
3 6 2 2 2
1
Uk.n = π√ * Udo * (6 k )2−1 √1+(6 k ) tg α
3 6 2 2
Ud = π√ *Cosα + ∑
3 6 U km*Sin(60 – φ )
n
1
Ngoài tác dụng hạn chế thành phần sóng hài bậc cao, cuộn kháng lọc còn có
tác dụng hạn chế vùng dòng điện gián đoạn.
Điện kháng lọc còn được tính khi góc mở α = αmax.
Ta có:
di
Ud + u~ = E + Ru∑ * Id + Ru∑ * i~ + L
dt
Cân bằng hai vế :
di
U = R*i~ + L*
dt
di di
Vì R * i~ << L* dt nên U = L* dt
Trong các thành phần xoay chiều bậc cao, thì thành phần sóng bậc k = 1 có mức
độ lớn nhất gần đúng ta có:
U~ = U1m *Sin(60 + φ)
Nên :
1 U 1m
I = L ∫ U dt = ρ∗2 π∗f∗L
Cos(60 + φ1) = Im * Cos(60 + φ1)
Vậy :
U1m
Im = 6∗2 π∗f ∗L
≤ 0,1 Iưđm
Suy ra :
U1m
L ≥ 6∗2 π∗f ∗0,1∗I
đm
f = f *ρ
Với ρ = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp.
Trong đó:
U do cos α max
U1m = 2*
6 −12 √ 1+6 tg α
2 2
max
2∗240,45∗cos ( 66,8 º )
∗√ 1+ 36∗tg ( 66,8 º ) =76(V )
2
U1m =
36−1
Thay số :
76
L= =5,73 ( mH )
6∗2 π∗50∗0,1∗70,34
Điện cảm mạch phần ứng đã có:
Lưc = Lư + 2*Lba = 3,37 + 2*3,1 = 9,57 ( mH )
Điện cảm cuộn kháng lọc:
Lk = L – Lưc = −5,6=0,13 ( mH )
√ √
Q = KQ * S =5∗ 5,9 =0,7(cm2)
f 6∗50
Trong đó: KQ là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát, khi làm mát bằng không
khí tự nhiên KQ = 5.
Chuẩn hóa tiết diện trụ theo kích thước có sẵn: Q = 4,25 ( cm 2 )
Với tiết diện trụ(Q = 4,25 cm2)
Chọn loại thép ∃330A, tấm thép dày 0,35mm
a = 20 (mm)
b = 25 (mm)
mmm. Khi có thành phần dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm thì trong
cuộn cảm sẽ xuất hiện một suất điện động Fk
Fk = 4,44*w*f’*BT*Q
Gần đúng ta có thể viết: ΔU = Ek = 1,19 (V)
ΔU 1,19
W = 4,44∗f ’∗B T∗Q = −4
=2,62 ( A )
4,44∗6∗50∗0,8∗4,25∗10
Lấy W = 3 (vòng)
Ta có dòng điện chạy qua cuộn kháng
i(t) = Id + i1mCos(60+θ )
Dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn kháng
√ ( √2 ) √ ( )
2 2
I 1m 7,034
Ik = I d 2 + = 70,342 + =70,51 ( A )
√2
Chọn mật độ dòng điện qua cuộn kháng: J = 2,75 (A/mm2)
I k 70,51
Sk = = =25,6 ( m m2 )
J 2,75
Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật, cách cấp điện B, chọn Sk = 25,8 ( m m2)
Với kích thước dây:
ak*bk = 2,83*9,3 = 26,3 (mm)
Tính lại mật độ dòng
( )
Ik 70,51 A
J = s = 25,8 =2,73 2
k mm
Chọn tỷ số lấp đầy
Sk∗W
Kld = Qcs =0,7
Diện tích cửa sổ
Sk∗W 25,8∗3
Qcs = kld = 0,7 =1,105 ( c m )
2
Trong đó: khối lượng riêng của đồng mcu = 8,9 (kg/dm3)
Hình 4.1. Xác định góc thông tự nhiên và khoảng dẫn của Thyristor trong
chỉnh lưu ba pha
4.1.1. Nguyên tắc điều khiển
- Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính
Điều khiển Thyristor trong sơ đồ chỉnh lưu hiện nay thường gặp là điều khiển theo
nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính. Khi điện áp xoay chiều hình sin đặt vào Anot của
Thyristor, để có thể điều khiển được góc mở α của Thyristor trong vùng điện áp
dương của Anot, ta cần một điện áp tựa dạng tam giác, thường gọi là điện áp tựa (điện
áp răng cưa Urc)
Dùng một điện áp một chiều Udk so sánh với điện áp tựa. Tại thời điểm (t1, t4) điện
áp tựa bằng điện áp điều khiển (U rc = Udk), trong vùng điện áp dương Anot, thì phát
xung điều khiển Xdk. Thyristor được mở từ thời điểm có xung điều khiển (t1, t4) cho
tới cuối bán kỳ (hoặc tới khi dòng điện bằng 0).
Như vậy bằng cách làm biến đổi Udk, ta có thể điều chỉnh được thời điểm xuất
hiện xung ra, tức là điều chỉnh góc α.
Hình 4.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính
Khâu đồng pha có nhiệm vụ tạo điện áp tựa U_rc trùng pha với điện áp Anot
của Thyristor.
Khâu so sánh có nhiệm vụ so sánh giữa điện áp tựa với điện áp điều khiển
U_dk, tìm thời điểm hai điện áp này bằng nhau thì phát xung ở đầu ra để gửi sang tầng
khuếch đại.
Khâu khuếch đại xung có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở Thyristor.
Khi Us = Ucm, ta sẽ nhận được một xung rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh khi
khâu này lật trạng thái.
Um cosα = Udk
U dk
Do đó α = arcos( ):
Um
+ Khi Udk = Um thì α = 0 ;
π
+ Khi Udk = 0 thì α = ;
2
+ Khi Udk = - Um thì α = π.
TCA 780 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
+ “Tề đầu” điện áp đồng bộ.
+ Tạo điện áp răng cưa đồng bộ
+ So sánh
+ Tạo xung ra
Được bán rộng rãi trên thị trường, vi mạch này do hãng Siemens chế tạo, được sử
dụng để điều khiển các thiết bị chỉnh lưu, thiết bị điều chỉnh dòng điện xoay chiều.
TCA 780 là vi mạch phức hợp thực hiện 4 chức năng của một mạch điều khiển:
+ ‛‛Tề đầu” điện áp đồng bộ.
+ Tạo điện áp răng cưa đồng bộ.
+ So sánh.
+ Tạo xung ra.
Có thể điều chỉnh góc mở α từ 0o đến 180o điện.
Thông số chủ yếu của TCA 780:
+ Điện áp nuôi: Us = 18 (V).
+ Dòng điện tiêu thụ: IS = 10 (mA)..
+ Dòng điện ra: I = 50 (mA).
+ Điện áp răng cưa: Ur max = (US – 2) (V).
+ Điện trở trong mạch tạo điện áp răng cưa: R9 = 20 (kΩ ¿ - 500 (kΩ ).
+ Điện áp điều khiển: U11 = -0,5 – (Us – 2) (V).
+ Dòng điện đồng bộ: IS = 200 ( μA).
+ Tụ điện: C10 = 0,5 ¿F).
+ Tần số xung ra: f = 10 – 500 (Hz).
−t 1
U US
+ Khi t = t1 Uc = “0” ta có: i L ( t1 )=ic ( t 1) = S ∗(1−e T
)=I 0 < .
Rc Rc
+ Tranzitor bị khoá Ic = 0.
2 1
+ Vậy nếu không có diot D 2 thì năng lượng W = L . I 0 sinh ra quá điện áp trên
2
cực C và E, quá điện áp có thể vượt quá 100V nên có thể phá huỷ transistor.
+ Khi có D2: UCE = UC – UE = 0,8 (V) thì D2 mở cho dòng chạy qua làm ngắn
mạch 2 điểm C, F trên cuộn sơ cấp máy biến áp xung.
+ Do đó: UCE = US + 0,8 (V)
- Khâu truyền hàm điều khiển: khi có xung ở cuộn dây thứ cấp của máy biến
áp xung, xung này truyền qua D4 đến điều khiển mở Thyristor khi T được phân cực
thuận.
4.3. Phân tích hoạt động của mạch điều khiển
+ Tụ C12 có tác dụng khuếch đại độ rộng xung ra. C 12 có thể chọn 0–100 pF.
Muốn có độ rộng xung lớn có thể chọn C12 > 300 pF.
+ US: điện áp nguồn nuôi từ các chân 6, 13, 16 với điện áp 1 chiều (18 V)
( Trong các khoảng t1 → t2 , t4 → t5 ) ta sẽ có xung Udk làm mở thông các
Tranzitor, kết quả là ta nhận được chuổi xung nhọn X dk trên biến áp xung, để đưa tới
mở Thyristor T. Điện áp Ud sẽ suất hiện trên tải từ thời điểm có xung điều khiển đầu
tiên, tại các thời điểm t2, t4 trong chuổi xung điều khiển, của mổi chu kỳ điện áp nguồn
cấp, cho tới cuối bán kỳ điện áp dương anôt. Hiện nay đã có nhiều hãng chế tạo các vi
xử lý chuyên dụng để điều khiển các thyristor rất tiện lợi. Tuy nhiên những linh kiện
loại này chưa được phổ biến trên thị trường.
Lưu ý:
+ Trường hợp sơ đồ chỉnh lưu hình tia 3 pha sử dụng 3 Thyristor ta chỉ cần sử
dụng xung ra lấy từ chân số 15.
+ Để có được xung điều khiển lần lượt cho cả 3 Thyristor cần có 3 vi mạch TCA
780 đảm nhận.
4.4. Tính chọn các thông số của các phần tử mạch điều khiển
4.4.1. Tính chọn các phần tử trong khâu khuếch đại xung
Chọn diot D4 dùng điều khiển của Thyristor 36RT100A
US = 18 (V), Ig = 300 (mA)
Chọn diot D4 loại S310 (SK34) của Liên Xô với các thông số:
UCE = 40 (V), UBE = 3 (V), Ic max = 300 (mA), β = 200 – 250
Với IC = 70 mA, chọn β = 200:
I C 70
I B= = =3,5 (mA )
β 200
Điện trở Rc:
U CE −U 1− Δ U D 3 U S−U 1−Δ U D 3 18−15,2−0,6
Rc = = = =14,667( Ω)
Ic Ic 70∗1 0
−3
⇒ R c =30(Ω)
Tính chọn R1:
U BE 3∗1 06
R1= = =70,58( Ω)
I c∗I B 150∗7,5∗1 0−6
Khi có D2: U1 = 16 – 0,8 = 15,2
Chọn D2, D3 loại S310 có các thông số:
I = 0,5 (A), Ung max = 20 (V), UV = ∆UD3 = 0,6 (V).
Diot Dz2 là loại diot zener loại 1W3815 có các thông số:
Imax = 264 (mA), U0N = 16 (V), Pmax = 2 (W).
Tính chọn Dz1 và R2:
Dòng điện ra từ chân 14 và 15 qua diot D1 là 50 (mA).
Biên độ xung ra Ux = 16 (V).
Chọn Dz1 là diot zener loại KU139A có các thông số:
U = 3,7 (V), Imax = 70 (mA), Imin = 30 (mA).
Dòng điện ra trên chân 14 và 15 qua diot D1 là 50 (mA)..
Biên độ xung ra Ux = 16 (V).
Điện trở R2 được tính như sau:
U X −U −U BE 16−3,7−3
R2= = =186 (Ω)
I 70
Chọn Tranzitor công suất Tr loại 2SC9111 làm việc ở chế độ xung có các thông
số:
+ Tranzitor loại n-p-n, vật liệu bán dẫn là Si.
+ Điện áp giữa colecto và bazơ khi hở mạch emito: UCB0 = 40 (V).
+ Điện áp giữa emito và bazơ khi hở mạch colecto: UEB0 = 4 (V).
+ Dòng điện lớn nhất ở colecto có thể chịu đựng: Icmax = 500 (mA).
+ Công suất tiêu tán ở colecto: PC = 1,7 (W).
+ Nhiệt độ lớn nhất ở mặt tiếp giáp: T1 = 175(0C).
+ Hệ số khuếch đại : = 50.
+ Dòng làm việc của colecto: IC3 = I1 = 50 (mA).
+ Dòng điện làm việc của bazơ:
IB3 = IC3/ = 50/50 = 1 (mA).
Ta thấy rằng với loại Thyristor đã chọn có công suất điều khiển khá bé:
Udk = 1,4 (V), Idk = 0,15 (A)
4.4.2. Chọn các phần tử bên ngoài TCA 780.
Ta chọn : R9 =100(kΩ), C 10=0,5( μF), C 12=0,5(μ F).
4.4.3. Tính toán máy biến áp đồng pha
Máy biến áp đồng pha là máy biến áp tạo nguồn cung cấp cho TCA 780. Máy
biến áp đồng pha có điện áp lớn, có sơ đồ nối dây ∆∕Ү để tạo ra độ lệch 30 o một cách
tự nhiên, đồng thời tạo ra sự đồng pha của máy biến áp thứ cấp. Độ dài xung răng cưa
của cả độ dài của máy biến áp đồng pha với điện áp điều khiển cực đại là:
U dk UC 16
U 2 max= = = =91,954 (V )
sin 170
o
sin 170
o
0,174
TCA có dòng vào đồng bộ khoảng: I5 = 200 (μ A )