You are on page 1of 25

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ 1

=====o0o=====

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Đề bài: Mạch nguồn xung Flyback PMP9576.1

Sinh viên thực hiện Nguyễn Nhật Minh


Mã sinh viên B20DCDT137

Giảng viên Nguyễn Văn Thành


Nhóm 04

HÀ NỘI, 05 / 2023
---⁃⁃⁃⁃‹‹‹﴾֍﴿›››⁃⁃⁃⁃---

1
MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................................2

LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................3

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................4

MẠCH NGUỒN XUNG FLYBACK PMP9576.1 ......................................................5

Chương I: Tổng quan về mạch nguồn xung Flyback ................................................5

1.1. Nguồn switching là gì? Nguồn xung là gì? ..........................................................5


1.2. Nguồn xung flyback ..............................................................................................5
1.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của một bộ nguồn xung ..........................7
1.4. Giới thiệu về mạch nguồn xung flyback PMP9576.1...........................................8
Chương II: Giới thiệu về IC UCC28710 ...................................................................11

2.1. IC UCC28710 .....................................................................................................11


Chương III: Phân tích mạch ......................................................................................18

3.1. Khối chỉnh lưu điện áp ngõ vào ..........................................................................18


3.2. Khối dao động tạo xung ......................................................................................19
3.3. Khối biến áp xung ...............................................................................................20
3.4. Khối chỉnh lưu điện áp ra ...................................................................................21
3.5. Khối hồi tiếp .......................................................................................................22
Chương IV: Hình ảnh mạch in ..................................................................................24

Chương V: Kết luận ....................................................................................................24

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................25

2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật điện tử
đóng vai trò quan trọng trong mỗi lĩnh vực khoa học kỹ thuật, quản lý, công nghiệp
tự động hóa, cung cấp thông tin do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng một cách
có hiệu quả nhằm góp phần vào sự phát triển của nền khoa học kĩ thuật thế giới nói
chung và trong kỹ thuật điện tử nói riêng.

Với nền công nghiệp phát triển 4.0 như bây giờ thì chúng ta sẽ không ngạc
nhiên gì khi những thiết bị điện tử bây giờ ngày càng trở nên đa dạng, hiện đại hơn,
chất lượng tốt hơn. Đi theo những thiết bị điện tử đó là những yêu cầu đòi hỏi về
nguồn cung cấp điện. Điều đặc biệt ở đây là trong hàng nghìn thiết bị điện tử thì
chúng ta thấy hầu hết thiết bị điện tử bây giờ đếu sử dụng nguồn xung chứ không
phải là nguồn tuyến tính thông thường nữa. Do đó yêu cầu về các loại nguồn cung
cấp điện ngày càng được chú trọng, đứng trước yêu cầu đó và nhu cầu cũng như
mong muốn học hỏi tìm hiểu về các loại nguồn xung của chính bản thân và những
người yêu thích lĩnh vực này, em đã bắt tay vào nghiên cứu đề bài ‘‘Mạch Nguồn
Xung Flyback PMP9576.1’’.

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Văn Thành đã tận tình
chỉ dạy những kiến thức điện tử công suất cơ bản để em có thể hoàn tất bài tập
lớn này.

3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ khối mạch Flyback ...................................................................................6
Hình 2: Sơ đồ khối nguồn xung.......................................................................................7
Hình 3: Mạch nguyên lý nguồn xung flyback PMP9576.1 .............................................8
Hình 4: IC tạo dao động UCC28710 .............................................................................12
Hình 5: Sơ đồ khối chức năng nguồn xung flyback PMP9576.1 ..................................14
Hình 6: Sơ đồ khối chỉnh lưu điện áp ngõ vào ..............................................................18
Hình 7: Sơ đồ khối dao động tạo xung ..........................................................................19
Hình 8: Hoạt động của khối biến áp xung khi vừa cấp nguồn đầu vào .........................20
Hình 9: Sơ đồ khối chỉnh lưu điện áp ra........................................................................22
Hình 10: Sơ đồ khối hồi tiếp .........................................................................................23

4
MẠCH NGUỒN XUNG FLYBACK PMP9576.1
Chương I: Tổng quan về mạch nguồn xung Flyback
1.1. Nguồn switching là gì? Nguồn xung là gì?
➢ Nguồn switching hay thường gọi là nguồn xung là tên gọi thường dùng để
phân biệt giữa nguồn dùng biến áp xung và biến áp thường là bộ nguồn có
tác dụng biến đổi từ nguồn điện xoay chiều sang nguồn điện một chiều
bằng chế độ dao động xung tạo bằng mạch điện tử kết hợp với một biến
áp xung. Tùy theo mức điện áp đầu ra phù hợp với thiết bị sử dụng, các
nhà sản xuất đã tính toán và thiết kế với mức điện áp ra mong muốn. Một
số điện áp ngõ ra một chiều thường dùng như 5VDC, 9VDC, 12VDC,
24VDC, 48VDC...
➢ Nguồn xung được thiết kế dựa trên chuyển mạch tần số cao dùng biến áp
xung cho hiệu suất cao, tối giản được về kích thước và trọng lượng khi
thiết kế, trong mạch sử dụng linh kiện chuyển mạch tần số cao ít suy hao
như mosfet hoặc transistor high speed, biến áp xung nhỏ gọn.
1.2. Nguồn xung flyback
1.2.1. Nguồn xung flyback là gì?
➢ Mạch flyback hay flyback converter là một cấu trúc liên kết cung cấp điện
sử dụng cuộn cảm ghép đôi lẫn nhau, để lưu trữ năng lượng khi dòng điện
chạy qua và giải phóng năng lượng khi nguồn điện bị ngắt. Mạch flyback
tương tự như mạch boost về cấu tạo và hiệu suất. Tuy nhiên, cuộn sơ cấp của
máy biến áp thay thế cuộn cảm trong khi cuộn thứ cấp cung cấp đầu ra. Trong
cấu hình flyback, cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được sử dụng như hai cuộn
cảm riêng biệt.

1.2.2. Nguyên lý hoạt động của mạch flyback


➢ Khi dòng điện chạy qua cuộn cảm bị cắt, năng lượng tích trữ trong từ
trường được giải phóng do sự đổi chiều đột ngột của điện áp ở cực. Nếu một
diode được đặt ở vị trí để dẫn năng lượng tích trữ đến một nơi nào đó hữu ích,
thì diode đó được gọi là diode flyback. Điều này chỉ yêu cầu một cuộn dây
trên cuộn cảm, vì vậy cuộn cảm sẽ được gọi là biến áp flyback. Sự sắp xếp
này có đặc tính thú vị là chỉ truyền năng lượng sang phía thứ cấp của nguồn
điện khi công tắc sơ cấp tắt.

➢ Mạch flyback cơ bản sử dụng một số lượng linh kiện tương đối nhỏ. Thiết
bị chuyển mạch cắt điện áp DC đầu vào và năng lượng trong cuộn sơ cấp được
chuyển sang thứ cấp thông qua máy biến áp chuyển mạch. Một diode trong
cuộn thứ cấp chỉnh lưu điện áp trong khi tụ điện làm mịn điện áp chỉnh lưu.
Trong mạch thực tế, một mạch phản hồi được sử dụng để giám sát điện áp
đầu ra.
5
Hình 1: Sơ đồ khối mạch Flyback

➢ Trong ứng dụng điển hình, thiết bị chuyển mạch như transistor được bật
và tắt thường bằng tín hiệu điều chế độ rộng xung. Cực của máy biến áp
thường được đảo ngược để khi transistor bật, dòng điện chạy trong cuộn sơ
cấp, tuy nhiên, diode thứ cấp được phân cực ngược và dòng điện không chạy
trong cuộn dây này. Năng lượng được lưu trữ trong máy biến áp cho đến khi
tắt MOSFET. Năng lượng được lưu trữ tạo ra dòng điện phân cực thuận diode
sẽ chỉnh lưu nó để tạo ra đầu ra DC.

1.2.3. Ưu điểm của mạch flyback


➢ Cuộn sơ cấp được cách ly với đầu ra.
➢ Có khả năng cung cấp nhiều điện áp đầu ra, tất cả đều được cách ly với
nguồn chính.
➢ Khả năng điều chỉnh nhiều điện áp đầu ra với một điều khiển duy nhất.
➢ Có thể hoạt động trên nhiều loại điện áp đầu vào
➢ Mạch flyback sử dụng rất ít linh kiện so với các loại SMPS khác.

1.2.4. Biến áp Flyback


➢ Biến áp flyback giống như hai cuộn cảm được ghép nối và do đó khác với
biến áp thông thường. Flyback được thiết kế để lưu trữ năng lượng trong khi
loại thông thường thì không. Ngoài ra, nó hoạt động ở tần số cao khoảng 50
kHz. Lõi của nó thường được làm bằng ferit và bao gồm một khe hở không
khí không từ tính mà qua đó năng lượng được lưu trữ. Máy biến áp thông
thường được làm bằng lõi sắt.

➢ Để máy biến áp tích năng lượng trong khoảng thời gian dòng điện chạy
trong cuộn sơ cấp và sau này truyền năng lượng cho cuộn thứ cấp khi thiết bị
đóng cắt thì hai cuộn dây thuần cảm phải được ghép từ tính.

6
1.2.5. Những lưu ý khi thiết kế mạch flyback
➢ Tỷ lệ lượt ảnh hưởng đến dòng điện sơ cấp và thứ cấp đỉnh cũng như chu
kỳ làm việc. Ví dụ, khi tỷ số vòng dây thấp, chu kỳ làm việc ngắn hơn và dòng
điện trong cuộn sơ cấp sẽ tăng.

➢ Máy biến áp thường được chế tạo tùy chỉnh vì không thể có tỷ lệ lượt hoàn
hảo trên thị trường. Khi rất khó để có được một máy biến áp hoàn hảo với tỷ
lệ lượt yêu cầu, tốt nhất là bắt đầu bằng cách tìm các máy biến áp có sẵn và
chọn máy biến áp gần với định mức mong muốn. Tiếp theo là chọn các linh
kiện để bù lại sự khác biệt nhỏ giữa điện áp yêu cầu và đầu ra máy biến áp.

1.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của một bộ nguồn xung
➢ Về cấu tạo của mạch nguồn xung được chia ra làm nhiều khối với chức năng
nhất định và tùy vào nhà sản xuất và mục đích sử dụng mỗi mạch nguồn sẽ
có sơ đồ khối khác nhau. Nhưng về cơ bản, nguồn xung nói chung và mạch
trong pham vị vi bài báo cáo nói riêng thì chia ra làm 5 khối chính là: khối
chỉnh lưu điện áp vào, khối tạo xung điều khiển, khối biến áp xung, khối
chỉnh lưu điện áp ra, khối hồi tiếp.
➢ Về nguyên lý hoạt động chung của nguồn xung như sau:

Hình 2: Sơ đồ khối nguồn xung

➢ Theo như sơ đồ này, nguồn xung sẽ hoạt động như sau:


• Đầu tiên điện áp đầu vào (từ 110VAC cho đến 220VAC) sẽ xoay chiều
qua các cuộn lọc nhiễu rồi vào đi ốt chỉnh lưu thành điện một chiều với
điện áp từ khoảng 130 -300V (tùy từng điện áp AC đầu vào) trên tụ lọc
nguồn sơ cấp.
• Tụ lọc nguồn sơ cấp có nhiệm vụ tích năng lượng điện một chiều cho
cuộn dây sơ cấp của biến áp xung hoạt động.
• Bộ tạo xung hoặc các mạch dao động điện tử tạo ra các xung cao tần,
xung cao tần thông qua khối chuyển mạch bán dẫn là các linh kiện điện

7
tử như transistor, mosfet hay IGBT cấp điện cho cuộn dây sơ cấp của
biến áp xung.
• Nguồn điện sau khi đi qua cuộn đến cuộn thứ cấp của biến áp xung, ở
đó sẽ có những mạch chỉnh lưu cho ra điện một chiều cấp điện cho tải
tiêu thụ. Điện áp thứ cấp này sẽ được duy trì ở một điện áp nhất định
như 3.3V, 5V, 9V, 12V, 15V, 18V, 24V nhờ mạch ổn áp.
• Song song với quá trình này, mạch hồi tiếp sẽ lấy tín hiệu điện áp ra để
đưa vào bộ tạo xung dao động nhằm khống chế sao cho tần số dao động
ổn định với điện áp ra mong muốn.

1.4. Giới thiệu về mạch nguồn xung flyback PMP9576.1

Hình 3: Mạch nguyên lý nguồn xung flyback PMP9576.1

1.4.1. Thông số
➢ Thiết kế tham chiếu cung cấp đầu ra 12V/3.3A riêng biệt từ đầu vào AC 85-
265V thông dụng. Thiết kế này đạt được hiệu suất lớn hơn 84%. Việc sử
dụng bộ điều khiển Flyback điều chỉnh bên phía cuôn sơ cấp của biến áp kết
hợp với IC UCC28710 loại bỏ bộ ghép quang và các thành phần điều chỉnh
phía thứ cấp.
➢ Mạch nguồn được thiết kế dựa trên những nguyên lý cơ bản của mạch nguồn
xung với đầu vào có thể thay đổi 85VAC hoặc 265VAC cho ra nguồn đầu
ra ổn định ở mức điện áp 12VDC với dòng điện tối đa lên đến 3.3A. Mạch
sử dụng IC tạo dao động UCC28710 để điều khiển transistor Q2 và mosfet
8
đóng cắt Q1 được mắc theo phương pháp đẩy kéo để tạo dòng cảm ứng trên
biến áp xung từ đó lấy làm đầu ra.
➢ Ngoài ra mạch còn có cơ chế bảo vệ ngắn mạch (chập tải) và làm mát.

1.4.2. Thành phần linh kiện


Kí hiệu Số Giá trị Thông tin
lượng

C1 1 15uF Tụ hoá, AL, 15uF, 400V, +/-20%, TH

C2 1 0.1uF Tụ gốm, 0.1uF, 250V, +/-10%, X7R,


1808

C3 1 0.22uF Tụ màng, 0.22uF, 630V, +/-20%, TH

C4, C5 2 22uF Tụ gốm, 22uF, 25V, +/-10%, X5R, 1210

C6, C7 2 1500uF Tụ hoá, AL, 1500uF, 16V, +/-20%, TH

C8 1 1000pF Tụ gốm, 1000pF, 300V, +/-20%, Y5U

C9 1 4.7uF Tụ gốm, 4.7uF, 50V, +/-10%, X5R, 1206

C10, 3 DNP Do Not Populate


C11, R7

C12 1 47uF Tụ hoá, AL, 47uF, 400V, +/-20%, TH

D1 1 1.1V Diode, Switching-Bridge, 600V, 1.5A,


DF-S

D2 1 100V TVS DIODE 100VWM 162VC SMC

D3 1 100V Diode, Schottky, 100V, 20A, DDPAK

D4, D5 2 1.25V Diode, Switching, 200V, 0.2A, SOD-123

D6 1 1.05V Diode, Ultrafast, 600V, 1A, SMA

F1 1 Fuse, 2A, 250V, TH

9
H2, H4 2 Machine Screw, Round, #4-40 x 1/4,
Nylon, Philips panhead

J1 1 AC Receptacle, 10A 250VAC

J2 1 CONN HEADER .312 VERT 2POS TIN

L1 1 33uH Inductor, Shielded Drum Core, Ferrite,


33uH, 0.97A, 0.165 ohm, SMD

L2 1 4000uH Coupled inductor, 4000uH, 1.5A, 0.14


ohm, +/-30%, TH

L3 1 0 RES, 0 ohm, 5%, 0.1W, 0603

Q1 1 600V MOSFET N-CH 600V 7A DPAK

Q2 1 0.25V Transistor, PNP, 40V, 0.2A, SOT-23

R1 1 0 Trở, 0 ohm, 5%, 0.75W, 2010

R2 1 3.01k Trở, 3.01k ohm, 1%, 0.1W, 0603

R3 1 20 Trở, 20 ohm, 5%, 0.1W, 0603

R4 1 110k Trở, 110k ohm, 1%, 0.1W, 0603

R5 1 1k Trở, 1k ohm, 5%, 0.1W, 0603

R6 1 30.9k Trở, 30.9k ohm, 1%, 0.1W, 0603

R8 1 0.27 Trở, 0.27 ohm, 1%, 0.5W, 1210

T1 1 180Uh Transformer, Flyback 180 uH, TH

TP3 1 Red Test Point, TH, Miniature, Red

TP4 1 Black Test Point, TH, Miniature, Black

10
U1 1 Constant-Voltage,Constant-Current
Controller With Primary-Side
Regulation, D0007A

1.4.3. Đặc trưng


➢ Hiệu suất cao hơn 83% khi đầy tải (12V/3.3A).

➢ Công suất ít hơn 70mW tiêu thụ điện dự phòng khi không có tải.

➢ Tính năng điều chỉnh dòng điện không đổi của IC UCC28710 đảm bảo bảo
vệ ngắn mạch đẩu ra.

➢ Khởi động mạch nhanh.

Chương II: Giới thiệu về IC UCC28710


2.1. IC UCC28710
2.1.1. Mô tả
• Bộ điều khiển cung cấp điện flyback UCC28710 cung cấp quy định đầu ra điện
áp không đổi (CV) và dòng điện không đổi (CC) cách ly mà không cần sử dụng
bộ ghép quang. Thiết bị xử lý thông tin từ công tắc nguồn chính và cuộn dây
flyback phụ để điều khiển chính xác điện áp đầu ra và dòng điện.
• Các trạng thái hoạt động được kiểm soát động và cấu hình điều chế phù hợp hỗ
trợ hoạt động hiệu quả cao ở tất cả các mức tải mà không làm giảm phản ứng
thoáng qua đầu ra.
• Các thuật toán điều khiển trong thiết bị UCC28710 cho phép hiệu quả hoạt
động đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chuẩn hiện hành. Các giao diện ổ đĩa đầu
ra với một công tắc nguồn bóng bán dẫn lưỡng cực, cho phép thiết kế bộ chuyển
đổi chi phí thấp hơn. Chế độ dẫn điện không liên tục (DCM) với chuyển mạch
thung lũng làm giảm tổn thất chuyển mạch, trong khi điều chế tần số chuyển
mạch và biên độ đỉnh dòng điện sơ cấp (FM và AM) giữ hiệu suất chuyển đổi
cao trên toàn bộ dải tải và đường dây.
• Bộ điều khiển có tần số chuyển mạch tối đa 100 kHz và luôn duy trì kiểm soát
dòng điện cực đại sơ cấp trong máy biến áp. Quá áp đầu ra và quá dòng cũng
như các tính năng bảo vệ dưới điện áp đầu vào giúp kiểm soát ứng suất thành
phần chính và phụ. UCC28710 cũng cho phép bù sụt áp trong cáp được lập
trình với điện trở bên ngoài.

11
2.1.2. Tính năng
• Công suất không tải < 10mW
• Quy định phía chính (PSR) loại bỏ bộ ghép quang
• ± Điều chỉnh điện áp và dòng điện 5% trên đường dây và tải
• Công tắc khởi động 700V
• Tần số chuyển đổi tối đa 100kHz cho phép thiết kế bộ sạc mật độ công suất
cao
• Hoạt động chuyển đổi thung lũng gần như cộng hưởng cho hiệu quả tổng thể
cao nhất
• Biến tần để dễ dàng tuân thủ EMI
• Phạm vi VDD rộng cho phép tụ phân cực nhỏ
• Chức năng bảo vệ quá áp đầu ra, đường dây thấp và quá dòng
• Bù cáp lập trình
• Gói SOIC-7

2.1.3. Cấu hình chân và các chức năng chân IC

Hình 4: IC tạo dao động UCC28710

Tên Số I/O Thông tin


chân chân
CBC 3 I Chân để bù sụt áp. Chân này được nối với điện trở qua
GND.
CS 5 I Chân đầu vào cảm biến dòng điện nối tiếp với một điện
trở, nối đất với công tắc nguồn. Điện áp đầu ra được sử
dụng để theo dõi và kiểm soát đỉnh dòng điện của cuộn
sơ cấp của biến áp. Một điện trở nối tiếp có thể được thêm
vào chân này để bù mức cực đại chuyển đổi các mức hiện
tại khi đầu vào nguồn AC thay đổi (chân phản hồi xuất
xung).
DRV 6 O Chân xuất xung được sử dụng để điều khiển cực G của
chuyển mạch MOSFET.

12
GND 4 - Chân nối đất vừa là chân tham chiếu cho bộ điều khiển
vừa là chân phản hồi tích cực mức thấp cho việc xuất
xung.
HV 7 I Chân điện áp cao kết nối trực tiếp với điện áp khối đã
được chỉnh lưu và cung cấp nạp điện cho chân VDD để
khởi động nguồn điện.
VDD 1 I Chân đầu vào cung cấp nguồn cho IC hoạt động.
VS 2 I Chân đầu vào được sử dụng để cung cấp phản hồi điện
áp và thời gian cho IC. Chân này được kết nối với bộ chia
điện áp giữa cuộn dây và GND. Giá trị điện trở của bộ
chia này được sử dụng để hạn dòng nguồn điện xoay
chiều ngưỡng chạy, dừng và bù dòng tại chân CS.

2.1.4. Mô tả chi tiết


2.1.4.1. Tổng quan
• UCC28710 là bộ điều khiển cung cấp điện flyback cung cấp điện áp chính xác
và điều chỉnh dòng điện không đổi với phản hồi phía chính, loại bỏ sự cần thiết
của các mạch phản hồi opto-coupler. Bộ điều khiển hoạt động ở chế độ dẫn điện
không liên tục với chuyển mạch thung lũng để giảm thiểu tổn thất chuyển mạch.
Sơ đồ điều chế là sự kết hợp giữa tần số và điều chế dòng điện đỉnh sơ cấp để
cung cấp hiệu quả chuyển đổi cao trên phạm vi tải. Định luật điều khiển cung cấp
phạm vi hoạt động động rộng của công suất đầu ra, cho phép nhà thiết kế điện
đạt được công suất dự phòng dưới 10 mW.
• Trong phạm vi hoạt động công suất thấp, thiết bị có tính năng quản lý năng lượng
để giảm dòng điện hoạt động của thiết bị ở tần số hoạt động dưới 33 kHz. Điện
áp chính xác và điều chỉnh dòng điện không đổi, phản ứng động nhanh và bảo vệ
lỗi đạt được với điều khiển phía chính. Một giải pháp sạc hoàn chỉnh có thể được
thực hiện với quy trình thiết kế đơn giản, chi phí thấp và số lượng thành phần
thấp.

13
2.1.4.2. Sơ đồ khối chức năng

Hình 5: Sơ đồ khối chức năng nguồn xung flyback PMP9576.1

2.1.4.3. Mô tả tính năng


2.1.4.3.1. Chân cấp nguồn (VDD)
• Chân VDD được kết nối với tụ điện bỏ qua nối đất. Ngưỡng UVLO bật VDD
là 21 V và ngưỡng UVLO tắt là 7,7 V, với phạm vi hoạt động khả dụng lên đến
35 V trên VDD. Thông số kỹ thuật sạc USB yêu cầu dòng điện đầu ra hoạt
động ở chế 10 độ dòng điện không đổi từ 5 V đến tối thiểu 2 V, điều này có thể
dễ dàng đạt được với VDD danh định khoảng 22 V. Khoảng không VDD bổ
sung (lên đến 35 V) cho phép VDD tăng lên do năng lượng rò rỉ được cung cấp
cho tụ điện VDD trong điều kiện tải cao.
14
2.1.4.3.2. Chân đất (GND)
• Có một tham chiếu mặt đất bên ngoài thiết bị cho tham chiếu tín hiệu hiện tại
và tín hiệu tương tự của ổ đĩa cơ sở. TI khuyên bạn nên đặt tụ điện bỏ qua VDD
gần GND và VDD với các dấu vết ngắn để giảm thiểu nhiễu trên các chân tín
hiệu VS và CS.
2.1.4.3.3. HV (Khởi động điện áp cao)
• Chân HV được kết nối trực tiếp với tụ điện số lượng lớn để cung cấp dòng điện
khởi động cho tụ điện VDD. Dòng điện khởi động điển hình là ~300 µA cung
cấp khả năng sạc nhanh cho tụ điện VDD. Các thiết bị khởi động HV bên trong
hoạt động cho đến khi VDD vượt quá ngưỡng bật UVLO là 21 V tại thời điểm
đó HV thiết bị khởi động bị tắt. Ở trạng thái tắt, dòng rò rất thấp để giảm thiểu
tổn thất ở chế độ chờ của bộ điều khiển. Khi VDD giảm xuống dưới ngưỡng
tắt 8.1-V UVLO, thiết bị khởi động HV sẽ được bật.
2.1.4.3.4. Chân Voltage-Sense (VS)
• Chân VS được kết nối với bộ chia điện trở từ cuộn dây phụ xuống đất. Thông
tin phản hồi điện áp đầu ra được lấy mẫu vào cuối thời gian khử từ dòng điện
thứ cấp của máy biến áp để cung cấp biểu diễn chính xác điện áp đầu ra. Thông
tin thời gian để đạt được chuyển mạch thung lũng và điều khiển chu kỳ làm
việc của dòng biến áp thứ cấp được xác định bởi dạng sóng trên chân VS. Tránh
đặt tụ lọc trên đầu vào này vì nó sẽ cản trở việc cảm nhận chính xác dạng sóng
này.
• Chân VS cũng cảm nhận điện áp tụ điện số lượng lớn để cung cấp cho ngưỡng
chạy và dừng đầu vào AC, và để bù ngưỡng cảm nhận dòng điện trên phạm vi
đầu vào AC. Trong quá trình bóng bán dẫn đúng giờ, chân VS được kẹp vào
khoảng 250 mV dưới GND và dòng điện ra khỏi chân VS được cảm nhận. Đối
với chức năng chạy và dừng đầu vào AC, ngưỡng chạy trên VS là 225 μA và
ngưỡng dừng là 80 μA. Các giá trị cho bộ chia điện áp phụ điện trở trên (RS1)
và điện trở thấp hơn (RS2) có thể được xác định bằng Phương trình 1 và
Phương trình 2.
Phương trình 1.

• NPA là tỷ lệ vòng quay sơ cấp trên phụ trợ của máy biến áp.
• VIN (run) là điện áp AC RMS để cho phép bật bộ điều khiển.
• IVSL (run) là ngưỡng chạy cho dòng điện kéo ra khỏi chân VS trong quá trình
chuyển đổi đúng thời gian.

15
Phương trình 2.

• VOCV là bộ chuyển đổi điều chỉnh điện áp đầu ra.


• VF là bộ chỉnh lưu đầu ra giảm về phía trước ở dòng điện gần bằng không.
• NAS là tỷ lệ vòng quay phụ trợ cho máy biến áp.
• RS1 là điện trở cạnh cao của dải phân cách VS.
• VVSR là mức điều chỉnh CV ở đầu vào VS.
2.1.4.3.5. Chân Base Drive (DRV)
• Chân DRV được kết nối với chân đế bóng bán dẫn NPN. Trình điều khiển cung
cấp tín hiệu truyền động cơ sở giới hạn ở 7 V. Đặc tính bật của trình điều khiển
là nguồn dòng điện 19 mA đến 37 mA được chia tỷ lệ với ngưỡng cảm giác
hiện tại được quyết định bởi điểm vận hành trong sơ đồ điều khiển. Khi ngưỡng
cảm giác dòng điện tối thiểu đang được sử dụng, dòng ổ đĩa cơ sở cũng ở giá
trị tối thiểu của nó. Khi ngưỡng cảm giác hiện tại được tăng lên mức tối đa,
dòng điện ổ đĩa cơ sở mở rộng tuyến tính đến mức tối đa 35 mA điển hình.
Dòng tắt được xác định bởi trình điều khiển phía thấp RDS (on).
2.1.4.3.6. Chân current Sense (CS)
• Chân CS được kết nối thông qua một điện trở nối tiếp (RLC) đến điện trở cảm
nhận dòng điện (RCS). Ngưỡng cảm nhận hiện tại là 0,78 V đối với IPP (max)
và 0,19 V cho IPP (min). Điện trở loạt RLC cung cấp chức năng bù đường
chuyển tiếp để loại bỏ thay đổi trong IPP do sự thay đổi của di / dt và độ trễ lan
truyền của bộ so sánh bên trong và thời gian tắt bóng bán dẫn NPN. Có thời
gian làm trống cạnh hàng đầu bên trong khoảng 300 ns để loại bỏ độ nhạy với
dòng điện tăng đột biến. Không cần thiết phải đặt tụ điện bỏ qua trên chân CS.
Giá trị của RCS được xác định bởi dòng điện đầu ra mục tiêu trong quy định
dòng điện không đổi (CC). Các giá trị của RCS và RLC có thể được xác định
bằng phương trình 3 và phương trình 4. Thuật ngữ ηXFMR được dự định để
tính đến năng lượng được lưu trữ trong máy biến áp nhưng không được cung
cấp cho thứ cấp, bao gồm điện trở của máy biến áp và tổn thất lõi, công suất
thiên vị và tỷ lệ rò rỉ sơ cấp so với thứ cấp.

Phương trình 3.

16
• VCCR là hằng số quy định hiện tại.
• NPS là tỷ lệ vòng quay sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp (tỷ lệ 13 đến 15 được
khuyến nghị cho đầu ra 5-V).
• IOCC là dòng điện đầu ra mục tiêu trong quy định dòng điện không đổi.
• ηXFMR là hiệu suất máy biến áp.
Phương trình 4.

• RS1 là giá trị điện trở cạnh cao chân VS.


• RCS là giá trị điện trở cảm nhận hiện tại.
• tD là độ trễ cảm giác hiện tại bao gồm độ trễ tắt bóng bán dẫn NPN, thêm khoảng
50 ns vào độ trễ bóng bán dẫn.
• NPA là tỷ lệ vòng quay sơ cấp trên phụ trợ của máy biến áp.
• LP là điện cảm sơ cấp của máy biến áp.
• KLC là hằng số tỷ lệ dòng điện.
2.1.4.3.7. Bù cáp (CBC)
• Chân bù cáp được kết nối với điện trở nối đất để lập trình lượng bù điện áp đầu
ra để bù điện trở cáp. Khối bù cáp cung cấp mức điện áp 0-V đến 3-V trên chân
CBC tương ứng với IIOCC (max) dòng điện đầu ra. Kết nối điện trở từ CBC
với GND lập trình một dòng điện được tổng hợp vào bộ chia phản hồi VS, tăng
điện áp điều chỉnh như IRA Tăng. Có điện trở nối tiếp bên trong là 28 kΩ với
chân CBC đặt bù cáp tối đa của đầu ra 5-V thành 400 mV khi CBC bị ngắn
xuống đất. Giá trị điện trở CBC có thể được xác định bằng Phương trình 5.
Phương trình 5.

• VOCV là điện áp đầu ra quy định.


• VF là điện áp chuyển tiếp diode tính bằng V.
• VOCBC là điện áp bù cáp đích tại các cực đầu ra.
• VCBC (max) là điện áp tối đa tại chân bù cáp ở dòng điện đầu ra của bộ chuyển đổi
tối đa.
• VVSR là mức điều chỉnh CV ở đầu vào VS.

17
Chương III: Phân tích mạch

❖ Trong phần này ta cùng đi vào tìm hiểu kĩ cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt
động của từng khối, ngoài các khối cơ bản ta đã nêu ở trên thì trong mạch còn
một số khối khác bổ trợ tham gia cùng quá trình làm việc của mạch, giúp mạch
làm việc an toàn và ổn định hơn.

3.1. Khối chỉnh lưu điện áp ngõ vào


➢ Khối chỉnh lưu điện áp có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp vào 85-265VAC thành
điện áp DC bao gồm các thành phần linh kiện chính là cầu chì, cuộn lọc nhiễu,
cầu chỉnh lưu 1 pha diode và tụ lọc nguồn. Hãy xem sơ đồ mạch sau:

Hình 6: Sơ đồ khối chỉnh lưu điện áp ngõ vào

➢ Hai đầu vào (AC/N) và (AC/L) là 2 đầu vào nguồn xoay chiều, nguồn xoay
chiều ở đây dao động từ 85-265VAC.
➢ Cầu chì F1 bảo vệ mạch khi có hiện tượng quá dòng.
➢ Tụ lọc nguồn C3.
➢ Cuộn lọc L2.
➢ Cầu chỉnh lưu 1 pha diode D1: 1 đầu là chân số 2 nối với GND của cuộn sơ
cấp, 1 đầu là chân số 1 đưa đến mạch lọc thông thấp hình pi.
➢ Cuộn lọc L1 để chặn/hấp thụ bất kỳ nhiễu cao tần nào được gây ra từ bên
ngoài ảnh hưởng đến nguồn điện.
➢ Hai tụ C1, C12 làm mịn điện áp sau chỉnh lưu, kết hợp với cuộn lọc L1 tạo
thành mạch lọc thông thấp hình pi làm cho điện áp DC bớt gợn hơn.

18
➢ Cách hoạt động:
• Tại bán kì dương: Cổng vào (AC/L) mang điện dương, dòng điện đi qua cầu
chì F1 đi thẳng vào cực dương cửa tụ C3 và nạp điện cho tụ C3. Sau đó từ cực
âm của tụ C3 dòng điện đi qua cuộn lọc L2, qua chân số 4 của cầu chỉnh lưu
diode, sau đó đến mạch lọc thông thấp hình pi.
• Tại bán kì âm: Cổng vào (AC/N) mang điện dương, dòng điện đi qua cực âm
của tụ C3, nạp điện cho tụ. Sau đó từ cực dương của tụ C3 dòng điện đi qua
cuộn lọc L2, qua chân số 3 của cầu chỉnh lưu diode, sau đó đến mạch lọc
thông thấp hình pi.
• Kết thúc một chu kì tụ C3 được nạp đầy.

3.2. Khối dao động tạo xung


➢ Đối với Khối dao động mạch dùng IC UCC28710 để tạo xung cung cấp cho
tầng đệm khuếch đại từ đó qua biến áp xung để điều khiển các transistor và
mosfet:

Hình 7: Sơ đồ khối dao động tạo xung

➢ Mạch lái đệm xung cung cấp cho biến áp xung sử dụng transistor Q2
MMBT3906, một loại transistor đóng ngắt nhanh phù hợp với các mạch cao tần
và diode D5 chỉ cho dòng điện xuất xung đi theo 1 chiều đến cực điều khiển G
của mosfet.
➢ Cách hoạt động:
• Khi IC UCC28710 được cấp một điện áp vào VDD đồng thời có tụ và trở tại
chân 2,3 thì IC sẽ hoạt động. Bản thân IC UCC28710 lúc này sẽ tạo 2 dãy
xung ngược nhau xuất ra tại chân 6 và chân 5 của IC.

19
• Xung này sẽ được cấp cho con transistor Q2 và mosfet Q1 của Mạch lái đệm.
Con Transistor và Mosfet sẽ thay phiên nhau đóng và mở theo nhịp xung, và
chắc chắn một điều rằng tại một thời điểm không bao giờ cả Transistor Q2 và
Mosfet Q1 cùng mở hoặc đóng.

3.3. Khối biến áp xung


➢ Biến áp rung cách ly gồm 2 cuộn sơ cấp (T1 và G144008LF) và 1 cuộn thứ cấp
SEC.
➢ Cuộn sơ cấp T1: 1 đầu được cung cấp nguồn DC, 1 đầu được cung cấp PWM (từ
khối tạo xung PWM dùng IC UCC28710) bởi mạch lái transistor Q2 và mosfet
Q1 qua diode D6 và diode Zener D2 SMCJ100A để tạo bộ phân áp, tạo 1 điện áp
đầu ra cố định khi điện áp đầu vào thay đổi, sau đó quay lại đầu cung cấp nguồn
DC.
➢ Mục đích làm cho cuộn sơ cấp T1 ngắt dẫn liên tục (được gọi là chuyển mạch
xung) để tạo hiệu ứng từ trường trên cuộn sơ cấp T1. Như vậy sau cuộn sơ cấp
T1 sẽ xuất hiệu một hiệu điện thế tương ứng với xung nhịp và vòng dây quấn để
đưa đến khối chỉnh lưu ngõ ra.
➢ Cuộn sơ cấp G144008LF: 1 đầu nối GND, 1 đầu được nối với khâu hồi tiếp để
điều chỉnh chân xuất xung.
➢ Cuộn thứ cấp SEC: 1 đầu nối GND, 1 đầu được nối Diode chỉnh lưu sau
biến áp là diode có tần số đáp ứng nhanh (hay còn gọi là diode Schottky).

➢ Hoạt động của mạch khi vừa cấp nguồn (IC UCC28710 chưa hoạt động)

Hình 8: Hoạt động của khối biến áp xung khi vừa cấp nguồn đầu vào

20
➢ Hoạt động của mạch khi IC UCC28710 hoạt động:

Như ta đã biết ở phần trên, khi IC UCC28710 được cấp môt điện áp vào chân
VDD bản thân nó sẽ xuất xung từ chân 6. Dựa vào đó ta chia quá trình hoạt động
của mạch làm 2 giai đoạn:
❖ Giai đoạn 1: Tín hiệu mức cao tại chân 6 và mức thấp tại chân 5
• Giả sử sau khi cấp nguồn cho IC UCC28710 xuất xung cao ra tại chân 6 và
xung thấp ra chân 5, đồng nghĩa với việc chân B của transistor Q2 sẽ có điện
áp cao còn chân G của mosfet Q1 sẽ có điện áp thấp. Như vậy Q2 sẽ mở còn
Q1 đóng.

Như ta đã bàn luận ở trên, trong giai đoạn từ khi cấp nguồn đến khi IC
UCC28710 hoạt động Q2 vẫn mở, mặt khác Q2 lúc này cấp dòng điện cho
cực G của Q1 làm cho mạch hoạt động nhanh hơn nữa.

❖ Giai đoạn 2: Tín hiệu mức cao tại chân 5 và mức thấp tại chân 6
• Sau một khoảng thời gian rất ngắn của giai đoạn 1, IC UCC28710 vẫn tiếp
tục xuất xung nhưng lúc này xung ra sẽ ngược hoàn toàn với giai đoạn 1, xung
cao sẽ ra tại chân 5, xung thấp sẽ ra tại chân 6.
• Hoạt động của bộ lái xung sẽ hoạt động ngược lại so với giai đoạn 1, Q2 sẽ
đóng còn Q1 nay được cấp điện áp mức cao vào cực G sẽ mở.
• Mạch cứ hoạt động như thế cho đến khi điện áp trên tụ C11 xả hết, tụ C11 đổi
chiều phân cực đồng thời IC UCC28710 lại xuất xung ngược lại, hoạt động
của mạch bây giờ lại quay về giai đoạn 1. Cứ thế lặp đi lặp lại 2 giai đoạn làm
thay đổi liên tục chiều dòng điện đi qua cuộn sơ cấp T1, gây ra cảm ứng điện
từ mạnh lên cuộn thứ cấp SEC. Trên cuộn thứ cấp SEC sẽ xuất hiện các dòng
điện cảm ứng, và chính các dòng điện này sẽ đưa vào khối chỉnh lưu điện áp
ra.

3.4. Khối chỉnh lưu điện áp ra


➢ Khối chỉnh lưu điện áp ra là khối chuyển đổi điện áp AC sau cuộn thứ cấp
SEC qua diode chỉnh lưu để tạo điện áp DC ngõ ra ví dụ như DC 5V, DC 12V,
DC 24V…Diode chỉnh lưu sau biến áp là diode có tần số đáp ứng nhanh (hay
còn gọi là diode Schottky).

21
Hình 9: Sơ đồ khối chỉnh lưu điện áp ra

Trong sơ đồ mạch sử dụng là diode kép D3 MBRB20100CT-TP 100V. Như


ta thấy trên sơ đồ nguyên lý có các cặp diode được mắc chung K với với nhau,
2 con diode này được đóng gói thành một linh kiện duy nhất. Vậy vì sao trong
trường hợp này lại không dùng các diode thông thường mà lại dùng diode
kép? Bởi vì diode kép thường là loại diode có sức chịu dòng lớn trong trường
hợp này dòng lên đến 3.3A. Thứ hai trong các mạch có dòng lớn thay vì dùng
diode kép mà mắc song song nhiều diode đơn, cách mắc như vậy sẽ làm cho
việc tản nhiệt cho các diode là rất khó khăn, mặt khác khi dùng nhiều diode
đơn có thể gặp vấn đề về chênh lệch chất lượng gây hiện tượng tuổi thọ các
linh kiện không đồng đều gây ảnh hưởng lớn đến mạch.
➢ Trong khối đầu ra có R2, khi đầu ra chưa được mắc vào tải thì R2 lúc này có
thể coi là một tải giả. Nhờ có tải giả đầu ra mới có dòng cũng như có dòng để
cấp cho các khối tạo xung và hồi tiếp.
➢ Tiếp đến còn có Jump J2, đây là điện trở shunt có nội trở rất nhỏ, được nhà
sản xuất xác định rõ để không ảnh hưởng đến dòng điện đầu ra, với mục đích
đo dòng điện đưa vào phục vụ cho khâu hồi tiếp.
➢ Ngoài ra Các thành phần linh kiện ở khối chỉnh lưu ngõ ra bao gồm, cuộn cảm
L3 lọc hài, các tụ ổn áp nguồn sau diode để có điện áp ngõ ra phẳng cung cấp
đến thiết bị hoạt động ổn định, không gây sụt áp trên tải.

3.5. Khối hồi tiếp


➢ Là khối so sánh điện áp ngõ ra với điện áp tham chiếu mục đích điều khiển
độ rộng xung của bộ tạo dao động, giúp đầu ra ở một mức điện áp ổn định
trong quá trình làm việc.

22
Hình 10: Sơ đồ khối hồi tiếp
Trong sơ đồ trên, VS là chân nhận tín hiệu hồi tiếp cũng như dùng để điều
chỉnh điện áp đầu ra trong trường hợp cần thiết. Thực tế nhà sản suất sẽ điều
chỉnh sẵn mức điện áp như thông số ghi trên sản phẩm.
➢ Cách hoạt động:
• Giả sử ban đầu ta có một điện áp chuẩn 12VDC phản hồi vào chân VS, ta
điều chỉnh đầu ra của khối (tại tụ C10) chuẩn 2.5V.
• Điện áp so sánh VS được cấp qua khâu hồi tiếp gồm điện trở R4, R6 và tụ
C10.

23
Chương IV: Hình ảnh mạch in
• Mặt trước mạch in:

• Mặt sau mạch in:

Chương V: Kết luận

• Với mục tiêu ban đầu là tìm hiểu một mạch công suất để báo cáo bài tập lớn,
em cảm thấy đã vỡ ra được nhiều kiến thức bổ ích.
• Đã hoàn thành và tìm hiểu tổng quan về mạch công suất PMP 9576.1. Bài tập
lớn cũng đã cung cấp các thông tin về thông số, nguyên lý hoạt động và cách
bày trí các linh kiện trên mạch in.

24
• Trong tổng hợp các thông tin và nghiên cứu về mạch công suất PMP 9576.1,
có thể kết luận rằng đây là một mạch công suất hiệu quả và đáng tin cậy. Với
khả năng chuyển đổi điện áp AC thành DC và điều chỉnh được biên độ và tần
số đầu ra DC, mạch PMP 9576.1 có nhiều tính năng đặc biệt và ứng dụng rộng
rãi trong các thiết bị điện tử như củ sạc điện thoại, ...
• Hiệu năng của mạch PMP 9576.1 phụ thuộc vào các linh kiện và bố trí mạch
trên PCB. Việc tối ưu hóa và cải thiện hiệu suất của mạch này sẽ giúp tăng tính
ứng dụng và đáng tin cậy trong các ứng dụng tương lai.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Anh
[1]. https://www.ti.com/tool/PMP9576
[2]. https://www.ti.com/document-viewer/UCC28710/datasheet
[3]. Danial W. Hart, Introduction to power electronics, Prentice Hall, 1997

Tiếng Việt
[1]. Võ Minh Chính, Điện tử công suất, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2007.
[2]. Nguyễn Xuân Hòe, Bài giảng Nguồn điện, Học viện CNBCVT, 2000.
[3]. Nguyễn Bình, Điện tử công suất, 2002.

25

You might also like