You are on page 1of 27

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ I


----------

BÁO CÁO
BTL ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Đề tài : PMP8757

Giảng viên : TS.NGUYỄN VĂN THÀNH


Sinh viên : TRƯƠNG MINH TUẤN
Mã SV: B20DCDT192
Lớp: D20CODT04-B

Hà Nội, 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ........................................................................................... 4
1. Nguồn switching là gì ? Nguồn xung là gì ? ......................................................................... 4
2. Mạch flyback là gì ? ............................................................................................................. 4
3. Nguyên lý của mạch flyback................................................................................................. 4
4. Giới thiệu về mạch Bộ sạc điện thoại 5V-1A ....................................................................... 5
CHƯƠNG II :GIỚI THIỆU LINH KIỆN TRONG MẠCH. ................................................................ 6
1. IC UCC28700 ........................................................................................................................ 6
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ. .........................................................................10
1. Khối điện áp đầu vào. ..........................................................................................................10
2. Khối điều khiển dao động....................................................................................................10
3. Khối đầu ra. .........................................................................................................................11
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ......................................................................................13
1. Ảnh chụp thực tế .................................................................................................................13
2. Thông số kỹ thuật hiệu suất điện ........................................................................................13
3. thiết bị kiểm tra ...................................................................................................................14
4. Hiệu quả...............................................................................................................................15
5. Đặc điểm VI đầu ra Đo đầu ra ............................................................................................15
6. Đáp ứng tức thời đầu ra (Tải động) ....................................................................................16
7. Dạng sóng thử nghiệm .........................................................................................................16
8. Thời gian tăng đầu ra ..........................................................................................................21
9. Thời gian khởi động ............................................................................................................22
10. Thời gian chờ ...................................................................................................................22
11. Bảo vệ quá dòng ...............................................................................................................23
12. Bảo vệ ngắn mạch ............................................................................................................23
13. Bảo vệ quá điện áp ...........................................................................................................24
14. Ứng suất thành phần chính .............................................................................................24
CHƯƠNG 4 :KẾT LUẬN .................................................................................................................26
1. Tài liệu tham khảo .................................................................................................................26
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................27

2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật điện tử
đóng vai trò quan trọng trong mỗi lĩnh vực khoa học kỹ thuật, quản lý, công nghiệp tự
động hóa, cung cấp thông tin do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng một cách có
hiệu quả nhằm góp phần vào sự phát triển của nền khoa học kĩ thuật thế giới nói chung
và trong kỹ thuật điện tử nói riêng.
Với nền công nghiệp phát triển 4.0 như bây giờ thì chúng ta sẽ không ngạc
nhiên gì khi những thiết bị điện tử bây giờ ngày càng trở nên đa dạng,hiện đại hơn ,
chất lượng tốt hơn . Đi theo những thiết bị điện tử đó là những yêu cầu đòi hỏi về
nguồn cung cấp điện. Điều đặc biệt ở đây là trong hàng nghìn thiết bị điện tử bây giờ
thì chúng ta thấy hầu hết thiết bị điện tử bây giờ đếu sử dụng nguồn xung chứ không
phải là nguồn tuyến tính thông thường nữa . Do đó yêu cầu về các loại nguồn cung cấp
điện ngày càng được chú trọng, đứng trước yêu cầu đó và nhu cầu cũng như mong
muốn học hỏi tìm hiểu về các loại nguồn xung của chính bản thân và những người yêu
thích lĩnh vực này em đã bắt tay vào nghiên cứu đề tài ‘‘Bộ sạc điện thoại USB 5V-
1A’’.

3
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Nguồn switching là gì ? Nguồn xung là gì ?

Nguồn switching hay thường gọi là nguồn xung là tên gọi thường dùng để phân
biệt giữa nguồn dùng biến áp xung và biến áp thường là bộ nguồn có tác dụng
biến đổi từ nguồn điện xoay chiều sang nguồn điện một chiều bằng chế độ dao
động xung tạo bằng mạch điện tử kết hợp với một biến áp xung. Tùy theo mức
điện áp đầu ra phù hợp với thiết bị sử dụng, các nhà sản xuất đã tính toán và thiết
kế với mức điện áp ra mong muốn. Một số điện áp ngõ ra một chiều thường dùng
như 5VDC, 9VDC, 12VDC, 24VDC, 48VDC...
2. Mạch flyback là gì ?

Mạch flyback hay flyback converter là một cấu trúc liên kết cung cấp điện sử
dụng cuộn cảm ghép đôi lẫn nhau, để lưu trữ năng lượng khi dòng điện chạy qua
và giải phóng năng lượng khi nguồn điện bị ngắt. Mạch flyback tương tự như
mạch boost về cấu tạo và hiệu suất. Tuy nhiên, cuộn sơ cấp của máy biến áp thay
thế cuộn cảm trong khi cuộn thứ cấp cung cấp đầu ra. Trong cấu hình flyback,
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được sử dụng như hai cuộn cảm riêng biệt.
3. Nguyên lý của mạch flyback

Khi dòng điện chạy qua cuộn cảm bị cắt, năng lượng tích trữ trong từ trường
được giải phóng do sự đổi chiều đột ngột của điện áp ở cực. Nếu một diode được
đặt ở vị trí để dẫn năng lượng tích trữ đến một nơi nào đó hữu ích, thì diode đó
được gọi là diode flyback. Điều này chỉ yêu cầu một cuộn dây trên cuộn cảm, vì
vậy cuộn cảm sẽ được gọi là biến áp flyback. Sự sắp xếp này có đặc tính thú vị là
chỉ truyền năng lượng sang phía thứ cấp của nguồn điện khi công tắc sơ cấp tắt.

4
Trong ứng dụng điển hình, thiết bị chuyển mạch như transistor được bật và tắt
thường bằng tín hiệu điều chế độ rộng xung. Cực của máy biến áp thường được
đảo ngược để khi transistor bật, dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp, tuy nhiên,
diode thứ cấp được phân cực ngược và dòng điện không chạy trong cuộn dây
này. Năng lượng được lưu trữ trong máy biến áp cho đến khi tắt MOSFET. Năng
lượng được lưu trữ tạo ra dòng điện phân cực thuận diode sẽ chỉnh lưu nó để tạo
ra đầu ra DC.
4. Giới thiệu về mạch Bộ sạc điện thoại 5V-1A

Mạch nguồn được thiết kế dựa trên nguyên lý cơ bản của mạch nguồn flyback với
đầu vào từ 90 -264V cho ra đầu ra ổn định 5V với công suất tối đa 5.25W.Mạch
sử dụng IC UCC28700 là IC tạo dao động để điều khiển mosfet AOU1N60.

Các thông số của mạch.


Điện áp đầu ra : 5V.
Dòng điện đầu ra tối đa :1 A.
Công suất tối da đầu ra : 5 W.
Kiểu đầu vào : AC.
Điện áp đầu vào tối thiểu : 90 V.
Điện áp đầu vào tối đa : 264 V.
Bị cô lập / không bị cô lập : Bị cô lập.
Cấu trúc liên kết :Flyback – không đồng bộ hóa.
Kích thước : 22,5mm(L) x 20mm(W) x 20mm(H).

5
CHƯƠNG II :GIỚI THIỆU LINH KIỆN TRONG MẠCH.

1. IC UCC28700
IC UCC28700 là một bộ điều khiển chuyển đổi đổi mức điện áp (Primary Side
Regulation - PSR) được sản xuất bởi Texas Instruments. IC này thường được sử
dụng trong các ứng dụng mạch công suất chuyển đổi, bao gồm mạch Flyback.

Tính năng
• Đủ tiêu chuẩn cho các ứng dụng ô tô
• Đạt tiêu chuẩn AEC-Q100 với các kết quả sau:
– Nhiệt độ thiết bị Cấp 1: –40°C đến 125°C
– Thiết bị Phân loại HBM Cấp 2: ±2 Kv
– Thiết bị Cấp phân loại CDM C4B: 750 V

• Mức tiêu thụ điện ở chế độ chờ < 30-mW


• Quy định phía sơ cấp (PSR) loại bỏ quang ,bộ ghép nối
• Quy định dòng điện và điện áp ±5%
• Tần số chuyển mạch tối đa 130-kHz
• Hoạt động chuyển mạch thung lũng cộng hưởng gần như cho hiệu quả tổng
thể cao nhất
• Sơ đồ Jitter tần số đang chờ cấp bằng sáng chế để dễ dàng Tuân thủ EMI
• Phạm vi VDD rộng cho phép tụ phân cực nhỏ
• Đầu ra truyền động cổng được kẹp cho MOSFET
• Các chức năng bảo vệ : Qúa áp, dòng thấp ,quá dòng
• Bù cáp có thể lập trình

Ứng dụng.
Chuyển đổi nguồn AC to DC và DC to DC
Nguồn điện phụ trợ cho động cơ ô tô (Đào tạo trong HEV)
Bộ chuyển đổi Flyback và Buck Power

Mô tả bộ điều khiển
Nguồn điện flyback UCC28700-Q1 cung cấp khả năng điều chỉnh đầu ra Điện
áp không đổi (CV) và Dòng điện không đổi (CC) mà không cần sử dụng bộ
ghép quang. Các thiết bị xử lý thông tin từ công tắc nguồn chính và cuộn dây
flyback phụ trợ để kiểm soát chính xác điện áp và dòng điện đầu ra. Dòng điện
khởi động thấp, trạng thái vận hành được kiểm soát động và cấu hình điều chế
phù hợp hỗ trợ công suất dự phòng rất thấp mà không làm giảm thời gian khởi
động hoặc phản hồi nhất thời của đầu ra.
Các thuật toán điều khiển trong UCC28700-Q1 cho phép hiệu quả vận hành đáp
ứng hoặc vượt quá các tiêu chuẩn hiện hành. Ổ đĩa đầu ra giao tiếp với công tắc
6
nguồn MOSFET. Chế độ dẫn không liên tục (DCM) với chuyển mạch thung
lũng giúp giảm tổn thất chuyển mạch.
Các thuật toán điều khiển trong UCC28700-Q1 cho phép hiệu quả vận hành đáp
ứng hoặc vượt quá các tiêu chuẩn hiện hành. Ổ đĩa đầu ra giao tiếp với công tắc
nguồn MOSFET. Chế độ dẫn không liên tục (DCM) với chuyển mạch thung
lũng giúp giảm tổn thất chuyển mạch.
Bộ điều khiển có tần số chuyển mạch tối đa là 130 kHz và luôn duy trì khả năng
kiểm soát dòng điện sơ cấp đỉnh trong máy biến áp. Các tính năng bảo vệ giúp
kiểm soát các ứng suất thành phần chính và phụ. UCC28700-Q1 cho phép lập
trình mức bù cáp.

Cấu hình và chức năng 5 chân.

GHIM vào/ra MIÊU TẢ

TÊN UCC28700-Q1

7
CBC Bù cáp (CBC) là một chân lập
trình để bù điện áp rơi trên cáp.
Việc bù cáp được lập trình với
điện trở GND.

CS Đầu vào Cảm biến dòng điện


(CS) kết nối với một điện trở
cảm biến dòng điện nối đất nối
tiếp với công tắc nguồn. Điện
áp kết quả được sử dụng để
theo dõi và kiểm soát dòng sơ
cấp cực đại. Một điện trở nối
tiếp có thể được thêm vào chân
này để bù các mức dòng điện
của công tắc cực đại khi đầu
vào nguồn AC thay đổi.

VNDCCH Ổ đĩa (DRV) là đầu ra được sử


dụng để điều khiển cổng của
bóng bán dẫn chuyển mạch
MOSFET điện áp cao bên ngoài

GND Chân nối đất (GND) vừa là


chân tham chiếu cho bộ điều
khiển vừa là chân trở về phía
thấp cho đầu ra biến tần. Cần
đặc biệt cẩn thận để trả lại tất cả
các tụ điện tách AC càng gần
chân này càng tốt và tránh bất
kỳ độ dài dấu vết chung nào với
các đường dẫn trở lại tín hiệu
tương tự.

VDD VDD là chân đầu vào cung cấp


thiên vị cho bộ điều khiển. Cần
có một tụ điện bỏ qua được đặt
cẩn thận tới GND trên chân
này.

VS Cảm biến điện áp (VS) là đầu


vào được sử dụng để cung cấp
phản hồi điện áp và thời gian

8
cho bộ điều khiển. Chân này
được kết nối với bộ chia điện áp
giữa cuộn dây phụ và GND.
Giá trị của điện trở trên của bộ
chia này được sử dụng để lập
trình các ngưỡng chạy và dừng
nguồn điện xoay chiều và bù
dòng ở chân CS

Và một số linh kiện cơ bản khác như : Biến áp , trở , tụ, diot ….

9
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.
Trong phần này ta cùng đi vào tìm hiểu kĩ cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt
động của từng khối, ngoài các khối cơ bản ta đã nêu ở trên thì trong mạch còn một số
khối khác bổ trợ tham gia cùng quá trình làm việc của mạch, giúp mạch làm việc an
toàn và ổn định hơn

1. Khối điện áp đầu vào.


Khối này có nhiệm vụ loại bỏ các chu kì âm, các tín hiệu có tần số cao
và lọc nhiễu .Khối sử dựng các linh kiện chính là diot ,tụ, cuộn cảm
Bên dưới là sơ đồ của khối :

Trong nửa chu kì đầu diot BD1 phân cực thuận dòng điện đi qua diot BD1 đi
qua bộ lọc thông thấp loại bỏ các tín hiệu có tần số lớn hơn tần số giới hạn
Trong nửa chu kì sau diot BD3 phân cực thuận các diot còn lại phân cực ngược
dòng điện đi qua diot DB3 đi qua bộ lọc thông thấp đưa đến IC tạo dao động và
biến áp.
2. Khối điều khiển dao động.

10
Đối với Khối dao động mạch dùng IC UCC28700 để tạo xung để đóng mở các
mosfet điều khiển dòng điện đi qua biến áp.Khối sử dụng một IC 28700 là IC điều
khiển chính ,các tụ diot , điện trở và mosfet ở đây được sử dụng là AOU1N60 chịu
tải tối đa lên đến 600V -1.3A

3. Khối đầu ra.

Khối có nhiệm vụ hạ áp , ổn áp dòng điện và ngăn dòng điện cảm ứng đi


ngược.Khối bao gồm biến áp các diot , trở và các tụ điện

Khi mosfet đóng dòng điện đi qua cuộn cảm của biến áp hạ hiệu điện thế dòng điện
đi ra ở đầu ra của biến áp đi qua diot D4 ngăn dòng điện cảm ứng đi ngược diot
ZD1 ghim áp cố định đầu ra sau đó dòng điện tiếp tục đi qua các tụ rồi đến đầu ra.

Khi mosfet ngắt biến áp xuất hiện dòng điện cảm ứng ở 2 đầu diot D5 sẽ cho dòng
điện đi qua nó quay trở lại mạch điện (diot flyback). Ở nửa còn lại D4 có tác dụng
ngăn dòng điện dội lại cuộn cảm ZD1 cho dòng điện đi qua và ghim áp cố định
cho đầu ra

11
Nguyên lý hoạt động : Khi dòng điện AC được đưa vào qua 4 diot
DB1,DB2,DB3,DB4 loại bỏ chu kì âm của tín hiệu,rồi đưa qua bộ lọc thông cao.Sau
đó nguồn điện được cấp cho IC UCC28700 hoạt động tạo xung điều khiển với chu kì
và độ rộng xung phù hợp để đóng mở mosfet , tạo điều khiển dòng điện đi qua biến
áp.Khi đi qua biến áp dòng điện được hạ áp xuống sử và sử dụng 1 diot rener để ghim
điện áp và trải qua một bộ lọc để đưa ra đầu ra (cổng USB).

12
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM

1. Ảnh chụp thực tế

2. Thông số kỹ thuật hiệu suất điện

Tham số Điều kiện thử Tối thiểu Tối đa Đơn vị


nghiệm

Đặc điểm đầu vào

dải điện 90 264 Vrms


áp

Tính 47 63 Hz
thường
xuyên

Thời gian 1700 Mili


khởi giây
động

Đặc điểm đầu ra

Điện áp 4.75 5.25 V


đầu ra,
Vout

13
Dòng tải 1 A
đầu ra,
Iout

Công suất 5.25 W


ra

Điện áp 80 mVpp
đầu ra
gợn/nhiễu

Thời gian 15 mili


tăng đầu giây
ra

Đặc điểm bảo vệ

bảo vệ 5,9 V
quá điện
áp

Bảo vệ 1.2 A
quá dòng

Đặc điểm hệ thống

Hiệu quả Thử nghiệm ở cuối 77 78 %


bảng

3. thiết bị kiểm tra

Dụng cụ nhà chế tạo Số mẫu

Nguồn xoay chiều 61502

Máy phân tích điện 66202

vạn năng 187 Đồng hồ vạn năng

14
tải điện tử 63103A

máy hiện sóng Tektronix TDS3054B

Đầu dò vi sai Tektronix P5205

Bộ khuếch đại hiện tại Tektronix TCPA300 + 12 -1605

Đầu dò điện áp Tektronix P6139A

4. Hiệu quả
Kết thúc bảng thử nghiệm

Vac Pi(W) Iin(Ma) Vo(V) Io(A) Trọng Hiệu Hiệu


tải suất suất
trung
bình

115 1.646 37,34 5.102 0.25 25% 77,49% 78,44%

3.225 62,57 5.101 0.5 50% 79,08%

4.873 86,36 5.109 0.75 75% 78,64%

6.522 108,66 5.124 1,00 100% 78,56%

230 1.735 28,55 5.097 0.25 25% 73,44% 77,64%

3.263 44,21 5.101 0.5 50% 78,16%

4.834 58,78 5.105 0.75 75% 79,21%

6.416 72,55 5.117 1,00 100% 79,75%

Điều kiện không tải đầu ra

Công suất đầu vào


trống Vo

115 20,55mW 5.156V

230 26,27mW 5.136V

5. Đặc điểm VI đầu ra Đo đầu ra

15
Vo ở 0 ~ 0,5A
Đầu vào AC tối đa Tối thiểu

90 5.22 4.94

115 5.22 4.92

230 5.22 4.90

264 5.22 4.92

6. Đáp ứng tức thời đầu ra (Tải động)


Điện áp đầu ra sẽ duy trì trong giới hạn quy định của chúng được chỉ định cho
các bước tải. Tốc độ xoay tải sẽ không vượt quá 2,5A/uS. Tần số của tải động sẽ là
100Hz và 1KHz với chu kỳ hoạt động là 50%.

7. Dạng sóng thử nghiệm

16
Kết quả kiểm tra 100Hz với tải tạm thời 0 ~ 1A

Vo ở 0 ~ 1A

Đầu vào AC tối đa Tối thiểu

90 5.20 4.67

115 5.20 4.70

230 5.20 4.60

264 5.20 4.61

Dạng sóng thử nghiệm

17
Kết quả kiểm tra 1kHz với tải tạm thời 0 ~ 0,5A

Vo ở 0 ~ 1A

Đầu vào AC tối đa Tối thiểu

90 5.22 5.05

115 5.22 5.05

230 5.21 5.04

264 5.22 5.04

Dạng sóng thử nghiệm

18
Kết quả kiểm tra 1kHz với tải tạm thời 0 ~ 1A

Vo ở 0 ~ 1A

Đầu vào AC tối đa Tối thiểu

90 5.19 4.89

115 5.19 4.89

230 5.19 4.87

264 5.19 4.88

Dạng sóng thử nghiệm

19
Độ gợn/Nhiễu đầu ra

Các phép đo sẽ được thực hiện với máy hiện sóng được đặt ở giới hạn băng
thông 20 MHz. Đầu ra sẽ được kiểm tra song song với tụ điện nhôm 10uF và tụ gốm
0,1uF
Kết quả kiểm tra

Đầu vào Vout (mVp-p) 76

AC 72

115 230

20
Dạng sóng kiểm

8. Thời gian tăng đầu ra


Tải đầu ra được đặt ở mức tải tối đa và không tải. Đo khoảng thời gian từ 10%
đến 90% điện áp đầu ra trong khi khởi động

Kết quả kiểm tra

Đầu vào AC Không tải Tối đa. Tải

115 3,85ms 9,44 mili giây

230 3,89ms 9,82 mili giây

Dạng sóng kiểm tra

21
9. Thời gian khởi động
Tải đầu ra được đặt ở mức tải tối đa. Đo khoảng thời gian giữa khi bật nguồn
90VAC và ổn định điện áp đầu ra.

Kết quả xét nghiệm

đầu vào Thời gian trễ

AC 90 1670ms

Dạng sóng thử nghiệm

10. Thời gian chờ


Tải đầu ra được đặt ở mức tải tối đa. Đo khoảng thời gian giữa lúc tắt 115VAC
ở 0 độ và điện áp đầu ra giảm xuống ngoài quy định.

Kết quả xét nghiệm


đầu vào -AC Thời gian trễ

115 17.8ms

Dạng sóng thử nghiệm

22
11. Bảo vệ quá dòng
Đoạn đường nối đầu ra hiện tại bắt đầu từ đầy tải. Đo dòng ra cực đại khi điện
áp ra ở chế độ nấc.

Kết quả xét nghiệm


VAC OCP

90 1.52A

264 1.54A

Dạng sóng kiểm tra

12. Bảo vệ ngắn mạch


23
Đoản mạch, được định nghĩa là trở kháng từ 0,1 ôm trở xuống, được áp dụng
cho bất kỳ lần khởi động đầu ra nào hoặc trong khi chạy sẽ không gây ra bất kỳ hư
hỏng nào cho nguồn điện. Điện áp đầu ra sẽ được khởi động lại khi loại bỏ đoản
mạch.

Dạng sóng thử

13. Bảo vệ quá điện áp


Tải đầu ra được đặt ở mức tải tối thiểu. Đo điện áp đầu ra tối đa. Sau khi bảo vệ
quá điện áp, điện áp đầu ra sẽ chuyển sang chế độ không chốt
Kết quả kiểm tra

Đầu và AC Không tải

90 5.92V

264 5.88V

Dạng sóng thử

14. Ứng suất thành phần chính

24
Kết quả kiểm tra

Vật phẩm 264VAC

Q1 576V

Q1@SCP 572V

Ứng suất điện áp Q1 (P0165A)

25
CHƯƠNG 4 :KẾT LUẬN

Ưu điểm của mạch : Kích thước nhỏ gọn ,sử dụng ít linh kiện,giá thành rẻ,sơ đồ
nguyên lý đơn giản.
Nhược điểm : Công suất thấp, không linh hoạt với các dòng điện thoại có mức sạc
khác nhau.

Nhận xét : Đây là một mạch nguồn xung flyback cơ bản tương đối đối nhỏ gọn và tốn
ít linh kiện phù hợp với học tập.Xu thế ngày nay nó đã không còn quá phù hợp vì công
nghệ sạc nhanh tương đối phát triển với tốc độ sạc cao rút ngắn thời gian sạc đang rất
phổ biến công nghệ sạc này đã không còn đáp ứng nhu cầu của thị trường.Nhưng nó sẽ
là nền tảng để chúng em tiếp tục xa hơn trên con đường của một kĩ sư điện tử.

1. Tài liệu tham khảo


Báo cáo thử nghiệm : https://www.ti.com/lit/pdf/sluua59
Sơ đồ nguyên lý : https://www.ti.com/lit/pdf/slur989
Hóa đơn vật liệu : https://www.ti.com/lit/pdf/slur990
Data sheet UCC28700
:https://pdf1.alldatasheet.vn/datasheetpdf/download/736652/TI/UCC28700-
Q1.html

26
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
khi đã đưa môn Điện tử công suất vào trong chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng
em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên bộ môn Nguyễn Văn Thành đã dạy dỗ, rèn luyện
và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian kỳ học vừa
qua. Trong lớp học của thầy,chúng em đã được tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích,
học tập được tinh thần làm việc nghiêm túc, hiệu quả. Đây thực sự là những điều rất
cần thiết cho quá trình học tập và công tác sau này của cả nhóm.
Thời lượng môn học không nhiều, mặc dù đã có cố gắng nhưng những hiểu biết
và kỹ năng về môn học này của chúng em còn hạn chế. Do đó bài báo cáo của chúng
em có thể còn có những thiếu sót và những chỗ chưa chính xác, kính mong giảng viên
bộ môn xem xét và góp ý giúp Bài báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn. Chúng
em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2021

Sinh viên thực hiện

TRƯƠNG MINH TUẤN

27

You might also like