You are on page 1of 4

NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ

NHỮNG NÉT MỚI VỀ CẢM BIẾN - CẢM BIẾN THÔNG MINH


THỜI KỲ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Nguyễn Ngọc Bích *

Tóm tắt: Cảm biến là một phần tử không thể thiếu trong kỹ thuật tự động hóa. Bài
viết trình bày sự hiểu biết về cảm biến, các đặc điểm chức năng, thành phần, cấu trúc
của cảm biến và vị trí, ‎ý nghĩa của cảm biến thông minh trong cách mạng công nghiệp
4.0; được minh họa thông qua nghiên cứu cụ thể một cảm biến thông minh.
Từ khóa: Cảm biến, cảm biến thông minh, tự động hóa, đại lượng vật lý, công
nghiệp 4.0.

Summary: Sensor is an indispensable element in automation engineering. The


article presents the understanding of the sensor, its functional characteristics, its
composition, the structure of the sensor and its position, and the significance of smart
sensors in the industrial revolution 4.0; is illustrated through specific research of a
smart sensor.
Keywords: Sensors, intelligent sensors, automation, physical quantity, industry 4.0.

Cảm biến (CB) là một phần tử không kỹ thuật vi điện tử và tin học, tạo ra nhiều
thể thiếu trong các hệ đo lường, giám sát, chức năng mới cho các đồ dùng sinh hoạt
điều khiển tự động hóa quá trình sản xuất. hàng ngày hay phục vụ sản xuất, như
Đây là thiết bị có thể cảm nhận sự thay điện thoại, tivi, tủ lạnh, máy giặt, thiết
đổi một đại lượng vật lý và biến đổi thành bị, máy móc,..., trong các công trình dân
tín hiệu dưới dạng phù hợp để có thể giám dụng (nhà ở, khách sạn, trường học, bệnh
sát và điều khiển đại lượng vật lý đó. viện,...), doanh nghiệp (nhà máy, phân
Thời kỳ đầu, CB gắn liền với kỹ thuật xưởng, sân bay, ga xe lửa, bến tàu,...) và
đo lường, để đo các đại lượng vật lý phi gắn chúng với từ thông minh. Trong tự
điện (như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, kích động hóa các quá trình sản xuất và công
thước, khoảng cách, tốc độ, gia tốc,...) nghệ, CB cũng được cải tiến, hiện đại hóa
với mục đích giám sát các đại lượng đó. để phù hợp với các yêu cầu mới; do đó,
Chúng được hiển thị bằng kim trên các xuất hiện một loại CB mới gọi là Cảm
thang đo, được chia theo tỷ lệ hoặc các biến thông minh (CBTM).
thiết bị hiển thị khác. Trong các hệ thống Theo từ điển Wikipedia, CBTM là
điều khiển, CB được dùng trong các mạch CB thực hiện một số hoạt động được xác
phản hồi (feedback) theo nguyên lý điều định trước khi nó cảm nhận được tín hiệu
khiển hoặc để nâng cao chất lượng quá vào - ra thích hợp, do tích hợp thêm trong
trình điều khiển. cấu trúc của nó một số các phần tử chức
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 năng bổ sung.
hiện nay, với đặc trưng cơ bản là sử dụng Nhờ các thành phần bổ sung, CBTM

* Khoa Điện - Điện tử, Tạp chí 52


Trường ĐH KD&CN Hà Nội. Kinh doanh và Công nghệ
Số 13/2021
số các phần tử chức năng bổ sung.
Nhờ các thành phần bổ sung, CBTM cho phép người dùng thu thập dữ liệu tự động và
Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI
chính xác hơn. Yếu tố quan trọng nứa, là CBTM có khả năng kết nối mạng, kết nối với
cho phép
internet người
vạn vật dùng
(IoT) thu các
đối với thậphệdữ liệugiàm
thống tự sát
cácvàCBTM kết từ
điều khiển nốixa.mạng và có
Các chức mộtcóvài
năng thể
động và chính xác hơn. Yếu tố quan trọng đặc tính “thông minh” khác, như tự động
thực hiện
nữa, khi dùngcócác
là CBTM khảCBTM kết nối
năng kết nối mạng
mạng,và có mộtthang
chọn vài đặc
đo,tính „thông
tự động xử minh” khác,
lý thông như
tin đo,
tựkết
độngnốichọn
vớithang
internet
đo, vạn vật xử
tự động (IoT) đối với
lý thông tựtựđộng
tin đo, độngbùbùtrừ
trừsai
saisố,
số, v.v.
v.v.
các CBTM
hệ thống giámcó
thường sátsơvàđồđiều
khốikhiển từ xa.
như trên Hình 1. CBTM thường có sơ đồ khối như ở
Các chức năng có thể thực hiện khi dùng Hình 1.
Tín hiệu Tín hiệu
vào x ra y
Sensor sơ cấp CC chuyển Bộ biến đổi
Vi mạch
(thông thường) đổi (chuẩn A-D
số
hóa) tín hiệu
Hình 1. Sơ đồ khối Cảm biến thông minh một kênh
Sensor sơ cấp Hình 1. Sơ
đo tín hiệuđồvàokhối
(x).CảmĐây biếnảnhthông
hưởngminh đến độ một kênh
chính xác đo của CB.
là sensor
Sensorthôngsơ cấpthường chỉhiệu
đo tín gồmvào 2 khối:
(x). khối
Đây là sensorSauthông
đây liệt kê một
thường chỉvài
gồmđặc2điểmkhối:chức
khối
cảm nhận và khối biến đổi có tín hiệu ra (y) năng mới của CBTM so với CB thông
cảm nhận
dưới dạngvà khối
điệnbiến đổi códòng
áp hoặc tín hiệu (y) dướithường,
điệnrakhông dạng điện áp hoặc
tăng dòng điện
tính “thông khôngcủa
minh” lớnCB,lắm
lớnTínlắm
[1]. hiệu[1].
này Tín
quahiệu này quađổibộ(Transmiter)
bộ chuyển chuyển như và một
chuẩnthiết
hóabị đonhiệm
làm có độ vụ chính
tạo xác
ra tíncao.
hiệu
đổi (Transmiter) và chuẩn hóa, làm nhiệm 1. Chức năng có thể thu thập dữ liệu,
chuẩn (thường là điện áp 0-5V, hoặc 0-10V để đưa đến bộ biến đổi A-D chuyển tín hiệu
vụ tạo ra tín hiệu chuẩn (thường là điện đo nhiều đại lượng đo khác nhau từ một
tương tự thành
áp 0-5V, hoặc tín0-10V
hiêu số,đểtrước
đưa khi
đếnđưabộ đến
biếnvi mach số để nhưng
đối tượng, xử lý vàở nhận
nhiềutín hiệuđể
điểm, y ở trừ
số loại đấu
ra đổi
dùngA-Dchochuyển
mục đích tín đo
hiệu tương
lường tự thành
giám sát hay tínđiềusai số doNếu
khiển. ảnhcầnhưởnghiểnnhiều
thị giáyếu
trị tố
số (do nhiệt
để đọc và
hiệu số, trước khi đưa đến vi mạch số để độ, độ ẩm môi trường, hay do các yếu tố
giám sátvà
xử lý thamnhận x, thì
số tín tiếpsốnối
hiệu y ởsẽđầu
là thiết bị số đọc
ra, dùng kỹsố liệu khác).
thuật bằng màn Lúchình
nàyhiện số.
CB không còn có
choCBTM
mục đích đo lường
áp dụng giám sát
các thành tựu hay
của điều cấu trúc
công nghệ điệnmột kênh,
tử (vi điệnnhư
tử) ở vàHình
tín học1, mà
(mạng,có
khiển. Nếu cần hiển thị giá trị số để đọc và cấu trúc đa kênh và trong sơ đồ khối CB,
Interret) để đa dạng hóa các CB, đưa ra nhiếu biện pháp xử lý để nâng cao độ chính xác, khả
giám sát tham số x, thì tiếp nối sẽ là thiết bị có một vài CB sơ cấp, có một vài cơ cấu
năng thông
số đọc số tin,
liệutăng
bằngđộmàntác động nhanh,
hình hiện số.tăng độ ổn định.
(CC) độ tuyến
chuyển đổi,tinh,
mà hạnsau chề,
đó cầntiếnbổđếnsung
loại
bỏ các CBTM
yếu tố ảnh áphưởng
dụng đếncácđộthành
chínhtựu đo củakhối
xác của CB. dồn kênh MUX (multiplxer) như ở
công nghệ điện tử (vi điện tử) và tin học Hình 2.
Sau đây
(mạng, liệt kêđểmột
Interret) đa vài
dạngđặchóa điểm
cácchứcCB,năng mới 2. Cócủa thể
CBTM so với
chương CBhóa
trình thôngquáthường,
trình
đưatính
tăng ra ”thông
nhiều biện minh” pháp
của xửCB,lýnhưđể một
nângthiết
caobị đođo,cótứcđộ là đo xác
chính theocao.một chương trình đã
2. Có thể chương trình hóa quá trình đo. tức là đo theo một chương trình đã định sẵn.
độ chính
1. Chức xác, khảcó
năng năng thông tin,dữ
tăng độđo định sẵn.
đại Chương trình
khác này cótừthểmộtthay
Chương trình này cóthể
thể thu
thay thập
đổi bằng liệu,
cách thay nhiều
đổi chương lượng
trình đãđo nhaulập đối
tác động nhanh, tăng độ ổn định, độ tuyến đổi bằng cách thaycóđổi
(bằng cách
chương trình
trình đã có
tượng, nhưng
tính,lại)..
hạn chế, ở nhiều điểm,loại
tiến đến để loại
bỏ cáctrừ yếu
sai sốtốdo (bằng
ảnh hưởngcáchnhiều yếu lại)..
lập trình tố (thí dụ, do nhiệt độ,
độ ẩm môi trường, hay do các yếu tố kỹ thuật khác). Lúc này CB không còn có cấu trúc một
kênh, như trên Hình
x1 1, mà có cấuCCtrúc
Sensor 1
đađổi
chuyển kênh và trong sơ đồ khối CB, có một vài CB sơ cấp,
1
Tín hiệu
có một vài cơ cấu (CC) chuyển đổi, mà sau đó cần bổ sung khối dồn kênh MUX (multiplxer)
ra y
Đối tượng x2
CC chuyển đổi Bộ dồn kênh Bộ biến đổi
Sensor 2 Vi mạchsố
như trên
đo Hình 2. 2 (MUX) A-D
... ...
xn CC chuyển đổi
Sensor n
n

Hình 2. Sơ đồ khối cảm biến thông minh nhiều kênh


dụng2.viSơ
3. Do sửHình đồ khối
mạch số, cóCảm biếnhiện
thể thực thông
các minh nhiều
phép tính kênh
khác nhau: cộng, trừ, nhân
chia, tích phân, vi phân, tuyến tính hóa tính phi tuyến của CB cũng Kinh
như doanh
các thao
Tạp chí 53
và tác
Côngkhác khi
nghệ
đo để đạt kết quả đo chính xác nhất. Số 13/2021

4. Cũng do sử dụng vi mạch số trong cấu tạo, CB có thể thiết kế để mã hóa kết quả đo,
NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ

3. Do sử dụng vi mạch số, có thể thực cấu tạo biểu diễn ở Hình 3. Ở CB này, hai
hiện các phép tính khác nhau: cộng, trừ, áp suất P1 và P2 tác động lên hai màn chắn
nhân, chia, tích phân, vi phân, tuyến tính đàn hồi của CB. Hai giá trị điện dung C1
hóa tính phi tuyến của CB cũng như các và C2 sẽ thay đổi, tạo ra sai lệch điện dung
thao tác khác khi đo để đạt kết quả đo ΔC tùy thuộc vào 2 giá trị áp suất: P1 > P2
chính xác nhất. hoặc P1 < P2. Dựa vào giá trị và dấu của
4. Cũng do sử dụng vi mạch số trong sai lệch điện dung ΔC, ta có thể biết giá trị
cấu tạo, CB có thể thiết kế để mã hóa kết của áp suất P1 , P2 . CB điện dung kiểu vi
quả đo, có thể phát hiện những vị trí hỏng sai này đã được nghiên cứu ở [1], [2].
hóc trong thiết bị đo, đưa ra thông tin về
chúng nhờ cài đặt chương trình kiểm tra
và chẩn đoán kỹ thuật về sự làm việc của
cảm biến.
5. Cảm biến có thể ghép nối với các thiết
bị ngoại vi: màn hình, máy in, bàn phím với P1 P2
các kênh liên lạc để truyền đi xa các số liệu C 1 C 2

theo chu kỳ hay theo địa chỉ dùng mạng dây


dẫn hay mạng không dây (internet).
Rõ ràng, CBTM thực sự tạo ra một sự
P1 P2
tiến bộ vượt bậc trong kỹ thuật đo lường C1 C2
cũng như kỹ thuật giám sát và điều khiển Hình Hình 3. Cảm
3. Cảm biến
biến sơsơcấp cấp điện
điện dung
dung kiểu vi sai
tự động. Để minh họa cho các vấn để trên, kiểu vi sai
dưới đây nghiên cứu CBTM đo áp suất
4301. CB này, ngoài sử dụng Bước
đo phát
áp suấttriển tiếp Bước
theo của phátCB thông
triển tiếp thường
theo củađoCB ápthông
suất để trở thành
chất lỏng, chất khí, về Hìnhnguyên
suất tắc,
là bổ
3. Cảm còn
sung
biến có
sơcác thường
cấplịnh
điệnkiện
dungđo
cần ápthiết,
kiểu suất đểCB
để
vi sai trở trở
thành
nênCBTM
”thôngđo minh” hơn. S
thể dùng để đo mức, CBTM lưu lượng đo ápchuyển
suất d ngápngu suấtênlàlýbổ sung
điện dungcácvilinh kiện
sai có cần
hiển thịthiết,
đầu ra giá trị áp
động dòng chấttriển
Bước phát khí,
tiếpchất
theo lỏng,
của CBvì cácthường
thông để CBđo áptrởsuất
nênđể “thông
trở thànhminh”
CBTMhơn.đo ápSơ đồ
tham sốbổnày đều dạng số c ng các số
phầnkhối
tử khác đươc trình bàáptrên Hình 4. nguyên
suất là sung cácliên
lịnh quan
kiện cầnđến tham
thiết, để CB trở nên của
”thôngCBTMminh”đo hơn. Sơ suất
đồ dùng
khối của
áp suất. lý điện dung vi sai, có hiển thị đầu ra giá
CBTM đo áp suất d ng ngu ên lý điện dung vi sai có hiển thị đầu ra giá trị áp suất dưới dạng
CB sơ cấp dùng trong CB TM đo áp trị áp suất dưới dạng CPUsố cùng các phần tử
dạng số c ng các phần tử
CBkhác đươc trình bà trên Hình 4.
suất là CB điện dung kiểu vi sai, có sơ đồ khác đươc trình bày ở Hình 4.
điện D/A
dung Mạch Mạch
CPU
CB C1 chuẩn cách MUX A/D RAM Đầu
C2 hóa ly T/h tương tự ra
điện D/A
dung Mạch t/h
Mạch Hiện thị số
ĐK
C1 chuẩn cách MUX A/D RAM Đầu chỉ thị
Modem
C2 hóa ly ra số
t/h Chuẩn
hóa t/h Modem Tru ền đi a
hoặc vào MT
Chuẩn CB nhiệt độ Bộ\nhớ
hóa t/h ngoài
CB nhiệt độ Bộ\nhớ
ngoài
Hình 4. Sơ đồ khối cảm biến thông minh đo áp suất
Hình4.4.Sơ
Hình Sơđồ
đồkhối cảmbiến
khối cảm biếnthông
thôngminh
minhđođo
áp áp
suấtsuất
gu ên lý tác động chung của CB có thể trình bà như sau: Áp suất đư
gu ên lý tác độngđiện
chung của sơ
CBcấp.
có thể trình bà điện
như qua
sau: mạch
Áp
Tạp chí 54
dung Tín hiệu Kinhsuất được
chuẩn
doanh đo
hóabởi
và Công CB thành
biến
nghệ tín hiệu tần
điện dung sơ cấp. Tín hiệu điện Số
qua13/2021
cách l qua
đưamạch chuẩn
vào bộ dồnhóa biến
kênh thànhTín
MUX. tín hiệu
hiệu tần
đưasô,
vào mạch ngoài tín hiệu đo á
MUX,
cách l đưa vào bộ dồn kênh MUX. Tín hiệu đưa vào MUX, ngoài tín hiệu đo áp suất, còn có
tín hiệu nhiệt độ môi trường từ CB nhiệt độ để hiệu chỉnh sai số đo do tha đ
Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI

Nguyên lý tác động chung của CB có - Ta biết rằng giữa đại lượng áp
thể trình bày như sau: Áp suất được đo bởi suất P và lưu lượng Q trong ống tròn có
CB điện dung sơ cấp. Tín hiệu điện qua mối quan hệ thông qua công thức toán
mạch chuẩn hóa biến thành tín hiệu tần
học: Q = k p 2 − p1 . Tổng quát hơn:
số, qua mạch cách ly đưa vào bộ dồn kênh
MUX. Tín hiệu đưa vào MUX, ngoài tín Q = f ( P ). Như vậy, CBTM đo áp suất
hiệu đo áp suất, còn có tín hiệu nhiệt độ có thể dùng để đo lưu lượng dòng chảy
môi trường từ CB nhiệt độ để hiệu chỉnh Q chảy qua ống thiết diện tròn, nếu dùng
sai số đo, do thay đổi nhiệt độ tạo ra. Sau thêm thiết bị tính căn bậc 2.
đó tín hiệu đo qua bộ biến đổi A/.D, RAM, - Lưu lượng chất lỏng qua kênh nước
v.v. của CPU. Ở đây, CPU tiến hành các có thiết diện hình thang, hay thiết diện
xử lý cần thiết tín hiệu (tuyến tính hóa, bù hình chữ V liên quan đến áp suất dòng chất
trừ sai số,....) và đưa ra kết quả đo dưới lỏng x thông qua các hàm căn bậc 2 của x3
dạng tương tự hoặc dưới dạng số, hoặc có
và x5. Có nghĩa là Q = P 5 , Q = P 5 ,
thể truyền đi xa hay đến máy tính.
nên để tính giá trị lưu lượng này, cũng có
Như đã trình bày ở trên, CB áp suất,
thể dùng CBTM đo áp suất kết hợp với
ngoài đo áp suất, nếu kết hợp với bộ phận
các cơ cấu tính tương ứng.
tính toán, có thể đo các tham số khác của
Thí dụ nêu trên cho thấy CBTM có
dòng chất lỏng, như mức chất lỏng trong
cấu tạo và các đặc tính phong phú. Trong
thùng chứa, lưu lượng dòng chất lỏng,
công nghiệp, các CBTM mang lại sự thay
như trình bày dưới đây:
đổi quan trọng trong quá trình sản xuất.
- Ngoài trực tiếp có lượng ra x phản
Các nhà máy trở thành các nhà máy thông
ảnh áp suất P, vỉ độ lệch áp suất ΔP = P1-
minh. Trong đời sồng thường ngày, thiết bị
P2, có thể xác định qua việc đo 2 áp suất
thông minh tạo ra các tòa nhà thông minh,
P1 và P2, nên dùng CB có thể đo độ lệch
điện thoại, tivi và các đồ dùng thông minh
đó. Ngoài ra, mức chất lỏng có liên quan
khác. Đây chính là một trong rất nhiều
đến áp suất, nên CB cũng có thể dùng để
những kết quả nhìn thấy của cách mạng
đo mức này.
công nghiệp 4.0 đang diễn ra./.

Tài liệu tham khảo

1. Lê Văn Doanh và các tác giả (2007). Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường
và điều khiển. Nxb. Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.
2. TS. Nguyễn Ngọc Bích (2020). Cảm biến trong các hệ thống giám sát và điều
khiển. Giáo trình. Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
3. www.Google: Cảm biến và Cảm biến thông minh.

Ngày nhận bài: 15/01/2021


Ngày phản biện: 25/01/2021
Ngày duyệt đăng: 01/03/2021

Tạp chí 55
Kinh doanh và Công nghệ
Số 13/2021

You might also like