Professional Documents
Culture Documents
Đo Lư NG 1
Đo Lư NG 1
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ
BF 4725 – HK20202
TS. Phạm Ngọc Hưng
NỘI DUNG
1
2/23/2021
PHẦN 1
Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính
Chương 1.
Những khái niệm cơ bản
2
2/23/2021
3
2/23/2021
4
2/23/2021
1. Điều khiển
Điều khiển là quá trình thu thập thông tin, xử lý thông tin và tác động lên
hệ thống để đáp ứng của hệ thống đạt được với mục đích định trước.
2. Điều khiển tự động:
Là cơ sở lý thuyết của điều khiển học kỹ thuật. Điều khiển tự động là thuật
ngữ chỉ quá trình điều khiển một đối tượng trong kỹ thuật mà không có sự
tham gia của con người (automatic) nó ngược lại với quá trình điều khiển
thủ công (manual).
10
10
5
2/23/2021
11
11
4. Cấu trúc chung của hệ thống điều khiển tự động bao gồm:
BĐK: Bộ điều khiển
CCCH: Cơ cấu chấp hành
ĐT: Đối tượng điều khiển
TBĐL: Thiết bị đo lường n(t)
TBĐL
Trong đó:
y(t): tín hiệu cần điều khiển, thường gọi là tín hiệu ra (output).
x(t): tín hiệu chủ đạo, chuẩn, tham chiếu (reference) thường gọi là tín hiệu vào
(input).
z(t): tín hiệu hồi tiếp, phản hồi (feedback).
e(t) = x(t)-z(t): sai số
n(t): tín hiệu nhiễu tác động từ bên ngoài vào hệ thống. 12
12
6
2/23/2021
13
13
14
14
7
2/23/2021
Thiết bị cơ
Hóa chất
Khác
15
15
Áp suất
Lưu lượng
Mức
Nồng độ
pH
…
16
16
8
2/23/2021
4.5. Nhiễu:
Đại lượng nhiễu tiền định
Đại lượng nhiễu ngẫu nhiên
17
17
n(t)
x(t) y(t)
BĐK CCCH ĐT
18
18
9
2/23/2021
19
19
Phân tích hệ thống: Cho hệ thống tự động đã biết cấu trúc và thông số.
Hãy tìm đáp ứng của hệ thống, đánh giá tính điều khiển được, ổn định và
chất lượng của hệ thống.
Thiết kế hệ thống: Biết cấu trúc và thông số của đối tượng điều khiển, cần
thiết kế bộ điều khiển để được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu về chất
lượng.
Nhận dạng hệ thống: Chưa biết cấu trúc và thông số của hệ thống. Vấn đề
đặt ra là xác định cấu trúc và thông số của hệ thống.
Các bài toán trong môn học Lý thuyết điều khiển tự động!
20
20
10
2/23/2021
21
21
n(t)
x(t) y(t)
BĐK CCCH ĐT
22
22
11
2/23/2021
n(t)
TBĐL
23
23
n(t)
TBĐL
24
24
12
2/23/2021
25
25
26
26
13
2/23/2021
27
27
28
28
14
2/23/2021
29
29
30
30
15
2/23/2021
Bộ điều khiển:
o Sớm/trễ pha
o PID (Proportional – Integral – Derivative) Tỷ lệ - tích phân – vi phân
31
31
Bộ điều khiển:
o Hồi tiếp trạng thái
32
32
16
2/23/2021
33
Chương 2
Điều khiển quá trình &
Tự động hóa Quá trình công nghệ
34
34
17
2/23/2021
Lý thuyết/Kỹ thuật
Điều khiển tự động
35
35
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
36
36
18
2/23/2021
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
37
37
38
38
19
2/23/2021
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
39
39
Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều kiện vận
hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện;
Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: Thay đổi được tốc độ sản xuất,
giữ các thông số chất lượng sản phẩm biến động trong giới hạn quy định;
Đảm bảo vận hành an toàn: Nhằm mục đích bảo vệ con người, máy móc,
thiết bị và môi trường;
Bảo vệ môi trường: Giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải, nước thải,
giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu;
Nâng cao hiệu quả kinh tế.
40
40
20
2/23/2021
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
41
41
Đại lượng
Tín hiệu đo đo
Thiết bị đo
lường
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
42
42
21
2/23/2021
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
43
43
Control equipment: Thiết bị điều khiển, VD: PLC, IPC, Digital controller, DCS
Controller
Controller: Bộ điều khiển, có thể hiểu là cả thiết bị điều khiển hoặc chỉ riêng khối tính
toán điều khiển: VD PI, PID, ON/OFF
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
44
44
22
2/23/2021
Actuator: Thiết bị chấp hành, cơ cấu chấp hành (Van điều khiển, máy bơm, quạt,
role…)
Actuator, actuating element: Cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động (động cơ điện, khối
chuyển đổi dòng – khí nén, cuộn hút từ...)
Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi đốt)
Bài giáng: Điều khiển quá trình – PGS.TS. Hoàng Minh Sơn
45
45
Phạm vi ứng dụng lớn: CN chế biến, khai thác, năng lượng
Qui mô lớn, đầu tư chi phí cao, thị trường sản phẩm lớn
Quá trình vận hành liên tục hoặc theo mẻ, các biến của quá trình có giá
trị liên tục.
Yêu cầu cao về độ tin cậy, an toàn hệ thống, chất lượng sản phẩm, hiệu
quả sản xuất và bảo vệ môi trường
Vai trò rất quan trọng của điều khiển quá trình: điều chỉnh, hiện thị,
giám sát, ghi.
Thị trường lớn nhất của các sản phẩm tự động hóa (DCS, PLC, PC,
HMI, SCADA…)
Yêu cầu năng lực cao của các công ty tích hợp hệ thống.
46
46
23
2/23/2021
1. Tăng năng suất thiết bị công nghệ, trên cơ sở duy trì chính xác chế độ công
nghệ tối ưu;
2. Nâng cao chất lượng sản phẩm;
3. Giảm sự tổn thất của sản xuất;
4. Giảm chi phí nguyên liệu và các vật liệu phụ;
5. Hạ giá thành sản phẩm;
6. Giảm chi phí nhiên liệu và năng lượng;
7. Tăng cường độ của quá trình;
8. Cho phép ứng dụng các công nghệ tiên tiến có độ phức tạp cao, không thể
tiến hành được trong điều kiện điều khiển thủ công;
9. Nâng cao năng suất lao động;
Bài giáng: Tự động hóa quá trình– GVCC.TS. Nguyễn Minh Hệ
47
47
10. Giảm sự mài mòn thiết bị và kéo dài khoảng thời gian giữa các đợt sửa
chữa, qua đó tăng độ đồng đều trong chế độ làm việc của thiết bị.
11. Giảm kích thước nhà xưởng sản xuất và tiết kiệm chi phí cho việc xây
dựng, nhờ việc bố trí hợp lý thiết bị.
12. Cải thiện điều kiện lao động cho các nhân viên sản xuất, đặc biệt quan
trọng ở những công đoạn độc hại, có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao
động.
13. Giảm số lượng nhân viên phục vụ.
14. Cải thiện khâu tổ chức, quản lý sản xuất. Nâng cao độ tin cậy của quá
trình, hạn chế các sự cố trong sản xuất.
48
24
2/23/2021
• Tự động hoá một phần (mức thấp): đây là giai đoạn khi một hoặc một số
công đoạn hoặc thiết bị của quá trình sản xuất được tự động hoá.
• Tự động hoá đồng bộ (mức trung bình): đây là giai đoạn khi cả tổ hợp các
quá trình sản xuất chính và các quá trình sản xuất phụ được tự động hoá theo
những chương trình và chế độ định trước nhờ những thiết bị tự động được
nối với nhau trong một hệ thống điều chỉnh chung.
• Tự động hoá toàn phần (mức cao). Khi đó tiến trình của quá trình sản xuất,
kể cả việc đặt các chế độ làm việc để đạt chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tốt nhất đề
được tự động thực hiện, không cần sự tham gia trực tiếp của con người.
49
49
Chương 3
Biến đổi Laplace
50
50
25
2/23/2021
F ( s ) L f (t ) 0 f (t )e st dt
Trong đó:
- t: thời gian;
- s: biến số phức;
- f(t): còn gọi là hàm gốc;
- F(s): còn gọi là hàm ảnh.
51
51
3.2. Ví dụ
Ví dụ 1:
2 t [0,2]
Tìm hàm Laplace của hàm số f (t )
0 t [0,2]
2 2 2 2 s
F ( s ) L f (t ) f (t )e st dt 2e st dt 0e st dt e
0 0 2 s s
Ví dụ 2:
Tìm hàm Laplace của hàm số: f (t ) 1 2e 2t
F ( s ) L f (t ) f (t )e st dt (1 2e 2t )e st dt
0 0
1 2
e st dt 2 e 2t e st dt
0 0 s s2
52
52
26
2/23/2021
L[ ax (t ) by (t )] aX ( s ) bY ( s )
2. Biến đổi Laplace của đạo hàm:
dx
L sX ( s ) x(0)
dt
d 2x dx
L 2 s 2 X ( s ) sx(0) (0)
dt dt
d nx dx d 2x d ( n 2 ) x d ( n1) x
L n s n X ( s ) s n1 x(0) s n2 (0) s n3 2 (0) ... s ( n2 ) (0) ( n1) (0)
dt dt dt dt dt
53
53
L[e at x(t )] X ( s a)
4. Vi phân của hàm biến đổi Laplace của hàm số:
dX
L[tx (t )]
ds
6. Tích chập:
t
0
t
L x(t u ) y (u ) du L x(u ) y (t u ) du X ( s )Y ( s )
0
54
54
27
2/23/2021
55
55
56
56
28
2/23/2021
Chương 4
Sơ đồ khối và các khâu động học điển hình
57
57
• Các ô vuông biểu thị các phần tử của hệ thống, nối ghép chúng lại để diễn tả quan
hệ giữa đầu vào và đầu ra, tạo thành một khối.
X(s) Y(s)
W(s)
• Điểm tụ kí hiệu bằng vòng tròn, có nhiều đầu vào và một đầu ra,
X1(s) + Y(s)
-
X2(s)
• Điểm tách kí hiệu bằng một chấm đen, là điểm mà tại đó có một đầu vào và nhiều
đầu ra có cùng một đại lượng.
Y(s)
Y(s)
58
58
29
2/23/2021
• Hàm truyền đạt là tỷ số biến đổi Laplace của tín hiệu đẩu ra với biến đổi Laplace
của tín hiệu đầu vào với điều kiện đầu triệt tiêu.
59
59
X X1 X2
W1 W2 … Wn Y(s)
Có n khối nối tiếp nhau tương ứng với HTĐ W1, W2…, Wn thì HTĐ tương đương
sẽ bằng tích của n hàm truyền đạt thành phần
60
60
30
2/23/2021
W 1(s)
W 2(s)
X(s) + Y(s)
X(s) W(s)= W 1+ W 2+… +W n Y(s)
+
+
W n(s)
Có n khối song song nhau tương ứng với HTĐ W1, W2…, Wn thì HTĐ tương
đương sẽ bằng tổng của n hàm truyền đạt thành phần.
61
61
W 1(s)
Y(s)
X(s) -
W 2(s)
X(s) Y(s)
W(s)= W 1/(1+ W 1.W2)
62
62
31
2/23/2021
Điều kiện biến đổi cấu trúc là tín hiệu truyền đạt không biến đổi. Trên hình vẽ X, Y, Z
là không đổi
W(s)
a) Y(s)
X(s)
Z(s)
W(s)
b) X(s) Y(s)
W(s)
Z(s)
63
63
a) W(s)
X(s) Y(s)
Z(s)
X(s) Y(s)
b) W(s)
1/W(s) Z(s)
64
64
32
2/23/2021
a) W(s)
X(s) Y(s)
X(s)
b) W(s)
X(s) Y(s)
X(s)
1/W(s)
65
65
a) W(s)
X(s) Y(s)
Y(s)
b) W(s)
X(s) Y(s)
Y(s)
W(s)
66
66
33
2/23/2021
8) Hoán vị hai tín hiệu vào (hoặc hai tín hiệu ra)
X(s) Y(s)
Z1(s) Z2(s)
X(s) Y(s)
Z2(s) Z1(s)
67
67
Xét hệ thống có cấu trúc sơ đồ khối như hình sau, tính hàm truyền đạt tương đương
của hệ thống:
W6
X Y
W1 W2 W3 W4
- -
W5
68
68
34
2/23/2021
W6 W3
X B Y
W1 W2 W3 W4
- A
-
W5
69
69
Bước 2: Tín hiệu ra từ A và B có thể hoán đổi cho nhau, khi đó ta được mạch vòng
W2, W3, W6 phản hồi dương.
X B Y
W1 W t1 W3 W4
- A
-
W5
Trong đó:
W
W 2
t1 1 W W W
2 3 6
70
70
35
2/23/2021
Bước 3: Tính được hàm truyền đạt của mạch vòng W1; Wt1; W5 phản hồi âm
X Y
W t2 W3 W4
-
Trong đó:
W .W
W 1 t1
t2 1W W W
1 t1 5
71
71
Bước 4: Tính được khối tương đương của mạch vòng W1; Wt1; W5 phản hồi âm
X Y
W t2 W3 W4
-
Trong đó:
W .W
W 1 t1
t2 1W W W
1 t1 5
Kết quả:
W .W .W
W t2 3 4
td 1 W .W .W
t2 3 4
72
72
36
2/23/2021
Ứng dụng phép biến đổi đại số sơ đồ khối, biến đổi các sơ đồ khối sau và tìm hàm
truyền đạt của hệ thống:
W4
Y
X
1) W1 W2 W3
-
W5
W6
Y
2) X W2 W3 W4
W1
- +
W5
73
73
Chương 5
Đặc trưng của các khâu động học điển hình
74
74
37
2/23/2021
75
75
Tất cả các chế độ hoạt động của hệ thống tự động được phân thành ổn định
(tĩnh học) và quá trình quá độ (còn gọi là quá trình chuyển tiếp - động lực
học).
Tĩnh học là chế độ hoạt động, khi tất cả các biến số đặc trưng cho trạng thái
của hệ thống không phụ thuộc vào thời gian. Tĩnh học được mô tả bằng các
phương trình đại số.
Động lực học là chế độ hoạt động, khi tồn tại ít nhất một trong số các đặc tính
đặc trưng cho trạng thái của hệ thống biến đổi theo thơì gian. Động lực học
được mô tả bằng phương trình vi phân.
Trong các bài toán hệ thống thực, tất cả các hệ thống đều chịu tác động của
các tín hiệu thay đổi bên ngoài, tức là thường gặp chế độ động lực học. Hơn
nữa quy luật thay đổi của các tín hiệu bên ngoài thường không được biết
trước, các tác động này là hàm ngẫu nhiên theo thời gian.
76
76
38
2/23/2021
Đối với một khâu (hay hệ thống), thường có 2 loại tín hiệu tác động vào: Tín hiệu
tiền định và tín hiệu ngẫu nhiên.
Trong nghiên cứu lý thuyết điều khiển tự động, bất cứ tín hiệu nào cũng có thể
phân tích theo các tín hiệu cơ bản.
77
77
khi t 0
(t )
0 khi t 0 (t )
(t ) dt 1
Laplace
(t ) 1
78
78
39
2/23/2021
x (t ) sin(t )
79
79
- x(t) biểu diễn theo tín hiệu 1(t) theo công thức Duyamen:
t
dx( )
x(t ) x( ).1(t ) .1(t )d
0
d
Khi 0
80
80
40
2/23/2021
Trong khi nghiên cứu Lý thuyết ĐKTĐ, mỗi một khâu động học hoặc một
hệ thống sẽ được mô tả bằng mô hình có hàm truyền đạt W(s).
Xét phản ứng của một khâu động học khi có một tín hiệu vào tác động,
chính là xét tác dụng biến đổi tín hiệu của khâu đó. Phản ứng của một khâu
động học sẽ thay đổi khi có các tín hiệu vào khác nhau hoặc cấu trúc hoặc
các tham số khác của khâu đó thay đổi.
Phản ứng của một khâu động học khi có tín hiệu vào xác định cũng chính là
đặc tính quá độ hay đặc tính thời gian của khâu đó. Đối với các tín hiệu vào
khác nhau ta sẽ có các đặc tính thời gian khác nhau.
81
81
- Là phản ứng của khâu đó khi tín hiệu tác động vào là hàm bậc thang đơn vị
1(t). Ký hiệu hàm quá độ là h(t)
Laplace 1
Nếu: x (t ) 1(t )
s
Laplace 1
Thì: h(t ) H ( s ) Y ( s ) W ( s ).
s
82
82
41
2/23/2021
Laplace
Nếu: x (t ) (t ) 1
Laplace
Thì: w(t ) Y ( s ) W ( s ).1 W ( s )
t
h(t ) w(t )dt hoặc
dh(t )
w(t )
0 dt
83
83
x X sin t
m
Lượng ra của khâu đó cũng sẽ có dạng điều hòa: y y m sin(t )
* Ví dụ
Nếu một khâu đơn giản được mô tả bằng phương trình vi phân:
d2y dy d 2x dx
a0 2
a1 a 2 y b0 2
b1 b2 x (*)
dt dt dt dt
84
84
42
2/23/2021
Đối với lượng vào x(t) và các đạo hàm của nó có thể biểu diễn bằng các
phức số:
x xm sin t x m e jt
dx
xm sin t t ( j ) xm e jt
dt 2
Biến đổi tương tự với tín hiệu ra y(t). Thế vào phương trình (*) ta có:
a ( j )2 a ( j ) a . y .e j (t ) b ( j )2 b ( j ) b .x .e jt
0 1 2 m 0 1 2 m
y m j
Kí hiệu: W j e gọi là hàm truyền đạt tần số.
xm
Khi đó:
85
85
y m j b0 ( j ) 2 b1 ( j ) b2
W j e
xm a0 ( j ) 2 a1 ( j ) a2
Nếu xét phương trình vi phân (*) của khâu trên ta có HTĐ:
Y ( s) b0 s 2 b1 s b2
W s
X ( s ) a0 s 2 a1 s a 2
Vậy, muốn tìm hàm tryền đạt tần số, ta chỉ việc thay thế biến
s j
cho hàm truyền đạt của một khâu
86
86
43
2/23/2021
K
2) Khâu quán tính bậc nhất W s
Ts 1
K
3) Khâu dao động W s 2
Ts 2Ts 1
k
4) Khâu không ổn định bậc 1 W s
Ts 1
87
87
2) Khâu vi phân là một thừa số động học thuần túy bậc một:
W ( s ) Ts 1 và W ( s ) Ts 1
88
88
44
2/23/2021
k
W ( s)
s
89
89
5.6 Các ví dụ
Ví dụ 1: Bể chất lỏng
u(t); y(t): lưu lượng vào và ra của chất lỏng
u(t) A: Diện tích tiết diện đáy
p(t) : Áp suất tại đáy
h
r r: hệ số
y(t)
γ: trọng lượng riêng của chất lỏng
p(t) γ
y t = = . h(t) dy
p.t vi r r dy(t) γ u t − y(t)
= . rA + γ. y t = γ. u(t)
dh(t) u t − y(t) dt r A dt
phân =
dt A
Laplace
Y(s) γ K Hàm
= = rA. s. Y s + γ. Y s = γ. U(s)
U(s) rA. s + γ T. s + 1 truyền đạt
U(s) K Y(s)
Sơ đồ khối T. s + 1
90
90
45
2/23/2021
5.6 Các ví dụ
1
p.t vi phân u1 t = R. i t + i t dt
C
1
u2 t = i t dt
C
Laplace
1 I(s)
U1 s = R. I s + .
C s
1 I(s)
U2 s = .
C s
U1(s) 1 U2(s)
RC. s + 1 Hàm truyền
đạt
Sơ đồ khối U2(s) 1
=
U1(s) RC. s + 1
91
91
5.6 Các ví dụ
p.t vi phân
Laplace
U1(s) U2(s)
Phân tích
Sơ đồ khối
92
92
46
2/23/2021
K
Động cơ điện một chiều: W s =
T T s +T s+1
K
Động cơ điện 3 pha: W s =
Ts + 1
K
Lò nhiệt: W s =
Ts + 1
Băng tải: W s = K. e
K
Mạch điện R-C: W s =
Ts + 1
93
93
94
94
47