Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
PLC và Mạng Công Nghiệp
PLC and Industrial system
(ME 4501)
Tín hiệu
Tín hiệu đặt Quần áo đã giặt
điều khiển
BỘ ĐIỀU MÁY
KHIỂN GIẶT
CẢM
BIẾN
Hình 1.4. Hệ thống điều khiển vòng kín
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
Hệ thống điều khiển
Ví dụ về hệ thống điều khiển vòng kín
Hành trình Sai lệch Hành trình
mong muốn thực tế
Lái xe Hệ thống lái Xe ô tô
Xúc giác,
thị giác
6
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
Các hệ đếm:
Hiện tồn tại nhiều hệ đếm khác nhau:
+ Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ Hệ nhị phân: 0, 1
+ Hệ cơ số 8: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
+ Hệ cơ số 16: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C , D, E, F
Công thức tổng quát biểu diễn hệ đếm :
N R Zn R n ... Z2 R 2 Z1R1 Z0 R 0
Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 10 Hệ 2
0 0 0000 8 8 1000 0 0 000
1 1 0001 9 9 1001 1 1 001
2 2 0010 A 10 1010 2 2 010
3 3 0011 B 11 1011 3 3 011
4 4 0100 C 12 1100 4 4 100
5 5 0101 D 13 1101 5 5 101
6 6 0110 E 14 1110 6 6 110
7 7 0111 F 15 1111 7 7 111
VCC = 5V
Cao
VCC = 5V 2.7 V Cao
Logic mức cao 1
Vin Vout 2V
Không cho phép
0.8V
Logic mức thấp 0 Thấp
GND 0.4V
Thấp
0V
Mức logic điện áp Đầu vào Đầu ra
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
Mức logic
Mức logic trên CMOS (Complementary Metal-Oxide-Silicon)
3.3V
VCC
Cao
2.4 V Cao
Logic mức cao 1
Vin 2V
Vout
Không cho phép
0.8V
Logic mức thấp 0 Thấp
0.5V
Thấp
0V
GND
Mạch CMOS Mức điện áp Đầu vào Đầu ra
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
Logic hai trạng thái
Trong đời sống: Các tính từ chỉ hai trạng thái đối lập nhau như:
Sạch Bẩn; Đắt Rẻ; Sáng Tối; Tốt Xấu; Giỏi Dốt;
….
Trong kỹ thuật: trong điện và điều khiển có khái niệm chỉ hai
trạng thái: Chạy Dừng; Đóng Cắt
Trong toán học: lượng hóa hai trạng thái đối lập nhau được biểu
diễn bằng 0 và 1
=> 0 hoặc 1 được gọi là giá trị logic
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
Logic hai trạng thái
Giá trị “0” đặc trưng cho trạng thái của một sự vật hiện
tượng, giá trị “1” đặc trưng cho trạng thái đối lập của sự vật
hiện tượng đó.
Xây dựng các cơ sở toán học để tính toán các hàm và biến
chỉ lấy hai giá trị 0 và 1 => hàm và biến logic.
Cơ sở toán học để tính toán các hàm và biến logic gọi là đại
số logic hay đại số Boole
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số logic (Đại số Boole)
Đại số Boole được phát minh bởi nhà toán học Anh
George Boole vào năm 1854
Đại số Boole để nghiên cứu các sự vật, hiện tượng có hai
trạng thái đối lập.
Để biểu diễn (lượng hóa) trạng thái đối lập: 0 và 1.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số logic (Đại số Boole)
Tương tự các hệ đại số khác được xây dựng thông qua những
vấn đề cơ bản sau:
Tất cả các khả năng đều được thể hiện qua phép tính: Phủ định,
Nhân, Hoặc
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các hàm logic cơ bản- Hàm 1 biến: y = f(x), 2^(2n) = 4 hàm
Hàm
luôn =0
1 Hàm
luôn =1
35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2), 2^(2n) = 16 hàm
y0
35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)
35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)
Ta nhận thấy rằng, các hàm đối xứng nhau qua trục nằm giữa y7 và y8, nghĩa là
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các tính chất cơ bản
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các tính chất cơ bản
+ Luật hoán vị
x1 + x2 = x2 + x 1 x1.x2 = x2.x1
+ Luật kết hợp
x1 + x2 + x3 = (x1 + x2) + x3 = x1 + (x2 + x3)
x1.x2.x3 = (x1.x2).x3 = x1.(x2.x3)
+ Luật phân phối
(x1 + x2).x3 = x1.x3 + x2.x3 x1 + x2.x3 = (x1 + x2). (x1 + x3)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
Các tính chất cơ bản
+ Luật nghịch đảo
Người ta chứng minh được rằng, một hàm logic n biến bất kỳ bao giờ cũng
có thể biểu diễn thành các hàm tổng chuẩn đầy đủ và tích chuẩn đầy đủ.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
Ví dụ
Xét hàm 3 biến y = f (x1, x2, x3) với giá trị của hàm được cho trong bảng
trạng thái/ chân lý
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
Ví dụ
Hàm dạng tổng chuẩn đầy đủ. Mỗi tích được gọi là mintec mi
Hàm dạng tích chuẩn đầy đủ. Mỗi tổng được gọi là Maxtec Mi
= M1 . M4. M5 . M7
Hàm biểu diễn bằng bảng Karnaugh (bìa Các nô)
- Lập bảng có 2n ô, mỗi ô đánh số thứ tự tương ứng với 1 tổ hợp biến.
- Các ô cạnh nhau hoặc đối xứng nhau chỉ cho phép khác nhau về giá trị của 1 biến.
- Trong các ô ghi giá trị của hàm tương ứng với giá trị tổ hợp biến.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
Mỗi hàm lô gíc có thể được biểu diễn bằng các biểu thức lô gíc khác nhau,
mỗi biểu thức này sẽ tương ứng với một mạch điện thực hiện chức năng của
hàm. Biểu thức đơn giản thì hàm sẽ đơn giản.
Một biểu thức gọi là tối giản nếu nó có số lượng số hạng và số biến ít nhất.
Có 2 phương pháp tối thiểu hóa thông dụng: Tối thiểu bằng biến đổi đại số
và tối thiểu bằng dán bìa Karnaugh
Tối thiểu hóa mang ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật lớn, đặc biệt là khi tổng hợp
các mạch lô gíc phức tạp
Khi chọn được một sơ đồ tối giản sẽ có số biến thiết bị cũng như các thiết bị
kết nối tối giản => giảm được chi phí vật tư cũng như giảm đáng kể xác suất
hỏng hóc do số phần tử lớn.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
Tối thiểu hóa bằng biến đổi đại số
Phương pháp này sử dụng các tiên đề và tính chất của đại số Boole.
Ví dụ tối thiểu hàm logic y abc abc abc abc
Dựa và tính chất đại số Boole: abc + abc + …+ abc = abc
Nên ta có y abc abc abc abc
abc abc abc abc abc abc
bc a a ac b b ab c c
bc ac ab c a b ab
Ta thấy rằng do tính trực quan của phương pháp nên nhiều khi kết quả đưa
ra vẫn không biết rõ là đã tối thiểu hay chưa. Như vậy đây không phải là
phương pháp chặt chẽ để cho phép tự động hoá quá trình tối thiểu hoá hàm
logic.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
Phương pháp bìa Karnaugh
Phương pháp này sử dụng đối với hàm dạng chuẩn tắc tổng, được tiến
hành theo các bước sau:
• Bước 1. Biểu diễn hàm dưới dạng bảng Karnaugh;
• Bước 2. Xác định các tích cực tiểu của hàm; Tìm các ô kề nhau hoặc đối xứng
chứa giá trị 1 sao cho lập thành hình vuông hay chữ nhật lớn nhất. Loại bỏ các
biến có giá trị thay đổi trong các khu vực này, giữ lại các biến có giá trị không
biến đổi.
• Bước 3. Tìm phủ tối thiểu.
Chọn 1 số ít nhất các nhóm tích cực tiểu sao cho phủ được hết các đỉnh 1 của
hàm.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
Phương pháp bìa Karnaugh
Ví dụ: Tối thiểu hàm
Tìm nhóm các ô (hình chữ nhật) chứa giá trị 1, ta được 2 nhóm A và B
Loại bớt các biến ở các nhóm: Nhóm A có biến z = 1 không đổi. Vậy
mintec mới A = z. Tương tự mintec mới
Kết quả tối thiểu hóa là:
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
Phương pháp bìa Karnaugh
Ví dụ: Tối thiểu hàm
f xy xy x y
a) Vì ngõ ra bằng 0 chỉ một trường hợp nên ta viết hệ thức logic ở
trường hợp này. Y = 0 khi A = 0 VÀ B = 1 nên
Mạch thực hiện cổng NOT để tạo ra A đảo, tiếp theo là cổng NAND
của A và B (hình a)
b) Mặt khác ta có thể dựa vào bảng sự thật để viết hàm logic cho Y
và kết quả là:
sử dụng các định lý của đại số Boole ta biến đổi và được kết quả cuối
cùng là (hình b).
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 4. Lập bìa Karnaugh cho hàm logic sau
a) f (a, b,c,d) f (3, 4,5,6,7,10,11,14,15)
b) f (a, b,c,d) f (6,7,14,15)
Bài 5. Tối thiểu hóa các hàm logic sau bằng bìa Karnaugh
a) f (a, b,c) (0,1,6,7)
b) f(a, b,c,d) (1,3,7,9,11,15)
c) f(a, b,c,d,e) (0, 4,18,19, 23, 27, 28, 29,31)