You are on page 1of 72

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

Bài giảng
PLC và Mạng Công Nghiệp
PLC and Industrial system
(ME 4501)

Giảng viên: TS. Nguyễn Anh Tuấn


Bộ môn Cơ điện tử – ĐHBK Hà nội

Email: tuan.nguyenanh@hust.edu.vn bktuan2000@gmail.com


 MỤC TIÊU HỌC PHẦN (ME 4501 2(2-1-0-4))

 Hiểu về cấu trúc chung, nguyên lý làm việc của PLC


 Nắm vững khái niệm các hệ thống điều khiển và các phần tử
trong hệ thống điều khiển logic, lập trình PLC, mạng công
nghiệp.
 Sử dụng PLC vào các ứng dụng điều khiển hệ thống công nghiệp
 Vận hành, khai thác được các hệ thống tự động, bảo dưỡng bảo
trì, hiệu chỉnh, thiết kế và cải tiến các hệ thống tự động sử dụng
PLC.
Requirement

 Nhiệm vụ của sinh viên:


- Dự lớp: đầy đủ theo quy chế.
- Bài tập: hoàn thành các bài tập của học phần.
- Bài tập lớn: hoàn thành đầy đủ các yêu cầu.
 Đánh giá kết quả: KT/BT(0.3)-T(TN/TL:0.7)
1- Điểm quá trình: trọng số 0.3
+ Điểm BTL, có báo cáo và bảo vệ
+ Kiểm tra giữa kỳ
2- Thi cuối kỳ (trắc nghiệm và tự luận): trọng số 0.7
Tài liệu tham khảo

STT Tài liệu tham khảo


[1] Bài giảng PLC và mạng công nghiệp (slide bài giảng)
[2] TS. Nguyễn Trọng Doanh, Điều khiển PLC, NXB KHKT, 2013
[3] Dag. H Hansen: Programmable Logic Controller, 2015
[4] Frank D. Petruzella: Programmable Logic Controllers, 2017
[5] Phần mềm TIA Portal của Siemems
[6] https://support.industry.siemens.com/cs/start?lc=en-US
[7] https://www.rockwellautomation.com/en-us/support.html
[8] https://www.mitsubishielectric.com/fa/products/cnt/plc/index.html
Mục lục
1. Tổng quan về điều khiển logic

2. Logic cứng và sự phát triển của PLC

3. Cấu trúc và nguyên lý làm việc của PLC

4. Các mô đun vào ra

5. Cấu trúc và hoạt động của bộ nhớ PLC

6. Mạng công nghiệp và các giao thức kết nối

7. Ứng dụng của PLC trong công nghiệp


1.Tổng quan về điều khiển logic

1.1. Các khái niệm cơ bản

1.2. Điều khiển logic

1.3. Đại số logic (Đại số Boole)

1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic

1.5. Hàm chính tắc

1.6. Tối thiểu hóa hàm logic


1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Điều khiển (Control):
Ví dụ 1: Lái xe giữ vận tốc ổn định ở 45 km/h.
- Quan sát đồng hồ tốc độ => Thu thập thông tin
- Bộ não điều khiển: Nếu v <45km/h, tăng tốc, nếu v>45km/h,
giảm tốc => Xử lý thông tin
- Giảm ga hoặc tăng ga => Tác động vào hệ thống (cơ cấu chấp
hành)
Kết quả là xe chạy với vận tốc “gần” bằng 45km/h
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Điều khiển Nhiệt kế
Ví dụ 2:

=> Điều khiển được


hiểu là quá trình thu
thập, xử lý thông tin và
tác động đến hệ thống
Van tay
nhằm đáp ứng với mục
Lò nhiệt
đích đã định trước. Tác động vào hệ thống
(cơ cấu chấp hành)

Hình 1.1. Điều khiển nhiệt độ lò nhiệt


1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Điều khiển tự động
Bộ Cảm
điều biến
khiển nhiệt
=> Điều khiển
tự động: là quá
trình điều khiển
mà không cần sự
tác động của con
người.
Van điều khiển
Lò nhiệt
Hình 1.2. Điều khiển tự động nhiệt độ lò nhiệt
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Hệ thống điều khiển:
 Hệ thống điều khiển: là một hệ thống mà đầu ra của nó có
thể được quản lý, kiểm soát hoặc điều chỉnh bằng cách thay
đổi đầu vào.

TÍN HIỆU VÀO TÍN HIỆU RA


HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN

Hình 1.3. Cấu trúc của hệ thống điều khiển


1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Hệ thống điều khiển
 Hệ thống điều khiển vòng hở: là hệ thống có tác động điều
khiển độc lập với tín hiệu ngõ ra.
Ví dụ: Hệ thống điều khiển máy giặt

Tín hiệu
Tín hiệu đặt Quần áo đã giặt
điều khiển
BỘ ĐIỀU MÁY
KHIỂN GIẶT

Hình 1.4. Hệ thống điều khiển vòng hở


1. Tổng quan về điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Hệ thống điều khiển
 Hệ thống điều khiển vòng kín: là hệ thống có tác động điều
khiển phụ thuộc vào tín hiệu ngõ ra. Hệ thống điều khiển vòng kín
còn được gọi là hệ thống điều khiển hồi tiếp (feedback control
systems).. Tín
Sai hiệu
Tín hiệu vào lệch Tín hiệu ra
SO BỘ ĐIỀU ĐK CƠ CẤU
SÁNH KHIỂN CHẤP HÀNH

CẢM
BIẾN
Hình 1.4. Hệ thống điều khiển vòng kín
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Hệ thống điều khiển
 Ví dụ về hệ thống điều khiển vòng kín
Hành trình Sai lệch Hành trình
mong muốn thực tế
Lái xe Hệ thống lái Xe ô tô

Xúc giác,
thị giác

Hình 1.5. Điều khiển lái trên ô tô


1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Hệ thống điều khiển
 Ví dụ về hệ thống điều khiển vòng kín

6
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Các hệ đếm:
 Hiện tồn tại nhiều hệ đếm khác nhau:
+ Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ Hệ nhị phân: 0, 1
+ Hệ cơ số 8: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
+ Hệ cơ số 16: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C , D, E, F
 Công thức tổng quát biểu diễn hệ đếm :

N R  Zn R n  ...  Z2 R 2  Z1R1  Z0 R 0

Trong đó Z là giá trị của chữ số; R cơ số


1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Các hệ đếm
 Ví dụ:
124510 = 1*103 + 2*102 + 4*101 + 5*100
2458 = 2*82 + 4*81 + 5*80 =128 + 32 + 5 = 16510
1010102 = 1*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20
= 32 + 0 + 8 + 0 + 2 + 0 = 4210
1AB316 = 1.163 + A*162 + B*161 + 3*160
= 4096 + 2560 + 176 + 3 = 683510
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Cách chuyển đổi các hệ đếm

Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 10 Hệ 2
0 0 0000 8 8 1000 0 0 000
1 1 0001 9 9 1001 1 1 001
2 2 0010 A 10 1010 2 2 010
3 3 0011 B 11 1011 3 3 011
4 4 0100 C 12 1100 4 4 100
5 5 0101 D 13 1101 5 5 101
6 6 0110 E 14 1110 6 6 110
7 7 0111 F 15 1111 7 7 111

Bảng 1. Bảng ký tự tương ứng của các hệ đếm


1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Cách chuyển đổi các hệ đếm
 Chuyển từ hệ a sang b ta cần phải thông qua hệ số 10.
- Khi chuyển 1 số có n số hạng từ một hệ số bất kì qua hệ số 10 ta lấy
tổng của các số hạng nhân với hệ số đó mũ i, i = 0  n-1,
VD: 1010102 = 1*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20
= 32 + 0 + 8 + 0 + 2 + 0 = 4210
1AB316 = 1*163 + A*162 + B*161 + 3*160
= 4096 + 2560 + 176 + 3 = 683510

- Khi chuyển từ hệ 10 sang các hệ số


khác (R), ta chia dư cho hệ đó (ví
dụ từ hệ 10 sang hệ 2 ta chia 2, từ
hệ 10 sang hệ 16 ta chia 16) hay ta
phân tích số đó thành tổng các số Ri
12
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Cách chuyển đổi các hệ đếm
Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2
 Chú ý: Do mỗi chữ số của hệ
0 0 0000 8 8 1000
thập lục phân được biểu diễn
1 1 0001 9 9 1001
bằng 4 bit nhị phân, nên ta
thường nhóm thành 4 bit một 2 2 0010 A 10 1010
rồi chuyển từ nhị phân sang 3 3 0011 B 11 1011
thập lục phân theo 4 bit đó 4 4 0100 C 12 1100
qua cách tra Bảng 1: 5 5 0101 D 13 1101
6 6 0110 E 14 1110
7 7 0111 F 15 1111
Ví dụ : 10011112 = X16 ?
Chia thành 4 bit một từ phải qua trái là: 1111 và 100, ta thấy ở đây 100 chỉ có 3
bit nên ta phải thêm cho nó 1 bit vào bên trái để đủ 4 bit 0100 (=100) rồi ta tiếp
tục tra Bảng 1, có 0100 = 4 và 1111 = F vậy 10011112 = 4F16
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Hệ 10 Hệ 2
 Cách chuyển đổi các hệ đếm 0 0 0000 8 8 1000
1 1 0001 9 9 1001
Ví dụ: a. 111111112 = ?10 =?8 =?16 2 2 0010 A 10 1010
b. 011010102 =?8 3 3 0011 B 11 1011
4 4 0100 C 12 1100
c. 0x1DE6 = ?2
5 5 0101 D 13 1101
d. 123410 = ?2 6 6 0110 E 14 1110
7 7 0111 F 15 1111

a. 111111112 = FF16 = 25510 (tra Bảng 1)


= 3*82 + 7*81 + 7*80 = 3778

b. 011010102 = 6A16 = 6*161 + A*160 = 96 + 10 = 10610 = 1528

c. 0x1DE6 = 00011101111001102 (tra Bảng 1)

d. 123410 = 4D216 = 100110100102


=1*210 + 1*27 + 1*26 + 1*24 + 1*21
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản

 Mã BCD (Binary Coded Decimal)


 Hệ thống BCD cung cấp phương tiện chuyển đổi mã do con
người xử lý (thập phân) thành mã do thiết bị xử lý (nhị
phân) dễ dàng.
 Mã BCD là mã gán thẳng của mã nhị phân tương ứng
 Hệ thống BCD sử dụng 4 bit (1 Nibble) từ 0000 đến 1001
để biểu diễn mỗi chữ số thập phân từ 0 đến 9 (Bảng 2).
 Trọng số của mã BCD là 8, 4, 2, 1 (4 bit trọng số)
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã BCD (Binary Coded Decimal)
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Mã BCD Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 Mã BCD
0 0 0 0000 10 1010 A 0001 0000
1 1 1 0001 11 1011 B 0001 0001
2 10 2 0010 12 1100 C 0001 0010
3 11 3 0011 13 1101 D 0001 0011
4 100 4 0100 14 1110 E 0001 0100
5 101 5 0101 15 1111 F 0001 0101
6 110 6 0110 16 1 0000 10 0001 0110
7 111 7 0111 17 1 0001 11 0001 0111
8 1000 8 1000 18 1 0010 12 0001 1000
9 1001 9 1001 19 1 0011 13 0001 1001

Bảng 2. Bảng ký tự tương ứng của các hệ đếm và mã BCD


1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã BCD (Binary Coded Decimal)
Ví dụ chuyển 48910 sang BCD

Ví dụ chuyển 0011010010010101 từ mã BCD sang thập phân


1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã BCD (Binary Coded Decimal)
Ví dụ: Ứng dụng mã BCD trong thực tế:
Ta dùng hệ BCD khi Bộ công tắc vòng xoay trong PLC:
các thông tin thập Bảng số thập
phân cần trực tiếp mạch kết phân được
đưa vào đầu vào và ở nối cho chọn
đầu ra cho thấy kết mỗi bit
quả trực tiếp bằng số
thập phân, ví như Mô đun
máy tính điện tử các Đầu ra
đầu vào
số thập phân đưa vào công tắc
PLC
vòng xoay
thông qua bàn phím
tương
và kết quả ra cũng là đương với
số thập phân trên dữ liệu
màn hình. BCD 4 bits
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã BCD (Binary Coded Decimal)
Ví dụ: Ứng dụng mã BCD trong thực tế:
Hiển thị LED bằng PLC

Để hiện thị các số thập


phân, người ta sử dụng
bộ giải mã 4/7 bit, với 4
bit đầu vào mã BCD và 7
bit đầu ra tương ứng với
một chữ số thập phân
biễu diễn bằng tinh thể
thạch anh lỏng (LED 7
đoạn)
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã Gray (Gray code)
 Mã Gray hay còn gọi là
mã nhị phân phản xạ là
một mã nhị phân đặc biệt
không sử dụng trọng số
vị trí.
 Mã Gray được thiết lập
để khi chúng ta chuyển
từ số này sang số tiếp
theo, chỉ có một bit thay
đổi.
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã Gray (Gray code)
Sử dụng mã Gray 4 bit để phát hiện những thay đổi về vị trí góc
(Encorder)
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
 Mã ASCII bao gồm: 10 con số, 26 chữ cái thường, 26 chữ cái
hoa của bảng chữ cái và khoảng 25 ký tự đặc biệt.
 Mã ASCII là mã 7 bit: các con số được biểu diễn bằng mã BCD
8-4-2-1 đứng trước là 011, các chữ hoa đứng trước là 100 hoặc
101, các chữ thường là 110 hoặc 111. Các ký tự đứng trước là
010, 011, 101 và 111.
 Mã ASCII được sử dụng để giao tiếp CPU của PLC với bàn
phím chữ và số và máy in.
1. Tổng quan điều khiển logic
1.1. Các khái niệm cơ bản
 Mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
Ký tự ASCII Ký tự ASCII Ký tự ASCII Ký tự ASCII
A 100 0001 M 100 1101 X 101 1000 8 011 100
B 100 0010 N 100 1110 Y 101 1001 9 011 1001
C 100 0011 O 100 1111 Z 101 1010 blank 010 0000
D 100 0100 P 101 0000 0 011 0000 . 010 1110
E 100 0101 Q 101 0001 1 011 0001 , 010 1100
F 100 0110 R 101 0010 2 011 0010 + 010 1011
G 100 0111 S 101 0011 3 011 0011 - 010 1101
H 100 1000 T 101 0100 4 011 0100 # 010 0011
I 100 1001 U 101 0101 5 011 0101 ( 010 1000
K 100 1011 V 101 0110 6 011 0110 % 010 0101
L 100 1100 W 101 0111 7 011 0111 = 011 1101
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Ví dụ về điều khiển logic
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Điều khiển logic giải quyết các vấn đề sau:
 Hệ thống có các chế độ làm việc khác nhau, tuân theo
lệnh điều khiển từ bên ngoài.
 Chuyển từ chế độ này sang chế độ khác theo một trình tự,
điều kiện xác định.
 Đảm bảo trình tự thời gian và sự tương tác giữa các bộ
phận.
 Phản ứng tức thời trước một số sự kiện.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Các lĩnh vực nghiên cứu của điều khiển logic
 Khoa học máy tính (Computer Science)
 Lập trình (Programming)
 Mô phỏng (Simulation)
 Truyền thông (Communication)
 Các hệ thống điều khiển công nghiệp (Industrial systems
control)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Mức logic
 Trong mạch kỹ thuật số, là
một trong số hữu hạn các VH max
trạng thái mà tín hiệu có thể Logic mức cao 1
tồn tại VH min
 Là mức điện áp/dòng điện
Không cho phép
hoặc trạng thái để tín hiệu VL max
có thể tồn tại
 Trạng thái trong mạch số Logic mức thấp 0
VL min
thường là ON/OFF
 Biểu diễn dạng nhị phân
tương ứng ON = 1 (mức GND
cao); OFF = 0 (mức thấp)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Mức logic
 Mức logic trên TTL (Transistor-Transistor Logic)

VCC = 5V
Cao
VCC = 5V 2.7 V Cao
Logic mức cao 1
Vin Vout 2V
Không cho phép
0.8V
Logic mức thấp 0 Thấp
GND 0.4V
Thấp
0V
Mức logic điện áp Đầu vào Đầu ra
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Mức logic
 Mức logic trên CMOS (Complementary Metal-Oxide-Silicon)
3.3V
VCC
Cao
2.4 V Cao
Logic mức cao 1
Vin 2V
Vout
Không cho phép
0.8V
Logic mức thấp 0 Thấp
0.5V
Thấp
0V
GND
Mạch CMOS Mức điện áp Đầu vào Đầu ra
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Logic hai trạng thái
 Trong đời sống: Các tính từ chỉ hai trạng thái đối lập nhau như:
Sạch  Bẩn; Đắt  Rẻ; Sáng  Tối; Tốt  Xấu; Giỏi  Dốt;
….
 Trong kỹ thuật: trong điện và điều khiển có khái niệm chỉ hai
trạng thái: Chạy  Dừng; Đóng  Cắt
 Trong toán học: lượng hóa hai trạng thái đối lập nhau được biểu
diễn bằng 0 và 1
=> 0 hoặc 1 được gọi là giá trị logic
1. Tổng quan về điều khiển logic
1.2. Điều khiển logic
 Logic hai trạng thái
 Giá trị “0” đặc trưng cho trạng thái của một sự vật hiện
tượng, giá trị “1” đặc trưng cho trạng thái đối lập của sự vật
hiện tượng đó.
 Xây dựng các cơ sở toán học để tính toán các hàm và biến
chỉ lấy hai giá trị 0 và 1 => hàm và biến logic.
 Cơ sở toán học để tính toán các hàm và biến logic gọi là đại
số logic hay đại số Boole
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số logic (Đại số Boole)

 Đại số Boole được phát minh bởi nhà toán học Anh
George Boole vào năm 1854
 Đại số Boole để nghiên cứu các sự vật, hiện tượng có hai
trạng thái đối lập.
 Để biểu diễn (lượng hóa) trạng thái đối lập: 0 và 1.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số logic (Đại số Boole)
 Tương tự các hệ đại số khác được xây dựng thông qua những
vấn đề cơ bản sau:

 Miền (domain) là tập hợp (set) các phần tử (element)

 Các phép toán (operation) thực hiện được trên miền

 Các định đề (postulate), hay tiên đề (axiom) được công nhận


không qua chứng minh

 Tập các hệ quả (set of consequences) được suy ra từ định đề,


định lý (theorem), định luật (law) hay luật(rule)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số logic (Đại số Boole)
 Các phép toán trong đại số Boole thực hiện trên các biến có 2
giá trị 0 và 1.

 Các phép toán trong đại số Boolean gồm

 Cộng luận lí (cộng logic): ‘+’ hay OR

 Nhân luận lí (nhân logic): ‘ . ‘ hay AND

 Phép bù: ‘-’ hay NOT

NOT A  A A ANDB  A.B AORB  A  B


A NANDB  AB  A  B A NORB  A  B  A.B A XORB  A  B
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Biến logic: x  {0,1}
 Hàm logic: f(x1, x2, …, xn)  {0,1}
Với x1, x2, …, xn [0,1]
Ví dụ:
- Hàm 1 biến f(x) ( )= + ̅; ( ) = . ̅

- Hàm 2 biến f(x1,x2) : ( , )= + ; ( )= .

- Hàm n biến: f(x1, x2, …,xn)


1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Hàm logic n biến: y = f(x1, x2, …, xn)

1 biến nhận 2 giá trị (0 hoặc 1) → n biến nhận 2n tổ hợp biến; mà


1 tổ hợp biến nhận 2 giá trị (0 hoặc 1)
 Số hàm logic n biến có tất cả 2^(2n) hàm

Tất cả các khả năng đều được thể hiện qua phép tính: Phủ định,
Nhân, Hoặc
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các hàm logic cơ bản- Hàm 1 biến: y = f(x), 2^(2n) = 4 hàm

Hàm
luôn =0

1 Hàm
luôn =1
35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2), 2^(2n) = 16 hàm

y0

35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)

35
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các hàm logic cơ bản- Hàm 2 biến: y = f(x1, x2)

Ta nhận thấy rằng, các hàm đối xứng nhau qua trục nằm giữa y7 và y8, nghĩa là
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các tính chất cơ bản
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các tính chất cơ bản
+ Luật hoán vị
x1 + x2 = x2 + x 1 x1.x2 = x2.x1
+ Luật kết hợp
x1 + x2 + x3 = (x1 + x2) + x3 = x1 + (x2 + x3)
x1.x2.x3 = (x1.x2).x3 = x1.(x2.x3)
+ Luật phân phối
(x1 + x2).x3 = x1.x3 + x2.x3 x1 + x2.x3 = (x1 + x2). (x1 + x3)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Các tính chất cơ bản
+ Luật nghịch đảo

+ Luật nghịch đảo tổng quát (Định lý De Morgan)


1.Tổng quan về điều khiển logic
1.3. Đại số Boole
 Một số hệ thức cơ bản thường dùng
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic

 Để biểu diễn hàm logic, ta có thể biểu diễn bằng 4 cách:


 Biểu diễn bằng bảng trạng thái
 Biểu diễn bằng phương pháp hình học
 Biểu diễn bằng biểu thức đại số
 Biểu diễn bằng bảng Karnaugh (bìa Các nô).
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Biểu diễn bằng bảng trạng thái
Để biểu diễn hàm lô gíc n biến thì bảng trạng thái phải bao gồm n+1 cột (n
cột cho tương ứng với n biến và một cột cho giá trị hàm) và 2n hàm tương ứng
với 2n tổ hợp biến.
Ta nhận thấy rằng phương pháp này là dễ nhìn, ít nhầm lẫn. Tuy nhiên phù hợp
với các hàm có số biến nhỏ, vì với số biến lớn bảng sẽ cồng kềnh.

Ví dụ: Đối với hàm ba


biến f(x1, x2, x3), ta có
bảng trạng thái như sau:
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Phương pháp biểu diễn bằng hình học
Với phương pháp hình học hàm n biến được biểu diễn trong không gian n
chiều, mỗi tổ hợp biến được biểu diễn thành một điểm trong không gian.
Phương pháp này rất phức tạp khi số biến lớn nên thường ít dùng.

 Phương pháp biểu diễn bằng biểu thức đại số


Với bất kỳ hàm logic n biến nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng hàm
tổng chuẩn đầy đủ hay hàm tích chuẩn đầy đủ của các biến.
Hàm tổng chuẩn đầy đủ:
- Hàm tổng chuẩn đầy đủ chỉ quan tâm đến tổ hợp biến mà hàm có giá trị bằng
1. Số lần hàm bằng 1 sẽ chính là số tích của các tổ hợp biến
- Trong mỗi tích, các biến có giá trị bằng 1 được giữ nguyên, còn các biến có
giá trị bằng 0 thì được lấy giá trị đảo; Các tích gọi là mintec mi
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Phương pháp biểu diễn bằng biểu thức đại số
- Hàm tổng chuẩn đầy đủ sẽ là tổng của các tích đó.
Ví dụ: Với hàm 3 biến thể hiện trên bảng được biểu diễn dưới dạng tổng
chuẩn đầy đủ là:
f  x1 x2 x 3  x1 x 2 x 3  x1 x2 x 3  m0  m2  m5
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Phương pháp biểu diễn bằng biểu thức đại số
Hàm tích chuẩn đầy đủ:
- Hàm tích chuẩn đầy đủ chỉ quan tâm
đến tổ hợp biến mà hàm có giá trị
bằng 0. Số lần hàm bằng 0 sẽ chính là
số tổng của các tổ hợp biến.
Trong mỗi tổng các biến có giá trị 0 được
giữ nguyên, còn các biến có giá trị 1 được
lấy đảo; Các tổng gọi là Maxtec Mi

- Hàm tích chuẩn đầy đủ sẽ là tích của các tổng đó.


Ví dụ: Với hàm 3 biến trên bảng, biểu diễn dưới dạng tích chuẩn đầy đủ là
= M1 . M3. M4. M6 . M7
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Biểu diễn bằng bìa Karnaugh
- Bìa Karnaugh là một công cụ dùng để đơn giản hóa các biểu thức trong đại số
Boole.
- Bìa Karnaugh là một bảng biểu diễn trạng thái của các tổ hợp biến. Với một
hàm có n biến sẽ có 2n ô tương ứng với số tổ hợp biến trạng thái. Đánh số thứ tự
các ô trong bảng tương ứng với giá trị của tổ hợp biến.
- Giá trị các biến được sắp xếp theo thứ tự mạch vòng. Các ô cạnh nhau hoặc đối
xứng nhau chỉ cho phép khác nhau về giá trị của một biến.
- Trong các ô ghi giá trị của hàm tương ứng với giá trị của tổ hợp biến đó.
- Bìa Karnaugh phù hợp nhất trong khoảng từ 2 đến 6 biến,
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.4. Các phương pháp biểu diễn hàm logic
 Biểu diễn bằng bìa Karnaugh
Ví dụ: Bảng Karnaugh của Hàm 2 biến, y=1,2 và N=3

Ví dụ: Bảng Karnaugh của Hàm 3 biến, y=1,3,5 và N=2,4,7


1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
 Dạng tổng của tích (dạng tuyển): Mỗi hàm được biểu diễn bằng tổng
các toán hạng, mỗi toán hạng là tích của các biến
F(x,y,z)=xyz+x y+x z
 Chuẩn tắc tuyển/ Tổng chuẩn đầy đủ: Là hàm dạng tuyển mà mỗi toán
hạng là tích đầy đủ các biến
F  xyz  x y z  xyz
 Dạng tích của các tổng (dạng hội): Hàm được biểu diễn dưới dạng tích
các toán hạng, mỗi toán hạng là tổng của các biến
F(x, y, z) = (x + y + z)(x + y)(x + y + z)
 Chuẩn tắc hội / Tích chuẩn đầy đủ : Là hàm dạng hội mà mỗi toán
hạng là tổng đầy đủ các biến
F  (x  y z)(x  y z)( x  y  z)( x  y z )( x  y  z)
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
 Bảng so sánh

Người ta chứng minh được rằng, một hàm logic n biến bất kỳ bao giờ cũng
có thể biểu diễn thành các hàm tổng chuẩn đầy đủ và tích chuẩn đầy đủ.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
 Ví dụ
Xét hàm 3 biến y = f (x1, x2, x3) với giá trị của hàm được cho trong bảng
trạng thái/ chân lý
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.5. Hàm logic dạng chính tắc
 Ví dụ
 Hàm dạng tổng chuẩn đầy đủ. Mỗi tích được gọi là mintec mi

 Hàm dạng tích chuẩn đầy đủ. Mỗi tổng được gọi là Maxtec Mi

= M1 . M4. M5 . M7
 Hàm biểu diễn bằng bảng Karnaugh (bìa Các nô)

- Lập bảng có 2n ô, mỗi ô đánh số thứ tự tương ứng với 1 tổ hợp biến.
- Các ô cạnh nhau hoặc đối xứng nhau chỉ cho phép khác nhau về giá trị của 1 biến.
- Trong các ô ghi giá trị của hàm tương ứng với giá trị tổ hợp biến.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Mỗi hàm lô gíc có thể được biểu diễn bằng các biểu thức lô gíc khác nhau,
mỗi biểu thức này sẽ tương ứng với một mạch điện thực hiện chức năng của
hàm. Biểu thức đơn giản thì hàm sẽ đơn giản.
 Một biểu thức gọi là tối giản nếu nó có số lượng số hạng và số biến ít nhất.
 Có 2 phương pháp tối thiểu hóa thông dụng: Tối thiểu bằng biến đổi đại số
và tối thiểu bằng dán bìa Karnaugh
 Tối thiểu hóa mang ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật lớn, đặc biệt là khi tổng hợp
các mạch lô gíc phức tạp
 Khi chọn được một sơ đồ tối giản sẽ có số biến thiết bị cũng như các thiết bị
kết nối tối giản => giảm được chi phí vật tư cũng như giảm đáng kể xác suất
hỏng hóc do số phần tử lớn.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Tối thiểu hóa bằng biến đổi đại số
 Phương pháp này sử dụng các tiên đề và tính chất của đại số Boole.
 Ví dụ tối thiểu hàm logic y  abc  abc  abc  abc
Dựa và tính chất đại số Boole: abc + abc + …+ abc = abc
Nên ta có y  abc  abc  abc  abc 
 abc  abc  abc  abc  abc  abc 
 bc  a  a   ac  b  b   ab  c  c  
 bc  ac  ab  c  a  b   ab
 Ta thấy rằng do tính trực quan của phương pháp nên nhiều khi kết quả đưa
ra vẫn không biết rõ là đã tối thiểu hay chưa. Như vậy đây không phải là
phương pháp chặt chẽ để cho phép tự động hoá quá trình tối thiểu hoá hàm
logic.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Phương pháp bìa Karnaugh
 Phương pháp này sử dụng đối với hàm dạng chuẩn tắc tổng, được tiến
hành theo các bước sau:
• Bước 1. Biểu diễn hàm dưới dạng bảng Karnaugh;
• Bước 2. Xác định các tích cực tiểu của hàm; Tìm các ô kề nhau hoặc đối xứng
chứa giá trị 1 sao cho lập thành hình vuông hay chữ nhật lớn nhất. Loại bỏ các
biến có giá trị thay đổi trong các khu vực này, giữ lại các biến có giá trị không
biến đổi.
• Bước 3. Tìm phủ tối thiểu.
Chọn 1 số ít nhất các nhóm tích cực tiểu sao cho phủ được hết các đỉnh 1 của
hàm.
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Phương pháp bìa Karnaugh
 Ví dụ: Tối thiểu hàm

 Lập bảng Karnaugh

 Tìm nhóm các ô (hình chữ nhật) chứa giá trị 1, ta được 2 nhóm A và B
 Loại bớt các biến ở các nhóm: Nhóm A có biến z = 1 không đổi. Vậy
mintec mới A = z. Tương tự mintec mới
 Kết quả tối thiểu hóa là:
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Phương pháp bìa Karnaugh
 Ví dụ: Tối thiểu hàm

f  xy  xy  x y

Bảng trạng thái Bìa Karnaugh

Hàm tối thiểu là: f(x,y) = x + y


1.Tổng quan về điều khiển logic
1.6. Tối thiểu hóa hàm logic
 Phương pháp bìa Karnaugh
 Ví dụ: Tối thiểu hàm
( , , ) = . . + ̅. . ̅ + ̅. . ̅ + . . ̅ + . .
Bảng trạng thái Bìa Karnaugh
yz
x

Hàm tối thiểu: f  xz  xz  yz


1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 1. Thiết lập biểu thức logic của 1 mạch
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 2. Thiết lập mạch logic thỏa mãn bảng chân lý sau

a) Vì ngõ ra bằng 0 chỉ một trường hợp nên ta viết hệ thức logic ở
trường hợp này. Y = 0 khi A = 0 VÀ B = 1 nên

Mạch thực hiện cổng NOT để tạo ra A đảo, tiếp theo là cổng NAND
của A và B (hình a)
b) Mặt khác ta có thể dựa vào bảng sự thật để viết hàm logic cho Y
và kết quả là:
sử dụng các định lý của đại số Boole ta biến đổi và được kết quả cuối
cùng là (hình b).
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:

Lời giải
1.Tổng quan về điều khiển logic
1.7. Ví dụ và Bài tập
Bài 4. Lập bìa Karnaugh cho hàm logic sau
a) f (a, b,c,d)  f (3, 4,5,6,7,10,11,14,15)
b) f (a, b,c,d)  f (6,7,14,15)
Bài 5. Tối thiểu hóa các hàm logic sau bằng bìa Karnaugh
a) f (a, b,c)  (0,1,6,7)
b) f(a, b,c,d)  (1,3,7,9,11,15)
c) f(a, b,c,d,e)  (0, 4,18,19, 23, 27, 28, 29,31)

You might also like