You are on page 1of 8

08/03/2020

Luyện kim vật lý


Physical Metallurgy
Giảng viên:
GVC. ThS. Nguyễn Văn Đức
TS. Hoàng Văn Vương.
Viện: Khoa học và Kỹ thuật vật liệu

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

2. Ảnh hưởng của nhiệt đến tổ chức và tính chất của kim loại.
HUST – MSE

• 2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
• 2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo.
• 2.3. Công thức Johnson-Mehl-Avrami-Kolmogorov
• 2.4. Biến dạng nóng và biến dạng nguội

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

1
08/03/2020

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

 

Ứng suất chảy


dẻo trên
Ứng suất chảy
dẻo dưới
Hợp kim đa pha Đa tinh thể

 

Đơn tinh thể


Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

• Blocky RA: Austenit dư dạng khối (retained austenite)


Thép TRIP • Film-like RA: Austenit dư dạng phiến
(Transformation induced plasticity) • DCs: đám lệch (dislocation cells) (0,5-1)m
• DDWs: tường lệch mật độ cao (dense dislocation walls)

Ảnh TEM trước khi biến dạng (a), 5% (b), 10% (c), 15% (d), 20% (e)

Hanoi University of Science and Technology JunLu, Materials 2018, 11,2285 www.hust.edu.vn

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Thép TRIP
(Transformation induced plasticity)
(1). Dưới tác dụng ứng suất, pha austenit có mức biế
n dạng lớn đến, tiếp đến bainit-ferit, và ferit biến
dạng nhỏ nhất.
- RA dạng khối ở biên hạt ferit kém ổn định so v
ới dạng phiến ở giữa các tổ chức bainit-ferit.
- Khi ứng suất tập trung ở biên hạt, RA dạng khố
i chuyển biến mactenixt đầu tiên dẫn đến biến dạ
ng dẻo ban đầu ở trong hạt ferit thô hình thành
đám lệch.
(2). Tăng mức độ biến dạng, đám lệch dịch chuyển (
trượt, leo) và tương tác, chồng lên nhau hình thà
nh nên tường lệch. RA dạng phiến tiếp tục chuyể
n biến.
(3). Đám lệch và tường lệch tiếp tục đường hình thà
nh khi biến dạng dẻo tăng lên.
(4). Các hạt ferit thôi bị phân chia bởi tường lệch và
đám lệch hình thành nên hạt ferit nhỏ mịn làm tă
ng khả độ bền của thép.

Hanoi University of Science and Technology JunLu, Materials 2018, 11,2285 www.hust.edu.vn

2
08/03/2020

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Tổ chức

 Các hạt có xu hướng dài ra theo phương biến dạng


ε = 40-50%  các hạt sẽ bị phân nh
ỏ và kéo dài tạo thớ

ε = 70-90%  các hạt bị quay, các p


hương mạng cùng chỉ số song song
 tổ chức textua biến dạng

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Tính chất

 Hạt tinh thể bị kéo dài theo


phương biến dạng : tính dị hướ
ng

 Ứng suất dư lớn do xô lệch mạng


tinh thể (tăng mật độ lệch)

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Tính chất:
- Cơ tính thay đổi: độ bền, độ cứng tăng; độ dẻo, độ dai
giảm. Điện trở tăng, khả năng chống ăn mòn giảm

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

3
08/03/2020

2.1. Tổ chức và tính chất kim loại sau biến dạng dẻo
HUST – MSE

Trạng thái kim loại sau biến dạng dẻo


- Sau biến dạng dẻo hạt bị kéo dài thep phương biến dạng, có tổ
chức thớ (biến dạng lớn có tổ chức textua)
- Xô lệch mạng lớn, mật độ lệch cao
- Tồn tại ứng suất dư trong
 Kim loại bị hóa bền biến cứng (TT không cân bằng):
b, ch, đh, HB tăng; , ak giảm
Tại sao cần phải nung kim loại qua biến dạng dẻo
- Để tiếp tục biến dạng dẻo
- Để có thể gia công cắt gọt dễ dàng
- Khử bỏ ứng suất tránh phá hủy giòn

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

10

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

• Ba giai đoạn:
1. Hồi phục
2. Kết tinh lại
3. Lớn hạt (kết tinh lại
lần 2)

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

11

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Hồi phục
Khuếch tán các nguyên tử đến vùng Lệch biên leo hình thành
kéo và điền đầy bán mặt nguyên tử mặt trượt mới

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

12

4
08/03/2020

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Kết tinh lại: nung ở nhiệt độ xác định T≥Tktl


Quá trình hình thành các hạt mới theo cơ chế tạo mầm và phát triển mầm như kết tinh.
• Mầm đồng thể (Homogeneous nucleation)

Gtotal - Sự thay đổi tổng năng lượng tự do


r - Bán kính mầm
G - Năng lượng tự do thể tích
 - Năng lượng tự do bề mặt riêng
• d(G)/dr = 0

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

13

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Kết tinh lại: nung ở nhiệt độ xác định T≥Tktl


Quá trình hình thành các hạt mới theo cơ chế tạo mầm và phát triển mầm như kết tinh.

- Xuất hiện các mầm mới không chứa sai lệch do biến dạng, thường tại các vùng bị xô lệch mạnh
nhất (mặt trượt, biên hạt);
- Biến dạng dẻo mạnh, số lượng tâm mầm nhiều, hạt nhỏ mịn.

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

14

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Sau kết tinh lại kim loại có tổ chức hạt đa cạnh, đẳng trục
Kích thước hạt phụ thuộc: ε%, Tủ , τủ.
Độ dẻo tăng, bền, cứng giảm (thải bền)
Tktl = a.Tnc (0K), a= 0,2-0,3; 0,4; 0,5-0,8
Fe - 450oC, Cu - 270 oC, Al - 100oC,
Pb, Zn, Sn < 25 oC.

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

15

5
08/03/2020

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Biến dạng và ủ

Vật liệu ban đầu, Vật liệu sau biến dạng,


Ủ hồi phục
mật độ lệch ít mật độ lệch nhiều

Kết tinh lại hoàn toàn


hạt mới nhỏ mịn
Ủ tạo mầm và phát triển hạt mới

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

16

2.2. Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo


HUST – MSE

Lớn hạt: nung ở nhiệt độ xác định T≥Tktl2


Nhiệt độ cao, thời gian giữ nhiệt dài → quá trình sát nhập của các hạt theo cơ chế hạt
lớn " nuốt " hạt bé;
Sự phát triển hạt là quá trình tự nhiên vì làm giảm tổng biên giới hạt do đó làm giảm
tổng năng lượng dự trữ;
Kết tinh lại lần 2 làm xấu cơ tính nên phải tránh.
8s, 580 0C 15min, 580 0C 10min, 700 0C

Thực nghiệm:
d = f(t)
d 2  d o2  Kt
d: đường kính hạt
K: hệ số phục vật liệu
và nhiệt độ
t: thời gian

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

17

2.3. Công thức Johnson-Mehl-Avrami-Kolmogorov


HUST – MSE

Ảnh hưởng của nhiệt độ: Phương trình Johnson-Mehl-Avr


ami-Kolmogorov
• Với tốc độ sinh mầm: N
• Tốc độ phát triển mầm: G
• Mầm có đường kính, d với thể tích riêng phần f
• Thời gian sinh mầm: t0
r  G (t  t 0 )
• Ở giai đoạn đầu khi mầm hình thàmh ít
4 
t
 
f  N G 3  (t  t 0 ) 3 dt  N G 3t 4
3 0
3
• Ở giai đoạn sau mầm hình thàmh nhiều
 
f  1  exp(  N G 3t 4 )  1  exp(  Kt n )
3
• K phụ thuộc N và G, 3  n  4

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

18

6
08/03/2020

2.3. Công thức Johnson-Mehl-Avrami-Kolmogorov


HUST – MSE

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

19

2.4. Biến dạng nóng và biến dạng nguội


HUST – MSE

Biến dạng nguội: T < Tktl


+ Không có quá trình kết tinh lại
+ Hóa bền
Ưu điểm:
- Chính xác tốt hơn
- Chất lượng bề mặt hoàn thiện tốt hơn
- Tăng bền khi biến dạng
- Chí phí thấp hơn
Nhược điểm:
- Yêu cầu lực lớn
- Cần xử lý sạch bề mặt
- Độ dẻo thấp và biến cứng biến dạng hạn c
hế khối lượng và hình dạng tạo hình.

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

20

2.4. Biến dạng nóng và biến dạng nguội


HUST – MSE

Biến dạng nóng: T > Tktl [(0,7-0,75)Tnc]


+ Hóa bền do biến dạng
+ Kết tinh lại, mất xô lệch mạng gây ra thải bền, giảm độ
cứng
Ưu điểm:
- Kim loại xít chặt, dẻo cao hơn, ít bị nứt, không bị biến cứ
ng;
- Năng suất cao,dùng lực ép nhỏ, gia công được phôi lớn;
- Cải thiện độ hạt (pha giòn), đảm bảo cơ tính tổng hợp.
Nhược điểm:
- Khó khống chế nhiệt độ đồng đều trên phôi mỏng, lớn;
- Khó khống chế chính xác hình dạng, kích thước chi tiết;
- Chất lượng bề mặt không cao: vẩy oxyt, thoát cacbon.

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

21

7
08/03/2020

2.4. Biến dạng nóng và biến dạng nguội


HUST – MSE

Biến dạng nóng Biến dạng nguội

- Trên nhiệt độ kết tinh lại - Dưới nhiệt độ kết tinh lại

- Biến dạng lớn - Tăng bền nhưng giảm dẻo và chống


mài mòn
- Lực tác dụng nhỏ - Lực tác dụng lớn

- Dễ oxi hóa bề mặt - Bề mặt tốt hơn, điều chỉnh kích thước
chính xác hơn

Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn

22

You might also like