Professional Documents
Culture Documents
VLH-30t - Chuong 1 Cau Truc
VLH-30t - Chuong 1 Cau Truc
2
Mở đầu
GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU
4 nhóm vật liệu chính: Fe, Al, Cu, Zn, Ti Dẫn điện, nhiệt tốt
…và Hợp kim Nặng, Bền cơ học
- Vật liệu kim loại Kém bền hóa học
- Ceramic Kim
loại
- Polymer
Dẫn điện, nhiệt rất kém
- Composite Dẫn điện, nhiệt kém 1
Nặng, Cứng, giòn
Dẻo, nhẹ
Kém bền nhiệt Bền nhiệt
Bền hóa học @RT 4 Composite 2 Bền hóa học
1- VL bán dẫn
VL hữu cơ, VL vô cơ, h/c KL,
2- VL siêu dẫn
TPHH chính C, silic với á kim: ôxit,
3- VL silicone H, các á kim, có nitrit, cacbit (đất,
cấu trúc cao đá, ximăng, thủy
4- VL polymer dẫn điện phân tử. tinh…) 3
Mở đầu
- Độ bền/khối lượng riêng?
- Tạo hình?
- Tính an toàn?
Tính sử dụng - Giá cả?
Kỹ thuật vật liệu
Gia công, chế tạo vật liệu có tính
Tổ chức chất vật liệu theo yêu cầu sử dụng
/cấu trúc
Gia công/
chế tạo
Giảm %C,
thêm %Cr Dẻo, dễ biến dạng, khả
%Ni năng bền ăn mòn tốt
Thép không gỉ
5
Nội dung môn học Vật liệu học – sv cơ khí
Chế tạo, xử lý ↔ Tổ chức, cấu trúc ↔ Tính chất ↔ Sử dụng
Chương 4: Nhiệt luyện thép Chế tạo, xử lý: Các phương pháp xử lý
để đạt được cơ tính mong muốn
Hợp kim trên cơ sở sắt (thép, gang) Ứng dụng của các vật
liệu điển hình
Kim loại và hợp kim phi sắt (nhôm, đồng)
6
Vật liệu phi kim (polymer)
Chương 1
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại
7
1.1 Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử = Hạt nhân (p+n) + điện tử (Ze-)
K L M N
Số lượng tử chính: n = 1,2, 3…(K, L, M,…) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2
2 2 6 2 6 6
9
Sự sắp xếp các nguyên tử trong vật rắn tinh thể
Chất khí: các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn loạn
Chất rắn tinh thể: các nguyên tử có vị trí hoàn toàn xác định (có trật
tự gần và trật tự xa)
• Trật tự gần: TT duy
trì trong khoảng
cách vài nguyên tử
• Trật tự xa: TT duy
trì trong khoảng
cách rất lớn
10
Sự sắp xếp các nguyên tử trong vật rắn tinh thể
Có trật tự gần,
Không có trật tự xa
11
Chương 1
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại
Ô cơ sở:
Là hình không gian thể tích nhỏ nhất nhỏ nhất
đặc trưng cho tính đối xứng của mạng tinh thể
Tịnh tiến ô cơ sở theo ba chiều không gian sẽ
xây dựng được toàn bộ mạng tinh thể
13
Ô cơ sở và cách biểu diễn
c
a , b , c : véc-tơ đơn vị
, , : góc tạo bởi các véc tơ đơn vị
b
a, b, c : hằng số mạng
Ô cơ sở xác định ↔ a , b , c xác định a
Mỗi chất rắn có 1 kiểu mạng tinh
thể xác định → ô cơ sở xác định
07 hệ tinh thể khác nhau phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cạnh và góc
Ba nghiêng (tam tà) abc
Một nghiêng (đơn tà) abc ==900
Trực thoi abc ===900
Ba phương (mặt thoi) a=b=c ==900
Sáu phương (lục giác) a=b c ==900, =1200
Chính phương (bốn phương) a=b c ===900
Lập phương a=b=c ===900
14
Chỉ số phương mạng, mặt nguyên tử
Nút mạng [x,y,z]: biểu thị toạ độ của các nguyên tử
VD: A [1,0,1]
B [1,1,1]
z
C [0,1,1] D C
Chỉ số Miller của phương mạng [uvw]:
B
Phương: đường thẳng đi qua hai nút A
mạng bất kỳ có hướng M
Quy tắc: + Qua gốc tọa độ kẻ véc-tơ OM song song với phương cần xác định
+ Xác định chỉ số Miller của M[[x,y,z]]
𝑢 𝑣 𝑤
+ Quy đồng mẫu số chung nhỏ nhất: x= ;y= ;z=
𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁 𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁 𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁 15
+ [uvw] là chỉ số Miller của phương cần tìm.
z
Chỉ số Miller của mặt nguyên tử (hkl) D C
• Mặt nguyên tử : Mặt phẳng chứa các
nút mạng (nguyên tử) E
B
• Hai mặt nguyên tử // có sắp xếp
nguyên tử như nhau → có cùng chỉ số
O H
• Chỉ xác định chỉ số Miller cho MF gần
y
O nhất và không đi qua O
F
Quy tắc: A
+ Rời mặt phẳng khỏi gốc tọa độ x
+ Xác định giao điểm của MF với 3 trục Ox, Oy, Oz:
P[[x,0,0]]; Q[[0,y,0]]; R[[0,0,z]]
1 1 1
+ Lấy nghịch đảo: ; ;
𝑥 𝑦 𝑧
+ Quy đồng mẫu số chung nhỏ nhất:
ℎ 𝑘 𝑙
; ;
𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁 𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁 𝑀𝑆𝐶𝑁𝑁
+ (hkl) là chỉ số Miller của MF cần tìm.
17
Chỉ số mặt (chỉ số Miller-Bravais) (hkil) cho hệ tinh thể sáu phương
i = - (h+k)
18
Bài tập 1.1
Mạng tinh thể lập phương như hình 1, D là gốc tọa độ:
1, Xác định chỉ số miller cho các phương sau: KL; PE
2,Xác định chỉ số miller cho các mặt: APF, KLNX, AEGC
3, Vẽ phương [221], [123] trên ô cơ sở
4, Vẽ mặt (312), (310) trên ô cơ sở
1.2.2 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
a. Lập phương tâm mặt (A1)
Ô cơ sở :
Khối lập phương cạnh a.
Sắp xếp ngtử:
8 ngtử ở 8 đỉnh
6 ngtử ở tâm 6 mặt bên
Đặc điểm:
Số nguyên tử trong một ô cơ sở: Nô = 4
Phương xếp chặt nhất: <110>
Bán kính nguyên tử: rnt = a√2/4
Mặt xếp chặt nhất: {111}; Ms = snt/S(111) = ?%
Mật độ thể tích: Mv = vnt /Vô = 74%
→ 26% còn lại là lỗ hổng 21
Lỗ hổng trong mạng A1
Lỗ hổng 8 mặt
Vị trí: tâm khối và giữa các cạnh
Kích thước: d=0,414dng.t
Lỗ hổng 4 mặt
22
Kim loại có kiểu mạng A1: Feγ, Au, Ag, Al, Cu, Ni,…
23
b. Lập phương tâm khối (A2)
Ô cơ sở :
Khối lập phương cạnh a.
Sắp xếp ngtử:
8 ngtử ở 8 đỉnh
1 ngtử ở tâm ô cơ sở
Đặc điểm:
Số nguyên tử trong một ô cơ sở: Nô = 2
Phương xếp chặt nhất: <111>
Bán kính nguyên tử: rnt = a√3/4
Mặt xếp chặt nhất: {110} Ms = snt/S(110) = ?%
Mv = vnt /Vô = 68%
24
Lỗ hổng trong mạng A2
Lỗ hổng 8 mặt
Vị trí: tâm các mặt bên và giữa các cạnh
Kích thước: dlh = 0,154dng.t
Lỗ hổng 4 mặt
25
Kim loại có kiểu mạng A2: Fe, Cr, Tiβ, Mo, W, V……
26
c. Sáu phương xếp chặt (A3)
Ô cơ sở:
Khối lục lăng cạnh đáy a, chiều cao c
Sắp xếp ngtử:
12 ngtử ở 12 đỉnh
2 ngtử ở tâm đáy
3 ngtử nằm ở tâm khối 3 lăng trụ
tam giác
c không kề nhau
Đặc điểm:
Số nguyên tử trong
a một ô cơ sở: Nô = 6
Phương xếp chặt nhất: <1120>
Bán kính nguyên tử: rnt = a/2; c/a = 1,633
(Thực tế: 1,59 < c/a < 1,64)
28
Khối lượng riêng của một kim loại bất kỳ
𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 1 ô 𝑐ơ 𝑠ở
𝜌=
𝑡ℎể 𝑡í𝑐ℎ 1 ô 𝑐ơ 𝑠ở
Tính KLR của Cu, hằng số mạng là 3,61Ao, biết nguyên tử khối là 64 g/mol
𝑛𝐴
ρ=
𝑉𝑁𝐴
n: Số nguyên tử trong một ô cơ sở
A: Nguyên tử khối [g/mol]
V: thể tích một ô cơ sở
NA = 6,022×1023 29
Chương 1
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại
30
1.3. Khuyết tật cấu trúc
Khái niệm : các nguyên tử nằm sai vị trí quy định → a/h tính chất
Phân loại: Sai lệch điểm, Sai lệch đường, Sai lệch mặt
Khuyết tật điểm: kích thước rất nhỏ (nguyên tử) theo 3 chiều không gian
Nút trống và nguyên tử xen kẽ
Lệch biên: chèn thêm bán mặt vào nửa trên của mạng tinh thể lý tưởng.
Trục
lệch
33
Khuyết tật đường – lệch:
Lệch biên và chuyển động
34
Lệch biên có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình biến dạng dẻo
Khuyết tật đường – lệch:
Lệch xoắn: hai phần của mạng tinh thể trượt tương đối so với nhau một
hằng số mạng. Các nguyên tử trong vùng lệch sắp xếp theo hình xoắn ốc.
trục
lệch
AB: trục lệch.
Lệch xoắn giúp cho mầm phát triển nhanh
khi kết tinh
35
Khuyết tật đường – lệch:
Lệch trong thực tế
37
Khuyết tật mặt :
Kích thước lớn theo hai chiều đo và nhỏ theo chiều thứ ba, tức có dạng của
một mặt.
Bề mặt tinh thể.
Các nguyên tử lớp bề mặt bị
thiếu liên kết
38
Chương 1
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại
39
1.4. Sự hình thành tổ chức vật liệu kim loại
1.4.1. Điều kiện kết tinh
Biến đổi năng lượng khi kết tinh
+ T >T0 → GL < GR
+ T <T0 → GL > GR
r ≥ r*
a) Tạo mầm
Mầm tự sinh:
r ≥ r* = 2σ/ΔGv (ΔT tăng → ΔGv tăng → rth giảm)
Mầm ký sinh: Các hạt rắn có sẵn trong chất lỏng ( chất biến tính,
các tạp chất…)
Nhấp nhô bề mặt khuôn đúc.
44
1.4.3. Sự hình thành hạt tinh thể
45
1.4.4. Đơn tinh thể, Đa tinh thể
Đơn tinh thể: Đa tinh thể:
• 1 kiểu mạng, 1 phương mạng, trong • 1 kiểu mạng, nhiều phương
toàn bộ vật rắn tinh thể mạng
• Tính dị hướng • Tính đẳng hướng
• Một hạt tinh thể • Nhiều hạt tinh thể
• Đa tinh thể ≈ ∑n(đơn tinh thể)
1.4.4. Đơn tinh thể, Đa tinh thể
Đơn tinh thể: Đa tinh thể:
Vật liệu bán dẫn Vật liệu kết cấu
1.4.5. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc
Kích thước hạt A phụ thuộc tốc độ sinh mầm (n) và phát triển mầm (v)
Biến tính: thêm vào kim loại lỏng lượng ít chất biến tính làm nhỏ hạt,
thay đổi hình dạng hạt.
• Tạo mầm ngoại lai: Kim loại có kiểu mạng tương tự (Ti),
hoặc chất tạo oxyt, nitrit Al2O3, AlN, khi đúc thép.
50