Professional Documents
Culture Documents
VẬT LIỆU
TINH THỂ HỌC
tranhaiung@gmail.com
Tổng quát
Ví dụ 3: thuyền buồm
• Thân tàu: GFRP
• Cột buồm: hợp kim
nhôm
• Cánh buồm và dây
thừng: Terylene,
Kevlar
• Composite nhân tạo:
GFRP, BFRP, CFRP
Phân loại Vật liệu
typical neighbor
bond length
typical neighbor r
bond energy
Energy
Dày đặc, xếp có trật tự
typical neighbor
bond length
typical neighbor r
bond energy
Lập phương
Sáu phương
Bốn phương
Cấu trúc tinh thể
Hệ thống Kích thước Góc giữa Hình dạng
tinh thể theo trục các trục ô cơ sở
Ba phương
Trực thoi
Đơn tà
Tam tà
Cấu trúc tinh thể
14 mạng tinh thể
Cấu trúc tinh thể
Các cấu trúc tinh thể kim loại
• Có xu hướng được sắp xếp dày đặc.
• Lý do sắp xếp dày đặc:
- Thông thường, chỉ có một phần tử có mặt, vì vậy tất cả nguyên
tử có bán kính là như nhau.
- Liên kết kim loại không có tính định hướng.
- Khoảng cách nguyên tử gần nhất có xu hướng nhỏ để giảm
năng lượng liên kết.
- Đám mây điện tử che phủ nhân của các nguyên tử
• Có cấu trúc tinh thể đơn giản nhất.
Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc lập phương đơn giản (SC) Simple Cubic
• Hiếm do mật độ sắp xếp thấp (chỉ có Po - Polonium - có
cấu trúc này)
• Hướng sắp xếp là các cạnh hình lập phương.
Số phối trí = 6
(số nguyên tử gần nhất) cho mỗi
nguyên tử như đã thấy
Cấu trúc tinh thể
Bán kính nguyên tử của một số kim loại
Cấu trúc tinh thể
Atomic Packing Factor (APF) Mật độ thể tích
Volume of atoms in unit cell*
APF =
Volume of unit cell
• APF cho cấu trúc lập phương đơn giản = 0,52 volume
atoms atom
4
unit cell 1 p (0.5a) 3
3
a
R=0.5a a3 volume
unit cell
close-packed directions Here: a = Rat*2
1 nguyên tử / ô cơ sở Where Rat is the ‘handbook’
atomic radius
Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc lập phương tâm khối (BCC) Body-centered Cubic
• Các nguyên tử chạm vào nhau theo đường chéo hình
khối trong một ô đơn vị. Ví dụ: Cr, W, Fe (),
Tantalum, Molybdenum
3a
2a
R Close-packed directions:
APF = 0.68 a length = 4R = 3 a
atoms volume
4
unit cell 2 p ( 3a/4) 3
3 atom
APF =
volume
a3
unit cell
Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) Face-centered Cubic
• Các nguyên tử chạm vào nhau dọc theo các đường chéo
trên mặt. Ví dụ: Al, Cu, Au, Pb, Ni, Pt, Ag
2a
a
APF = 0.74
atoms volume
4
unit cell 4 p ( 2a/4) 3
3 atom
APF =
volume
a3
unit cell
Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc sáu phương (HCP) Hexagonal Close-packed
= nA
VC NA
• Ví dụ: Cr (BCC)
A = 52.00 g/mol
R = 0.125 nm
n=2
a = 4R/3 = 0.2887 nm
R
a
atoms theoretical = 7.18 g/cm3
g
unit cell 2 52.00
mol actual = 7.19 g/cm3
=
a 3 6.023 x 1023
volume atoms
unit cell mol
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Các vị trí trong mạng: tọa độ của nút mạng
z
111 Tọa độ nút mạng của trung tâm ô
c cơ sở
a/2, b/2, c/2 ½½½
000
y Tọa độ nút mạng của góc đi qua
a b tâm ô cơ sở 111
x
z 2c
Chuyển dịch: số nguyên lần của
hằng số mạng vị trí giống
hệt nhau trong một ô cơ sở khác
b y
b
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Phương tinh thể
x y z
a/2 b 0c
Vị trí điểm đến:
Theo kích thước cơ sở a,b and c: ½ 1 0
Số nguyên nhỏ nhất: 1 2 0
Kết quả trình bày [120]
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Mật độ thẳng - được tính toán theo một phương nào đó
[uvw]
Số nguyên tử
Linear Density of Atoms LD =
Chiều dài của vector
[110]
# ng.tử
2 -1
a LD = = 3.5 nm
length 2a
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Xác định góc giữa 2 phương tinh thể:
-1 u1u2 v1v2 w1w2
= Cos
u12 v12 w12 u22 v22 w22
Trong đó ui’s, vi & wi’s là “Chỉ số Miller” của các phương
được đề cập
Lưu ý: Nếu một phương có cùng chỉ số Miller như mặt phẳng,
nghĩa là nó vuông góc với mặt phẳng đó
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Phương tinh thể của HCP
1. Vector Thay đổi vị trí vector (nếu cần
z
thiết) để đi qua gốc ô cơ sở
2. Xác định vị trí hướng theo kích thước ô
cơ sở a1, a2, a3 hoặc c
3. Điều chỉnh thành giá trị số nguyên nhỏ
nhất
a2 4. Biễu diễn bằng dấu ngoặc vuông,
không có dấu phẩy [uvtw]
a2
a3
-
a2 -a3
a1 2
a1
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Phương tinh thể của HCP
Tinh thể sáu phương
4 tham số tọa độ mạng Miller-Bravais có liên quan đến các chỉ số
hướng (tức là, u'v'w ') trong mạng Bravais '3 không gian‘ như sau.
z
[ u 'v 'w ' ] [ uvtw ]
1
u = ( 2 u ' - v ')
3
a2 1
v = ( 2 v ' - u ')
3
-
a3 t = - (u + v )
a1
w = w'
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Định nghĩa các mặt tinh thể:
• Chỉ số Miller: Xác định nghịch đảo của giao điểm của
các trục với mặt đang xét, bỏ các phân số và lấy bội số
chung.
• Tất cả các mặt phẳng song song đều có cùng các chỉ số
Miller.
• Thuật toán (trong mạng khối lập phương là trực tiếp)
1. Tìm giao điểm của mặt phẳng với trục theo ô cơ sở a, b, c
2. Lấy nghịch đảo của giao điểm
3. Rút gọn đến giá trị số nguyên nhỏ nhất
4. Biểu diện bằng dấu ngoặc đơn, không dấu phẩy, (hkl)
nhóm {hkl}
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Định nghĩa các mặt tinh thể - hệ mặt tinh thể:
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Định nghĩa các tinh thể: z
Ví dụ a b c
1. Giao điểm 1 1 c
2. Nghịch đảo 1/1 1/1 1/
1 1 0
3. Rút gọn 1 1 0 y
a b
4. Chỉ số Miller (110)
x
z
Ví dụ a b c
1. Giao điểm 1/2 c
2. Nghịch đảo 1/½ 1/ 1/
2 0 0
3. Rút gọn 1 0 0
y
4. Chỉ số Miller (100) a b
x
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Định nghĩa các mặt tinh thể:
z
Ví dụ a b c c
1. Giao điểm 1/2 1 3/4
2. Nghịch đảo 1/½ 1/1 1/¾
2 1 4/3 y
3. Rút gọn 6 3 4 a b
x y z
Giao điểm a -b c/2
Giao điểm theo thông số mạng -1 1/2
Nghịch đảo 0 -1 2
Rút gọn
Chỉ số Miller (012)
Biểu diễn cấu trúc tinh thể
Xác định chỉ số Miller của mặt tinh thể trong hệ HCP:
z
Ví dụ a1 a2 a3 c
1. Giao điểm 1 -1 1
2. Nghịch đảo 1 1/ -1 1
1 0 -1 1 a2
3. Rút gọn 1 0 -1 1
a3
2D repeat unit
(100)
a=4 3R
3
atoms
2D repeat unit 1
1 atoms atoms
= 19
Planar Density = 2 = 12.1 = 1.2 x 10
area a2 4 3 nm2 m2
R
2D repeat unit 3
Nguyên tử: hoàn toàn chứa và tập trung vào / trên mặt phẳng trong phạm vi ô cơ
sở, diện tích mặt phẳng ô cơ sở
Mật độ mặt của Fe trong mặt tinh thể (111)
Mặt phẳng (111) 1/2 atom centered on plane/ unit cell
2a atoms in plane
atoms above plane
atoms below plane
3
h= a
2
1 mm
X-ray
n
intensity d = 2 sin
(from c
detector)
c
Nhiễu xạ tia X để xác định cấu trúc tinh
• Tia X bị phản xạ bởi mặt phẳng tinh thể
thể
reflections must
be in phase for
a detectable signal!
extra Adapted from Fig. 3.19,
distance
Callister 7e.
traveled
by wave “2” spacing
d between
planes
y (110) y y
a b a b a b
Intensity (relative)
x x x (211)
(200)
Diffraction angle 2