Professional Documents
Culture Documents
Ôn Chương 3
Ôn Chương 3
* Khi nghiên cứu đặc tính dẫn điện của vật liệu ta cần quan tâm tới tính chất:
- Điện trở suất, hệ số nhiệt của điện trở suất và nhiệt dẫn suất của vật liệu
- Điện trở suất và hệ số dãn nở của vật liệu
- Hệ số nhiệt của điện trở suất và khả năng chịu nhiệt của vật liệu
- Nhiệt dẫn suất và nhiệt độ nóng chảy của vật liệu
* Khi so sánh điện trở suất của 4 chất Đồng, Bạc, Nhôm, Vàng, thứ tự nào đúng?
- Ag Au Cu Al
- Ag Cu Au Al
- Au Ag Cu Al
- Au Cu Ag Al
* Khi cho kim loại A có nhiệt độ là T1 tiếp xúc với kim loại B có nhiệt độ là T2 thì giữa chúng phát
sinh sức nhiệt điện động tỉ lệ thuận với
T1
-
T2
- T1 T2
- T1 T2
- T1 T2
* Điện trở suất của một thanh Nhôm sẽ thay đổi thế nào khi tác động lực nén lên nó?
- Tăng lên
- Giảm đi
- Không đổi
- Không phụ thuộc vào lực nén
* Điện trở suất của một thanh Nhôm sẽ thay đổi thế nào khi tác động lực kéo lên nó?
- Giảm đi
- Tăng lên
- Không đổi
- Không phụ thuộc vào lực kéo
* Mối quan hệ giữa điện trở suất và điện dẫn suất của một loại vật liệu là:
- 𝛾 = 1/𝜌
-𝜌=1-𝛾
- 𝛾+𝜌 = 1
-𝛾=𝜌
* Đơn vị của hệ số thay đổi của điện trở suất theo nhiệt độ là :
- 0C
- 1/0C
- / 0C
-
* Nhược điểm củaWonfram (W) khi làm vật liệu tiếp xúc :
- Độ mài mòn cơ nhỏ
- Ở điều kiện khí quyển tạo thành màng ôxit
- Độ ăn mòn bề mặt nhỏ
- Không làm dính các tiếp điểm do khó nóng chảy
* Điện dẫn suất của đồng so với các kim loại khác :
- Lớn hơn điện dẫn suất của bạc
- Nhỏ hơn điện dẫn suất của bạc
- Nhỏ hơn điện dẫn suất của nhôm
- Nhỏ hơn điện dẫn suất của sắt
* Vật dẫn kim loại có những tính chất hóa học nào
- Tính ăn mòn của hơi nước
- Tính oxi hóa của tạp chất
- Tính chịu axit
- Tính nhiệt luyện
* Hợp kim có chứa 70% nguyên tố Đồng và 30% nguyên tố kẽm gọi là gì?
- Đồng thanh
- Đồng thau
- Đồng MO
- Đồng M1
* So sánh độ dài của hai dây dẫn bằng bạc và đồng có cùng điện trở bằng nhau và có cùng tiết
diện:
- Chiều dài của dây bạc lớn hơn chiều dài của dây đồng
- Chiều dài của dây bạc nhỏ hơn chiều dài của dây đồng
- Chiều dài của dây bạc bằng chiều dài của dây đồng
- Chiều dài của dây đồng lớn gấp đôi chiều dài của dây bạc
* Nếu 2 dây dẫn đồng và nhôm bằng nhau về độ dài, bằng nhau về điện trở, dây nhôm có tiết
diện lớn hơn 1,68 lần, đường kính lớn hơn 1,3 lần. KHối lượng riêng của đồng là 8,9kg/dm3,
khối lượng riêng của nhôm là 2,7kg/dm3. So sánh khối lượng của hai đây dẫn đó :
- Khối lượng dây đồng nhẹ hơn dây nhôm
- Khối lượng dây đồng bằng dây nhôm
- Khối lượng dây nhôm lớn gấp hai lần dây đồng
- Khối lượng dây đồng lớn gấp hai lần dây nhôm
* Chất bán dẫn có điện trở suất ở điều kiện nhiệt độ bình thường là:
-4 10
- 10 < 𝜌 < 10 cm
9 18
- 10 <𝜌< 10 cm
-6 -3
- 10 < 𝜌 < 10 cm
10 17
- 10 < 𝜌< 10 cm
* Theo lý thuyết phân vùng năng lượng, vật liệu bán dẫn có mức năng lượng của vùng cấm là:
- Nhỏ hơn 1,5eV và lớn hơn 0,2eV
- Nhỏ hơn ≤ 0,2eV và lớn hơn 1,5eV
- Lớn hơn 1,5eV
- Nhỏ hơn 0,2eV
* Điện dẫn của vật liệu bán dẫn phụ thuộc vào:
- Năng lượng tác động bên ngoài, tạp chất
- Kích thước của mẫu vật liệu
- Màu sắc
- Độ cứng của vật liệu