Professional Documents
Culture Documents
hóa trị. Trình bày hiện tượng vật lý khi đặt phân tử có liên kết cộng hóa trị dưới tác
động của điện trường.
-Phân loại:
* Tính nóng chảy: KL có tính chảy loãng khi bị nung nóng và đông đặc lại khi làm
nguội.
* Tính dẫn nhiệt: Là t/c truyền nhiệt của KL khi bị nung nóng hay làm lạnh
* Tính giãn nở nhiệt: Khi bị đốt nóng thì KL giãn nở ra, khi bị làm lạnh thì nó co lại.
* Tính nhiễm từ: Mọi chất khi đặt trong từ trường đều bị từ hóa, nhưng chỉ có một số
chất bị từ hoá mạnh như: sắt, côban, Những chất từ hoá mạnh được ứd làm mạch từ
trong máy điện (MĐ)
Tính chất hoá học: Là khả năng của KL và HK chống lại các tác dụng hoá học của
môi trường có hoạt tính khác nhau. Biểu thị ở hai dạng chủ yếu:
* Tính chống ăn mòn: Là khả năng chống ăn mòn của hơi nước hay ôxi ở nhiệt độ
thường hay nhiệt độ cao.
* Tính chịu axit: Là khả năng chống ăn mòn của axit.
Tính chất cơ học:Còn gọi là cơ tính, là khả năng chống lại các tác dụng của lực bên
ngoài lên KL: Độ bền, độ cứng, độ va đập
• Tính dẫn điện của chúng giảm đi đáng kể sau thời gian làm việc lâu dài.
• Hay bị gãy hoặc bị biến dạng do chịu tác dụng của lực cơ khí, lực điện
động và nhiệt độ cao gây ra.
• Bị ăn mòn hóa học do tác dụng của môi trường hoặc của các dung môi.
Transistor NPN:
- Đặt một điện áp dương đối giữa B và E nó sẽ đẩy các điện tử trong cực B (vùng p).
Vì nó mỏng và pha tạp nhẹ, các điện tử kết hợp với lỗ trống dẫn đến sự xâm nhập vào
vùng nghèo khiến các điện tử chảy từ C sang E
- Transistor NPN bật bằng cách đặt điện áp dương ở cực B, tắt bằng cách đặt điện áp
thấp 0V ở cực B
- Thời gian phục hồi nhanh (do phần lớn các hạt mang điện tích là electron nên chúng
có tốc độ nhanh) dẫn đến thời gian chuyển mạch BẬT/TẮT rất nhỏ. Tốc độ chuyển
mạch cao
Transistor PNP:
- Đặt một điện áp âm vào B so với E sẽ đẩy các lỗ trống vào B. Vì cực B có các điện
tử là hạt tải điện đa số, các lỗ trống sẽ kết hợp với các điện tử và khiến chúng xâm
nhập vào vùng nghèo. Do đó dòng điện từ E chạy về C. Dòng điện này là sự hiện diện
của phần lớn lỗ trống mang điện tích.
- Transistor PNP bật bằng cách đặt điện áp âm vào cực B, tắt khi đặt điện áp dương.
- Thời gian phục hồi tương đối lâu (do phần lớn các hạt mang điện tích là lỗ trống),
tốc độ chuyển mạch thấp
Nguyên lý hđ:
Ứng dụng trong khuếch đại công suất cho hệ thống âm thanh, hệ thống điều
khiển.
Mạch này thường làm việc với hiệu điện thế cao và dòng lớn.
• Khuếch đại chuyển mạch
Ứng dụng trong điều khiển rơ le chuyển mạch. Thậm chí bản thân các BJT
cũng là một chuyển mạch.
• Ứng dụng để điều khiển động cơ
Xét một ứng dụng thực tế là chiếc xe dò đường . 2 động cơ của nó được một
mạch 2 transistor điều khiển.
Đường cong từ hóa (hay đầy đủ là đường cong từ hóa ban đầu) là đồ thị mô tả quá
trình từ hóa vật từ từ trạng thái ban đầu chưa nhiễm từ (trạng thái khử từ), mà thể hiện
trên đồ thị là sự thay đổi của tính chất từ (thông qua giá trị của từ độ, cảm ứng từ...)
theo giá trị của từ trường ngoài
BÀI 7: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANSISTO HIỆU ỨNG
TRƯỜNG
FET ( Field Effect Transistor) -Transistor hiệu ứng trường – Transistor trường.
• Thông thường lớp cách điện được dùng là lớp oxit nên còn gọi là metal - oxide -
semiconductor transistor (viết tắt là MOSFET).
• Trong loại transistor trường có cực cửa cách điện được chia làm 2 loại là MOSFET
kênh sẵn (DE-MOSFET) và MOSFET kênh cảm ứng (E-MOSFET).
• Mỗi loại FET lại được phân chia thành loại kênh N và loại kênh P.
Ưu điểm:
- Dòng điện qua transistor chỉ do một loại hạt dẫn đa số tạo nên. Do vậy FET là
loại cấu kiện đơn cực (unipolar device).
- FET có trở kháng vào rất cao.
- Tiếng ồn trong FET ít hơn nhiều so với transistor lưỡng cực.
- Nó không bù điện áp tại dòng ID = 0 và do đó nó là cái ngắt điện tốt.
- Có độ ổn định về nhiệt cao.
- Tần số làm việc cao.
• Nhược điểm: Nhược điểm chính của FET là hệ số khuếch đại thấp hơn
nhiều so với transistor lưỡng cực.
Cấu tạo:
JFET hoạt động giống như hoạt động của một khóa nước.
- Nguồn áp lực nước-tích lũy các hạt e- ở điện cực âm của nguồn điện áp cung cấp từ
D và S.
- Ống nước ra - thiếu các e- hay lỗ trống tại cực dương của nguồn điện áp cung cấp
từ D và S.
- Điều khiển lượng đóng mở nước-điện áp tại G điều khiển độ rộng của kênh n, kiểm
soát dòng chảy e- trong kênh n từ S tới D
BÀI 9: ĐƯỜNG CONG TỪ HÓA VÀ CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỪ PHỔ BIẾN
b, Ứng dụng:
- Vật liệu từ mềm được dùng làm mạch từ
của các thiết bị và dụng cụ điện
có từ trường không đổi hoặc biến đổi
b, Ứng dụng:
- Dùng làm nam châm vĩnh cửu
- Sử dụng làm vật liệu ghi từ trong các
ổ đĩa cứng, các băng từ.
BÀI 10: VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN: KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÁC ĐẠI
LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
Khái niệm:
- VLCĐ là vật chất mà ở trạng thái bình thường không có hoặc có rất ít các điện tích
tự do.
- VLCĐ còn gọi là điện môi. Ở điều kiện bình thường (U , T cho phép) điện môi là vật
liệu không dẫn điện, = 0 hoặc rất nhỏ.
- Các vật liệu này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống, nhằm
mục đích ngăn chặn sự tiếp xúc của dòng điện với người hoặc với các dòng điện khác.
- Vì VLCĐ không phép dòng điện đi qua là do sự liên kết các nguyên tử trong chất
cách điện rất mạnh và bão hòa. Do đó, các electron không có khả năng di chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử khác trong chất đó
Tính chất chung của VLCĐ
Tính chất vật lý:
a, Tính hút ẩm của VLCĐ
• Điện môi đều có tính hút ẩm (hút hơi nước từ môi trưường)và thấm ẩm (cho hơi
nước đi qua )
• Nước (hơi ẩm) là loại điện môi (ĐM) cực tính mạnh, hằng số điện môi tương đối
ε=80÷81; độ điện dẫn γ=10-5÷10-6 (1/cm) nên một khi ĐM bị ẩm thì phẩm chất
cách
điện bị giảm sút trầm trọng.
✓Tính thấm ẩm: là khả năng cho hơi ẩm xuyên thấu qua vật liệu cách điện. Khi vật
liệu bị thấm ẩm thì tính năng cách điện của nó giảm.
Nếu vật liệu không thấm nước sẽ hấp thụ trên bề mặt một lượng nước hoặc hơi nước.
Tính hút ẩm của VL phụ thuộc vào: kết cấu và loại VL; nhiệt độ, áp suất, độ ẩm...của
môi trường làm việc.
Để hạn chế nguy hại do hơi ẩm đối với VLCĐ cần dử dụng các biện pháp sau:
- Sấy khô và sấy trong môi trường chân không.
- Tẩm các loại vật liệu xốp bằng sơn cách điện.
- Quét lên bề mặt các vật liệu rắn lớp sơn phủ.
- Tăng bề mặt điện môi.
- Làm vệ sinh bề mặt để khử bụi bẩn.
- Phân tử không phân cực là loại phân tử có phân bố các e đối xứng xung quanh hạt
nhân, tức là tâm điện tích dương trùng tâm điện tích âm, phân tử không phải là lưỡng
cực điện có mômen điện của nó bằng không.
- Phân tử phân cực là loại phân tử có phân bố các e không đối xứng xung quanh hạt
nhân, tức là tâm điện tích dương không trùng tâm điện tích âm, phân tử là lưỡng cực
điện có mômen điện của nó khác không
BÀI 12: TỔN HAO, PHÓNG ĐIỆN VÀ ĐÁNH THỦNG ĐIỆN MÔI
✓ THĐM do phân cực : các chất có cấu tạo lưỡng cực và cấu tạo ion. Gây ra do các
chuyển động nhiệt của các ion hay các phân tử lưỡng cực và tăng theo tần số điện áp
✓THĐM do dòng điện rò : gây ra do dòng chuyển động của các điện tử tự do
✓THĐM do ion hóa : thường xảy trong chất khí
Phân biệt hiện tượng phóng điện bề mặt với đánh thủng:
Đánh thủng điện môi : điện môi không chịu được điện áp, điện tử chạy từ cực này
sang cực kia xuyên qua tấm cách điện
Phóng điện bề mặt : chỉ xảy ra với chất rắn, là tia lửa điện bò trên mặt điện môi hay
cao hơn là hồ quang điện phóng trên bề mặt điện môi.
BÀI 15: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN
Phân loại: