Professional Documents
Culture Documents
Vật liệu kim loại được chia làm hai nhóm lớn:
- Kim loại và hợp kim sắt là những vật liệu mà trong thành phần chủ
yếu có nguyên tố sắt. Thuộc nhóm này chủ yếu là thép và gang.
- Kim loại và hợp kim không sắt là loại vật liệu mà trong thành phần
của chúng không chứa hoặc chứa rất ít sắt. Thí dụ như đồng, nhôm, kẽm,
niken và các loại hợp kim của chúng. Nhóm này còn có tên gọi là kim
loại và hợp kim màu.
1-4: Trình bày về cấu tạo mạng tinh thể kim loại nguyên chất?
+ Mạng tinh thể là mô hình không gian mô tả cách sắp xếp các
nguyên tử và ion theo một quy luật nhất định. Vị trí có các ion hay
nguyên tử gọi là nút mạng.
+ Ô cơ bản là phần nhỏ nhất đặc trưng đầy đủ cho các tính chất cơ
bản của mạng tinh thể. Mạng tinh thể gồm vô số ô cơ bản xếp liên tiếp
nhau theo ba chiều trong không gian.
+ Mặt tinh thể là mặt phẳng được tạo nên bởi các nút mạng (ít nhất là
ba). Có thể coi mạng tinh thể bao gồm các mặt tinh thể giống hệt nhau,
song song với nhau và cách đều. Thông số mạng tinh thể là kích thước cơ
bản của mạng tinh thể, chúng được xác định theo kích thước các cạnh của
ô cơ bản.
1-5: Các kiểu mạng tinh thể chủ yếu?
* Lập phương thể tâm (A2)
* Lập phương diện tâm ( A1)
* Lục giác xếp chặt (A3)
* Chính phương thể tâm
1-6: Số nguyên tử của các mạng tinh thể kim loại chủ yếu. Mật độ
khối của chúng?
* Lập phương thể tâm (A2)
- Các KL có kiểu mạng này: Fe, Cr, W, Mo,…
- Số ngtu trong 1 ô cơ sở: n = 2
- Số sắp xếp của kiểu mạng K = 8
- Mật độ khối: Mv = 68% ; mật độ mặt: Ms = 83.4%
* Lập phương diện tâm ( A1)
- Các KL có kiểu mạng này: Fe, Ni, Cu, Al, Ag,…
- Số ngtu trong 1 ô cơ sở: n = 4
- Mật độ khối: Mv = 74% ; mật độ mặt: Ms = 78.5%
* Lục giác xếp chặt (A3)
- Các KL có kiểu mạng này: Zn, Mg, Cr, Mo,…
- Số ngtu trong 1 ô cơ sở: n = 6
- Mật độ khối: Mv = 74% ; mật độ mặt: Ms = 91%
1-7: Khái niệm về đơn tinh và đa tinh, thực tế kim loại là đơn hay đa
tinh?
* Đơn tinh thể: có tính dị hướng (tính chất khác nhau theo các phương
khác nhau). Ở những phương có mật độ nguyên tử lớn lực liên kết giữa
các nguyên tử sẽ lớn hơn ở những phương có mật độ nguyên tử nhỏ.
* Đa tinh thể: gồm rất nhiều đơn tinh thể nhỏ (cỡ m) được gọi là hạt
tinh thể hay hạt, chúng tuy có cùng cấu trúc và thông số mạng song
phương lại định hướng khác nhau và liên kết với nhau qua vùng ranh giới
gọi là biên giới hạt (hay biên hạt)
* Thực tế kim loại là đa tinh thể
1-16: Trình bày cấu tạo giản đồ trạng thái 2 nguyên loại 1?
- Khái niệm: Đó là giản đồ trạng thái hai nguyên A và B, hoàn toàn
hòa tan vào nhau ở trạng thái lỏng, không hòa tan vào nhau ở trạng thái
rắn và không tạo ra pha trung gian:
1-17: Trình bày cấu tạo giản đồ trạng thái 2 nguyên loại 2?
Là giản đồ trạng thái 2 nguyên A và B hòa tan hoàn toàn vào nhau ở
trạng thái lỏng cũng như trạng thái rắn, không tạo thành pha trung gian.
Giản đồ có dạng hai đường cong khép kín, trong đó đường trên là
đường lỏng, đường dưới là đường rắn, dưới vùng rắn là vùng tồn tại của
dung dịch rắn α có thành phần thay đổi liên tục.
Vùng giữa hai đường lỏng và rắn là khoảng đông, vùng này gồm có
hai pha là pha lỏng và dung dịch rắn (L + α).
α là dung dịch rắn hòa tan vô hạn của A(B) hoặc B(A).
1-18: Trình bày cấu tạo giản đồ trạng thái 2 nguyên loại 3?
Là giản đồ trạng thái hai nguyên A và B hòa tan vô hạn vào nhau ở
trạng thái lỏng, hòa tan có hạn vào nhau ở trạng thái rắn, không tạo thành
pha trung gian.
1-19: Trình bày cấu tạo giản đồ trạng thái 2 nguyên loại 4?
Là giản đồ trạng thái hai nguyên A và B không hòa tan vào nhau ở
trạng thái rắn nhưng tạo nên pha trung gian ổn định (hình 3.15).
Pha trung gian có công thức tổng quát là AmBn (viết tắt là H) được
biểu thị bằng đường thẳng đứng.
Pha trung gian ổn định với nhiệt độ chảy cố định, không bị phân hủy
trước khi nóng chảy được coi như một cấu tử.
Có thể coi giản đồ trạng thái hai nguyên loại IV gồm 2 giản đồ trạng thái
hai nguyên loại I ghép lại, đó là hai giản đồ hai nguyên A - H và H – B.
1-20: Vẽ giản đồ trạng thái Fe – C và điền đầy đủ các thông tin trên
giản đồ? ( ĐÃ VẼ)
1-21: Trình bày đặc điểm của điểm cùng tinh ( C )và điểm cùng tích (
S ) trên giản đồ Fe – C?
* Điểm cùng tinh C (1147℃ - 2,14%C), xảy ra hiện tượng pha lỏng kết
tinh thành 2 pha rắn là xementit và austenit. Hỗn hợp 2 pha rắn cùng tinh
là lêđêburit
* Điểm cùng tích S (727℃ - 0,8%C), xảy ra hiện tượng từ 1 pha rắn
tách thành 2 pha rắn là ferit và xementit. Hỗn hợp rắn cùng tích là peclit.
* Gang: Là hợp kim của Fe với C mà hàm lượng C: 2,14% < C < 6,67%.
Dựa vào hàm lượng cacbon và tương tự đối với thép, ta có thể phân ra
làm 3 loại gang sau:
- Gang trước cùng tinh: là loại gang có hàm lượng C < 4,3%. Tổ chức
của gang trước cùng tinh là P + XeII + Le. Đây là loại gang thường được
sử dụng trong thực tế
- Gang cùng tinh là loại gang có hàm lượng C = 4,3% Tổ chức của
gang cùng tinh là Ledebuarit (Le).
- Gang sau cùng tinh: là loại gang có hàm lượng C > 4,3% Tổ chức
của gang sau cùng tinh là Le + XeI
1-26: Nêu khái niệm gang và các cách phân loại gang ?
26.1: Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số
nguyên tố khác như: Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu... hàm lượng
cacbon trong gang: 2,14% C 6,67%.
26.2: Cách phân loại:
A) Theo giản đồ trạng thái
- Gang trước cùng tinh ( C < 4,43%) tổ chức (Péclít + Xê + Lê).
- Gang cùng tinh (C = 4,43%) chỉ có tổ chức Lêđêbuarít (Lê)
- Gang sau cùng tinh ( C > 4,43%) tồn tại 2tổ chức Lê và Xê
B) Theo tổ chức tế vi gang được chia ra hai loại chính: gang trắng và
gang có graphit
* Gang trắng: là hợp kim (Fe – C) trong đó C >2,14% và các tạp chất
như (Mn, Si, P, S…). Tổ chức của gang tương ứng với giản đồ trạng thái
(Fe - Fe3C). Về mặt tổ chức gang trắng chia làm ba loại (như theo giản
đồ trạng thái)
* Gang graphit: là hợp kim (Fe - C) trong đó Cacbon có thành phần lớn
hơn 2,14% và các tạp chất (Mn, Si, P, S…). Tổ chức của gang phần lớn
cacbon ở dạng tự do graphit, rất ít hoặc không có Fe3C. Nhóm gang
graphit về mặt tổ chức cũng chia làm 3 loại:
- Gang xám: Là loại gang phổ biến nhất, có Graphit (G) ở dạng tấm là
dạng tự nhiên được hình thành dễ dàng và đơn giản nhất: đúc thông
thường. (Mn, C càng nhiều càng tốt, S càng ít càng tốt)
+ Kí hiệu: GXxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền kéo σ k
yy: giới hạn bền uốn σ u
- Gang cầu: Gang cầu là loại gang có độ bền cao nhất do grafit ở dạng
thu gọn nhất.
+ Kí hiệu: GCxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền kéo σ k
yy: độ giãn dài tương đối δ
- Gang dẻo:
+ Kí hiệu: GZxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền uốn σ u
yy: độ giãn dài tương đối δ
1-27: Trình bày các loại gang ứng dụng của chúng?
27.1: Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số
nguyên tố khác như: Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu... hàm lượng
cacbon trong gang: 2,14% C 6,67%.
* Gang graphit: là hợp kim (Fe - C) trong đó Cacbon có thành phần lớn
hơn 2,14% và các tạp chất (Mn, Si, P, S…). Tổ chức của gang phần lớn
cacbon ở dạng tự do graphit, rất ít hoặc không có Fe3C. Nhóm gang
graphit về mặt tổ chức cũng chia làm 3 loại:
- Gang xám: Là loại gang phổ biến nhất, có Graphit (G) ở dạng tấm là
dạng tự nhiên được hình thành dễ dàng và đơn giản nhất: đúc thông
thường. (Mn, C càng nhiều càng tốt, S càng ít càng tốt)
+ Kí hiệu: GXxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền kéo σ k
yy: giới hạn bền uốn σ u
+ Công dụng
Các mác có độ bền thấp (b< 150 MPa) với nền ferit và G thô to
được dùng làm các chi tiết không chịu lực, chỉ có tác dụng che chắn như
vỏ, nắp.
Các mác có độ bền trung bình (b = 150200MPa) với nền ferit-
peclit tấm tương đối thô, dùng làm các chi tiết chịu tải trọng nhẹ,ít chịu
mài mòn như vỏ hộp giảm tốc, thân máy, bích, ống nước, ...
Các có độ bền tương đối cao (200300MPa) với nền peclit và G
nhỏ mịn qua biến tính được dùng làm các chi tiết chịu tải trọng tương đối
cao như bánh răng (bị động tốc độ chậm), bánh đà, sơmi, xecmăng, thân
máy quan trọng.
Các mác gang có độ bền cao ( 300MPa) với nền P nhỏ mịn và G
tấm rất nhỏ mịn qua biến tính cẩn thận, được dùng làm các chi tiết chịu
tải cao, chịu mài mòn như bánh răng chữ V, trục chính, vỏ bơm thủy lực.
Là gang xám F – P với các tấm grafit tương đối thô, có cơ tính
trung bình, ít chịu mài mòn được dùng làm các chi tiết chịu tải trọng nhẹ
như vỏ hộp giảm tốc, thân máy, mặt bích, ống nước....
Là gang xám P với grafit nhỏ mịn qua biến tính được dùng làm
các chi tiết chịu tải trọng tương đối cao như bánh răng (bị động, tốc độ
chậm), bánh đà, xecmăng, thân máy quan trọng ...
Với nền P nhỏ mịn và grafit tấm rất nhỏ mịn qua biến tính cẩn
thận được dùng làm các chi tiết chịu tải cao như bánh răng chữ V, trục
chính, vỏ bơm thủy lực... Ngoài ra còn có gang xám hợp kim.
- Gang cầu: Gang cầu là loại gang có độ bền cao nhất do grafit ở dạng
thu gọn nhất.
+ Kí hiệu: GCxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền kéo σ k
yy: độ giãn dài tương đối δ
+ Công dụng:
GC38-17, GC42-12 là gang cầu F có độ bền thấp, ít dùng.
GC 45-5 là gang cầu F - P có độ bền, độ dẻo trung bình dùng làm
chi tiết máy thông thường thay cho thép nói chung.
GC50-2, GC60-2 tương đương là gang cầu P có độ bền tốt, chủ
yếu dùng làm trục khuỷu, trục cán.
GC70-3, GC100-4, GC120-4 gang cầu nhiệt luyện ra tổ chức
Bainit dùng làm các chi tiết quan trọng.
Công dụng nổi bật của gang cầu là làm trục khuỷu. Nó là loại chi
tiết có hình dạng phức tạp, chịu tải trọng va đập, chịu mài mòn. Gần đây
gang cầu được sử dụng để đúc ống nước lớn dùng trong xây dựng cơ bản
vì có ưu điểm hơn so với vật liệu thường dùng trước đây là gang xám và
thép.
- Gang dẻo:
+ Kí hiệu: GCxx -yy
Trong đó: xx: giới hạn bền uốn σ u
yy: độ giãn dài tương đối δ
+ Công dụng:
Gang dẻo có cơ tính tổng hợp tốt hơn gang xám nhưng giá thành
cao vì thời gian ủ dài. Vậy chỉ dùng gang dẻo để chế tạo các chi tiết đòi
hỏi đồng thời các tính chất sau: hình dạng phức tạp, tiết diện thành mỏng
và chịu va đập.
Gang dẻo được dùng làm các chi tiết trong trục ôtô (trục khuỷu), trong
các máy nông nghiệp, máy kéo, máy dệt
28.1: Khái niệm: Thép cacbon là loại thép thông thường, ngoài Fe và
C ra còn chứa các tạp chất thường có như: Mangan, silic, phốt pho…
Thép C hay thép thường được dùng rất phổ biến trong đời sống
cũng như trong kỹ thuật, nó chiếm tỷ trọng rất lớn (tới 80 90%) trong
tổng sản lượng thép.
1-29: Trình bày các loại thép và ứng dụng của chúng?
29.1: Khái niệm: Thép cacbon là loại thép thông thường, ngoài Fe và
C ra còn chứa các tạp chất thường có như: Mangan, silic, phốt pho…
Thép C hay thép thường được dùng rất phổ biến trong đời sống
cũng như trong kỹ thuật, nó chiếm tỷ trọng rất lớn (tới 80 90%) trong
tổng sản lượng thép.
1-30: Thế nào là thép hợp kim, đặc điểm của thép hợp kim?
30.1 Khái niệm: Thép hợp kim là loại thép có chứa các nguyên tố có
lợi với lượng nhất định đủ lớn để làm thay đổi tổ chức và cải thiện tính
chất (cơ, lý, hóa). Các nguyên tố đưa vào với lượng đủ lớn gọi là nguyên
tố hợp kim.
Mn ≥ 0,8 1,0%; Si ≥ 0,5 0,8 %; Cr ≥ 0,5 0,8 %; Ni ≥ 0,5 0,8 %;
W ≥ 0,1 0,5 %; Mo ≥ 0,05 0,2 %; Ti ≥ 0,1%; Cu ≥ 0,3%; B ≥ 0,0005%,
1-31: Phân loại thép hợp kim và ứng dụng của chúng?
1-32: Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim tới tính chất của thép?
* Cacbon ( C ): là thành phần quan trọng nhất của thép. Nó có thể tăng
độ cứng, độ bền kéo, và khả năng chống mài mòn. Vad cũng có thể làm
giảm độ dẻo, khả năng gia công của thép tùy thuộc vào %C chứa trong
thép đó.
* Silic (Si): làm tăng độ dẻo, độ bền kéo và năng suất. Là tp quan trọng
nhất trong thép lò xo
* Mangan (Mn): Tăng độ bền kéo, độ cứng và khả năng chống mòn.
Tăng tốc độ thâm nhập cacbon trong quá trình cacbon hóa. Nhưng làm
giảm xu hướng mở rộng và biến dạng. Là tp quan trọng nhất trong thép
chịu mài mòn.
* Photpho (P): tăng cường độ, độ cứng và cải thiện khả năng gia công.
Bổ sung độ dòn hoặc độ lạnh rõ rệt cho thép.
* Lưu huỳnh (S): cải thiện khả năng gia công trong thép cắt tự do, giảm
khả năng hàn, độ bền va đập, độ dẻo
* Crom (Cr): rất quan trọng trong thép, có thể tăng độ cứng cho thép, độ
bền kéo, độ cứng, độ bền, khả năng chông mài mòn và co giãn ở nhiệt độ
cao.
* Molypden (Mo): tăng sức mạnh, độ cứng, độ dẻo dai. Cải thiện khả
năng gia công, khả năng chống mài mòn và tăng cường ảnh hưởng của
các tổ hợp kim khác
* Đồng (Cu): gây bất lợi cho chất lượng bề mặt, có lợi trong khả năng
chống ăn mòn trong khí quyển khi xút hiện với số lượng vượt quá 0,2%
* Niken (Ni): tăng sức mạnh và độ cứng mà ko phải hi sinh độ dẻo. Làm
tăng khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ cao khi được đưa vào với số
lượng phù hợp bằng thép có Cr cao ( Thép không gỉ)
* Titan (Ti): được sử dụng như các yếu tố ổn định trong thép không gỉ.
* Vofram (W): tăng sức mạnh, chông mài mòn, độ cứng, độ dẻo dai.
Thép W có khả năng gia công nóng vượt trội và hiệu quả cắt lớn hơn ở
nhiệt độ cao.
1-34: Kí hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn quốc tế ( Mỹ, Nga, Nhật
…) và cho ví dụ?
* Nga: tương tự Việt Nam, thay các ký hiệu hóa học bằng các chữ cái
riêng: Cr – X, Ni – H, Mn - , Si – C, Mo – M, Ti – T, V - , Bo – P,
W – B, Co – K.
Ví dụ: 12XH3 tương đương 12CrNi3.
* Mỹ: Kí hiệu bằng 4 số xxxx, trong đó 2 số đầu chỉ nguyên tố hợp kim
chính, hai số cuối chỉ hàm lượng cacbon theo phần vạn.
Ví dụ: mác 5140 là thép Crom có 0,4%C tương ứng mác 40Cr của VN
* Nhật: KH bắt đầu bằng chữ S, tiếp theo là các chữ cái biểu thị loại thép
hợp kim và cuối cùng là 3 số xxx, trong đó 2 số cuối chỉ phần vạn C
trung bình.
Ví dụ: SCr440 là thép Crom có 0,4%C tương ứng mác 40Cr của VN
c. Các loại thép đàn hồi khác: Để khắc phục nhược điểm trên và
nâng cao độ thấm tôi, hợp kim hóa thêm Cr, Mn, Ni, V.
- Thép đàn hồi chịu nhiệt
Gồm các mác có Cr và V như: 50CrVA; 50CrMnVA
Giới hạn đàn hồi tương đối cao đh = 1000 1100N/mm2 , có tính
chống ram tốt (nhiệt độ ram tới 520oC), giữ được tính đàn hồi ở 300oC.
Công dụng: làm lò xo quan trọng với tiết không lớn như lò xo, xupap.
- Thép đàn hồi thấm tôi cao
Gồm các mác ngoài 2%Si có thêm 1%Cr hoặc 2%Ni như:
60Si2CrVA; 60Si2Ni2A
Giới hạn đàn hồi cao đh> 1500N/mm2.
Tôi thấu với đường kính tiết diện 50mm.
Công dụng: làm lò xo, nhíp lớn chịu tải trọng nặng và đặc biệt quan
trọng, riêng loại chịu va đập mạnh nên dùng 60Si2Ni2A.
* Đura: là hợp kim nhôm biến dạng hoá bền bằng nhiệt luyện.
-Thành phần: Cu (2,6 4,3%), Mg (0,1 1,5%), Mn (0,1 0,75).
- Nhiệt luyện: Nhiệt độ tôi 490 505oC tuỳ thuộc từng mác cụ thể.
Sau tôi thường hoá già tự nhiên từ 4 7 ngày.
- Đặc điểm :
+ Ưu điểm và ứng dụng: độ bền cao (b= 420 470N/mm2 , 0,2=
240 320N/mm2 ), 100HB, = 15 18%, = 2,8g/cm3 nên độ bền
riêng lớn. Được dùng chủ yếu trong chế tạo máy bay.
+ Nhược điểm: tính chống ăn mòn kém vì tổ chức gồm nhiều pha có
thế điện cực khác nhau.
+ Khắc phục: phủ lớp Al lên bề mặt khi cán nóng (làm giảm độ bền
một chút nhưng tính chống ăn mòn cao không kém nhôm).
+ Mác thường dùng: AlCu4,5Mg1,5Mn0,5
b. Đồng thau phức tạp: Ngoài Cu và Zn là hai nguyên tố chủ yếu còn
đưa thêm vào các nguyên tố đặc biệt như Pb, Sn, Al, Ni... để cải thiện
một số tính chất của hợp kim.
- Cho Pb để làm tăng tính cắt gọt vì Pb không tan mà nằm ở hạt
riêng rẽ làm phoi dễ gẫy.
VD : LCuZn40Pb1.
- Cho thiếc vào để làm tăng tính chống ăn mòn trong nước biển.
VD: LCuZn29Sn1 dùng làm các chi tiết máy của tầu biển.
- Cho Al, Ni vào làm tăng cơ tính
VD: LCuZn36Al3Ni2 có giới hạn bền cao tới 500N/mm2 , = 42%.
C) Đồng thanh Berili: Là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim
chính là Be, còn gọi là đồng đàn hồi. Hợp kim có độ cứng cao, tính đàn
hồi rất cao, tính chống ăn mòn và dẫn điện tốt, thường dùng làm lò xo
trong các thiết bị điện.
- Là loại hợp kim đồng có giới hạn đàn hồi cao không kém thép lò xo,
có độ cứng và tính chống ăn mòn cao.
- Thường dùng mác BCuBe2
- Nhiệt luyện: tôi ở 800oC sau đó hoá già ở 320oC trong 2h
- Ứng dụng: dùng làm lò xo, nhíp chịu nhiệt tới 300oC, khi va đập
không phát ra tia lửa như thép nên rất an toàn khi làm việc dưới hầm mỏ.
C) Đồng thanh Berili: Là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim
chính là Be,
- Ứng dụng: dùng làm lò xo, nhíp chịu nhiệt tới 300oC, khi va đập
không phát ra tia lửa như thép nên rất an toàn khi làm việc dưới hầm mỏ.
1-49: Khái niệm về nhiệt luyện – vẽ sơ đồ công nghệ 1 quá trình nhiệt
luyện?
* Nhiệt luyện: Nhiệt luyện là một phương pháp công nghệ nung nóng
kim loại, hợp kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt tại đó một thời gian
thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ nhất định để làm thay đổi tổ
chức bên trong, do đó biến đổi cơ tính và các tính chất theo phương
hướng đã chọn trước.
- Nhiệt độ nung nóng: nhiệt độ cao nhất mà quá trình phải đạt đến.
- Thời gian giữ nhiệt: là thời gian duy trì chi tiết ở nhiệt độ nung.
- Tốc độ làm nguội: là độ giảm của nhiệt độ theo thời gian sau khi giữ
nhiệt.
1-50: Nêu các phương pháp nhiệt luyện thép chủ yếu?
+ Ủ: nung nóng rồi làm nguội chậm để đạt tổ chức cân bằng với độ
cứng, độ bền thấp nhất, độ dẻo cao nhất.
+ Thường hóa: nung nóng đến tổ chức hoàn toàn austenit, làm nguội
bình thường trong không khí tĩnh để đạt tổ chức gần cân bằng.
Mục đích của ủ và thường hóa là làm mềm thép để dễ gia công cắt
và dập nguội.
+ Tôi: nung nóng làm xuất hiện austenit rồi làm nguội nhanh để đạt tổ
chức không cân bằng với độ cứng cao nhất. Nếu hiệu ứng này chỉ xảy ra
ở bề mặt được gọi là tôi bề mặt.
+ Ram: nguyên công bắt buộc sau khi tôi, nung nóng lại thép tôi để
khử ứng suất và điều chỉnh độ cứng, độ bền theo đúng yêu cầu làm việc.
Tôi và ram là hai nguyên công nhiệt luyện đi kèm với nhau (không
tiến hành riêng lẻ mà luôn luôn phải kết hợp với nhau). Mục đích của tôi
và ram là tạo cơ tính phù hợp với yêu cầu làm việc cụ thể.
1-51: Khái niệm ủ thép, đặc điểm và ứng dụng của ủ thép?
* Khái niệm: Ủ thép là phương pháp nung nóng thép đến nhiệt độ nhất
định (tùy thuộc vào từng phương pháp, nhiệt độ có thể biến đổi rất rộng
từ 200 300 cho đến trên 10000C), giữ nhiệt lâu rồi làm nguội chậm cùng
lò để đạt được tổ chức cân bằng ổn định (theo giản đồ pha Fe - C) với độ
cứng thấp và độ dẻo cao.
* Đặc điểm: nhiệt độ không có quy luật tổng quát và làm nguội với tốc
độ chậm để đạt tổ chức cân bằng.
* Ứng dụng:
- Giảm độ cứng của thép để dễ tiến hành gia công cắt gọt;
- Tăng độ dẻo để dễ biến dạng nguội (dập, cán, kéo);
- Giảm hay làm mất ứng suất gây nên bởi gia công cắt, đúc, hàn, biến
dạng dẻo;
- Làm đồng đều thành phần hóa học trên vật đúc bị thiên tích;
- Làm nhỏ hạt thép
1-52: Trình bày các phương pháp ủ thép và phạm vi ứng dụng?
Theo chuyển biến xảy ra khi nung, ủ được phân thành 2 nhóm: ủ có
chuyển pha và ủ không có chuyển pha.
1-53: Khái niệm tôi thép, đặc điểm và ứng dụng của tôi thép?
* Tôi thép là phương pháp nhiệt luyện bao gồm: nung nóng thép lên cao
quá nhiệt độ tới giới hạn Ac1 để làm xuất hiện Austenit, giữ nhiệt rồi làm
nguội nhanh thích hợp để biến nó thành Mactenxit hay các tổ chức không
ổn định khác với độ cứng cao.
1-54: Trình bày các phương pháp tôi thép và phạm vi ứng dụng?
1-55: Thế nào là thường hóa thép – Mục đích của thường hóa thép?
* Thường hóa: là phương pháp nhiệt luyện, nung nóng thép đến trạng
thái hoàn toàn là Austenit, giữ nhiệt rồi làm nguội tiếp theo trong không
khí tĩnh để austenit phân hóa ra tổ chức gần ổn định (peclit phân tán hay
xoocbit) có độ cứng tương đối thấp (nhưng cao hơn ủ một chút).
* Mục đích:
- Đạt độ cứng thích hợp để gia công cắt cho thép cácbon thấp (<
0,25%)
- Làm nhỏ Xê chuẩn bị cho nhiệt luyện kết thúc
- Làm mất lưới XêII của thép sau cùng tích
1-56: Khái niệm ram thép, đặc điểm và ứng dụng của ram thép?
* Khái niệm: Ram là phương pháp nhiệt luyện, nung nóng thép đã tôi
đến các nhiệt độ thấp hơn A1 để M và dư phân hóa thành các tổ chức có
cơ tính phù hợp với điều kiện làm việc quy định.
* Ứng dụng:
- Việc tôi nhanh thép thì cần phải đc ram lại sau đó, nhằm giảm nội ứng
lực bên trong chi tiết.
- Ram thép làm giảm hoặc làm mất các ứng suất dư sau khi tôi đến mức
cần thiết để đáp ứng điều kiện làm việc lâu dài của sản phẩm cơ khí mà
vẫn duy trì cơ tính sau khi tôi.
1-57: Trình bày các phương pháp ram thép và phạm vi ứng dụng?
* Ram thấp (150 250oC)
Ram thấp là phương pháp nung thép đã tôi trong khoảng 1502500.
Tổ chức đạt được là M ram và có thể còn lại một ít dư.
Phương pháp này chủ yếu làm giảm ứng suất sau khi tôi, còn độ
cứng vẫn cao như sau khi tôi hoặc giảm rất ít.
Áp dụng cho dụng cụ, chi tiết cần độ cứng và tính chống mài mòn
cao như: dao cắt, khuôn dập nguội, vòng bi, chi tiết sau khi thấm các bon,
thấm xyanua.
* Ram trung bình (300 450oC)
Nhiệt độ khi ram trung bình là 300 450oC, tổ trức đạt được là
trôxtit ram.
Phương pháp này làm giảm mạnh ứng suất bên trong, tăng độ dẻo,
độ dai và độ cứng giảm đi rõ rệt nhưng vẫn khá cao (4045HRC với thép
0,550,65%C), khả năng đàn hồi cao nhất.
Áp dụng cho chi tiết máy, dụng cụ cần độ cứng tương đối cao và đàn
hồi như: lò xo, nhíp, khuôn dập nóng, khuôn rèn, …
* Ram cao (500 650oC)
Nhiệt độ khi ram cao là 500 650oC, tổ chức đạt được là Xoocbit
ram
Phương pháp này làm độ cứng giảm rất mạnh so với tôi, thép trở nên
tương đối mềm, độ bền giảm đi, song lại đạt được sự kết hợp tốt nhất của
các chỉ tiêu cơ tính: độ bền, độ dẻo, độ dai đều.
Tôi + ram cao tạo ra cơ tính tổng hợp tốt nhất, do đó dạng nhiệt
luyện này gọi là nhiệt luyện hóa tốt hay tôi cải thiện.
Áp dụng rộng rãu cho chi tiết máy cần giới hạn bền, đặc biệt là giới
hạn chảy và độ dai va đập cao như các loại trục, bánh răng, thanh truyền,
… làm bằng thép chứa 0,30 0,50%C.
Sau ram cao, HB = 230280, tuy hơi cứng khi gia công cắt song lại
cho độ bóng cao
Các chi tiết sau ram cao, để chống mài mòn phải tôi bề mặt tiếp
theo.
1-58: Trình bày các công nghệ tôi bề mặt – Ý nghĩa của chúng?
* Tôi bề mặt thông dụng nhất bằng phương pháp nung cảm ứng ở các lò
tần số. Chi tiết được nung nóng bằng cảm ứng của dòng điện đặt trong từ
trường biến thiên.
* Các phương pháp nung cảm ứng:
+ Nung nóng đến nhiệt độ tôi rồi làm nguội cả chi tiết bằng cách nhúng
cả chi tiết xuống bể tôi
→ Chỉ áp dụng cho các chi tiết nhỏ
+ Nung nóng rồi làm nguội tuần tự từng phần riêng biệt
→ Áp dụng cho các bánh răng lớn hay các cổ trục khuỷu
+ Nung nóng và làm nguội liên tục, liên tiếp
→ Áp dụng cho trục dài, bề mặt lớn
* Ưu điểm: năng suất cao, chất lượng tốt, dễ tự động hóa, cơ khí hóa.
* Nhược điểm: khó áp dụng cho các chi tiết hình dạng phức tạp, chi tiết
thay đổi đột ngột,… do khó chế tạo vòng cảm ứng thích hợp. Không thích
hợp sản xuất đơn chiếc.
1-59: Trình bày Hóa nhiệt luyện – các phương pháp hóa nhiệt luyện?
* Khái niệm: Hóa - Nhiệt luyện dùng cách thay đổi nhiệt độ và biến đổi
thành phần hóa học ở bề mặt làm vùng này có biến đổi tổ chức và cơ tính
mạnh hơn. Thường tiến hành bằng cách thấm, khuếch tán một hay nhiều
nguyên tố nhất định.
* Các phương pháp:
- Thấm đơn nguyên tố: thấm cacbon, thấm nitơ…
- Thấm đa nguyên tố: thấm cacbon – nitơ, thấm cacbon – nitơ – lưu
huỳnh …
- Cơ - nhiệt luyện: dùng cách thay đổi nhiệt độ và biến dạng dẻo để
biến đổi tổ chức và cơ tính trên toàn diện mạnh hơn khi nhiệt luyện đơn
thuần. Thường tiến hành ở xưởng cán nóng thép (các xưởng luyện kim).
1-60: Trình bày về nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu mới ?
60.1.Vật liệu dùng làm dụng cụ cắt gọt.
Vật liệu sử dụng phổ biến nhất để chế tạo dụng cụ cắt gọt có thành
phần là carbide phủ (58%), cermet (28%) và carbide cement hoá (14%).
Cermet là hạt gốm được khuếch tán vào nền kim loại.Vật liệu cermet kết
hợp được đặc tính chịu nhiệt độ cao của gốm với độ dai và độ dẻo của
carbide. Các dụng cụ dùng carbide phủ phổ biến nhất có lớp phủ dày 0,5
mm, bao gồm (6-8) micron là TiCN.
60.3. Vật liệu rất cứng mà nhẹ cấu trúc hình kim tự tháp.
Một khi được đưa vào sản xuất, nhóm nghiên cứu của Jonathan
Berger dự đoán Isomax sẽ được sử dụng vào mọi thứ trong đời sống từ
bao bì đến các bộ phận giả trên cơ thể (như tay giả, chân giả). Nó cũng là
loại vật liệu tuyệt vời cho cách âm và cách nhiệt
Nhà nghiên cứu Haydn Wadley, đồng nghiệp của Jonathan Berger,
tiết lộ rằng đây cũng là loại vật liệu cách nhiệt và cách âm tuyệt vời. Loại
vật liệu này có thể được ứng dụng trong hàng không vũ trụ, chế tạo ô tô
và robot - những lĩnh vực chế tạo mà máy móc phải chịu được tải trọng
của chúng đồng thời vẫn giữ được khả năng cơ động.
Trong khi đó các nhà khoa học ở Đại học Michigan (Mỹ) lại phát
triển được loại vật liệu cứng như thép nhưng mềm như cao su mà lại
không bị biến đổi cấu trúc. Loại vật liệu này rất thích hợp để sản xuất vỏ
xe hơi hay máy bay mà khi bị va chạm sẽ hấp thụ năng lượng và bảo vệ
được hành khách khỏi chấn thương.
60.12. Loại gỗ với nhiều đặc tính chịu lực tương đương thép, titan.
Lignin là một polymer có cấu trúc vô định hình, khó phân hủy hơn,
giúp mang lại đặc tính rắn chắc, vững chãi cho gỗ. Thế nhưng các nhà
nghiên cứu đã tìm ra một quá trình hóa học mới về cơ bản sẽ loại bỏ
Lignin ra khỏi gỗ. Trong khi các nhà nghiên cứu không tiết lộ về cách
tiến hành quá trình này, tuy nhiên, dựa trên các vật liệu bổ sung vào quá
trình thực hiện, có thể dự đoán quá trình này liên quan đến việc nhúng gỗ
vào dung dịch Hydro PerOxide (hay còn gọi Oxy già) đậm đặc và đun sôi
nó.
Để loại bỏ Lignin mà không làm gỗ bị yếu đi, gỗ sau khi xử lý sẽ
được nén lại. Khi không còn Lignin ở giữa cellulose này, các phần tử
Hydro/Oxy háo đường sẽ nhanh chóng tương tác với các phần tử đó, tạo
nên một mạng lưới liên kết hydro dầy đặc bên trong. Điều này sẽ tạo nên
một loại vật liệu còn bền bỉ hơn cả gỗ thường (những nhà nghiên cứu
không so sánh độ bền của loại vật liệu mới với gỗ được xử lý áp suất, vốn
còn bền hơn gỗ thường).
Một số phép thử được các nhà nghiên cứu thực hiện cho thấy, loại
gỗ mới có nhiều đặc tính còn bền vững gấp từ 3 đến 10 lần so với các loại
gỗ thường. Đặc biệt, một đặc tính trong số đó là độ bền căng dãn của loại
gỗ mới còn ngang ngửa với thép và titanium. Điều này có nghĩa là nó có
thể được sử dụng để thay thế cho kim loại trong một số trường hợp.
Không chỉ là một vật liệu xây dựng hữu dụng, loại gỗ mới còn có các đặc
tính khiến nó trở thành những tấm lót bao phủ mặt ngoài cho các công
trình rất hữu ích. Do cách sắp xếp hỗn loạn của các sợi cellulose trong
mỗi thớ gỗ, ánh sáng khi đi tới nó sẽ bị dội lại vào trong các sợi cellulose
dày đặc bên trong và cuối cùng tản mát năng lượng trong quá trình
đó.
Đặc tính hấp thụ kém ánh sáng mặt trời giúp loại gỗ mới có khả
năng làm mát chủ động. Chính vì hấp thụ kém ánh sáng mặt trời, loại vật
liệt mới cũng không hấp thụ phần nhiệt do ánh sáng mặt trời mang lại.
Điều này lại là một lợi thế khi sử dụng loại vật liệu mới vào quá trình làm
mát các công trình xây dựng.
2-2: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* GX 42 – 30 là kí hiệu của gang xám
42- giới hạn bền kéo tối thiểu (σk 42 kg/mm2)
30- giới hạn bền uốn tối thiểu (b 30 kg/mm2)
Dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng nhỏ và ít bị va đập như: thân
máy, bệ máy, ống nước,… do chịu ma sát tốt nên đôi khi dùng để chế tạo
các ổ trượt và bánh răng.
2-3: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* GZ 38 – 15 kí hiệu của gang dẻo
+ Độ bền uốn là 38Kg/mm2,
+ Độ giãn dài tương đối là 15%.
Dùng gang dẻo để chế tạo các chi tiết có hình dạng phức tạp, tiết diện
thành mỏng và chịu va đập.
Gang dẻo được dùng làm các chi tiết trong trục ôtô (trục khuỷu),
trong các máy nông nghiệp, máy kéo, máy dệt.
* 90CrSi Kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép hợp kim
thấp: 0,9% C, 1%Cr, 1%Si
Tương đối rẻ với tính năng làm việc tốt hơn thép C, có thể làm dao
nhỏ với hình dạng phức tạp như mũi khoan, doa, tarô, bàn ren, lược ren,
phay ...
2-4: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* GZ 40 – 16 kí hiệu của gang dẻo
+ Độ bền uốn là 40Kg/mm2
+ Độ giãn dài tương đối là 16%.
Dùng gang dẻo để chế tạo các chi tiết có hình dạng phức tạp, tiết
diện thành mỏng và chịu va đập.
Gang dẻo được dùng làm các chi tiết trong trục ôtô (trục khuỷu),
trong các máy nông nghiệp, máy kéo, máy dệt.
2-5: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* GC 46 – 15 là kí hiệu của gang cầu
+ bk = 46 kG/mm2 = 460 N/mm2
+ = 15 %
+ Làm trục khuỷu, đúc ống nước lớn dùng trong xây dựng cơ bản.
2-6: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* GC 45 – 17 là kí hiệu của gang cầu
+ bk = 45 kG/mm2 = 450 N/mm2
+ = 17 %
+ Làm trục khuỷu, đúc ống nước lớn dùng trong xây dựng cơ bản.
2-7: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CT31 là Thép cacbon chất lượng thường, phân nhóm A, thép lặng
+ Giới hạn bền kéo tối thiểu là 31 kG/mm2
+ Dùng rộng rãi trong xây dựng và một phần trong chế tạo máy để
làm các chi tiết không qua gia công nóng (rèn, hàn, nhiệt luyện …).
2-8: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CT33n là thép cacbon chất lượng thường, phân nhóm A
Giới hạn bền kéo từ 32-42 kG/mm2
n: thép nửa lặng
Dùng rộng rãi trong xây dựng và một phần trong chế tạo máy để làm
các chi tiết không qua gia công nóng (rèn, hàn, nhiệt luyện …).
2-9: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CT34s là kí hiệu của thép cacbon loại thường, phân nhóm A
+ 34 là chỉ số giới hạn bền tối thiểu, σ b ≥ 34 kg/mm 2
+ s: thép sôi
+ Dùng chủ yếu làm các kết cấu trong xây dựng
2-10: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CT38n là thép cacbon chất lượng thường, nhóm A
Giới hạn bền kéo tối thiểu từ 38 - 49 kG/mm2
n – thép nửa lặng
Dùng rộng rãi trong xây dựng và một phần trong chế tạo máy để làm
các chi tiết không qua gia công nóng (rèn, hàn, nhiệt luyện …).
2-12: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCT 33n là thép cacbon chất lượng thường nhóm B
Giới hạn bền tối thiểu 33 kg/mm2
n – thép nửa lặng
ít dùng, chỉ dùng trong trường hợp cần xác định chế độ rèn, hàn, nhiệt
luyện …chính xác.
2-13: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCT34s là thép cacbon chất lượng thường nhóm B
Giới hạn bền tối thiểu 34 kG/mm2
s: thép sôi
ít dùng, chỉ dùng trong trường hợp cần xác định chế độ rèn, hàn,
nhiệt luyện …chính xác.
2-14: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCT34n là thép cacbon chất lượng thường nhóm B
Giới hạn bền tối thiểu 34 kG/mm2
n: thép nửa lặng
ít dùng, chỉ dùng trong trường hợp cần xác định chế độ rèn, hàn,
nhiệt luyện …chính xác.
* CD70 - Thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép cacbon
70 chỉ hàm lượng cácbon 0,7 %
Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô,...
2-15: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* C45 là kí hiệu của thép thấm cacbon
- Chữ C ký hiệu thép cácbon
- 45 Chỉ hàm lượng cácbon trung bình 0,45%C
- Làm các chi tiết nhỏ (< 20 mm) không đòi hỏi tính chống mài
mòn cao, hình dáng đơn giản. Thường làm các chi tiết không quan trọng
như một số phụ tùng xe đạp, xe cải tiến (trục, côn và bi), bánh răng ít
quan trọng kích thước nhỏ và chịu tải nhỏ.
2-17: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CD70 - Thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép cacbon
70 chỉ hàm lượng cácbon 0,7 %
Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô ...,.
* 201: là kí hiệu thép không gỉ theo tiêu chuẩn Mỹ. Được sử dụng để sản
xuất hàng loạt các thiết bị gia dụng, bao gồm bồn rửa, dụng cụ nấu ăn,
máy giặt, cửa sổ,…. Và còn được sử dụng để trang trí nội thất ô tô, kiến
trúc trang trí. Không nên dùng cho các ứng dụng ngoài trời vì dễ bị ăn
mòn, rạn nứt.
2-18: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* CD100A Kí hiệu thép dụng cụ có năng suất thấp- Thép C
+ 100 chỉ hàm lượng cácbon 1%
+ Chữ A biểu thị thép tốt hơn CD100
Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô …
2-20: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 140CrW5: là kí hiệu của thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp-
thép hợp kim thấp.
+ 1,4% C ; 1%Cr ; 5%W
+ Thuộc nhóm thép có tính chống mài mòn cao, thép này còn có tên
là thép kim cương được dùng làm các dụng cụ cắt, gia công các vật liệu
cứng như đá, làm các dụng cụ cần lưỡi cắt sắc trong thời gian dài
* CT31 là Thép cacbon chất lượng thường, phân nhóm A, thép lặng
+ Giới hạn bền kéo tối thiểu là 31 kG/mm2
+ Dùng rộng rãi trong xây dựng và một phần trong chế tạo máy để
làm các chi tiết không qua gia công nóng (rèn, hàn, nhiệt luyện …).
2-21: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 90CrSi Kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép hợp kim
thấp: 0,9% C, 1%Cr, 1%Si
Tương đối rẻ với tính năng làm việc tốt hơn thép C, có thể làm dao
nhỏ với hình dạng phức tạp như mũi khoan, doa, tarô, bàn ren, lược ren,
phay ...
2-22: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 40CrMn2Ni2: là kí hiệu của thép hợp kim cao ( lượng hợp kim được
thêm vào trên 2,5% )
+ Có 0,4 %C, 2%Ni, 2%Mn, 1%Cr
+ Dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng cao, cần độ cứng chịu
mài mòn hoặc cần tính đàn hồi cao
* GX 45 – 34 : là kí hiệu của gang xám
+ 45- giới hạn bền kéo tối thiểu (σk 45 kg/mm2)
+ 34- giới hạn bền uốn tối thiểu (b 34 kg/mm2 )
+ Dùng để chế tạo thân máy, bệ máy, gối đỡ, nòng xi lanh, bánh răng
tai nhỏ,….
2-23: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* OL100Cr6 là kí hiệu thép ổ lăn
1% C; 6% Cr
Làm ổ lăn ở các nhà máy chuyên môn hóa song còn sử dụng như
thép dụng cụ, trục cán nguội, bàn ren, tarô, dụng cụ đo và làm bộ đôi bơm
cao áp trong động cơ điêzen.
* CD90 - Thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép cacbon
90 chỉ hàm lượng cácbon 0,9%
Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô .…
2-24: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* OL100Cr1,5SiMn: là kí hiệu thép ổ lăn. Có1% C; 1,5% Cr; 1% Si;
1%Mn. Làm ổ lăn ở các nhà máy chuyên môn hóa song còn sử dụng như
thép dụng cụ, trục cán nguội, bàn ren, tarô, dụng cụ đo và làm bộ đôi bơm
cao áp trong động cơ điêzen
2-25: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 30CrNi3A là kí hiệu của thép thấm cacbon- Thép Cr- Ni cao
+ Có 0,3%C, 1%Cr, 3%Ni
+ Thép được dùng làm các chi tiết thấm C rất quan trọng: chịu tải
trọng nặng và bị mài mòn mạnh, kích thước lớn và hình dạng phức tạp,
yêu cầu độ tin cậy cao như các chi tiết trong máy bay, ôtô mà các hư
hỏng có thể gây tai họa cho người
2-26: Giải thích kí hiệuvà nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 80W18Cr4V: là kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất cao- Thép gió
+ 1% V-vanadi; 4%Cr; 18%W; 0,8 %C
+ Dùng làm dao cắt gọt kim loại cao…
2-27: Giải thích kí hiệuvà nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 90W18Cr4V2 là kí hiệu của thép hợp kim cao ( thép gió )
0,9%C; 18% W-vônfram; 4% Cr- Crom; 2% V- vanadi
Dùng làm dao cắt gọt kim loại cao…
2-28: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 80W6Mo5Cr4V2 là kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất cao- Thép
gió
+ 2% V-vanadi; 4%Cr; 5%Mo; 6%W; 0,8 %C
+ Dùng làm dao cắt gọt kim loại cao…
2-29: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 140W9Cr4V5 là kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất cao- Thép gió
+ 5% V-vanadi; 4%Cr; 9%W; 1,4 %C
+ Dùng làm dao cắt gọt kim loại cao…
2-30: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK2 là kí hiệu của hợp kim cứng 1 cacbit
+ 2% Co; 98 %WC
+ Dùng để cắt phôi có phoi vụn như gang, sứ, gốm, hợp kim màu.
+ Có tính chịu mài mòn rất tốt, nâng cao được độ cắt gọt, có độ bền
vừa phải và tốc độ va đập trung bình.
+ Dùng làm các dụng cụ cắt để tiện tinh và bán tinh khi tiện liên tục,
dùng làm dao cắt ren, doa, dùng để gia công gang, kim loại màu và các
vật liệu không kim loại, dùng làm dụng cụ cắt kính.
2-31: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK4: là kí hiệu của hợp kim cứng 1 các bít
+ 4%Co; 96% WC
+ Có độ dẻo, thích hợp gia công vật liệu đòn, làm các khuôn kéo, ép.
Dùng để cắt phôi có phoi vụn như gang, sứ, gốm, hợp kim màu
2-32: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK6 là hợp kim cứng loại một cacbit
6% là Co còn lại 94 % là WC
Dùng làm lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các vật liệu dễ cắt như gang
graphit, hợp kim màu, thép có thành phần cacbon trung bình.
2-33: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK8 : là kí hiệu của hợp kim cứng một các bít
+ 8% là Co còn lại 92 % là WC
+ Dùng để tiện thô và các dụng cụ cắt gọt thô khác cho gang, kim loại
màu các loại hợp kim bền nhiệt, dùng làm khuôn, kéo, chuốt ống dây
thép, dùng làm khuôn dép, khoan địa chất, khoan dầu mỏ.
2-34: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK10: là kí hiệu hợp kim cứng 1 các bít
+ 10%Co; 90% WC.
+ Có độ chịu mài mòn kém nhưng có độ bền khi sử dụng cao hơn có
tuổi bền hơn thép hàng chục lần, làm khuôn kéo sợi.
* 45Cr3Ni2V là kí hiệu thép dụng cụ cắt có năng suất cao- Thép gió
+ 1% V-vanadi; 2%Ni; 3%Cr; 0,45 %C
+ Dùng làm dao cắt gọt kim loại cao…
2-35: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK15: là kí hiệu hợp kim cứng 1 các bít
+ 15%Co; 85% WC.
+ Dùng làm mũi khoan đá, đầu mũi đập đá và khoáng sản làm khuôn
kéo ống, các chi tiết máy mau mòn, khuôn dập, dụng cụ cắt gỗ
2-36: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK20: là kí hiệu hợp kim cứng 1 các bít
+ 20%Co; 80% WC
+ Có độ dai tốt, làm khuôn dập, chi tiết máy chống mài mòn
* LCuZn40: là kí hiệu của đồng thau đơn giản.
40% Zn - kẽm ; 60% Cu- đồng
Dùng chế tạo ổ trục, bạc lót , dây cho hệ thống kính rã đông
Dây cho các cửa sổ và dây điều khiển
Dây chuyền thủy lực
Phụ kiện đinh vít và ốc vít đồng thau
2-37: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BK25: là kí hiệu hợp kim cứng 1 các bít
+ 25%Co; 75% WC
+ Có độ dai tốt, làm khuôn dập, chi tiết máy chống mài mòn
2-38: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* T30K4: là kí hiệu của hợp kim cứng 2 các bít
Có 4%Co; 30%TiC; 66%WC
Có tính chịu mài mòn và tốc độ cắt cho phép cao nhất trong nhóm
hợp kim cứng titan von fram, độ bền khi sử dụng thấp. Dùng để tiện tinh
với lớp cắt mỏng, dùng để gia công các loại thép
2- 39: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* T15K6: là kí hiệu của hợp kim cứng 2 các bít
Có 6%Co; 15%TiC; 79%WC
Dùng để tiện thô khi tiết diện lớp cắt thay đổi, tiện gián đoạn, bào
tinh, phay thô và dùng để gia công thép..
2-40: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* T14K8: là kí hiệu của hợp kim cứng 2 các bít
Có 8%Co; 14%TiC; 78%WC
Dùng để tiện thô và bán tinh liên tục, tiện tinh gián đoạn các dạng
gia công khác cho thép.
2-41: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* T5K10: là kí hiệu của hợp kim cứng 2 các bít
Có 10%Co; 5%TiC; 85%WC. Dùng để tiện thô khi tiết diện lớp cắt
thay đổi, tiện gián đoạn, bào tinh, phay thô và dùng để gia công thép..
* GX43-34: là kí hiệu của gang xám.
+ 43- giới hạn bền kéo tối thiểu (σk 43 kg/mm2)
+ 34- giới hạn bền uốn tối thiểu (b 34 kg/mm2 )
+ Dùng để chế tạo thân máy, bệ máy, gối đỡ, nòng xi lanh, bánh răng
tai nhỏ,….
2-42: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* T15K12: là kí hiệu của hợp kim cứng 2 các bít
Có 12%Co; 15%TiC; 73%WC. Dùng để tiện thô khi tiết diện lớp cắt
thay đổi, tiện gián đoạn, bào tinh, phay thô và dùng để gia công thép…
2-43: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* TT7K12 là kí hiệu của hợp kim cứng 3 các bít
+ Có 4% TiC; 3% TaC; 12% Co và 81% WC
+ Do sự có mặt của TaC có độ bền chống rung, chống mẻ cao hơn,
chủ yếu được dùng để gia công thô thỏi đúc, cán, rèn.
2-44: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* TT10K8 là kí hiệu của hợp kim cứng 3 cacbit
+ Có 3% TiC; 7%TaC; 8% Co và 82% WC
+ Do sự có mặt của TaC có độ bền chống rung, chống mẻ cao hơn,
chủ yếu được dùng để gia công thô thỏi đúc, cán, rèn
* CD70 - Thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép cacbon
70 chỉ hàm lượng cácbon 0,7 %
Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô .
2-45: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* TT20K9: là kí hiệu của hợp kim cứng 3 cacbit
+ Có 8% TiC; 12%TaC; 9% Co và 71% WC
+ Do sự có mặt của TaC có độ bền chống rung, chống mẻ cao hơn,
chủ yếu được dùng để gia công thô thỏi đúc, cán, rèn.
* CD90 - Thép làm dụng cụ cắt có năng suất thấp- Thép cacbon
+ 90 chỉ hàm lượng cácbon 0,9 %
+ Chỉ sử dụng để làm dao cắt nhỏ, hình dạng đơn giản với năng suất
thấp hay dụng cụ cầm tay như giũa, cưa, tarô
2-46: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* LCuZn30 là kí hiệu của hợp kim đồng thau- Latông
30% Zn - kẽm ; 70% Cu- đồng
Dùng chế tạo ổ trục, bạc lót , dây cho hệ thống kính rã đông
Dây cho các cửa sổ và dây điều khiển
Dây chuyền thủy lực
Phụ kiện đinh vít và ốc vít đồng thau
* CT31 là Thép cacbon chất lượng thường, phân nhóm A, thép lặng
+ Giới hạn bền kéo tối thiểu là 31 kG/mm2
+ Dùng rộng rãi trong xây dựng và một phần trong chế tạo máy để
làm các chi tiết không qua gia công nóng (rèn, hàn, nhiệt luyện …).
2-47: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* LCuZn40 là kí hiệu của hợp kim đồng thau- Latông
40% Zn - kẽm ; 60% Cu- đồng
Dùng chế tạo ổ trục, bạc lót , dây cho hệ thống kính rã đông
Dây cho các cửa sổ và dây điều khiển
Dây chuyền thủy lực
Phụ kiện đinh vít và ốc vít đồng thau.
2-48: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* LCuZn29Sn1 là kí hiệu của đồng thau phức tạp
+ Có 1% Sn; 29%Zn; 70%Cu
+ Dùng làm các chi tiết máy của tầu biển.
2-49: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuZn38AlFe: là kí hiệu của đồng thanh-Brông.
Chứa 1%Fe, 1%Al, 38%Zn, 60%Cu.
Có thể nhiệt luyện được, dùng làm bạc lót, bệ trượt.
2-50: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* LCuZn29Sn1Pb3: là kí hiệu của đồng thau phức tạp
+ Có 3% Pb; 1% Sn; 29%Zn; 67%Cu
+ Cho Pb để làm tăng tính cắt gọt vì Pb không tan mà nằm ở hạt riêng
rẽ làm phoi dễ gẫy. Cho thiếc vào để làm tăng tính chống ăn mòn trong
nước biển
2-52: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuSn10Pb1: là kí hiệu đồng thanh thiếc đúc
+ Có 1% Pb; 10% Sn; 89% Cu
+ Được dùng làm ổ trượt hay lót trục
2-53: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuSn5Zn2Pb5; là kí hiệu đồng thanh thiếc đúc
+ Có 5% Pb; 2% Zn; 5%Sn; 88% Cu
+ Được dùng làm ổ trượt hay lót trục
2-54: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuAl9Fe4: là kí hiệu đồng thanh nhôm
+ Có 4%Fe; 9%Al; 87%Cu
+ Có thể nhiệt luyện được, dùng làm bạc lót, bệ trượt.
2-55: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuAl10Fe4Ni4 là kí hiệu đồng thanh nhôm
+ Có 4%Ni; 4%Fe; 10%Al; 82%Cu
+ Có thể nhiệt luyện được, dùng làm bạc lót, bệ trượt.
2-56: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* BCuBe2 là kí hiệu đồng thanh Berili
+ 2%Be; 98%Cu
+ Dùng làm lò xo, nhíp chịu nhiệt tới 3000C, khi va đập không phát
ra tia lửa như thép nên rất an toàn khi làm việc dưới hầm mỏ
Câu 2-57: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 201: là kí hiệu thép không gỉ theo tiêu chuẩn Mỹ. Được sử dụng để sản
xuất hàng loạt các thiết bị gia dụng, bao gồm bồn rửa, dụng cụ nấu ăn,
máy giặt, cửa sổ,…. Và còn được sử dụng để trang trí nội thất ô tô, kiến
trúc trang trí. Không nên dùng cho các ứng dụng ngoài trời vì dễ bị ăn
mòn, rạn nứt.
Câu 2-58: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 304: là kí hiệu thép không gỉ theo tiêu chuẩn Mỹ
+ Trong công nghiệp: Được sử dụng các công trình đường ống dẫn
nước sạch, nước thải, dẫn dầu,.., các chi tiết máy móc, cơ khí chính xác,
các vị trí đòi hỏi chống ăn mòn, chống gỉ, bồn chứa hóa chất,…
+ Trong đời sống: được sử dụng để gia công bàn ghế, chén bát,
xoong nồi, đồ dùng trang trí nội thất.
* BK10 là kí hiệu hợp kim cứng, 1 cacbit
+ 10% Co- Các bít Coban
90% WC- Các biết vonfram
+ Có độ chịu mài mòn kém nhưng có độ bền khi sử dụng cao hơn có
tuổi bền hơn thép hàng chục lần, làm khuôn kéo sợi.
2-59: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* 316 là kí hiệu thép không gỉ theo tiêu chuẩn Mỹ
+ Được dùng để sản xuất các thiết bị trong ngành thực phẩm, đặc biệt
trong môi trường chứa nhiều clorua
+ Làm thiết bị y tế, được sử dụng trong cấy ghép khớp nối trong cơ
thể như ghim, ốc vít trong cấy ghép khớp hông, khớp gối,…
+ Làm bồn chứa hóa chất
+ Xây dựng nhà máy tái chế hạt nhân.
* CD100 - Thép làm dụng cụ biến dạng nguội, có 1%C. Được dùng làm
khuôn dập bé.
2-60: Giải thích kí hiệu và nêu ứng dụng của kim loại sau:
* SKD11 là kí hiệu thép làm khuôn dập nguội theo tiêu chuẩn Nhật
Bản. Thường được dùng để sản xuất các sản hẩm chủ yếu như: dao hình,
dao cắt bao bì, khuôn dập nguội, khuôn gạch không nung.