Professional Documents
Culture Documents
* Khoa học vật liệu nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất
của vật liệu
là các vật rắn có thể sử dụng để chế tạo các dụng cụ, máy
móc,
thiết bị, xây dựng các công trình…….
4 nhóm vật liệu chính: VL kim loại, Kim
Ceramic, Polymer và Composite
loại
1
1- VL bán dẫn 4
2
2- VL siêu Composite
dẫn 3- VL
Polymer Ceramic
silicon 3
4- VL polymer
dẫn điện
Mở đầu
(tiếp theo)
Đối tượng của vật liệu học cho chuyên ngành cơ khí:
nghiên cứu mối quan hệ giữa tính chất và cấu trúc của vật
liệu
Tính chất: - cơ học (cơ tính)
- vật lý (lý tính)
- hóa học (hoá tính)
- công nghệ và sử dụng
Cấu trúc: - nghiên cứu tổ chức tế vi
- cấu tạo tinh thể
Các tiêu chuẩn vật liệu: TCVN, Nga, Mỹ, Nhật, Châu Âu
Chương 1: Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử:
Cấu tạo nguyên tử: các e chuyển động bao quanh hat nhân
(p+n) Các dạng liên kết trong chất rắn:
* Liên kết đồng hoá trị: hình thành do các nguyên tử góp chung
điện
tử hoá trị liên kết (H2, Cl2, CH4….). Liên kết có tính định hướng
* Liên kết ion: hình thành do lực hút giữa các nguyên tố dễ nhường e
hoá trị (tạo ion dương) với các nguyên tố dễ nhận e hoá trị (tạo ion âm)
liên kết (LiF….). Liên kết không có tính định hướng
* Liên kết kim loại: hình thành do sự tương tác giữa các e tự do chuyển
động trong mạng tinh thể là các ion dương
* Liên kết hỗn hợp: hình thành do trong vật liệu tồn tại nhiều loại liên kết
khi có sự góp mặt của nhiều loại nguyên tố
* Liên kết yếu: do có sự tương tác giữa các phần tử bị phân cực
1.2 Sự sắp xếp các nguyên tử trong vật chất
Chất khí: các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn loạn
Chất rắn tinh thể: các nguyên tử có vị trí hoàn toàn xác định (có trật
tự
gần và trật tự xa)
Các hệ tinh thể khác nhau phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cạnh và góc
Ba nghiêng (tam tà) abc
Một nghiêng (đơn tà) abc ==900
Trực thoi abc ===900
Ba phương (mặt thoi) a=b=c ==900
Sáu phương (lục giác) a=b c ==900, =1200
Chính phương (bốn phương) a=b c ===900
Lập phương a=b=c ===900
Nút mạng [x,x,x]: dùng để biểu thị toạ độ của các nguyên tử
A [1,1,0] z
B [1,1,1] D C
C [0,1,1]
E
Chỉ số phương [uvw]: B
biểu diễn phương của đường thẳng
đi qua hai nút mạng
O H
OH [010] y
OB [111] F
A
OE [101]
x
Họ phương, ký hiệu <uvw>
Chỉ số mặt (chỉ số Miller) (hkl):
DFH (111), EFAB (100), FECH (110)
Mật độ xếp:
Lỗ hổng:
là không gian trống bị giới hạn bởi các phần tử nằm tại
nút mạng
kích thước lỗ hổng được xác định bằng quả cầu lớn
nhất có thể lọt vào không gian trống đó
Một số cấu trúc tinh thể điển
hình của vật rắn
Lập phương tâm khối (A2)
Số nguyên tử: n=2 Bán kính nguyên tử: r=a.31/2 /4 Mặt xếp dày nhất họ {110}
Mv = 68% Ms {110} = ?????
Lỗ hổng 8 mặt: tâm các mặt bên + giữa các cạnh, d=0,154dng.t
Lỗ hổng 4 mặt: ¼ trên cạnh nối điểm giữa 2 cạnh đối diện, d=0,291dng.t
Fe, Cr, Mo, W……
Một số cấu trúc tinh thể điển
hình của vật rắn (tiếp theo)
Lập phương tâm mặt (A1)
Số nguyên tử: n=4 Bán kính nguyên tử: r=a.21/2 /4 Mặt xếp dày nhất họ {111}
a
Số nguyên tử: n=6
Khuyết tật điểm Sai lệch đường: hình thành do một dãy các sai
lệch điểm tạo nên
Lệch biên và chuyển động của nó
Sai lệch mặt: hình thành tại biên giới hạt và siêu
hạt hoặc trên bề mặt tinh thể
Đơn tinh thể và đa tinh thể
Đơn tinh thể: là một khối đồng nhất có cùng kiểu mạng và hằng số
mạng, có phương không đổi trong toàn bộ thể tích
có tính dị hướng
Đa tinh thể: là tập hợp của nhiều đơn tinh thể có cùng cấu trúc
thông số mạng nhưng định hướng khác nhau
- Các mầm sinh ra không đạt rth sẽ bị tan đi vào kim loại lỏng
-Các mầm mới vẫn tiếp tục sinh ra trong khi các mầm đạt rth đang phát triển đến
khi hết kim loại lỏng
- Mầm sinh ra trong kim loại lỏng một cách ngẫu nhiên
Kết luận:
-Ngoài ra còn có thể: tính diện tích trung bình, đường kính trung bình so
sánh với bảng chuẩn
d) Các phương pháp làm nhỏ hạt
* Nguyên lý:
- Số mần càng nhiều Hạt càng nhỏ (quá trình tạo mầm)
- Tốc độ phát triển mầm càng chậm Hạt càng nhỏ (quá trình phát triển mầm)
* Lõm co
* Rỗ co
* Rỗ khí
Fb b
Fa
a c
Fđ h e
0 a1 a2
Độ dãn dài l
Sơ đồ biểu diễn tải trọng-biến dạng điển hình của KL
Sự biến đổi mạng tinh thể ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình biến dạng
Giai đoạn ban đầu: các nguyên tử chỉ dao động xung quanh vị trí cân
bằng
Giai đoạn biến dạng đàn hồi: các nguyên tử xê dịch phạm vi hẹp so với
thông số mạng nên nó vẫn trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải trọng
Giai đoạn biến dạng dẻo: các nguyên tử xê dịch phạm vi lớn hơn so với
thông số mạng nên nó không trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải trọng
Giai đoạn phá huỷ: liên kết giữa các nguyên tử bị cắt rời
Mặt trượt
Phương trượt
Trượt là hiện tượng chuyển dời tương đối giữa các phần tinh thể
theo các phương và mặt nhất định gọi là phương trượt và mặt trượt
Mặt trượt: Là mặt phân cách giữa hai mặt nguyên tử dày đặc nhất
mà tại đó xảy ra hiện tượng trượt
Hệ trượt: Là sự kết hợp giữa một phương trượt và một mặt trượt
Hệ trượt trong mạng A2
Trong cùng một hệ tinh thể (lập phương): kim loại nào
có số phương trượt nhiều hơn thì dễ biến dạng dẻo hơn
’
F
So
Phương trượt
Fs
Ss Ss
So
Ứng suất tiếp gây ra trượt
’
Phương trượt
Mặt trượt Diện tích mặt trượt: S=S0/cos
Ứng suất tiếp trên phương trượt:
S0 = (F/S)cos=(F/S0)coscos
= 0 coscos
Các giá trị tới hạn
= 0 coscos
0: ứng suất quy ước do ngoại lực F tác dụng lên tiết ngang của
tinh thể có tiết diện không đổi
a) b) c)
c=0+kd-1/2
Tổ chức và tính chất sau biến
dạng dẻo
Các hạt có xu hướng dài ra theo phương kéo
Độ biến dạng từ 40-50% các hạt sẽ bị phân nhỏ, tạp chất và pha
thứ hai bị chia nhỏ phân tán và kéo dài tạo thớ
Sau biến dạng dẻo thì cơ tính thay đổi: độ cứng, độ bền tăng. Độ
dẻo và độ dai giảm. Làm tăng điện trở và giảm mạnh khả năng chống
ăn mòn của kim loại
Phá huỷ
Phá huỷ là gì?
Đặc điểm chung: hình thành các vết nứt tế vi phát triển vết
nứt tách rời phá huỷ
a) phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh:
Phá huỷ dẻo: là phá huỷ kèm theo biến dạng dẻo đáng kể tiết
diện mặt gãy thay đổi
Phá huỷ giòn: là phá huỷ kèm theo biến dạng dẻo không đáng kể
tiết diện mặt gãy gần như không thay đổi
Cách nhận biết phá huỷ giòn và phá huỷ dẻo (quan sát vết phá
huỷ)
Phá huỷ dẻo phát triển với tốc độ chậm, cần nhiều năng lượng
công phá hủy lớn
Phá huỷ giòn phát triển với tốc độ rất nhanh, cần năng lượng
nhỏ công phá hủy nhỏ hơn
Chú ý: vết phá hủy có thể cắt ngang các hạt hay theo biên
giới hạt
a) phá huỷ trong điều kiện tải trọng tĩnh (tiếp theo):
Sự phụ thuộc của hình thức phá huỷ vào một số yếu tố:
Tiết diện thay đổi đột ngột, bề mặt bị tập trung ứng suất
lớn
xu hướng tiến đến trang thái phá huỷ giòn
Vết
Sợi cắt
1 2 3 4 5
-Sinh ra trong quá trình biến dạng do có tập hợp nhiều lệch
cùng dấu chuyển động trên cùng một mặt trượt và gặp vật
cản (pha thứ hai)
Chú ý: lực tác dụng lên vật mà vuông góc với vết nứt
càng lớn vết nứt phát triển càng nhanh phá
huỷ nhanh chóng
b) phá huỷ trong điều kiện tải trọng thay đổi theo
chu kỳ
Đặc điểm: vật liệu chịu tải trọng không lớn, thay đổi theo
chu kỳ có thể bị phá hủy sau một thời gian làm việc
(phá huỷ mỏi)
Vùng 2: các vết nứt phát triển chậm. Bề mằt phẳng nhưng có
các lớp và dải phân cách
Vùng 3: tiết diện nhỏ, bằng phẳng, phá huỷ tức thời
b) phá huỷ trong điều kiện tải trọng thay đổi theo
chu kỳ
Cơ chế của phá huỷ mỏi:
- Hình thành các vết nứt tế vi trên bề mặt chi tiết (vết nứt sẵn có
trong quá trình chế tạo, lõm co, vết xước……..)
-Nửa chu kỳ đầu: giả sử lệch đang chuyển động thoát ra ngoài
bề mặt chi tiết nửa chu kỳ sau lệch sẽ chuyển động ngược lại
vị trí cũ (do chu kỳ tải trọng đổi dấu)
Chuyển động lặp lại nhiều lần lệch không trở về đúng
vị trí cân bằng ban đầu sinh ra vết lõm vết nứt tế vi
2.2 Các đặc trưng cơ tính
Cơ tính là gì? là tập hợp các đặc trưng cơ học biểu thị cho
khă năng chịu tải
là cơ sở để so sánh các vật liệu với nhau
Chú ý: - Mẫu thử lớn thường có cơ tính thấp hơn (do xác
suất xuất hiện của khuyết tật cao hơn)
1
1. Độ bền theo lý thuyết
độ bền
2
2. Độ bền của đơn tinh thể
3. Các kim loại
4 nguyên chất sau ủ
1010-1012/cm2
3 4. Kim loại sau biến dạng,
hoá bền……
108/cm2 mật độ lệch
Các biện pháp hoá bền vật liệu
Là tập hợp các chỉ tiêu cơ tính phản ánh độ biến dạng dư của VL bị
phá huỷ dưới tải trọng tĩnh
l0 l1
Mẫu trước thử kéo Mẫu sau thử kéo Mẫu trước thử kéo Mẫu sau thử kéo
Các chỉ tiêu:
l10 l S 0 S1
% l x100% % S 0 x100%
0
Tính siêu dẻo
Ưu điểm:
- Tiết kiệm được năng lượng
- Dễ chế tạo các sản phẩm rỗng, dài, tiết diện không đều….
Ak
ak Nm/cm2, kJ/m2 và kGm/cm2
S
Ý nghĩa của độ dai va đập:
Có thể phán đoán về khả năng chịu tải trọng va đập của chi
tiết
ak ~ ch (0,2x)
Các biện pháp nâng cao ak
- Làm hạt nhỏ mịn
- Số lượng, kích thước các pha giòn tăng, hình dạng tấm, lưới và
phân bố không đều giảm ak
- Hình dạng hạt tròn, đa cạnh có độ dai cao hơn hạt có dạng tấm,
kim
d) Độ cứng
Độ cứng là gì?
Là khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ của vật liệu thông
qua mũi đâm
Đặc điểm:
- Khi vật liệu không đồng nhất Chỉ biểu thị cho tính chất bề
mặt
- Biểu thị cho khả năng chống mài mòn của vật liệu
- Khi vật liệu đồng nhất (ủ) độ cứng cao khó gia công
cắt
- Quá trình xác định độ cứng đơn giản hơn nhiều so với các chỉ
tiêu cơ tính khác
Nguyên lý xác định độ cứng
Ép tải trọng xác định lên mẫu thông qua mũi đâm (không bị biến
dạng dẻo) tạo vết lõm trên bề mặt
Có 2 loại độ cứng:
- Độ cứng tế vi (dùng tải trọng nhỏ, mũi đâm bé): xác định độ
cứng của các hạt, pha trong tổ chức của vật liệu dùng cho
nghiên cứu
- Độ cứng thô đại (tải trọng và mũi đâm lớn): phản ánh khả
năng chống biến dạng dẻo của nhiều hạt, pha --> xác định độ
cứng chung cho VL
Độ cứng brinell HB
b=a.HB
Nhược điểm của loại độ cứng HB
h
f: tải trọng sơ bộ 10kg
F: tải trọng chính (90kg cho thang B, 140kg cho
thang đo C và 50kg cho thang đo A)
Thang đo HR có thể đo được các vật liệu cứng cao: thép tôi, lớp
hoá bền…. được sử dụng rất phổ biến
Mẫu không cần phẳng có thể đo trực tiếp trên sản phẩm
Độ cứng Vickers
Mức độ xô lệch trong mạng tinh thể lớn, mật độ lệch cao kim
loại bị hoá bền, biến cứng có xu hướng chuyển về trạng
thái năng lượng thấp hơn (trạng thái trước biến dạng dẻo)
Tại sao cần phải nung kim loại đã qua biến dạng dẻo?
Tktl = a.TS
a. hệ số phụ thuộc độ sạch của kim loại, mức độ biến dạng và
thời gian giữ nhiệt
Thông thường: khi mức độ biến dạng > 40-50%, thời gian giữ nhiệt
khi nung là 1h thì a có thể được xác định như sau
a = 0,4 với kim loại nguyên chất kỹ thuật
a = 0,2-0,3 với kim loại hầu như nguyên chất
a = 0,5-0,8 với các dung dịch rắn
Tổ chức hạt nhận được sau kết tinh lại
- Nhiệt độ ủ
Ưu điểm:
- Phôi được nung nóng mềm lực tác dụng nhỏ
- Bít được các rỗ khí nếu có
- Quá trình hợp lý, sau biến dạng dẻo, phôi có thể đem gia công cơ
Nhược điểm:
-Khó khống chế nhiệt độ đồng đều trên phôi khó đồng nhất về tổ
chức, cơ tính
- Khó khống chế chính xác hình dạng, kích thước chi tiết
- Chất lượng bề mặt không cao do dễ bị oxy hoá bề mặt
Chương 3: HỢP KIM & GIẢN ĐỒ PHA
Nhiều nguyên tố: nguyên tố chính là kim loại, các nguyên tố còn
lại có thể là kim loại hoặc phi kim
Mang tính kim loại: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, dễ biến
dạng
và có anh kim
1.Có độ bền cao chịu được tải trọng cao và vẫn đảm bảo
vật liệu không quá cứng dẫn đến phá huỷ giòn
3. Có giá thành rẻ
Một số khái niệm:
Cấu tử: là các nguyên tố (hoặc hợp chất hoá học bền vững)
Hệ: dùng để chỉ một tập hợp các vật thể riêng biệt của HK
trong điều kiện xác định
Pha: là phần đồng nhất của hệ có cùng cấu trúc và các tính
chất cơ-lý-hoá tính xác định
Trạng thái cân bằng ổn định: trong điều kiện P, T và thành
phần xác định cấu trúc, tính chất của hệ không phụ thuộc
thời gian
Trạng thái không cân bằng (không ổn định): trong điều kiện P,
T hoặc thành phần thay đổi cấu trúc, tính chất của hệ sẽ
chuyển sang trạng thái cân bằng mới
Trạng thái giả ổn định: trong điều kiện P, T và thành phần xác
định, hệ có thể tồn tại ở trạng thái năng lượng cao hơn ttcb ổn
định
Hợp kim Al-Cu với hai pha và
Pha
Pha
Có tương tác
- Hoà tan vào nhau tạo dung dịch rắn (giữ nguyên kiểu mạng của nền)
- Phản ứng hoá học tạo hợp chất mới với kiểu mạng khác
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn là gì?
là pha đồng nhất, có cấu trúc mạng như của dung môi
ngay cả khi thành phần được thay đổi
Nguyên tử xen kẽ
Các đặc tính của dung dịch rắn
- Tăng khả năng chống ăn mòn điện hoá cho vật liệu
Pha trung gian
Thế nào là pha trung gian?
là các hợp chất hoá học có trong hợp kim
Đặc điểm:
- Có kiểu mạng tinh thể phức tạp, khác hẳn với các nguyên tố thành
phần
- Tính chất khác hẳn so với các nguyên tố thành phần (do kiểu mạng
tinh thể khác nhau)
- Có nhiệt độ nóng chảy xác định, toả nhiệt khi được tạo thành
Một số pha trung gian: xen kẽ, điện tử và Laves tài liệu tham khảo
3.2 Giản đồ pha hai cấu tử
Quy tắc pha
F=C-P+1
Giản đồ pha
Công cụ biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt độ, thành phần và số
lượng các pha của hệ ở trạng thái cân bằng
Nhiệt độ
Lỏng
10850C
Rắn
Thành phần
Cu
Loại một cấu tử Loại hai cấu tử
Loại ba cấu tử
Giản đồ pha loại 1
Là loại giản đồ pha của hệ hai cấu tử không có bất kỳ tương
tác nào tổ chức gồm hỗn hợp riêng rẽ của 2 cấu tử
Một số chú ý:
Nhiệt độ
X
aEb đường lỏng b
Lỏng (L)
cEd đường đặc
a
a, b nhiệt độ chảy
t
của A và B L+B
A+L E
E điểm cùng tinh c d
(A+B)
Xác định thành phần A+(A+B) (A+B)+B
các pha của hợp C
kim X tại nhiệt độ t A F %B D B
% L DB % B CD Khi t = 250C %L = ? %B = ?
CB CB
Giản đồ pha loại 2
là giản đồ của hệ hai cấu tử tương tác và hoà tan vô hạn
vào nhau
Nhiệt độ
Một số chú ý: X Lỏng (L) m b
amb đường lỏng L+
n
anb đường đặc
a, b nhiệt độ chảy a
của A và B
Nhiệt độ
Một số chú ý: X3 Lỏng (L) X
a
aEb đường lỏng b
acdb đường
L+ E
đặc L+
dụng dịch rắn c d
hoà +
tan của B trong A
dụng dịch rắn hoà
tan của A trong B f B
Ag %B
Pb Sn Pb Sn
Giản đồ pha loại 3 (tiếp theo)
Hợp kim X
Giản đồ pha loại 3 (tiếp theo)
Hợp kim X3
Giản đồ pha loại 4
Là giản đồ pha hai cấu tử có tương tác hoá học tạo ra pha
trung gian AmBn
Nhiệt độ
Lỏng (L)
a c
b
L+A E1 L+AmBn
E2
L+AmBn AmBn+B
A+AmBn
B+Am Bn
A AmBn
B
Cách nghiên cứu: tách thành hai giản đồ pha 2 cấu tử loại 1
Một số phản ứng trong giản đồ
pha
Phản ứng bao tinh
phản ứng giữa một pha lỏng + một pha rắn sinh ra một
pha rắn mới *
Phản ứng bao tinh *
phản ứng tạo nên
Nhiệt độ
2 pha rắn đồng thời
từ một pha rắn ban
đầu *
- Sự hoà tan của C vào Fe: dạng dung dịch rắn xen kẽ
L+XeI
(+Fe3C)
+XeII +XeII+(+Fe3 C) (+Fe3C)+Fe3C
+Fe3CIII (P)
(P+Fe3C)+XeI
P+XeII+
P+XeII
(P+Fe3C)
Fe Fe3C
+P
Các chuyển biến khi nguội chậm
Chuyển biến bao tinh: tại 14930 với các hợp kim có 0,1-0,5%C
0,1%C
0,1+ L0,5 0,16 L
0,5%C
Chuyển biến cùng tinh: tại 11470 với các
hợp kim có %C > 2,14
Chuyển biến
cùng tinh
L4,3
2,14 + Fe3C6,67
Chuyển biến cùng
Chuyển biến
tích: tại 7270 cùng tích
0,76
0,02 + Fe3C6,67
Các tổ chức một pha trên GĐP Fe-Fe3C
Ferít (Fe )
Dung dịch rắn hoà tan của C trong Fe ( giới hạn hoà tan
0,02%C tại 7270C). Dẻo, mềm, kém bền
Austenit (Fe )
Dung dịch rắn hoà tan của C trong Fe ( giới hạn hoà tan
2,14%C tại 11470C). Dẻo, mềm
Xêmentit (Fe3C )
Peclit (P )
hỗn hợp cùng tích của F và Xe được sinh ra từ Austenit
tại 7270C và 0,76%C
thành phần pha trong P: 88%F + 12%Xe
2 loại P, P tấm và P hạt
Lêđêburit (Le )
hỗn hợp cùng tinh của Austenit và Xe tạo thành từ pha
lỏng tại 4,43%C và 11470C
Phân loại thép-gang
Thép: là hợp kim của Fe-C với hàm lượng C < 2,14%
Đặc điểm:
- Khi nung nóng đạt tổ chức một pha duy nhất Austenit có
độ dẻo cao, dễ biến dạng
- Có thể coi thép là vật liệu dẻo, có thể biến dạng nguội, nóng
- Tính đúc kém
Gang: là hợp kim của Fe-C với hàm lượng C > 2,14%
Đặc điểm:
- Khi nung nóng không đạt tổ chức một pha duy nhất
Austenit
không thể biến dạng nguội, nóng
- Có khả năng điền đầy khuôn tốt tính đúc cao
- Tính dẻo của gang kém
Phân loại thép-gang theo
GĐP
Nhiệt luyện là gì? là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến
nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc
độ thích hợp
Mục đích: làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
Nhiệt độ (toC)
Sơ đồ quy trình nhiệt luyện đơn giản nhất
to
n gn
Vng
2. Độ cứng Xê
Nhiệt luyện
Ủ: nung nóng chi tiết, sau đó làm nguôi chậm (nguội cùng lò)
để nhận được tổ chức có độ cứng thấp, độ dẻo cao
Thường hoá:
nung chi tiết đến tổ chức đạt hoàn toàn Austenit, sau đó làm
nguội ngoài không khí tĩnh để đạt tổ chức cân bằng
Tôi: nung nóng chi tiết, sau đó làm nguội nhanh để đạt tổ chức
không cần bằng có độ cứng cao
Ram: nguyên công bắt buộc sau khi tôi để điều chỉnh lại độ cứng,
độ bền
Phân loại nhiệt luyện thép (tiếp theo)
Cơ - Nhiệt luyện:
dựa vào sự biến đổi nhiệt độ + kết hợp biến dạng dẻo biến
đổi tổ chức
Tác dụng của Nhiệt luyện trong
sản xuất cơ khí
-Mọi loại thép sau khi nung lên trên đường GSE (xem trên GDP Fe-Fe3C)
đều cho tổ chức một pha duy nhất Austennit
- Các mác thép khác nhau sẽ nhận được các tổ chức A khác nhau với
%C như trong mác thép ban đầu
Các chuyển biến xảy ra khi nung
nong - làm nguội (tiếp theo)
Đặc điểm của chuyển biến P Austenit
Vấn đề quan tâm: nhiệt độ và kích thước hạt Austenit
tốc độ nung càng nhanh thì nhiệt độ chuyển biến càng cao và
thời gian chuyển biến càng ngắn
Bắt đầu chuyển biến P
(0 )
V2
chuyển biến thì nhiệt
độ nung phải quá nhiệt V1
độ tới hạn từ 20-300C Kết thúc chuyển biến P
720
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe)
- Phát triển mầm như trong quá trình kết tinh
- Đủ thời gian để hoàn thành các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ Austenit
Chú ý:
-Thời gian giữ nhiệt không nên quá dài do tạo nên sự phát triển
hạt Austenit
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit
Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Au quá nguội (thép cùng tích)
Động học chuyển biến trạng thái rắn
Tốc độ nguội
T
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Giản đồ TTT và mối quan hệ với tốc độ nguội
T
Tốc độ nguội
T Tốc độ nguội
T
(0 )
Peclit
Nhiệt độ F
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
mức độ nhỏ mịn của Xe
Peclit
Chiều tăng độ cứng và
Xoocbit Trôxtit
Trôtit Bainit
Austenit
Bainit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
Thời gian
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Sự phân hoá khi làm nguội liên tục
(0 )
Peclit
Nhiệt độ F
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
V1
V1 Peclit Trôxtit
V2 Bainit
Bainit
V3 Bainit + Mactenxit V2
V4 Mactenxit Austenit
quá
Vth Mactenxit Ms (~nguội
2200C)
V4 V3
Vth
Mactenxit (M) + Austenit ()
dư Mf (~ -500C)
Thời gian
Xác định thành phần tổ chức cuối cùng của
các trường hợp sau:
(0 )
Tổ chức của Peclit
Nhiệt độ F
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
a là:
Trôxtit
Tổ chức của
Bainit
b là:
Austenit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
(b)
(a)
Mactenxit
(M) +
Austen
it ()
dư
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Đặc điểm của sự phân hoá A khi làm nguội liên tục
*Tổ chức nhận được hoàn toàn phụ thuộc vào véctơ biểu thị tốc độ nguội
trên giản đồ TTT
*Với chi tiết có tiết diện lớn, tổ chức sẽ không đồng nhất do ảnh hưởng của
tốc độ nguội khác nhau
* Chỉ nhận được tổ chức hoàn toàn Bainit bằng cách làm nguội đẳng nhiệt
Chú ý:
Nhiệt độ (0C)
- Xuất hiện thêm nhánh phụ, chữ A1
C dịch có xu hướng dịch sang t
rái Vùng chuyển biến
Thời gian
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit
Vtb: vận tốc nguội tới Nhiệt độ cùng tích
hạn
(0 )
Peclit
Nhiệt độ F
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
Khi vận tốc nguội: Trôxtit
V1 > Vth chuyển biến
Bainit
thù hình (chuyển biến
Austenit Mactenxit)
Austenit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
V1
Vth
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit (tiếp theo)
Bản chất của Mactenxit
- C a c b o n sẽ
Xe
nằm trong các
lỗ hổng 8 mặt
F
- Mactenxit là có độ cứng cao do mức
độ gây xô lệch mạng lớn
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit (tiếp theo)
Các đặc điểm của chuyển biến Mactenxit
• Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục A với tốc độ V > Vth
• Quá trình chuyển biến xảy ra liên tục, tốc độ phát triển nhanh
• Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu (Ms) và kết thúc (Mf)
Tổ chức cuối giai đoạn gồm cacbit và M ram: độ cứng nhỏ hơn
so với M tôi
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi (tiếp theo)
Giai đoạn III (<260-4000C):
tuỳ thuộc vào từng giai đoạn mà có thể nhận được các tổ chức
có cơ tính khác nhau
tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc, yêu cầu cơ tính chọn chế
độ nung thích hợp
Ủ thép
Ủ là gì?
Nung nóng + giữ nhiệt + nguôi chậm cùng lò nhận tổ chức ổn định
(độ cứng thấp + độ dẻo cao)
Vì sao cần ủ?
- Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí (cắt, bào, tiện…..vật
liệu)
- Làm tăng thêm độ dẻo để dễ gia công biến dạng (dập, cán, kéo….)
- Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình biến dạng…..
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ chi tiết (ủ khyếch tán)
- Làm nhỏ hạt
Ủ thép (tiếp theo)
* Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên trong chi tiết
(sau đúc, gia công cơ khí)
* Đặc điểm: độ cứng không giảm
* Ủ kết tinh lại (600-7000C cho thép C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất
bên trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ khí)
* Đặc điểm: độ cứng giảm, độ dẻo tăng
Ủ thép (tiếp theo)
Các phương pháp ủ chuyển biến pha
Ủ hoàn toàn (áp dụng cho thép trước cùng tích): nhận được tổ chức
[Fe + P (tấm)]
Tủ = Ac3 +
(20-300C)
Mục đích: - làm nhỏ hạt
- giảm độ cứng, tăng độ dẻo
Ủ không hoàn toàn (cho thép dụng cụ %C > 0,7): nhận được tổ chức
[XeII + P hạt]
Tủ = Ac1 + (20-300C)
750-7600C
650-6600C
Ủ khuyếch tán: áp dụng cho thép HK cao bị thiên tích khi đúc
Thường hoá thép
Mục đích
- Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn cho chi tiết
- Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết máy
25
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
- Chi tiết sau tôi phải đạt tổ
Trôxtit
chức M
- Chi tiết không bị cong Bainit
Đường
vênh cong nguội lý tưởng:
- Giai đoạn làm nguôi nhanh Austenit quá
qua vùng 500-6000C: nguội
cần vận tốc nguội V > Vth Ms (~ 2200C)
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
tôi mạnh hơn (nước,
Trôxtit
dung dịch muối…)
Bainit
- Giai đoạn sau làm
nguội trong môi trường Austenit quá
yếu hơn (dầu…) nguội
Ms (~ 2200C)
giảm được mức độ
biến dạng chi tiết
Mactenxit (M) + Austenit ()
dư Mf (~ -500C)
nhược điểm: khó xác
định thời điểm chuyển Thời gian
biến M
Tôi thép (tiếp theo)
Tôi phân cấp
(a)
Nhiệt độ cùng tích
Áp dụng chủ yếu cho
thép HK cao Peclit
(0 )
Nhiệt độ C
Xoocbit
Tôi đẳng nhiệt
Trôxtit
(b)
độ dai cao hơn, Bainit
không cần ram sau tôi
Tôi tự ram Austenit
quá
Áp dụng nhiều cho các M (~ nguội
2200C)
s
chi tiết cần tôi bộ
phận (a)
Giakhử
công lạnh
bỏ A dư do có điểm Mf
quá thấp với một số thép HK (b)
Mactenxit (M) + Austenit ()
dư Mf (~ -500C) Thời gian
Tôi thép (tiếp theo)
Cơ - nhiệt luyện thép
thực hiện gần như đồng thời 2 quá trình: biến dạng dẻo (biến dạng dẻo A)
+ tôi nhận được tổ chức có độ bền (10-20%), độ dẻo dai cao (1,5-2 lần)
Cơ - nhiệt luyện nhiệt độ cao
- Biến dạng dẻo ở trên Ac3 tôi + ram thấp
- Đặc điểm: - áp dụng được cho mọi loại thép C
- dễ tiến hành do A dẻo, tốn ít năng lượng
- b ~ 2200-2400Mpa, ~ 6-8%, ak ~ 300KJ/m2
Cơ - nhiệt luyện nhiệt độ cao
- Nung thép lên trên Ac3 nhận tổ chức A nguội nhanh xuống 400-6000C
biến dạng dẻo tôi + ram thấp
- Đặc điểm: - chỉ áp dụng được cho thép HK có độ quá nguội của A cao
- khó tiến hành do A kém dẻo, tốn nhiều năng lượng
- b ~ 2600-2800Mpa, ~ 3%, ak ~ 200KJ/m2
Ram thép
- Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1) + giữ nhiệt làm
nguôi ngoài không khí
- Là nguyên công bắt buộc sau khi tôi
Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong chi tiết sinh ra sau
tôi, tránh chi tiết bị giòn
Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng chi tiết
Ram thép (tiếp theo)
Các phương pháp ram
Nguyên nhân: do sau tôi độ cứng quá cao hoặc quá thấp
Khắc phục:
* độ cứng quá cao: đem ủ rồi nhiệt luyện lại với tốc độ
nguội thấp hơn
* độ cứng thấp:
Chi tiết sau tôi quá giòn, không thể làm việc đem thường hóa rồi nhiệt
luyện lại với độ nung tôi thấp hơn
Hoá bền bề mặt
Nguyên lý: chi tiết được đặt trong từ trường biến thiên sẽ xuất hiện
dòng điện cảm ứng nung nóng chi tiết
Đặc điểm:
- Mật độ dòng điện xoay chiều phân bố không đều trên tiết diện chi tiết
- Mật độ dòng điện phân bố cao từ ngoài bề mặt vào trong bên trong
chi tiết với chiều sâu được xác định theo công thức:
= 5030 (/.f)1/2 cm
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Các phương pháp tôi
1.Nung nóng
rồi làm nguôi
toàn bề mặt chi
tiết
2.Nung nóng
và làm nguội
từng phần riêng
biệt
3. Nung nóng
và
làm nguội liên
tiếp
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Tổ chức và cơ tính của thép
- Lõi: tổ chức xoocbit ram
Tổ chức:
- Bề mặt: Mactenxit hình kim nhỏ mịn
các chi tiết thường sử dụng tôi cảm ứng: trục, bánh răng…..
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Thuận lợi
- Năng suất cao
- Chất lượng tôt
-Dễ dạng cơ khí hoá,
tự động hoá
Khó khăn
- Khó thực hiện với
các chi tiết hình
dáng phức tạp
Hoá - nhiệt
luyện
Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học
vào bề mặt thép nhờ khuyếch tán ở trạng
thái nguyên tử từ môi trường bên ngoài nhờ
nhiệt độ
-Nâng cao độ cứng, tính chống
Mục đích: mài mòn và độ bền mỏi cho chi
tiết
- Nâng cao tính chống ăn mòn cho
vật liệu
=const T=const
x = A.e-(Q/kT) x = k.1/2
Hoá - nhiệt luyện (tiếp
theo)
Thấm C
Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) + tôi và ram thấp
Mục đích: - làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu
mỏi tốt (HRC ~ 60-64)
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40)
Fe(C)0,10,81,3
Hoá - nhiệt luyện (tiếp
theo)
Thấm N
Bão hoà N lên bề mặt thép
nâng cao độ cứng (~65-70HRC)
và tính chống mài mòn cho chi
tiết
Đặc điểm:
- thời gian thấm lâu
- không cần nhiệt luyện
sau thấm
- thép thấm là loại chuyên
dùng
- lớp thấm cứng hơn so
với thấm C
Chương 5: Thép và Gang
Khái niệm về thép C và thép hợp kim
Thép C
Là hợp kim của Fe-C với %C < 2,14, có tính dẻo nên có thể cán nóng ở
nhiệt độ cao (> Ac3, Acm)
14990C
Tạp chất
- Mn (< 0,8%)
có lợi - Si (< 0,4%)
thường dùng chế tạo các chi tiết cần có tính đàn hồi tốt
• Lưu huỳnh: S có trong thép là do lẫn trong quặng, kết hợp với Fe
tạo cùng tinh (Fe3S + Fe) có nhiệt độ nóng chảy thấp
Ảnh hưởng: gây hiện tượng bở nóng (%S < 0,05%)
Thép C (……..)
- Thép xây dựng: dùng trong xây dựng, các kết cấu thép…..
- Thép chế tạo máy: đòi hỏi chất lượng cao hơn thép xây dựng….
- Thép dụng cụ: dùng chế tạo các công cụ chuyên dùng có yêu cầu độ cứng
và chống mài mòn cao
Thép C (……..)
Ưu điểm của thép C
• Độ thấm tôi thấp nền hiệu quả hoá bền nhiệt luyện không cao
• Tính chịu nhiệt độ cao kém
• Không có các tính chất lý, hoá đặc biêt: chống ăn mòn, tính cứng nóng…
Làm thế nào để khắc phục được các nhược điểm trên?
Thép hợp kim
Là thép được đưa vào thêm một số nguyên tố khác ngoài C (Ni, Cr, Ti…..)
với lượng đủ lớn làm thay đổi tổ chức cải thiện tính chất của vật liệu
* Các nguyên tố chính với lượng đủ lớn có thể làm thay đổi tổ chức
- Với hàm lượng nhỏ (~ vài %): không làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C
- ảnh hướng đến độ cứng của vật liệu
- ảnh hưởng đến độ dai ak
ak (kJ/m2)
HB
Mn 3000
220 Ni
Si 2500 Cr
Ni
Cr
Mn
100 500
2 2 Si
4 4 6
% ng.tố hợp kim % ng.tố hợp kim
Thép hợp kim (…)
Tác dụng của các nguyên tố hợp kim đến tổ chức của thép
* Hoà tan vào Fe tạo dung dịch rắn
- Với hàm lượng lớn (> 10 %): làm thay đổi cấu hình GĐP Fe-C
tuỳ thuộc vào nguyên tố HK mà các vùng tổ chức bị thay đổi (10-20% Mn, Ni)
có thép Austenit, (>20% Cr) có thép Ferít…..
Fe Mn Cr Mo W V Ti Zr Nb
cứng tăng
- Cácbit kiểu Me6C: Cr, W, Mo, Fe
cácbít
- Cácbit kiểu mạng đơn giản MeC (Me2C): V, Ti, Zr, Nb
TiC
Cr7C3
Thép hợp kim (…)
Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến nhiệt luyện
Peclít Austenit, sau đó các loại cácbit hoà tan vào Austenit
Thép HK
Thép C
Thời gian
Độ thấm tôi
Chuyển biến
mactenxit
Thép hợp kim (…)
Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến nhiệt luyện
CT xx (n, s, )
Ký hiệu thép C
thường Thép nửa
Thép lặng
Giới hạn bền kéo lặng
tối thiểu (kG/mm2) Thép sôi
Theo TCVN 1766-75: thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy P,
S < 0,04%
C xx (A)
Theo TCVN 1822-76: thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ
CD xx (A)
Theo TC của Nga (ΓOCT)
Thép kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây dựng
CT x
Thép C kết cấu chất lượng tốt để chế tạo các chi tiết máy
xx
Thép C dụng cụ dùng để chế tạo các dụng cụ
Yxx
Theo TC của US
xx Ni xx……… (A)
Cr Ni W Mo Ti Si Mn V
X H B M T C Γ Φ
• Tính hàn cao -> loại thép nào sử dụng được dựa theo phương pháp khử oxy?
Thép HSLA:
• Độ bền cao
• Tính công nghệ tốt: dễ tạo hình, cắt gọt, gia công tinh…..
•Thành phần hóa học chính xác đảm bảo hiệu quả nhiệt luyện: một số nguyên
tố thường gặp trong thép hợp kim: Cr, Ni, Mn, Si, W, V…..
Thép thấm C
• Nhóm thép C: %C < 0,22
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ dẻo dai
trong lõi tăng lên
-> hình dáng chi tiết sẽ được chế tạo phức tạp dần lên theo
-> khả năng chịu tải của chi tiết tăng lên
Thép hóa tốt
• Nhóm thép C: 0,3% < %C < 0,50
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện hóa tốt tăng
-> hình dáng chi tiết sẽ được chế tạo phức tạp dần lên theo
-> khả năng chịu tải của chi tiết tăng lên
Thép đàn hồi
• Nhóm thép C: 0,55% < %C < 0,65
Đặc điểm: đi từ trên xuống dưới: độ thấm tôi tăng lên, độ bền tăng, độ cứng
trong lõi sau nhiệt luyện.
-> hình dáng chi tiết sẽ được chế tạo phức tạp dần lên theo
-> khả năng chịu tải của chi tiết tăng lên
Thép kết cấu có công dụng riêng
• Nhóm thép lá giập nguội sâu:
- %C thấp, tổ chức chủ yếu là F
- %Si thấp
- Hạt nhỏ, đều để có độ dẻo dai cao, có lợi khi giập
- Các mác thép thường gặp: C5s, C8s, C10s…
• Thép ổ lăn:
-Yêu cầu làm việc: độ cứng bề mặt cao chịu mài mòn tốt, không có điểm mềm,
độ bền mỏi cao
- Thành phần hóa học: %C ~ 1%, Cr thường được sử dụng để tăng độ thấm tôi
- OL100Cr1,5, 95Cr18….
Thép dụng cụ
• Một số yêu cầu chung:
- Cơ tính: độ cứng, độ dai va đập………
- Thành phần hóa học
- Tính công nghệ:
Hàm lượng C: rất thấp 0,1-0,15%C hoặc rất cao > 1,0%C
Thành phần hợp kim: thuộc nhóm hợp kim cao (>10%), thường là hợp kim hoá
đơn giản
Sự phá huỷ do tác dụng điện hoá do cố sự chênh lệch về điện thế điện cực
giữa các vùng tạo nên các cặp pin ăn mòn
Đánh giá mức độ ăn mòn của kim loại? Dựa vào một trong hai chỉ tiêu đánh giá:
tổn thất khối lượng kim loại (mg/dm2) và tốc độ thâm nhập (mm/năm)
Do tổ chức của thép gồm 2 pha (F và Xe) có sự chênh lệch về điện thế
tạo ra các vi pin ăn mòn điện hoá
Thép không gỉ 1 pha (F): %C ít hơn (0,1-0,2%), %Cr nhiều hơn (17-25%):
08Cr13: dùng trong hoá dầu
12Cr17: thay thế cho thép không gỉ Cr-Ni
15Cr25Ti: thép chịu nhiệt
Thép không gỉ 1 pha (A): %C rất thấp (< 0,08%), %Cr ~ (16-18%) %Ni ~ (6-8%)
Ngoài ra còn có thêm một số nguyên tố HK: Ti, Nb, Ta, Mo…để tạo cácbit nhằm
ngăn cản tạo cácbit Cr
chịu được ăn mòn trong môi trường axit HNO3, H2SO4…..
- Đặc điểm: + Làm việc ở nhiệt độ cao nên cần độ bền dão lớn
+ Dễ bị Oxy hóa ở nhiệt độ cao -> thêm các nguyên tố chống ăn cải
thiện bền ăn mòn (Cr) hoặc tạo lớp vảy oxit trên bề mặt (Cr,
Si)
- Thép làm xupap xả: 40Cr9Si2 (sau tôi + ram thấp 45-50HRC), 40Cr10Si2Mo,
45Cr14Ni14WMo
- Thép làm xupap nạp: 40CrNi
Loại gang C Si Mn S P
- Đặc điểm: + Giới hạn bền kéo và giới hạn chảy khác cao (so với gang xám)
+ Độ dẻo, độ dai thấp so với thép nhưng tốt hơn gang xám
- Biện pháp chế tạo bằng biến tính:
+ Dùng chất biến tính: Mg, Ce
+ Sử dụng thêm FeSi, FeCa để C khó ở dạng liên kết với Fe
- Ký hiệu: GC xx-xx:
+ xx giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2)
+ xx độ dãn dài (%)
• Gang dẻo:
GC: Gang cầu được sử dụng để sản xuất các chi tiết chịu lực lớn và chịu tải trọng
va đập, mài mòn như trục khuỷu, cam, bánh răng…. Do rẻ gang cầu được dùng
nhiều để thay thế thép và gang dẻo.
GZ: Đây là vật liệu có độ bền cao lại kế thừa được những tính chất tốt vốn có của
gang, thậm chí có thể thay thế cho thép trong rất nhiều ứng dụng mà các loại
gang khác không có khả năng.
Hợp kim màu và bột
Hợp kim màu:…………………….
Hợp kim bột:
………………………
Nhôm và HK nhôm
Nhôm (Al)
Đặc tính:
Nhược điểm:
Al % wt (nguyên tố HK)
HK nhôm không
HK nhôm hóa bền
hóa bền được bằng
được bằng nhiệt
nhiệt luyện
luyện
Hợp kim nhôm biến dạng:
- Do ảnh hưởng của Fe, Si nên giới mức độ hòa tan của Mn trong Al giảm
nhanh chỉ có thể hóa bền được bằng biến dạng
-Ứng dụng trong việc chế tạo các chi tiết yêu cầu cơ tính cao hơn nhôm sạch
kỹ thuật
- Hóa bền được bằng nhiệt luyện (tôi + hóa già) tăng cơ tính cho vật liệu
- Cơ chế hóa bền Al-Cu (do có sự tiết ra Cu tập trung dưới dạng CuAl2):
+ giai đoạn I: sự bão hòa các nguyên tố hợp kim (Cu) tạo nên các
vùng hình đĩa (d ~ 5nm) xô lệch mạng hóa bền
+ giai đoạn II: hàm lượng Cu tăng đạt Cu:Al=1:2, các vùng hình đĩa
lớn dần lên hình thành pha ’’ (b đạt max) sau đó hình thành tiếp ’ với kích
thước lớn hơn (b giảm đi).
+ giai đoạn III: nếu nhiệt độ cao hơn, pha chuyển dần về
cấu trúc
của CuAl2 và làm độ bền giảm nhanh chóng
Để xuất hiện CuAl2 làm tăng bền cho hợp kim tôi + hóa già
tự nhiên hoặc hóa giá nhân tạo
- Đặc điểm:
+ Độ bền cao, khối lượng riêng nhỏ độ bền riêng cao
+ Ứng dụng nhiều trong công nghiệp hàng không
Hợp kim nhôm biến dạng:
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng tổ chức cùng tinh cao
+ Cơ tính vật đúc phụ thuộc vào tốc độ biến tính và tốc độ nguội
Hợp kim Al-Si (hay gặp):
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng Si cao (10-13%)
+ Chất biến tính thường sử dụng: 2/3 NaF + 1/3 NaCl
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng Si cao hơn(5-20%)
+ Sử dụng thềm Mg tạo thêm pha hóa bền làm tăng cơ tính, Cu làm
tăng tính đúc
+ Chất biến tính thường sử dụng: 2/3 NaF + 1/3 NaCl
Nhược điểm:
- Khối lượng riêng khá lớn ( ~ 8,94g/cm3)
- Khó gia công cắt gọt (rất dẻo)
- Tính đúc kém
- Đặc điểm:
+ Sự kết hợp Cu với Zn khi hàm lượng Zn thay đổi xuất hiện lần
lượt các pha và
+ - dung dịch rắn thay thế Zn trong Cu nâng cao độ bền, độ dẻo
của pha nền
+ - pha điện tử CuZn cứng, giòn xuất hiện khi %Zn trong khoảng
46-50%
- Các ứng dụng:
- Latông 1 pha ()
+ Zn (5-12%): làm các đồ dùng, các chi tiết: tiền xu, vỏ bút……
+ Zn (20%): làm vàng giả
+ Zn (30%): độ dẻo cao vỏ đạn
Với Latông 1 pha có thể thêm Pb cải thiện tính gia công cơ khí
- Latông 2 pha ( + )
+ Zn (40%): làm các chi tiết cần độ bền cao hơn so với latông 1
pha:
van hơi, bulông đai ốc……
Với Latông 2 pha có thể thêm Pb cải thiện tính gia công cơ khí
Brông:
- Đặc điểm:
+ Các pha hóa bền: , , …
+ %Sn < 8% tổ chức gần
như một pha đồng nhất có
tính dẻo và biến dạng tốt
- Đặc điểm:
+ %Al < 9,4% tổ chức gần
như một pha đồng nhất có
tính dẻo và bền
+ Chống ăn mòn khá tốt
trong môi trường nước biển
và khí quyển thường
- Brông một pha:
+ %Al 5-9%
+ Ứng dụng làm các chi tiết
trong hệ thống trao đổi
nhiệt, ngưng tụ hơi……..
- Brông hai pha:
+ %Al > 9,4%
+ Ứng dụng làm các chi tiết trong hệ thống kết cấu máy bay, dụng cụ thể
thao…..
c) Brông Berili (Cu-Be)
+ %Be ~ 2% có độ đàn hồi cao sau tôi + hóa già
+ Ứng dụng làm các chi tiết trong hệ thống đàn hồi
HK ổ trượt
Đặc điểm vật liệu:
- Phải có hệ số ma sát nhỏ
- Chịu được áp lực cao và ít làm mòn cổ trục
- Tính công nghệ tốt
- Giá thành thấp
Ưu điểm:
- Hiệu quả sử dụng vật liệu trong chế tạo rất cao
- Đảm bảo đồng nhất về chất lượng, tổ chức, kích thước hạt…
Nhược điểm:
- Cấu trúc không xít chặt cơ tính không cao