Professional Documents
Culture Documents
12
2.3.2. Ô mạng cơ sở
Là phần thể tích nhỏ nhất
khi tịnh tiến theo hướng
các chu kz mạng a, b, c
tạo thành toàn bộ tinh thể
Mang toàn bộ các yếu tố
đối xứng đặc trưng của
MTT
Tham số mạng: các cạnh a,
b, c; góc giữa các cạnh ,
,
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
Các dạng ô mạng cơ sở
Phụ thuộc vị trí các phần tử trong ô cơ sở, có thể
phân thành 4 loại ô cơ sở:
1) Ô mạng nguyên thủy (các phần tử chỉ chiếm vị
trí nút mạng, kí hiệu P)
2) Ô mạng tâm khối (ô nguyên thủy có thêm phần
tử ở giữa, kí hiệu I)
3) Ô mạng tâm mặt cơ sở (ô nguyên thủy có thêm
phần tử ở tâm 2 mặt đối diện, kí hiệu C)
4) Ô mạng tâm mặt (ô nguyên thủy có thêm phần
tử ở tâm tất cả các mặt, kí hiệu F)
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15
Số phần tử của một ô cơ sở
31
2.6.1. Phương trình Wulf-Bragg
Hiện tượng giao thoa xảy ra khi các tia
Rontgen thỏa mản điều kiện phương trình
Wulf-Bragg:
2dsinθ= nλ
λ – bước sóng tia tới (nm); θ – góc tới
d – khoảng cách 2 mặt mạng (nm)
Biết λ, θ d
38
3.2. SẮP XẾP SÍT CHẶT CỦA
CÁC PHẦN TỬ CÙNG BÁN KÍNH
Nếu các quả cầu đồng nhất, theo nguyên tắc
Goldsmith chỉ có 2 cách sắp xếp kiểu MTT để sít
chặt nhất, các quả cầu chiếm thể tích cực đại
trong không gian:
1. Lập phương tâm mặt (FCC)
2. Lục giác sít chặt (HCP)
39
MTT lập phương tâm mặt
54
3.4.3. Nguyên lý 3
“Đa diện phối trí liên kết đường và liên kết
mặt, tức là có sự dùng chung cạnh/mặt trong
một cấu trúc sẽ làm giảm tính ổn định của cấu
trúc”
Nguyên nhân: khi các đa diện liên kết đỉnh, chỉ
chia sẻ đỉnh chung, các cation sẽ nằm ở vị trí
cách xa nhau nhất so với khi liên kết đường
hay mặt lực đẩy giữa chúng nhỏ nhất
cấu trúc bền vững
67
2) Cấu trúc lập phương tâm mặt (FCC)
80
5) Cấu trúc fulleren
Một dạng thù hình của carbon (thành
tựu mới)
Độ cứng cao
92
3.9. SO SÁNH Ô CƠ SỞ VÀ
ĐA DIỆN PHỐI TRÍ
Để mô tả cấu trúc không gian của MTT, thường
dùng 2 khái niệm:
1. Ô cơ sở: là phần thể tích nhỏ nhất mà từ đó có
thể tạo nên MTT bằng cách lặp lại tịnh tiến
2. Đa diện phối trí: là đa giác khi nối tâm các
phần tử bao quanh các phần tử được xét
Tự so sánh ô cơ sở và đa diện phối trí của các
kiểu mạng: LP nguyên thủy, LPTM, LPTK, LGXC
- Lệch xoắn
105
3.11.3. Sai sót mặt
Biên giới siêu hạt (tường lệch): các tinh thể chỉ bị
lệch nhau một góc nhỏ
Sai lệch xếp: sự phá vỡ trật tự xếp chặt của MTT
Song tinh: hai mặt đối xứng nhau qua mặt song
tinh
106
3.11.4. Sai sót khối
Sai sót khối vi mô: pha thứ 2 tồn tại trên nền
GF= F
G= GV+GF
= -4r3Lnc T/(3T0Vm) + 4r2
G= f(r, T)
T càng lớn G càng âm càng dễ tạo
mầm