VIẾT TẮT • CR: Chất rắn • VL: Vật liệu • NT: Nguyên tử • PT: Phân tử • HCHH: Hợp chất hóa học
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2
1. CÁC DẠNG TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT 1.1. NGUYÊN TỬ Nguyên tử là một hệ thống gồm: - Hạt nhân: mang điện tích dương - Các electron: mang điện tích âm chuyển động xung quanh Hạt nhân cấu tạo từ: - Hạt nơtron: không mang điện - Proton: mang điện tích dương có điện tích bằng điện tích electron Ở trạng thái bình thường: NT trung hòa điện PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3 PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4 1.2. CHẤT HÓA HỌC Các nguyên tử liên kết nhau tạo nên một phân tử với hóa tính và lý tính đặc trưng: chất hóa học Chất hóa học được đặc trưng bởi 2 tính chất: • Đồng nhất toàn khối • Thành phần cố định
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5
1.3. CÁC TRẠNG THÁI CỦA VẬT CHẤT Ở T xác định, các phần tử của chất rắn dao động quanh vị trí cân bằng với biên độ xác định T tăng → Biên độ dao động tăng Khi dao động đủ lớn → liên kết giữa chúng trở nên yếu → chất rắn không còn giữ được hình dạng của mình → chuyển sang trạng thái lỏng → khí (hoặc rắn → khí): chuyển pha PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 6 1.3.1. Trạng thái khí Các phần tử cấu tạo liên kết nhau rất yếu, có thể chuyển động tự do trong không gian Trạng thái tồn tại của khí phụ thuộc: T, P, V Khí lý tưởng: các phần tử không tương tác lẫn nhau, tuân theo định luật khí lí tưởng: PV= nRT Khí thực: có sự tương tác lẫn nhau, không tuân theo định luật khí lí tưởng
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 7
1.3.2. Trạng thái lỏng
Các phần tử liên kết nhau bền vững hơn ở
trạng thái khí Độ bền liên kết không đủ lớn: các lớp dễ trượt với nhau, biến dạng với tác dụng trọng lực Lấy hình dạng của bình chứa
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 8
1.3.3. Trạng thái rắn
Các phần tử liên kết nhau rất chặt chẽ, tự
chúng có hình dạng xác định
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 9
a. Chất rắn tinh thể Quy ước: nguyên tử, ion, phân tử: chất điểm Chất rắn tinh thể: - Các chất điểm sắp xếp theo một quy luật hình học xác định có tính đối xứng và tuần hoàn trong không gian tinh thể - Có T nóng chảy xác định Theo hướng bất kz, tính đối xứng, tuần hoàn của các phần tử xảy ra trong toàn bộ không gian: có trật tự xa
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 10
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 11 Đơn tinh thể Những phần tử tạo nên chất rắn như một tinh thể duy nhất (a) Có tính chất dị hướng
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 12
Đa tinh thể Chất rắn tinh thể được tạo thành từ nhiều tinh thể rất nhỏ định hướng khác nhau Có tính đẳng hướng giả
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 13
b. Chất rắn vô định hình Các phần tử không đủ độ linh hoạt để sắp xếp lại khi chuyển pha L R CR tạo thành không có cấu trúc tinh thể: CR vô định hình Các chất điểm sắp xếp hỗn loạn hoặc chỉ có tính đối xứng trong không gian hẹp: trật tự gần Không có T nóng chảy cố định, chuyển R → L xảy ra trong một khoảng nhiệt độ
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15 Rắn/Lỏng?
Dùng khái niệm độ nhớt để phân biệt trạng thái
rắn và lỏng của vật chất
≥ 1012 pa.s: vật chất được coi là ở trạng thái rắn
Nhiệt độ ứng với = 1012 pa.s: nhiệt độ đóng rắn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 16
c. Chất lỏng tinh thể Phần lớn các chất có cấu trúc tinh thể là chất rắn trừ tinh thể lỏng Tinh thể lỏng: chất lỏng hữu cơ nhưng có trật tự cấu trúc, chiếm vị trí trung gian giữa chất rắn và lỏng Có sắp xếp theo trật tự nhất định nhưng có độ linh động như chất lỏng
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 17
Lưu ý
Phổ nhiễu xạ tia X (XRD):
• Chất rắn tinh thể: có các đỉnh (peak) đặc trưng
• Chất rắn vô định hình: không có
• Tinh thể lỏng: có các đỉnh
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 18
Trạng thái khi chuyển Lỏng → Rắn Phụ thuộc tốc độ nguội v: • v > vth: chất rắn vô định hình • v < vth: chất rắn tinh thể vth: tốc độ nguội tới hạn, đặc trưng cho từng chất vth kim loại 106 – 1012 K/s vth oxit 1 – 10 K/s
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 19
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 20 2. HÀM THẾ NHIỆT ĐỘNG-CÂN BẰNG 2.1. CÁC KHÁI NIỆM Hệ Hệ cô lập Hệ đồng thể Hệ dị thể Hệ cân bằng Quá trình Quá trình thuận nghịch/ Quá trình không thuận nghịch
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 21
2.2. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Trong hệ cô lập, tổng biến thiên nội năng và công thực hiện bằng tổng biến đổi năng lượng nhiệt của nó dU + δW= δQ W= ∆U + W
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 22
2.3. NGUYÊN LÝ THỨ HAI CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Trong hệ cô lập, entropy của hệ không đổi (quá trình thuận nghịch) hoặc tăng (quá trình không thuận nghịch) ∆S≥ 0
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 23
2.4. HÀM THẾ NHIỆT ĐỘNG ĐẲNG ÁP G VÀ ĐẲNG TÍCH F ∆G= ∆H - T∆S ∆F= ∆U - T∆S Các hàm ∆G và ∆F dùng đánh giá chiều quá trình: • Quá trình tự xảy ra: ∆G (∆F)< 0 • Quá trình cân bằng: ∆G (∆F)= 0 PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 24 3. KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU (VL), KHOA HỌC VẬT LIỆU (KHVL) VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU (CNVL) 3.1. VẬT LIỆU VL là các sản phẩm công nghệ với chất liệu và tính chất cần thiết, có hình dạng và kích thước phù hợp mục đích sử dụng
Đối tượng nghiên cứu của VL là các chất rắn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 25 3.2. KHOA HỌC VẬT LIỆU Là ngành khoa học nghiên cứu về mối quan hệ thống nhất giữa thành phần – cấu trúc – công nghệ chế tạo – tính chất của vật liệu Trên cơ sở đó có thể dự báo vật liệu mới KHVL mang tính chất liên ngành, đối tượng nghiên cứu: chủ yếu là chất rắn Các tính chất được nghiên cứu: cấu trúc, tính chất cơ, điện, từ, quang, nhiệt
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 26
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 27 3.3. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU 3.3.1. Theo công nghệ Trên cơ sở những quá trình chung nhất về chuẩn bị nguyên liệu, tạo hình, biến đổi chất: • Công nghệ đúc • Công nghệ gốm • Công nghệ màng mỏng • Công nghệ nano • CN bốc bay chân không …
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 28
3.3.2. Theo kích thước cấu trúc
Cấu trúc nguyên tử: < 10-9 m
Cấu trúc tinh thể: 10-9 – 10-7 m
Cấu trúc vi mô: 10-7 – 10-3 m
Cấu trúc vĩ mô: > 10-3 m
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 29
Cấu trúc nguyên tử Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc vi mô Cấu trúc vĩ mô
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 30 3.3.3. Theo thành phần hóa học
Cách phân loại phổ biến nhất, gồm 4 nhóm:
• VL kim loại • VL ceramic (thủy tinh, gốm sứ, xi măng, VL phi kim vô cơ) • VL polymer • VL composite
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 31
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 32 a. Vật liệu kim loại
Kim loại nguyên chất
Hợp kim: kết hợp nhiều nguyên tố với nguyên tố
cơ bản là nguyên tố kim loại
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 33
Đặc trưng của VL kim loại Có liên kết kim loại; hầu hết ở trạng thái tinh thể với độ xếp chặt cao Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt Phản xạ ánh sáng với màu sắc đặc trưng Thường có khả năng biến dạng dẻo tốt Thường kém bền vững hóa học
Đặc trưng của VL vô cơ - ceramic Liên kết bền vững kiểu ion hoặc đồng hóa trị Các NT sắp xếp có trật tự hoặc không trật tự Thường dẫn điện kém Thường trong suốt Rất giòn, không biến dạng dẻo được Bền vững hóa học và nóng chảy ở T cao
Thủy tinh, gốm, sứ …, ceramic công nghiệp …
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 37
Vật liệu vô cơ - ceramic
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 38
c. Vật liệu polymer
Các nguyên tố thành phần chủ lực: carbon,
hydro, oxy liên kết nhau trong các mạch phân tử kích thước lớn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 39
Đặc trưng của VL polymer Khối lượng phân tử lớn Liên kết chính: cộng hóa trị, Van der Waals, LK hydro Thường có cấu trúc vô định hình Thường dẫn điện kém Giòn ở T thấp, có khả năng biến dạng dẻo ở T cao Bền vững hóa ở T phòng Nóng chảy, phân hủy ở T tương đối thấp
Thường là các sản phẩm tổng hợp 40
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 41 d. Vật liệu composite Còn gọi là VL kết hợp Kết hợp giữa 2/nhiều loại VL có tính chất đặc trưng khác hẳn nhau một VL với tổ hợp các tính chất hoàn toàn mới
Một số thí dụ:
- Bê tông cốt thép - Composite sợi thủy tinh - Composite nền nhôm cốt SiC
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 42
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 43 KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm về vật liệu: VL là gì? Thế nào là khoa học về VL và công nghệ VL? Các loại VL kim loại, gốm, polymer, composite. 2. Cấu trúc vi mô, vĩ mô. 3. Trật tự xa và trật tự gần. 4. Phân biệt chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thế nào là chất rắn tinh thể? Phân biệt đơn tinh thể và đa tinh thể. Chất rắn vô định hình. Tinh thể lỏng. Đặc trưng cơ bản của chất lỏng.