Professional Documents
Culture Documents
1
Chương I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC
CHẤT VÔ CƠ
I. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA VẬT CHẤT
5
• Ở áp suất cao, nhiệt độ thấp, mật độ các khí cao, số
tương tác giữa các hạt đáng kể, khí này là khí thực,
tuân theo phương trình:
a
(P 2 )( V b) RT
V
• Trong đó
– a phản ánh lực hút giữa các phân tử khí
V2
– b là thể tích riêng của các phân tử
6
Sự hóa lỏng chất khí
• Ở áp suất thường, chất khí hóa lỏng ở một nhiệt
độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ hóa
lỏng. Ngược lại, ở nhiệt độ đóchất lỏng cũng
hóa hơi, vì vậy nhiệt độ đó cũng là nhiệt độ sôi
của chất lỏng.
• Tuy nhiên, việc hạ thấp nhiệt độ hóa lỏng (hay
nhiệt độ sôi) nhờ giảm áp suất cũng có một giới
hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng không
thể tồn tại dù dưới áp suất nào.
7
• Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới
hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí hóa
lỏng ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth).
Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới hạn và áp
suất tới hạn gọi là thể tích tới hạn. Ở điều kiện
tới hạn, thể tích của chất khí và chất lỏng bằng
nhau nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ
khối như nhau.
8
3. Trạng thái lỏng:
9
10
4. Trạng thái tinh thể và trạng thái vô định hình
11
Ví dụ
(Cristobalite)
12
• Chất vô định hình:
• Chất vô định hình có cấu trúc gần như cấu trúc
của chất lỏng
• Do đó chất vô định hình có:
– Cấu trúc và hình dạng không xác định.
– Có trật tự gần.
– Có tính đẳng hướng.
– Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
• Kết luận: Trạng thái tinh thể luôn bền hơn trạng
thái vô định hình.
13
14
II. HỆ TINH THỂ
15
1. Các yếu tố đối xứng của tinh thể
16
• Mặt phẳng đối
xứng là mặt
phẳng phân
chia tinh thể ra
làm hai phần
mà phần này là
ảnh của phần
kia trong
gương.
17
• Trục đối xứng là
đường thẳng mà
khi xoay tinh thể
xung quanh nó
360o thì tinh thể
trùng với chính
nó n lần, n được
gọi là bậc của
trục.
– Hình bên có trục
đối xứng bậc 4
(L4)
18
2. Cấu tạo bên trong tinh thể
20
• Các tiểu phân (ion, nguyên tử, phân tử) phân bố
tại nút mạng.
CsCl Ar CO2
21
3. Các hệ tinh thể và ô mạng cơ sở của chúng
• Mạng tinh thể có tối thiểu
một yếu tố đối xứng. Căn cứ
vào các yếu tố đối xứng có
7 hệ tinh thể. Đó là:
• 1. Hệ tam tà (triclinic) có
tâm đối xứng. Không có trục
và mặt đối xứng.
– Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0 ; 90o
K2Cr2O7; CuSO4.5H2O ...
22
• Hệ đơn ta (monoclinic)
có 1 trục đối xứng bậc 2
và 1 mặt phẳng đối xứng
hoặc chỉ có 1 trong 2
yếu tố đối xứng này.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0; = = 90o;
90o &1200
– Lưu huỳnh đơn tà (S),
thạch cao (CaSO4.2H2O)
23
• Hệ trực giao
(orthorhombic; hệ tà
phương) có vài trục đối
xứng bậc 2 và vài mặt
phẳng đối xứng hoặc 1
trong 2 yếu tố đối xứng
này.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0 ; = = =
90o
– Lưu huỳnh trực giao (S),
baritin (BaSO4) …
24
• Hệ tam phương (rhombohedral Hệ mặt thoi;
trigonal;) có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 3.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 = b0 = c0 ; = = 90o
– Canxit (CaCO3), NaIO4.3H2O …
25
• Hệ tà phương
(tetragonal) có 1
trục đối xứng bậc 4.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 c0 ; = =
= 90o
– SnO2, CaWO4 ...
26
• Hệ lục phương
(hexagonal) có 1
trục đối xứng bậc 6.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 c0 ; = =
90o , = 120o
– Thạch anh (SiO2),
nephelin (NaAlSiO4)
…
27
• Hệ lập phương
(cubic) có 3 trục đối
xứng bậc 4.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 = c0 ; = =
= 90o
– NaCl, CaF2 ...
30
1. LIÊN KẾT VAN DER WAALS
ĐẶC ĐIỂM
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử.
LƯỠNG CỰC
NHẤT THỜI
Tương tác khuyếch tán
LƯỠNG CỰC
(THƯỜNG LÀ MẠNH NHẤT) NHẤT THỜI
33
2. LIÊN KẾT HYDRO
Liên kết giữa nguyên tử H+(đã lk với nguyên tử có độ âm điện
lớn A) và một nguyên tử B có kích thước nhỏ độ âm điện
mạnh và còn AO chứa cặp elctron tự do.
35
LIÊN KẾT HYDRO LIÊN PHÂN TỬ TRONG ACID
ACETIC
Liên kết
Hydro nội
phân tử
37
LIÊN KẾT HYDRO
Liên kết hydro: A’ – A – H+ … B –
A’, B: độ âm điện lớn (N, O, F).
A: độ âm điện không lớn lắm.
N C – H+ … O-
F
F C H+... F-
F
38
Liên kết hydro thường gặp trong
chất lỏng, tinh thể, đôi khi ở trạng thái khí, các
hợp chất cao phân tử.
39
LIÊN KẾT HYDRO CỦA NƯỚC
Figure 2.16 Hydrogen Bonds Hold Water Molecules Together (Part 1)
Properties of Molecules
40
LIÊN KẾT HYDRO LIÊN PHÂN TỬ TRONG PROTEIN
41
ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT HYDRO
Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với
lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals.
Năng lượng lk Ehydro= 2÷10 Kcal/mol
– Tăng độ tan khi chất tan tạo lk hydro với dung môi.
– Trong sinh học, lk hydro giúp tạo các cấu trúc bậc cao
cho glucid, protid…
43
LIÊN KẾT HYDRO TRONG NƯỚC ĐÁ
Liên kết hydro giữa các Cấu trúc xốp của nước đá
phân tử nước được sắp xếp làm cho nước đá nhẹ hơn
tạo nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.
44
NHIỆT ĐỘ SÔI CÁC HỢP CHẤT HYDRO
VỚI NGUYÊN TỐ NHÓM IVA, VA, VIA, VIIA
tS = 78,50C
tS = -24,80C
45
IV. CÁC DẠNG CẤU TRÚC TINH THỂ
CƠ BẢN CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
46
1. Cấu trúc đảo
• Mỗi tiểu phân tạo thành một đảo riêng biệt nằm trên
một nút mạng.
• Liên kết giữa các tiểu phân: lk VDW, lk H, tương tác
tĩnh điện Uml nhỏ Tnc Ts nhỏ là chất khí, lỏng
hoặc rắn ở nhiệt độ phòng
• Lk cht: trong nội bộ một nút mạng.
• Mỗi nút mạng: ptử hữu hạn, ion phức, ngtử khí trơ.
• Mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp thuộc cấu
trúc đảo
• VD:
– Bát diện AB6: SF6, K2[SiF6], Ba2[XeO6], M3+1[FeF6]
– Tứ diện AB4: CF4, K2SO4, K2[BeF4]
47
– Vuông phẳng AB : K [PtCl ]
Ví dụ: H2, O2, N2, Ar, CO2, X2, HCHC, H2O, K2[TiCl6]
48
49
50
2. Cấu trúc mạch
• Cấu trúc mạch có đặc trưng tạo liên kết cộng
hóa trị theo một hướng trong không gian. Các
mạch này liên kết với nhau bằng các lực Van
Der Waals, ion, hydro.
• Mạch thường có đơn vị cấu trúc bát diện
(AB6), tứ diện hay vuông phẳng (AB4) với các
thành phần hợp thức AB5, AB4, AB3, AB2 nối
nhau qua cầu B.
51
• Mạch có đơn vị cấu trúc tứ diện AB4 với thành
phần hợp thức AB2 (ví dụ: BeCl2, SiS2)
BeCl2
AB2
52
• Mạch có đơn vị cấu trúc vuông phẳng AB4
với thành phần hợp thức AB2 (ví dụ: PdCl2)
PdCl2
AB2
53
• Mạch có cấu trúc bát diện AB6 với thành phần hợp thức
AB4 (Ví dụ: MgCl2.2H2O, CuCl2.2H2O, CdCl2.2NH3)
MgCl2.2H2O
AB4
54
• Mạch có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành phần
hợp thức AB5 (ví dụ CrF5- trong hợp chất CaCrF6, SbF5,
Na2[AlF5], M2+1[FeF5])
CaCrF6 AB5
Các chất với cấu trúc mạch có năng lượng
mạng lưới > so với cấu trúc đảo. Chúng có nhiệt
độ nóng chảy khá cao và là các chất rắn ở nhiệt
độ phòng
55
3. Cấu trúc lớp
• Cấu trúc lớp có đặc trưng là tạo liên kết cộng
hóa trị theo 2 chiều trong không gian. Các lớp
liên kết với nhau bằng các lực Van Der Waals,
ion, hydro.
• Lớp thường có đơn vị cấu trúc bát diện (AB6)
với các thành phần hợp thức AB5, AB4, AB3,
AB2 nối nhau qua cầu B.
56
• Lớp có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành
phần hợp thức AB3, ví dụ: Al(OH)3, AlCl3, FeCl3
Al(OH)3
AB3
57
• Lớp có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành
phần hợp thức AB2 (ví dụ: CdI2, MnCl2, FeCl2,
Cd(OH)2)
AB2
58
• Các chất với cấu trúc lớp có năng lượng
mạng lưới > so với cấu trúc mạch. Chúng
có nhiệt độ nóng chảy cao và là các chất
rắn ở nhiệt độ phòng.
59
4. Cấu trúc phối trí
Kim cương
AA4
W AA8
62
• Cấu trúc phối trí có thành phần hợp thức AB và
có các đơn vị cấu trúc khác nhau:
63
• Cấu trúc phối trí có thành phần hợp thức AB 2 và
có các đơn vị cấu trúc khác nhau:
TiO2 (AB6)
SiO2 (AB4)
64
• Cấu trúc
phối trí có
thành phần
hợp thức
AB3 và đơn
vị cấu trúc
bát diện
AB6 dùng
chung 6 ReO3 (AB6)
đỉnh
65
V. MỐI LIÊN HỆ GIỮA BẢN CHẤT LIÊN
KẾT, CÁC LOẠI MẠNG LƯỚI TINH THỂ VÀ
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT
1. Các chất với liên kết kim loại và mạng tinh t
hể kim loại
.
2. Các chất với liên kết ion và mạng tinh thể ion
.
3. Các chất cộng hóa trị và mạng tinh thể nguyê
n tử, phân tử
.
4. Nhận xét về tính chất vật lý của các chất 66
1. Các chất với liên kết kim loại và
mạng tinh thể kim loại
a. Cấu trúc mạng tinh thể
b. Năng lượng mạng lưới
c. Tính chất vật lý
67
a. Cấu trúc mạng tinh thể kim loại
Những ion dương ở nút mạng tinh thể
Các e hóa trị tự do chuyển động hỗn loạn trong toàn bộ tinh
thể KL → khí e
68
• Trong tinh thể kim loại ở nút mạng là các Mn+ liên
kết với nhau bởi liên kết kim loại và được sắp xếp
theo quy tắc đặc khít nhất, còn các e hóa trị chuyển
động tự do trong toàn bộ tinh thể kim loại tạo thành
loại liên kết không định chỗ. Mạng tinh thể kim loại
là một hệ đại phân tử. Toàn bộ khối kim loại được
coi là một đại phân tử.
• Các kim loại và hợp kim có loại mạng này.
69
Thuyết miền năng lượng về cấu tạo kim loại
70
Số phối trí tính bằng số nguyên tố kim loại bao quanh
W Cu Mg
(SPT = 8) (SPT = 12) (SPT = 12)
71
b. Năng lượng mạng lưới
72
c. Tính chất vật lý
• Kim loại có những tính chất rất đặc trưng như có
ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ kéo dài,
dễ dát mỏng…
73
Áp dụng thuyết miền năng lượng để giải
thích tính dẫn điện của chất rắn
a. Kim loại
b. Chất cách điện
c. Chất bán dẫn
74
• Kim loại có Uml không nhỏ lắm (trừ Hg) tất
cả các kim loại đều là chất rắn ở nhiệt độ
phòng. Do mật độ e trong các kim loại là rất
khác nhau kim loại có Tnc Ts rất khác nhau
75
Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại
1A 2A 3B 4B 5B 6B 7B 8B 1B 2B 3A 4A
2 Li Be
180 1287
3 Na Mg Al
98 650 660
4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga
63 842 1541 1670 1910 1907 1246 1538 1495 1455 1085 419 30
5 Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn
39 769 1526 1855 2477 2623 2157 2334 1964 1555 962 321 157 232
6 Cs Ba La Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb
28 727 920 2233 3017 3422 3186 3033 2446 1768 1064 -39 304 327
76
Nhận xét:
• Trong chu kỳ từ PN 1A đến PN 6B: Tnc tăng dần
do số e hóa trị tăng, bán kính nguyên tử giảm
PN 1A 2A 3B 4B 5B 6B
Cấu hình e ns1 ns2 ns2(n-1)d1 ns2(n-1)d2 ns2(n-1)d3 ns1(n-1)d5
Số e hóa trị 1 2 3 4 5 6
Số e 6 5 4 3 2 1 0
độc 77
thân
• Trong 1 phân nhóm:
– Đ/v KLK, KLKT: Tnc giảm do bán kính nguyên tử tăng.
– Đ/v các KL chuyển tiếp (IVB – VIIIB): Tnc tăng do khối
lượng nguyên tử tăng và phần cộng hóa trị (được hình
thành do sự xen phủ của các AO (n-1)d) tăng lên.
– PN 2B: Tnc giảm do các M có cấu hình ns2(n-1)d10 có 2e
hóa trị tương tự KLKT (các e d10 hoàn toàn trơ, không có
e tự do; các AO d cũng ko thể xen phủ tạo 1 phần lk cht)
– PN 3B: Tnc giảm do các cation M3+ có cấu hình 8e tương
tự các cation PN 1A và 2A đứng trước nó. ns2(n-1)d1
– PN 1B: do Cu có 2e hóa trị, Ag có 1e hóa trị, Au có 3e
hóa trị.
– PN IIIA: B, Al: Tnc tăng (giống PNC); Ga, In, Tl: Tnc
giảm (giống PCP) 78
2. Các chất với liên kết ion (được tạo thành từ
KL điển hình và phi kim điển hình) và mạng tinh
thể ion
a. Cấu trúc mạng tinh thể
b. Năng lượng mạng tinh thể ion
c. Tính chất vật lý
79
a. Cấu trúc mạng tinh thể
• Tinh thể ion được tạo thành từ những ion
ngược dấu luân phiên nằm tại các nút mạng
và liên kết với nhau theo lực hút tĩnh điện và
không thể tách riêng từng phân tử từ tinh thể
nên tinh thể ion được coi là một đại phân tử.
80
• số phối trí là số tiểu phân bao quanh tiểu phân
trung tâm
83
MỘT SỐ GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG MẠNG TINH THỂ
THAM KHẢO
84
Tính toán năng lượng
mạng tinh thể
85
CHU TRÌNH BORN - HABER
• Năng ượng mạng lưới tinh thể của NaCl(r)
được tính từ phản ứng sau:
Na(s) + ½ Cl2(g) NaCl(s)
86
Na+(g) + Cl-(g)
INa ECl
Năng lượng
tinh thể (U)
Na(g) Cl(g) Áp dụng định luật Hess:
Htt = HthNa + INa + ½
Epl + ECl + U
U = Htt – HthNa –
DHthNa ½ Epl
INa – ½ Epl – ECl
= – 411 – 108 –
496 – 224/2 + 349
DHtt = –788 kJ/mol
Na(s) + ½ Cl2(g) NaCl(s)
87
LỰC COULOMB – PHƯƠNG TRÌNH BORN
• Coulomb đưa ra phương Với:
trình tính tương tác tĩnh điện e: Điện tích của 1 electron
trong phân tử ion như sau: = 1.6022x10-19 C
r: Khoảng cách giữa 2 ion (m).
e 2 z z
E z+, z-: Độ lớn điện tích các ion.
4 0 r
0: Hằng số điện môi chân không.
40=1.11265x10-10 C2/(J.m)
• Dựa trên tương tác này,
Born đưa ra phương trình NA: Hằng số Avogadro
tính năng lượng cho 1 mol = 6.0221415 × 1023
tinh thể ion: M: Hằng số Madelung
MN A e 2 z z
E ml
40 r
88
M - hệ số Madelung, đặc trưng cho ảnh hưởng của các
ion cùng và ngược dấu bao quanh đối với mỗi ion
trong tinh thể ( M phụ thuộc vào dạng cấu trúc)
Công Số phối Dạng cấu trúc Tỷ số giới hạn về Hệ số
thức trí bán kính Mandelung M
x = r+/R-
8 CsCl x > 0,723 1,763
CdI2 2,36
Florit 2,520 89
SAI SỐ KHI TÍNH BẰNG CHU TRÌNH BORN-HABER SO VỚI
PHƯƠNG TRÌNH BORN
90
PHƯƠNG TRÌNH BORN - MAYER
N A Z Z e2 d
E ml 1 M
4o d o d o
với
do = r+ + r-
d : hằng số (bằng 34.5 pm nếu r tính bằng pm, 10-12m)
thay các hằng số đã biết, ta có:
1390 Z Z d
E ml 1 M (kJ / mol)
do do
91
PHƯƠNG TRÌNH BORN - LANDE
việc tính toán hằng số Madelung tương đối khó khăn, nên
Lande đã mở rộng phương trình Born theo dạng:
MN A Z Z e 2 1
E ml (1 )
40 r0 n
92
Xác định n
Dựa vào cấu hình electron của ion (tương ứng với khí trơ)
như sau:
Cấu hình ion tương ứng: He Ne Ar Kr Xe
Giá trị n : 5 7 9 10 12
Nếu 2 ion dương và âm có cấu hình khác nhau thì gần
đúng n là giá trị trung bình của 2 ion đó.
Một số giá trị n cho các hợp chất và ion khác:
LiF LiCl LiBr NaCl NaBr Cu+ Ag+ Au+
5.9 8.0 8.7 9.1 9.5 9 10 12
93
Ví dụ:
Tính năng lượng tinh thể của NaCl.
MN A Z Z e 2 1
E ml• (1 )
40 r0 n
1.75x 6.023x10 23 (1)( 1)(1.602 x10 19 ) 2 1
12 12
(1 )
4 x3.142 x8.854 x10 x 282 x10 9.1
766376 J / mol 766.376 kJ / mol
94
PHƯƠNG TRÌNH KAPUSHTINSKY
(1071.5) n | z || z |
E ml kJ / mol
r r
Ở đây có dấu trị tuyệt đối nên phải có dấu -.
r tính bằng Å (10-10m).
Ví dụ: Với NaCl
1071,5 2 11
E 757,24kJ/mol
2,83
• Phương trình này khá chính xác với các hợp chất ion và
được sử dụng rộng rãi.
• Phương trình này còn được sử dụng để ước lượng bán
kính của những ion phức tạp. 95
96
KHUYNH HƯỚNG THAY ĐỔI
NĂNG LƯỢNG TINH THỂ ION
97
98
Đối với các muối (tạo thành từ các KL không
điển hình và các phi kim không điển hình): xuất
hiện sự phân cực ion.
- + - - + -
-
99
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion:
Khả năng bị phân cực↑ khi lực hút hạt nhân – e ↓:
Kích thước ion tăng → độ bị phân cực tăng
Tác dụng phân cực↑ khi điện trường của nó tạo ra càng
mạnh
q ↑→ mật độ điện tích ↑ → độ phân cực↑
r ↑ → mật độ điện tích ↓ → độ phân cực↓
Cấu hình e: ion 8e (ns2np6): min
ion 18e (ns2np6nd10): max
101
• Ví dụ: CaF2 rất bền, ở 10000C vẫn chưa bị
phân hủy, trong khi CuI2 không tồn tại ở nhiệt
độ thường: CuI2 = CuI + ½ I2
– Giải thích: r[Cu2+] = 0,72 Å < r[Ca2+] = 0,99Å.
– Trong khi r[I-] >> r[F-], vì vậy Cu2+ sẽ hút e về
phía mình, làm giảm độ ion, Cu2+ dễ chuyển thành
Cu+, còn I- chuyển thành I2.
– Phân tử CaF2 rất ít bị phân cực, nên tính ion rất
cao.
102
Nhiệt
F
độ
Cl–
nóng
Br
chảy
I
(
–
o
O
C) của
S
các
Se
–
muối
Te – 2– 2– 2– 2–
Nhận xét:
- Các anion sulfat và carbonat là các anion cứng hơn, ít bị phân cực hơn
→ h/c mang nhiều tính ion hơn, Tnc cao hơn. Nitrat là anion mềm hơn,
bị phân cực nhiều hơn, h/c mang nhiều tính cht → Tnc thấp hơn.
- Rcat ↑ → điện trường của cation ↓ → tác dụng phân cực ↓ → tính cht ↓
→ tính ion ↑ → Tnc ↑
104
ĐỘ TAN
• Khả năng hòa tan của hợp chất ion phụ thuộc vào 2
yếu tố: Năng lượng mạng tinh thể Eml và năng lượng
hydrat hóa Eh.
– Nếu Eml >> Eh thì muối khó tan, và ngược lại. Khi Eml tăng,
Eh giảm thì tính tan giảm, và ngược lại.
– Eh phụ thuộc vào khả năng phân cực nước của Cation, Eh
lớn khi khả năng phân cực nước của Cation mạnh.
MgSO4 CaSO4 SrSO4 BaSO4
108
b. Hình dạng và sự ổn định của các phân tử cộng
hóa trị.
• Thuyết lai hóa các AO.
• Sự ổn định của các phân tử cộng hóa trị.
Khi nào dùng chung đỉnh, khi nào dùng chung cạnh?
Cách tính số phối trí của một nguyên tố khi biết số phối t
rí của nguyên tố kia trong mạng tinh thể.
109
GÓC HÓA TRỊ CỦA AXn n ≥ 2
A: nguyên tử trung tâm, có độ âm điện nhỏ nhất (trừ H)
LƯỠNG THÁP
THẲNG TAM GIÁC TỨ DIỆN ĐÁY TAM GIÁC BÁT DIỆN
110
Dự đoán trạng thái lai hóa của A
trong phân tử ABn
y = số AO lai hoá của A
= số cặp e trên LH của A
= (số cặp e liên kết +
số cặp e tự do)A
= n + ½ (số e tự do)A
= n + ½ (số e hoá trị –
số e đã tạo lk)A
= n + ½ (STT nhóm –
số OXH)A 111
Dự đoán trạng thái lai hóa của A trong
phân tử ABn
113
Ví dụ 1: AlCl3
Ở trạng thái khí, Al lai hoá sp2, SPT = 3. Số lk = 3 - 3 = 0
3s2 3p1
Cl
3px 3pz
114
Ví dụ 1: AlCl3
Ở trạng thái lỏng Al: sp2 sp3, SPT = 4 dùng chung 1 cạnh
sp3
Cl
3px 3pz
Ở trạng thái rắn: sp3 sp3d2: SPT 6: tạo thành lớp
gồm các bát diện có 3 cạnh chung.
sp3d2 115
116
Ví dụ 2: SO3
• TT khí (> 44,8oC): S lai hóa sp2, SPT 3, có 3 lk (1lk 3p – 2p và 2lk 3d
– 2p)
O
O
O
TT lỏng, rắn (44,8oC > T > 16,8oC): sp2 sp3 tạo cấu trúc mạch vòng
gồm các tứ diện dùng chung 2 đỉnh (dạng γ-SO3)
117
Khi để lâu ở T < 16,8oC, γ-SO3 biến hành β-SO3 có
lẫn α-SO3 dạng mạch thẳng
118
Khi nào dùng chung đỉnh, khi nào dùng chung
cạnh?
O
O
TT lỏng, rắn: lai hóa sp sp3: tạo cấu trúc phối trí
gồm các tứ diện dung chung tất cả các đỉnh
120
Ví dụ 4: SeO2
• TT khí: Se lai hóa sp2. Số lk = 4 – 2 = 2
O
O
• TT rắn: Se lai hóa sp2 sp3 gồm các tứ diện dùng
chung 2 đỉnh tạo cấu trúc mạch
121
Cách tính số phối trí của một nguyên tố khi biết số phối
trí của nguyên tố kia trong mạng tinh thể.
SPTA y
Phân tử AxBy
SPTB x
SPTI = 3
122
Ví dụ CdI2
TT rắn: SPTCd = 6 Cd
lai hóa sp3d2 tạo thành
lớp bao gồm các bát diện
dùng chung 6 cạnh.
123
c. Sự tạo thành cấu trúc mạch, vòng
hoặc lớp của các chất cộng hóa trị.
• Nguyên nhân: Hệ chuyển về trạng thái tạo liên
kết bền vững hơn.
• Xét sự ổn định của các phân tử ở trạng thái khí:
124
ABn
Mạng
Mạng phân tử nguyên tử
Cấu trúc
Cấu trúc đảo Cấu trúc mạch Cấu trúc lớp phối trí
125
MA
Liên kết Kim loại Liên kết Ion Liên kết Cộng hóa trị
Mạng Mạng
Mạng kim loại Mạng ion phân tử
nguyên tử
đơn Ion phứ
c
Io n
• Chất có mạng nguyên tử rất bền, cứng, Tnc cao, khó bay
hơi và hầu như không tan trong mọi dung môi. Là chất
cách điện, chất bán dẫn.
127
Ví dụ mạng nguyên tử
• Cấu trúc phối trí gồm các bát diện có thành phần
– AB3: ReO3, AlF3, WO3, FeF3
– AB2: TiO2 rutil, MnO2, MnF2, GeO2
– A2B3: Al2O3, Cr2O3, Fe2O3,
• Cấu trúc phối trí gồm các tứ diện có thành phần
– AB2: SiO2, BeF2
– AB: ZnS, BeO, AlAs
128
• SPT của 1 nguyên tử bằng số liên kết cộng
hoá trị có được với các ngtử xung quanh.
– ZnS : Zn và S đều có SPT = 4 (sp3)
– SiO2: Si có SPT = 4(sp3), O có SPT = 2(sp)
– Kim cương. C có SPT = 4(sp3)
130
XeF2 XeF4 Argon (Ar)
(Xe có SPT = 8) (SPT = 12)
131
Trong mạng phân tử ngoài lk VDV, có thể có lk H
(các hợp chất chứa các gốc F – H, O – H, N – H)
H2O H3BO3
132
4. Nhận xét về tính chất vật lý của các
chất
• Liên kết càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi càng cao
• Hợp chất có liên kết Van der Waals có phân tử
càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
càng cao. Trong trường hợp có thêm liên kết
hydro thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao
thêm rõ rệt 133
• Liên kết càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi càng cao.
Chất B Al NaCl H2S H2O
Nhiệt độ 2076 660 601 -85,6 0
nóng chảy,
0
C
Nhiệt độ 3927 2270 1465 -60,4 100
sôi, 0C 2519
Bản chất Cộng Kim loại Ion Van der Van der
liên kết hóa trị Waals Waals +
hydro
Trạng thái Mặt thoi Lập Lập Khí Lỏng
tồn tại phương phương
mặt tâm
134
Halogen F2 Cl2 Br2 I2
Nhiệt độ nóng chảy, 0C -219,6 -100,1 -7,2 113,5
Nhiệt độ sôi, 0C -187 -34,15 58,75 184,5
Bán kính, Ǻ 0.64 0,99 1,14 1,33
Bản chất liên kết Van der Waals
Hydro halogenide HF HCl HBr HI
Nhiệt độ nóng chảy, 0C -83,4 -114,2 -86,9 -50,8
Nhiệt độ sôi, 0C 19,5 -85,1 -66,8 -35,4
Bán kính, Ǻ 1,33 1,81 1,96 2,2
Bản chất liên kết Van der Waals +
hydro Van der Waals
135
Chất K Ca Sc Ti
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 63 850 1539 1668
Nhiệt độ sôi, 0C 766 1490 2700 3330
Chất Li Na K Rb
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 180 98 63 39
Nhiệt độ sôi, 0C 1330 900 766 700
142
Kim cương Graphit
143
• Nhiệt độ chuyể đa hình (thù hình): Là nhiệt độ
có sự chuyển từ đa hình này sang đa hình khác.
• Sự chuyển hóa hỗ biến: Là sự chuyển hóa thuận
nghịch giữa hai đa hình (thù hình). (có nhiệt độ
chuyển hóa xác định, số bậc tự do F = 0 khi p =
const)
– Ví dụ Strực giao Sđơn tà ở to = 95,5oC
• Sự chuyển hóa đơn biến: Là sự chuyển hóa bất
thuận nghịch giữa hai đa hình (thù hình).
(không có nhiệt độ chuyển hóa xác định, số bậc
tự do F = 1 khi p = const)
– Ví dụ: Kim cương graphit
144
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG HÌNH
VÀ DUNG DỊCH RẮN
• Hiện tượng đồng hình: Các chất khác nhau có
cùng loại tinh thể có thể đồng thời kết tinh tạo
thành một loại tinh thể trong đó các tiểu phân
của chúng thay thế lẫn cho nhau. Sản phẩm thu
được là một dung dịch rắn thay thế.
145
Sơ đồ mạng tinh thể dung dung dịch rắn FeMgSiO4 của
Olivin trong đó vòng tròn đỏ là Fe2+, còng xanh nhạt là
Mg2+, vo2nh xanh lớn là O2-, còn Si+4 nằm trong tâm tứ
diện của 4 ion O2- 146
• Dung dịch rắn: Là chất rắn có mạng tinh thể
được tạo thành bởi tiểu phân của 2 hay nhiều
chất, mà các tiểu phân này sắp xếp vô trật tự đối
với nhau.
• Dung dịch rắn thay thế: Tiểu phân thay thế nhau
ở nút mạng tinh thể.
• Điều kiện tạo dung dịch rắn thay thế:
– Các loại tiểu phân c1 kích thước gần bằng nhau.
– Co1ti1nh chất hóa học gần giống nhau.
– Ví dụ: dung dịch rắn Zn – Cu, Dung dịch rắn KCl –
KBr…
147
• Dung dịch rắn xâm nhập: Tiểu phan
xâm nhập vào giữa các nút mạng.
• Điều kiện tạo thành dung dịch rắn
xâm nhập:
– Kích thước các tiểu phân xâm nhập rất
nhỏ so với kích thước các tiểu phân
trong mạng tinh thể.
– Ví dụ: cá dung dịch rắn xâm nhập giữa
hydro và các kim loại quý (Pt, Pd…)
148
Định hướng trong không gian của các AO d
149