Professional Documents
Culture Documents
.v=c
Lượng tử năng lượng và proton
E=h.v
- Hiệu ứng quang điện và proton
+ Khi chiếu ánh sáng lên bề mặt kim loại sạch thì với một số bức xạ nào đó sẽ
có các e bức ra khổi bề mặt kim loại
+ Để xảy ra hiện tượng quang điện thì tần số phải lớn hơn hoặc bằng tần số
ngưỡng
≤o E≥Eo
- Ánh sáng có tính chất sóng và tính chất hạt
𝟏 𝟏
∆E=Ef-Ei = (-2,18. 𝟏𝟎−𝟏𝟖 ).(𝒏𝒇𝟐 − 𝒏𝒊𝟐)
1 1 1
Số sóng: =RH ( + )
𝑛12 𝑛22
RH=1,096776 .107
Tính chất sóng của vật chất
Luis de Broglie
𝒉
=
𝐦𝐯
- Nguyên tử e
- Nguyên lý loại trừ Pauli: không có hai e trong cùng 1 nguyên tử có cùng 1
bộ số lượng tử n, l, ml, và ms
- Cấu hình e
- Quy tắt Hund: khi điền e vào các orbital suy biến (Orbital có năng lượng
bằng nhau), năng lượng thấp nhất đạt được khi số lượng các e có cùng số spin là
lớn nhất
….
CHƯƠNG 3: TÍNH CHẤT TUẦN HOÀN CUẨ CÁC NGUYÊN TỐ
Zeff=Z-S
Cac e có n’>n, đóng góp vào S là 0
Các e có n’=n, đóng góp vào hiệu ứng chắn S là 0,35
Các e có n’=n-1, đóng góp vào S là 0.85
Các e có n’<n-1, đóng góp vào S là 1
Điện tích hạt nhân hiệu dụng tăng từ trái sang phải trong bất kỳ một
chu kỳ nào của bảng tuần hoàn
Trong một nhóm tăng từ trên xuống dưới nhưng tăng không nhiều
Trong một chu kì năng lượng ion hóa tăng dần ( lưu ý những cấu
hình e khí hiếm, bão hòa và bán bão hào)
Trong một nhóm năng lượng ion hóa giảm dần
Năng lượng ion hóa tỉ lệ nghịch với bán kính
Những nguyên tố có bán kính nhỏ thì năng lượng ion hóa cao hơn
b) Ái lực điện tử: Đo năng lượng thay đổi khi nhận e
Trong một chu kỳ ái lực điện tử thường tăng dần từ trái qua phải
Những nguyên tử có ái lực mạnh nhất ở chu kỳ VII và thấp nhất ở ở cấu
hình khi hiếm (lưu ý những cấu hình bão hòa và bán bão hòa)
Trong một nhóm ái lực điện tử thường tăng dần từ trên xuống (lưu ý Flo
có bán kính rất nhỏ lực tương tác đẩy giữa các e lớn nên ái lực nhỏ hơn
Cl)…
Năng lượng mạng tinh thể càng cao thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
càng cao.
Năng lượng mạng tinh thể càn lớn thì độ dài liên kết càng nhỏ
Với một cặp nguyên tử cho trước, khi bậc liên kết tăng thì năng lượng liên
kết tăng nhưng độ dài liên kết lại giảm
a) Phần trăm ion liên kết
Viết công thức lewis
Điện tích hình thức = số e hóa trị - số e không chia sẽ - 0,5.Số e chung
Điện tích hình thức: những công thức có giá trị tuyệt đối của điện tích càng
nhỏ càng bền
Số oxi hóa
Số oxi hóa = e hóa trị - e không liên kết – số e kéo lệch về phía nó
-Ý nghĩa
-Các loại Orbital lai hóa
Lai hóa sp:
Lai hóa sp2
Lai hóa sp3
Lai hóa sp3d
Lai hóa sp3d2
Thuyết MO
+Vẽ giản đồ MO
Có sự pha trộn B,N,C
Không trộn: Ne, O, F
+Tính bậc liên kết
Bậc liên kết >0 phân tử bền hơn các nguyên tử riêng biệt tạo nên nó
Bậc liên kết = 0 không tồn tại
+Xét tính thuận từ/ nghịch từ
+Từ bậc liên kết so sánh độ bền liên kết, chiều dài liên kết
Bậc liên kết càng lớn độ bền liên kết càng cao, độ dài liên kết càng
ngắn
1) Các biến đổi đại lượng
Trong đó P1 và P2 là áp suất hơi của chất lỏng ở nhiệt độ T1 và T2; Hhoahoi là nhiệt hóa hơi
của chất lỏng; R là hằng số khí lý tưởng. Để ý rằng đơn vị của Hhoahoi và R phải phù hợp với
nhau, ví dụ như Hhoahoi tính theo J mol–1 thì R sẽ tính theo J mol–1 K–1 .
C là nồng độ mol
NHIỆT ĐỘ SÔI:
Axit > ancol > hợp chất CH
Vì axit có hai oxygen nên có thể tạo ra hai liên kết hydrogen. Ancol có thể tạo
một liên kết H.
Đối với những chất có lực liên phân tử gần bằng nhau so sánh dựa trên khối
lượng mol (M), M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn
So sánh độ mạnh tương đối của liên phân tử của các hợp chất để dự đoán
điểm sôi tương đối của chúng:
Liên kết H> lưỡng cực-lưỡng cực> Phân tán London (van der Waals)
Lực liên phân tử càng mạnh thì áp suất hơi của chất càng giảm và nhiệt độ sôi
càng cao
Tại điểm sôi áp suất hơi của chất bằng áp suất khí quyển
Nếu nhiệt độ sôi càng cao thì áp suất hơi càng nhỏ vì vậy mới cần nhiều năng
lượng để nâng áp suất hơi lên bằng P khí quyển
ĐỘ TAN:
Công thức henry - ảnh hưởng của áp suất đến độ tan
C là nồng độ khí trong dung dịch ở nhiệt độ nhất định, Pkhí là áp suất hơi riêng phần của khí
trên bề mặt dung dịch, và k là hệ số tỷ lệ thay đổi theo bản chất của chất khí, nhiệt độ, đơn vị đo
áp suất, và nồng độ khí.
ĐỘ NHỚT:
18) Nồng độ ppm, ppb, và ppt
Các loại nồng độ này cũng tương tự nồng độ phần trăm khối lượng, hay phần
trăm khối lượng theo thể tích, nhưng với lượng chất tan thấp hơn.
19) Quá trình hòa tan, nhiệt hòa tan của các hợp chất phân tử
Có thể chia quá trình hòa tan thành ba giai đoạn, nhiệt hòa tan là tổng cộng nhiệt
lượng của ba quá trình sau:
a) Quá trình tách các phân tử dung môi là quá trình thu nhiệt (Ha > 0);
b) Quá trình tách các phân tử chất tan là quá trình thu nhiệt (Hb > 0);
c) Các phân tử chất tan và dung môi hút lẫn nhau để hòa tan vào nhau và tạo
thành dung dịch, quá trình này hình thành lực tương tác hút giữa các phân tử chất
tan và dung môi nên tỏa nhiệt (Hc < 0)
Hhoatan = Ha + Hb + Hc
Như vậy, quá trình hòa tan và nhiệt hòa tan phụ thuộc vào lực tương tác liên
phân tử giữa các phân tử dung môi với nhau, giữa các phân tử chất tan với nhau,
và giữa các phân tử dung môi với chất tan. Ta có bốn trường hợp sau:
TH1: Ha + Hb = |Hc|, tạo thành dung dịch lý tưởng
TH2: Ha + Hb < |Hc|, tạo thành dung dịch không lý tưởng
TH3: Ha + Hb > |Hc|, tạo thành dung dịch không lý tưởng
TH4: Ha + Hb >> |Hc|, các chất sẽ không tan vào nhau
Dung dịch lý tưởng là dung dịch:
Những chất có tính chất giống nhau và có thể tan hoàn toàn tạo thành
trong nhau.
Hòa tan vào nhau các chất không cực và giống nhau về cấu trúc, liên kết
hóa học, ví dụ như pental và hexan. Trong những dung dịch như thế lực
tương tác của những phân tử cùng loại và khác loại giống nhau.
Dung dịch gần lý tưởng:
Dung dịch không lý tưởng:
Khi lực liên phân tử giữa các phân tử chất tan và dung môi nhỏ hơn giữa các
phân tử của các phân tử tương tự (cùng loại).
Khi lực liên phân tử giữa các phân tử khác nhau lớn hơn lực giữa các phân tử
tương tự.
Bài tập tham khảo chương dung dịch: https://quizlet.com/89421788/chapter-14-
flash-cards/