Professional Documents
Culture Documents
1. Trình bày những khái niệm và định luật cơ bản trong hoá học
2. Trình bày cấu tạo nguyên tử, phân tử - liên kết hoá học
Nguyên tử là thành phần nhỏ nhất tham gia vào thành phần
phân tử các đơn chất,hợp chất
Mỗi nguyên tử là một tiểu phân trung hòa điện gồm một hạt
nhân mang điện dương và một số electron (điện tử) mang
điện âm chuyển động quanh hạt nhân
Mỗi loại nguyên tử như vậy được gọi là nguyên tố, mỗi loại nguyên tử (nguyên tố)
được đặc trưng bởi một điện tích hạt nhân xác định và có cấu tạo vỏ electron
giống nhau,do đó có những tính chất hóa học giống nhau
CÁC KHÁI NIỆM
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Khối lượng nguyên tử: khối lượng của một nguyên tử rất nhỏ, ví dụ khối lượng
của một nguyên tử Cacbon bằng:
mnguyên tử (C) = 2 x 10-23 g = 2 x 10-26 kg
việc sử dụng các con số trên rất bất tiện, vì thế để biểu thị khối lượng nguyên tử
thuận tiện hơn người ta sử dụng một đơn vị khối lượng thích hợp gọi là đơn vị
khối lượng nguyên tử (đvklnt) còn gọi là đơn vị cacbon (đvc)
Mỗi đơn vị khối lượng nguyên tử có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên
tử Cacbon tức là bằng 1.6607x 10-24 g. Như vậy, đối với nguyên tử Oxy là: 2.66 x
10-23 (g) / 1.6607 x 10-24 (g) ≈ 16 → m nguyên tử (O) = 16
CÁC KHÁI NIỆM
PHÂN TỬ VÀ CHẤT
Phân tử là thành phần nhỏ nhất của một chất, có khả năng tồn tại độc lập, có
tất cả tính chất hóa học đặc trưng cho chất đó. Phân tử do các nguyên tử cấu
tạo nên
Phân tử đơn chất gồm một hay Phân tử hợp chất gồm nhiều nguyên
nhiều nguyên tử của cùng một tử của các nguyên tố khác nhau. Ví dụ
nguyên tố. Ví dụ: Na, H, O3 được gọi H2O,NaCl là các hợp chất.
là các đơn chất
CÁC KHÁI NIỆM
KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ
Khối lượng phân tử: khối lượng phân tử có thể biểu thị bằng đơn vị thông thường
như g, kg….Tuy nhiên, biểu thị bằng đvklnt thì sẽ tiện lợi hơn
Khối lượng phân tử tương đối bằng tổng khối lượng nguyên tử tương đối của tất
cả các nguyên tử tạo nên phân tử đó.
M phân tử (XmYn) = m . Ar (X) + n . Ar (y) đvklnt
Ví dụ: m phân tử (H2O) = 2 x 1 + 1 x 16 = 18 đvklnt
CÁC KHÁI NIỆM
MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Nguyên tử là một hệ trung hòa điện gồm hai thành phần: hạt nhân và các
electron chuyển động xung quanh
Các điện tử (e) chuyển động chung quanh nhân tạo thành vỏ
điện tử. Vỏ điện tử chiếm thể tích rất lớn hầu như bằng thể
tích của các nguyên tử nhưng có khối lượng rất nhỏ, không
đáng kể so với khối lượng của cả nguyên tử
Bề mặt giới hạn của vùng không gian quanh nhân trong đó xác suất xuất hiện điện
tử trên 90%, vùng không gian quy ước như vậy được gọi là orbital nguyên tử.
Số lượng tử n: còn được gọi là số lượng tử chính, n có các giá trị nguyên dương
n = 1,2,3...
n càng lớn orbital có kích thước càng lớn, điện tử càn ở xa nhân hơn, năng lượng
tương ứng càng lớn.
Số lượng tử l: còn được gọi là số lượng tử phụ hay số lượng tử phương vị.
Với một giá trị cho trước của n, l có thể nhận những giá trị l = 0,1,2,3... (n-1)
Orbital ở vào phân lớp s được gọi là orbital s, tương tự ta cũng có các orbital p,
d, f... số lượng tử phụ l xác định hình dạng của orbital.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Số lượng tử
Số lượng tử m: còn gọi là số lượng tử từ, xác định sự định hướng của đám mây
electron trong không gian
Ứng với một giá trị của l, m có những giá trị như sau: m = -l, (-l, +l), ..., 0,.... (l -l), l
Số lượng tử từ m xác định sự định hướng của orbital trong không gian
+ Các orbital s (l = 0) chỉ có một giá trị của m (m = 0) có dạng đối xứng cầu, tức
đẳng hướng trong không gian.
+ Các orbital p (l = 1) có 3 giá trị của m (m = -1, 0, +1) nên có 3 cách định
hướng trong không gian khác nhau theo các trục tọa độ x, y, z.
+ Các orbital d (l = 2) có 5 giá trị của m (m = -2, -1, 0, +1, +2) nên có 5 cách
định hướng không gian khác nhau.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Số lượng tử
Số lượng tử spin: ms
Trong nguyên tử ngoài chuyển động orbital, điện tử trong nguyên tử còn có một
chuyển động riêng đặc trưng cho bản thân điện tử, không liên quan đến chuyển
động orbital, đó là chuyển động Spin
Đặc trưng cho chuyển động Spin của điện tử là số lượng tử Spin: kí hiệu là ms;
ms chỉ có hai giá trị là +1/2 và -1/2
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Số lượng tử
Electron
N l Orbital ml ms Số orbital nguyên tử
tối đa
1 0 1s 0 +1/2; -1/2 2
0 2s 0 +1/2; -1/2 2
2
1 2p 1 +1/2; -1/2 6
0 3s 0 +1/2; -1/2 2
3 1 3p 1 +1/2; -1/2 6
2 3d 2 +1/2; -1/2 10
0 4s 0 +1/2; -1/2 2
1 4p 1 +1/2; -1/2 6
4
2 4d 2 +1/2; -1/2 10
3 4f 3 +1/2; -1/2 14
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Các quy tắc phân bố điện tử trong nguyên tử
1s
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Các quy tắc phân bố điện tử trong nguyên tử
Biểu diễn cấu hình điện tử của nguyên tử bằng hai cách
Dùng công thức điện tử: dùng các kí Dùng ô lượng tử:
hiệu orbital kèm theo các số mũ chỉ số Na (Z = 11)
điện tử trong các orbital đó:
Na (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
Cr (Z = 24): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4.
Thực tế Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Độ dài liên kết: Là khoảng cách giữa hai tâm hai nguyên tử liên kết
với nhau
Công thức: dA-B = rA + rB (2 nguyên ử có độ âm điện gần giống nhau),
Liên kết hóa học Năng lượng liên kết: Năng lượng liên kết là năng lượng thoát ra khi
được thực hiện tạo thành liên kết đó và cũng bằng năng lượng cần tiêu tốn để phá
giữa hai nguyên hủy liên kết có trong 1 mol phân tử
tử trong phân tử
đơn chất hay hợp Bậc liên kết (độ đội liên kết): Là số các liên kết tạo thành giữa hai
chất nguyên tử trong một phân tử: lk đơn, đôi, ba
Góc hóa trị: Góc hóa trị là góc tạo thành bởi 2 đoạn thẳng nối hạt
nhân nguyên tử trung tâm với 2 hạt nhân nguyên tử liên kết