You are on page 1of 13

Đặng Lam Thiên - 0982236793

 
CHƯƠNG 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
① THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, cấu tạo nên nguyên tố hóa học, đồng thời cấu tạo nên
chất.
 Nguyên tử và vỏ nguyên tử :
- Hạt nhân : nằm giữa nguyên tử, mang điện tích dương, tạo nên từ các hạt proton và nơtron.

- Vỏ nguyên tử : chứa electron, mang điện tích âm.

 Nguyên tử được cấu thành từ 3 loại hạt cơ bản là proton (p), nơtron (n) và electron (e).
 Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử :
Hạt Khối lượng Điện tích
-27
Proton mP = 1,6726.10 (kg) hay ≈ 1(u) qP = +1,602.10-19 (C) hay qP = 1+
Nơtron mn = 1,6748.10-27 (kg) hay ≈ 1(u) qn = 0 (không mang điện)
-31 -4
Electron 9,1095.10 (kg) hay ≈ 5,5.10 (u) qp = -1,602.10-19 (C) hay qP = 1-
 

 Kích thước và khối lượng của nguyên tử :


1. Kích thước :

+ Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó có các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân, thì nguyên tử đó có đường kính khoảng 10-10 m.
0
+ Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom ( A )
0 0
1nm = 10-9 m ; 1 A = 10-10 m ; 1nm = 10 A .

- Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có bán kính khoảng 0,053 nm.

- Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-5 nm.

Như vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10000 lần.

- Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10-8 nm). Electron chuyển động xung
quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.

2. Khối lượng :

Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt proton, nơtron, electron người ta dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử, kí hiệu là u, u còn được gọi là đvC.

1u bằng 1 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12.


12

② HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 Gọi Z là số proton có trong hạt nhân thì điện tích hạt nhân là Z+ , số điện tích hạt nhân là Z.
- Z cũng được gọi là số hiệu nguyên tử.
- Mặt khác nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e hay Z = E .

 Do đó, trong nguyên tử : số p = số e = số điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử = Z .


 Số khối hạt nhân (A) : là tổng số proton (Z) và nơtron (N) có trong hạt nhân : A = Z + N
 Khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u (tức nguyên tử khối) về mặt trị số xem như xấp xỉ số khối.
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
X : laø kí hieäu nguyeân toá hoùa hoïc.
 Kí hiệu nguyên tử : 
A
Z
X vôùi Z = E : soá hieäu nguyeân töû hay soá proton.
A = Z + N : soá khoái.

N
Thông thường, với 82 nguyên tố đầu của hệ thống tuần hoàn (Z ≤ 82) thì 1   1,524
Z
③ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỒNG VN

o Nguyên tố hóa học : là tập hợp các nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân (nghĩa là cùng số proton, cùng số
electron).
o Đồng vị : là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron , do đó số khối khác nhau
(cùng p khác n).
o Nguyên tử khối : là khối lượng tương đối của nguyên tử.
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử.

o Nguyên tử khối trung bình ( A )


Hầu hết các nguyên các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử xác định nên
nguyên tử khối của nguyên tố (ghi trong bảng hệ thống tuần hoàn) là nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.

Toång khoái löôïng caùc nguyeân töû a.A + b.B + ...


A= hay A =
Toång soá nguyeân töû 100

Trong đó : A  là nguyên tử khối trung bình của nguyên tố (đvC)

A,B,… là nguyên tử khối các đồng vị (tính bằng đvC và bằng số khối các đồng vị).

A,b,… là tỉ lệ % số các nguyên tử các đồng vị tương ứng.

Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, người ta có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.
④ VỎ NGUYÊN TỬ

 Electron chuyển động xung quanh hạt nhân với tốc độ rất lớn, tạo nên một vùng không gian mang điện tích
âm, gọi là “mây” electron. Mật độ điện tích của mây electron không đều. Vùng có mật độ điện tích lớn nhất
(tức là xác suất có mặt electron nhiều nhất) được gọi obitan.
 Tùy thuộc vào mức năng lượng mà các electron ở phần vỏ nguyên tử được phân thành các lớp, phân lớp.
 Lớp electron : gồm những electron có mức năng lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau.
Từ gần hạt nhân ra ngoài, các lớp electron được ghi bằng số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 hay bằng chữ cái hoa tương
ứng K, L, M, N, O, P, Q.

Theo trình tự sắp xếp trên, lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron trên lớp này là
thấp nhất. Sự liên kết giữa electron trên lớp này với hạt nhân là bền chặt nhất, rồi tiếp theo là những
electron của lớp ứng với n lớn hơn có năng lượng cao hơn.

 Phân lớp : gồm những electron có mức năng lượng bằng nhau được kí hiệu là s, p, d, f,…
Số phân lớp có trong một lớp bằng số thứ tự của lớp đó (tức lớp thứ n có n phân lớp).

Lớp K (n = 1) có một phân lớp : 1s.

Lớp L (n = 2) có hai phân lớp : 2s, 2p.

Lớp M (n = 3) có ba phân lớp : 3s, 3p, 3d ….

Kí hiệu lớp (n) 1 2 3 4 ……


Tên của lớp electron K L M N ……
Số electron tối đa 2 8 18 32
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
Số phân lớp 1 2 3 4 ……
Kí hiệu phân lớp 1s 2s, 2p 3s, 3p, 3d 4s, 4p, 4d, 4f …….
Số electron tối đa ở lớp
2 2
,6 2
, 
6,
10 2
, 6,
10 , 
14 ……
và phân lớp 8 18 32

 Quy tắc phân bố electron nguyên tử - Cấu hình electron


Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử :

- Số thứ tự lớp electron được viết bằng chữ số (1, 2, 3…)

- Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường (s, p, d, f)

- Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp (s2 , p2,…)

Cách viết cấu hình electron nguyên tử :

- Xác định số electron của nguyên tử.

- Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố
electron trong nguyên tử.

- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.

 Nguyên lí bền vững : ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, các electron chiếm lần lượt các obitan có
mức năng lượng từ thấp đến cao.
 Trật tự sắp xếp các mức năng lượng từ thấp đến cao đó là :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10 5p6 6s2 4f 14 5d10 6p6 7s2 5s2 ...

 Cách nhớ trật tự các mức năng lượng từ thấp đến cao theo quy tắc Klescoski :
“Đọc các mũi tên theo chiều từ trên xuống và từ gốc đến ngọn”.

Lớp 1 (K) : 1s2


Lớp 2 (L) : 2s2 2p6
Lớp 3 (M) : 3s2 3p6 3d10
Lớp 4 (N) : 4s2 4p6 4d10 4f14
Lớp 5 (O) : 5s2 5p6 5d10 5f14 …
Lớp 6 (P) : 6s2 6p6 6d10 6f14 …
Lớp 7 (Q) : 7s2 7p6 7d10 7f14 …

o Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng


Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.

Cấu hình electron ns2np3 , ns2np4 và ns2np6


ns1 , ns2 , ns2np1 ns2np2
lớp ngoài cùng ns2np5 (He : 1s2)
Số electron lớp 8
1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7
ngoài cùng (2 ở He)
Dự đoán loại Kim loại (trừ H, Có thể là kim loại
Thường là phi kim Khí hiếm
nguyên tố He, Be) hoặc phi kim
Tính chất cơ bản Có thể là tính kim Thường có tính phi Tương đối trơ về
Tính kim loại
của nguyên tố loại hay phi kim kim mặt hóa học
4 3V
 Bán kính nguyên tử : V =  R3  R = 3
3 4
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
4
Thể tích 1 mol nguyên tử = V =  R3N (N = 6,023.10 23 )
3
A A 3A
1 mol nặng A gam  d = = (g/cm 3 )  R = 3 (cm)
V 4 4 Nd
 R3N
3
Áp dụng công thức trên khi coi nguyên tử là những hình cầu chiếm 100% thể tích nguyên tử.
Thực tế, nguyên tử rỗng, phần tinh thể chỉ chiếm a%. Nên ta tính các bước sau :
A
+ V mol nguyên tử có khe rỗng : Vmol (có khe rỗng) = = V0
d
A
+ V mol nguyên tử đặc khít : Vmol (có đặc khít) = V0.a% = .a%
d
V A.a%
+ V (1 nguyên tử) : Vnguyên tử = ñaëc =
N d.N
3V 3A.a%
+ Bán kính nguyên tử : R = 3 = 3 (cm)
4 4 Nd
 Một số lưu ý cần nhớ :
 Từ nguyên tố số 21 trở đi, do cấu hình electron không trùng với mức năng lượng, nên muốn viết đúng cấu
hình electron, trước hết viết sự phân bố electron theo mức năng lượng, sau đó sắp xếp lại theo các lớp từ
trong ra ngoài.
Thí dụ : Viết cấu hình electron của nguyên tố sắt Fe (Z = 26)
 Theo mức năng lượng : 1s22s22p63s23p64s23d6 .
 Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d64s2 .
 Một số trường hợp đặc biệt ở các nguyên tố nhóm VIB và IB :
chuyeån thaønh
 Dạng (n – 1)d4ns2   (n – 1)d5ns1
Thí dụ : Viết cấu hình electron của Cr (Z = 24)
 Theo mức năng lượng : 1s22s22p63s23p64s23d4
 Theo cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d44s2
 Chuyển về cấu hình electron đúng nhất : 1s22s22p63s23p63d54s1 .
chuyeån thaønh
 Dạng (n – 1)d9ns2   (n – 1)d10ns1
Thí dụ : Viết cấu hình của Cu (Z = 29)

 Theo mức năng lượng : 1s22s22p63s23p64s23d9


 Theo cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d94s2
 Cấu hình electron đúng nhất : 1s22s22p63s23p63d104s1 .
 Khi nguyên tử nhận thêm electron sẽ biến thành ion âm :
X + ne → ion Xn-
Các nguyên tử phi kim dễ nhận thêm electron để đạt cơ cấu bền với 8e lớp ngoài cùng của khí hiếm cùng
chu kì.
Thí dụ : Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5
Cl + 1e → ion Cl- : 1s22s22p63s23p6 ( ZCl = 18)
 Khi nguyên tử kim loại nhường electron sẽ trở thành ion dương :
M - ne → ion Mn+
Thí dụ : Fe (Z = 26) cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe - 2e → ion Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6 ( Z Fe2 = 24)

Fe - 3e → ion Fe3+ : 1s22s22p63s23p63d5 ( Z Fe3 = 23)


   Khối lượng ion bằng khối lượng các nguyên tử tương ứng.

Thí dụ : Na+ = Na = 23 (đvC) ; Cl- = Cl = 35,5 (đvC)


Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron và nơtron. B. Proton và nơton.
C. Proton và electron. D. Electron.
Câu 3: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. Nơtron và electron. B. Nơtron. C. Proton. D. Electron.
Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. Proton. B. Nơtron. C. Nơtron và electron. D. Electron.
Câu 5: Chọn phát biểu sai:
A. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
B. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
C. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
D. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1: 1.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.
C. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
D. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.
Câu 8: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng? Trong nguyên tử, số khối
A. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
B. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
C. bằng nguyên tử khối.
D. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R?
137 81 137 56
A. 56 R. B. 56 R. C. 81 R. D. 81 R.

Câu 10: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron?


A. 11 H và 3
2 He. B. 31 H và 3
2 He. C. 11 H và 4
2 He. D. 2
1 H và 3
2 He.
Câu 11: Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Ion này có điện tích là:
A. 3+. B. 1+. C. 2-. D. 1-.
Câu 12: Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là:
A. 3-. B. 3+. C. 1+. D. 1-.
Câu 13: Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là:
A. 2+. B. 2-. C. 8+. D. 0.
Câu 14: Ion X- có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là:
A. 19. B. 21. C. 20. D. 18.
Câu 15: Có 3 nguyên tử số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai:
A. Các nguyên tử trên là những đồng vị của một nguyên tố.
B. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH.
C. Chúng có số nơtron lần lượt: 12, 13, 14.
D. Các nguyên tử trên đều có 12 electron.
Câu 16: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. điện tích hạt nhân. B. số electron.
C. số khối. D. tổng số proton và nơtron.
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
Câu 17: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. lớp L. B. lớp K. C. lớp N. D. lớp M.
Câu 18: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L, M, N. Trong
nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất?
A. Lớp M. B. Lớp K. C. Lớp N. D. Lớp L.
Câu 19: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
B. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Câu 20: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 21: Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là:
A. 2, 6, 10,14. B. 4, 6, 10, 14. C. 2, 6, 10, 16. D. 2, 8, 10, 14.
Câu 22: Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn:
A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng.
B. Thứ tự các lớp và phân lớp electron.
C. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1?
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z =12). C. Ca (Z = 20). D. K (Z = 19).
Câu 23: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là:
A. 1s22s22p63s23p34s2. B. 1s22s22p63s23p5.
2 2 6 2 5
C. 1s 2s 2p 3s 3d . D. 1s22s22p63s23p44s1.
Câu 24: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt
là:
A. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
Câu 25: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nguyên tố X là:
A. Iot. B. Brom. C. Flo. D. Clo.
Câu 26: Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu
huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 8. B. 6. C. 2. D. 10.
Câu 27: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho
biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Cr (Z = 24). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. O (Z = 8).
Câu 28: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p1.
2 2 6 2 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 29: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố nào?
A. Halogen. B. Khí hiếm.
C. Kim loại kiềm thổ. D. Kim loại kiềm.
Câu 30: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là:
A. Phi kim. B. Kim loại chuyên tiếp.
C. Kim loại. D. Kim loại hoặc phi kim.
Câu 31: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại:
A. Á kim. B. Kim loại. C. Khí hiếm. D. Phi kim.
Câu 32: Cho biết cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các phi kim. B. X và Y đều là các khí hiếm.
C. X là một phi kim còn Y là một kim loại. D. X và Y đều là các kim loại.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng
có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau
là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
A. Kim loại và khí hiếm. B. Phi kim và kim loại.
C. Kim loại và kim loại. D. Khí hiếm và kim loại.
Câu 34: Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 17 là:
A. 4. B. 9. C. 5. D. 6.
Câu 35: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p63d104s1. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p64s13d10. D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
Câu 36: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp
N. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s2. B. 1s22s22p63s23p63d34s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p3. D. 1s22s22p63s23p64s23d3.
Câu 37: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào
sau đây?
A. Cr, K, Ca. B. Cu, Mg, K. C. K, Ca, Cu. D. Cu, Cr, K.
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron trong một
nguyên tử của X là:
A. 18. B. 22. C. 24. D. 20.
Câu 39: Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X
lần lượt là:
A. 65 và 3. B. 65 và 4. C. 64 và 3. D. 64 và 4.
Câu 40: Chọn cấu hình electron không đúng:
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 41: Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung?
A. Có ba electron lớp trong cùng.
B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Phương án khác.
D. Có một electron lớp ngoài cùng.
Câu 42: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang điện bằng
trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43: Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là:
A. Các electron lớp ngoài cùng. B. Các electron lớp M.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp K.
Câu 44: Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 45: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là:
A. 7. B. 3. C. 5. D. 1.
Câu 46: Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là:
A. 14. B. 5. C. 3. D. 13.
Câu 47: Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p3. Số electron hoá trị của M là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 48: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 49: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình
electron là:
A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p2. D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 50: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ
A. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
B. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung.
C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung.
D. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
Câu 51: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là:
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 52: Các ion 8O , 12Mg , 13Al3+ bằng nhau về
2- 2+

A. số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số electron.


Câu 53: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p6 3s1.
Câu 54: Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là:
A. 7. B. 9. C. 10. D. 8.
3+
Câu 55: Cation M có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là:
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p3.
Câu 56: Ion M3+ có cấu tạo lớp vỏ e ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là:
A. Silic, Si: 1s22s22p63s23p2. B. Photpho, P: 1s22s22p63s23p3.
2 2 6 2
C. Magie, Mg: 1s 2s 2p 3s . D. Nhôm, Al: 1s22s22p63s23p1.
Câu 57: Cation X3+ và anionY2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X,
Y là:
A. Al và F. B. Al và O. C. Mg và F. D. Mg và O.
Câu 58: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, F-, Ne. B. K+, Cl-, Ar.
+ -
C. Li , F , Ne. D. Na+, Cl-, Ar.
Câu 59: Cấu hình electron của 4 nguyên tố: 9X: 1s22s22p5 11Y: 1s22s22p63s1 13Z: 1s22s22p63s23p1 8T: 1s22s22p4 Ion của
4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X+, Y2+, Z+, T-.
C. X-, Y+, Z3+, T2-. D. X-, Y2-, Z3+, T+.
Câu 60: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí
hiếm?
A. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
C. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
Câu 61: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là Z = 26. Cấu hình electron của ion Fe3+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d5.
C. 1s22s22p63s23p63d44s1. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 62: Ion A có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình electron của nguyên tử A là:
2+

A. [Ar]4s23d9. B. [Ar] 4s13d10. C. [Ar]3d104s1. D. [Ar]3d94s2.


Câu 63: Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là:
A. [Ar]4s23d4. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d44s2. D. [Ar] 4s13d5.
Câu 64: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d1. B. 1s22s22p63s23p64s13d2.
2 2 6 2 6 2 1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . D. 1s22s22p63s23p63d14s2.
Câu 65: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là 1.
Cho biết nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố d. B. Nguyên tố f. C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố p.
Câu 66: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Mg và Cl. B. Si và Br. C. Al và Br. D. Al và Cl.
Câu 67: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác
tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó?
A. 10. B. 9. C. 12. D. 6.
16
Câu 68: Oxi có 3 đồng vị 8 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: 12
6 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí
cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?
A. 11. B. 12. C. 14. D. 13.
Câu 69: Hiđro có 3 đồng vị 11 H, 21 H, 31 H và oxi có đồng vị 16
8 O, 178 O, 188 O . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo
thành từ hiđro và oxi?
A. 17. B. 20. C. 18. D. 16.
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
Câu 70: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
A. 63,54. B. 64,64. C. 63,45. D. 64,46.
Câu 71: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng
vị thứ hai là:
A. 36 B. 34 C. 38 D. 37
X. X. X. X.
Câu 72: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên
tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 6.
Câu 73: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ
nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố R là bao nhiêu?
A. 79,2. B. 79,92. C. 79,8. D. 80,5.
35
Câu 74: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và 37 Cl . Phần trăm về khối
37
lượng của 17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11 H , oxi là đồng vị 16
8 O ) là giá trị nào sau đây?
A. 8,95%. B. 9,67%. C. 9,20%. D. 9,40%.
Câu 75: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e trên các phân lớp s là 8. Có bao nhiêu nguyên tố thỏa mãn điều kiện
trên
A. 2 B. 15 C. 8 D. 18
Câu 76: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố:
A. iot. B. flo. C. clo. D. brom.
Câu 77: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là:
A. 22. B. 20. C. 24. D. 26.
Câu 78: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 8. Nguyên tử X là:
17 16 17 19
A. 9 F. B. 8 O. C. 8 O. D. 9 F.
Câu 79: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:
115 45 90 80
A. 35 X. B. 35 X. C. 35 X. D. 35 X.
Câu 80: Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có
số proton bằng số nơtron. AB2 là:
A. SiO2. B. CO2. C. SO2. D. NO2.
Câu 81: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số
proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là:
A. FeF3. B. AlBr3. C. AlCl3. D. FeCl3.
Câu 82: Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là:
A. 40 và 52. B. 17 và 19. C. 43 và 49. D. 20 và 26.
Câu 83: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là
16. Công thức của MX3 là:
A. CrCl3. B. FeCl3. C. SnCl3. D. AlCl3.
Câu 84: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt.
Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là:
A. NO2. B. CO2. C. SO2. D. FeS2.
Câu 85: Cho 2 ion XY3 và XY4 . Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. X và Y là các nguyên tố
2- 2-

nào sau đây?


A. Cl và O. B. S và H. C. N và H. D. S và O.
Câu 86: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2-
nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là:
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
A. 39, 16. B. 22, 30. C. 23, 34. D. 23, 32.
Câu 87: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên.
Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân
nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2SO3.
Câu 88: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là:
A. 31,11, 31, 2, 48. B. 32, 12, 32, 1, 50.
C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
x+
Câu 89: Ion M có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M là:
A. Ca. B. K. C. Na. D. Ni.
Câu 90: Tổng số electron trong anion AB32 là 40. Anion AB32 là:
A. CO 32  . B. SO 32  . C. SiO32  . D. ZnO22 .
Câu 91: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
C. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.
Câu 92: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
B. Số hiệu nguyên tử bằng số điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Câu 93: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là
A. 10. B. 28. C. 19. D. 9.
Câu 94: Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R?
81 56 137 137
A. 56 R. B. 81 R. C. 56 R. D. 81 R.

Câu 95: Số khối của nguyên tử bằng tổng


A. số n, e và p. B. số p và n.
C. số điện tích hạt nhân. D. số p và e.
Câu 96: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
A. 27 đvC B. 21,71.10-24 g. C. 78,26.1023 g. D. 27 g.
Câu 97: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình
cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử đó là:
A. Cl. B. Ca. C. K. D. Ar.
Câu 99: Biết rằng khối lượng của nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng
gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12
làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối là:
A. 15,9672 và 1,0079. B. 15,9672 và 1,01. C. 16 và 1,0081. D. 16,01 và 1,0079.
Câu 100: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số
nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X
là:
A. 2. B. 4. C. 6. D. 1.
Câu 101: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
Đồng vị thứ hai là
A. 37X. B. 34X. C. 36X. D. 38X.
Câu 102: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là
A. 64,64. B. 63,54. C. 63,45. D. 64,46.
16
Câu 103: Oxi có 3 đồng vị 18 O, 1811O, 1818O . Cacbon có hai đồng vị là: 126 C , 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân
tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?
A. 12. B. 13. C. 14. D. 11.
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
Câu 104: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2
khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó?
A. 10. B. 12. C. 9. D. 6.
Câu 105: Hiđro có 3 đồng vị 11 H , 12H , 13H và oxi có đồng vị 16
18
17
O, 18 O, 1818O . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O
được tạo thành từ hiđro và oxi?
A. 16. B. 20. C. 18. D. 17.
Câu 106: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị
thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 80,5. B. 79,8. C. 79,92. D. 79,2.
35
Câu 107: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và 37 Cl . Phần trăm
về khối lượng của 37
17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11 H , oxi là đồng vị 168 O ) là giá trị nào sau đây?
A. 9,67%. B. 9,20%. C. 9,40%. D. 8,95%.
Câu 108: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:
45 115 80 90
A. 35 X. B. 35 X. C. 35 X. D. 35 X.
Câu 109: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm
58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
A. iot. B. clo. C. brom. D. flo.
Câu 110: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là:
A. 22+. B. 24+. C. 20+. D. 26+.
Câu 111: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 14. B. 13. C. 11. D. 12.
Câu 112: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không
mang điện. Nguyên tố B là
A. Cl (Z=17). B. Al (Z= 13). C. Na (Z= 11). D. Mg (Z= 12).
Câu 113: Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là
A. Be (Z= 4). B. Ne (Z= 10). C. Li (Z= 3). D. N (Z= 7).
Câu 114: Hợp chất AB2 có A = 50% (Về khối lượng) và tổng số proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số p bằng
số n. AB2 là:
A. SO2. B. SiO2. C. CO2. D. NO2.
Câu 115: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4
hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là
A. FeS2. B. CO2. C. NO2. D. SO2.
Câu 116: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử X nhiều hơn số
p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
A. AlCl3. B. FeCl3. C. AlBr3. D. FeF3.
Câu 117: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt
trong X nhiều hơn trong M là 14. Số khối của M, X lần lượt là :
A. 22, 30. B. 23, 34. C. 39, 16. D. 23, 32.
Câu 118: Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là
A. 40 và 52. B. 20 và 26. C. 17 và 19. D. 43 và 49.
Câu 119: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong
M là 12. Công thức của MX3 là :
A. CrCl3. B. FeCl3. C. SnCl3. D. AlCl3.
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
Câu 120: Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 8, 1014. C. 2, 6, 10,14. D. 4, 6, 10, 14.
Câu 121: Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z= 17 là
A. 4. B. 6. C. 9. D. 5.
Câu 122: Nguyên tử có cấu hình e với phân lớp p có chứa e độc thân là là nguyên tố nào sau đây?
A. Ne (Z=10). B. N (Z=7). C. Mg (Z=12). D. Na (Z=11).
Câu 123: Số e hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 5. B. 3. C. 7. D. 1.
Câu 124: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p63d104s1. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
2 2 6 2 6 1 10
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d . D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
Câu 125: Chọn cấu hình electron không đúng:
A. 1s22s22p63s23p34s2. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 126: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 127: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p34s2. D. 1s22s22p63s23p44s1.
Câu 128: Cấu hình e nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là
A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 3d64s2. C. [Ar] 3d8. D. [Ar] 4s23d6.
Câu 129: Lớp e ngoài cùng của nguyê tử có 4 e, nguyên tố tương ứng là:
A. kim loại chuyên tiếp. B. kim loại. C. kim loại hoặc phi kim. D. phi kim.
Câu 130: Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của
nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 2. B. 8. C. 6. D. 10.
Câu 131: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc
lớp N. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d34s2.
2 2 6 2 6 10 2 3
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p . D. 1s22s22p63s23p63d54s2.
Câu 132: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là
6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Cr (z = 24). B. O (Z = 8). C. Fe (z = 26). D. S (z = 16).
2+ 9
Câu 133: Ion A có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d . Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar] 4s23d9. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]3d94p2. D. [Ar]3d94s2.
Câu 134: Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về
A. số nơtron. B. số proton. C. số khối. D. số electron.
Câu 135: Nguyên tử có số hiệu 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ
A. góp chung 1e tạo thành 1 cặp e chung. B. góp chung 2e tạo thành 2 cặp e chung.
C. mất 2e tạo thành ion có điện tích 2+. D. nhận 2e tạo thành ion có điện tích 2-.
Câu 136: Cấu hình electron của 4 nguyên tố: 9X: 1s22s22p5 ; 11Y: 1s22s22p63s1 ; 13Z: 1s22s22p63s23p1 ; 8T:
1s22s22p4. Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X-, Y+, Z3+, T2-. B. X-, Y2-, Z3+, T+.
+ 2+ + -
C. X , Y , Z , T . D. X+, Y+, Z+, T2+.
Câu 137: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là
A. 1s22s2p4. B. 1s22s2p63s2. C. 1s22s2p6 3s1. D. 1s22s2p6.
2- 6
Câu 138: Anion Y có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p , số hiệu nguyên tử Y là
A. 9. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 139: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình e là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí
hiếm?
A. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại . B. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại.
C. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại .
Câu 140: Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
cùng của nguyên tử B có thể là
Đặng Lam Thiên - 0982236793
 
A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng.
Câu 141: Một anion R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
n-

cùng của nguyên tử B có thể là


A. 3p3. B. 3p4 hoặc 3p5. C. 3p2. D. A, B, C đều đúng.
Câu 142: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là:
A. nguyên tố s. B. nguyên tố d. C. nguyên tố f. D. nguyên tố p.
Câu 143: Tổng số hạt của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là 1. Cho biết nguyên tố trên
thuộc loại nguyên tố nào?
A. nguyên tố d. B. nguyên tố f. C. nguyên tố p. D. nguyên tố s.
Câu 144: Trong anion XY32  có 30 proton. X và Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Si và O B. S và O C. C và O D. C và S
Câu 145: Cho hợp chất XY2 thỏa mãn: Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32. Hiệu số p của X và Y bằng 8 hạt.
Trong X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử. Xác định CTPT của XY2 ?
A. CO2 B. SO2 C. MgCl2 D. NO2
2
Câu 146: Tổng số electron trong ion XY 4 bằng 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên
tử Y là 16. Số hiệu nguyên tử X , Y lần lượt là:
A. 12 và 9 B. 16 và 8 C. 17 và 11 D. 18 và 8
3+
Câu 147: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d64s1. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d54s1.
Câu 148: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X–. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 186 hạt.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ lớn hơn số khối của
ion X – là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X là 27. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X.
A. 26M, 17X . B. . 20M, 17X C. 29M, 17X D. 29M, 15X
Câu 149: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br. B. Mg và Cl. C. Si và Br. D. Al và Cl.
Câu 150: Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e)
trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của hợp chất M2X là
A. K2O B. Li2O C. Na2O D. Na2S
Câu 151: Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z. M có tổng số p là 42, hiệu điện tích hạt nhân Y và Z là 1.
Tổng số electron trong ion ZY 3 là 32. Công thức phân tử của M là:
A. HNO3 B. NaNO3 C. HNO2 D. H3PO4
+
Câu 152: Hai nguyên tố X, Y tạo được các ion X3+, Y tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số hạt (p, n, e)
trong hai ion bằng 70. Nguyên tố X, Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Na và Fe B. Al và Cu C. Cr và Na D. Na và Al

You might also like