You are on page 1of 6

Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền

NỘI DUNG KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1


(vào ngày T6 24/9)
Lí thuyết (6 điểm)

- Cấu tạo nguyên tử, điện tích quy ước của các hạt tạo nên nguyên tử.

- Các định nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị, số khối, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.

- Viết kí hiệu của một nguyên tử.

- Viết cấu hình electron của nguyên tử (Z từ 1 tới 35), xác định số electron từng phân lớp, từng lớp, lớp ngài
cùng, xác định tính chất của nguyên tử đó (là kim loại, khí hiếm, hay phi kim), giải thích bằng số electron
lớp ngoài cùng.

Bài toán (3 điểm)

- Bài toán đồng vị.

- Bài toán tìm Z, N dựa trên 2 dữ kiện ( có thể là cho tổng số hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện…)

1
Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền

Chương 1: NGUYÊN TỬ

A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1/ Cấu tạo nguyên tử - đặc tính các hạt
Nguyên tử có cấu tạo gồm:
- Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không
mang điện).
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân.

Khối lượng (m) Điện tích (q)


Hạt
Thật Quy ước Thật Quy ước
-27
Proton 1,67.10 kg 1u +1,602.10-19C 1+
Nơtron 1,67.10-27 kg 1u 0 0
-31
Electron 9,1.10 kg 1/1840 u -1,602.10-19C 1-

* Kết luận.
+ Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó.
+ Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e.

2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử


a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm)
1 nm = 10-9m = 10 Ǻ

Đường kính So sánh


-1
Nguyên tử 10 nm D nguyentu 10 −1
= = 10 4 lan
D hatnhan 10 −5
-5
hạt nhân 10 nm Dnguyentu 10 −1
= −8 = 10 7 lan
Delectron 10
Electron (hay proton) 10-8 nm Dhatnhan 10 −5
= −8 = 10 3 lan
Delectron 10

Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC).
Với 1u = 1/12 mC – 12 = 1/12. 19,9265.10-27 kg ==> 1u = 1,6605.10-27 kg.
- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:
4
V = πR 3 (R là bán kính nguyên tử)
3
II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1/ Điện tích hạt nhân (Z+). Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton.
Z = số proton = số electron

2/ Số khối hạt nhân (A). Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N).
A= Z+ N

3/ Số hiệunguyên tử (Z). Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.

4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.


A
Z X A: số khối - Z: số hiệu nguyên tử - X: kí hiệu hóa học của nguyên tố

III/ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

2
Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền
1/ Nguyên tố hoá học
Là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2/ Đồng vị: Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị 11 H 2
1 H 3
1 H
Chú ý. Các đồng vị bền có Z < 83.

3/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình


a/ Nguyên tử khối (M). Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân
M=A
b/ Nguyên tử khối trung bình ( M ). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính
bằng hệ thức

aA + bB + cC
M =
a +b +c

Với a, b, c: là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mối đồng vị.


A, B, C: là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.

* Chú ý:
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố:
+ Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân.
+ Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử:
+ Số hạt cơ bản = 2Z + N (mang điện: 2Z, không mang điện: N).
+ Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2Z.
+ Số hạt không mang điện = N
+ Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N = A.
+ Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là
sonotron ( N )
1≤ ≤1,52 với Z ≤ 83
soproton ( Z )
- Từ kí hiệu nguyên tử ZA X => số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược
lại.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

IV/ LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON


1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp
theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):

Lớp thứ n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
Có số electron tối đa là 2n2 2 8 18 32

2/ Phân lớp electron


- Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:

Phân lớp s p d f
Có số electron tối đa 2 6 10 14
- Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:

Lớp thứ 1 2 3 4
3
Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền
Có phân lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
- Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:


+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Ví dụ: Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Ví dụ: Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
CHE: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Ví dụ: Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
CHE: 1s22s22p63s23p63d74s2
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f.

V/ NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ
1/ Trật tự các mức năng lượng nguyên tử
Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

2/ Cấu hình electron nguyên tử: Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân
lớp của các lớp electron khác nhau.

a/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử


- Xác định số electron trong nguyên tử.
- Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng tăng dần.
- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng tăng dần: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
- Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
6 2
- Viết gọn: [Ar] 3d 4s

b/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng


- Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e.
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).

B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN


* Chủ đề 1: Tính nguyên tử khối, nguyên tử lượng
Bài 1: Biết khối lượng nguyên tử của:
mNa = 38,1634.10-27kg; mS = 53,226.10-27kg; mMg = 40,358. 10-27kg; mP = 51,417. 10-27kg
Tính nguyên tử khối của Na, S, Mg, P. (ĐA: MNa = 23; MS = 32; MMg = 24; MP = 31)

Bài 2: Biết nguyên tử khối của: MC = 12, MO = 16, MH = 1, MN = 14. Tính khối lượng phân tử: CO2, CH4,
NH3, H2O theo đơn vị kg.
(ĐA:CO2:73,062.10-27kg; CH4: 26,568.10-27kg; NH3:28,229. 10-27kg; H2O:29,889. 10-27kg)

Bài 3: Biết MC = 12,011. Trong phân tử CS2 có 15,8% mC và 84,2% mS. Tìm nguyên tử khối của S và khối
lượng nguyên tử S gam. (ĐA: MS = 32; mS = 32. 1,6605.10-24g)

Bài 4: Biết nguyên tử khối cacbon là 12 và khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đơn vị u và gam. (MH = 1,008u; 1,008.1,660510-24g)

4
Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền

Bài 5: Biết khối lượng nguyên tử oxi, cacbon lần lượt nặng gấp 15,842 lần và 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì nguyên tử khối oxi, hiđro là bao nhiêu?
(ĐA: MH = 1,008; MO = 15,967)

* Chủ đề 2: Khối lượng riêng của nguyên tử


Bài 6: Tính khối lượng riêng của nguyên tử
a. Zn, biết rZn = 1,35.10-8 cm, MZn = 65
b. Al, biết rAl = 1,43 Ǻ, MAl = 27
c. Na, biết rNa = 0,19 nm, MNa = 23
d. Cs, biết rCs = 0,27 nm, MCs = 133
(Biết rằng trong tinh thể các kim loại này nguyên tử Zn, Al chiếm 74% thể tích, còn Na, Cs chiếm 64% thể
tích tinh thể).

* Chủ đề 3: Tìm kí hiệu nguyên tử


Bài 7: X có tổng số hạt là 52, số khối là 35. Viết kí hiệu nguyên tử X.

Bài 8: X có tổng số hạt là 126, số hạt nơtron nhiều hơn số proton 12 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.

Bài 9: X có tổng số hạt là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu
nguyên tử X.

Bài 10: X có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng số hạt. Viết kí hiệu nguyên
tử X.

Bài 11: X có tổng số hạt là 180, số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.

* Chủ đề 4: Biết số nguyên tử, số khối của các đồng vị tìm nguyên tử khối trung bình và ngược lại
Bài 12: Tính nguyeân töû löôïng trung bình cuûa caùc nguyeân toá sau, bieát trong töï nhieân
chuùng coù caùc ñoàng vò laø:
a ) 2858 Ni (67, 76%); 28
60
Ni (26,16%); 2861 Ni(2, 42%); 28
62
Ni(3, 66%)
b) 168 O(99, 757%); 178 O(0, 039%); 188 O(0, 204%)
c) 2655 Fe(5,84%); 2656 Fe(91, 68%); 26
57
Fe(2,17%); 2658 Fe(0,31%)
d ) 204 206 207 208
82 Pb(2,5%); 82 Pb(23, 7%); 82 Pb(22, 4%); 82 Pb(51, 4%)
ÑS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20

Bài 13: Nguyên tử khối trung bình của brom là M Br = 79 ,91 . Biết brom có 2 đồng vị, đòng vị thứ nhất có
số khối là 79, chiếm 54,5% số nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. (ĐA: 81)

Bài 14: Nguyên tố X có 3 đồng vị: Đồng vị thứ nhất có 5 nơtron, chiếm 50%; đồng vị thứ hai có 7 nơtron,
chiếm 35%; đồng vị thứ ba có 8 nơtron, chiếm 15%. Tìm số khối và viết kí hiệu nguyên tử mỗi đồng vị. Biết
10 12 13
M X =11 ,15 . ((ĐA: Z = 5; 5 X ; 5 X ; 5 X )
35 37
Bài 15: Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là 17 Cl và 17 Cl. Hàm
37
lượng % của 17 Cl là bao nhiêu?

* Chủ đề 5: Dựa vào cấu hình electron. Xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố và ngược lại
Bài 16: Biết cấu tạo các lớp electron của các nguyên tố sau:
A. 2/8/8 B. 2/8/18/7 C. 2/8/14/2 D. 2/8/18/8/2
a. Cho biết tính chất các nguyên tố trên? (kim loại, phi kim, khí hiếm).
b. Viết cấu hình electron các nguyên tố đó.

Bài 17: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.
5
Hoá 10 CB GV: Cao Thị Minh Huyền
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?

Bài 18: Hãy viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng
như sau:
a. 2s1 b. 2s22p3 c. 2s22p6 d. 3s2
e. 3s23p1 f. 3s23p4 g. 3s23p5 h. 3d34s2

Bài 19: Cho bieát caáu hình e cuûa caùc nguyeân toá sau:
1s2 2s2 2p6 3s1
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
a) Goïi teân caùc nguyeân toá.
b) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Vì sao?
c) Ñoái vôùi moãi nguyeân töû, lôùp e naøo lieân keát vôùi haït nhaân chaët nhaát, yeáu
nhaát?
d) Coù theå xaùc ñònh khoái löôïng nguyeân töû cuûa caùc nguyeân toá ñoù ñöôïc khoâng?
Vì sao?

Bài 20: Cho bieát caáu hình e ôû phaân lôùp ngoaøi cuøng cuûa caùc nguyeân töû sau laàn
löôït laø 3p1 ; 3d5 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.
a) Vieát caáu hình e ñaày ñuû cuûa moãi nguyeân töû.
b) Cho bieát moãi nguyeân töû coù maáy lôùp e, soá e treân moãi lôùp laø bao nhieâu?
c) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Giaûi thích?

Bài 21: Nguyên tử Al có Z = 13; nguyên tử Fe có Z = 26; nguyên tử S có Z = 16; Nguyên tử Br có Z = 35;
Nguyên tử Ca có Z = 20. Viết cấu hình electron các ion tương ứng: Al3+, Ca2+, Fe2+, S2-, Br-

Bài 22: Viết cấu hình e của Fe, Fe2+; Fe3+; S; S2- biết Fe ở ô thứ 26 và số ô của S là 16 trong bảng tuần hoàn?

Bài 23: Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?

Bài 24: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 14,4g kết tủa. Xác định nguyên
tử khối của X và viết cấu hình e?

Bài 25: Dung dịch A có 16,38 g muối NaX tác dụng với lượng dư dd AgNO3 thu được 40,18 g kết tủa. Xác
định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e ?

Bài 26: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dd HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X?
b. Viết cấu hình e của X?

You might also like