Professional Documents
Culture Documents
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
IAMTOANMY.COM.VN
57 Lê Quốc Trinh
Phú Thọ Hòa, Tân Phú, TP. HCM
---------------- ----------------
CHƯƠNG I
NGUYÊN TỬ
Chương 1: NGUYÊN TỬ
BÀI 1: NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ
nguyên tử mang điện tích âm.
Hạt nhân: proton mang điện tích dương, nơtron không
mang điện.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron mang điện tích âm.
Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
Đặc tính Vỏ nguyên tử Hạt nhân
hạt Electron (e) Proton (p) Nơtron (n)
Điện tích qe = -1,602.10-19C qp = -1,602.10-19C
qn = 0
(q) hay qe = 1- hay qe = 1+
Khối lượng
me=9,1094.10-31kg mp=1,6726.10-27kg mp=1,6748.10-27kg
(m)
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
II.1. Kích thước
- Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro (r 0,053 nm).
0
- Nguyên tử được xem như một khối cầu có d 10-10m = 1 A .
- Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như một khối cầu có
0
d 104 A bé hơn đường kính nguyên tử 10.000 lần.
- Đường kính của electron và của proton rất nhỏ (d 10-8
nm).
II.2 Khối lượng
Khối lượng tuyệt đối
mnguyên tử = mp + mn + me mp + mn = mhạt nhân
Vì me << mp và mn Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu
hết ở hạt nhân.
Khối lượng tương đối (nguyên tử khối)
- Khối lượng tương đối được tính theo đơn vị khối lượng
nguyên tử u hay còn gọi là đơn vị cacbon (đvC). Quy ước:
1
1u = khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử đồng vị cacbon 12
12
VD: 23
11 Na từ kí hiệu này cho biết nguyên tố Na có:
1
N
1,5
soá haït Z soá haït
Z 3,5 3
VI. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
VI.1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
VI.2. Nguyên tử khối trung bình
aA bB
A
100
Trong đó: A nguyên tử khối trung bình
A là nguyên tử khối của đồng vị A
a là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị A
B là nguyên tử khối của đồng vị B
b là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị B
Một cách gần đúng xem như nguyên tử khối = số khối (A).
VD: Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền 17 35
Cl chiếm 75,77% và 37
17 Cl
chiếm 24,23%. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
35 75, 77 37 24, 23
A Cl 35,5
100
2 electron 1 electron
ghép đôi độc thân
II.2. Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần
lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
VD: Ta có thể biểu diễn sự phân bố electron trên các obitan của
nguyên tử Beri và Bo như sau:
Be (Z 4) : 1s 2 2s 2
2s2
1s2
B (Z 5) : 1s 2 2s 2 2p1
2p1
2s2
1s2
Ar
1,62.10-27
Ta có: Dhạt nhân = -45
= 3,87.1017 (kg/m3 )
4,19.10
Vì khối lượng nguyên tử bao gồm khối lượng của hạt nhân và khối
lượng electron nên:
1,62.10-27 +9,1094.10-31
Dnguyên tử = -31
= 2601,78(kg/m3 )
6,23.10
Từ kết quả trên ta thấy khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
Hidro lớn hơn rất nhiều so với khối lượng riêng của nguyên tử
Hidro.
Câu 7: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO 2 có
27,2% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C
là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của Oxi.
Hướng dẫn giải.
Gọi khối lượng riêng của nguyên tử Oxi là M. Theo đề bài, trong
phân tử CO2 có 27,3%C nên:
12,011
%C = .100=27,3Þ M=15,992dvC .
12,011+2M
Câu 8: Tính khối lượng riêng của nguyên tử Sắt biết bán kính
nguyên tử R = 1,29.10-8 cm và khối lượng nguyên tử của Sắt là
55,84u.
Hướng dẫn giải.
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 14
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Xem nguyên tử Sắt có dạng hình cầu, áp dụng công thức ta có:
4
Vngtu Fe = .π.(1,29.10-8 )3 = 8,99.10-24 cm 3
3
Khối lượng nguyên tử Sắt: mFe = 55,84u = 55,84.1,6605.10-24 =
9,27.10-23 gam.
m 9,27.10-23
Khối lượng riêng : D= = =10,31(g/cm3 )
V 8,99.10-24
DẠNG 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỐ HẠT CƠ
BẢN.
Một số lưu ý khi làm bài.
Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton (p) và electron (e)
và hạt không mang điện là nơtron (n). Trong hạt nhân chỉ có
proton (p) và nơtron (n).
Tổng số hạt = p + n +e. Mà số p = số e nên tổng hạt = 2p
+n hoặc = 2e + n.
Số hạt mang điện: p + e = 2p = 2e.
Số khối A = p + n.
n
Điều kiện bền của nguyên tử: 1 1,5
p
Câu 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, điện tích hạt
nhân, nguyên tử khối (u), số proton, số nơtron, và số electron
của các nguyên tử có kí hiệu hóa học sau: 12 H; 12 39 239
6 C; 19 K; 90 Th .
6,72
d. n Br2 = =0,3(mol) ;
22,4
2K + Br2 2KBr
; Khối lượng muối: mKBr = 0,15.
0,3 0,15(mol)
(39+80) =17,85 gam.
Câu 3: Tìm số proton, nơtron, electron, số khối, số đơn vị điện
tích hạt nhân Z trong mỗi trường hợp sau:
a. Tổng số hạt là 155 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt.
b. Tổng số hạt là 40 hạt, số hạt không mang điện nhiều hơn
số hạt mang điện dương là 1 hạt.
Z = p = e = 47
A = Z + n = 47 + 61 = 118
p + n + e = 40 2p + n = 40 p = e = 13
b.
n - p = 1 n - p = 1 n = 14
Z = p = e = 13
A = p + n = 13+ 14 = 27
c. Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử ta có:
13 13
Z 3, 7 Z 4,3
3,5 3
Z = p = e = 17
A = Z + n = 17+18 = 35
Câu 4: Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, biết số
khối của Y nhỏ hơn 40. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Hướng dẫn giải.
p M - p X + n M - n X = 23 (3)
2(p M - p X ) + n M - n X = 34 (4)
Lấy (1) + ( 2) ta có: 8pM +4pX = 184. (5)
Lấy (4) - (3) ta có: pM - pX = 11. (6)
p = 19 M là Kali (K)
Giải (5) và (6) ta có: M K 2O
Xp = 8 X là Oxi (O)
Câu 6: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số
hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử
Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số
hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p, n và
nguyên tử khối của X, Y.
Hướng dẫn giải.
Số mol 35
17 Cl là: 1.75% = 0,75(mol).
Vậy thành phần % về khối lượng của 35
17 Cl :
35 0,75.35
% 17 Cl = .100 = 26,25%
1 + 35 + 16.4
b. Gỉa sử trong 1 mol KClO3 thì tổng các số mol của đồng vị Cl
là 1 mol.
Số mol 37
17 Cl là : 1.0,25% = 0,25(mol)
Vậy thành phần % về khối lượng của 37
17 Cl :
37 0,25.37
% 17 Cl = .100 = 6,60%
39 + 37 + 16.4
DẠNG 4. CẤU HÌNH ELECTRON.
Một số lưu ý khi làm bài.
Các bước viết cấu hình electron của một nguyên tử hay một
ion:
Bước 1: Xác định số electron có trong nguyên tử hoặc ion.
Bước 2: Phân bố các electron vào các lớp, phân lớp theo thứ tự mức
năng lượng tăng dần.
Bước 3: Sắp xếp lại theo thứ tự lớp để có cấu hình electron hoàn
chỉnh.
Lưu ý khi viết cấu hình electron đối với những nguyên tử có
cấu hình dạng ns2 (n-1) d4 hoặc ns2 (n-1) d9 thì những cấu
hình này sẽ không bền chuyển về dạng cấu hình bền hơn là
ns1 (n-1) d5 và ns1 (n-1) d10, các cấu hình thường gặp như
Cu (Z=29) và Cr (Z=24).
Câu 1: Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử sau P
(Z=15); K (Z=19); Cl (Z=17); Na (Z=11); Cr (Z=24); Cu (Z=29);
Fe (Z=26), Ar (Z=18).
a. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 2: Viết cấu hình đầy đủ và cấu hình thu gọn của các nguyên
tố có kí hiệu hóa học sau: 13
27 65
Al; 30 35
Zn ; 17 Cl; 63
29 Cu .
Hướng dẫn giải.
Nguyên
Cấu hình đầy đủ Cấu hình thu gọn
tố
27
13 Al 1s22s22p63s23p1 [Ne]3s23p1
65
30 Zn 1s22s22p63s23p63d104s2 [Ar]3d104s2
35
17 Cl 1s22s22p63s23p5 [Ar]3s23p5
63
29 Cu 1s22s22p63s23p63d104s1 [Ar]3d104s1
Câu 5: Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp
sau và cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
a. Nguyên tử A có tổng số electron trong phân lớp s là 7.
b. Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một
nữa ở phân lớp 4s.
Hướng dẫn giải.
a. Nguyên tử A có tổng số electron trong phân lớp s là 7
Cấu hình của A: : 1s22s22p63s23p63d104s1
3
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của
nguyên tử hiđro.
Bài 2
HAÏT NHAÂN NGUYEÂN TÖÛ - NGUYEÂN TOÁ HOÙA HOÏC
Câu 1.a) Định nghĩa nguyên tố hóa học. Cho ví dụ minh họa.
b) Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho một nguyên tố
hóa học ?
Câu 2. Các hạt cơ bản nào cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các
nguyên tử ?
Câu 3. Các hạt cơ bản nào cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử ?
Câu 4. Cho biết điện tích các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết các
nguyên tử.
Câu 5. Qua phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và
72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy
xác định nguyên tử khối của oxi.
Câu 6. Các kí hiệu nguyên tử sau cho em biết gì về một nguyên tử.
7 19 24 40 14
3 Li 9F 12 Mg 20 Ca 6C
Câu 7. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau :
a) Mangan (Mn) có 25p ; 30n.
b) Kali (K) có 19e ; 20n.
c) Nhôm (Al) có điện tích nhân là 13+ ; 14n.
d) Clo (Cl) có 18n ; 17p.
e) Cacbon (C) có A = 12 ; 6p.
f) Natri (Na) có 12n và A = 23.
Câu 8. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52 và có số
khối là 35. Xác định số p, n, e.
Câu 9. Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, số khối
lớn hơn số hạt mang điện 1 đơn vị. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82,
biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 3
ÑOÀNG VÒ - NGUYEÂN TÖÛ KHOÁI VAØ NGUYEÂN TÖÛ KHOÁI
TRUNG BÌNH
Câu 1.Đồng vị là gì ? Cho ví dụ.
18 Ar và 20 Ca . Cho biết 2 nguyên tử này có phải là đồng vị
Câu 2. 40 40
Bài 6
LÔÙP VAØ PHAÂN LÔÙP ELECTRON
Câu 1.Thế nào là lớp và phân lớp electron. Sự khác nhau giữa lớp và
phân lớp electron. Electron 3s2 thuộc về lớp và phân lớp nào ?
Câu 2. Có bao nhiêu lớp electron. Hãy cho biết tên các lớp e ?
Câu 3. Có bao nhiêu phân lớp e. Hãy cho biết các kí hiệu chỉ phân
lớp electron ?
Câu 4. Hãy xác định số obitan có trong phân lớp p và d.
Câu 5. Hãy cho biết số phân lớp e, số obitan có trong lớp M và N.
Bài 7
NAÊNG LÖÔÏNG CUÛA CAÙC ELECTRON TRONG NGUYEÂN TÖÛ
CAÁU HÌNH ELECTRON NGUYEÂN TÖÛ
Câu 1. Hãy cho biết tên các lớp e ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3,
4 và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp e, bao nhiêu
e tối đa.
Câu 2. Hãy cho biết số obitan, số e tối đa có trong lớp M và N.
Câu 3. Phát biểu nguyên lí vững bền, nguyên lí Pau-li và qui tắc
Hun.
Câu 4. a) Căn cứ vào đâu để sắp xếp các electron theo từng lớp
trong vỏ nguyên tử ?
b) Các electron thuộc lớp K hay L liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn?
c) Trong nguyên tử, những electron nào quyết định tính chất
hóa học của một nguyên tố ?
d) Cho biết đặc điểm lớp electron ngoài cùng ?
e) Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử của các
nguyên tố có lợi ích gì ?
Câu 5. a) Thế nào là Obitan nguyên tử, phân lớp e, lớp e ?
b) Thế nào là phân lớp bão hòa, lớp bền vững ? Cho thí dụ.
Câu 7: Cho 1 dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với 1
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và xác định nguyên tố X.
b. X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử đồng vị 1 nhiều gấp
3 lần số nguyeent ử đồng vị 2. Hạt nhân đồng vị 1 ít hơn
hạt nhân đồng vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi
đồng vị.
vị bền là 16
8 O; 8 O và 8 O . Có thể có bao nhiêu phân tử
17 18
Đồng (II) oxit tạo thành từ các đồng vị trên? Tính phân
tử khối mỗi loại đồng vị.
Câu 9: Cho một dung dịch chứa 8,183 gam muối NaX tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,083 gam kết
tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b. X có 2 dồng vị, giải sử số nguyên tử đồng vị 1 nhiều gấp
3 lần số nguyên tử đồng vị 2, hạt nhân đồng vị 1 có ít
hơn hạt nhân đồng vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối mỗi
đồng vị.
Câu 10: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg,
biết Mg có 3 đồng vị. Trong 5000 nguyên tử Mg có 3930 đồng
vị 1224 Mg , 505 đồng vị 1225 Mg , còn lại là đồng vị 1226 Mg .
Câu 11: Viết kí hiệu nguyên tử các trong những trường hợp
sau:
a. Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 52, số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1.
b. Tổng số hạt là 60, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt
không mang điện.
c. Tổng hạt là 126, số nơtron nhiều hơn số electron là 12
hạt.
Câu 12: Hợp chất R được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng
ba loại hạt trong R là 164. Tổng số hạt mang điện trong ion M +
lớn hơn tổng số hạt trong ion X2- là 3. Trong nguyên tử M, số
nguyên tử 18
8 O thì có :
A. 5 nguyên tử 16
8 O. C. 489 nguyên tử 16
8 O.
B. 10 nguyên tử 16
8 O. D. 500 nguyên tử 16
8 O.
Câu 39: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên số s. C. Nguyên tố d.
B. Nguyên tố p. D. Nguyên tố f.
Câu 40: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z=13) là:
1s22s22p63s23p1. Nhận định nào sai?
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ 2 (lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 lectron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu 41: Các phân lớp electron nào đã bão hòa:
A. s1 ,p3, d5, f7. C. s2, p4, d10, f14.
B. s2, p5, d9, f13. D. s2, p6, d10, f14.
Câu 42: Một nguyên tử có kí hiệu là 45
21 X .Cấu hình electron của
nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d1. C. 1s22s22p63s23p63d3.
B. 1s22s22p63s23p63d14s2. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.
Câu 43: X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron, vậy cấu
hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 44: Crom có Z = 24, cấu hình nguyên tử của Crom là:
A. 1s22s22p6323p64s23d4. B. 1s22s22p6323p64s13d5.
37
17Cl . Vậy có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 24. Cacbon có 2 đồng vị : 6 C , 6 C . Oxi có 3 đồng vị : 168 O ,
12 13
17
8O , 188 O . Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử khí cacbonic ?
A. 3 B. 6 C. 12 D. 18
Câu 25. Obitan nguyên tử là :
(I) Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất
có mặt electron khoảng 90%
(II) Khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác
suất có mặt electron khoảng 90%
A. (I) đúng, (II) sai B. (I) sai, (II) đúng
C. (I), (II) đều đúng D. (I), (II) đều sai
Câu 26. Hình dạng các obitan nguyên tử. Chọn câu trả lời đúng.
A. Obitan s có dạng hình bầu dục, obitan p có hình số 8 nổi
B. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có hình số 8 nổi cân đối
C. Obitan s có dạng hình tròn, obitan p có hình số 8 nổi cân đối
D. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có hình số 8 nổi
Câu 27. Mệnh đề sau đây không đúng :
A. Theo mô hình nguyên tử cũ, trong nguyên tử, các electron
chuyển động trên những quỹ đạo xác định
B. Các obitan khác nhau trong cùng một phân lớp có sự định
hướng khác nhau trong không gian nhưng cùng mức năng lượng
C. Theo lí thuyết hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển
động không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Mô hình hành tinh nguyên tử giải thích được đầy đủ các tính
chất của nguyên tử
Câu 28. Obitan py có dạng hình số tám nổi và :
A. Được định hướng theo trục x
B. Được định hướng theo trục y
C. Được định hướng theo trục z
D. Không định hướng theo trục nào