You are on page 1of 56

Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn

“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
IAMTOANMY.COM.VN
57 Lê Quốc Trinh
Phú Thọ Hòa, Tân Phú, TP. HCM

---------------- ----------------

LÝ THUYẾT & BÀI TẬP LỚP 10

CHƯƠNG I
NGUYÊN TỬ

GV: NGUYỄN QUỐC TUẤN

NĂM HỌC 2019-2020


LƯU HÀNH NỘI BỘ
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 1
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

Chương 1: NGUYÊN TỬ
BÀI 1: NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ
nguyên tử mang điện tích âm.
 Hạt nhân: proton mang điện tích dương, nơtron không
mang điện.
 Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron mang điện tích âm.
 Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
Đặc tính Vỏ nguyên tử Hạt nhân
hạt Electron (e) Proton (p) Nơtron (n)
Điện tích qe = -1,602.10-19C qp = -1,602.10-19C
qn = 0
(q) hay qe = 1- hay qe = 1+
Khối lượng
me=9,1094.10-31kg mp=1,6726.10-27kg mp=1,6748.10-27kg
(m)
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
II.1. Kích thước
- Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro (r  0,053 nm).
0
- Nguyên tử được xem như một khối cầu có d  10-10m = 1 A .
- Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như một khối cầu có
0
d  104 A bé hơn đường kính nguyên tử 10.000 lần.
- Đường kính của electron và của proton rất nhỏ (d  10-8
nm).
II.2 Khối lượng
 Khối lượng tuyệt đối
mnguyên tử = mp + mn + me  mp + mn = mhạt nhân
Vì me << mp và mn  Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu
hết ở hạt nhân.
 Khối lượng tương đối (nguyên tử khối)
- Khối lượng tương đối được tính theo đơn vị khối lượng
nguyên tử u hay còn gọi là đơn vị cacbon (đvC). Quy ước:
1
1u = khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử đồng vị cacbon 12
12

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 2


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
19,9265.1027
1u   1, 6605.1027 kg
12
VD: Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,6738.10-27  1u
Khối lượng của 1 nguyên tử C là 19,9265.10-27  12u
- Ngoài ra, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được dùng để biểu
thị khối lượng tương đối của phân tử và các hạt electron, proton,
nơtron.
III. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
III.1. Điện tích hạt nhân
- Nếu hạt nhân có Z proton, thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Vì số p = số e  nguyên tử trung hòa về điện.
III.2. Số khối
A = Z + N
Với A là số khồi, Z là số proton, N là số nơtron.
Một cách gần đúng, ta xem số khối = nguyên tử khối.
IV. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
IV.1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân.
Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất
hóa học giống nhau.
IV.2. Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố
được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số electron
IV.3. Kí hiệu nguyên tử
soá khoái A
soá hieäu nguyeân töû Z X kí hieäu hoùa hoïc

VD: 23
11 Na từ kí hiệu này cho biết nguyên tố Na có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11


Số khối bằng 23  số nơtron bằng 23 – 11 = 12.
V. ĐỒNG VỊ

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 3


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên
tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối
của chúng cũng khác nhau.
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị: 11 H (proti); 21 H (đơteri); 31 H
(triti)
Nguyên tố O có các đồng vị: 168 O ; 178 O ; 188 O
Các đồng vị có Z > 83 là không bền, chúng được gọi là các đồng
vị phóng xạ.
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2  82 thì:

1
N
 1,5 
 soá haït  Z   soá haït
Z 3,5 3
VI. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
VI.1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
VI.2. Nguyên tử khối trung bình
aA  bB
A 
100
Trong đó: A nguyên tử khối trung bình
A là nguyên tử khối của đồng vị A
a là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị A
B là nguyên tử khối của đồng vị B
b là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị B
Một cách gần đúng xem như nguyên tử khối = số khối (A).
VD: Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền 17 35
Cl chiếm 75,77% và 37
17 Cl
chiếm 24,23%. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
35  75, 77  37  24, 23
A Cl   35,5
100

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 4


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

BÀI 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ


I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
I.1. Mô hình nguyên tử cũ
Mô hình này do Rơ-dơ-pho, Bo
và Zom-mơ-phen đề xướng. Theo
mô hình này trong nguyên tử các
electron chuyển động trên những
quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định
xung quanh hạt nhân.
Mô hình trên còn gọi là mô hình
hành tinh nguyên tử.
I.2. Mô hình hiện đại
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
 Obitan nguyên tử
Obitan nguyên tử là khu vực không gian
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
(xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%.
Obitan nguyên tử được kí hiệu là AO.
 Hình dạng obitan nguyên tử
- Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
- Obitan p gồm 3 obitan px, py và pz có dạng hình số tám nổi.
- Obitan d, f có hình dạng phức tạp hơn.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 5


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
II. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
II.1. Lớp electron
Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp. Các lớp
được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron ở lớp gần hạt
nhân có năng lượng thấp hơn các electron ở lớp ngoài. Các
electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Thứ tự các lớp electron được ghi bằng số nguyên n = 1, 2, 3,..,7.
n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp: K L M N O P Q
II.2. Phân lớp electron
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng
nhau.
Số phân lớp trên mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
- Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp: 1s.
- Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
- Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có 3 phân lớp: 3s, 3p và 3d.
- Lớp thứ tư (lớp N, n = 4) có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d và 4f.
III. SỐ OBITAN NGUYÊN TỬ TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT
LỚP ELECTRON
 Số obitan tối đa trong một phân lớp
Phân lớp: s p d f
Số obitan nguyên tử: 1 3 5 7
Mức năng lượng của AO – s < AO – p < AO – d < AO – f
 Số obitan tối đa trong một lớp (n2)
- Lớp K (n = 1) có 12 = 1 obitan, đó là obitan 1s.
- Lớp L (n = 2) có 22 = 4 obitan, gồm 1 obitan 2s và 3 obitan 2p.
- Lớp M (n = 3) có 32 = 9 obitan, gồm 1 obitan 3s, 3 obitan 3p
và 5 obitan 3d.
- Lớp N (n = 4) có 42 = 16 obitan, gồm 1 obitan 4s, 3 obitan 4p,
5 obitan 4d và 7 obitan 4f.
IV. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
 Số electron tối đa trong một phân lớp
Phân lớp: s p d f
Số electron tối đa: 2 6 10 14
- Phân lớp electron chứa đủ electron  phân lớp bão hòa.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 6


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
- Phân lớp electron chứa một nữa electron  phân lớp bán bão
hòa.
 Số electron tối đa trong một lớp (2n2)
Số electron tối đa Phân bố electron
Lớp electron
của lớp trên các phân lớp
Lớp K (n = 1) 2.12 = 2 1s2
Lớp L (n = 2) 2.22 = 8 2s22p6
Lớp M (n = 3) 2.32 = 18 3s23p63d10
Lớp N (n = 4) 2.42 = 32 4s24p64d104f14
VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử 24 12 Mg

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 12. Các electron


được phân bố như sau: 2 electron trên lớp K (n = 1), 8 electron
trên lớp L (n = 2) và 2 electron trên lớp M (n = 3).

BÀI 3: CẤU HÌNH ELECTRON


I. TRẬT TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG OBITAN NGUYÊN TỬ
1s
2s Các mức năng lượng AO tăng dần theo trình tự sau:
3s 2p 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…
4s 3p
5s 4p 3d Đây còn gọi là quy tắc Klet Kopski
6s 5p 4d
7s 6p 5d 4f
7p 6d 5f
II. CÁC NGUYÊN LÍ VÀ QUY TẮC PHÂN BỐ ELECTRON TRONG
NGUYÊN TỬ
II.1. Nguyên lí Pau-li
 Ô lượng tử
Người ta kí hiệu obitan nguyên tử bằng một ô vuông hay
còn gọi là ô lượng tử.
VD: Các ô lượng tử ứng với n = 1 và n = 2

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 7


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Obitan: 1s 2s, 2px, 2py, 2pz
 Nguyên lí Pau-li
Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai
electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh
trục riêng của mỗi electron.
Người ta biểu thị chiều tự quay khác nhau quanh trục riêng
của hai electron bằng 2 mũi tên nhỏ: Một mũi tên có chiều đi lên,
một mũi tên có chiều đi xuống.
Trong một obitan đã có 2 electron, thì 2 electron đó gọi là
electron ghép đôi. Khi obitan chỉ có một electron thì electron đó
gọi là electron độc thân. Thí dụ:

2 electron 1 electron
ghép đôi độc thân
II.2. Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần
lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
VD: Ta có thể biểu diễn sự phân bố electron trên các obitan của
nguyên tử Beri và Bo như sau:
Be (Z  4) : 1s 2 2s 2 

2s2
1s2

B (Z  5) : 1s 2 2s 2 2p1 
 2p1
2s2
1s2

II.3. Quy tắc Hun


Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các
obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này
có chiều tự quay giống nhau.
VD: Nguyên tử N (Z = 7) có hai cách biểu diễn các AO:
Cách biểu diễn sai với
2
2s 2p3 quy tắc Hun
1s2

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 8


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

Cách biểu diễn đúng


2s2 2p3 với quy tắc Hun
1s2

III. CẤU HÌNH ELECTRON


III.1. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron
trên các phân lớp khác nhau.
 Quy ước cách viết cấu hình electron
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…)
- Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p, d, f).
- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía trên
bên phải của phân lớp (s2, p6,…).
 Các bước viết cấu hình electron
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các
mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố
electron trong nguyên tử.
Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong
một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
VD: Cấu hình electron của các nguyên tử H, He, Li, Ne, Cl, Ar, Ca
H (Z = 1): 1s1 He (Z = 2): 1s2 Li (Z = 3): 1s22s1
Ne (Z = 8): 1s 2s 2p
2 2 6 Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
Cl (Z = 17): 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p5 hay viết gọn [Ne] 3s23p5
Ne

Ca (Z = 20): 1s 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 hay viết gọn [Ar] 4s2


2

Ar

 Lưu ý: Những nguyên tử có Z  21. Khi viết cấu hình


electron ta viết theo thứ tự mức năng lượng sau đó viết lại theo
thứ tự lớp.
VD: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) và các ion:
- Theo thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6
- Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d 6 4s 2 hay [Ar] 3d64s2
Ar

- Cấu hình electron viết dưới dạng ô lượng tử

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 9


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

- Cấu hình electron của ion Fe2+ và Fe3+


Fe2 [Ar] 3d 6
Fe3 [Ar] 3d5
 Quy tắc bão hòa và bán bão hòa
VD: Cấu hình electron của Cr (Z = 24)
- Theo thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d4
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d44s2
- Thực tế: 1s22s22p63s23p63d54s1 (phân lớp d bán bão hòa).
- Cấu hình electron viết dưới dạng ô lượng tử

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

Cấu hình electron của Cu (Z = 29)


- Theo thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d9
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d94s2
- Thực tế: 1s22s22p63s23p63d104s1 (phân lớp d bão hòa).
- Cấu hình electron viết dưới dạng ô lượng tử

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1

III.2. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng


 Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng  các nguyên tử
khí hiếm (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng).
 Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp cùng  các nguyên tử
kim loại (trừ H, He và Bo).
 Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng  các
nguyên tử phi kim.
 Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là nguyên
tử kim loại hay phi kim.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 10


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

BÀI TẬP MINH HỌA.


DẠNG 1. KÍCH THƯỚC – KHỐI LƯỢNG – BÁN KÍNH
NGUYÊN TỬ.
Một số lưu ý khi làm bài.
 Quy ước điện tích đơn vị là 1,062.10-19C (Coulomb)
 Khối lượng tương đối (KLTD) = Nguyên tử khối = số khối
(đơn vị u).
 Khối lượng tuyệt đối = KLTD. 1,6605.10-249 (gam)
 Đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u (đvC) = 1,6605.10-27 kg =
1,6605.10-24 g
 Trong các bài toán xem nguyên tử ở dạng hình cầu nên :
4
V= .π.R 3 (với R là bán kính nguyên tử).
3
 Trong tinh thể, nguyên tử chỉ chiếm a% thể tích, còn lại là
các lỗ trống nên thể tích nguyên tử được xác định theo công
thức: Vcác nguyên tử = Vnguyên tử . a%.
 Trong 1 mol nguyên tử hay phân tử bất kì ta luôn có
6.022.1023 nguyên tử ( phân tử) chất đó.
o o
 Một số đơn vị cần lưu ý: 1 A =10-10m ; 1nm=10 A
Câu 1: Cho 1u=1,6605.10-27kg. Điền các số liệu về khối lượng,
điện tích của 3 loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử vào bảng
sau:
Electron Proton Nơtron
Khối lượng
(kg)
Khối lượng (u)

Điện tích (C)


Điện tích qui
ước

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 11


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

Hướng dẫn giải.


Electron Proton Nơtron
Khối lượng
9,1094.10-31kg 1,6726.10-27kg 1,6748.10-27kg
(kg)
Khối lượng
5,49.10-4 u 1u 1u
(u)
Điện tích (C) -1,602.10-19 C +1,602.10-19 C 0
Điện tích qui
-1 +1 0
ước

Câu 2: Nguyên tử Beri và Oxi có khối lượng nguyên tử lần lượt


là mBe=9,012u ; mO=15,999u. Hãy tính các khối lượng nguyên tử
đó ra gam.
Hướng dẫn giải.
Ta có: 1u = 1,6605.10-27kg
mBe = 9,012u = 9,012.1,6605.10-27 = 1,50.10-26 kg.
MO = 15,999u =15,999.1,6605.10-27 = 2,66.10-26 kg.

Câu 3: Cho biết nguyên tử nhôm (Al) có 13p, 13e, 14n.


a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm theo gam.
b. Tính khối lượng nguyên tử nhôm theo u.
Hướng dẫn giải.
a. mAl = mp + me + mn = 13. 1,6726.10-27 + 13. 9,1094.10-31 +
14. 1,6748.10-27 = 4,52.10-26 kg = 4,52,.10-23 g.
b. Ta có: 1u = 1,6605.10-27 kg → mAl = 4,52.10-26 kg = 27u
Câu 4: Nguyên tử Cacbon có 6 pronton, 6 electron và 6 nơtron.
a. Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối
lượng nguyên tử Cacbon.
b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với
khối lượng của toàn nguyên tử.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 12


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
c. Từ kết quả trên có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế
bằng khối lượng hạt nhân được không ?
Hướng dẫn giải.
a. me = 6.9,1094.10-31 = 5,47.10-30 kg.
mC = mp + me + mn = 6.1,6726.10-27 + 6. 9,1094.10-31 +
6.1,6748.10-27 = 2.10-26 kg.
b. Tỉ số khối lượng giữa electron và nguyên tử C:
me 5,47.10-30
= =2,375.10-4 .
mC 2.10-26
c. Từ kết quả trên ta thấy so với khối lượng nguyên tử thì khối
lượng elelctron rất bé, không đáng kể nên ta có thể coi khối
lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 5: Tính gần đúng bán kính của nguyên tử Canxi, biết thể
tích của 1 mol Canxi tinh thể bằng 25,87 cm3 và trong tinh thể,
các nguyên tử Canxi chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống.
Hướng dẫn giải.
Ta có: 1 mol Canxi tinh thể chưa 6,022.1023 nguyên tử Canxi.
25,87
V1 nguyên tử Ca = 23
.74% = 3,18.10-23 (cm3 )
6,022.10
Xem nguyên tử Canxi có dạng hình cầu, ta có : V = 4/3.π.R3
3 3.3,18.10-23
Vậy R = =1,96.10-8 cm .

Câu 6: Cho rằng hạt nhân nguyên tử và nguyên tử Hidro có
dạng hình cầu. Bán kính của hạt nhân nguyên tử H và nguyên tử
Hidro lần lượt bằng 10-6 nm và 0,053nm.
a. Hãy tính và so sánh thể tích của nguyên tử Hidro với thể
tích của hạt nhân nguyên tử Hidro.
b. Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân
nguyên tử Hidro và nguyên tử Hidro.
Hướng dẫn giải.
a. Vì hạt nhân nguyên tử Hidro và nguyên tử Hidro được xem
có dạng hình cầu nên ta áp dụng công thức: V = 4/3.π.R3

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 13


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Thể tích nguyên tử Hidro:
4
Vnguyên tử = .π.(0,053.10-9 )3 = 6,23.10-31 (m3 )
3
Thể tích hạt nhân nguyên tử Hidro:
4
Vhạt nhân = .π.(1015 )3 = 4,19.10-45 (m3 )
3
Từ kết quả trên ta thấy, thể tích nguyên tử Hidro lớn hơn rất nhiều so
với thể tích hạt nhân nguyên tử Hidro, điều đó cho thấy nguyên tử
Hidro có cấu tạo rỗng.
b. Khối lượng hạt nhân nguyên tử Hidro chính là khối lượng
của proton và bằng.1,62.10-27kg. Sử dụng công thức khối
m
lượng riêng: D =
V

1,62.10-27
Ta có: Dhạt nhân = -45
= 3,87.1017 (kg/m3 )
4,19.10
Vì khối lượng nguyên tử bao gồm khối lượng của hạt nhân và khối
lượng electron nên:
1,62.10-27 +9,1094.10-31
Dnguyên tử = -31
= 2601,78(kg/m3 )
6,23.10
Từ kết quả trên ta thấy khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
Hidro lớn hơn rất nhiều so với khối lượng riêng của nguyên tử
Hidro.
Câu 7: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO 2 có
27,2% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C
là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của Oxi.
Hướng dẫn giải.
Gọi khối lượng riêng của nguyên tử Oxi là M. Theo đề bài, trong
phân tử CO2 có 27,3%C nên:
12,011
%C = .100=27,3Þ M=15,992dvC .
12,011+2M
Câu 8: Tính khối lượng riêng của nguyên tử Sắt biết bán kính
nguyên tử R = 1,29.10-8 cm và khối lượng nguyên tử của Sắt là
55,84u.
Hướng dẫn giải.
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 14
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Xem nguyên tử Sắt có dạng hình cầu, áp dụng công thức ta có:
4
Vngtu Fe = .π.(1,29.10-8 )3 = 8,99.10-24 cm 3
3
Khối lượng nguyên tử Sắt: mFe = 55,84u = 55,84.1,6605.10-24 =
9,27.10-23 gam.
m 9,27.10-23
Khối lượng riêng : D= = =10,31(g/cm3 )
V 8,99.10-24
DẠNG 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỐ HẠT CƠ
BẢN.
Một số lưu ý khi làm bài.
 Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton (p) và electron (e)
và hạt không mang điện là nơtron (n). Trong hạt nhân chỉ có
proton (p) và nơtron (n).
 Tổng số hạt = p + n +e. Mà số p = số e nên tổng hạt = 2p
+n hoặc = 2e + n.
 Số hạt mang điện: p + e = 2p = 2e.
 Số khối A = p + n.
n
 Điều kiện bền của nguyên tử: 1   1,5
p

Câu 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, điện tích hạt
nhân, nguyên tử khối (u), số proton, số nơtron, và số electron
của các nguyên tử có kí hiệu hóa học sau: 12 H; 12 39 239
6 C; 19 K; 90 Th .

Hướng dẫn giải.


Số đơn
Nguyên Số Số Số Nguyên
vị ĐTHN
tử electron proton nơtron tử khối
ĐTHN
2
1H 1 1 1 2 1+ 2
12
6 C 6 6 6 6 6+ 12
39
19 K 19 19 20 19 19+ 39
239
90 Th 90 90 149 90 90+ 239

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 15


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 2: Tổng số hạt trong nguyên tử R bằng 115. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
a. Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối.
b. Lập tỉ lệ hạt proton và nơtron trong hạt nhân. Nhận xét
gì về tỉ lệ trên?
c. Dựa vào bảng tuần hòa hãy tìm tên nguyên tố X và viết kí
hiệu hóa học.
d. Cho 6,72 lít khí X tác dụng vừa đủ với Kali kim loại đun
nóng. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
Hướng dẫn giải.
a. Theo để ta có:
p + n + e = 115 2p + n = 115 p = e = 35
  
(p + e) - n = 25 2p - n = 25 n = 45
Số khối: A = p + n = 35 + 45 = 80.
p 35
b. Tỉ lệ hạt proton và nơtron: =  0,8 .
n 45
Tỉ lệ trên luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1, điều đó cho thấy trong nguyên
tử, số proton luôn nhỏ hơn hoặc bằng số nơtron.
c. Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố X là Brom (Br).
Kí hiệu hóa học: 80
35 Br .

6,72
d. n Br2 = =0,3(mol) ;
22,4
2K + Br2  2KBr
; Khối lượng muối: mKBr = 0,15.
0,3  0,15(mol)
(39+80) =17,85 gam.
Câu 3: Tìm số proton, nơtron, electron, số khối, số đơn vị điện
tích hạt nhân Z trong mỗi trường hợp sau:
a. Tổng số hạt là 155 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt.
b. Tổng số hạt là 40 hạt, số hạt không mang điện nhiều hơn
số hạt mang điện dương là 1 hạt.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 16


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
c. Tổng số hạt là 13 hạt. (Gợi ý: Sử dụng điều kiện bền của
nguyên tử)
d. Tổng số hạt là 52 hạt, số hạt không mang điện bằng 18/17
lần số hạt mang điện dương.
Hướng dẫn giải.
p + n + e = 155 2p + n = 155 p = e = 47
a.   
(p + e) - n = 33 2p - n = 33 n = 61

 Z = p = e = 47

A = Z + n = 47 + 61 = 118

p + n + e = 40 2p + n = 40 p = e = 13
b.   
n - p = 1 n - p = 1 n = 14

 Z = p = e = 13

A = p + n = 13+ 14 = 27
c. Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử ta có:
13 13
 Z   3, 7  Z  4,3
3,5 3

Vì số đơn vị điện tích hạt nhân Z là số nguyên nên Z = 4.


Vậy Z = p = e = 4.
Tổng hạt = n + p +e =13  n = 13 – 4 – 4 = 5.
p + n + e = 52 2p + n = 52
  p = e = 17
d.  18  18 
 n= .p  n- .p = 0 n = 18
 17  17

 Z = p = e = 17

A = Z + n = 17+18 = 35
Câu 4: Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, biết số
khối của Y nhỏ hơn 40. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Hướng dẫn giải.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 17


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử ta có:
58 58
Z  16, 6  Z  19,3
3,5 3
Vì số đơn vị điện tích hạt nhân Z là số nguyên, nên Z có thể nhận
các giá trị: 17,18,19.
Với Z=17, ta có: Z = p = e = 17  n = 58 - 17.2 = 24  A = 17 + 24
= 41  loại.
Với Z=18, ta có: Z = p = e = 18  n = 58 - 18.2 = 22  A = 18 + 22
= 40  loại.
Với Z=19, ta có: Z = p = e = 19  n = 58 - 19.2 = 20  A = 19 + 20
= 39  nhận.
Kí hiệu Y: 1939
Y
Câu 5: Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối
nguyên tử M lớn hơn số khối nguyên tử X là 23. Tổng số hạt
trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt, xác
định số hiệu nguyên tử của nguyên tố M và X, cho biết công thức
đúng của M2X?
Hướng dẫn giải.
4p M + 2n M + 2p X + n X = 140 (1)
4p + 2p - 2n - n = 44
 (2)
Theo đề bài ta có hệ:  M X M X

p M - p X + n M - n X = 23 (3)
2(p M - p X ) + n M - n X = 34 (4)
Lấy (1) + ( 2) ta có: 8pM +4pX = 184. (5)
Lấy (4) - (3) ta có: pM - pX = 11. (6)
p = 19 M là Kali (K)
Giải (5) và (6) ta có:  M   K 2O
 Xp = 8  X là Oxi (O)
Câu 6: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số
hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử
Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số
hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. Tìm số p, n và
nguyên tử khối của X, Y.
Hướng dẫn giải.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 18


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Xét nguyên tử X, theo đề ta có:
 53,125  53,125
n = ( p + e ) n - 2p = 0 p = e = 16
 100  100 
p + e + n = 49. 2p + n = 49 n = 17
 A X =16+17=33
Xét nguyên tử Y, theo đề ta có:
( p + e ) - n = 8 2p - n = 8
  p = e = 9
 52,63  52,63 
n = 100 A n - 100 ( p + n ) = 0 n = 10
 A Y = 10 + 9 = 19
Câu 7: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67%
về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số
proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton.
Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử
MX2.
Hướng dẫn giải.
 M M
n - p = 4
n = p n M = 30
 X X p = 26
 M
p M + 2p X = 58   
  n X = 16
n M + pM
 = 0,4667 p X = 16
 n M + p M + 2(n X + p X )
pM = 26 M là Fe
   FeS2
pX = 16 X là S
Câu 8: Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu lần lượt là ba số nguyên
liên tiếp, tổng số proton của 3 nguyên tử là 39. Xác định số hiệu
của mỗi nguyên tử.
Hướng dẫn giải.
Gọi số hiệu lần lượt của 3 nguyên tử là a, a+1, a+2.
Tổng số proton 3 nguyên tử là 39, ta có: a + ( a + 1 ) + ( a + 2 ) = 39
 a = 12.
Vậy số hiệu nguyên tử của A, B, C lần lượt là 12 ,13 ,14.
DẠNG 3. ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 19


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Một số lưu ý khi làm bài.
 Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác
nhau số nơtron, vì thế số khối của chúng cũng khác nhau.
 Nguyên tử khối trung bình:
x1.A1 +x 2 .A 2 +...+x n A n
A=
100
Câu 1: Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố sau,
biết rằng trong tự nhiên đồng vị các nguyên tố này tồn tại theo
các số liệu cho dưới đây.
a. Bo có 2 đồng vị: 10 11
5 B(18,89%); 5 B(81,11%) .

b. Argon có 3 đồng vị:


26 38 40
18 Ar (0,34%); 18 Ar (0,06%); 18 Ar (99,6%) .

Hướng dẫn giải.


18,89.10 + 81,11.11
a. A Bo = = 10,81.
100
0,34.36 + 0,06.38 + 99,6.40
b. A Ar = = 39,98.
100
Câu 2: Tìm thành phần % số đồng vị trong Brom biết Brom có 2
đồng vị 79 Br và 81Br , nguyên tử khối trung bình của Brom là
79,99.
Hướng dẫn giải.
Gọi x(%) là thành phần % số đồng vị thứ 1.
Thành phần % số đồng vị thứ 2 là ( 100 – x ).
Áp dụng công thức ta có:
x.79 + ( 100 - x ).81
A Br = = 79,99  x = 50,5%
100
Vậy đồng vị 1 chiếm 50,5%, đồng vị 2 chiếm 49,5%.
Câu 3: Trong tự nhiên, Antimon (Sb) có 2 đồng vị, 121 Sb chiếm
62% còn lại là đồng vị 2. Tìm nguyên tử khối đồng vị còn lại của
Antimon biết nguyên tử khối trung bình của Antimon là 121,76.
Hướng dẫn giải.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 20


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Đồng vị 1 chiếm 62% vậy đồng vị 2 chiếm 38%.
Áp dụng công thức ta có:
62.121 + 38.A 2
ASb = = 121,76  A 2 = 123.
100
Câu 4: Một nguyên tố X có 2 đồng vị, số nguyên tử mỗi đồng vị tỉ
lệ với nhau là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Hạt
nhân đồng vị (1) có 44 nơtron, hạt nhân đồng vị (2) nhiều hơn (1)
2 nơtron, xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Hướng dẫn giải.
Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton  Z = 35.
Hạt nhân đồng vị 1 X có 44 nơtron  A1 = 34 + 44 = 79.
Hạt nhân đồng vị (2) nhiều hơn (1) 2 nơtron  A2 = 81.
27.79 + 23.81
Áp dụng công thức ta có: A = = 79,92.
27  23
Câu 5: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54, Cu có 2 đồng
vị. Biết đồng vị 1 là 6329 Cu chiếm 73%. Tìm đồng vị 2 của Cu. Khi
có 54 nguyên tử đồng vị 2 thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử đồng vị
1?
Hướng dẫn giải.
Đồng vị 1 chiếm 73% vậy đồng vị 2 chiếm 27%.
Áp dụng công thức ta có:
73.63 + 27.A 2
A Cu = = 63,54  A 2 = 65.
100
Theo đề bài: 73 nguyên tử đồng vị 1 có 27 nguyên tử đồng vị 2.
54.27
Vậy 54 nguyên tử đồng vị 1 có:  20 (đồng vị 2)
73
Câu 6: Nguyên tố X có 3 đồng vị vói tổng số khối là 51. Số khối
đồng vị 2 lớn hơn số khối đồng vị 1 là 1. Số khối đồng vị 3 bằng
9/8 số khối đồng vị 1. Tìm số khối của 3 đồng vị.
Hướng dẫn giải.
Gọi x, y, z lầ lượt là số khối của 3 đồng vị.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 21


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”

 x + y + z = 51  x = 16
 
Theo đề ta có:  y = x + 1   y = 17 , Vậy số khối 3 đồng vị
 
z = x
9 z = 18
 8
lần lượt là 16, 17, 18.
Câu 7: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm
4,67%, còn lại là X3. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron
trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Tìm nguyên tử khối của
mỗi loại đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.
Hướng dẫn giải.
Thành phần % đồng vị 3 = 100 - ( 92,23 + 4,67 ) = 3,1%.
Gọi x, y, z lần lượt là số khối của 3 đồng vị.

 x + y + z = 87  x = 28
 
Theo đề ta có:  y = x + 2   y = 30
 92,23x + 4,67y + 3,1z z = 29
28,0855 =
 100
Vậy số khối của 3 đồng vị lần lượt là 28, 30, 29.
Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Trong tự
nhiên, Clo có 2 đồng vị: 17 35 37
Cl và 17 Cl .
a. Tính % về khối lượng đồng vị 35
17 Cl trong hợp chất HClO4
( Acid Perclorid) biết 11 H và 16
8 O .

b. Tính % về khối lượng đồng vị 37


17 Cl trong chất KClO3
(Kali Clorate) biết 39
19 K và 16
8 O

Hướng dẫn giải.


Gọi x(%) là thành phần % số đồng vị 1.
35x + 37(100 - x)
Áp dụng công thức ta có: A Cl = = 35,5  x = 75
100
%
Vậy đồng vị 1 chiếm 75%, đồng vị 2 chiếm 25%.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 22


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
a. Giả sử trong 1 mol HClO4 thì tổng các số mol của đồng vị Cl
là 1 mol.

 Số mol 35
17 Cl là: 1.75% = 0,75(mol).
Vậy thành phần % về khối lượng của 35
17 Cl :

35 0,75.35
% 17 Cl = .100 = 26,25%
1 + 35 + 16.4
b. Gỉa sử trong 1 mol KClO3 thì tổng các số mol của đồng vị Cl
là 1 mol.

 Số mol 37
17 Cl là : 1.0,25% = 0,25(mol)
Vậy thành phần % về khối lượng của 37
17 Cl :
37 0,25.37
% 17 Cl = .100 = 6,60%
39 + 37 + 16.4
DẠNG 4. CẤU HÌNH ELECTRON.
Một số lưu ý khi làm bài.
 Các bước viết cấu hình electron của một nguyên tử hay một
ion:
Bước 1: Xác định số electron có trong nguyên tử hoặc ion.
Bước 2: Phân bố các electron vào các lớp, phân lớp theo thứ tự mức
năng lượng tăng dần.
Bước 3: Sắp xếp lại theo thứ tự lớp để có cấu hình electron hoàn
chỉnh.
 Lưu ý khi viết cấu hình electron đối với những nguyên tử có
cấu hình dạng ns2 (n-1) d4 hoặc ns2 (n-1) d9 thì những cấu
hình này sẽ không bền chuyển về dạng cấu hình bền hơn là
ns1 (n-1) d5 và ns1 (n-1) d10, các cấu hình thường gặp như
Cu (Z=29) và Cr (Z=24).
Câu 1: Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử sau P
(Z=15); K (Z=19); Cl (Z=17); Na (Z=11); Cr (Z=24); Cu (Z=29);
Fe (Z=26), Ar (Z=18).
a. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 23


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
b. Cho biết các nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố s, p hay
d?
c. Khi nguyên tử nguyên tố Z=17 nhận thêm 1e và nguyên
tử nguyên tố Z=19 nhường đi 1e thì lớp ngoài cùng có đặc
điểm gì?
Hướng dẫn giải.
Loại nguyên
Cấu hình
tố
P (Z=15) 1s22s22p63s23p3 Nguyên tố p Phi kim

K (Z=19) 1s22s22p63s23p64s1 Nguyên tố s Kim loại

Cl (Z=17) 1s22s22p63s23p5 Nguyên tố p Phi kim


Na
1s22s22p63s1 Nguyên tố s Kim loại
(Z=11)
Cr (Z=24) 1s22s22p63s23p63d54s1 Nguyên tố d Kim loại
Cu
1s22s22p63s23p63d104s1 Nguyên tố d Kim loại
(Z=29)
Fe (Z=26) 1s22s22p63s23p63d64s2 Nguyên tố d Kim loại
Ar
1s22s22p63s23p6 Nguyên tố p Khí hiếm
(Z=18)

Câu 2: Viết cấu hình đầy đủ và cấu hình thu gọn của các nguyên
tố có kí hiệu hóa học sau: 13
27 65
Al; 30 35
Zn ; 17 Cl; 63
29 Cu .
Hướng dẫn giải.
Nguyên
Cấu hình đầy đủ Cấu hình thu gọn
tố
27
13 Al 1s22s22p63s23p1 [Ne]3s23p1
65
30 Zn 1s22s22p63s23p63d104s2 [Ar]3d104s2
35
17 Cl 1s22s22p63s23p5 [Ar]3s23p5
63
29 Cu 1s22s22p63s23p63d104s1 [Ar]3d104s1

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 24


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 3: Viết cấu hình electron đầy đủ cho biết số hiệu nguyên tử
của các nguyên tố có lớp e ngoài cùng như sau:
a. 2s22p3.
b. 2s22p6.
c. 3s2.
d. 3s23p5.
Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của từng nguyên tố trên.
Hướng dẫn giải.
a. 1s22s22p3  Phi kim.
b. 1s22s22p6  Khí hiếm.
c. 1s22s22p63s2  Kim loại.
d. 1s22s22p63s23p5  Phi kim.
Câu 4: Cho biết cấu hình năng lượng ngoài cùng của nguyên tố
A là 3p5 và nguyên tố B là 4s2.
a. Viết cấu hình đầy đủ của nguyên tố A và B. Cho biết số
hiệu nguyên tử của từng nguyên tố?
b. Nguyên tố nào là kim loại? Phi kim?
Hướng dẫn giải.
a. Cấu hình đầy đủ nguyên tố A: 1s22s22p63s23p5.
Cấu hình đầy đủ nguyên tố B: 1s22s22p63s23p63d104s2.
b. Nguyên tố A có 7e ngoài cùng nên A là phi kim.
Nguyên tố B có 2e ngoài cùng nên B là kim loại.

Câu 5: Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp
sau và cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
a. Nguyên tử A có tổng số electron trong phân lớp s là 7.
b. Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một
nữa ở phân lớp 4s.
Hướng dẫn giải.
a. Nguyên tử A có tổng số electron trong phân lớp s là 7
Cấu hình của A: : 1s22s22p63s23p63d104s1

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 25


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
b. Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nữa ở
phân lớp 4s.
Ta có: Phân lớp 4s có tối đa 2e, vậy phân lớp 3d có 1e.
Cấu hình của B: 1s22s22p63s23p63d14s2.
Câu 6: Cho nguyên tử A, B với phân lớp ngoài cùng (mức năng
lượng cao nhất lần lượt là 4px và 4py. Biết tổng electron của hai
phân lớp ngoài là 7 và hiệu của hai phân lớp ngoài là 3.
a. Tìm x, y. Viết cấu hình đầy đủ của A và B.
b. Dự đoán tính kim loại, phi kim hay khí hiếm của A và B.
Hướng dẫn giải.
x + y = 7  x  5
a. Theo đề bài ta có hệ:  
x - y = 3 y  2
Cấu hình của A: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Cấu hình của B: 1s22s22p63s23p63d104s24p2.
b. Vì lớp ngoài cùng của nguyên tố A có 7e, nên A là phi kim.
Vì lớp ngoài cùng của nguyên tố B có 4e, nên B có thể là kim loại
hoặc phi kim.
Câu 7: Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50. Số electron
trong nguyên tử X nhiều hơn trong Y là 5. Xác định số hiệu
nguyên tử của X, Y và viết cấu hình electron đầy đủ.
Hướng dẫn giải.
2e + 3eY = 50 eX = 13  ZX = 13
Theo đề bài ta có hệ:  X 
eX - eY = 5 eY = 8  ZY = 8
Cấu hình X: 1s 2s 2p 3s 3p .
2 2 6 2 1

Cấu hình Y: 1s22s22p4.


Câu 8: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 102. Trong hạt nhân
nguyên tử, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 6.
a. Xác định số p, n, e, A.
b. Viết cấu hình electron và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Hướng dẫn giải.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 26


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
a. Theo đề ta có hệ:
2pX + n X = 102 p X = 32  eX = 32
   A = 32 + 38 = 70
n X - p X = 6 n X = 38
b. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d104s24p2.
Kí hiệu hóa học: 32
70
X

CÂU HỎI ÔN TẬP GIAO VỀ NHÀ


Bài 1
THAØNH PHAÀN NGUYEÂN TÖÛ
Câu 1. Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm
so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối
lượng hạt nhân được không ?
Câu 2. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
Hỏi khối lượng các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên
tử.
Câu 3. Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của Flo bằng
18,998. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử Flo ra kilogam.
Câu 4. Tính khối lượng nguyên tử theo u của nguyên tử K, biết mK=
6476.10-26g.
Câu 5. Biết khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần khối
lượng nguyên tử hiđro và khối lượng của nguyên tử cabon nặng gấp
11,906 lần khối lượng nguyên tử hiđro.
Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cabon làm đơn vị thì H, O
có khối lượng nguyên tử là bao nhiêu ?
Câu 6. Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron ? Biết 1 mol
nguyên tử sắt có khối lượng bằng 55,85 g và 1 nguyên tử sắt có 26
electron.
Câu 7. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng
hình cầu. Bán kính của hạt nhân nguyên tử H và nguyên tử H lần
lượt là 10–6 nm và 0,053 nm.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 27


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
a) Hãy tính và so sánh thể tích của nguyên tử hiđro với thể
tích của hạt nhân nguyên tử hiđro ( Cho biết Vhình cầu = 4 r ).
3

3
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của
nguyên tử hiđro.

Bài 2
HAÏT NHAÂN NGUYEÂN TÖÛ - NGUYEÂN TOÁ HOÙA HOÏC
Câu 1.a) Định nghĩa nguyên tố hóa học. Cho ví dụ minh họa.
b) Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho một nguyên tố
hóa học ?
Câu 2. Các hạt cơ bản nào cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các
nguyên tử ?
Câu 3. Các hạt cơ bản nào cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử ?
Câu 4. Cho biết điện tích các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết các
nguyên tử.
Câu 5. Qua phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và
72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy
xác định nguyên tử khối của oxi.
Câu 6. Các kí hiệu nguyên tử sau cho em biết gì về một nguyên tử.
7 19 24 40 14
3 Li 9F 12 Mg 20 Ca 6C
Câu 7. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau :
a) Mangan (Mn) có 25p ; 30n.
b) Kali (K) có 19e ; 20n.
c) Nhôm (Al) có điện tích nhân là 13+ ; 14n.
d) Clo (Cl) có 18n ; 17p.
e) Cacbon (C) có A = 12 ; 6p.
f) Natri (Na) có 12n và A = 23.
Câu 8. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52 và có số
khối là 35. Xác định số p, n, e.
Câu 9. Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, số khối
lớn hơn số hạt mang điện 1 đơn vị. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82,
biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 28


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 11.Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố R là 115. Số hạt
mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt.
a) Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối. ( Br )
b) Lập tỉ lệ hạt nơtron và hạt proton trong nhân. Nhận xét gì
về tỉ lệ trên. ( 1,29 )
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Biết số hạt
ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 18.
a) Tìm tên của X và tính số khối. ( Clo )
b) Cho 6,72 lít khí X (đkc) tác dụng vừa đủ với Kali. Tính
khối lượng muối thu được. ( 44,7g)
Câu 13. Cho 2 nguyên tố X, Y có tổng số hạt p, n và e lần lượt là 16
và 58. Số nơtron trong nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố
khác nhau không quá 1 đơn vị.
Hãy xác định kí hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố trên.
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng hạt p, n và e bằng 58.
Biết số hạt proton gần bằng số hạt nơtron.
Tính Z và A của nguyên tố X.
Câu 15. Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 58 và có số
khối nhỏ hơn 40. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Câu 16. Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34.
Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Biết X có số khối nhỏ
hơn 24. ( Na )
Câu 17. Tổng số các loại hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X
là 10. Tìm số hạt mỗi loại và số khối. ( Li )
Câu 18. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 13. Cho
biết kí hiệu nguyên tử X. ( Be )
Câu 19. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 17. Cho
biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối. ( Bo )

Bài 3
ÑOÀNG VÒ - NGUYEÂN TÖÛ KHOÁI VAØ NGUYEÂN TÖÛ KHOÁI
TRUNG BÌNH
Câu 1.Đồng vị là gì ? Cho ví dụ.
18 Ar và 20 Ca . Cho biết 2 nguyên tử này có phải là đồng vị
Câu 2. 40 40

hay không ? Giải thích ?

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 29


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 3. Hãy cho biết số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân,
số đơn vị điện tích hạt nhân, số electron, số proton, số nơtron của các
nguyên tử có kí hiệu sau đây : 24 63 32 31
12 Mg, 29 Cu, 16 S, 15 P
Câu 4. Cho các kí hiệu nguyên tử :
14 16 17 15 20 16 18 22 18 22
7A 8B 8C 7 D 10 E 7F 9 G 10 H 8 I 11 K
a) Tất cả có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b) Nguyên tử nào là đồng khối ? đồng nơtron ? đồng vị ?
Câu 5. Trong tự nhiên nguyên tố Br có 2 đồng vị bền 79 35 Br chiếm
81
54,5% và 35 Br . Tính nguyên tử khối trung bình của Br.
Câu 6. Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng
trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu
sau :
a) Bo có 2 đồng vị : 105 B (18,89%) ; 115 B (81,11%)
b) Argon có 3 đồng vị : 36 38
18 Ar (0,34%) ; 18 Ar (0,06%) ;
40
18 Ar
(99,6%)
c) Niken có 5 đồng vị : 58 60
28 Ni (67,76%) ; 28 Ni (26,16%) ;
61 62 64
28 Ni (1,25%) ; 28 Ni (3,66%) ; 28 Ni (1,16%)
59
d) Coban có : 27 Co (100%)
Câu 7. Một nguyên tố X có 2 đồng vị, có số nguyên tử tỉ lệ với nhau
là 27 : 23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Hạt nhân đồng vị (I) có
44n. Hạt nhân đồng vị (II) nhiều hơn đồng vị (I) là 2n.
Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X. ( 79,92 )
Câu 8. Magie có 3 đồng vị :
24
Mg (78,99%) ; 25Mg (10,00%) ; 26Mg (11,01%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Magie. ( 24,3202 )
b) Mỗi khi có 50 nguyên tử 25Mg thì có bao nhiêu nguyên tử các
đồng vị còn lại.
c) Biết X là đồng vị của 25Mg có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 11. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 9. Nguyên tố Neon có 2 đồng vị : 20 22
10 Ne (91%); 10 Ne (9%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Neon.
b) Tính số nguyên tử của đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 22
10 Ne .
Câu 10.Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị :
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 30
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
16
8O (99,75%) ; 178 O (0,039%) ; 188 O (0,211%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Oxi.
b) Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17
8 O.
Câu 11. Iriđi có 2 đồng vị bền : 191
77 Ir và 77 Ir . Nguyên tử khối trung
193

bình của Ir là 192,22.


a) Hãy tính phần trăm số nguyên tử và phần trăm số mol gần đúng
của mỗi đồng vị. ( 39% - 61% )
b) Giả sử có 15 nguyên tử 191
77 Ir thì có bao nhiêu nguyên tử
193
77 Ir .

Câu 12.Nguyên tố Bo có 2 đồng vị : 105 B ; 115 B . Nguyên tử khối


trung bình của Bo là 10,812.
a) Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị ?
b) Mỗi khi có 94 nguyên tử 105 B thì có bao nhiêu nguyên tử 115 B ?
Câu 13. Đồng có 2 đồng vị : 29 63 65
Cu ; 29 Cu , nguyên tử khối trung
bình của đồng là 63,54.
a) Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.
b) Giả sử trong hỗn hợp 2 đồng vị này có 162 nguyên tử 29 65
Cu thì số
nguyên tử tương ứng của đồng vị còn lại là bao nhiêu.
Câu 14.Nguyên tử khối trung bình của Antimon (Sb) là 121,76. Sb
có 2 đồng vị, biết 121
51 Sb chiếm 62%. Tìm đồng vị thứ II.
Câu 15.Nguyên tố X có 3 đồng vị với tổng số khối là 51. Số khối
9
đồng vị II lớn hơn đồng vị I là 1 đơn vị. Số khối đồng vị III bằng
8
số khối đồng vị I. Tìm số khối của 3 đồng vị.
Câu 16.Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Cacbon có
2 đồng vị. Biết 12C chiếm 98,89%. Tìm số khối của đồng vị 2.
Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng
63
vị. Biết đồng vị 1 là 29 Cu chiếm 73%.
a) Tìm đồng vị thứ 2.
b) Hỏi khi có 54 nguyên tử đồng vị 2 thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử
63
Cu.
Câu 18. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm
4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của ba đồng vị bằng 87. Số

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 31


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung
bình của X là AX = 28,0855.
a) Hãy tìm A1, A2 và A3. (28, 29, 30)
b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron
trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Câu 19. Cho 1 dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với 1
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị 1 nhiều gấp 3 lần
số nguyên tử của đồng vị 2. Hạt nhân đồng vị 1 ít hơn hạt nhân đồng
vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị. (35 và 37)
Câu 20. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị : 168 O , 178 O , 188 O Cabon
có hai đồng vị là : 126 C , 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? Viết công thức phân tử
và tính phân tử khối của chúng.
Câu 21. Đồng với 2 đồng vị bền : 29 63 65
Cu và 29 Cu . Oxi có 3 đồng vị :
16
8O , 178 O , 188 O thì có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng (II) oxit
tạo nên từ các đồng vị trên. Viết các CTPT của chúng và tính phân tử
khối của mỗi loại phân tử đó.
Câu 22. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị bền : 29 63
Cu chiếm 75% số
nguyên tử và 29
65
Cu chiếm 25% số nguyên tử.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của đồng.
63 65
b) Đồng với 2 đồng vị bền : 29 Cu và 29 Cu . Clo với 2 đồng vị bền
35
17Cl và 37
17 Cl thì có thể có bao nhiêu phân tử muối đồng (II) clorua
hợp thành từ các đồng vị trên. Viết các công thức phân tử của chúng
và tính phân tử khối.
Bài 4
SÖÏ CHUYEÅN ÑOÄNG CUÛA ELECTRON TRONG NGUYEÂN TÖÛ
OBITAN NGUYEÂN TÖÛ
Câu 1.Obitan nguyên tử là gì ? Kí hiệu của obitan nguyên tử ?
Câu 1. Có thể mô tả chuyển động của electron trong nguyên tử bằng
các quỹ đạo chuyển động không ? Tại sao ?

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 32


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 1. Theo thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron
trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì ?
Câu 1. Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ
sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian.
Bài 5
LUYEÄN TAÄP
Câu 1.Tính khối lượng tuyệt đối (mx) của 1 nguyên tử P và Zn, biết
nguyên tử khối của P và Zn lần lượt là : 30,97u và 65,41u.
Câu 2. Thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. Mặc khác
thể tích chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại
là các khe trống. Xác định bán kính gần đúng của nguyên tử canxi
theo đơn vị angstrom (Nếu thừa nhận nguyên tử hình cầu và thể tích
khối cầu tính theo công thức V = 4/3  r3).
( 1,97.10-8cm )
Câu 3. Khối lượng riêng của vàng là 19,32 g/cm3 và khối lượng mol
nguyên tử của vàng là 197g/mol. Mặc khác thể tích chiếm bởi các
nguyên tử chỉ bằng 75% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Xác
định bán kính gần đúng của nguyên tử vàng theo đơn vị angstrom.
(Nếu thừa nhận nguyên tử vàng hình cầu và thể tích khối cầu được
tính theo công thức V = 4/3  r3)
Câu 4. Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của
nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p,
n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Xác
định số hiệu nguyên tử các nguyên tố của M và X.
Câu 5. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 186, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của
nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 21. Tổng số hạt (p,
n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 30 hạt. Xác
định số hiệu nguyên tử các nguyên tố của M và X.
Câu 6. Ar có 3 đồng vị :
36 38 40
18 Ar : 0,337% ; 18 Ar : 0,063% ; 18 Ar : 99,6%
Thể tích của 20g Agon ở đktc là bao nhiêu ?
Câu 7. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị
35
là 17 Cl và 37
17 Cl .

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 33


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 35
17Cl có
trong axit pecloric HClO4 ( với H là đồng vị 11 H , O là đồng vị 16
8 O ).
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 37
17Cl có
trong kali clorat KClO3 ( với K là đồng vị 39
19 K , O là đồng vị O ).
17
8

Bài 6
LÔÙP VAØ PHAÂN LÔÙP ELECTRON
Câu 1.Thế nào là lớp và phân lớp electron. Sự khác nhau giữa lớp và
phân lớp electron. Electron 3s2 thuộc về lớp và phân lớp nào ?
Câu 2. Có bao nhiêu lớp electron. Hãy cho biết tên các lớp e ?
Câu 3. Có bao nhiêu phân lớp e. Hãy cho biết các kí hiệu chỉ phân
lớp electron ?
Câu 4. Hãy xác định số obitan có trong phân lớp p và d.
Câu 5. Hãy cho biết số phân lớp e, số obitan có trong lớp M và N.
Bài 7
NAÊNG LÖÔÏNG CUÛA CAÙC ELECTRON TRONG NGUYEÂN TÖÛ
CAÁU HÌNH ELECTRON NGUYEÂN TÖÛ
Câu 1. Hãy cho biết tên các lớp e ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3,
4 và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp e, bao nhiêu
e tối đa.
Câu 2. Hãy cho biết số obitan, số e tối đa có trong lớp M và N.
Câu 3. Phát biểu nguyên lí vững bền, nguyên lí Pau-li và qui tắc
Hun.
Câu 4. a) Căn cứ vào đâu để sắp xếp các electron theo từng lớp
trong vỏ nguyên tử ?
b) Các electron thuộc lớp K hay L liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn?
c) Trong nguyên tử, những electron nào quyết định tính chất
hóa học của một nguyên tố ?
d) Cho biết đặc điểm lớp electron ngoài cùng ?
e) Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử của các
nguyên tố có lợi ích gì ?
Câu 5. a) Thế nào là Obitan nguyên tử, phân lớp e, lớp e ?
b) Thế nào là phân lớp bão hòa, lớp bền vững ? Cho thí dụ.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 34


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
c) Thế nào là phân lớp bán bão hòa ? Cho thí dụ.
d) Thế nào là phân lớp chưa bão hòa ? Cho thí dụ.
Câu 6. Cho biết số obitan ở lớp 3 và 4  Công thức tính.
Cho biết số e tối đa ở lớp 3 và 4  Công thức tính.
Câu 7. a) Viết cấu hình electron ; phân bố e vào các Obitan ; số
electron ngoài cùng của các nguyên tử của nguyên tố có Z là : 11,
13, 9, 14, 2, 18.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Tại sao ?
Câu 8. a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu
nguyên tử từ 1 đến 20.
b) Nhận xét về sự biến đổi số electron ngoài cùng.
Câu 9. Cho các kí hiệu :
27 79 40 65 79 35 63
13 Al , 34 Se , 18 Ar , 30 Zn , 35 Br , 17 Cl , 29 Cu
a) Tìm số hạt mỗi loại.
b) Viết cấu hình electron đầy đủ. Sau đó viết cấu hình e thu
gọn.
c) Dự đoán tính kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích vì
sao.
Câu 10. Cho kí hiệu của các nguyên tử sau :
2He 3Li 4Be 6C 7N 8O 9F 10Ne 11Na
12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 18Ar 19K 20Ca
a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên.
b) Nguyên tố nào là kim loại ? Phi kim ? Khí hiếm ?
Câu 11.Phân lớp cuối cùng của các nguyên tử lần lượt là : 2p 5, 3s1,
3p3, 3p6, 4p5.
a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên.
b) Nguyên tố nào là kim loại ? Phi kim ? Khí hiếm ?
Câu 12.Viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các
nguyên tố có lớp e ngoài cùng như sau :
a) 2s22p3 b) 2s22p6 c) 3s2
d) 3s23p1 e) 3s23p5

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 35


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Câu 1: Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử P và 1
nguyên tử Zn, biết nguyên tử khối của P và Zn lần lượt là
30,97u và 65,41u.
Câu 2: Khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3, và khối
lượng nguyên tử khối vàng là 197u. Mặt khác, thể tích chiếm
bởi các nguyên tử chỉ bằng 75% tinh thể còn lại là các khe
trống. Xác định bán kính gần đúng của nguyên tử vàng theo
đơn vị Angstrong.
Câu 3: trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 186, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối
nguyên tử M nhiều hơn số khối nguyên tử X là 21. Tổng số hạt
trong M nhiều hơn trong X là 30. Xác định số hiệu nguyên tử
M và X.
Câu 4: Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 34. Cho biết
kí hiệu hóa học của nguyên tố X, biết X có số khối nhỏ hơn 24.
Câu 5: Tổng số hạt trong ion R+ là 57. Trong nguyên tử R số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tìm
số p, n, e và xác định nguyên tố R.
Câu 6: Trong tự nhiên, Iridi có 2 đồng vị bền là 191 193
77 Ir và 77 Ir .

Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22.


a. Tính thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị.
b. Giả sử có 15 nguyên tử 19177 Ir thì có bao nhiêu nguyên tử
193
77 Ir

Câu 7: Cho 1 dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với 1
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và xác định nguyên tố X.
b. X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử đồng vị 1 nhiều gấp
3 lần số nguyeent ử đồng vị 2. Hạt nhân đồng vị 1 ít hơn
hạt nhân đồng vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi
đồng vị.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 36


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 8: Trong tự nhiên, Đồng có 2 đồng vị bền là 63 65
29 Cu và 29 Cu

chiếm tỉ lệ lần lượt là 75% và 25%.


a. Tính nguyên tử khối mỗi loại đồng vị.
b. Đồng với 2 đồng vị bền là 63 29 Cu và 29 Cu , Oxi có 3 đồng
65

vị bền là 16
8 O; 8 O và 8 O . Có thể có bao nhiêu phân tử
17 18

Đồng (II) oxit tạo thành từ các đồng vị trên? Tính phân
tử khối mỗi loại đồng vị.
Câu 9: Cho một dung dịch chứa 8,183 gam muối NaX tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,083 gam kết
tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b. X có 2 dồng vị, giải sử số nguyên tử đồng vị 1 nhiều gấp
3 lần số nguyên tử đồng vị 2, hạt nhân đồng vị 1 có ít
hơn hạt nhân đồng vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối mỗi
đồng vị.
Câu 10: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg,
biết Mg có 3 đồng vị. Trong 5000 nguyên tử Mg có 3930 đồng
vị 1224 Mg , 505 đồng vị 1225 Mg , còn lại là đồng vị 1226 Mg .
Câu 11: Viết kí hiệu nguyên tử các trong những trường hợp
sau:
a. Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 52, số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1.
b. Tổng số hạt là 60, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt
không mang điện.
c. Tổng hạt là 126, số nơtron nhiều hơn số electron là 12
hạt.
Câu 12: Hợp chất R được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng
ba loại hạt trong R là 164. Tổng số hạt mang điện trong ion M +
lớn hơn tổng số hạt trong ion X2- là 3. Trong nguyên tử M, số

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 37


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
hạt proton ít hơn số nơtron là 1 hạt. Trong nguyên tử X số hạt
proton bằng số hạt nơtron, xác định nguyên tố M và X.
Câu 13: Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z, có tổng
số điện tích hạt nhân là 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1,
tổng số electron trong ion YX3- là 32. Tìm công thức phân tử
của M.
Câu 14: Vỏ một nguyên tử X có 16 electron, nguyên tử Y có
20 electron. Hỏi nguyên tử X, Y có:
a. Bao nhiêu lớp electron.
b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu lớp electron.
c. Xác định số electron ở phân mức năng lượng cao nhất.
Câu 15: Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp,
lớp thứ 3 cố 7 electron. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân
X.
Câu 16: Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p4.
Tỉ lệ nơtron và số proton là 1:1. Nguyên tử B có số nơtron bằng
1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8 gam B tác dụng với
lượng dư A ta được 11 gam hợp chất B2A. Xác định số thứ tự,
số khối của A và B.
Câu 17: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu
nguyên tử như sau: Na(Z=11); Ca(Z=20); Cr(Z=24); Fe(Z=26);
Cu(Z=29); Br(Z=35), Mn(Z=25).
Câu 18: từ cấu hình electron của các nguyên tố: K (Z=19);
S(Z=16); Ca(Z=20); Fe (Z=26); Cl(Z=17) hãy suy ra cấu hình
các ion K+, S2-, Ca2+, Fe2+, Fe3+, Cl-.
Câu 19: Phân lớp electron cuối cùng của 2 nguyên tử A và B là
3p và 4s (xếp theo mức năng lượng của electron). Tổng số
electron của 2 phân lớp bằng 5 và hiệ9 số electron của chúng
bằng 3.
a. Viết cấu hình electron của 2 nguyên tử A và B.
b. Các nguyên tử này có số nơtron hơn kém nhau 4 hạt và
tổng khối lượng nguyên tử của A và B bằng 71. Tính số
nơtron và số khối của nguyên tử A, B.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 38


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 20: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định tên nguyên tố và
viết cấu hình electron của X. Cho biết số electron độc thân của
nguyên tử X ở trạng thái cơ bản.

LUYEÄN TAÄP CHÖÔNG 1


Câu 1. Viết cấu hình electron đầy đủ và phân bố electron vào obitan
nguyên tử của các nguyên tố sau :
Z = 6 , Z = 8 , Z = 15 , Z = 18, Z = 20 , Z = 28
Câu 2. Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng thu gọn của các
nguyên tố sau : Z = 23 , Z = 26, Z = 24, Z = 30, Z = 47.
Câu 3. Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc
nguyên tố A là 3p5 và nguyên tố B là 4s2.
a) Viết cấu hình electron của A, B. Suy ra số hiệu nguyên tử
A, B.
b) Nguyên tố nào là kim loại ? phi kim ?
c) Xác định số electron độc thân.
Câu 4. Viết cấu hình e nguyên tử trong các trường hợp sau và cho
biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
a) Nguyên tử A có tổng số electron ở phân lớp s là 7.
b) Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một
nửa ở phân lớp 4s.
Câu 5. Cho biết nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài
cùng lần lượt là : 2p4, 3p1, 4p5
a) Viết cấu hình e đầy đủ, cho biết số hiệu nguyên tử của A,
B, C.
b) Cho biết A, B, C có bao nhiêu e độc thân.
c) Cho biết nguyên tố nào là KL, PK, KH ? Vì sao ?
Câu 6. Viết cấu hình e đầy đủ và thu gọn của nguyên tố có
Z = 24 và Z = 29. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Tại
sao ? Xác định số electron độc thân.
63 65
Câu 7. Đồng với 2 đồng vị bền : 29 Cu và 29 Cu . Oxi có 3 đồng vị :
16
8O , 178 O , 188 O thì có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng (II) oxit
tạo nên từ các đồng vị trên. Viết các CTPT của chúng và tính phân tử
khối của mỗi loại phân tử đó. ( 6 CTPT )

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 39


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 8. Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p4. Tỉ lệ
nơtron và số proton là 1:1. Nguyên tử B có số nơtron bằng 1,25 lần
số nơtron của A. Khi cho 7,8g B tác dụng với lượng dư A ta được
11g hợp chất B2A. Xác định số thứ tự, số khối của A và B.
Câu 9. Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52.
Viết cấu hình electron và cho biết X là KL, PK, KH ? Vì sao ?
Câu 10. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 62, số khối nhỏ hơn 43.
a) Tìm nguyên tử khối của Y.
b) Viết cấu hình electron và cho biết Y là KL, PK, KH ? Vì
sao ?
c) Xác định số electron độc thân.
Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang
7
điện bằng số hạt mang điện. Viết cấu hình electron của X, xác
12
định tên nguyên tố X.
Câu 12. X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là
3s1 và 4s1. X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.
b) Xác định tên của 2 nguyên tố X, Y.
c) Cho 6,2g hỗn hợp X, Y vào H2O, sau phản ứng thu được
2,24 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm của X, Y về khối lượng
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 13. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng
vị. Biết đồng vị 1 là 2965Cu chiếm 27%. Tìm đồng vị thứ 2. Giả sử
trong hỗn hợp 2 đồng vị này có 162 nguyên tử 29 65
Cu thì số nguyên
tử tương ứng của đồng vị còn lại là bao nhiêu.
Câu 14. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 15. Cho
biết số hạt mỗi loại và số khối.
Câu 15. Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 58.
Cho biết X là kim loại. Xác định điện tích hạt nhân của X. Viết cấu
hình e của X. Để đạt cấu hình e bền vững thì X cần nhận hay nhường
bao nhiêu e ?
Câu 16. Một nguyên tố R có 2 đồng vị X&Y. Tỉ lệ số nguyên tử X :
Y là 45 : 455. Tổng số phần tử trong nguyên tử X bằng 32 nhiều hơn
tổng số phần tử trong Y là 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố R. ( 20,18 )
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 40
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 17. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử của
mỗi đồng vị là 19 : 6. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton. Trong
nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 18 nơtron. Số nơtron trong
nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2
nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X. (35,48)
Câu 18. Một nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số nơtron nhiều
hơn số electron là 12.
a) Tính số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của X.
b) Nguyên tử Y có số hạt mang điện âm bằng ¼ số hạt mang
điện của X và có số nơtron bằng 0,4 lần số nơtron của X. Tính số
khối và điện tích hạt nhân của Y. (Zx= 38 - Nx= 50 - Zy= 19 - Ny=
20)
Câu 19. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về
khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4
hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton
trong MX2 là 58.
a) Tìm AM và AX. ( 56 - 32 )
b) Xác định công thức phân tử của MX2. ( FeS2 )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.


Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và proton.
B. Nơtron và electron.
C. Proton và nơtron.
D. Electron, proton và nơtron.
Câu 2: Yếu tố nào cho biết tính chất hóa học cơ bản của một nguyên
tố?
A. Số electron hóa trị.
B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Điện tích hạt nhân.
D. Toàn bộ số electron ở lớp vỏ ngyên tử.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và
bằng số điện tích hạt nhân.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 41


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
B. Tổng số proton và electron trong một hạt nhân gọi là số khối.
C. Đồng vị của các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác
nhau số nơtron.
D. Số proton bằng số điện tích hạt nhân.
Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau?
A. Trong nguyên tử, hạt electron mang điện âm.
B. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện dương.
C. Trong nguyên tử, hạt nơtron mang điện dương.
D. Trong nguyên tử, hạt nơtron không mang điện.
Câu 5: Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau:
A. Proton là hạt mang điện tích dương.
B. Proton là hạt nhân nguyên tử Hidro.
C. Điện tích của proton bằng điện tích của electron về trị số
tuyệt đối.
D. Tất cả câu A, B, C.
Câu 6: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
A. Số proton.
B. Số nơtron.
C. Số electron.
D. Số khối.
Câu 7: Kí hiệu nguyên tử thể hiện đầy đủ các đặc trưng của nguyên
tử vì nó cho biết:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử.
D. Sô khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử.
A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số
proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử ấy.
B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất, không bị chia
nhỏ trong các phản ứng hóa học.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 42


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối
lượng khác nhau.
Câu 9: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị.
A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
nhau số nơtron.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và
cùng số khối.
Câu 10: Mệnh đề nào sau đây sai:
A. Trong nguyên tử, số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
B. Trong nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
C. Trong nguyên tử, số proton bằng trị số điện tích hạt nhân.
D. Trong nguyên tử, số proton bằng số elecctron.
Câu 11: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào:
A. Số khối tăng dần.
B. Điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Sự bão hòa các lớp và phân lớp electron.
D. Mức năng lượng tăng dần.
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng khi nói về các electron trong các lớp
hay phân lớp.
A. Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào
một lớp.
C. Lớp thứ n có tối đa 2n phân lớp.
D. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào
một phân lớp.
Câu 13: Lớp L có số phân lớp lectron là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Số electron tối đa trong lớp M (n=3) có mấy phân lớp.
A. 1 phân lớp.. B. 2 phân lớp.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 43


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
C. 3 phân lớp. D. 4 phân lớp.
Câu 15: Cấu hình bền vững của khí trơ là:
A. Có 2 lớp trở lên với 18 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Số electron bão hòa ở lớp bên trong.
C. Có 2 hay 8 electrron lớp ngoài cùng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Nguyên tử khối của Neon là 20,179u. Khối lượng của
nguyên tử neon tính theo kg là:
A. 33,5.10-27. C. 20,179.10-27.
B. 33,5.10-31. D. 39,5.10-31.
Câu 17: Tỉ số về khối lượng proton so với electron là:
A. 1836. C. 1.
B. 10000. D. 150.
Câu 18: Nguyên tử kẽm có bán kính 1,35.10-1 nm, khối lượng
nguyên tử kẽm là 65. Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là:
A. 1,048 g/cm3. C. 9,6 g/cm3.
3
B. 10,23 g/cm . D. 10,48 g/cm3.
Câu 19: Thể tích 1 mol tinh thể sắt là 7,096 cm3. Biết trong tinh thể,
sắt là những hình cầu chỉ chiếm 75% tinh thể. Bán kính nguyên tử
gần đúng của sắt là:
A. 1,28.10-8 cm. C. 1,28.10-6 cm.
B. 1,08.10-8 cm. D. 1,68.10-7 cm.
Câu 20: Số hạt electron trong 5,6 gam sắt là:
A. 6,02.1022. C. 1,56.1024.
B. 96,52.1022. D. 3,01.1022.
Câu 21: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị là : 17
35 37
Cl và 17 Cl . Nhận
định nào sau đây không đúng?
A. Hai nguyên tử trên có cùng số electron.
B. Hai nguyên tử trên có cùng số nơtron.
C. Hai nguyên tử trên có cùng số hiệu nguyên tử.
D. Hai nguyên tử trên là đồng vị của nhau.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 44


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 22: Nguyên tử nguyên tố A có số khối là 80, số hiệu nguyên tử
là 35. Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo nguyên tử.
A. Số proton là 45, số nơtron là 45, số electron là 35.
B. Số proton là 35, số nơtron là 45, số electron là 35.
C. Số proton là 45, số nơtron là 35, số electron là 35.
D. Số proton là 35, số nơtron là 35, số electron là 35.
Câu 23: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu hóa
học của nguyên tố M là:
A. 185
75 M
75
B. 185 M C. 110
75 M
75
D. 110 M

Câu 24: Những nguyên tử 40


20 Ca , 39
19 K, 41
21 Sc có cùng:
A. Số electron. C. Số nơtron.
B. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối.
Câu 25: Mệnh đề nào đúng khi nói về nguyên tử Nito?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Nitơ mới có số khối bằng 14.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Nitơ mới có số proton bằng số
nơtron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Nitơ có 7 proton.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Nitơ có 7 nơtron.

Câu 26: Cho kí hiệu nguyên tử 80


35 Br . Nhận định nào sai?
A. Số khối nguyên tử là 80.
B. Số hiệu nguyên tử là 35, số electron là 35.
C. Nếu nguyên tử này mất 1 electron thì sẽ có kí hiệu là 80
34 Br .
D. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 10.
Câu 27: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 16.
Nguyên tử khối của X là:
A. 16. B. 32. C. 48. D. 11.
Câu 28: Phân tử H2SO4 có tất cả bao nhiêu electron?
A. 45. B. 49. C. 59. D. 50.
Câu 29: Hidro có 3 đồng vị 17
35 37
Cl; 17 Cl . Clo có 2 đồng vị: 17
35 37
Cl; 17 Cl .
Có thể có bao nhiêu phân tử HCl tạo thành từ 2 nguyên tố trên?

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 45


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 30: Hidro có 3 đồng vị: 1
1 H; 12 H; 13H . O có 3 đồng vị:
8 O; 8 O . Số phân tử nước được tạo thành từ 2 nguyên tố trên?
16
8 O; 17 18

A. 18. B. 6. C. 10. D. 12.


Câu 31: Trong tự nhiên, Cu có 2 đồng vị là 65
29 Cu chiếm 27% và
63
29 Cu chiếm 73%. Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
A. 63,54. C. 63,45.
B. 64,21. D. 65,54.
Câu 32: Argon có 3 đồng vị: 18 36 38
Ar (0,337%); 18 Ar (0,063%); 40
18 Ar
(99,6%). Thể tích của 20g Ar (đktc) là bao nhiêu dm3 ?
A. 1,11. C. 11,200.
B. 2,12. D. 11,214.
Câu 33: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng
vị : 63
29 Cu và 29 Cu . Thành phần % của khối lượng của đồng vị thứ 1
65

trong CuCl2 là:


A. 34,18%. C. 36,35%.
B. 31,43%. D. Tất cả đều sai.
Câu 34: Một nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2, đồng vị X1 có tổng
số hạt là 18, đồng vị X2 có tổng số hạt là 20, biết % các đồng vị
trong X là bằng nhau và các loại hạt trong X1 bằng nhau. Nguyên tử
khối trung bình của X là:
A. 12. C. 13.
B. 12,5. D. 14.
Câu 35: Khối lượng nguyên tử C có 6 proton, 8 nơtron, 6 electron
là:
A. 14u. C. 12u.
B. 12 gam. D. 20 gam.
Câu 36: Nguyên tố có số khối là 167 và số hiệu nguyên tử là 68.
Vậy nguyên tử của nguyên tố này có :
A. 55 proton, 56 electron, 55 nơtron.
B. 68 proton, 68 electron, 99 nơtron.
C. 68 proton, 99 electron, 68 nơtron.
IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 46
Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
D. 99 proton, 68 electron, 68 nơtron.
Câu 37: Một nguyên tử có tổng số hạt là 40, hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Vậy nguyên tử đó là:
A. Ca. B. Al. C. Mg. D. Na.
Câu 38: Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp của các đồng vị:
8 O; 8 O; 8 O lần lượt chiếm 99,757%; 0,039%; và 0,204%. Khi có 1
16 17 18

nguyên tử 18
8 O thì có :
A. 5 nguyên tử 16
8 O. C. 489 nguyên tử 16
8 O.
B. 10 nguyên tử 16
8 O. D. 500 nguyên tử 16
8 O.
Câu 39: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên số s. C. Nguyên tố d.
B. Nguyên tố p. D. Nguyên tố f.
Câu 40: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z=13) là:
1s22s22p63s23p1. Nhận định nào sai?
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ 2 (lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 lectron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu 41: Các phân lớp electron nào đã bão hòa:
A. s1 ,p3, d5, f7. C. s2, p4, d10, f14.
B. s2, p5, d9, f13. D. s2, p6, d10, f14.
Câu 42: Một nguyên tử có kí hiệu là 45
21 X .Cấu hình electron của
nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d1. C. 1s22s22p63s23p63d3.
B. 1s22s22p63s23p63d14s2. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.
Câu 43: X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron, vậy cấu
hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 44: Crom có Z = 24, cấu hình nguyên tử của Crom là:
A. 1s22s22p6323p64s23d4. B. 1s22s22p6323p64s13d5.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 47


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
C. 1s22s22p6323p63d6. D. 1s22s22p6323p63d54s1.
Câu 45: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được điền
vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng
được điền vào phân lớp 3p3, số proton lần lượt của nguyên tố X và Y
là:
A. 12 và 14. C. 12 và 15.
B. 13 và 14. D. 13 và 15.
Câu 46: Người ta kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học như
sau: AZ X . Những nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:
12 24 16
A. 6 X và 12 L. C. 8 Y và 17
8 R.
80 35 37 27
B. 35 M và 17 N. D. 17 E và 13 G.
Câu 47: Orbital nguyên tử là:
A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mmaf tại đó xác
suất tìm thấy electron khoảng 90%.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác
định được vị trí của 2 electron cùng một lúc.
C. Kkhu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả
năng có mặt electron là lớn nhất.
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu
hoặc hình số tám nổi.
Câu 48: Ion M2+ có 18 electron, điện tích hạt nhân là:
A. 18. C. 18+.
B. 20. D. 20+.
Câu 49: Ion X- có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X
là:
A. 19. C. 18.
B. 20. D. 21.
Câu 50: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, nhận
định nào sau đây không đúng ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có múc năng lượng trung bình
cao nhất.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 48


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng gần bằng nhau.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO.
1.C 2.B 3.B 4.C 5.D 6.A 7.D 8.A 9.A 10.B
11.D 12.A 13.B 14.C 15.C 16. 17. 18. 19. 20.
21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30.
31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40.
41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50.

TRAÉC NGHIEÄM CHÖÔNG I


Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Nguyên tử có cấu tạo 2 phần ( vỏ và hạt nhân nguyên tử )
B. Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là proton, nơtron và
electron
C. Nguyên tử có cấu tạo đặc
D. Nguyên tử trung hòa điện nên số proton = số electron
Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử :
A. Electron, proton, nơtron B. Proton, nơtron
C. Electron, nơtron D. Electron, proton
Câu 3. Qui uớc lấy u ( hay đvC ) làm đơn vị khối lượng nguyên tử.
Một u có khối lượng bằng :
A. 12 khối lượng nguyên tử C B. 1,6605.10-27 kg
C. 1,6605.10-25 g D. 1,6605.10-25 kg
Câu 4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. Số khối B. Số nơtron
C. Số proton D. Số proton và nơtron
Câu 5. Kí hiệu nguyên tử thể hiện đầy đủ các đặc trưng cho nguyên
tử vì nó cho biết :
A. Số khối A
B. Số hiệu nguyên tử Z
C. Nguyên tử khối của nguyên tử
D. Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân
Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
tử

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 49


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
B. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên
tử
D. Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron trong hạt nhân
Câu 7. Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết :
A. Số proton, số electron trong nguyên tử
B. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
C. Khối lượng của nguyên tử
D. Số khối của nguyên tử
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 46, trong đó số
hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Số hạt trong nhân
là:
A. 31 B. 16 C. 15 D. 30
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố A có số khối là 80, số hiệu nguyên
tử 35. Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo nguyên tử :
A. Số p là 45, số nơtron là 45, số electron là 35
B. Số p là 35, số nơtron là 45, số electron là 35
C. Số p là 45, số nơtron là 35, số electron là 35
D. Số p là 35, số nơtron là 35, số electron là 35
Câu 10. Các nguyên tử 40 39 41
20 Ca , 19 K , 21Sc có cùng:
A. Số khối B. Số hiệu nguyên tử Z
C. Số electron D. Số nơtron
Câu 11. Hai nguyên tử X, Y khác nhau. Muốn có cùng kí hiệu
nguyên tố thì X, Y phải có cùng:
A. Số hạt trong nhân B. Số n trong nhân
C. Số p trong nhân D. Số khối
Câu 12. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa 20 nơtron,
19 proton, 19 electron
A. 37
17
Cl B. 39
19
K C. 40
18
Ar 38
D. 20 Ca
Câu 13. Một nguyên tử của 1 nguyên tố X có 75 proton và 110
nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây của X :
A. 185
185
X 185
B. 110 X C. 185
75
X 75
D. 185 X
Câu 14. Cho kí hiệu sau: X . Chọn đáp án đúng :
35
17
A B C D
Số khối 17 35 35 35

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 50


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
ĐTHN 35 17 17+ 17+
Số nơtron 18 18 17 18
Nguyên tử khối 17 đvC 35 đvC 35 đvC 35 đvC
Câu 15. Chọn phát biểu đúng :
A. Trong nguyên tử : số e = số p = điện tích hạt nhân
B. Số khối là tổng số hạt proton và số hạt electron
C. Số khối là tổng số hạt proton và số hạt nơtron
D. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng :
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton
B. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hiệu nguyên tử
D. Tất cả đều đúng
Câu 17. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định
A. Hạt nơtron B. Hạt proton
C. Hạt electron D. Hạt proton và electron
Câu 18. Tổng số các loại hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố
X là 16. Số khối của nguyên tố X là :
A. 11 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 19. Chọn câu đúng :
A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối
B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
nhưng khác nhau về số nơtron
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton khác số khối
D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân
nhưng khác nhau về số nơtron
Câu 20. Một nguyên tử có 8 proton và 8 nơtron, 8 electron. Chọn
nguyên tử đồng vị với nó :
A. 8 proton , 8 nơtron, 9 electron
B. 8 proton , 9 nơtron, 9 electron
C. 8 proton , 10 nơtron, 8 electron
D. 8 proton , 8 nơtron , 9 electron
Câu 21. Ar có 3 đồng vị : 36 18 Ar : 0,337%
38
18 Ar : 0,063%
40
18 Ar :
99,6%. Thể tích của 20g Agon ở đktc là bao nhiêu dm : 3

A. 1,121 B. 1,120 C. 11,200 D. 11,214

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 51


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 22. Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị 126 C (98,89%); 136 C (1,11%)
nguyên tử khối trung bình của C là :
A. 12,500 B. 12,011 C. 12,022 D. 12,055
Câu 23. Hiđro có 3 vị : 1 H , 1 H và 1 H . Clo có 2 đồng vị : 1735 Cl và
1 2 3

37
17Cl . Vậy có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 24. Cacbon có 2 đồng vị : 6 C , 6 C . Oxi có 3 đồng vị : 168 O ,
12 13

17
8O , 188 O . Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử khí cacbonic ?
A. 3 B. 6 C. 12 D. 18
Câu 25. Obitan nguyên tử là :
(I) Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất
có mặt electron khoảng 90%
(II) Khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác
suất có mặt electron khoảng 90%
A. (I) đúng, (II) sai B. (I) sai, (II) đúng
C. (I), (II) đều đúng D. (I), (II) đều sai
Câu 26. Hình dạng các obitan nguyên tử. Chọn câu trả lời đúng.
A. Obitan s có dạng hình bầu dục, obitan p có hình số 8 nổi
B. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có hình số 8 nổi cân đối
C. Obitan s có dạng hình tròn, obitan p có hình số 8 nổi cân đối
D. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có hình số 8 nổi
Câu 27. Mệnh đề sau đây không đúng :
A. Theo mô hình nguyên tử cũ, trong nguyên tử, các electron
chuyển động trên những quỹ đạo xác định
B. Các obitan khác nhau trong cùng một phân lớp có sự định
hướng khác nhau trong không gian nhưng cùng mức năng lượng
C. Theo lí thuyết hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển
động không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Mô hình hành tinh nguyên tử giải thích được đầy đủ các tính
chất của nguyên tử
Câu 28. Obitan py có dạng hình số tám nổi và :
A. Được định hướng theo trục x
B. Được định hướng theo trục y
C. Được định hướng theo trục z
D. Không định hướng theo trục nào

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 52


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 29. Obitan nguyên tử H ở trạng thái cơ bản có dạng hình cầu và
có bán kính trung bình là :
A. 0,058 nm B. 0,045 nm C. 0,053 nm D. 0,098 nm
Câu 30. Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây ?. Trong nguyên
tử hiđro electron thường được tìm thấy
A. Trong hạt nhân nguyên tử
B. Bên ngoài hạt nhân và thường ở xa nhân, vì thể tích nguyên
tử là mây electron của nguyên tử đó
C. Bên ngoài hạt nhân, song ở gần nhân vì electron bị hút bởi
hạt nhân
D. Cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được
tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử
Câu 31. Chọn câu sai :
A. Trong một phân lớp các e có mức năng lượng bằng nhau
B. Trong một lớp các electron có mức năng lượng xấp xỉ nhau
C. Lớp M có 9e tối đa
D. Lớp N có 16 obitan
Câu 32. X thuộc lớp M, phân lớp p, có 3e độc thân. X là:
A. Kim loại B. Phi kim
C. Không xác định D. Khí hiếm
Câu 33. Các obitan trong 1 phân lớp electron
A. Có cùng mức năng lượng
B. Khác nhau về mức năng lượng
C. Có cùng sự định hướng trong không gian
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân
lớp
Câu 34. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên
3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 6 B. 16 C. 14+ D. +16
Câu 35. Các phân lớp electron nào đã bão hòa :
A. s1, p3, d5, f7 B. s2, p5, d9, f13
2 4 10 14
C. s , p , d , f D. s2, p6, d10, f14
Câu 36. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e. X có cấu hình e là :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 B. 1s2 2s2 2p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Câu 37. Nguyên tử X có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3p 4. Hãy
chỉ ra điều sai khi nói về nguyên tử X :

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 53


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
A. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 e
C. Nguyên tử X có 3 lớp e
D. Nguyên tử X có 4 e lớp ngoài cùng
Câu 38. Electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên
tố ?
A. Electron ở lớp gần nhân nhất
B. Electron ở lớp kế ngoài cùng
C. Electron ở lớp Q
D. Electron ở lớp ngoài cùng
Câu 39. Nguyên tố Brom có 2 đồng vị. Đồng vị 35 81
Br chiếm 45,5%
số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. Số nơtron
của đồng vị thứ 2 là
A. 44 B. 79 C. 81 D. 35
Câu 40. Crom (Cr) có Z = 24, chọn cấu hình e đúng của Cr :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
Câu 41. Kali (K) có Z = 19, vậy số electron lớp ngoài cùng của K là
A. 8 B. 9 C. 1 D. 10
Câu 42. Với n là số thứ tự lớp (n  4). Số electron tối đa trong 1
obitan nguyên tử :
A. 2n2 B. n
C. 2 D. Không xác định được
Câu 43. Ở trạng thái cơ bản, có bao nhiêu cấu hình electron mà phân
lớp electron ngoài cùng là 4s1 và 4s2
A. 3 và 9 B. 1 và 11
C. 1 và 1 D. 3 và 1
Câu 44. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. Số khối B. Số n và p C. Số n D. Số p
Câu 45. Tổng số nguyên tử có trong 0,8 gam muối amoni nitrat bằng
A. 5,42.1021 B. 3,01.1023 C. 5,418.1022 D. 6,02.1022
Câu 46. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố
X là 3s1 sẽ có bao nhiêu obitan
A. 3 B. 2 C. 6 D. 4

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 54


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
Câu 47. Phân tử H2SO4 có bao nhiêu electron :
A. 45 B. 50 C. 60 D. 49
Câu 48. Nguyên tử M có mức năng lượng cao nhất là 3d7. Tổng số e
của nguyên tử M là:
A. 27 B. 24 C. 25 D. 29
Câu 49. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim
loại nào sau đây có electron độc thân ở obitan s
A. Coban B. Sắt C. Mangan D. Crom
Câu 50. Nguyên tử của nguyên tố P (Z = 15) có số electron độc thân
là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 51. Khối lượng electron trong 5 kg sắt là
A. 5,28.10– 26kg B. 2,55.10–4kg
C. 0,255 gam D. 1,275 gam
Câu 52. Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố nào
dưới đây có electron độc thân lớn nhất.
A. N (Z = 7) B. Si (Z = 14)
C. Cr (Z = 24) D. Mn (Z = 25)
Câu 53. Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố nào
dưới đây có electron độc thân không ở obitan s
A. Sắt B. Đồng
C. Crom D. Kali
Câu 54. Nguyên tử của nguyên tố S (Z = 16) có số e độc thân là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 55. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có
số e độc thân lớn nhất :
A. F (Z=9) B. Si (Z=14) C. Cr (Z=24) D. Mn
(Z=25)
Câu 56. Cho hai nguyên tử A và B có tổng số hạt là 142. Trong đó,
tổng số hạt mang điện hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt
mang điện B hơn A là 12 hạt. Nguyên tố A và B là :
A. Si & Al B. Ca & Fe C. Mg & Zn D. C & S
Câu 57. Nguyên tố X có tổng số hạt là 58. Số proton gần bằng số
nơtron. Số khối của X là :
A. 39 B. 56 C. 40 D. 88
Câu 58. Nguyên tố X có tổng số hạt là 49. Số nơtron trong hạt nhân
và số hiệu khác nhau không quá 1 đơn vị. Số khối của X là :

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 55


Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 GV Nguyễn Quốc Tuấn
“ Đừng bỏ cuộc bởi vì những điều tuyệt vời cần thời gian”
A. 32 B. 56 C. 44 D. 33
Câu 59. Đường kính của electron và proton vào khoảng :
A. 10–8nm B. 10–8m C. 10–5nm D. 0,053nm
Câu 60. Hiđro là nguyên tử nhỏ nhất có bán kính khoảng :
A. 10–8nm B. 10–8m C. 10–5nm D. 0,053nm
Câu 61. Đường kính của hạt nhân khoảng :
A. 10–8nm B. 10–8m C. 10–5nm D. 0,053nm
Câu 62. Biết rằng khối lượng một nguyên tử lưu huỳnh nặng 32,06u.
Trong phân tử SO3, % khối lượng oxi là 60%. Nguyên tử khối của
oxi là
A. 16,00 B. 15,98 C. 15,90 D. 16,03

ĐÁP ÁN THAM KHẢO.


1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.
21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30.
31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40.
41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50.
51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60.
61. 62.

IAMTOANMY.COM.VN – 0908.825.845 – FB: Hóa Học EBOOK Trang 56

You might also like