Professional Documents
Culture Documents
MSHP : TN062
₋ Năm 1807: John Dalton đã xây dựng lý thuyết nguyên tử đầu tiên:
“Ngtử là tiểu phân nhỏ nhất của 1 nguyên tố hóa học, không thể chia nhỏ hơn nữa về mặt hóa học và trong các PƯHH ngtử không
thay đổi”.
₋ Năm 1903: Thompson đã cho rằng:
Nguyên tử gồm:
+ điện tích dương
+ các e đang chuyển động
3
Mô hình TN của Thompson và Rutherford
4
- Năm 1911: Rutherford đã đưa ra mẫu NT hạt nhân:
Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân (mang điện tích dương)
+ các electron (mang điện tích âm)
Các e (-)
- e- Nhân (+)
e- e-
+
e- e-
e-
- Ngày nay, cấu tạo NT được hiểu theo cơ học lượng tử.
1. Cơ cấu chính của nguyên tử
proton (p): mang điện dương
Nhân
Nguyên tử notron (n): không mang điện
5
- Ký hiệu NT:
X
A
Z
Số hiệu ngtử:
Z=p=e
27
32
16 S 13 Al
35
17 Cl
6
Bảng 1: Hạt tử cơ bản của vật chất
g u Điện tử Kí hiệu
- Định nghĩa: Đồng vị là những ng.tử của cùng 1 nguyên tố có số proton giống nhau
nhưng khác nhau về số nơtron → khác nhau về số khối (A).
35 37
- Clo có 2 đồng vị: 17 Cl, 17 Cl,... 7
- KLNT của một nguyên tố: Nguyên tố X có các đồng vị:
A1 A2 An
Z X (p 1 % ) , ZX (p 2 % ), ..., ZX (p n % )
Hay: M
(A i p i ) ( A i p i )
pi 100
109
VD1: Ag có 2 đồng vị 107
47 Ag (56%) và 47 Ag .. Tính KLNTTB của Ag.
10
VD2: Bo có KLNTTB là 10,81 gồm 2 đồng vị 5 B và 115 B. Tính % các đồng vị.
8
- Phân loại đồng vị:
+ Đồng vị bền (Đồng vị không phóng xạ): không phân hủy theo thời gian.
1 2 16 18
VD: 1 H, 1 H, 8 O, 8 O,...
+ Đồng vị không bền (Đồng vị phóng xạ): bị phân hủy theo thời gian.
14 13
VD: 6 C, 7 N,...
- Khi phóng xạ nhân NT thay đổi, NT này → NT khác và phát ra tia phóng xạ.
- Có 3 loại tia phóng xạ:
X X’
Z Z’
A A’ + He2+ : Tia Alpha
AX A’ X’
Z Z’
+ e- : Tia Beta
AX A’ X’
Z Z’
+ Tác nhân không mang điện: Tia Gamma
9
3. Bức xạ điện từ và các loại quang phổ
- Bức xạ điện từ (BXĐT):
+ NL truyền trong không gian là bằng các BXĐT.
+ Các BXĐT có năng lượng khác nhau nhưng đều có bản chất sóng.
+ Truyền trong chân không với cùng vận tốc ánh sáng: c = 3.10⁸m/s
- Sóng điện từ gồm:
+ Bước sóng λ (nm)
C=λ.f
+ Tần số f (Hz)
+ Vận tốc á.s c = 3.10⁸ m/s
- Hiệu ứng quang điện:
+ e- +
e- +e +e- v v0
-
+ + + e + e- : Hiệu ứng quang điện (Quang điện tử)
-
++ +
e- e- - - e- e- e-
+ e +
+ e -
+
- Năm 1905, Einstein đưa ra giả thuyết: BXĐT mang bản chất sóng và hạt, tức là gồm 1 dòng các
hạt mang NL gọi là các photon:
h.c h = 6.626 x 10-34J.s: Hằng số Planck
ε p hoton h.ν
λ 10
- Theo Einstein:
= m.c2 h
h.c
λ → Bản chất sóng - hạt của các BXĐT
ε h.ν m.c
λ
+ Khi cho 1 chùm bức xạ với các khác nhau đi qua 1 lăng kính, ta sẽ thu được
quang phổ của bức xạ đó.
• QP hấp thụ
11
4. Mẫu cấu tạo nguyên tử theo Bohr
- Năm 1913, Niels Bohr đã đề ra mẫu ng.tử mới:
+ Electron quay xung quanh hạt nhân không phải trên những quỹ đạo bất kỳ mà trên những
quỹ đạo tròn đồng tâm, có bán kính nhất định gọi là quỹ đạo bền.
+ Khi quay trên những quỹ đạo bền này electron không phát hay thu năng lượng.
- Moment động lượng của điện tử khi quay trên những quỹ đạo bền có bán kính r:
h
ρ mvr n
2π
- Năng lượng chỉ được hấp thu hay phóng thích khi điện tử chuyển từ quỹ đạo bền này sang
mức quỹ đạo bền khác.
13
b. Nguyên lý bất định Heisenberg:
“Đối với hạt vi mô chuyển động, không thể xác định chính xác cả tọa độ và vận tốc của hạt
→ không vẽ được chính xác quỹ đạo chuyển động của hạt”.
h
Δx.Δv x n v: Sai số của phép đo tọa độ (Ox)
4π x: Sai số của phép đo vận tốc (Ox)
→ Đối với hạt vi mô, nếu vị trí càng được xác định chính xác thì vận tốc của nó càng trở nên bất
định và ngược lại.
→ Không thể xác định đúng vị trí của điện tử trong ng.tử.
→ Tính được xác suất có mặt của điện tử tại một điểm xác định trong không gian quanh nhân
ng.tử.
14
c. Phương trình sóng Schrodinger:
Hψ Eψ
- Phương trình mô tả chuyển động và năng lượng của e - trong ng.tử:
h2 2
H 2
V(x, y, z) : Toán tử Hamilton
8π m V: Thế năng của e-
2 2 2 E: NL toàn phần của e-
δ δ δ
2 2 2 2 : Toán tử Laplace
δx δy δz
- Mây điện tử: Mật độ e- trong 1 đơn vị thể tích. Bề mặt giới hạn của vùng không gian quanh
nhân mà XS hiện diện e- > 90%: Orbital nguyên tử.
15
6. Trường hợp nguyên tử hydro
a. Các hàm sóng Ψ (Các orbital):
- Mỗi orbital được xác định bởi tập hợp các giá trị của các số lượng tử n, l, m và m s.
- Số lượng tử chính n:
+ Giá trị: n = 1, 2, 3,…
+ Ý nghĩa: Đặc trưng cho kích thước và năng lượng của orbital.
+ Các orbital có cùng giá trị n hợp thành 1 lớp lượng tử.
Giá trị n 1 2 3 4 5 6 7 8 …..
Tên lớp K L M N O P Q R …..
- Số lượng tử phụ l:
+ Giá trị: l = 0, 1, 2,…, (n – 1).
+ Ý nghĩa: Đặc trưng cho hình dạng orbital.
+ Các orbital có cùng giá trị l thì có cùng loại phân lớp.
17
b. Các mức năng lượng của e- trong ng.tử Hydro:
Z2 e 2 18 Z
2
Z2
εn 2 2,178 10 2
(J) -13,6 2 (eV)
n 2a o n n
ε1 2,178 1018 (J) -13,6(eV)
ε1
εn 2
n
- Trạng thái cơ bản: e- trong Hydro ở orbital có năng lượng thấp nhất 1s.
- Trạng thái kích thích: e- chuyển động ở trạng thái khác trạng thái cơ bản.
7. Trường hợp nguyên tử nhiều e-:
- Không thể xác định được vị trí e- → không giải được chính xác PT
- Schrodinger → giải gần đúng.
- PP trường tự hợp.
- PP hằng số chắn Slater:
+ Mỗi e- chịu tác dụng của Z’hiệu dụng < Z.
+ Năng lượng tương đối của điện tử phụ thuộc vào n và l.
+ Các e- trong cùng 1 lớp (n) nhưng khác phân lớp (l) có năng lượng khác nhau.
18
a. Các nguyên tắc phân bố e- trong nguyên tử và ion nhiều e-:
- Trường hợp NT:
+ Nguyên lý vững bền Klechkowski:
“e- được phân bố ở các orbital sao cho tổng năng lượng của ng.tử là thấp nhất”.
• e- sắp xếp vào các orbital bền (εmin) trước rồi mới đến những orbital kém bền (ε >
εmin).
• Trật tự các orbital được sắp xếp như sau:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s 3d < 4p < 5s 4d < 5p < 6s 4f 5d < 6p < 7s …
“Trong một NT không thể có 2e- hoàn toàn giống nhau cả n, l, m, ms”.
Cấu hình không hợp lí Cấu hình hợp lí
•Trong cùng 1 phân lớp, e- sẽ đi vào orbital có giá trị m nhỏ nhất trước và spin của e- đầu tiên
vào orbital là 12.
Na (Z = 11)
1s2 2s2 2p6 3s1
Ca (Z = 20)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Al (Z = 13)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
P (Z = 15)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Fe (Z = 26)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
22
Một số trường hợp ngoại lệ
(n – 2)f6ns2 (n – 2)f7ns1 Pd
(n – 2)f13ns2 (n – 2)f14ns1
23
Ví dụ
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d
Pd (Z = 46) 8
1s22s22p63s23p64s23d104p64d10
24
- Trường hợp ion:
+ Anion:
◦ Viết cấu hình e- của ng.tử ở trạng thái cơ bản.
◦ Thêm e- lần lượt vào các orbital.
◦ Số e- thêm vào bằng số điện tích của anion.
VD: Viết cấu hình e- của các anion sau: Cl-, S2-, O2-, I-.
Cl (Z = 17, 17e-): 1s22s22p63s23p5
Cl + 1e- → Cl-
→ Cl- (Z = 17, 18e-): 1s22s22p63s23p6
25
+ Cation:
◦ Viết cấu hình e- của NT ở trạng thái cơ bản.
◦ Lấy bớt e- từ các orbital bắt đầu từ orbital có n lớn nhất.
◦ Số e- lấy bớt bằng điện tích cation.
VD: Viết cấu hình e- của các cation: Al3+, Ba2+, Cu+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Cr3+.
Al (Z = 13, 13e-): 1s22s22p63s23p1
Al - 3e → Al3+
→ Al3+ (Z = 13, 10e-): 1s22s22p6
26
b. Năng lượng của e- trong ng.tử nhiều e-:
- Phương pháp hằng số chắn S (PP gần đúng Slater):
1 8 Z2 Z2
- N T 1e : ε n 2,178 10 2 (J) 13,6 2 (e V)
n n
1 8 Z' 2 Z' 2
- N T ne : ε n 2,178 10 2 (J) 13,6 2 (e V)
n n
Trong đó:
Z : Điện tích hạt nhân của ng.tử
Z’ = Z – S : Điện tích hạt nhân hiệu dụng của ng.tử
n : Số lượng tử chính
→ Khi Z tăng lên, cấu trúc vỏ e- các ng.tử của các nguyên tố được lặp lại một cách
tuần hoàn qua từng dãy các nguyên tố dẫn đến các tính chất hóa học đặc trưng
bằng cấu trúc vỏ e- của các ng.tử cũng biến thiên tuần hoàn.
27
28
29
II – Định luật tuần hoàn – Bảng phân loại tuần hoàn các ngtố hóa học
1. Tính tuần hoàn trong cấu trúc vỏ e- của các ng.tử các ngtố - Định luật tuần:
- Khi Z tăng dần, quá trình hình thành vỏ e- của các NT các nguyên tố được lặp lại một cách
tuần hoàn.
- Tính chất hóa học được quyết định bởi cấu trúc e- của những phân lớp ngoài cùng.
- Định luật tuần hoàn: “Tính chất các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất của các
nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z”.
+ 17/01/1869: Mendeleev đã phát thảo bảng thảo đầu tiên và hoàn thành bài báo “ Hệ thống
tự nhiên các nguyên tố và ứng dụng để chỉ ra các nguyên tố chưa biết (11/12/1870)”
+ 02/1900: Mendeleev và Rasey thỏa thuận đưa khí trơ vào BPLTH ở giữa các halogen và KL
kiềm
31
- Chu kỳ:
+ Dãy các nguyên tố mà NT của chúng có cùng lớp e - (cùng n).
+ Đầu chu kì là các ng.tố ns1 cuối chu kì là các ng.tố np6.
+ Các chu kì trong BPLTH:
32
- Nhóm và phân nhóm:
33
3. Sự biến thiên tuần hoàn một số tính chất của các ng.tố hóa học:
a. Bán kính ng.tử (r)
- Trong 1 chu kì: Đi từ trái sang phải Z tăng r giảm
VD: rCl < rS < rP < rSi < rAl < rMg < rNa
- Trong 1 nhóm:
+ Các phân nhóm A: Đi từ trên xuống n tăng r tăng (ngoại trừ rGa < rAl)
VD: rLi < rNa < rK < rRb < rCs ; rF < rCl < rBr < rI < rAt
+ Các phân nhóm B: Đi từ trên xuống các nguyên tố chu kì 4 và 5 có r tăng nhưng các
nguyên tố chu kì 5 và 6 có r xấp xĩ nhau
VD: r < r ; r < r ; r < r ;…
r r ; r r ; r r ;…
- Bán kính ion cũng biến thiên theo những qui luật tương tự như r
VD: r > r> r ; r > r ;…
r >r ;r <r
- Những ion đẳng điện tử: Z càng lớn r càng nhỏ.
VD: r < r <r
34
b. Năng lượng ion hóa ng.tử (I):
- Năng lượng ion hóa NT (I): NL cần thiết để tách rời 1e - từ NT đó (đều ở thể hơi và ở trạng thái
cơ bản).
M (hơi, cơ bản) M+ (hơi, cơ bản) + 1e-
- I phụ thuộc vào: độ bền liên kết giữa nhân và e- hóa trị.
+ Trong 1 chu kì : đi từ trái sang phải Z tăng → Z’ tăng → I tăng.
VD: IK < ICa < ISc < ITi ; IAl < ISi < IP ;…
IMg > IAl ; IP > IS ; IBe > IB ;…
Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 : Bão hòa bền
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 : Kém bền
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 : Bán bão hòa bền
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 : Kém bền
- Trong 1 nhóm:
+ Nhóm A: Đi từ trên xuống r tăng → I giảm.
VD: IBe > IMg > ICa > ISr > IBa ;…
+ Nhóm B: Inguyên tố CK 6 > Inguyên tố CK 5.
35
VD: I >I ;I >I
c. Ái lực với e- (năng lượng anion hóa A)
- Là năng lượng trao đổi khi ng.tử ở trạng thái hơi thu vào 1e - để biến thành anion cũng ở thể
hơi
M (hơi, cơ bản) + 1e- M- (hơi, cơ bản)
- Trong 1 chu kì: di từ trái sang phải tính acid của các hợp chất hydroxit tăng dần, tính bazơ
giảm dần
- Trong 1 nhóm: Đi từ trên xuống tính acid của các hợp chất hydroxit giảm dần, tính bazơ tăng
dần
37
TÓM TẮT
1. Cơ cấu chính của ng.tử
2. Ng.tử đồng vị
3. Cấu tạo ng.tử theo cấu hình lượng tử
4. Các hàm sóng (các obital)
5. Các nguyên tắc phân bố e- trong ng.tử và ion nhiều e-
6. Năng lượng trong ng.tử nhiều e- (PP gần đúng Slater)
7. Cấu trúc BPLTH và Định luật tuần hoàn
Viết cấu hình e- và dự đoán tính chất của các nguyên tố và ion.
38
CHƯƠNG 2: LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ
I – Phân tử và liên kết hóa học
1. Sự hình thành phân tử
O + O O = O (O2)
Đơn chất
Cl + Cl Cl – Cl (Cl2)
Na + Cl Na+Cl- (NaCl)
Hợp chất
Ca + 2Cl Cl-Ca2+Cl- (CaCl2)
LKHH
A – ne- An+
A.+A.A–A
B + ne- Bn- LK Hydro
A.+B.A –B
An+ + Bn- An+Bn- A:+A:A=A LK kim loại
Lực hút Liên kết Lực Van der Waals
Liên kết
tĩnh điện ion
Cộng hóa trị
40
4. Độ âm điện ()
- Đại lượng đặc trưng cho khả năng của 1 ng.tử trong ph.tử thu hút cặp e - liên kết về phía nó
Độ âm điện
- PP tính độ âm điện theo Pauling: dựa vào năng lượng liên kết
42
II – Liên kết ion
M – ne- Mn+ : ion dương (cation)
X + ne- Xn- : ion âm (anion)
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion tích điện trái dấu trong hợp chất ion gọi là liên kết ion
- 2e-
VD: Ca (Z = 20) : [Ne]3s 3p 4s Ca2+ : [Ne]3s23p6
2 6 2
+ 2e-
O (Z = 8) : 1s 2s 2p O2- : 1s22s22p6
2 2 4
44
a. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng phân cực của cation
-Bán kính và điện tích: rCation càng nhỏ + Z(+)càng lớn tác dụng phân cực càng mạnh
-Nếu có cùng bkính và điện tích: Cation nào có e- ngoài cùng nhiều hơn sự phân cực càng
mạnh
Cation có Cation có plớp Cation có
cấu hình e- ngoài cùng có cấu hình e-
ns2np6nd10 từ 8 đến 18 e- ns2np6
45
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bị phân cực của anion
- Anion có kích thước và điện tích càng lớn, lớp vỏ e - càng dễ bị biến dạng càng dễ bị phân
cực
F- Cl- Br- I-
r tăng, khả năng bị phân cực tăng
46
VD: Nhiệt độ nóng chảy của một số hợp chất ion:
Hợp chất tonc
+ Cùng anion, các cation BeCl2 : 405C
có kích thước khác nhau CaCl2 : 782C
48
III – Liên kết cộng hóa trị
1. Một số đặc trưng cơ bản của liên kết cộng hóa trị
a. Độ dài liên kết (d)
- Là khoảng cách giữa 2 tâm của 2 ng.tử liên kết với nhau
49
→ rcàng lớn dcàng lớn Ecàng nhỏ LK kém bền
Chú ý: rF < rCl dF – F < dCl – Cl nhưng ECl – Cl > EF – F LKF – F < LKCl – Cl
+ Bậc liên kết (Độ bội liên kết, bậc nối): số liên kết tạo thành giữa 2 ng.tử trong ph.tử
O = O : BLK = 2 H – X : BLK = 1
N N : BLK = 3 X – X : BLK = 1
→ BLKcàng lớn Ecàng lớn dcàng nhỏ LKcàng bền
50
c. Góc liên kết (Góc hóa trị)
- Là góc hợp bởi tâm của 1 ng.tử với 2 tâm của 2 ng.tử khác liên kết với nó
180o
Phân tử C2H4
Phân tử C2H2
Phân tử C2H6
51
2. Liên kết cộng hoá trị theo Lewis
a. Công thức Lewis
- Biễu diễn sự sắp xếp các e- hoá trị xung quanh các ng.tử trong ph.tử
VD:
- Cứ 2e- góp chung 1 LKCHT được biễu diễn bằng 1 vạch nối (–)
- Theo Lewis: ph.tu, ion bền vững là những PT, ion có các NT sau khi góp chung e- đều có 8e- ở
lớp ngoài cùng (quy tắc bát bộ) hoặc 2e- (giống H).
52
- Tuy nhiên, quy tắc bát bộ chỉ đúng với các nguyên tố ở chu kì 2 (ngoại trừ Be và B)
- Các nguyên tố ở chu kì lớn hơn, xung quanh các ng.tử có thể nhiều hơn 8e-
- Một số nguyên tắc áp dụng để viết công thức Lewis cho các ph.tử hoặc ion nhiều e-:
+ Xác định ng.tử trung tâm và sắp xếp các ng.tử theo trật tự đúng trong ph.tử
VD: Xét ion và PT NO3-, H2O:
+ Xác định tổng số e- hoá trị của tất cả các ng.tử trong ph.tử
H2O có 6 + 1 x 2 = 8e- hoá trị
+ Sắp xếp các e- còn lại sao cho xung quanh mỗi ng.tử có 8e- (trừ H có 2e-)
+ Nếu ng.tử nào chưa hoàn thiện quy tắc bát bộ thì chuyển cặp e - không góp chung thành cặp
e- liên kết tạo ra các liên kết đôi, ba
VD: Xét các PT SO3, SO2, CO2 và ion NO3-:
b. Công thức Lewis cải tiến – Các công thức cộng hưởng
VD: Xét các PT và ion SO3, CO32-, PO43-, NO3- và C(NH2)3:
54
→ Không có một công thức Lewis đơn giản nào để miêu tả được các công thức cộng hưởng
trên. Vì vậy, người ta có thể biểu diễn bằng công thức gần đúng
Áp dụng viết công thức Lewis của các ph.tử và ion sau: PCl3, PCl5, SCl4, SF6, BrF5, XeF2, XeF4,
ClF3, I3- , ICl4-
55
3. Liên kết cộng hóa trị theo CHLT - Thuyết VB
- Có 2 phương pháp gần đúng của CHLT được thừa nhận hiện nay là: PP liên kết hoá trị (Thuyết VB: Valence
Bond) và PP orbital phân tử (Thuyết MO: Molecular Orbital)
- Theo thuyết VB:
+ Liên kết được tạo thành do sự xen phủ lẫn nhau giữa các orbital hóa trị
+ Ph.tử là một tập hợp các ng.tử với các cặp e -klk định vị trên mỗi ng.tử, còn các cặp e-lk định vị
giữa 2 ng.tử
+ Trình bày mô hình ph.tử đơn giản
- Theo thuyết MO:
+ Các orbital ng.tử của các ng.tử tương tác sẽ tổ hợp với nhau → orbital ph.tử
+ Ph.tử là một tập hợp các hạt nhân ng.tử với các e- không định xứ
+ Cho biết những thông tin định lượng về ph.tử → tính chất của ph.tử
56
b. Liên kết cộng hóa trị theo thuyết VB
- 1927: Heitler và London giải bài toán H2 bằng CHLT
- Kết quả trên sau này Pauling và Slater phát triển thành thuyết liên kết hóa trị (thuyết VB)
- Bằng thực nghiệm kết hợp với CHLT, các ông đã giải và tìm được hàm sóng biểu diễn ph.tử
H2
↔ Điều kiện: Hai e- liên kết có spin định hướng ngược chiều nhau.
c. Luận điểm của thuyết VB
- LKCHT được hình thành bởi 1 cặp e- có spin đối song của 2 ng.tử tương tác
- Cặp e- chung được hình thành do sự xen phủ cực đại của 2 AO của 2 ng.tử tương tác
- LKCHT có tính định vị
57
d. Áp dụng thuyết VB giải thích các đặc tính của LKCHT
- Cộng hóa trị của 1 NT có trị số xác định:
+ Cơ chế ghép đôi:
◦ Sự ghép đôi 2e- độc thân có spin đối song của 2 ng.tử tương tác → LKCHT (mỗi ng.tử đưa ra
1e- gọi là e- hóa trị)
VD: Xét các ng.tử: H(Z = 1), O(Z = 8) và N(Z = 7).
Ở trạng thái cơ bản:
H:
1O + 2H = 1H2O 1N + 3H = 1NH3
58
◦ Một số ng.tử ở trạng thái cơ bản không có e- độc thân nhưng khi bị kích thích có khả năng
hình thành LKCHT
VD: Xét ng.tử Be (Z = 4):
→ Từ số e- độc thân của ng.tử ở trạng thái cơ bản hay kích thích ta có thể tính được số LKCHT
mà ng.tử đó lien kết với ng.tử khác
VD: Xét NT P(Z = 15):
+ Ở trạng thái cơ bản:
Ng.tử P có thể tạo được 3 LKCHT với ng.tử khác (PH3, PCl3,…)
Ng.tử P có thể tạo được 5 LKCHT với ng.tử khác (PCl5, PF5,…)
59
+ Cơ chế cho nhận:
◦ Cặp e- ghép đôi chỉ do 1 trong 2 ng.tử tương tác đưa ra
A..B A..B A→B
◦ LKCHT được hình thành do sự xen phủ của orbital hóa trị có 2e - có spin đối song của ng.tử cho và orbital
hóa trị trống của ng.tử nhận → Liên kết phối trí
+ Tính định hướng của LKCHT và cơ cấu lập thể của ph.tử:
◦ Tính định hướng của LKCHT dựa trên tính định hướng của các AO tham gia liên
kết
◦ Có 3 loại LKCHT: , và .
▫ Liên kết đơn ():
▪ Sự xen phủ cực đại của các AO dọc
theo trục liên nhân của 2 ng.tử tương tác
▪ Độ bền của liên kết : np – np > np – ns > ns – ns 60
VD: Liên kết F – F trong PT F2 bền hơn liên kết H – F trong PT HF do:
→ LK có tính định hướng và quyết định cấu trúc hình học của ph.tử
▫ Liên kết :
▪ Sự che phủ bên của 2AO có trục đối xứng song song nhau và thẳng góc với trục liên
nhân
▪ Sự che phủ bên kém hơn che phủ dọc → <
▪ LK làm cho độ dài liên kết giữa 2 ng.tử ngắn lại, liên kết càng bền
VD: Xét PT C2H4:
61
+ Thuyết lai hóa các orbital nguyên tử (AO):
◦ Các AO lai hóa phải có:
▫ Hình dạng và năng lượng giống nhau
▫ Định hướng một cách xác định trong không gian
▫ Bao nhiêu AO tham gia lai hóa sẽ có bấy nhiêu AO lai hóa tạo thành
◦ Các kiểu lai hóa thường gặp:
sp sp2 sp3 sp3d sp3d2
▫ Lai hóa sp:
62
▪ 2AO lai hoá sp định hướng thẳng hàng tạo góc liên kết 180o
▪ Giải thích cấu hình không gian của một số ph.tử: ZnCl2, CO2, BeH2, BeX2, CdX2, HgX2,
C2H2, CS2, HCN, Be(CH3)2,…
▪ Giải thích cấu hình không gian của một số ph.tử và ion: C2H4, BF3, SO3, SO2, NO2, HCHO,
CO32-, NO3-,…
64
▪ 4AO lai hóa định hướng theo 4 đỉnh của một tứ diện đều tạo góc liên kết 109o28
▪ Giải thích cấu hình không gian của một số PT và ion: CH4, CCl4, C2H6, NH3, H2O, NH4+, PH4+,
SO42-,…
65
▫ Lai hóa sp3d:
▪ 5AO lai hóa định hướng theo các đỉnh của một lưỡng tháp đáy tam giác tạo các góc liên
kết 90o, 120o và 180o
▪ Giải thích cấu hình không gian của một số ph.tử và ion: PCl5, PF5, ClF3, AsCl5, SbCl5, XeF2,
H2Se, SeCl4, TeCl3, ICl3, BrF3, ICl2-, I3-,…
66
Mô hình cấu trúc không gian của một số ph.tử, ion
▫ Lai hóa sp3d2 (hoặc d2sp3):
67
▪ 6AO lai hóa định hướng theo các đỉnh của một bát diện đều tạo các góc liên kết 90 o và
180o
▪ Giải thích cấu hình không gian của một số ph.tử và ion: XeF 4, SF6, IF5, IF6, ICl4-,…
2 sp CO2, BeH2,
…
3 sp2 BF3, SO2,…
4 sp3 CH4, NH3,…
5 sp3d PCl5, I3-,…
VD: Xác định trạng thái lai hóa6 của ng.tử trungsptâm
d và cơ cấuXeF
lập4,thể
SF6của
,… các ph.tử, ion sau:
3 2
▫ CT Lewis: H – Be – H
→ Lai hóa sp 69
▫ Cơ cấu lập thể: 2 orbital lai hóa sp của Be xen phủ cực đại với 2 orbital 1s của 2H tạo thành
2 orbital lai hóa sp định hướng thẳng hàng và tạo góc liên kết 180 o
+ BH3 (ng.tử trung tâm B):
H–B–H
▫ CT Lewis:
H
▫ cặp e-lk và klk = 3
▫ CT Lewis:
H
H – Si – H
▫ cặp e-lk và klk = 4 H
→ Lai hóa sp3
▫ Cơ cấu lập thể: 4 orbital lai hóa sp3 của Si xen phủ cực đại với 4 orbital 1s của 4H tạo
thành 4 orbital lai hóa sp3 định hướng theo 4 đỉnh của một tứ diện đều và tạo góc liên kết
70
109o28
+ PCl5 (ng.tử trung tâm P):
▫ CT Lewis:
- Vùng không gian lk ba > lk đôi > lk đơn → tương tác đẩy lk ba > lk đôi > lk đơn
• Các bước xác định cấu hình không gian của ph.tử hay ion nhiều ng.tử:
- Viết công thức Lewis của ph.tử hay ion
- Xác định cặp e-lk và klk xung quanh ng.tử trung tâm và sắp xếp sao cho lực đẩy giữa chúng là
cực tiểu (ở xa nhau nhất)
VD: Cho biết cấu hình không gian của các PT và ion sau:
+ ZnCl2 và CO2:
▫ CT Lewis: Zn
72
▫ cặp e-lk = 2 → Lai hóa sp →Cấu hình không gian của ZnCl 2 và CO2 đều thẳng hàng, góc kiên
kết 180o
Cl Zn Cl
+ BF3:
▫ CT Lewis: H–B–H
H
▫ cặp e-lk và klk = 3
→ Lai hóa sp2 → Cấu hình không gian của BF3 dạng tam giác phẳng đều, góc kiên kết 120o
73
+ CH4:
H H
▫ CT Lewis:
H–C–H
H H C H
H
▫ cặp e-lk và klk = 4 Lai hóa sp3 Cấu hình không gian của CH4 dạng tứ diện đều, góc kiên kết
109o28’
+ ICl3
▫ CT Lewis:
▫ cặp e-lk và klk = 5 Lai hóa sp3d → Cấu hình không gian của ICl3 dạng lưỡng tháp đáy tam
giác nhưng do sự hiện diện của 2 cặp e-klk làm cho PT ICl3 có dạng hình chữ T
74
▫ Xét số tương tác trong các cấu trúc trên:
(1): LL = 0 (2): LL = 1 (3): LL = 0
LB = 6 LB = 3 LB = 4
BB = 0 BB = 2 BB = 2
→ Phân tử ICl3 ứng với cấu trúc (3) có hình dạng chữ T là bền nhất
+ XeF4:
▫ CT Lewis:
..
F F Xe
.. F F
→ Sự hiện diện của các cặp e-klk sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ph.tử 75
→ Sự hiện diện của các cặp e-klk cũng ảnh hưởng đến góc liên kết trong ph.tử
▫ CT Lewis: H
H–C–H
H
▫ Cả 3 PT trên đều có cặp e-lk và klk = 4 → Lai hóa sp3 nhưng cấu hình không gian và góc liên kết
của các ph.tử trên rất khác nhau
CH4 0 109o28’
H2O 2 104o30’
76
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
F 102 1
F
o
F
Do F > N nên lực đẩy của các cặp e-lk trong N – F yếu hơn trong
N – H Góc liên kết FNF < HNH.
78
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Sự hiện diện của liên kết bội không ảnh hưởng đến
việc dự đoán cấu hình không gian của các PT nhưng
đôi khi ảnh hưởng đến góc liên kết.
VD: Xét 2 phân tử C2H4 và HCHO:
- CT Lewis:
120o 116o
Trong phân tử HCHO, mây điện tử lan rộng của liên kết
đôi đã làm cho các liên kết đơn định vị gần nhau hơn.
Góc HCH < HCO.
80
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
f. PT phân cực và không phân cực:
- Độ phân cực của PT được đặc trưng bằng moment lưỡng
cực .
μ PT μ lk
- PT nhị NT:
μ PT μ lk μ klk
- PT nhiều NT:
HCl μ H Cl μ H32:O 2μ O H
VD: Xétμcác PT: HCl, H2O và PCl
μ PCl 3 3μ P Cl
81
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
- Độ lớn của moment lưỡng cực được xác định bằng biểu thức:
μ δ e d D e by e
Trong đó:
: Moment lưỡng cực (D), 1D = 3,33610-30Coulombm
: Điện tích của NT trung tâm (C)
d : Khoảng cách giữa 2NT (m).
- Ý nghĩa:
Giá trị càng lớn PT càng phân cực.
Điện trường
Các PT phân cực ( 0) tương tác tĩnh điện.
82
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
H H
H H .. ..
.. O
.. O
..
.. O
O.. H .. H H
H H H
.. ..
H
O
.. O
H
.O.
.. H H ..
H
.. H
..
O
..
O
H
H ..
H
..
..
H
..
O..
O
O
..
H
..
H
H
H
(+) (-)
.. .. .. .. .O ..
O = C = O
.. = C = O.. . = C
.. = C = O.. .. .
.. .. .. O
O.
.O. = C = O
O
..
=
..
.. = C = O..
.. C = O.. .. = ..
.. = C
O.
..
.. O.. = .. C = O..
..
.. = C = O..
O .
O.. =
O..
.. = C
= O.. ..
..
..
..
..
.. = C
= O..
O
..
(+) (-)
O
..
..
Sự định hướng của các PT H2O và CO2 đặt trong điện trường
83
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Chú ý: Một số PT không phân cực mặc dù trong PT đó có liên kết
phân cực.
VD: Xét phân tử CO2:
- CT Lewis: (1) (2)
- Lai hóa sp Cấu hình không gian của phân tử CO2 thẳng hàng,
góc liên kết 180o.
- Moment lưỡng cực:
μ CO2 μ C - O μ C - O (1 ) μ C - O (2 ) μ C - O (1 ) ( μ C - O (1 ) ) 0
Phân tử CO2 không phân cực.
84
Tóm lại: Moment lưỡng cực của PT phụ thuộc vào cấu hình
không gian của PT.
sp3 sp
sp2
(BH3, BF3)
85
Dạng lai hóa Cấu hình k.gian Sự triệt tiêu của Ví dụ
các vectơ
sp Thẳng hàng CO2, BeH2,…
- Sự hiện diện của các cặp e-klk cũng làm thay đổi giá trị
moment lưỡng cực của PT.
VD: Xét 2 phân tử NH3 và NF3:
- CT Lewis:
Giải thích:
F F
F
F <
μ NH3 μ N - H μ e 3 μ N - H μ e 1 ,4 7 D
klk klk
μ N F3 μ N - F μ e 3 μ N - F μ e 3 μ N - F k μ e 1 ,4 7D
klk klk klk
88
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Biết được giá trị của PT Tính phân cực của PT Dự đoán
một số tính chất vật lí của hóa chất:
- PT càng phân cực → tonc, tos càng cao.
- Độ tan: PTphân cực tan trong DM phân cực
PTkhông phân cực tan trong DM không phân cực.
- Trạng thái tồn tại: PTphân cực có tương tác lưỡng cực -
lưỡng cực giữa các PT quyết định trạng thái rắn, lỏng, khí của
vật chất.
- Ảnh hưởng đến sức căng bề mặt, độ nhớt, các hiện
tượng mao dẫn,… 89
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
4. Thuyết MO (Thuyết Obital phân tử, thuyết vân
đạo phân tử):
a. Luận điểm của thuyết MO:
- Trong PT, tính chất riêng lẻ của NT không còn nữa,
các nhân và các e- là chung cho cả PT.
- Các điện tử được sắp xếp trong các obital phân tử
(MO) tương tự như trong nguyên tử (AO).
- Mỗi MO chứa tối đa 2e- với spin đối song.
90
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
- Cấu hình e- của PT cũng được xây dựng giống như cấu
hình e- của NT.
- Các MO được tạo thành từ sự tổ hợp tuyến tính các AO
của NT trong PT.
- Số MO = Số AO. MO liên kết: , ,
(NL MO < AO)
- Khi 2AO tổ hợp với nhau 2MO MO phản LK: *, *, *
(NL MO > AO)
91
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Sự xen phủ của các AO MO:
92
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
93
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
94
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Giản đồ NL sự tổ hợp các AO MO:
95
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
96
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
b. Áp dụng cho 1 số trường hợp đơn giản:
* Cách viết cấu hình e- của các phân tử:
- Xác định tổng số e- của phân tử.
- Lần lượt sắp xếp các e- vào các MO thích hợp (MO có
NLthấp MO NLcao)
- Mỗi MO chứa tối đa 2e- với spin đối song.
- Với các MO đồng năng như 2py, 2pz thì mỗi MO chứa
1 1
1e với spin
2 trước.
Dư e thì sắp xếp e có spin vào
- - -
2
các MO trên cho đủ.
97
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Thứ tự mức NL của các MO (chọn trục x là trục
liên nhân): π π*
2 py
2 py
σ 1s σ 1s σ 2s σ 2s σ 2p x
* * σ 2p x
*
π*2 p
z
π 2 pz
3 py
*
π 3 py
π
2
*2
Có thể dùng ký hiệu KK để chỉ σ 1s σ 1s
98
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Bậc liên kết (bậc nối):
- Công thức tính:
1 n n
BLK e lk e plk , BLK Q
2 1 1
- Ý nghĩa:
+ BLK càng lớn, liên kết càng ngắn, NL liên kết càng lớn phân tử
càng bền, càng khó bị phá vỡ.
+ BLK 0: Có sự tạo phân tử (tồn tại phân tử).
+ BLK = 0: Không có sự tạo phân tử (không tồn tại phân tử).
99
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
* Tính thuận từ, nghịch từ:
- Phân tử nào có chứa e- độc thân (e- lẻ, không ghép đôi) có
tính thuận từ.
- Phân tử nào không có chứa e- độc thân (e- lẻ, không ghép
đôi) có tính nghịch từ (phản từ).
VD: Xét phân tử H2(2e-) và phân tử O2 (16e-):
H2 (2e-): Không có e- độc thân nên nghịch từ (không có tính
thuận từ ).
O2 (16e-): có 2e- độc thân nên thuận từ.
100
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Phân tử nhị NT đồng nhân của các nguyên tố CK1:
101
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
VD: Xét các phân tử và ion phân tử H2(2e-), H2+(1e-), He2(4e-)
và He2+(3e-) :
102
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
103
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
104
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
105
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Phân tử
H2 H2+ He2 He2+
Ion phân tử
½
Bậc liên kết 1 ½ 0
Không
Sự tồn tại Tồn tại Tồn tại Tồn tại
tồn tại
Nghịch Thuận Thuận
Từ tính -
từ từ từ106
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Phân tử nhị NT đồng nhân của các nguyên tố CK2:
107
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
VD: Xét các phân tử B2(10e-), N2(14e-), O2(16e-) và F2(18e-):
Phân tử B2 N2 O2 F2
Sự tồn tại Tồn tại Tồn tại Tồn tại Tồn tại
π 2 pz
110
111
112
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Phân tử nhị NT dị nhân (AB):
- AO của NT âm điện lớn hơn có NL thấp hơn và đóng vai trò
chủ yếu vào sự hình thành MO liên kết.
- Mật độ e- liên kết không còn phân bố đồng đều giữa 2 NT
nữa mà sẽ tập trung gần NT có độ âm điện lớn hơn PT
phân cực.
- Sự phân cực của PT được khảo sát định tính bằng cách xét
NL của các AO tham gia tổ hợp.
- Giản đồ NL được thành lập từ việc giải phương trình
Schodinger.
113
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
MO phản lk
AO của NT
có nhỏ
AO của NT
có lớn
MO lk
Sự thành lập các MO từ các AO có NL khác nhau trong phân tử AB
114
III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
VD: Xét các phân tử HF, NO và ion phân tử NO+:
2
2 py
6-4
2 * 2
HF : (σ 1s ) (σ 1s ) (σ 2s ) (σ 2s 2 * 2
) , BN 1
2 pz 2
4 1
π 2p y
π * 2p y
10 - 5
2 * 2 2
NO : (σ 1s ) (σ 1s ) (σ 2s ) (σ 2s * 2 2
) (σ 2p x ) * , BN 2, 5
π
2pz π 2pz 2
4
2 py
10 - 4
2 * 2
N O : (σ 1s ) (σ 1s ) (σ 2s ) (σ 2s 2 * 2
) (σ 2p x ) , BN
2
3
2
2 pz
115
IV. CÁC LOẠI LIÊN KẾT KHÁC
Liên kết Hydro:
- Hình thành giữa các NT Hydro bị phân cực dương mạnh
trong 1 PT với 1 NT có lớn như F, O, N thuộc cùng hoặc
khác PT. LK Hydro liên phân tử: A và B
thuộc các PT khác nhau
A…H–B
LK Hydro nội phân tử: A và B
thuộc cùng một PT
LK Hydro
VD: …H – F …H – F … H – F … H – F …
… H – Cl … H – Cl … H – Cl …
116
IV. CÁC LOẠI LIÊN KẾT KHÁC
- Các chất tạo được LK Hydro liên phân tử có tos, tonc và
độ tan trong nước tăng (dễ tan trong nước).
126