Professional Documents
Culture Documents
1|Page
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
2. Cấu tạo nhân nguyên tử: hạt nhân nguyên tử chứa các hạt proton và notron.
*Khối lượng và điện tích của notron, proton
Proton notron
Kí hiệu p n
Khối lượng
*kg mp = 1,67.10-27(kg) mn =1.67.10-27(kg)
*đvC(u) 1 1
Điện tích
*culong qp= 1,602.10-19 = eo 0
*qui ước 1+ 0
Kết luận:
- Nguyên tử gồm: Vỏ và hạt nhân
+ Lớp vỏ: chứa các electron mang điện âm
+ Hạt nhân: chứa proton mang điện dương và notron không mang điện
- Nguyên tử luôn trung hòa về điện:
tổng điện tích proton = tổng điện tích electron
- Nguyên tử luôn trung hòa về điện:
số hạt proton = số hạt electron NT : 3 LOẠI HẠT --> 2 LOẠI HẠT : p (=e) VÀ n
2|Page
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
3|Page
H2O = 18= 2X1 + 16
III. ĐỒNG VỊ
Đồng vị là những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.
(đồng vị là những nguyên tử có cùng số Z nhưng khác nhau số A)
Ví dụ: Oxi có 3 đồng vị : 168O (99,76%); 178O(0,04%) ; 188O(0,2%)
Cacbon có 2 đồng vị: 126C ; 136C
* Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất hoá học nên các đồng vị của cùng một nguyên tố có tính
chất hoá học giống nhau.
65 63
Ví dụ 2: Cho A Cu =63,54. Tìm % Cu ?
29 29Cu ?
65 63
Cách 1: Gọi% 29Cu là x thì % 29 Cu là 100-x
65x + 63(100 − x)
= 63,54
100
=> x = 27% = % 2965Cu ; % 2963Cu = 100-27 = 73%
65
Cách 2: Gọi% 29 Cu là x% ; % 2963Cu là y%
x + y =100
65x + 63y = 100 x 63,54
=> x = 27% = % 2965Cu ; % 2963Cu = y = 73%
𝐴
Ví dụ 3: Clo có 2 đồng vị: 35
Cl (chiếm 75%) và
17 17𝐶 𝑙 (chiếm 25%). Biết A Cl =35,5. Tìm A.
4|Page
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của e trong nguyên tử- Obitan nguyên tử
a. Sự chuyển động của e trong nguyên tử:
Theo cơ học lượng tử: Trong nguyên tử electron có kích thước rất nhỏ bé chuyển động không ngừng
với vận tốc rất lớn (hàng ngàn km/s) không theo một quỹ đạo nhất định nào tạo nên một đám mây mang
điện tích âm bao xung quanh hạt nhân.
b. Định nghĩa obitan nguyên tử:
Obitan nguyên tử là vùng không gian xung quanh hạt nhân tại đó mật độ điện tích là lớn nhất (khả năng
có mặt của e là lớn nhất, đám mây e đậm đặc nhất)
Ví dụ: Trong nguyên tử Hidro: e có thể có mặt khắp nơi ở vùng không gian xung quanh hạt nhân tạo
thành đám mây e nhưng mật độ điện tích lớn nhất nằm trong một hình cầu có đường kính 1A0.Tại đó,
xác suất có mặt của e là lớn nhất(90%).
Tên lớp: K L M N O P Q
Thứ tự: n =1 2 3 4 5 6 7
5|Page
2. Phân lớp electron
- Mỗi lớp được chia thành các phân lớp
Số phân lớp= số thứ tự lớp
- Các electron trong cùng 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
- Kí hiêu các phân lớp : s, p, d, f
Ví dụ: Lớp K (n = 1): có 1 phân lớp 1s
L (n = 2): có 2 phân lớp 2s; 2p
M (n = 3): có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
N (n = 4): có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f
- Electron ở phân lớp nào thì gọi tên theo phân lớp đó.
Ví dụ: electron thuộc phân lớp s → electron s; electron thuộc phân lớp p → electron p…
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Thứ tự lớp Phân lớp Số e tối đa trong một phân lớp Số e tối đa trong một lớp
n=1 1s 2 2 1
n=2 2s 2 8
2p 6 4
n=3 3s 2 18
3p 6 9
3d 10
n=4 4s 2 32
4p 6 16
4d 10
4f 14
* Lưu ý:
- Lớp thứ n có n phân lớp
- Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron
* Tính bền:
- Lớp bền: chứa số e tối đa (bão hòa)
- Phân lớp bền:
+ Chứa số e tối đa(bão hòa):s2, p6, d10, f14
+ Chứa ½ số e tối đa(bán bão hòa):s1, p3, d5, f7
Ví dụ: 14
N Hạt nhân : 7 proton
7 Z=7 → Lớp K(n=1): 2e
Vỏ nguyên tử : 7 electron
Lớp L(n=2): 5e
- Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ
14
N 7+ K L
7 2e 5e
Hạt nhân : 12 proton
24 Lớp K(n=1): 2e
Mg
12 Vỏ nguyên tử :12 electron Lớp L(n=2): 8e
Lớp M(n=2): 2e
6|Page
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
stable
I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬ
- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
- Mức năng lượng của:
+ Lớp: tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất.
+ Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
5
5s6
102
6
2
62
2
7|Page
2. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
Z=1 1s 1
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e.
- Những nguyên tử khí hiếm có 8e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He
ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học.
Ví dụ: Ne (Z = 10): 1s22s22p6: Ne có 8 electron lớp ngoài cùng nên Ne là khí trơ.
+ Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
→ Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
8|Page
CHƯƠNG II - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
+
Z=2
2 1S1 Z=1 1S2
8 1S22S1 1S22S22P6
18 [Kr]5s1 4d105s25p6
32 [Xe]6s1 4f1145d106s26p6
32 [Rn]7s1
5f146d107s27p6
5d1
6d1
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
* Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
* Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
* Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Ô nguyên tố
- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô, gọi là ô nguyên tố.
Số thứ tự của ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử
Nguyên tử khối
26,98 trung bình
13
Kí hiệu hóa học
Tên nguyên tố
Al
Nhôm
1,61 Độ âm điện
+ Nhóm B: nguyên tố d và f ; gồm 8 nhóm B, mỗi nhóm 1 cột (nhóm VIIIB gồm 3 cột)
Ví dụ:
Nguyên tố Cấu hình e Số e hóa trị Số TT nhóm B
Cr z=24 [Ar] 3d5 4s1 6 VIB
Fe z =26 3d6 4s2 8 VIIIB
x Co z =27 3d74s2 9 VIIIB
x Ni z = 28 3d84s2 10 VIIIB
Cu z = 29 3d104s1 1 IB
Zn z =30 3d104s2 2 IIB
10 | P a g e
Bài 8 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp
lại sau mỗi chu kì, ta nói rằng: chúng biến đổi tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt
nhân tăng dần, chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
11 | P a g e
Bài 9 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC TRONG NHÓM A - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Tính kim loại, tính phi kim TCHH
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion
dương.
→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh.
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm.
→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận electron thì tính phi kim càng mạnh.
- Trong 1 nhóm A, đi từ trái sang phải, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit
và hiđroxit tương ứng tăng dần đồng thời tính axit của nó giảm dần.
13 | P a g e
Bài 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và
ngược lại.
CK3 Si P S Cl
14 | P a g e
CHƯƠNG III LIÊN KẾT HÓA HỌC nguyên tử đạt tt bền (bão hòa)
Bài 11: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION , CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
- Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi
là ion.
- Trong các phản ứng hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử kim loại có khuynh
hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation.
11Na → Na
+
+ 1e Na - 1e --> Na+
Na+ Mg2+ Al3+ O2- N3- F- : [Ne]
12
Mg → Mg 2+
+ 2e
S2- P3- Cl- [Ar]
13Al → Al
3+ K+ Ca2+
+ 3e
[Ne]
Tên cation = cation + tên kim loại
Ví dụ: Cation liti (Li+), cation natri (Na+), cation magie (Mg2+)…
- Trong các phản ứng hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh
hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion.
17Cl + e → Cl [Ar]
-
O + 2e → O2- [Ne]
8
Tên anion = anion + tên gốc axit tương ứng.(trừ O2- gọi là anion oxit)
Ví dụ: anion florua (F-), anion sunfua (S2-), anion clorua (Cl-)
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a) Ion đơn nguyên tử: là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
VD: cation Li + , Mg 2+ , Al 3+ và anion F − , S 2−
b) Ion đa nguyên tử: là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
VD : cation amoni NH 4+ , anion sunfat SO42− CO3 2-; SO3 2-; PO4 3-
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Xét phản ứng của Natri với Clo: (NH4)2SO4 --> NH4+ HÚT SO4 2- LỰC HÚT TĨNH ĐIỆN --> ION
- Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl đểH2O tạo --> NH4+
thành + SO4
cation Na+:2-
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na để thành anion Cl-:
Na + Cl → Na + + Cl −
Hai ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử NaCl:
Na+ + Cl- → NaCl
Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl CRYSTAL
Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na+, Cl- được phân bố luôn phiên đều đặn trên các đỉnh của các
hình lập phương nhỏ, xung quanh mỗi ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.
CTE CTCT
→ liên kết tạo thành do 1 cặp electron chung gọi là liên kết đơn.
b) Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
Cấu hình electron: N(Z=7): 1s22s22p3;
CTE CTCT
→ liên kết tạo thành do 3 cặp electron chung gọi là liên kết ba→ là liên kết bền.
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron
chung.
- Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết CHT trong đó các cặp electron chung không bị hút
lệch về phía nguyên tử nào.
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau - Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
H(Z=1): 1s1
Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5
CTE CTCT
- Liên kết CHT có cực hay liên kết CHT phân cực là liên kết CHT trong đó cặp electron chung bị lệch
về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: H :Cl
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng)
C(Z=6):1s22s22p2
O(Z=8): 1s22s22p4
CTE CTCT
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
- Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể chất rắn, có thể chất lỏng hoặc chất khí.
- Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực, các chất không cực tan trong dung môi không cực.
- Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Na + Cl --> Na+ + Cl- -->LK ION
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Cl + H -->
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion
Trong phân tử nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử ta có liên kết CHT không cực, nếu cặp electron
chung lệch về một phía nguyên tử thì đó là liên kết CHT có cực. Nếu cặp electron chung chuyển về một
nguyên tử ta có liên kết ion.
PK MẠNH --> DAD LỚN
--> LK ION
KL MẠNH --> DAD NHỎ 16 | P a g e
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Ví dụ : Phân tử NaCl
- Hiệu độ âm điện của Cl và Na là: 3,16 - 0,93 = 2,23 → liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.
-Hiệu độ âm điện của Cl và H là: 3,16 – 2,20 = 0,96 → liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hoá trị có cực.
→ liên kết Na và Cl phân cực hơn liên kết H và Cl
17 | P a g e
Bài 14 TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
18 | P a g e
Bài 15 HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. HÓA TRỊ
1. Hoá trị trong hợp chất ion
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.
VD: Trong hợp chất NaCl: Na có điện hóa trị là 1+; Cl có điện hóa trị là 1-
Trong hợp chất CaF2: Ca có điện hóa trị là 2+; F có điện hóa trị là 1-
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó và bằng số
liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
VD: NH3
H
|
H− N−H
N có 3 liên kết CHT → cộng hóa trị là 3
H có 1 liên kết CHT → cộng hóa trị là 1
II. SỐ OXI HÓA
Số oxi hoá của một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
2. Quy tắc xác định:
Quy tắc 1: Trong các đơn chất số oxi hóa của nguyên tố bằng không.
Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên
tố bằng không.
Quy tắc 3: Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó
Vd: SOH của các nguyên tố trong các ion K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3, -1,-2
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên
tố bằng điện tích của ion.
Vd: trong NO3- : x + 3(-2) = -1 → x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại
(NaH, CaH2…). số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit như (H2O2)
Vd: SOH của N trong:
NH3: x + 3(+1) = 0 →x=-3
HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 → x = +3
HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 → x = +5
19 | P a g e
Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. ĐỊNH NGHĨA
Thí dụ 1: Phản ứng đốt cháy magie trong không khí
(1)
Mg trước phản ứng có oxi hóa 0 và sau phản ứng Mg có số oxi hóa + 2. Ở phản ứng này Mg nhường
electron:
Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg).
Thí dụ 2: Sự khử CuO bằng H2
(2)
(CuO) trước phản ứng có oxi hóa +2 và sau phản ứng Cu có số oxi hóa 0. Ở phản ứng này thu
electron:
Quá trình thu electron gọi là quá trình khử (sự khử ).
Kết luận:
Sự oxi hoá là quá trình nhường electron. làm số oxi hoá tăng
Sự khử là quá trình thu electron làm số oxi hoá giảm
Chất oxi hoá là chất thu electron có số oxi hoá giảm
Chất khử là chất nhường electron có số oxi hoá tăng
0 0 +1 -1
Cl2 ⎯⎯ → 2NaCl
o
t C
2Na + (3)
Sự khử
Chất khử Chất oxi hóa
Thí dụ 4: Phản ứng nhiệt phân NH4NO3:
(4)
Các phản ứng (1), (2), (3), (4) đều có sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng → gọi là phản
ứng oxi hóa khử.
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
Hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên
tố.
Chú ý: Trong phản ứng oxi hóa khử luôn diễn ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử hay luôn có sự tham gia
của chất khử và chất oxi hóa.
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi. Tìm chất oxi hóa, chất khử.
- Bước 2: Viết sự khử, sự oxi hóa và cân bằng mỗi quá trình đó.
20 | P a g e
- Bước 3: Tìm hệ số sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
- Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử lên sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng P cháy trong O2 tạo P2O5.
P + O2 → P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi. Tìm chất oxi hóa, chất khử.
Bước 3: Tìm hệ số sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử lên sơ đồ phản ứng, từ đó tính các hệ số của các chất
khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
4P + 5O2 → 2P2O5
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi. Tìm chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2: Viết sự khử, sự oxi hóa và cân bằng mỗi quá trình đó.
Bước 3: Tìm hệ số sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử lên sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
III. Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ TRONG THỰC TIỄN
- Trong đời sống, phần lớn năng lượng ta sử dụng là năng lượng từ các phản ứng oxi hóa khử (sự cháy
của xăng dầu trong động cơ đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng trong
pin, acquy…)
- Trong sản xuất, nhiều phản ứng oxi hóa khử là cơ sở của các quá trình sản xuất như luyện gang, luyện
nhôm, thép, xút, axit clohiđric, axit nitric, phân bón, dược phẩm ….
21 | P a g e
Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ
OXI HÓA
1. Phản ứng hóa hợp
a) Ví dụ 1:
22 | P a g e
II. KẾT LUẬN
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, có thể chia phản ứng hóa học thành 2 loại:
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
Gồm phản ứng: thế, một số phản ứng hóa hợp, một số phản ứng phân hủy.
- Không phải phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.
Gồm: Phản ứng trao đổi, một số phản ứng hóa hợp, một số phản ứng phân hủy.
23 | P a g e
Bài 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
- Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I (Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng xạ);
- Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu kỳ, trước các khí hiếm.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
- Các nguyên tố đều có 7 e lớp ngoài cùng (ns2np5).
- Do có 7e lớp ngoài cùng nên hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron tạo ra phân tử có liên
kết cộng hóa trị không phân cực:
X + X X X
24 | P a g e
Bài 22 CLO
I . Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường cho là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
- Clo tan trong nước.
- Dung dịch khí clo gọi là nước clo có màu vàng nhạt.
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
Clo có tính oxi hoá mạnh.
1. Tác dụng với kim loại
Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo muối clorua:
2Na + Cl 2 ⎯⎯ → 2NaCl
0
t
25 | P a g e
Bài 23 HIDRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC - MUỐI CLORUA
I. HIDRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử
400 C
2NaCl(r) + H 2SO4 ⎯⎯⎯→ Na 2SO4 + 2HCl
0
26 | P a g e
ZnCl2: dùng làm chất chống mục.
BaCl2: trừ sâu bệnh.
KCl: phân bón.
2. Nhận biết ion clorua
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3
- Phương pháp: cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit
clohidric sec thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit mạnh:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
27 | P a g e
Bài 25 FLO - BROM - IOT
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường flo là khí màu lục nhạt, rất độc.
- Trong tự nhiên flo chỉ có dạng hợp chất như CaF2, criolit Na3AlF6, men răng, ở lá một số loài cây.
2. Tính chất hoá học
- Flo có độ âm diện lớn nhất nên là phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.
- Khí flo oxi hoá tất cả các kim loại tạo muối florua.
0 0
Ca + F 2 → 2CaF2 Muối canxi florua
0 0 +3 -1
2 Al +3 F 2 → 2 Al F 3 Muối nhôm florua
- Khí flo oxi hoá hầu hết các phi kim:
+ Phản ứng nổ mạnh với H2 trong bóng tối và nhiệt độ thấp.
0 0 0 +1 −1
H 2 + F 2 ⎯-252
⎯⎯ C
→ 2H F khí hiđro florua
+ Khí HF tan nhiều trong nước tạo ra axit flohiđric là axit yếu nhưng ăn mòn được thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Silic tetraflorua
- Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở nhiệt độ thường , hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo
0 −2 -1 0
2 F2 + 2H2 O 4H F + O 2
3. Ứng dụng
- Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo.
- Dùng trong công nghiệp hạt nhân.
- Dung dịch NaF loãng làm thuốc chống sâu răng.
4. Sản xuất flo
- Điện phân hỗn hợp KF + HF ở thể lỏng. Ở cực âm có khí hidro và ở cực dương có khí flo thoát ra.
II. BROM
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Ở đkt: brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Dung dịch của brom trong nước gọi là nước brom.
- Trong tự nhiên brom chủ yếu ở dạng hợp chất, có một ít NaBr trong nước biển…
2. Tính chất hóa học
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
- Brom oxi hoá được nhiều kim loại:
0 0 +3 −1
3Br 2 + 2 Al ⎯⎯ → 2 Al Br3
0
t
Khí hidro bromua tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric → axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.
- Tác dụng rất chậm với nước:
0 +1 −1 +1
𝐵𝑟2 + 𝐻2 𝑂 ↔ 𝐻 𝐵𝑟 + 𝐻𝐵𝑟𝑂
3. Ứng dụng
- Brom dùng để sản xuất một số hidrocacbon như C2H5Br, C2H4Br2 dùng trong công nghiệp dược
phẩm.
- Sản xuất AgBr để tráng phim.
- Hợp chất của brom dùng trong công nghiệp dầu mỏ, nông nghiệp, phẩm nhuộm.
28 | P a g e
4. Sản xuất brom trong công nghiệp
- Trong công nghiệp brom được sản xuất từ nước biển:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
II. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng iot rắn biến thành hơi,
không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là sự thăng hoa của iot.
- Iot rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại dạng hợp chất muối iotua, có một lượng rất nhỏ trong nước biển.
2. Tính chất hoá học
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
- Iot oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác:
0 0 +3 −1
3I2 + 2 Al ⎯⎯⎯
H2 O
→ 2 Al I3
- Iot chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác:
0 0 +1−1
𝐼2 + 𝐻2 ↔ 2𝐻 𝐼
- Khí hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric là axit mạnh hơn và dễ bị oxi hoá hơn
axit HBr và axit HCl.
- Iot hầu như không tác dụng với nước.
- Iot có tính oxi hoá kém hơn clo, brom :
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh → nhận biết.
3. Ứng dụng
- Phần lớn iot dùng sản xuất dược phẩm, dung dịch 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng.
- Chất tẩy rửa khi được trộn thêm iot tẩy sạch vết bẩn trên các thiết bị trong nhà máy chế biến bơ,
sữa.
- Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.
4. Sản xuất iot trong công nghiệp
Trong công nghiệp người ta sản xuất iot từ rong biển.
29 | P a g e
NHÓM OXI
Bài 29: OXI - OZON
A. OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
- Vị trí của nguyên tố oxi: Z = 8, chu kì 2, nhóm VIA.
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p4.
- Công thức phân tử và công thức cấu tạo:
+ CTPT: O2.
+ CTCT: O = O.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
32
- Oxi ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí( dO 2 = 1,1 )
2/K
29
- Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển hóa lỏng ở -183oC.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài cùng.
- Độ âm điện: 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo là 3,98)
Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2 electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:
O + 2e → O-2
1. Tác dụng với kim loại
Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt):
Ví dụ:
Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và
trong peoxit).
IV. ỨNG DỤNG
- Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật.
- Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
+ Dùng để luyện gang, thép.
+ Dùng trong y học,…
30 | P a g e
V. ĐIỀU CHẾ
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và không bền
với nhiệt.
Ví dụ:
2KMnO4 ⎯⎯
→ K2MnO4 + MnO2 + O2
to
2KNO3 ⎯⎯
→ 2KNO2 + O2
to
B. OZON
I. TÍNH CHẤT
- Tính chất vật lí: Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong
nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
- Tính chất hóa học:
+ Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt),
nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
+ Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
31 | P a g e
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
- Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được tạo do sự oxi hóa một
số chất hữu cơ.
- Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa oxi
thành ozon:
tia tử ngoại
3O2 → 2O3
32 | P a g e
Bài 30: LƯU HUỲNH
Nhận xét: Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa (vì số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2)
Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử (vì số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, +6)
33 | P a g e
34 | P a g e
Bài 32: HIDROSUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
A. HIĐRO SUNFUA
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước (S =
0,38 gam/100 gam nước ở 200C và 1 atm)
- Hóa lỏng ở -600C.
- Hóa rắn ở -860C.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit yếu
- H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu gọi tên là axit sunfuhiđric (yếu hơn axit
H2CO3).
- H2S tác dụng với dung dịch NaOH tạo 2 loại muối:
H2S + NaOH → NaHS + H2O
(natri hiđrosunfua)
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
(natri sunfua)
2. Tính khử mạnh
S trong H2S có số oxi hóa -2, có thể bị oxi hóa lên S có số oxi hóa 0, +4, +6.
- Oxi hóa chậm (khi không đủ O2(không khí) hoặc ở nhiệt độ không cao lắm): tạo S tự do có
màu vàng.
- Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo thành SO2:
→ SO2 làm mất màu vàng nâu của dung dịch brom.
36 | P a g e
- Công nghiệp: đốt S hoặc quặng pirit.
⎯⎯ → SO2
o
t
S + O2
11O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3 + 8SO2
o
t
4FeS2 +
C. LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. TÍNH CHẤT
- Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong H2SO4.
- Nhiệt độ nóng chảy: 17 0C
- Nhiệt độ sôi : 45 0C
- Là oxit axit
SO3 + H2O → H2SO4
SO3 + CaO → CaSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
II. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
- Ít có ứng dụng thực tiễn.
- Là sản phẩm trung gian để điều chế H2SO4.
- Điều chế trong công nghiệp:
t0,V2O5
2SO2 + O2 ↔ 3SO3
37 | P a g e
Bài 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. AXIT SUNFURIC
1. Tính chất vật lí
Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt
nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không được làm
ngược lại.
Dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84g/cm3.
38 | P a g e
- Tác dụng với hợp chất có tính khử:
Ví dụ:
⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
o
t
2FeO + 4H2SO4 đặc
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O.
⎯⎯ → 4SO2 + 4H2O.
o
t
H2S + 3H2SO4 đặc
• Tính háo nước
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các gluxit.
Ví dụ: Nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
C12H22O11 ⎯⎯⎯⎯
H SO
2
→ 12C +11H2O
4.d
=> Cẩn thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây bỏng da.
39 | P a g e
II. MUỐI SUNFAT- NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1. Muối sunfat
- Phân loại muối sunfat: gồm 2 loại
+ Muối trung hòa (SO42-)
+ Muối axit (HSO4-)
- Tính tan:
+ Phần lớn muối sunfat đều tan
+ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan
+ CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
2. Nhận biết muối sunfat
- Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
40 | P a g e
Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Thí nghiệm
- Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch BaCl2 0,1M.
- Ống nghiệm 2: 5ml dung dịch Na2S2O3 0,1M.
- Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dung dịch H2SO4 loãng.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (1)
Hiện tượng: Kết tủa trắng BaSO4 xuất hiện ngay tức khắc.
Na2S2O3 + H2SO4 → S+ SO2 + H2O + Na2SO4 (2)
Hiện tượng: Sau một thời gian thấy trắng đục của S xuất hiện.
Kết luận: Các phản ứng hóa học xảy ra nhanh, chậm khác nhau.
2. Nhận xét
- Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của phản ứng hóa học người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản
ứng hóa học.
|C1 − C2 |
- Tốc độ trung bình: v̅ = t2 − t 1
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong 1 đơn
vị thời gian.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Nồng độ
a. Thí nghiệm
- Ống nghiệm 1: 25ml dd Na2S2O3 0,1M
- Ống nghiệm 2: 10ml dd Na2S2O3 0,1M + 15 ml H2O
- Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 25ml dd H2SO4 0,1M.
b. Nhận xét
Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước → Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn
c. Kết luận
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
2. Áp suất
Đối với chất khí, khi V và nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ với số mol chất.
Kết luận: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
3. Nhiệt độ
a. Thí nghiệm
- Ống nghiệm 1: 25ml dd Na2S2O3 0,1M.
- Ống nghiệm 2: 25ml dd Na2S2O3 0,1M, đun nóng.
- Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 25ml dd H2SO4 0,1M.
41 | P a g e
b. Nhận xét
Kết tủa ở ống nghiệm 2 xuất hiện trước→ Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn.
c. Kết luận
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.
a. Thí nghiệm
Cho dung dịch axit tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích thước khác nhau (khối lượng bằng nhau).
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
b. Nhận xét
Thời gian để CaCO3 phản ứng hết trong cốc a) nhiều hơn cốc b) → tốc độ phản ứng b) nhanh hơn phản
ứng a).
c. Kết luận
Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.
42 | P a g e
Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1. Phản ứng một chiều
Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang phải.
MnO2 , t0
Ví dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2
2. Phản ứng thuận nghịch:
Phản ứng thuận nghịch là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau.
Ví dụ:
(1)
Cl2 + H2O HCl + HClO
(2)
(1) phản ứng thuận
(2) phản ứng nghịch
3. Cân bằng hóa học
Ví dụ: H2 (k + I2 (k) 2 HI(k)
t = 0 0,500 0,500 0 mol/l
t 0 0,393 0,397 0,786 mol/l
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol/l
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản
ứng nghịch.
- Cân bằng hóa học là một cân bằng động.
- Lưu ý: Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm.
43 | P a g e
2. Ảnh hưởng của áp suất
Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều
làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó.
Ví dụ: Xét phản ứng:
N2O4 (k) 2NO2 (k)
Vậy :
+ tăng áp suất →
+ giảm áp suất →
Lưu ý: Khi số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI (k)
Vậy :
+ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
+ Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
5. Vai trò của xúc tác
- Không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Làm cho cân bằng được thiết lập nhanh hơn.
IV. Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT HÓA
HỌC
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều kiện nào? (nồng độ, nhiệt độ,
áp suất)
2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k) H < 0
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
+ dư không khí (dư oxi)
+ nhiệt độ khá cao 4500C
+ xúc tác V2O5
Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao?
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k) H < 0
Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
+ áp suất cao
+ nhiệt độ thích hợp
+ xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O
44 | P a g e