You are on page 1of 196

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC

CHƯƠNG TRÌNH MỚI

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM


2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨC ĐỘ
- TỰ LUẬN + TRẮC NGHIỆM (CHƯƠNG NGUYÊN
TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN, LIÊN KẾT HÓA HỌC,
PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ, NĂNG LƯỢNG HÓA
HỌC, TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG) (ĐÁP ÁN CHI TIẾT)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
 Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG I một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
 Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử
mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
 Nguyên tử được cấu tạo nên từ hai phần: lớp vỏ (chứa electron) và hạt nhân (chứa  Lớp và phân lớp electron
proton và neutron). Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt proton bằng số hạt  Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
electron.  Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Hạt Kí hiệu Khối lượng Điện tích
 Các phân lớp: s, p, d, f .
(amu) tương đối
 Số orbital trong lớp n là n2 (n ≤ 4).
Proton P ≈1 +1
 Số electron tối đa trong các phân lớp:
Neutron n ≈1 0
Electron e ≈ 0,00055 -1
 Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân do electron có khối lượng rất
nhỏ so với khối lượng của proton và neutron.
 Kích thước của hạt nhân nguyên tử rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử. Kích
thước hạt nhân = 10-5 - 10-4 kích thước nguyên tử.
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
(cùng số hạt proton).
 Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton
A=Z+N
 Số khối (A):

 Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp.
 Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử
Năng lượng electron trên mỗi phân lớp tăng theo chiều từ trái sang phải.
(Z) và số khối (A).
 Cách viết cấu hình electron
• Bước 1: Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s……
• Bước 2: Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần theo chiều
từ trái qua phải, các phân lớp trong cùng một lớp theo thứ tự s, p, d, f.
 Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital
• Viết cấu hình electron của nguyên tử.
 Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) • Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông, AO cùng phân lớp thì viết liền, khác lớp
nhưng có số neutron khác nhau (có thể phát biểu: “Các nguyên tử của cùng một thì tách nhau. Thứ tự ô orbital từ trái sang phải như cấu hình electron.
nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau”). • Điền electron vào từng ô orbital theo thứ tự lớp và phân lớp. Mỗi electron = 1
 A.a  B.b  ....  C.c mũi tên.
A
abc • Quy tắc Hund: Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho e độc thân
Trong đó A, B, C …lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị A, B, C…; a, b, là lớn nhất.
c…lần lượt là số nguyên tử của các đồng vị X và Y. • Nguyên lí Pau – Li: Trên 1 orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều
tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
1 2
Hạt Khối lượng = ………….

 Từ cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán dược tính chất hóa học cơ bản neutron Điện tích = ……………
của nguyên tố hóa học. HẠT NHÂN
 Có 1, 2 hoặc 3e lớp ngoài cùng thường là nguyên tử nguyên tố kim loại.
 Có 5, 6 hoặc 7e lớp ngoài cùng thường là nguyên tử nguyên tố phi kim. Hạt Khối lượng = ………….

 Có 8e lớp ngoài cùng là nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Trừ He có 2e). proton Điện tích = ……………
 Có 4e lớp ngoài cùng nguyên tố có thể là kim loại hoặc phi kim.
 Bài tập về phổ khối:
Hạt Khối lượng = ………….
Phổ khối (phổ khối lượng) được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. electron Điện tích = ……………

Dựa vào phổ khối lượng sẽ biết được nguyên tố có bao nhiêu đồng vị bền, phầm Kích thước: ……..
trăm số nguyên tử của từng đồng vị.
Khối lượng: ………. AO s có dạng …………
Ví dụ:
Z = …… = …… AO p gồm ……………
AO p có dạng …………
NGUYÊN
TỬ VỎ NGUYÊN TỬ
n 1 2 3 4

Lớp electron
Phân lớp

Số AO
Số electron tối đa
Phổ khối của nguyên tử Lithium NGUYÊN TỐ Thứ tự năng lượng các
 Phổ khối lượng cho thấy Lithium có 2 đồng vị bền. HÓA HỌC phân lớp từ thấp đến
6 7 cao:……….

Số khối (A) = ….+…
Cấu hình electron

Kí hiệu nguyên tử … X Nguyên lý vững bền: ….


Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
… Nguyên lý Pauli:……
Quy tắc Hund: ….. Số 1,2,3 4 5,6,7 8
electron

Loại
Đồng vị và nguyên tố

3 4
Phần I: TỰ LUẬN Hình 1.3. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Carbon và nguyên tử Oxygen
Tính tổng số hạt proton, neutron và electron có trong một phân tử CO2 CO2 tạo từ các nguyên tử carbon
và oxygen ở trên.
BÀI 2 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Dạng 2: Bài tập các loại hạt trong nguyên tử.
Dạng 1: Bài tập cơ bản Bài 6: Hợp kim chứa nguyên tố M nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tử của nguyên tố M
Bài 1: Nếu coi hồng cầu có hình dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 µm thì cần bao nhiêu nguyên tử Helium (có có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40, trong hạt nhân nguyên tử M số hạt không mang điện nhiều
đường kính là 0,62Å) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử nguyên tố M.
của hồng cầu? Bài 7: Magnesium oxide (MgO) là hợp chất được sử dụng trong y tế để làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ
chua của căn bệnh đau dạ dày. Cho ZMg = 12, ZO = 8.
a, Tính tổng số hạt mang điện có trong phân tử MgO.
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử Magnesium và Oxygen.
Bài 8: Oxide của kim loại M có dạng M2O được ứng dụng trong
nhiều ngành công nghiệp như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,
Hình 1.1. Hồng cầu
… Oxide này (M2O) là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước
Bài 2: Một cách gần đúng coi bán kính của nguyên tử là 10-10 m, bán kính của hạt nhân nguyên tử này là 10- và là thành phần dinh dưỡng không thể thiếu đối với mọi loại cây
14
m. Xác định xem bán kính hạt nhân nhỏ hơn bán kính nguyên tử bao nhiêu lần? trồng. Xác định công thức phân tử của M2O biết tổng số hạt cơ bản
Bài 3: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Hydrogen và nguyên tử Helium được cho dưới đây. Vòng tròn màu đỏ trong phân tử M2O là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều
đại diện cho loại hạt nào trong nguyên tử? hơn số hạt không mang điện là 44; nguyên tử oxygen trong M2O có
8 neutron, và 8 electron.
Hình 1.4. Phân bón với cây trồng.
Bài 9: X là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng như làm đồ trang sức, làm chất tiếp xúc,
dùng trong công nghiệp tráng gương. Trong một nguyên tử X tổng số hạt proton, neutron và electron là 155,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số proton, neutron của nguyên tử
X.
Bài 10: Hợp chất XY2 có tên hiệu là "vàng của kẻ ngốc" vì có ánh kim
và sắc vàng đồng nên nhìn khá giống vàng, nhiều người hay lầm đó là
Hình 1.2. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Hydrogen và nguyên tử Helium vàng. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng
Bài 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: 178, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.
Điện tích hạt Mặt khác, số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang
Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron điện trong nguyên tử Y là 20. Xác định số proton của nguyên tố X và
nhân
11
nguyên tố Y, công thức hóa học của XY2.
5 B
13 14 Hình 1.5. Tinh thể XY2
20 20+ Bài 11: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử A và B là 118 hạt, trong đó số hạt mang
Bài 5: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen như sau: điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A
là 28 hạt. Xác định tên của hai nguyên tố A, B.
Dạng 3: Bài tập về bán kính nguyên tử
Bài 12: Vàng (Au) là một kim loại quý đã được sử dụng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân. Trong
đời sống hàng ngày vàng còn được dùng để đúc tiền, đồ trang sức và nhiều bức tranh nghệ thuật, …

5 6
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 1: Bài tập cơ bản


Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Số hiệu
Số khối Số proton Số neutron Số electron
nguyên tử
Hình 1.6.a Vàng miếng. Hình 1.6.b Tinh thể vàng ………… 108 ………… ………… 47
Giả thiết rằng trong tinh thể vàng các nguyên tử là những hình cầu có bán kính 1,44Ǻ; khối lượng mol ………… ………… 33 42 …………
nguyên tử Au là 197g/mol; khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Tính thể tích chiếm bởi các nguyên tử Au
trong tinh thể? 35 ………… ………… 45 …………

Bài 13: Giả thiết rằng trong tinh thể sodium các nguyên tử là những hình cầu với không gian trống giữ các 79 179 ………… ………… …………
nguyên tử là 26%. Biết khối lượng riêng của Sodium bằng 0,97g/cm3 và khối lượng mol của Sodium là 22,99 ………… ………… ………… 69 50
g/mol. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Sodium.
Bảng 1.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 14: Iron là một nguyên tố có trong cơ thể con người, nó tham gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin và
myoglobin. Iron cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổng hợp DNA, đóng Bài 2: Iodine là một trong những nguyên tố vi lượng cần có trong chế độ
vai trò trong việc vận chuyển oxygen, sản xuất ra năng lượng oxy hóa và bất dinh dưỡng của con người. Chế độ ăn uống thiếu hụt Iodine sẽ dẫn tới phì
hoạt các gốc tự do gây hại. Trong tinh thể iron, các nguyên tử iron là những đại tuyến giáp gây ra căn bệnh bướu cổ.
hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng Thông qua chế độ dinh dưỡng, các nguyên tử Iodine thường được đưa vào
giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của iron là 55,85 g/mol. Tính bán cơ thể dưới dạng anion có điện tích 1- và số khối là 127. Xác định số proton,
kính nguyên tử gần đúng của iron ở 20oC biết khối lượng riêng của iron tại neutron và electron có trong anion I-.
nhiệt độ này là 7,87 g/cm3.

Hình 1.7. Sắt Hình 1.9. Người bệnh bị bướu cổ


Dạng 2: Bài tập về đồng vị - nguyên tử khối trung bình
Bài 3: Lithium có hai đồng vị bền là 6Li và 7Li. Phổ khối của nguyên tử Li được cho trong hình dưới đây. Hãy
xác định nguyên tử khối trung bình của Lithium.

Hình 1.8. Phổ khối của Lithium

Bài 4: Trong tự nhiên silicon (Si) có 4 đồng vị với phần trăm số nguyên tử như bảng sau:
Đồng vị % số nguyên tử Nguyên tử khối
28
Si 92,21 27,98

7 8
29Si
4,70 28,98 Bài 8: Boron tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hai đồng vị bền, boron-10 và boron-11 chiếm lần lượt 20% và
30
80% số lượng nguyên tử. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của Boron.
Si 3,09 29,97
Bài 9: Neon nằm ngay dưới helium trong bảng tuần hoàn. Nó có ba đồng vị bền là neon-20, neon-21 và neon-
Tính nguyên tử khối trung bình của silicon 22. Cho biết các hạt nhân của neon-20, neon-21và neon-22 giống nhau và khác nhau như thế nào.
Bài 5: Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu Bài 10: Một thiên thạch được tìm thấy ở trung tâm Indiana chứa dấu vết của khí neon, khí này có nguồn gốc
sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó từ gió của mặt trời khi thiên thạch đi qua hệ mặt trời. Phân tích một mẫu khí cho thấy nó bao gồm 91,84%
được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. 20
Ne (khối lượng 19,9924 amu), 0,47% 21Ne (khối lượng 20,9940 amu) và 7,69% 22Ne (khối lượng 21,9914
Hình 1.10b biểu thị phổ khối của Krypton, quan sát hình ảnh và trả amu). Khối lượng trung bình của neon trong gió mặt trời là bao nhiêu?
lời câu hỏi sau:
a, Krypton có bao nhiêu đồng vị bền? Viết kí hiệu nguyên tử cho từng
đồng vị.
b, Xác định số hạt proton và neutron có trong từng đồng vị.
c, Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.

Hình 1.10a Khí Krypton.

Hình 1.12. Hình ảnh một mẫu thiên thạch.

Bài 11: Một mẫu Magnesium được tìm thấy chứa 78,70% số nguyên tử 24Mg (khối lượng 23,98 amu), 10,13%
trong số 25Mg nguyên tử (khối lượng 24,99 amu), và 11,17% trong số nguyên tử 26Mg (khối lượng 25,98 amu).
Tính nguyên tử khối trung bình của Magnesium.
Hình 1.10.b Phổ khối của Krypton.
Bài 6: Copper là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm dây điện, que hàn và các đồ dùng nội
thất trong nhà, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc.....Trong tự nhiên, Copper có hai đồng vị
là 63Cu và 65Cu. Cho biết sự khác biệt giữa hai đồng vị này?
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử khối của Copper được sử dụng là
64, hãy giải thích giá trị này biết rằng đồng vị 63Cu chiếm 70% số lượng
nguyên tử tương ứng trong tự nhiên còn lại là 65Cu.

Hình 1.13. Kim loại Magnesium


Hình 1.11. Các cuộn dây đồng
Bài 12: Trong tự nhiên, Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl (khối lượng 34,96885 amu) và 37Cl (khối lượng
Bài 7: Bảng dưới đây cho giá trị số khối và phần trăm số lượng nguyên tử của các đồng vị bền Copper có 36,96590 amu). Nguyên tử khối trung bình của Chlorine được xác định là 35,453 amu. Tính thành phần phần
trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper. trăm của từng đồng vị Chlorine?
Số khối Phần trăm số 35 37
Bài 13: Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 17 Cl và 17 Cl , trong đó đồng vị chứa 18 neutron chiếm
lượng nguyên tử
75% số lượng nguyên tử Chlorine.
63 69%
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Chlorine.
65 31% b) Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 5,325 gam khí Chlorine.
Bảng 1.2. Phần trăm số lượng nguyên tử từng đồng vị của Copper

9 10
Bài 14: Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công BÀI 4 + 5 : CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ - CẤU HÌNH
thức phân tử của hợp chất HclOx. ELECTRON
Bài 15: Một nguyên tố X có 3 đồng vị bền là AX (79%), BX (10%), DX (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng Dạng 1: Bài tập về mô hình nguyên tử
vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số neutron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn
Bài 1: Dựa theo mô hình nguyên tử của RutherFord – Bohr, vẽ mô hình nguyên tử của nguyên tố có Z =2, Z
số neutron đồng vị 1 là 1 đơn vị. Tìm giá trị của A, B, D.
= 7 , Z = 13, Z = 17.
Bài 16: Nguyên tố Boron (B) trong tự nhiên có hai đồng vị bền là 10B và 11B. Biết nguyên tử khối trung bình
Bài 2: Bán kính nguyên tử hydrogen (0,0529nm) lớn hơn bán kính nguyên tử của helium (0,0128nm). Hãy
của B là 10,81.
giải thích sự khác biệt này bằng khái niệm orbital nguyên tử.
a) Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
Dạng 2: Bài tập về cấu hình – orbital nguyên tử
b) Boric acid (H3BO3) được sử dụng làm thuốc sát trùng (thuốc nhỏ mắt, bôi da). Xác định % khối lượng của
Bài 3: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron trong đó có hai electron độc thân ở phân lớp p. Vậy X có
đồng vị 11B có trong Boric acid (biết M = 61,83 gam/mol).
thể là những nguyên tố nào?
Bài 17: Nguyên tố A là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng, trong cơ thể A
Bài 4: Viết cấu hình electron nguyên tử và biểu diễn cấu hình theo ô orbital của các nguyên tố: Magnesium
tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo
(Z = 12), Potassium (Z=19), Carbon (Z=6). Cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố và nguyên
quá trình hoạt động của tim. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A biết rằng 95,00% nguyên tử của
tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
A có khối lượng là 31,972u, 0,76% có khối lượng là 32,971u và 4,22% có khối lượng là 33,967u. A là nguyên
tố nào? Bài 5: Biểu diễn cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau theo ô orbital và cho biết số electron
độc thân trong các cấu hình electron của các nguyên tố ở trạng thái cơ bản: 8O, 17Cl, 27Co, 24Cr.
Bài 18: Công nghệ phổ khối lượng ngày nay rất nhạy để phát hiện ra những sự thay đổi cực kì nhỏ về hàm
lượng các đồng vị bền của một nguyên tố hóa học, tùy thuộc vào nơi lấy mẫu. Vì vậy các nhà khoa học khai Bài 6: Sử dụng mũi tên và kí hiệu phân lớp electron thích hợp để hoàn thiện cấu hình electron của nguyên tố
thác triệt để những khác biệt này để xác định nguồn gốc mẫu nguyên tố. Phosphorus trong sơ đồ dưới đây.
Giả sử bạn được cung cấp một mẫu boron, bằng phương pháp phân tích phổ khối lượng bạn xác định
được phần trăm số nguyên tử của 10B là 18,2% và 11B là 81,8%. Tham khảo bảng dưới đây và xác định nguồn
gốc mẫu boron của bạn. Bài 7: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d84s2.
a, Nguyên tử X có bao nhiêu electron độc thân?
b, Viết cấu hình electron của X2+.
Bài 8: Biểu diễn cấu hình lớp ngoài cùng theo ô orbital của các nguyên tố có Z = 4, Z = 9, Z = 11, Z = 16.
Cho biết số electron độc thân ở mỗi nguyên tử và các nguyên tố trên có tính kim loại hay phi kim.
Bài 9: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử X có tổng số electron ở các
phân lớp p là 11, nguyên tử Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron
nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.
Bài 10: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron và 2 electron độc thân.Viết cấu hình
electron của nguyên tử X?
Bài 11: Dưới đây là giản đồ orbital s và p, điền vào chỗ trống.

Hình 1.14: Sự thay đổi nguyên tử khối trung bình của boron theo hàm lượng đồng vị
(theo MW Wieser, và Coplen, Hóa học ứng dụng. 83 , 359 (2011)).
Các orbital nguyên tử của electron s có dạng ____ và mỗi mức năng lượng s có ________ orbital nguyên tử;
orbital nguyên tử của electron p có dạng ________ và mỗi mức năng lượng p có ____ orbital nguyên tử.
Bài 12: Dưới đây là sự sắp xếp của các electron ở mức 2p và 3d của một số nguyên tử. Hãy thử đánh giá
xem sự sắp xếp nào vi phạm nguyên tắc loại trừ Pauli và cái nào vi phạm quy tắc của Hund?

11 12
lượng của mỗi đồng vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá
trị bằng số khối.
Bài 5: Hợp chất Z có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có
BÀI TẬP TỔNG HỢP n = p + 4, trong hạt nhân nguyên tử R có n’ = p’(n, p, n’, p’ là số neutron và proton tương ứng của M và R).
Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z.
Bài 1: Xác định các nguyên tố X, Y, Z và viết cấu hình các nguyên tố này dựa trên các thông tin sau:
Bài 6: X là một nguyên tố có nhiều ứng dụng. Các hợp chất của X được sử dụng trong công nghiệp dược
a, X là nguyên tố vi lượng có nhiều trong cơ thể người, là thành phần cơ bản để cấu tạo nên xương và răng.
phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc “hiện hình” trong nghề ảnh, khoan dầu. Ở trạng thái cơ
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, neutron và electron là 60, trong hạt nhân số hạt
bản, nguyên tử nguyên tố X có 17 electron thuộc các phân lớp p.
mang điện bằng số hạt không mang điện.
a) Viết cấu hình electron của X.
b, Y là chất có tính oxi hoá mạnh, thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Nguyên tử
b) X có hai đồng vị hơn kém nhau hai neutron. Trong đồng vị có số khối lớn hơn, số hạt không mang điện
của nguyên tố Y có 11 electron thuộc phân lớp p.
bằng 23/35 lần hạt mang điện. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần phần trăm số nguyên
tử của mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 79,91. Coi NTK có giá trị xấp xỉ bằng
số khối.

Hình 1.15. Dây truyền tải điện trên cao có lõi làm từ nguyên tố Z.
c, Hợp kim của nguyên tố Z được dùng làm vỏ máy bay do có đặc tính nhẹ, bền, Z cũng được sử dụng làm
dây dẫn điện trên cao do có khả năng dẫn điện tốt. Nguyên tử nguyên tố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc
thân.
Bài 2: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử M và nguyên tử X là 86 hạt, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong nguyên
tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 18 hạt.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tố M và nguyên tố X.
2. Tính số khối của nguyên tử nguyên tố M
Bài 3: Chất X tạo ra từ 3 nguyên tố A, B, C có công thức phân tử là ABC. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron,
electron) trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hiệu số
khối giữa nguyên tử B và nguyên tử C gấp 10 lần số khối của nguyên tử A. Tổng số khối của nguyên tử B và
nguyên tử C gấp 27 lần số khối của nguyên tử A. Xác định công thức phân tử của chất X.
Bài 4: X là một trong những nguyên tố có trong thành phần của nhựa PVC, các chất dẻo hay cao su. Ngoài ra,
với tính oxi hóa mạnh, hợp chất của X còn được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, điều chế nước javen – sản
phẩm được dùng để tẩy trắng quần áo, vải sợi, …
a. Ở trạng thái cơ bản X có 11 electron thuộc các phân lớp p. Viết cấu hình electron của X.

Hình 1.16. Nước Javen


b. Trong tự nhiên X có hai đồng vị hơn kém nhau hai neutron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện
gấp 1,7 lần hạt không mang điện. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần phần trăm theo khối

13 14
Phần II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN A. Vì nguyên tử không chứa các hạt mang điện.
B. Vì nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.
C. Vì nguyên tử có nhiều neutron hơn proton.
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
D. Vì nguyên tử có chứa hạt neutron không mang điện.
Dạng 1: Bài tập lí thuyết Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Câu 1: Hình ảnh mô hình nguyên tử các đồng vị của nguyên tử Hydrogen được cho dưới đây. Các đồng vị A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử.
này khác nhau về
B. Hạt nhân có kích thước bằng một nửa nguyên tử.
A. Số proton.
C. Hạt nhân chiếm gần như toàn bộ kích thước nguyên tử.
B. Số neutron.
C. Số electron. D. Hạt nhân có kích thước bằng 2/3 kích thước nguyên tử.
D. Số hiệu nguyên tử. Câu 8: Hình ảnh dưới đây là mô hình cấu tạo của nguyên tử nguyên tố A. Số proton của nguyên tử A là
Hình 1.17. Các đồng vị của nguyên tử Hydrogen
Câu 2: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium được biểu diễn tại hình 1.18. Số hạt proton trong hạt nhân
nguyên tử Na là

Hình 1.21. Mô hình cấu tạo nguyên tử A


A. 3. B. 7. C. 17. D. 10.
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử
(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.
Hình 1.18. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium (ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. (iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.
(iv) Electron không có khối lượng.
Câu 3: Cụm từ thích hợp điền vào ô trống ở hình bên là
Các phát biểu đúng là
A. Neutron. A. (ii). B. (i) và (ii).
B. Hạt nhân. C. (ii) và (iii). D. (i) và (iv).
C. Proton. Câu 10: Mô hình cấu tạo ở hình 1.22 thuộc về nguyên tử nguyên tố nào?
D. Lớp vỏ.

Hình 1.19. Mô hình cấu tạo nguyên tử


Câu 4: Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình 1.20. Số hiệu nguyên tử của X là

Hình 1.22. Mô hình cấu tạo nguyên tử


A. Carbon (Z = 6). B. Sodium (Z = 11).
C. Oxygen (Z = 8). D. Lithium (Z = 3).
Hình 1.20. Mô hình cấu tạo nguyên tử X
A. 1. B. 3. C. 4. D. 7.
Câu 5: Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron?
A. Chadwick. B. Rutherford. C. Thomson. D. Bohr.
Câu 6: Tại sao các nguyên tử không mang điện?
15 16
Câu 11: Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là
A. A = electron, B = hạt nhân.
B. A = neutron, B = proton.
C. A = proton, B = hạt nhân.
D. A = hạt nhân, B = electron.
Hình 1.23. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Câu 12: Nguyên tử được biểu diễn ở hình 1.24 có bao nhiêu electron?
A. 2. B. 4. Hình 1.27. Thí nghiệm tìm ra hạt A
C. 6. D. 10. A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra neutron.
C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Câu 19: Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học Thomson. Từ khi được phát hiện đến nay electron
đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin… Hãy
Hình 1.24. Mô hình cấu tạo nguyên tử
cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về hạt electron?
Câu 13: Mô hình cấu tạo ở hình 1.25 thuộc về nguyên tử của nguyên tố nào?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
C. Electron có khối lượng 9,11.10-28 gam.
D. Electron chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử.
Câu 20: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium được biểu diễ ở hình 1.28. Số hạt mang điện âm trong nguyên
tử Sodium là
Hình 1.25. Mô hình cấu tạo nguyên tử
A. Carbon (Z = 6). B. Hydrogen (Z = 1).
C. Aluminium (Z = 13). D. Lithium (Z = 3).
Câu 14: Chữ cái nào chú thích cho electron?

Hình 1.28. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium.


A. 1. B. 3. C. 11. D. 13.
Câu 21: Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình 1.?
Hình 1.26. Mô hình cấu tạo nguyên tử
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Câu 15: Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
A. electron. B. proton và electron.
C. neutron. D. proton.
Câu 16: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là Hình 1.29. Mô hình cấu tạo của nguyên tử.
A. proton và electron. B. proton. A. 14 B. 9 C. 7 D.2.
C. neutron. D. proton và neutron. Câu 22: Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton?
Câu 17: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là A. Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân.
A. electron, proton và neutron. B. electron và neutron. B. Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân.
C. proton và neutron. D. electron và proton. C. Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân.
Câu 18: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A – là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. D. Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân.
Đó là

17 18
Câu 23: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh 7. Cực dương Điện cực Điện trường
quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên Dạng 2: Bài tập về các loại hạt trong nguyên tử.
tử như sau: Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng. 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. A. 18. B. 17. C. 15. D. 16.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
Câu 27: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử C là 276. Trong nguyên tử C, số hạt mang điện
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
nhiều hơn số hạt không mang điện là 40. Số hạt neutron trong nguyên tử C có giá trị là
Số kết luận sai là
A. 79. B. 118. C. 197. D. 236.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 24: Hình 1.30 mô tả thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó
Câu 28: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là
A. -24. B. -26. C. +24. D. +26.
Câu 29: 1 mol nguyên tử Iron có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam Iron là (biết trong
một nguyên tử Iron có chứa 26 electron)
A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
Câu 30: Trong hạt nhân nguyên tử M, có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Mặt
khác, nguyên tử M có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tố M là
A. 10Ne. B. 9F. C. 8O. D. 17Cl.
Hình 1.30. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số
A. Chùm α truyền thẳng. B. Chùm α bị bật ngược trở lại.
hạt không mang điện. Nguyên tố B là
C. Chùm α bị lệch hướng. D. B và C đều đúng.
Câu 25: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra electron: A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
Câu 32: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. 35Br. B. 17Cl. C. 30Zn. D. 47Ag.
Câu 33: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tử X và Y lần lượt là
A. 26Fe và 17Cl. B. 11Na và 17Cl. C. 13Al và 17Cl. D. 13Al và 15P.
Câu 34: Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử Y là 27, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt
không mang điện là 1 hạt. Nhận xét nào sau đây về nguyên tử Y là đúng?
Hình 1.31. Thí nghiệm tìm ra hạt electron A. Số hạt mang điện tích âm là 14.
Quan sát hình vẽ và điền những thông tin thích hợp cho trước (a, b, c hay d) vào những chỗ trống trong B. Trong nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26.
đoạn thông tin sau: C. Y là phi kim.
Thomson đã cho phóng điện với hiệu điện thế 15000 vôn qua hai ….(1)…, gắn vào hai đầu của một ống D. Số hạt neutron của Y là 14.
thủy tinh kín đã rút gần hết ….(2)…, thì thấy màn huỳnh quang…(3)….. Màn huỳnh quang phát sáng do sự Câu 35: Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
xuất hiện của các tia không nhìn thấy được đi từ …..(4)….sang …(5)…., tia này được gọi là tia ….(6)….Tia hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Nguyên tố X là
này bị hút lệch về phía …(7)… khi đặt ống thủy tinh trong một điện trường. A. 9F. B. 17Cl. C. 35Br. D. 53I.
TT A B C D Câu 36: M là kim loại có nhiều ứng dụng, phổ biến trong đời sống do có khả năng dẫn điện tốt. Tổng số hạt
1. Điện cực Cực Điện trường Cực âm cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
2. Chân không Không khí Khí oxi Khí nitơ A. 24Cr. B. 29Cu. C. 26Fe. D. 30Zn.
3. Thay đổi màu Chuyển sang màu đen Chuyển sang màu Phát sáng Câu 37: X được xem là nguyên tố của sự sống, là chất vi lượng không thể thiếu trong cơ thể người, là khoáng
vàng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người. Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó số hạt
4. Cực âm Cực dương Điện cực Điện trường mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Nguyên tố X là (cho biết số hiệu nguyên tử của N = 7, P
5. Điện cực Điện trường Cực âm Cực dương = 15, Sb = 51, As = 33).
6. Tia  Dương cực Âm cực Tia  A. N. B. P. C. Sb. D. As.

19 20
Câu 38: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là Câu 48: Giả thiết nguyên tử Aluminium có bán kính 1,43Å và có nguyên tử khối là 27. Trong tinh thể các
31. Nguyên tố M là (cho biết số hiệu nguyên tử của Na = 11, K = 19, Rb = 37, Ag = 47). nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag. A. 2,7 g/cm3. B. 3,1 g/cm3. C. 2,1 g/cm3. D. 5,6 g/cm3.
Câu 39: Trong phân tử X2Y3 có tổng số hạt p, n, e bằng 236 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt Câu 49: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau:
không mang điện là 68 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử Y là 40. Tổng số hạt p, n, r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X là
e trong nguyên tử X lớn hơn trong nguyên tử Y là 58 hạt. Công thức của X2Y3 là (Cho số hiệu nguyên tử của A. 1,687.108 tấn/cm3. B. 1,175.108 tấn/cm3.
Al = 13, Fe = 26, O = 8, S = 16). C. 1,175.1014 tấn/cm3. D. 1,687.1014 tấn/cm3.
BẢNG ĐÁP ÁN
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Al2S3. D. Fe2S3.
Câu 40: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối 1.B 2.B 3.B 4.B 5.A 6.B 7.A 8.C 9.A 10.B
lượng. Biết rằng trong phân tử Z tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là 11.A 12.C 13.D 14.A 15.C 16.B 17.C 18.A 19.C 20.C
21.B 22.D 23.B 24.D 25.C 26.D 27.B 28.D 29.D 30.B
(Cho số hiệu nguyên tử của C= 6, O = 8, S = 16, Mg = 12).
31.A 32.A 33.C 34.D 35.B 36.B 37.B 38.D 39.B 40.A
A. carbon. B. oxygen. C. Sulfur. D. magnesium. 41.C 42.C 43.B 44.A 45.B 46.A 47.B 48.A 49.B
Câu 41: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84.
Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số
proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên
tử của các nguyên tố còn lại. Công thức phân tử của X là (Cho số hiệu nguyên tử của N = 7, H = 1, C = 6, O
= 8, S = 16).
A. NH4HSO3. B. NH4HSO4. C. NH4HCO3. D. NH4NO3.
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dạng 3: Bài tập tính khối lượng nguyên tử
Dạng 1: Kí hiệu nguyên tử - Số khối
Câu 42: Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg;
Câu 1: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là
me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là
12 25 12 24
-26
A. 4,6876.10 g. -26
B. 5,6866.10 g. C. 4,6876.10 g. -23
D. 5,6866.10 g.-23 A. 25 A. B. 12 A. C. 24 A. D. 12 A.
Câu 43: Biết nguyên tử magnesium có 12 proton, 12 neutron; 12 electron ; nguyên tử oxygen có 8 proton, 9 Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?
neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg). Vậy khối lượng A.
39
K. B.
54
Fe . C.
32
P. D.
23
Na .
19 26 15 11
(g) của phân tử MgO bằng bao nhiêu?
Câu 3: Kí hiệu nguyên tử Sodium được cho tại hình 1.31. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử
A. 6,8641.10-26 g. B. 6,8641.10-23g. C. 5,4672.10-23 g. D. 5,4672.10-23 g.
Sodium lần lượt là
Câu 44: Biết nguyên tử Aluminium có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton,
8 neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính
theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7077.10-25. B. 1,7077.10-26. C. 4,8672.10-25. D. 4,8672.10-26.
Dạng 4: Bài tập về bán kính nguyên tử
Câu 45: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn
lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC. Khối lượng riêng của Hình 1.32. Kí hiệu nguyên tử Sodium
4 A. 23, 11, 11. B. 23, 11, 12. C. 11, 12, 11. D. 11, 23, 11.
Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 3 r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :
Câu 4: Một nguyên tử có 29 proton, 36 neutron và 29 electron. Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử
A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác. có giá trị:
Câu 46: Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích
A. Số hiệu nguyên tử = 16, số khối = 36.
tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử
Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là B. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 36.
A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm. C. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 65.
Câu 47: Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và răng của con người. D. Số hiệu nguyên tử = 36, số khối = 65.
Các nhà khoa học xác định được rằng khối lượng riêng của calcium là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh Câu 5: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.
thể calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
Nguyên tố Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
21 22
Fluorine 19 9 …………… ……………….
9F

Bảng 1.3. Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.


Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là
A. 9 và 19. B. 10 và 9. C. 10 và 19. D. 9 và 10.
Câu 6: Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là
8 17 8 9
A. 9 X. B. 8 X. C. 17 X. D. 8 X.
Câu 7: Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
185 185 185 75
A. 110 X. B. 185 X. C. 75 X. D. 185 X. Hình 1.33. Phổ khối của nguyên tố A.
14 16 20 15 18 23 A. 91,32. B. 91,40. C. 90,00. D. 94,23.
Câu 8: Cho các nguyên tử sau: 7 A; B; C; D; E; F . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố
8 10 7 8 11
Câu 18: Phổ khối lượng của nguyên tố X được cho ở hình 1.34.
hóa học?
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố này là bao nhiêu?
A. A và B, C và D. B. A và C, B và D.
A. 10.
C. B và E, C và F. D. A và D, B và E.
Câu 9: Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, 10 neutron hạt nhân. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là B. 10,8.
A. 9. B. 18. C. 19. D. 28. C. 10,2.
Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt trong hạt nhân là 80. Trong đó số hạt mang D. 11.
điện là 35 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. 80
35 X. B. 90
35 X.
45
C. 35 X. D. 115
35 X
. Hình 1.34. Phổ khối lượng của nguyên tố X
Câu 11: Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện gấp 1,889 lần số hạt không Câu 19: Nhận định nào đúng khi nói về nguyên tử Carbon-12 và Carbon-14?
mang điện. Nhận định sai là A. Chúng có số khối giống nhau. B. Chúng có số proton khác nhau.
A. X có 18 hạt không mang điện. B. Số hạt mang điện của X là 35. C. Chúng có số electron khác nhau. D. Chúng có số neutron khác nhau.
C. X có 17 electron ở lớp vỏ. D. Số khối của X là 35.
Câu 20: Số neutron của hai đồng vị Chlorine trong hình 1.32 theo chiều từ trái sang phải lần lượt là?
Câu 12: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số
hạt mang điện là 0,6429. Số khối của X là A. 17 và 17. B. 35 và 37.
A. 90. B. 85. C. 70. D. 80. C. 18 và 20. D. 17 và 35.
Câu 13: Nguyên tố X có 2 đồng vị bền X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt
là 20. Biết rằng phần trăm số nguyên tử các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hình 1.35. Đồng vị của Chlorine
Nguyên tử khối trung bình của X là
Câu 21: Trong tự nhiên, nguyên tử Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Tại sao nguyên tử khối tương
A. 15. B. 14. C. 12. D. 13. đối của Chlorine thường được sử dụng là 35,5?
Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1. A. Đây là giá trị trung bình cộng số khối của hai đồng vị.
Số khối của nguyên tử X là
B. Lấy giá trị ngẫu nhiên.
A. 11. B. 23. C. 35. D. 46.
C. Nó là khối lượng trung bình của các đồng vị.
Câu 15: Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
D. Đây là giá trị nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị.
mang điện là 25. Nguyên tử X là
Câu 22: Cho các cặp nguyên tử sau. Đáp án nào chứa cặp đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
80 79 56 65
A. 35 Br. B. 35 Br . C. 26 Fe . D. 30 Zn. A. Nguyên tử A: 13 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 12 neutron và 12 electron.
Dạng 2: Bài tập về đồng vị - nguyên tử khối trung bình B. Nguyên tử A: 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 12 neutron và 13 electron.
Câu 16: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? C. Nguyên tử A: 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 13 neutron và 12 electron.
A. 14
X, 147Y . B. 19
X, 2010Y . C. 28
X, 2914Y . D. 40
X, 4019Y . D. Nguyên tử A: 13 proton, 13 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 14 proton, 12 neutron và 13 electron.
6 9 14 18

Câu 17: Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại hình 1.33, Nguyên tử khối trung bình của A là Câu 23: Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
Nguyên tử Số proton Số neutron Số eletcron

23 24
235 235
Q 6 6 6 Câu 26: 92 U là nguyên liệu quan trọng của ngành công nghiệp hạt nhân tuy nhiên hàm lượng 92 U trong
235
R 7 7 7 tự nhiên rất thấp. Việc làm "giàu" 92 U luôn thu hút sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Phát biểu nào sau
S 6 8 6 235
đây về 92 U là đúng?
T 8 8 8
Bảng 1.4. Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử.
Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
A. Q và S. B. Q và T.
C. R và T. D. R và S.
Câu 24: Nguyên tố X có ba đồng vị bền, thông tin về phần trăm số lượng nguyên tử tương ứng của từng đồng
vị được cho trong bảng sau: Hình 1.36. Nhà máy hạt nhân
Số khối của Phần trăm số lượng 235 238
A. 92 U và 92 U là đồng vị của nhau.
đồng vị nguyên tử
235 238
B. 92 U và 92 U là hai dạng thù hình của nhau.
24 79,0
235
25 10,0 C. Hạt nhân 92 U chứa 92 neutron.
235
26 11,0 D. 92 U có 143 electron bên ngoài hạt nhân.
Bảng 1.5. Phần trăm số lượng nguyên tử các đồng vị bền của X Câu 27: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với 8n, 9n là số hạt neutron có trong hạt nhân mỗi nguyên tử.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là
A. 24,00. B. 24,15. C. 24,32. D. 24,50.
1 2
Câu 25: Nguyên tử Hydrogen có hai đồng vị bền là 1H và 1 H . Ý nào thể hiện đúng mô hình cấu tạo hai
đồng vị của nguyên tử Hydrogen? 8n 8n 9n

1 2 3
Hình 1.37. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Nhận xét nào sau đây sai?
A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau.
D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 28: Cho hình vẽ mô phỏng nguyên tử của một nguyên tố như sau:

8n

1
Hình 1.38. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Đồng vị của nguyên tố đã cho là?

25 26
A.
17
O. B.
32
S. C.
23
Na. D.
19
F. Câu 30: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?
8 16 11 9

Câu 29: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ? 1 2 3 4
A. 1 và 2. B. 2 và 3. A. 1 và 2. B. 1 và 3.
C. 1, 2 và 3. D. Cả 1, 2, 3, 4. C. 3 và 4. D. 1 và 4.
3
Câu 31: Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt trăng
sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy
4
hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 2 He . Khẳng định nào sau đây

Hình 1.39. Mặt Trăng chứa nguồn tài nguyên vô tận


4
A. Hạt nhân của He chứa 4 proton .
2
3 4
B. 2 He và 2 He là đồng vị của nhau.
3
C. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
D. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
16 17 18 14
Câu 32: Oxygen có ba đồng vị bền là 8 O, 8 O, 8 O . Nitrogen có hai đồng vị bền là 7 N, 156 N . Có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí Nitrogen dioxide được tạo thành từ hai nguyên tố Nitrogen và Oxygen nói trên?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
1 2 3 16
Câu 33: Hydrogen có ba đồng vị bền 1H, 1H, 1H , Oxygen có ba đồng vị bền 8 O, 178 O, 188 O và Chlorine có 2
35
đồng vị bền 17 Cl, 37
17 Cl . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử hypochloruos acid (HClO) được tạo thành các

đồng vị trên ?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 12.
Câu 34: Ủy ban Phê duyệt Thuật ngữ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc đặt tên cho nguyên tố 111 (ký hiệu
Rg) nhằm kỉ niệm 111 năm ngày sinh của nhà khoa học Roentgen. Một đồng vị của nguyên tố 111 có số khối
là 272. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố 111 là đúng?
A. Nguyên tố này chứa 111 neutron trong hạt nhân.
B. Nó thuộc chu kỳ 6 của bảng tuần hoàn.
C. Hiệu số giữa số netron và số electron ngoài hạt nhân là 50.
D. Nguyên tố 111 và nguyên tố 110 là đồng vị của nhau.

27 28
131 B. 20 Ne và 22 Ne có cùng tổng số hạt trong hạt nhân.
Câu 35: 53 I là một trong những sản phẩm phân hạch hạt nhân thông thường, do đó có thể được sử dụng để
131
C. 20 Ne và 22 Ne có cùng khối lượng.
phát hiện sự rò rỉ chất phóng xạ trong nhà máy điện hạt nhân bằng cách đo sự thay đổi hàm lượng của 53 I D. 20 Ne và 22 Ne có cùng số neutron.
131 Câu 46: Trong tự nhiên, Iridium có hai đồng vị bền có số khối lần lượt là 191 và 193. Nguyên tử khối trung
trong khí quyển hoặc nước. Phát biểu nào sau đây về 53 I là sai?
bình của Iridium là 192,22. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là
131 129
A. Tính chất hoá học của 53 I giống với 53 I . A. 39 : 61 B. 61 : 39 C. 1 : 1 D. 39 : 11
133 Câu 47: Tai nạn hạt nhân tại Nhật Bản đã sinh ra một lượng rất nhỏ 131I, sự có mặt của 131I trong không khí
B. Số hiệu nguyên tử của 53 I là 53.
có thể gây ung thư tuyến giáp khi con người tiếp xúc với nó; vậy nhưng khác với 131I, 127I lại là nguyên tố vi
133
C. Số electron của 53 I là 78. lượng cần thiết cho cơ thể con người với vai trò ngăn chặn sự hấp thụ phóng xạ 131I của tuyến giáp. Ngoài ra
133
người sử dụng đủ hàm lượng 127I có tác dụng ngăn ngừa bệnh bướu cổ. Khẳng định nào sau đây là sai ?
D. Số neutron trong hạt nhân của 53 I nhiều hơn số proton là 27. 131
A. I và 127 I là đồng vị của nhau.
Câu 36: Trong tự nhiên, nguyên tố Copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của B. 131
I và 127 I có cùng số proton.
Copper là 63,54. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là 131
C. I và 127 I là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. D. Dùng muối I ốt hàng ngày không có tác dụng ngăn ngừa bức xạ i-ốt.
24 25 26
Câu 37: Trong tự nhiên Magnesium có 3 đồng vị bền Mg chiếm 78,99%, Mg chiếm 10,00% và Mg. Câu 48: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể con người, iodine là thành phần của thyroxin,
Nguyên tử khối trung bình của Magnesium là một loại hormone được tạo ra bởi tuyến giáp giúp kiểm soát tốc độ phát triển thể chất và tinh thần của cơ thể.
A. 24,00. B. 24,11. C. 24,32. D. 24,89. Thiếu iodine có thể gây ra bướu cổ, sưng tuyến giáp. Do đó, iondine thường được bổ sung cho cơ thể dưới
Câu 38: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị bền trong đó đồng vị 79X dạng muối (KI, KIO3). Trong hơn 30 đồng vị của iodine đã biết, chỉ đồng vị 127I tồn tại trong tự nhiên, đồng
chiếm 54,5% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là vị phóng xạ nhân tạo 131I có thể tiêu diệt tế bào ung thư tuyến giáp, được sử dụng điều trị bệnh bệnh cường
A. 80. B. 81. C. 82. D. 83. giáp, lượng 131I có trong cơ thể có thể bị đào thải nhanh do bị thay thế bởi 127I.
Câu 39: Nguyên tử khối trung bình của Neon (Ne) là 20,19. Biết Neon có ba đồng vị bền trong đó đồng vị 48.1. Cụm từ "nguyên tố vi lượng" trong đoạn văn trên được hiểu là
20
Ne chiếm 90,48% và đồng vị 21Ne chiếm 0,27% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là A. thành phần quan trọng của thyroxin.
A. 18. B. 19. C. 22. D. 23. B. nguyên tố cần thiết cho cơ thể.
Câu 40: Trong tự nhiên Iron gồm 4 đồng vị bền 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và C. nguyên tố cơ thể cần với một lượng nhỏ.
58
Fe chiếm 0,28%. Bromine là hỗn hợp hai đồng vị bền 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành D. nguyên tố cơ thể cần với kích thước nhỏ.
phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là 131
48.2. Thành phần nguyên tử 53 I là
A. 17,36%. B. 18,92%. C. 27,03%. D. 27,55%.
Câu 41: Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. protons Neutrons Electrons
Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là A. 53 53 53
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%. B. 53 78 53
Câu 42: Boron có 2 đồng vị bền là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối
C. 78 53 53
lượng của đồng vị 11B chứa trong H3BO3 là
A. 14,00%. B. 14,16%. C. 14,42%. D. 15,00%. D. 78 53 78
37 48.3. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 43: Trong tự nhiên đồng vị Cl chiếm 24,23% số nguyên tử Chlorine. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong KClO4 là A. 127I và 131I là những nguyên tố khác nhau của nguyên tử iodine.
A. 19,42%. B. 9,82%. C. 6,47%. D. 19,15%. B. 127I có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư.
79 81
Câu 44: Trong tự nhiên, nguyên tố Bromine có 2 đồng vị bền là Br và Br. Nếu nguyên tử khối trung bình C. 127I và 131I là có cùng số neutron trong hạt nhân.
là Bromine là 79,91 thì phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này lần lượt là D. 127I và 131I là các nguyên tử đồng vị.
A. 35% và 65%. B. 45,5% và 54,5%. 48.4. Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn bổ sung iodine cho cơ thể ?
C. 54,5% và 45,5%. D. 61,8% và 38,2%. A. Tảo tía. B. Thịt gà. C. Rau chân vịt. D. Rau cần.
Câu 45: Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu Câu 49: Phần lớn các phân tử nước (H2O) chứa đồng vị 16O và 1H, nhưng một tỉ lệ nhỏ chứa đồng vị 18O và
nào sau đây là đúng ? D (2H, hoặc deuterium). Khi nước bay hơi vào khí quyển, các phân tử nước chứa đồng vị nhẹ bay hơi dễ dàng
A. 20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.

29 30
hơn, khi nước ngưng tụ thành mưa, các đồng vị nặng sẽ dễ dàng ngưng tụ hơn
đồng vị nhẹ. Như vậy, những thay đổi địa chất trong môi trường toàn cầu được Bình 1 Bình 2
nghiên cứu bằng cách phân tích các đồng vị của hydrogen chứa trong các sông Cho các phát biểu sau:
băng được tạo ra bởi sự tích tụ của tuyết. Tỷ lệ 2H/1H của các phân tử nước trong (1) Trong bình 1, tỉ lệ mol giữa 35Cl2/37Cl2 = 4.
sông băng thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ khi tuyết được hình thành và bằng (2) Số nguyên tử 37Cl trong bình 2 gấp đôi số nguyên tử 37Cl trong bình 1.
cách phân tích các bong bóng khí có trong sông băng, chúng ta có thể tìm hiểu (3) Số mol neutron trong bình 1 nhiều hơn số mol neutron trong bình 2 là 2 mol.
về các thành phần khí như Methane và carbon dioxide đã có mặt. trong không Các phát biểu đúng là
khí tại thời điểm đó. Từ kết quả phân tích địa chất này, chúng ta có thể biết được sự thay đổi nhiệt độ của trái A. (1). B. (2). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
đất trong quá khứ. Phát biểu nào sau đây là không đúng về điều này? Câu 53: Cho mô hình nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt cơ bản X - Z như hình vẽ dưới:
A. Tỷ lệ 2H/1H trong sông băng nhỏ hơn trong nước biển.
B. Tỷ lệ 2H/1H trong nước biển lớn hơn trong nước khí quyển.
C. Nhiệt độ càng cao thì tỉ lệ 2H/1H của nước trong khí quyển càng lớn.
D. Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển càng cao thì nhiệt độ khí quyển càng cao.
Câu 50: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau (trong đó 8n, 9n là số hạt neutron có trong
hạt nhân mỗi nguyên tử).

Phát biểu nào sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử không đúng?
A. Số hạt Y và số hạt Z bằng nhau trong mọi nguyên tử.
B. Trong mọi nguyên tử, khối lượng của Y lớn hơn khối lượng của X.
8n 8n 9n C. Tổng số điện tích của Y và Z trong tất cả các nguyên tử là dương.
D. Tổng số của Y và Z trong tất cả các nguyên tử được gọi là số khối của nguyên tử.

BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3
1.D 2.B 3.C 4.C 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.A
Nhận xét nào sau đây sai? 11.B 12.D 13.D 14.B 15.B 16.C 17.A 18.C 19.D 20.C
A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. 21.D 22.C 23.A 24.C 25 26.A 27.A 28.A 29.C 30.D
B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. 31.B 32.C 33.B 34.C 35.C 36.A 37.C 38.B 39.C 40.A
C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. 41.A 42.C 43.D 44.C 45.A 46.A 47.C 48.C 49.C 50.A
D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. 51 52.B 53.A
Câu 51: Bảng sau chứa thông tin về ba nguyên tử (A), (B) và (C) thuộc về hai nguyên tố hóa học X và Y.
Trong thực tế, nguyên tố X có hai đồng vị mX, nX (m > n), nguyên tử khối trung bình là 63,6.
Nguyên tử (A) (B) (C) BÀI 4 + 5 : CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ - CẤU HÌNH
Số khối 63 64 65 ELECTRON
Số neutron a a b Dạng 1: Cấu trúc vỏ nguyên tử
Cho các phát biểu sau:
Câu 1: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
(1) Nguyên tử A là đồng vị nX.
(2) Nguyên tử (B) và (C) có cùng số electron. A. 1 electron. B. 2 electron.
(3) Trong tự nhiên, đồng vị mX chiếm 30% số lượng nguyên tử. C. 3 electron. D. 4 electron.
(4) Trong 2,544 gam đơn chất của X, đồng vị nX chiếm 65,33 % khối lượng.
Câu 2: Số electron tối đa trên orbital p là bao nhiêu?
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 8. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 52: Cho 2 bình khí riêng biệt, bình 1 chứa 1 mol hỗn hợp 35Cl2 và 37Cl2, bình 2 chứa 1 mol 35Cl37Cl.
Biết số mol nguyên tử 35Cl trong bình 1 gấp 3/2 lần số mol 35Cl trong bình 2. Câu 3: Số electron tối đa trên orbital 2s là bao nhiêu?
A. 8. B. 6.
35
35
Cl2 Cl37Cl C. 3. D. 2.
37
Cl2
1 mol
1 mol
31 32
Hình 1.40. Orbital 2s C. Orbital trong cùng một phân lớp electron có hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng
Câu 4: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa? không gian.
A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p6, d10, f14. D. Orbital trong cùng một lớp electron có hình dạng và định hướng không gian tương tự nhau.
2 5 9 13 2 4 10 10 Câu 16: Chọn phát biểu đúng về orbital nguyên tử (AO)?
C. s , d , d , f . D. s , p , d , f .
Câu 5: Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là A. Quỹ đạo chuyển động của electron.
A. 8. B. 18. C. 28. D. 32. B. Vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động.
Câu 6: Số electron có trên lớp L của nguyên tử Carbon (Z = 6) là C. Bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. D. Vùng không gian quanh nhân, trong đó có xác suất gặp electron khoảng 90%.
Câu 7: Số electron có trên lớp L của nguyên tử Nitrogen (Z = 7) là Câu 17: Trong nguyên tử Chlorine (Z = 17), số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A. 7. B. 5. C. 9. D. 2.
Câu 18: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
Câu 8: Nguyên tử nào sau đây có 5 electron trên lớp L?
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
A. 11Na. B. 7N. C. 13Al. D. 6C.
Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng?
Câu 9: Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
A. 5s. B. 3d. C. 4p. D. 3p. B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi C. Số orbital có trong lớp N là 9.
A. được định hướng theo trục z. D. Số orbital có trong lớp M là 8.

B. được định hướng theo trục y.


C. được định hướng theo trục x.
D. Không định hướng theo trục nào.
Hình 1.41 Các phân lớp electron
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong nguyên tử hydrogen electron thường được tìm thấy
Câu 20: Chọn phát biểu đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. trong hạt nhân nguyên tử.
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. bên ngoài hạt nhân song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton. B. Có cùng mức năng lượng.
C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó. C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử. D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 12: Các orbital trong một phân lớp electron Câu 21: Lớp M có bao nhiêu orbital?
A. 9. B. 6. C. 12. D. 16.
A. Có cùng sự định hướng trong không gian.
Câu 22: Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
B. Có cùng mức năng lượng. A. K. B. L. C. M. D. N.
C. Khác nhau về mức năng lượng. Câu 23: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp. z z
z
z

Câu 13: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là x
x x x

A. Lớp L và 2e. B. Lớp L và 8e.


C. Lớp K và 8e. D. Lớp K và 6e. y y y y

Câu 14: Orbital nguyên tử là gì? 1 2 3 4


A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron. A. Chỉ có 1. B. Chỉ có 2.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân. C. Chỉ có 3. D. Chỉ có 4.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%. Câu 24: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?
z
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%. z z z

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là đúng? x x


x
x

A. Orbital s có dạng hình số tám nổi gồm 3 orbital định hướng theo ba hướng khác nhau.
y y y y

B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.


33 34
1 2 3 4 A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6.
A. Chỉ có 1. B. Chỉ có 2. C. 1s2 2s2 2p6 3s3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
C. Chỉ có 3. D. Chỉ có 4. Câu 35: Ion X2+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Nguyên tố X là

Dạng 2: Bài tập cấu hình A. Ne (Z= 10). B. Mg (Z = 12).


C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Câu 25: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Nitrogen có cấu hình
Câu 36: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu nguyên tử là
A. 1s22s22p3. B. 2p3. C. 2s22p3. D. 1s2. 16?
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố Aluminium có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng? A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s D. 1s 2s 2p 3p 4p 5p1.
2 2 6 2 3 1 2 2 2 2 2

Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố
Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 3. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 38: Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là
Hình 1.42. Nguyên tử Aluminium A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2.
A. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 3e. 2 2 6 2 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d . 2 9
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10.
B. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 1e. Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố hoá học A (Z = 20) có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
C. Lớp L (lớp thứ 2) của Aluminium có 6e. A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p6. C. 3s2 3p4. D. 4s2.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của Aluminium có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của Aluminium Câu 40: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là
có 3e. A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Câu 27: Số electron tối đa trong lớp M là C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Dạng 3: Cấu hình theo orbital
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2? Câu 41: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là
A. Ca (Z=20). B. K (Z=19). C. Mg (Z=12). D. Na (Z=11). A.
Câu 29: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị
điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là?
B.
A. 7. B. 9 C. 15 D. 17.
Câu 30: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là C.

A. 7. B. 8. C. 9. D.10.
Câu 31: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: D.
X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1; Câu 42: Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không
Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2. đúng khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T.
Câu 32: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Nguyên tố Y là
A. Sulfur (Z = 16). B. Chlorine (Z = 17).
C. Fluorine (Z = 9). D. Potassium (Z = 19). A. Nguyên tử X có 7 electron.
Câu 33: Cấu hình electron nào sau đây không đúng? B. Lớp ngoài cùng có 3 electron
2 2
A. 1s 2s 2p . 5 2 2
B. 1s 2s 2p 3s . 6 2 C. Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. D. Nguyên tử X có 2 lớp electron.
Câu 34: Khi nguyên tử Chlorine (Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron của ion tương ứng là Câu 43: Nguyên lí hay quy tắc nào bị vi phạm trong cấu hình theo ô orbital được cho dưới đây?
35 36
1s 2s 2p
Câu 49: Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố là
A. Quy tắc của Hund.
B. Không vi phạm nguyên lí, quy tắc nào.
C. Nguyên lí Pauli.
A. 1s1 2s1 2p3 3s1. B. 1s2 2s2 2p5 3s1.
D. Quy tắc Klechkovski. 2 2 6 2
C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s22s22p63s1.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 50: Cấu hình electron biểu diễn theo ô lượng tử nào dưới đây không đúng?
Câu 44: Nhận xét nào đúng về sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử dưới đây?

A. B.

C. D.
Câu 51: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli?
A. 1s2. B. 1s22s22p3.
A. Cả hai mũi tên trong ô 2p phải hướng lên trên.
C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p4.
B. Sự sắp xếp các electron trên các orbital của nguyên tử trên là hoàn toàn chính xác.
Câu 52: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào sau đây có electron độc thân ở
C. Trong orbital 2p chỉ nên có 1 electron trong ô 2p đầu tiên và một electron trong ô 2p thứ hai. orbital s? (Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24, Ni = 28, Co = 27, Fe = 26)
D. Tất cả các mũi tên phải hướng lên trên. A. Chromium B. Nickel C. Cobalt D. Iron
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là Câu 53: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo orbital là
A. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6. D. 1s22s22p63s23p63d2. A.
Câu 46: Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây.
X là nguyên tố nào? B.

C.

A. Carbon (Z = 6). B. Fluorine (Z = 9). D.


C. Oxygen (Z = 8). D. Nitrogen (Z = 7). Câu 54: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
Câu 47: Phân lớp p có bao nhiêu AO? (Cho số hiệu nguyên tử của He = 2, Ne = 10, B = 4, Mg = 12)
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7. A. Helium. B. Neon C. Boron. D. Magnesium.
Câu 48: Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình nào vi phạm nguyên lí Câu 32: Sự phân bố electron theo ô lượng tử nào dưới đây là đúng?
Pauli?
A.
A. ↑↓ ↑↑ ↑
1s 2s 2p B.
B. ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
C.
1s 2s 2p
C. ↑↓ ↑ D.
1s 2s 2p Câu 55: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
D. ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑ ↑↓↑ ↑↑

37 38
a b c d Câu 60: Cấu hình nào sau đây của ion Na+ (Z = 11)?
A. a. B. b. C. a và b. D. c và d. A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
Câu 56: Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
A. ↑↓ ↑↓ ↑ ↓ ↑ B.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓

B. ↑↓ ↑↓ ↑↑ ↑ C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓

C. D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑

D. Câu 61: Cấu hình nào sau đây là cấu hình của ion Cl- (Z = 17)?
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ A. ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓

Câu 57: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không
đúng khi nói về cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đã cho?
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ B.
C.
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑
1s2 2s2 2p3
A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron.
C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron. D. ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑ ↑
Câu 58: Cho các cấu hình lớp ngoài cùng của Sulfur (Z=16) như sau, cấu hình ở trạng thái cơ bản là
A. Câu 62: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe2+ (Z=26) là:
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ A. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑

B. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ B. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓

C. ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑ ↑ ↑↓

D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ D. ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑

Câu 59: Cho biết đâu nào là cấu hình đúng của Aluminium (Z =13) ở trạng thái cơ bản? Câu 63: Cấu hình theo orbital của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản của một số nguyên tố ở chu kì II, theo
A. đó phát biểu nào sau đây là sai ?
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑

B. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↓

C.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ A. Mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa được nhiều nhất 2 electron.
B. Khi sắp xếp các electron trong cùng một mức năng lượng thì chúng luôn ưu tiên chiếm cùng một quỹ
D. ↑↓ đạo.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
C. Số mức năng lượng trong mỗi lớp năng lượng bằng số lớp năng lượng.

39 40
D. Nếu có 2 electron trong cùng một orbital nguyên tử thì chiều tự quay của chúng ngược nhau. C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
Dạng 4: Bài tập tổng hợp D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 64: Cho các phát biểu sau: Câu 69: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
(1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau A. X là kim loại. B. X là nguyên tố d.
(2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1) C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron. D. Trong nguyên tử X có 13 electron.
(3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K. Câu 70: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào
(4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau. sau đây về nguyên tố T không đúng?
(5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p A. Cấu hình electron của ion T2+ là 3d5
Số phát biểu đúng là B. Nguyên tử của T có 2 electron hóa trị.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 . C. T là kim loại.
Câu 65: Cho các phát biểu sau D. T là nguyên tố d.
(a) Nguyên tử Iron (Z = 26) có số eletron hóa trị là 8. Câu 71: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p. nguyên tử của
(b) Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nguyên tố Sodium (ZNa = 11). nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y
(c) Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1. có số electron hơn kém nhau 3 hạt. Nguyên tử X, Y lần lượt là nguyên tử của các nguyên tố
(d) Nguyên tử Sulfur (Z=16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6e. A. Khí hiếm và kim loại.
(e) Trong nguyên tử Chlorine (Z=17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7 B. Kim loại và kim loại.
Số phát biểu đúng là C. Kim loại và khí hiếm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. Phi kim và kim loại.
Câu 66: Có các nhận định sau: Câu 72: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim
(1) Số khối A là tổng số proton và số electron. hay khí hiếm?
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton. A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
(3) Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên có số hạt electron = số neutron. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
(4) Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại proton và neutron cấu tạo nên. C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
(5) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
Số nhận định đúng là Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
Câu 67: Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ
(3). Trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton.
bản. Mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b).
(4). Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng của các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử số proton luôn bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(a) (b) (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
Cho các phát biểu sau: (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(1) Electron trong các orbital (a) và (b) thuộc cùng lớp electron. (4) Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học nhưng có số neutron khác nhau.
(2) Số electron trong obitan (b) gấp đôi số electron trong orbital (a). Số phát biểu không đúng là
(3) Electron trên orbital (a) nằm gần hạt nhân hơn electron trên oribital (b). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các phát biểu đúng là
A. (1). B. (2). BẢNG ĐÁP ÁN
C. (1) và (3). D. (2) và (3). 1.B 2.B 3.D 4.B 5.B 6.C 7.D 8.B 9.B 10.B
Câu 68: Khi phát biểu về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là 11.B 12.B 13.B 14.C 15.C 16.D 17.B 18.D 19.A 20.B
sai ? 21.A 22.D 23.A 24.B 25.C 26.A 27.C 28.C 29.D 30.C
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. 31.B 32.B 33.D 34.D 35.B 36.B 37.A 38.A 39.D 40.B
41.A 42.B 43.C 44.B 45.A 46.C 47.B 48.A 49.D 50.A
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
41 42
51.C 52.A 53.D 54.C 32.B 55.D 56.C 57.B 58.A 59.A
60.B 61.B 62.A 63.B 64.C 65.C 66.C 67.B 68.C 69.B
70.B 71.D 72.C 73.C 74.B

43
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng giảm dần.
Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố có
cùng số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần
→ lực hút với electron lớp ngoài cùng tăng
→ bán kính nguyên tử giảm.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng tăng dần.
Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán
kính nguyên tử tăng.

II. Xu hướng biến đổi độ âm điện


- Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
PHÂN LOẠI BẢNG TUẦN HOÀN - Trong một chu kì, độ âm điện tăng
● Dựa theo cấu hình electron: khối nguyên tố s, p, d, f. dần.
- Trong một nhóm A, độ âm điện
• Khối nguyên tố s: cấu hình electron ngoài cùng là ns1-2.
giảm dần.
• Khối nguyên tố p: cấu hình electron ngoài cùng là ns2np1-6. Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc
• Khối nguyên tố d: cấu hình electron ngoài cùng là (n-1)d1-10ns1-2. điện tích hạt nhân và bán kính
• Khối nguyên tố f: cấu hình electron ngoài cùng là (n-2)f0-14(n-1)d1-10ns1-2. nguyên tử.
- Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm
→ khả năng hút e liên kết tăng → χ
tăng
-
- Trong một chu kì: khả năng hút e
liên kết giảm → χ giảm.

Tính kim loại


Tính phi kim
(đặc trưng bằng khả
(đặc trưng bằng khả
Bán kính nguyên tử Độ âm điện năng nhường
năng nhận electron
electron của nguyên
của nguyên tử).
tử).
Trong một
chu kỳ
● Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim, khí hiếm.
Trong một
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
nhóm
I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

Trang 1 Trang 2
● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT nhóm (Trừ
Fluorine).
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Hóa trị nguyên tố trong 1 2 3 4 5 6 7


oxide cao nhất

Công thức oxide cao R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
nhất
Ví dụ Na2O MgO Al2O3 SiO2 N2O5 SO3 Cl2O7

Công thức hydroxide


NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 Ý
cao nhất
NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
● Định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất
Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần. của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ĐTHN.”
Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần. ● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố.
o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
o STT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình electron khi
này có dạng (n-1)dxnsy.
o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y - 10) B.

Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố


Công thức hydroxide tướng ứng.
Số thứ tự nguyên tố.
Tính acid, base của oxide cao nhất và
hydroxide. Số thứ tự chu kỳ.
Cấu hình electron. Nhóm.
Số proton, số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài cùng.

Tính chất của nguyên tố


Tính kim loại, tính phi kim.
Hóa trị cao nhất với oxygen.
Công thức oxide cao nhất.
Công thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide.

Trang 3 Trang 4
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3.
CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN Bài 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, cho biết:

PHẦN I: TỰ LUẬN

Bài 1:
a, Đầu năm 1955, nhóm nghiên cứu ở Đại học California (Mỹ) phát hiện ra nguyên
tố hóa học mới, nguyên tố này đã được đạt theo tên nhà bác học Mendeleev nhằm
tôn vinh công lao của ông. Tìm hiểu bảng tuần hoàn và cho biết số proton và
nguyên tử khối của nguyên tố này.
b, Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào một nhóm, một chu kỳ trong
bảng tuần hoàn. Hình 2.3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
c, Quan sát bảng tuần hoàn cho biết: bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?; Bao 1. Số lượng các nguyên tố thuộc chu kì 1-7.
nhiêu chu kỳ? Hình 2.1. Nhà bác học Mendeleev 2. Chu kì và khối nguyên tố của các nguyên tố: hydrogen, carbon, phosphorus, copper, uranium.
d, Tại sao các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều số hiệu nguyên 3. Tại sao ở chu kì 4, số lượng các nguyên tố tăng thêm so với chu kì 3 và đều là các nguyên tố kim loại?
tử tăng dần mà không phải là chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. Bài 8: Nguyên tố nitrogen có Z = 7 được dùng để bảo quản máu, sản xuất phân bón; nguyên tố calcium có
Bài 2: Cho các nguyên tố X (Z = 3), Y (Z = 9), T (Z = 11), G (Z = 16), K (Z = 17). Z = 20 có nhiều trong xương và răng. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết
a, Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học trên. chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
b, Nguyên tố nào được xếp vào cùng một nhóm, cùng một chu kì? Vì sao? Bài 9: Xác định các nguyên tố thỏa mãn mô tả ở mỗi khẳng định dưới đây.
Bài 3: (a) Là nguyên tố cùng nhóm với oxygen, nguyên tử chứa 34 electron.
a, Bảng tuần hoàn bao gồm mấy khối nguyên tố, sự phân loại đó dựa trên yếu tố nào? (b) Một nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm, nguyên tử chứa 20 neutron.
b, Nhóm VIIA thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? (c) Một halogen (nhóm VIIA), nguyên tử chứa 35 proton và 44 neutron.
c, Viết cấu hình của nguyên tử các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Cr (Z=24) và cho biết nguyên tố đó (d) Một nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm, nguyên tử chứa 10 proton và 10 neutron.
thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn. Bài 10: Bảng dưới đây mô tả thông tin về số lượng từng loại hạt trong các nguyên tử và ion:
Bài 4: Sự sắp xếp electron (cấu hình electron) và khối nguyên tố. Nguyên tử/ion Proton Neutron Electron
Trong bảng tuần hoàn, hãy giải thích tại sao có: A 12 12 12
a, 2 nhóm trong khối s.
B 12 14 12
b, 6 nhóm trong khối p.
C 12 12 10
c, 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp.
d, 14 nguyên tố trong họ actinoids và lanthanoids. D 8 8 10
Bài 5: Điền thông tin thích hợp vào các ô trống trong hình vẽ sau: E 9 10 9
Bảng 2.1. Thông tin về số hạt có trong một số nguyên tố
Hãy cho biết:
(a) Kí hiệu đại diện cho nguyên tử trung hòa về điện?
(b) Kí hiệu đại diện cho anion? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(c) Kí hiệu đại diện cho cation? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(d) Hai kí hiệu biểu diễn đồng vị của một nguyên tố.
(e) Sử dụng bảng tuần hoàn, xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử hoặc ion của các nguyên tố từ A đến E.

SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG


TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Hình 2.2. Ô nguyên tố Copper
Bài 6:
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Xác định số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm: IIA, IVA, VIA.

Trang 5 Trang 6
a) Trong một chu kì, theo chiểu ... (1)... điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng tăng 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần e) Số hạt proton trong hạt nhân
dần, tính base của các hydroxide ... (2)... dần. của điện tích hạt nhân, bán kính của các 5- nguyên tử.
b) Trong một nhóm, theo chiều ... (3)... điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng tăng dần, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng... (4)... dần. 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần
c) Nhóm ...(5)... là nhóm chứa các nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Trong nhóm này, của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các 6 - f) giảm dần.
nguyên tử nguyên tố ...(6)... có bán kính lớn nhất. nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
Bài 2: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và g) số electron lớp ngoài cùng của
silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5 % silicon). Almelec được sử nguyên tố thuộc khối s, p.
dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, hãy: Bài 6: Hình vẽ dưới đây biểu diễn kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+,
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử các nguyên tố hóa học có K+, F- và Cl-.
trong almelec.
b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong
almelec. Hình 2.4 Hợp kim Almelec.
Bài 3: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Y E X T

Hình 2.6. Kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+, K+, F- và Cl-.
Lập luận để xác định các nguyên tố tương ứng với chữ cái E - H và ion tương ứng X - Z.
Q

A ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN


Hình 2.5. Bảng tuần hoàn mô phỏng CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a, Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố Y, E, X, T.
b, Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố T, Q, A.
c, Viết công thức hydroxide tương ứng của các nguyên tố Y, E, Q. Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của một nguyên tố.
Bài 4: Bài 1: Nguyên tử của mỗi nguyên tố sau đây đều cần thiết cho sự sống. Viết cấu hình, cho biết vị trí (ô
a, Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na (Z=11). nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn.
b, Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Al (Z =13), K (Z = 19), Mg (Z = 12), (a) Calcium (Z = 20).
Na (Z=11). (b) Sodium (Z = 11).
Bài 5: Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thu được khẳng định đúng (c) Sulfur ( Z =16).
Cột A Cột B Bài 2: Hãy viết cấu hình electron, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn của các
a) là tập hợp các nguyên tố hóa học nguyên tố aluminium (Al), boron (B), nitrogen (N), oxygen (O), phosphorus (P), và sulfur (S).
1. Chu kỳ mà nguyên tử có cấu hình electron Bài 3:
1-
tương tự nhau. a, Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới được làm từ iron.
Viết cấu hình, cho biết vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn. Fe (Z =
2. Số thứ tự nhóm A có giá trị bằng 2- b) tăng dần. 26).
b, Lithium được tìm ra vào năm 1817, ứng dụng quan trọng của
c) là tập hợp các nguyên tố mà nguyên
lithium là sử dụng làm pin lithium. Hãy viết cấu hình, cho biết vị trí
3. Số thứ tự ô nguyên tố có giá trị bằng 3- tử có cùng số lớp electron trong
của lithium trong bảng tuần hoàn (Z = 3).
nguyên tử.

4. Nhóm nguyên tố 4- d) không thay đổi.


Hình 2.7. Tháp Eiffel làm từ sắt

Trang 7 Trang 8
Bài 4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con (a) Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của titanium trong bảng tuần hoàn.
người. (b) Những đặc tính nào làm cho titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này? Hãy đưa ra
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn. dự đoán.
b) Viết công thức hóa học của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của nguyên tố Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
potassium. Na (Z = 11) Al (Z = 13) N (Z = 7) Cl (Z = 17)
Hình 2.8 Ô nguyên tố Cấu hình electron
potassium. Chu kỳ
Bài 5: Nicotine là chất gây nghiện mạnh được tìm thấy trong cây thuốc lá và gây ra những ảnh hưởng xấu
Nhóm
tới sức khỏe con người. Công thức hóa học của nicotine được biểu diễn ở hình 2. Viết cấu hình electron và
xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên nicotine trong bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất
Công thức hydroxide
tương ứng
Bảng 2.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d84s2.
a, Nguyên tố X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
b, Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử nguyên tố X.
.
c, Nguyên tố X có khả năng tạo thành cation X2+. Viết quá trình tạo thành cation X2+ và cấu hình electron
Hình 2.9 Công thức hóa học của Nicotine
của X2+.
Bài 6: Hợp kim chứa kim loại X được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ, X còn
Bài 13: X là một trong nguyên tố được sử dụng rộng rãi nhất trong hệ thống làm mát laser và ngưng tụ
được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa.
Bose-Einstein. Nguyên tố X có Z = 37, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s1.
Biết X có số hiệu nguyên tử là 13, viết cấu hình, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và cho biết X có tính
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
kim loại hay phi kim?
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
Bài 7: Một ion được tìm thấy trong một số hợp chất được sử dụng làm chất chống tăng tiết mồ hôi có chứa
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
13 proton và 10 electron. Đây là nguyên tố nào? Ion của nguyên tố này mang điện tích bao nhiêu? Viết cấu
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước.
hình của ion.
Bài 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7. Viết cấu
Bài 8: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố được
hình electron nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản và xác định nguyên tố R, vị trí của R trong bảng
nhắc tới dưới đây:
tuần hoàn.
a) E là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20, trong cơ thể nguyên tố này có vai
Bài 15: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số
trò giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức
electron ở các phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
và khó khăn trong vận động.
Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.
b) Đây là nguyên tố được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn, trong
Bài 16: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố:
hạt nhân nguyên tử của nguyên tố này có chứa 28 proton.
Hình 2.10 Nguyên tố E ngăn ngừa bệnh loãng xương.
c) Khi kết hợp nguyên tố A với iron, người ta chế tạo được hợp kim không gỉ. Nguyên tố A có số khối
là 52 và hạt nhân có 28 neutron.
Bài 9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên
tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Bài 10: Trong điều trị giãn, rách, đứt dây chằng, một chiếc vít hay
vòng đệm được sử dụng để cố định và giữ dây chằng cho đến khi các
vết tổn thương này được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn
chế với các kỹ thuật này là các vít và vòng đệm được sử dụng thường
quá lớn, gây khó khăn trong việc cố định những chiếc vít này. Do đó,
một thiết bị chứa titanium được sử dụng. Hãy cho biết:

Hình 2.11 Bệnh


nhân bị giãn dây Xác định tên nguyên tố tương ứng với các kí hiệu A - F, cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron
chằng. hóa trị của từng nguyên tố.

Trang 9 Trang 10
Hình 2.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố 4. Nguyên tố tạo với oxygen hợp chất có dạng R2O.
Dạng 2: Từ vị trí suy ra cấu tạo của nguyên tố. 5. Nguyên tố tạo với hydrogen hợp chất có dạng RH.
Bài 17: D là nguyên tố được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố
cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, nam châm điện từ…… Trong bảng tuần hoàn D thuộc chu kì 4, nhóm Bài 22: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép
IB, xác định nguyên tố D. nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Trong XH4, nguyên tố X chiếm 87,5% về khối
Bài 18: Xác định số electron hóa trị của các nguyên tố sau cho biết lượng. Xác định nguyên tố X.
(a) Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(b) Aluminium có chứa 13 proton trong hạt nhân.
(c) Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
Bài 19: Xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y biết X thuộc nhóm IVA, chu kỳ 3, Y
thuộc nhóm VA, chu kỳ 5 trong bảng tuần hoàn.
Bài 20: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời
câu hỏi sau.

Hình 2.14 Sợi thủy tinh


Bài 23: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa 53,3% oxygen
về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố
R.
Bài 24: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng
trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng.
Xác định nguyên tố R.
Bài 25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất
Hình 2.12. Bảng tuần hoàn mô phỏng hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng.
Đưa ra các chữ cái đại diện cho a) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của R và xác định phần trăm khối lượng của R trong
1. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, thể hiện tính phi kim mạnh nhất. oxide cao nhất.
2. Nguyên tố thuộc nhóm IA thể hiện tính khử mạnh nhất trong nhóm. b) Viết công thức hydroxide tương ứng của R.
3. Nguyên tố thuộc vào nhóm các kim loại chuyển tiếp.
4. Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm A. Dạng 4: Xác định hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
Bài 21: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời Bài 26: Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có chứa hợp chất X2Y để
câu hỏi sau. ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi
thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm tên
nguyên tố X, Y và công thức hóa học của X2Y.
Bài 27: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân
của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người
già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần không ổn định, đau đầu, oxide của
nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ,
thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Bài 28: Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng
là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a % khối lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa
b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365, Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh
vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng
Hình 2.13. Bảng tuần hoàn mô phỏng
cho các thiết bị tổng hợp tuỷ sống Khối lượng mol của A là 140 g/mol.
Đưa ra các chữ cái đại diện cho
a) Xác định X, Y.
1. Nguyên tố có 4 electron lớp ngoài cùng và có ba lớp electron.
b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng
2. Nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và có bốn lớp electron.
của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
3. Nguyên tố có 4 lớp electron.
Trang 11 Trang 12
Bài 34: Bảng tuần hoàn của Mendeleev
BÀI TẬP TỔNG HỢP Năm 2022 đánh dấu kỷ niệm 153 năm ngày xuất bản bảng
tuần hoàn đầu tiên của Dmitri Mendeleev, được hiển thị ở bên
phải. Không giống như các bảng hiện đại, trong phiên bản này,
các Nhóm nguyên tố được sắp xếp theo hàng ngang.
Bài 29: Rubidium (Z=37) là một kim loại loại kiềm. Viết cấu hình electron, công thức oxide cao nhất, Vì trước đây hoàn toàn chưa biết cấu tạo của nguyên tử nên
hydroxide tương ứng của rubidium và dự đoán hydroxide của rubidium có tính base mạnh hay yếu? không có khái niệm về số hiệu nguyên tử và các nguyên tố được
sắp xếp thứ tự theo khối lượng nguyên tử của chúng. Các con số
trong bảng là khối lượng nguyên tử đã biết vào thời điểm đó.
Trước những năm 1860, khối lượng nguyên tử không đủ chính
xác để phát hiện ra tất cả các xu hướng và kiểu mẫu trong bất kỳ
sự sắp xếp nào của các nguyên tố. Bản của Mendeleev khá ấn
tượng, nhưng có một số lỗi ...
Hình 2.17. Bảng tuần hoàn “ban đầu” của Mendeleev
Hình 2.15. Kim loại rubidium. Phần I - khối lượng nguyên tử của indium
Bài 30: Al2O3 là oxide có tính lưỡng tính, tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base. Hãy viết
Một lỗi là khối lượng của nguyên tố indium (In). Khi Mendeleev tạo ra bảng đầu tiên, indium chỉ mới
các PTHH chứng minh khẳng định trên. được phát hiện và các tính chất hóa học của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sai số về khối lượng
Bài 31: Nguyên tố T tạo ra hydroxide là một chất có tính base mạnh và có khả năng tác dụng với dung dịch phát sinh do không xác định được công thức chính xác cho indium oxide. Trong một thí nghiệm xác định
acid H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol 1:1. Dự đoán T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? nguyên tử khối của indium, người ta chuyển 0,5135 g kim loại indium thành 0,6243 g oxide.
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có ánh kim. (a) Sử dụng những dữ liệu trên và nguyên tử khối hiện đại của oxygen, tính nguyên tử khối của indium
Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron. với giả thiết:
(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố. (i) công thức của indium oxide là InO.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên. (ii) công thức của indium oxide là InO2.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay Phần II - vấn đề về tellurium-iodine
khí hiếm. Mặc dù các nguyên tố trong bảng của Mendeleev chủ yếu được sắp xếp theo khối lượng nguyên tử,
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên nhưng điều này không đúng với tellurium (Te) và iodine. Mendeleev nhận ra rằng theo tính chất hóa học
tố dựa trên thông tin từ bảng sau: thì tellurium phải xếp trước iodine, nhưng khối lượng nguyên tử không ủng hộ trật tự này. Ông đã đánh dấu
Đồng vị Số khối Phần trăm số khối lượng tellurium bằng một dấu chấm hỏi để làm nổi bật giá trị đáng ngờ của nó.
nguyên tử (%) Giá trị hiện đại cho nguyên tử khối của tellurium là: 127,60 ± 0,03. Lý do của sai số lớn là do tellurium
1 107 51,84 trong tự nhiên là hỗn hợp của 8 đồng vị khác nhau mà tỷ lệ các đồng vị có thể thay đổi tùy thuộc vào mẫu.
2 109 48,16 Ngược lại, iodine có trong tự nhiên có một đồng vị duy nhất iodine-127, do đó nguyên tử khối có độ chính
Bảng 2.16. Phần trăm số nguyên tử, số khối 2 đồng vị của nguyên tố A xác cao: 126,904472 ± 0,000003.
Bài 33: Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển (b) Có bao nhiêu proton, neutron và electron trong iodide ion?
sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau, Đồng vị nặng nhất trong số các đồng vị được tìm thấy trong tự nhiên là tellurium-130 có nguyên tử khối
khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất của X. là 129,906223. Về mặt kỹ thuật, tellurium-130 có tính phóng xạ rất nhẹ và nếu không có nguyên tố này
a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích? trong tự nhiên, thì nguyên tử khối của tellurium sẽ là 126,412449 (nhỏ hơn iodine).
b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải thích. (c) Tính phần trăm Tellurium-130 trong tellurium tự nhiên.
c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích Phần III - Nguyên tố thallium
Mendeleev cũng đã đặt nhầm nguyên tố có độc tính cao là thallium (Tl) vào nhóm IA chứ không phải
nhóm IIIA như hiện tại. Có những lý do chính đáng cho lỗi này. Thallium có thể tạo muối hóa trị III giống
như các nguyên tố khác trong nhóm của nó, nhưng Tl(III) không bền như Tl(I). Ví dụ, thêm các iodide ion
vào dung dịch thallium(III) nitrate thực sự tạo ra kết tủa thallium (I) iodide.
(d) Viết phương trình phản ứng của dung dịch thallium(III) nitrat với potassium iodide.
Phần IV - Bảng dạng rút gọn của Mendeleev
Trong phiên bản thứ hai(như bên dưới), Mendeleev đã cập nhật nguyên tử khối indium và định vị chính
xác cả indium và thallium. Ông cũng sắp xếp các nhóm nguyên tố theo chiều dọc; Mendeleev đã trộn các
nguyên tố kim loại chuyển tiếp với các nguyên tố phân nhóm chính của bảng tuần hoàn. Điều này có ý

Trang 13 Trang 14
nghĩa vì các nguyên tố mà Mendeleev xếp vào một nhóm nhất định tạo thành các hợp chất tương tự, đặc Bài 36: Hợp chất X được sử dụng làm phân bón và được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen…. Hợp chất X
biệt là các oxide và hydrides của chúng. được tạo nên từ 3 nguyên tố A, B, C. Trong đó A là nguyên tố s có chứa 7 electron trên phân lớp s; B là
nguyên tố p có chứa 3 electron trên phân lớp p; số proton trong hạt nhân nguyên tố C nhiều hơn số proton
của B là 1 hạt.

Hình 2.20 Thuốc nổ đen.


a, Xác định A, B, C biết ZA < 20.
b, Xác định công thức của X biết: khối lượng mol của X là 101 g/mol, phần trăm của nguyên tố C trong
X là 47,524%.
Bài 37: Bảng sau liệt kê vị trí của bảy nguyên tố ① ~ ⑦ trong bảng tuần hoàn.
Hình 2.18. Bảng tuần hoàn thứ hai của Mendeleev năm 1871 IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
(e) Tất cả các nguyên tố nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev, bao gồm nitơ và niobium (Nb), tạo

thành oxide hóa trị V.
⑤ ⑥
(i) Viết công thức của nitrogen (V) oxide và niobium(V) oxide.
(ii) Tồn tại hai muối lithium niobate(V) khác nhau. Một chất tương tự với muối được tạo thành khi một ② ③ ④ ⑦
mol lithium hydroxit trung hòa một mol nitric(V) acid; còn lại là tương tự với muối lithium được tạo thành
khi ba mol lithium hydroxit trung hòa một mol phosphoric(V) acid. Xác định hai công thức của litthium Sử dụng thông tin trong bảng, trả lời các câu hỏi sau.
niobat(V). a. Trong ba nguyên tố ①, ⑤ và ⑥ nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là______.
Bài 35: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn: 5 nguyên tố A, B, C, D và E có số hiệu b. Công thức hợp chất tạo bởi các nguyên tố ⑤, ⑥ , và ⑦ với hydrogen lần lượt là______,
nguyên tử không quá 20. Trong đó các số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD < ZE ≤ 20. Phân ______, ______;
lớp electron ngoài cùng của E là 4s2. Vị trí của bốn nguyên tố A, B, C và D trong bảng tuần hoàn được c. Trong số bảy nguyên tố, bán kính nguyên tử nhỏ nhất là _____
biểu thị như sau: d. Chiều giảm dần tính base của hydroxide tương ứng tạo bởi các nguyên tố ②, ③, ④ là______.
IA VIIIA Bài 38: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố thuộc cùng chu
kỳ). Biết trong X:
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
- Tổng số hạt mang điện bằng 84.
A
- Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt proton của các
B C D nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt.
- Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Xác định công thức hợp chất X.
Hình 2.19. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: Bài 39: Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và
(1) Vị trí của nguyên tố C trong bảng tuần hoàn là __________; cấu hình electron của nguyên tử có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau
nguyên tố D là__________. một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A
(2) Công thức hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nguyên tố E là __________. và lập công thức hóa học của A.
(3) Công thức oxide cao nhất của B là__________, có tính__________; công thức hydroxide cao nhất Bài 40: M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. M và X kết hợp với nhau tạo
của D là__________, có tính__________; Công thức hydroxide cao nhất của C là__________, có thành một hợp chất có màu vàng sáng, đẹp mắt và có tên gọi vui là “vàng của kẻ
tính__________; ngốc”. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton
(4) Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của A, B, C, D, E là __________. trong MXx là 58. Xác định công thức phân tử của MXx.
(5) Chiều tăng dần tính base của các oxide tướng ứng với nguyên tố B, C, D là __________.
(6) Cho biết xu hướng nhường, nhận electron của A, C, E__________. Viết công thức của ion tạo Hình 2.21 Tinh thể MXx.
thành__________.
Trang 15 Trang 16
Bài 41: Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong
công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và
electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối
của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong
nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần
Hình 2.22 Hợp chất MX2.
a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
Bài 42: Cho hợp chất X được tạo thành bởi 3 nguyên tố phi kim. Trong phân tử X có tổng số hạt mang điện
là 84, tổng số nguyên tử các nguyên tố là 6. Nguyên tử có điện tích hạt nhân lớn nhất có số hạt proton gấp
16 lần số hạt proton của nguyên tử có điện tích hạt nhân nhỏ nhất, và gấp 2 lần số hạt proton của nguyên tử
còn lại. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 43: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều tạo được hợp chất với hiđro có
dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxide ứng với hóa trị cao nhất
của X và Y. Trong B có Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8%
cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y. Hình 2.23. Bảng tuần hoàn viết tay của Mendeleev.
A. số khối. B. số hiệu nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử. D. bán kính nguyên tử.
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán
kính nguyên tử.
B. Mayer đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần số hiệu
nguyên tử.
C. Bảng tuần hoàn hiện đại được xây dựng bằng cách xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử các
nguyên tố.
D. Bảng tuần hoàn của Mayer được công bố trước thời điểm Mendeleev công bố bảng tuần hoàn của
ông.
Câu 3: Quan sát hình ảnh ô nguyên tố của sulfur, số electron lớp ngoài cùng của Sulfur là

Hình 2.24. Ô nguyên tố Sulfur


A. 4e B. 6e C. 16e D. 3e
Câu 4: Hình bên là ô nguyên tố của sodium, phát biểu nào đưới đây không đúng?
A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của sodium là 12.
C. Nguyên tử khối trung bình của sodium là 22,9.
D. Độ âm điện của sodium là 1,54.
Hình 2.25. Ô
nguyên tố Sodium
Câu 5: Câu nào mô tả đúng những thay đổi mà Mendeleev đã thực hiện trong sự phát triển của bảng tuần
hoàn?

Trang 17 Trang 18
A. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên C. Có tính chất hóa học tương tự nhau.
tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố đã khám phá D. Có cùng số điện tích hạt nhân.
ra. Câu 11: Hình ảnh 2. cho thấy ô nguyên tố potassium. Có bao nhiêu electron được
B. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các tìm thấy trong nguyên tử potassium?
nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất khác nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được A. 19 B. 20
khám phá. C. 39 D. 40
C. Ông sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các
nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được
khám phá. Hình 2.29. Ô nguyên tố Potassium
D. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên Câu 12: Ô nguyên tố bismuth trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát biểu nào sau
tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được khám đây là đúng?
phá.
Câu 6: Titanium là kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, tỷ trọng thấp và độ bền rất
cao thường được dùng để chế tác trang sức, đồ nữ trang. Hình bên là ô nguyên tố
titanium. Titanium là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f. Hình 2.26. Ô nguyên tố Titanium
Hình 2.30. Ô nguyên tố Bismuth
A. Số khối của nguyên tố bismuth là 83.
Câu 7: Quan sát hình 2. Và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?
B. Bismuth nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp vỏ electron của bismuth còn electron độc thân.
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
Câu 13: Tổ chức IUPAC đề xuất ký hiệu Ds cho nguyên tố Darmstadtium - có số hiệu nguyên tử là 110 để
vinh danh nơi phát hiện ra nguyên tố (Darmstadt, Đức). Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết: Phát biểu nào
sau đây về Darmstadtium không đúng?
Hình 2.27. Ô nguyên tố Phosphorus A. Ds thuộc ô số 110 trong bảng tuần hoàn.
B. Ds thuộc chu kì 7 của bảng tuần hoàn.
A. 30. B. 15. C. 3. D. 10. C. Số khối của nguyên tử Ds là 110.
Câu 8 Aluminium được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và D. Ds thuộc khối nguyên tố p.
mỏng nhẹ, được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, Câu 14: Ô nguyên tố của lithium được biểu diễn tại hình 2.
chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Aluminium Z = 13) là a, Số 3 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Hình 2.28. Một số ứng dụng
của Aluminium
Câu 9: Các nguyên tố của một chu kỳ được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn hiện đại, từ trái sang
phải?
A. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử. Hình 2.31. Ô nguyên tố Lithium.
C. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử giảm dần. A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
D. Theo sự tăng dần bán kính nguyên tử. B. Số khối của nguyên tử Lithium.
Câu 10: Các nguyên tố trong cùng chu kỳ C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
A. Có cùng số lớp electron. D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
B. Có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của chúng. b, Số 6,941 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho?

Trang 19 Trang 20
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Nguyên tử khối trung bình của Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, khối nguyên tố d nằm ở vị trí nào?
A. Bên trái bảng tuần hoàn.
B. Ở giữa bảng tuần hoàn.
C. Nằm xen kẽ, không có quy luật. Hình 2.45 Bảng tuần hoàn mô phỏng.
D. Bên phải bảng tuần hoàn.
Câu 16: Hàng ngang trong Bảng tuần hoàn được gọi là gì? Câu 20.1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 20.2: Nguyên tố nào có 5 electron lớp vỏ ngoài cùng?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 21: Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở
hình 2.?
A. Carbon (Z=6).
B. Aluminium (Z = 13).
Hình 2.32 Bảng tuần hoàn mô phỏng. C. Chlorine (Z = 17).
A. Chu kỳ. B. Kim loại kiềm. D. Postassium (Z = 19).
C. Kim loại. D. Các nhóm. Hình 236. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố.
Câu 17: Tại sao các nguyên tố Fluorine, Chlorine và Iodine lại được xếp vào cùng một nhóm của Bảng Câu 22: Rubidium là một nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn với nguyên tố lithium và
tuần hoàn? sodium. Khẳng định nào đúng về tính chất của Rubidium?
A. Fluorine, chlorine và iodine đều là kim loại. A. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng mạnh với nước.
B. Fluorine, chlorine và iodine đều dễ dàng phản ứng với oxygen. B. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng mạnh với nước.
C. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng. C. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng chậm với nước.
D. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số lớp electron. D. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng chậm với nước.
Câu 18: Nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn mô phỏng ở hình 2. có tên gọi là Câu 23: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?
A. 19K. B. 20Ca. C. 24Cr. D. 18Ar.
Câu 24: Trong chu kì 2 và chu kì 3, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhận xét
nào sau đây đúng?
A. Tính kim loại và phi kim đều giảm.
B. Tính kim loại và phi kim đều tăng.
C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Hình 2.33 Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Câu 25: Nhóm màu nào ở trên đại diện cho các kim loại chuyển tiếp?
A. Kim loại kiềm. B. Halogen.
C. Kim loại kiềm thổ. D. Kim loại.
Câu 19: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông tin về

Hình 2.34 Ô nguyên tố nitrogen.


A. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố. B. Số thứ tự nhóm của nó.
C. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố. D. Số khối của nguyên tố.
Câu 20: Hình 2. thể hiện bảng tuần hoàn mô phỏng vị trí của một số nguyên tố. Sử dụng thông tin trong
hình 2. Trả lời các câu hỏi sau.

Trang 21 Trang 22
Hình 2.37 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Màu đỏ. B. Màu cam. C. Màu xanh lá. D. Màu xanh da trời.
Câu 26: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG
A. 4. B. 6. C. 16. D. 8.
Câu 27: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 2.) TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

Câu 30: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, giá trị nào
dưới đây không thay đổi?
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa.
C. Điện tích hạt nhân. D. Số lượng lớp electron.
Câu 31: Khoảng cách trung bình giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng được gọi là
A. Số nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện.
Hình 2.38 Mô hình cấu tạo nguyên tử.
Câu 32: Khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì khẳng định nào đúng khi
Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2?
nói về sự thay đổi tính chất trong chu kì 3?
A. Tính acid của các oxide cao nhất giảm dần.
B. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
C. Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
D. Tính base của các hydroxide giảm dần.
A. B.
Câu 33: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính
nguyên tử
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử
dụng để tráng chảo chống dính.
C. D.
A. Fluorine B. Bromine.
Câu 28: Cho số hiệu nguyên tử của Li = 3, O = 8, Na = 11, Mg = 12, P =15, S = 16, Cl = 17, Ar = 18. , Fe
C. Phosphorus. D. Iodine.
= 26, Dãy chứa các nguyên tố thuộc khối nguyên tố p là?
A. Na, Li, Mg. B. O, S, P.
Hình 2.39 Teflon tạo ra độ chống dính cho chảo.
C. Fe, Ar, Cl. D. Li, O, Ar.
Câu 34: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết
Câu 29: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1. Phát biểu nào sau đây là
hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
sai?
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
A. R thuộc khối nguyên tố p.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
B. R nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 35: Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm dần theo thứ tự là
C. Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3.
A. Mg > K > Cl B. Cl > K > Mg
D. Hydroxide tương ứng là HXO3.
C. K > Cl > Mg D. K > Mg > Cl
Câu 36: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hydroxide tương ứng là X1, Y1, T1. Chiều
giảm tính bazơ các hydroxide này lần lượt là
A. T1, Y1, X1. B. T1, X1, Y1.
C. X1, Y1, T1. D. Y1, X1, T1.
Câu 37: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính bazơ của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Câu 38: Cho các nguyên tử X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa
học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như như hình 2.
Trang 23 Trang 24
Câu 46: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và C là
A. Mg < B < Al < C B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C D. Al < B < Mg < C
Câu 47: Cho các nguyên tố: Nitrogen, silicon, oxygen, phosphorus; tính phi kim của các nguyên tố trên
(Y) (R) (X) (T) tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
Hình 2.40 Bán kính nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, R A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si.
A. Y. B. T. C. X. D. R. Câu 48: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
Câu 39: Hình 2 biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K (không theo thứ tự). A. 7N. B. 15P. C. 83Bi. D. 33As.
Câu 49: Trong các acid dưới đây, acid nào mạnh nhất ?
A. H2SO4. B. H2SiO3.
C. H3PO4. D. HClO4.
a b c d Câu 50: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
Hình 2.41 Bán kính của một số nguyên tử. A. Al(OH)3. B. Be(OH)2.
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là C. NaOH. D. Mg(OH)2.
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al Câu 51: Ba nguyên tử có các electron trên các lớp electron lần lượt là X (2, 8, 5); Y (2, 8, 6); Z (2, 8,7).
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na Dãy nào được xếp theo thứ tự giảm dần tính acid?
Câu 40: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ dưới đây: A. H3XO4 > H2YO4 > HZO4. B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.
C. H2YO4 > HZO4 > H3XO4. D. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.
Câu 52: Hình dưới biểu thị một hình dạng khác của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Khẳng định
nào sau đây là đúng
(1) (2) (3) (4)
Hình 2.42 Bán kính của một số nguyên tử
Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (4) < (3) < (2) < (1).
C. (1) < (3) < (2) < (4). D. (4) < (2) < (3) < (1).
Câu 41: Hình 2.43 biểu thị bán kính nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử a, b,
c, d tử thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.

a b c d
Hình 2.43 Bán kính của một số nguyên tử.
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d. B. d > c > b > a. Hình 2.44 Bán tuần hoàn theo hình xoáy ốc.
C. a > c > b > d. D. d > b > c > a. A. Các nguyên tố được chỉ ra trong hình đều là các nguyên tố nhóm B.
Câu 42: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là B. Oxide cao nhất của nguyên tố (2) trong hình vẽ có dạng RO2.
A. F > Cl > S > Si. B. F > Cl > Si > S. C. Hydroxide cao nhất của nguyên tố (1) trong hình vẽ có tính acid.
C. Si > S > F > Cl. D. Si > S > Cl > F. D. Hóa trị cao nhất của (2) trong hợp chất với hydrogen là 2.
Câu 43: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Câu 53: X, Y, Z và W đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của
A. Be. B. Li. C. Na. D. K. chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình vẽ.
Câu 44: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al X Y
A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al. Z W
C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al. Hình 2.45 Vị trí tương đối của X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn.
Câu 45: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái Phát biểu nào sau đây không đúng?
sang phải như sau: A. Bán kính nguyên tử: W > Z > Y > X.
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs. B. Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
Trang 25 Trang 26
C. Hydroxide tương tứng của W có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
D. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
Câu 54: Khẳng định nào đúng khi nói về bán kính nguyên tử?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng
dần.
B. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
C. Trong một chu kì, số lớp electron giữ nguyên, điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực hút, dẫn tới
bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có
xu hướng giảm dần.
Câu 55: Anion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA . B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 56: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 57: Hình 2.46 mô tả về sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào dưới đây không
đúng?

Hình 2.46. Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn
A. Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử
nhìn chung là tăng dần.
B. Trong một chu kì, khi đi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nhìn chung là
giảm dần.
C. Trong hình bên, các nguyên tố nhóm IA có bán kính lớn hơn các nguyên tố khác trong cùng một chu
kì.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do sự tăng nhanh về số lớp electron của các nguyên
tố.
Câu 58: Phát biểu nào đúng khi nói về tính chất của Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13).
A. Tính base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần theo thứ tự Na <Mg <Al.
c. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự Na > Mg > Al.
D. Bán kính ion: Na+ > Mg2+ > Al3+.
Trang 27 Trang 28
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN
Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của nguyên tố.
Câu 1: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tố X như sau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Hình 2.47. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X


A. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
B. X có số khối là 19. Hình 2.49. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố
C. X là kim loại. a, Nguyên tố thuộc chu kì 1 là
D. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố b, Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. 1 và 2. B. 2 và 3.
C. 1 và 4. D. 1 và 3.

Câu 5: a, Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Hình 2.50. Mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium


Hình 2.48. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
Khẳng định nào dưới đây là đúng? B. Calcium có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
A. X, Y, Z, T thuộc cùng một nhóm. B. X, Y, T là kim loại. C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
C. Y, Z, T là phi kim. D. Y, Z, E thuộc cùng một chu kì. D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 3: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Phát biểu b, Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như hình vẽ
nào đúng?
A. Q thuộc chu kì 4. B. Các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
C. Y, M thuộc chu kì 3. D. M, Q thuộc chu kỳ 1.
Câu 4: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố dưới đây

Hình 2.51. Mô hình cấu tạo của cation X2+


Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Trang 29 Trang 30
Câu 6: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tố ở hình dưới đây. Phát biểu nào sau đây đúng? B. Số hạt electron là 25 hạt.
C. Số hạt neutron là 25 hạt.
D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 50.
Câu 13: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là

Hình 2.52. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố


A. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 4. B. Có 3 nguyên tố là kim loại.
C. Có 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. D. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 2.
Câu 7: aluminium là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và có trong thành phần của đất sét, khoáng
vật criolit.....Trong bảng tuần hoàn, aluminium thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng Hình 2.55. Ô nguyên tố Calcium.
của nguyên tử aluminium ở trạng thái cơ bản là A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
A. 3s23p3. B. 3s23p1. C. 3s23p4. D. 3s23p5. C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 8: Iron là kim loại được con người sử dụng với khối Câu 14: Các nguyên tố Na, Mg, Al có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Điểm chung của ba nguyên
lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối lượng các kim loại. Dựa vào tố trên là
cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là 3d64s2 thì A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm B. Có số electron hóa trị bằng nhau.
A. VIB. C. Đều là phi kim.
B. VIIIA. D. Có cùng số lớp electron.
Hình 2.53. Nguyên tố Fe Câu 15: Potassium và krypton đều là các nguyên tố thuộc vào chu kì 4 trong đó Potassium là nguyên tố bắt
C. VIIIB. đầu chu kì, krypton là nguyên tố kết thúc chu kì. Nguyên nhân nào khiến potassium có tính kim loại mạnh
D. VIIB. hơn so với krypton?
Câu 9: Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố A. Potassium có nhiều electron hơn so với krypton.
được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc cùng chu kì B. Potassium có nhiều proton hơn so với krypton.
với nguyên tố A? C. Potassium có ít lớp electron hơn so với krypton.
A. Nguyên tố B D. Potassium có ít electron lớp ngoài cùng hơn so với krypton.
B. Nguyên tố C, D. Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
C. Nguyên tố B, C. A. [Ar]3d34s2. B. [Ar]3d104s24p3.
D. Nguyên tố E. C. [Ar] 3d104s24p5. D. [Ne]3s23p5.
Câu 17: Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì
A. 3. B. 8. C. 2 D. 4.
Câu 18: Oxygen, sulfur, selenium và tellurium đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điểm chung
Hình 2.54. Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố của các nguyên tố là
Câu 10: Năm 2009, Nga và Hoa Kỳ đồng thời công bố tổng hợp thành công các nguyên tố mới 113 và 115. A. Các nguyên tố trên đều có 6 lớp electron.
289 B. Các nguyên tố có tính chất vật lí tương tự nhau.
Kí hiệu nguyên tử một đồng vị của nguyên tố 115 là 115 X . Nhận định nào sau đây về nguyên tố 113 và
C. Các nguyên tố trên đều là phi kim.
115 là đúng?
D. Các nguyên tố trên đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
A. Nguyên tố 113 thuộc chu kỳ tám trong bảng tuần hoàn.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 19 hạt neutron. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần
B. Đối với đồng vị của nguyên tố 115 này, hiệu số giữa số neutron và số electron là 164.
hoàn?
C. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của nguyên tố 115 so với carbon-12 là 115: 12.
A. VIIA. B. VIIIA. C. IIIA. D. IA.
D. Nguyên tố 113 và nguyên tố 115 thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Dạng 2: Từ vị trí suy ra tính chất của nguyên tố.
Câu 11: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p4. Nguyên tố này thuộc nhóm
Câu 20: Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc chu kì 2?
A. IVA. B. VIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 12: Nguyên tố A thuộc ô 25 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây không chính xác khi nói về
nguyên tố A?
A. Số hạt proton là 25 hạt.

Trang 31 Trang 32
A. 4. B. 11. C. 2. D. 20.
Câu 27: Ion kim loại chuyển tiếp X2+ có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn nào sau đây
phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4. B. [Ar]3s23p5.
2 5
C. [Ne]3s 3p . D. [Ar]4s24p5.
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất 3 electron.
Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?
A. B, Si, Ga, Ge. B. Al, C, Si, S.
C. As, S, C, F. D. Si, N, S, As.
Câu 30: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời
câu hỏi sau.

Hình 2.56. Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố A, B, C, D IA VIIIA


A. A. B. B. C. C. D. D. IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Câu 21: Mô hình cấu tạo của nguyên tử một nguyên tố X được cho tại hình 2.57. Đáp án nào dưới đây biểu W
thị đúng số proton và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Số proton Nhóm Chu kì Y
A 5 3 2 X Z
B 5 2 3 Hình 2.59. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
C 6 3 2 Nguyên tố nào có thể tạo ra acidic oxide?
D 6 2 3 A. W, X và Y. B. W và X. C. Chỉ có Y. D. Chỉ có Z.
Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố.
Hình 2.57. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X. Câu 31: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với
Câu 22: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau: hydrogen có công thức hóa học lần lượt là
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là: A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA. C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA Câu 32: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với hydrogen là
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA A. RH3. B. RH4. C. H2R. D. HR.
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA. Câu 33: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
Hình 2.58. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X. A. không thay đổi. B. tăng dần.
Câu 23: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau: C. không xác định. D. giảm dần.
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Câu 34: Các nguyên tố Cl, C, Mg, Al, S đều tạo hợp chất oxide với oxygen. Dãy được sắp xếp theo thứ tự
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. tăng dần hóa trị cao nhất với oxygen là
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA. A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. C. Mg, Al, C, S, Cl. D. Cl, Mg, Al, C, S.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA. Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất
Câu 24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố là
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20). A. RO3. B. R2O3. C. RO2.. D. R2O.
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11). Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R
Câu 25: Nguyên tố X là một phi kim có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tố có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
X là nguyên tố nào dưới đây? A. S. B. As. C. N. D. P.
A. Fluorine (Z= 9). B. Chlorine (Z = 17). Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180. Trong đó tổng
C. Carbon (Z = 6). D. Oxygen (Z = 8). các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. Công thức hợp chất khí với hydrogen tương ứng
Câu 26: Calcium nằm trong nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium bao nhiêu electron ở lớp của X là
ngoài cùng? A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Trang 33 Trang 34
Câu 38: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm
82,35% về khối lượng. Vậy R là
A. 14N. B. 122Sb. C. 31P. D. 75As.
Câu 39: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,33%
BÀI TẬP TỔNG HỢP
oxygen về khối lượng. Nguyên tố R là
A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
Câu 40: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với Dạng 1: Lí thuyết.
hydrogen, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxide cao nhất của X là Câu 1: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong
A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3. nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho
Câu 41: Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen bằng hóa trị của R đối với hydrogen. Phân tử khối của oxide cây trồng. Cho các khẳng định sau về Potassium.
cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hydrogen. Tên nguyên tố R là 1. Potassium là kim loại.
A. Carbon. B. Silicon C. Sulfur. D. Phosphorus. 2. Potassium có 1 electron hóa trị.
Câu 42: Nguyên tố M có khả năng tạo hợp chất với oxygen ở mức hóa trị cao nhất là M2O5. Trong hợp 3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
chất của M tạo với hydrogen thì hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. M là 4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.
A. N. B. P. C. Al. D. C 5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.
Câu 43: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về Hình 2.60 Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể.
khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là Số khẳng định đúng là
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 2: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với tính chất oxi
hóa mạnh, chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải. Bên cạnh đó, là chất khí
độc, chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học. Cho các khẳng định sau về chlorine.
1. Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
2. Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
3. Công thức oxide cao nhất của chlorine có dạng Cl2O7.
4. Hydroxide cao nhất của chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
5. Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Số tính chất biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxygen.
(b) Khối lượng nguyên tử.
(c) Số electron hóa trị.
(d) Tính phi kim.
(e) Bán kính nguyên tử.
(g) Tính kim loại.
A. a, b, e, g. B. a, c, d, e, g. C. a, b, d, g. D. g, h, c.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p.
Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một
chu kỳ:

Trang 35 Trang 36
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 12: Hai nguyên tử A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt electron
Phát biểu nào sau đây đúng? trong hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử A, B lần lượt là (Cho ZA < ZB)
A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y. A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
B. Số hiệu nguyên tử của X > Y > Z. Câu 13: Kim loại X và phi kim Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần
C. Theo thứ tự X - Y - Z tính kim loại tăng dần. hoàn, tạo với nhau hợp chất có công thức XY2. Đây là một chất phụ gia thực
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất. phẩm an toàn được sử dụng trong quá trình lên men thực phẩm để tạo độ
Câu 6: Mô hình dưới đây biểu diễn sự sắp xếp electron của nguyên tử nguyên tố X đến nguyên tố T ở giòn và vị mặn vừa phải cho rau củ quả muối, rau muối chua… Tổng số
trạng thái cơ bản.
electron trong phân tử XY2 là 54. Công thức hóa học của hợp chất XY2 là
Hình 2.62. Thực phẩm muối chua.
A. BaCl2. B. MgCl2. C. CaCl2.
D. FeCl2.
Câu 14: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có
dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 46,67% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 58..
Phát biểu nào sau đây không đúng? Trong hạt nhân của nguyên tử M có n - p = 4; trong hạt nhân của nguyên tử X có n' = p'. Công thức của A
A. Hai nguyên tố Y và Z thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn. là
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 5 orbital chứa electron.
A. AlCl3. B. FeS2. C. MnCl2. D. ZnS2.
C. Nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố T.
D. Bán kính anion T- lớn hơn cation X+. Câu 15: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxide
Câu 7: Hình bên cho biết độ âm điện của các nguyên tử của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung
từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp
nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
IVA, và Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA. A. X, Y, Z. B. X, Z, Y.
Cho các phát biểu sau: C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
(1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
(2) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là Câu 16: Đọc thông tin sau.
HYO4. Hình 2.61. Độ âm điện của hai nhóm
(3) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
(4) Bán kính nguyên tử của W < Y.
Số các phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Dạng 2: Bài tập xác định nguyên tố.


Câu 8: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện. M thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 9: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Trong hạt
nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm III
Câu 10: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên
Nhận xét của HS nào là đúng?
tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của nguyên tố X
A. X, Y và T. B. X và Y. C. X, Z, T. D. X và T.
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.

Trang 37 Trang 38
222
Câu 17: Nguyên tố Radon ( 86 Rn ) có thể được sinh ra từ nước khoáng, nước ngầm và vật liệu xây dựng
như đá lát nền... Nó xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp và phát ra những tia là tác nhân gây
ung thư phổi. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố radon là không đúng?
A. Hạt nhân Rn chứa 222 neutron.
B. Rn nằm ở chu kì thứ 6 nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Rn khó tham gia vào các phản ứng hóa học.
D. Đối với những phòng mới lát nền đá hoa, nên mở cửa sổ thường xuyên để thông gió nhằm giảm tác
hại của khí radon đối với cơ thể con người. Hình 2.63. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Câu 18: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử 1. W có tính kim loại mạnh hơn X.
thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và tổng số electron lớp ngoài 2. Y có tính kim loại mạnh hơn Z.
cùng của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và D ở cùng phân nhóm chính và tổng số 3. Z có khả năng nhận 1 electron để tạo ion.
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B. 4. Hydroxide tương ứng của X có dạng HXO4.
Phát biểu nào dưới đây là đúng: 5. Oxide cao nhất của X có dạng XO.
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Phát biểu đúng là
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D. A. 1 và 2. B. 1, 2 và 4. C. 1, 2 và 5. D. 1, 3 và 4.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có thể thay thế
phần tử A.
Câu 19: Ngày 19 tháng 2 năm 2010, nguyên tố hóa học số 112 do Liên minh Hóa học Ứng dụng quốc tế
tổng hợp được đặt tên là "Copernicium", ký hiệu là "Cn" có chứa 165 neutron trong nguyên tử. Phát biểu
nào sau đây về nguyên tố số 112 là đúng?
165
A. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố 112 là 112 Cn .
B. Nguyên tố Cn nằm ở chu kì 7, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tố này là 165.
D. Hiệu số giữa hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử Cn là 53.
Câu 20: Vị trí tương đối của các nguyên tố chu kỳ ngắn X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn được thể hiện
trong hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

X Y
Sử dụng hình ảnh 2.64 Để trả lời các câu hỏi số ………… sau.
Z W Câu 22: Chọn đáp án đúng. Nguyên tử oxygen có chứa
A. 16 electron. B. 8 electron. C. 16 proton. D. 16 neutron.
A. Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố Neon?
B. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là W > Z > Y > X. A. Neon là khí hiếm, cần hạn chế sử dụng do khó tái tạo.
C. Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2. B. Neon cần 6 electron để lấp đầy lớp electron ngoài cùng.
D. Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ. C. Neon có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững, khó tạo hợp chất.
Câu 21: Vị trí của nguyên tố W, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn được biểu diễn tại hình 2.63 Khẳng định D. Neon cần nhường đi electron để có cấu hình bền vững.
nào sau đây là đúng? Câu 24: Cặp nguyên tố nào khi tạo thành ion (nhường hoặc nhận electron) sẽ có cấu hình electron tương
tự nhau?
A. Boron và Helium. B. Carbon và Nitrogen.
C. Fluorine và Sodium. D. Lithium và Oxygen.
Câu 25: Hình 2.65 biểu thị một phần của bảng tuần hoàn.

Trang 39 Trang 40
Hình 2.65. Bảng tuần hoàn mô phỏng
Ý nào mô tả đúng nhất tính chất của các nguyên tố W, X, Y, Z?
Có khả năng thể hiện Phản ứng với nước ở Là nguyên tố kém hoạt Có 4 electron lớp
nhiều mức oxi hóa nhiệt độ thường động hóa học ngoài cùng
A. W Y Z X
B. X W Y Z
C. Z W Y X
D. Z Y X W

Trang 41
LIÊN KẾT HÓA HỌC
● Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Ví dụ: Hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau tạo phân tử H2.

● Trong liên kết hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào
quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).
● Các electron hóa trị được biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh nguyên tố.
Ví dụ: Biểu diễn các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3.

● Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp
chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

Ví dụ: Hai nguyên tử Fluorine góp chung electron tạo phân tử F2.

Trang 1 Trang 2
LIÊN KẾT ION

● Sự hình thành ion


o Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron để tạo ion dương
(cation).
o Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để tạo ion Sodium
(mang điện dương, điện tích 1+).
● Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới. Các ion dương và
ion âm được sắp xếp luân phiên.
● Số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích
thước của ion.
● Tính chất của hợp chất ion:
o Thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường.
o Khó nóng chảy, khó bay hơi.
o Thường tan nhiều trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
o Các phi kim có 5,6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận electron để tạo ion âm (Anion).
● Tên của hợp chất ion
o Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.
Tên của hợp chất lưỡng nguyên tố được xác định khi biết tên của hai phần tử liên quan.
Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để tạo ion Fluoride
1. Tên của cation kim loại được gọi theo một số nguyên tắc sau
(mang điện âm, điện tích 1-).
NT1. Kim loại chỉ tạo một cation có tên cùng tên của kim loại
Na (sodium) → Na+ (sodium).
NT2. Kim loại tạo thành nhiều cation với các điện tích khác nhau, thì điện tích dương được biểu thị bằng
chữ số La Mã trong ngoặc đơn sau tên của kim loại:
Fe (iron) → Fe2+ iron(II) ion; Fe3+ iron(III) ion
NT3. Các cation được hình thành từ các nguyên tử phi kim có tên tận cùng bằng -ium:
NH4+ ammonium ion; H3O+ hydronium ion
● Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. 2. Tên anion được gọi theo một số nguyên tắc sau
Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. NT1. Các anion đơn nguyên tử được hình thành bằng cách thay thế phần cuối của tên nguyên tố bằng -ide:
Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Phi kim Tên gốc Tên ion
Bromine brom- Br- bromide ion
Chlorine chlor- Cl- chloride ion
Fluorine fluor- F- fluoride ion
Iodine iod- I- iodide ion
Nitrogen nitr- N3- nitride ion
Oxygen ox- O2- oxide ion
Phosphorus phosph- P3- phosphide
Sulfur sulf- S2- sulfide
Hydrogen hydr- H- hydride ion
Một số anion đa nguyên tử cũng có tên kết thúc bằng -ide:
OH- hydroxide ion CN- cyanide ion O22- peroxide ion
NT2. Các anion đa nguyên tử chứa oxy có tên kết thúc bằng -ate hoặc -ite và được gọi là oxyanion. -ate
● Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. được sử dụng cho oxyanion phổ biến nhất hoặc của một nguyên tố và -ite được sử dụng cho oxyanion có
cùng điện tích nhưng ít hơn một nguyên tử O:
NO3- nitrate ion SO42- sulfate ion
NO2- nitrite ion SO32- sulfite ion

Trang 3 Trang 4
Tiếp đầu ngữ được sử dụng khi oxyanion của một nguyên tố có đến bốn phần tử, như với các halogen. Tiền
tố per- chỉ ra một nguyên tử O nhiều hơn oxyanion kết thúc bằng -ate; hypo- chỉ ra một nguyên tử O ít hơn NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
oxyanion kết thúc bằng -ite:
ClO4- perchlorate ion (nhiều hơn 1 O hơn chlorate) ● Sự hình thành liên kết sigma và liên kết pi.
ClO3- chlorate ion o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO gọi là liên kết sigma (δ)
ClO2- chlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorate) Sự xen phủ trục của hai orbital s - s
ClO- hypochlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorite)

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ


Sự xen phủ trục của hai orbital s - p
● Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên
tử. Liên kết tạo thành từ cặp electron chung thường gặp giữa phi kim và phi kim.
o Liên kết đơn hình thành từ một cặp electron dùng chung.
o Liên kết đôi hình thành từ hai cặp electron dùng chung.
o Liên kết ba hình thành từ ba cặp electron dùng chung.
Ví dụ: Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong các phân tử Sự xen phủ trục của hai orbital p - p

o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ bên của 2 AO gọi là liên kết pi (π)
Sự xen phủ trục của các orbital p - p
● Liên kết cho nhận là liên kiết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
● Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electron hóa trị
riêng.

● Độ âm điện và liên kết hóa học


● Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định trong phân tử ở thể khí, tại
25oC và 1 bar.
● Năng lượng liên kết cho biết độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền.

LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

● Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (Đã liên kết với một
nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
● Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.
● Liên kết hydrogen tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
● Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất vật lí của nước. Các phân tử nước có thể tập hợp với nhau
tạo thành một cụm phân tử.
Ví dụ: Liên kết hydrogen trong phân tử nước

Trang 5 Trang 6
PHẦN TỰ LUẬN

Ví dụ: Các QUY TẮC OCTET


cụm phân tử
nước

Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet
Bài 1: Các nguyên tử sau đây nhường hay nhận electron để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất?
a) Magnesium. b) Chlorine.
Bài 2: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố. Ion do mỗi nguyên tố đó tạo nên có cấu hình
electron của các khi hiếm tương ứng nào?

Mô hình nguyên tử sodium Mô hình nguyên tử Mô hình nguyên tử oxygen


aluminium
● Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái Bài 3: Sử dụng bảng tuần hoàn và quy tắc octet để dự đoán số electron hóa trị nhường hay nhận của nguyên
dấu của phân tử. tử các nguyên tố sau đây trong quá trình hình thành liên kết ion. Viết sơ đồ biểu diễn quá trình nhường,
Ví dụ: Tương tác van der Waals nhận electron trong từng trường hợp.
a) Lithium.
b) Bất cứ nguyên tố M nào thuộc nhóm IIA.
c) Nguyên tố nằm ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
d) Carbon.
Bài 4: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ
mô hình (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion:
a) K (Z = 19) và F (Z = 9).
b) Mg (Z = 12) và O (Z = 8)
Bài 5: Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
1. He (Z = 2) a. có xu hướng nhận thêm 1 electron.
2. Na (Z = 11) b. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững.
3. Cl (Z = 17) c. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững.
4. O (Z = 8) d. có xu hướng nhận thêm 2 electron.
● Tương tác van der Waals cũng làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất nhưng yếu hơn
5. Al (Z = 13) e. có xu hướng nhường đi 1 electron.
so với liên kết hydrogen.
6. Ca (Z = 20) f. có xu hướng nhường đi 2 electron.
7. Ar (Z = 18) g. có xu hướng nhường đi 3 electron.
Bài 6: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và là
thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể thiếu
trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người.
Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1).
Bài 7: Các quá trình nhường, nhận electron thường được biểu diễn với nguyên tử độc lập. Trong thực tế,
các electron nhường đi bởi kim loại cũng chính là electron nhận vào của phi kim mà nó phản ứng. Các hợp
chất hình thành như vậy gọi là hợp chất ion. Không nguyên tử nào có thể nhường electron khi không có
Trang 7 Trang 8
nguyên tử khác nhận electron. Các công thức dùng để biểu diễn hợp chất ion đại diện cho tỉ lệ kết hợp của Bài 13: Potassium chloride là hóa chất được sử dụng làm phân bón. Cho số hiệu nguyên tử của potassium
ion dương và ion âm trong hợp chất. Tỉ lệ này được xác định bởi điện tích trên các ion, được xác định bởi và chloride lần lượt là 19 và 17. Dựa trên quy tắc octet đề nghị công thức phân tử của potassium chloride.
số lượng các electron nhường hoặc nhận. Bài 14: Khi hình thành liên kết H-H (H + H → H2) và ngược lại khi phá vỡ liên kết H2 → H + H thì hệ thu
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion của các cặp chất sau và công thức của hợp chất ion tạo thành năng lượng hay giải phóng năng lượng? Xét về mặt năng lượng thì phân tử H2 có năng lượng lớn hơn hay
trong mỗi trường hợp. nhỏ hơn hệ hai nguyên tử hydrogen riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
a) Na và Cl. b) Mg và F.
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố Na, Cl, Mg và F lần lượt là 11, 17, 12, 9.
Bài 8: Sodium chloride (NaCl) là muối có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất cao
su, trong khai thác dầu khí, trong dung dịch khoan giếng khoan, …). Bên cạnh đó, trong công nghiệp thực
phẩm sodium chloride là thành phần chính có trong muối ăn và còn được sử dụng để bảo quản thực phẩm
do có khả năng hút ẩm. Ước tính lượng sodium chloride tiêu thụ cho ngành công nghiệp mỗi năm lên đến
khoảng 200 triệu tấn - chiếm hơn 80% sản lượng muối trên toàn thế giới.
Sơ đồ sự tạo thành phân tử hydrogen
Vận dụng quy tắc octet, biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) từ nguyên
Bài 15: Hai hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố nitrogen và hydrogen. Biết:
tử của các nguyên tố sodium và chloride.
● Trong hợp chất A chứa 1 nguyên tử nitrogen và x nguyên tử hydrogen.
● Trong B chứa 2 nguyên tử nitrogen và y nguyên tử hydrogen.
Giá trị x và y lớn nhất có thể là bao nhiêu? (Cho số hiệu nguyên tử của nitrogen và hydrogen lần lượt là:
7N và 1H; các hợp chất tạo ra đều thỏa mãn quy tắc bát tử).
Bài 16: Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với
hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí có khả
năng tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành
khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng "ma trơi"). Giải thích sự tạo
thành liên kết hóa học trong phosphine và biễu diễn phân tử
Hình 3.1. Mô hình cấu trúc phân tử sodium chloride phosphine theo quy tắc Octet (Cho: ZP = 15, ZH = 1).
Bài 9: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F2, H2, HF, CH4, NF3, Hiện tượng “ma trơi”
KBr. (Cho số hiệu nguyên tử của F = 9, H = 1, C = 6, N = 7, K = 19 và Br = 35).
Bài 10: Cho số hiệu nguyên tử của potassium, chlorine lần lượt là 19 và 17. Nguyên tử potassium, chlorine
có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm? Bài 17: Trong khi xem lại các ghi chú của mình, Lan nhận thấy rằng cô ấy đã vẽ ..
H : O:
cấu trúc (công thức Lewis) của acetaldehyde (C2H4O) trong sổ tay của mình như
hình bên. Theo em công thức Lewis của acetaldehyde mà Lan đề nghị theo quy tắc H C C H
octet có chính xác hay không? Giải thích? Nếu sai hãy đề nghị công thức Lewis
mới mà các nguyên tử thoả mãn quy tắc octet. Biết rằng mỗi gạch (–) trong các H
công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung.
H :O:
Hình 3.2. Ô nguyên tố potassium và chlorine. H C C H
Bài 11: Nêu tên và công thức hoá học của một chất ở thể rắn, một chất ở thể lỏng và một chất ở thể khí
(trong điều kiện thường) trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm Neon. H
Bài 12: Sodium bromide (NaBr) là hợp chất được sử dụng trong nhiếp ảnh, tổng hợp hữu cơ, sản xuất các
loại thuốc như: thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống co giật,… …. Trong phân tử sodium bromide, các
nguyên sodium và bromine đã đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất, xác định các
khí hiếm đó. (Cho số hiệu nguyên tử của một số khí hiếm: ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18; ZKr = 36).

Mô hình cấu trúc mạng tinh thể sodium bromide


Trang 9 Trang 10
Bài 18: Cho cấu trúc Lewis của một số hợp chất sau:

LIÊN KẾT ION

Dạng 1: Sự hình thành cation và anion


H C C H Bài 1: Có ít nhất 14 nguyên tố được coi là “nguyên tố vi lượng thiết yếu” cho cơ thể người. Cụm
(a) (b) (c) (d) (e) từ “vi lượng thiết yếu” cho thấy các nguyên tố này được đưa vào cơ thể với lượng rất nhỏ nhưng
Những nguyên tử nào trong các phân tử trên thoả mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (–) trong các lại không thể thiếu. Hai trong số các nguyên tố vi lượng thiết yếu này là chromium và zinc. Mô hình
công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung. cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tố này được cho ở hình 3.7. Viết cấu hình electron nguyên tử của
Bài 19: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và Cr, Cr3+, Zn, Zn2+.
là thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể
thiếu trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người.
Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1).

Hình 3.7.a. Mô hình nguyên tử chromium Hình 3.7.b. Mô hình nguyên tử zinc
Hình 3.7. Mô hình nguyên tử của chromium và zinc.
Bài 2. Điền vào ô trống trong bảng sau:
Kí hiệu 59
Co 3
28

Proton 34 76 80
Neutron 46 116 120
Electron 36 78
Điện tích 2+

Bài 3: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố:

Hình 3.8.a. Mô hình nguyên Hình 3.8.b. Mô hình Hình 3.8.c. Mô hình nguyên
tử magnesium nguyên tử sulfur tử bromine

ThS Phan Hữu Thành Trang 12


Trang 11
Hình 3.10. Mô hình cấu tạo nguyên tử của Magnesium và Chlorine
Hình 3.8.d. Mô hình nguyên Hình 3.8.e. Mô hình nguyên Hình 3.8.f. Mô hình nguyên Mô tả cách các nguyên tử magnesium và nguyên tử chlorine tạo thành ion.
tử nitrogen tử hydrogen tử oxygen Bài 2: Cho X, Y, Z, T là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 11, 20, 17.
Hình 3.8. Mô hình nguyên tử của một số nguyên tố a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T.
Dựa vào mô hình cấu tạo nguyên tử ở hình 3.8, hoàn thành thông tin trong bảng sau. b. Viết công thức hợp chất tạo thành và xác định liên kết hóa học giữa các cặp chất:
Mg2+ S2- Br- NH4+ NO3- SO32- ● X và Y
Số proton ● X và Z
● Y và T
Số ● Z và T.
electron Bài 3: Hình dưới đây biểu diễn quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Hãy
Bài 4: Magnesium là một khoáng chất tuyệt vời cho cơ thể, tham gia vào quá trình sản xuất năng viết các bước để minh họa cho hình ảnh em quan sát được.
lượng, sự co cơ, hoạt động của hệ thần kinh và duy trì xương chắc khỏe. Vì vậy, việc bổ sung
magnesium mỗi ngày là cần thiết đối với cơ thể. Viết cấu hình electron nguyên tử magnesium và
cation magnesium, phương trình tạo thành cation magnesium (Cho ZMg = 12).

Hình 3.9. Nguyên tố magnesium


Bài 5: Cho các ion sau: 17Cl-; 20Ca2+; 8O2-; 13Al3+; 3Li+; 9F-. Viết cấu hình electron của mỗi ion trên.
Cấu hình đã viết của mỗi ion giống với cấu hình electron của nguyên tử nào? (Cho số hiệu nguyên
tử của một số khí hiếm ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18).
+ 8O: [He]2s22p4 =>: 8O2-: [Ne].
Bài 6: Hoàn thành thông tin của bảng sau:
Kí hiệu Na+ Cl-
Proton 11 13 15 17
Neutron 12 16
Electron 10 18
Điện tích
Số khối 27 35
Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion
Bài 1: Magnesium chloride (MgCl2) là một hợp chất ion.

ThS Phan Hữu Thành Trang 13 ThS Phan Hữu Thành Trang 14
c. Ca (Z = 20) 3. điện tích 3+
d. O (Z = 8) 4. điện tích 1-
e. Al (Z = 13) 5. điện tích 2-
f. N (Z = 7) 6. điện tích 3-
Bài 9: Cho biết nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp s là 5, điện tích
hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C.
a) Xác định X và Y.
b) Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết gì?
Bài 10: Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion? Hãy giải thích.
N3-, O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+
Biết số hiệu nguyên tử của N, O, F, Na, Mg, Al lần lượt là 7, 8, 9, 11, 12, 13.
Bài 11: Nguyên tố A là nguyên tố phổ biến thứ ba, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Nguyên tố B là là nguyên tố phổ biến nhất theo
khối lượng trong vỏ Trái Đất. B liên tục được bổ sung trong bầu khí quyển của Trái đất bằng quá
trình quang hợp. Nguyên tử A chỉ có 7 electron trên phân lớp p, còn nguyên tử B chỉ có 4 electron
trên phân lớp p.
a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và. B.
b) Hợp chất tạo bởi A và B có tính dẫn điện không? Tại sao?
c) Nêu một vài ứng dụng của hợp chất tạo bởi A và B trong thực tế cuộc sống?
Bài 12: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, O2-, F-, N3-. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành
các ion trên.
Bài 13: Cho các ion sau: 35Br-, 20Ca2+, 16S2-, 19K+, 7N3-, 13Al3+.
a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.
b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
Bài 14: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11.
1) Xác định công thức và gọi tên cation X+.
2) Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?
Bài 15: Vì sao ở điều kiện thường các hợp chất ion thường tồn tại ở thể rắn, cứng nhưng lại giòn
Hình 3.11. Quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride và dễ vỡ?
Bài 4: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong phân
tử có có chứa liên kết ion? Giải thích?
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 6: Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn
nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử và hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên
tử và đa nguyên tử: NaCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2, NH4H2PO4, K2Cr2O7, CH3COONa, CuSO4, BaBr2,
AlCl3.
Bài 7: Cho các hợp chất ion sau đây: KCl, NH4NO3, CuSO4, Na2CO3, Ca(OH)2, K3PO4, FeCl3,
Al2(SO4)3.
Hình 3.12. Cấu trúc mạng tinh thể sodium chloride
a) Xác định các ion cấu thành các hợp chất trên.
Bài 16: Xác định nguyên tố X, Z và viết sơ đồ sự tạo thành liên kết trong hợp chất tạo nên từ hai
b) Chỉ ra các ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. nguyên tố X và Z biết rằng:
Bài 8: Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ● Nguyên tử nguyên tố X chỉ có 7 electron trên phân lớp s. Thực phẩm chứa nguyên tố X làm
ở cột B: giảm nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp và đột quỵ.
Cột A Cột B
a. Na (Z = 11) 1. điện tích 1+
b. Cl (Z = 17) 2. điện tích 2+

ThS Phan Hữu Thành Trang 15 ThS Phan Hữu Thành Trang 16
Bài 25: Viết phương trình hoá học và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong phản ứng
giữa:
a) Sodium và chlorine. b) Calcium và fluorine.
c) Magsenium và oxygen. d) Aluminum và oxygen.
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tử: ZNa = 11; ZCl = 17; ZCa = 20; ZF = 9; ZMg = 12; ZAl = 13.
Bài 26: Mô tả sự dịch chuyển electron từ nguyên tử lithium sang nguyên tử fluorine để tạo
thành hợp chất lithium fluoride theo 2 cách.
a. Theo cấu hình electron.
Hình 3.13. Bổ sung chế độ dinh dưỡng giàu nguyên tố X hạn chế đột quỵ. b. Theo sơ đồ ký hiệu Lewis.
● Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và là chất nhạy cảm với ánh sáng. Bài 27: Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào
Nguyên tử nguyên tố Z có 17 electron trên các phân lớp p. năm 2013, trẻ em sinh sống tại những khu vực có
Bài 17: Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p6. Viết cấu hình electron của nguồn nước bị nhiễm Fluorine có chỉ số IQ trung
nguyên tử nguyên tố X. Viết quá trình hình thành liên kết và giải thích bản chất liên kết hoá học bình sẽ thấp hơn so với những trẻ em sống tại vùng
giữa X và barium. (Cho ZBa = 56). khác. Anion F- (fluoride) có độc tính mạnh với hệ
Bài 18: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của Ca và Cl (chu kì, thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F-
nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa calcium và chlorine trong hợp chất thuộc loại liên kết trên cơ thể có trọng lượng 70 kg có thể gây tử vong.
gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Tuy nhiên, sự có mặt của anion fluoride lại giúp
Bài 19: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: men răng
a) Na+ và O2-. chắc khỏe và chống chọi các bệnh về
b) K+ và N3-.
c) Ca2+ và Cl-. Hình 3.14. Men răng được bổ sung ion fluoride
d) Al3+ và F-.
Bài 20: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: sâu răng, vì vậy anion fluoride được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ với nồng độ 1mg
a) NH4+ và HSO4-. ion F- trên 1L nước và bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) trong kem
b) K+ và CO32-. đánh răng.
c) Ca2+ và PO43-. a. Viết sơ đồ mô tả sự hình thành hợp chất NaF từ nguyên tử Na (Z = 11) và F (Z = 9)?
d) NH4+ và HPO42-. b. Một bạn học sinh nặng khoảng 70kg sử dụng loại nước chứa ion F- với lượng 1mg/1L để giúp
Bài 21: Ion uranyl (UO22+) là dạng uranium tan trong nước phổ biến. Công thức hóa học của hợp men răng chắc khỏe, chống sâu răng. Sau khi đọc thông tin về độc tính của ion F-, bạn học sinh rất
chất ion uranyl nitrate là gì? Công thức hóa học của hợp chất ion uranyl phosphate là gì? lo lắng. Hãy tính xem với thể tích nước mà bạn học sinh này uống một ngày là bao nhiêu lít thì ion
Bài 22: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong F- có trong nước đạt đến mức có thể gây độc tính?
phân tử có chứa liên kết ion? Giải thích? c. Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg F- mỗi ngày dưới
Bài 23: Trong chín ô trống trong ma trận dưới đây, hãy viết công thức của các hợp chất ion được dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi
tạo thành bằng cách kết hợp mỗi ion kim loại (M) với mỗi ion phi kim (X). Ma trận này bao gồm ở mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, hãy tính khối lượng
các công thức chung cho tất cả các kết hợp có thể có từ các ion có điện tích độ lớn từ một đến ba. mẫu kem đánh răng mà một người nặng 75 kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể?
Bài 28: a) Nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Liên kết
X- X2- X3-
hoá học trong hai loại mạng trên thuộc loại liên kết gì?.
M+
b) Giải thích tại sao naphtalene và iodine lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái lại NaCl lại
M2+
rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi ở trạng thái dung dịch hoặc trạng thái nóng chảy?
M3+
Bài 24:
a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10.
- Kí hiệu của nguyên tử B là 919B.
b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của
hợp chất tạo thành.

ThS Phan Hữu Thành Trang 17 ThS Phan Hữu Thành Trang 18
Hình 3.15. Sự thăng hoa của Iodine
Bài 29: Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với
khoảng cách giữa chúng:
Hình 3.17. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ nóng chảy của X, Y và Z.
Xác định các hợp chất X, Y và Z? Giải thích
Bài 31: Trong đời sống muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia C5H8NO4Na: (bột ngọt) C7H5O2Na
(Chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion
sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo
lượng ion sodium mỗi ngày được nạp vào cơ thể
mỗi người cần thấp hơn 2300mg để bảo vệ tim
mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày một người
dùng tổng cộng 5 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt;
0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ
có vượt quá mức tiêu thụ cho phép nói trên không?
Hình 3.16. Biểu đồ mối quan hệ giữa năng lượng và khoảng cách của hệ các ion trái dấu
Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần thì năng lượng càng giảm => càng thuận lợi
để hệ đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (trạng thái bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ Hình 3.18. Dùng quá nhiều sodium gây ảnh hưởng tới tim mạch.
quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu
đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách r0 tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết.
Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra các liên kết mạnh hơn và các hợp chất ion có độ dài liên
kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn. Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết
bền liên kết giữa các hợp chất ion sau: NaCl và Na2O; NaCl và NaF. cộng hoá trị.
Bài 30: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc vào dãy sau: NaF, MgO và MgF2 (sắp xếp ngẫu nhiên Bài 1: Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử ở cột A với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó ở
không theo thứ tự). Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ hình 3. cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
a. H2 1. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
b. Ne 2. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
c. HCl 3. Là khí trơ.
d. NH3 4. Phân tử không phân cực.
e. CO2 5. Phân tử phân cực.
f. CH4 6. Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
7. Liên kết trong phân tử là liên kết đôi.
8. Tan tốt trong nước.
9. Là chất khí ở điều kiện thường.
Bài 2: Phân cực liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc của protein. Sử dụng
ThS Phan Hữu Thành Trang 19 ThS Phan Hữu Thành Trang 20
các giá trị độ âm điện trong hình 3, sắp xếp các liên kết cộng hóa trị sau: C – H, C – N, C – O, N – K3N
H, O – H (thường gặp trong các acid amine) theo thứ tự tăng dần độ phân cực. Bài 4: Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức electron So sánh hiệu độ âm điện Loại liên kết
Độ âm điện giữa 2 nguyên tử
Cộng hoá trị không phân cực
O là bằng nhau

Bảng 3.1. Độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Bài 3: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố trong bảng sau: Bài 5: Viết công thức Lewis của các phân tử Cl2, H2O và CCl4.
Bảng. Độ âm điện của một số nguyên tố Bài 6: Methane thường được sử dụng để làm nhiên liệu trong các lò nướng, máy nước nóng, lò
Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện nung, xe ôtô do quá trình đốt cháy methane (CH4) trong oxygen tỏa ra lượng nhiệt lớn. Methane ở
Na 0,93 Al 1,61 dạng khí nén được dùng làm nhiên liệu cho ôtô, xe máy,… do đặc tính thân thiện với môi trường.
H 2,20 O 3,44
Ca 1,00 S 2,58
Cl 3,16 P 2,19
F 3,98 C 2,55
N 3,04 K 0,82

Dựa vào giá trị độ âm điện ở bảng hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hình 3.19. Khí methane cháy trong không khí
Bảng. Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của methane.
Phân tử Hiệu độ âm điện () Loại liên kết Bài 7: Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của
HCl 0,96 Liên kết cộng hoá trị phân cực nhiều loại trái cây. Bên cạnh đó, ethene cũng có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiêp,
Cl2 những ứng dụng của ethene được đưa ra trong hình 3.20.
H2O
CaO 2,44 Liên kết ion
CaF2
Al2O3
Na2O
NaCl
H2 S 0,38 Liên kết cộng hoá trị không cực
CaS
PH3
CH4
SO2
PCl5

ThS Phan Hữu Thành Trang 21 ThS Phan Hữu Thành Trang 22
Bromine (Br2)

Hydrogen
sulfide (H2S)

Ammonia
(NH3)

Ethyne
(C2H2)
Hình 3.20. Một số ứng dụng của ethene
Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của ethene. Bảng 3.2. Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của một số phân tử
Bài 8: Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen với orbital 3p của Bài 12: Nguyên tố X và nguyên tố Y có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 8.
nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết xích ma trong phân tử hydrogen chloride (HCl). 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X và Y.
Bài 9: Carbon monoxide (CO) và carbon dioxide (CO2) là sản phẩm được 2. Dự đoán liên kết hóa học có thể hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử của các hợp chất
sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Trong đó CO là khí tạo thành.
độc, có khả năng gây tử vong với hàm lượng nhỏ, CO2 là khí gây ra hiệu Bài 13: Sự có mặt của nguyên tố X và nguyên tố phosphorus trong
ứng nhà kính. Viết công thức Lewis của khí CO và CO2. cơ thể người giúp cho xương, răng chắc khỏe. Nguyên tố Y có trong
Hình 3.21. Đốt than sinh ra khí CO, CO2. nhựa PVC, chất dẻo, cao su. Hạt nhân nguyên tử X có 20 proton và
Bài 10: Hydrogen sulfide (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ nguyên tử Y có 17 electron ở lớp vỏ.
quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa
Kì, nồng độ H2S khoảng 100ppm gây kích thích
màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S
gây nguy hiểm tới tính mạng chỉ trong 30 phút.
Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ Hình 3.23. Nguyên tố X giúp xương chắc khỏe
làm tử vong ngay lập tức. a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y.
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của b. Viết công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố X và Y. Xác định loại liên kết trong phân
H2S. tử X và Y.
Bài 14: Cho mô hình cấu tạo của một số phân tử sau, hoàn thành thông tin trong bảng.
Mô hình cấu tạo Công thức Lewis Công thức cấu tạo

Hình 3.22. Hydrogen sulfide là khí có mùi trứng thối.


b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c. Một gian phòng trống (250C, 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam H2S. Tính
nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp
này. Cho biết 1 mol khí ở 250C và 1 bar có thể tích là 24,79 lít.
Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
Phân tử Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo
Chlorine
(Cl2) Cl - Cl

ThS Phan Hữu Thành Trang 23 ThS Phan Hữu Thành Trang 24
Bài 3: Giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử NH4Cl. Cho biết trong phân tử NH4Cl
Hình 3.24. Mô hình cấu tạo của một số phân tử. có chứa các loại liên kết hóa học nào?
Bài 15: Viết công thức cấu tạo của H3PO3, H3BNF3, SO2Cl2.
Bài 16: Dự đoán loại liên kết trong các phân tử sau, và sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ phân cực
của liên kết HCl, CaH2, AlBr3, CaCl2, N2.
Bài 17: Bằng hình vẽ hãy mô tả sự xen phủ của các orbital nguyên tử (AO) để tạo ra các liên kết
trong phân tử H2, Cl2.
Bài 18: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon để biểu diễn sự hình thành liên kết đôi
trong phân tử ethylene (C2H4).
Bài 19: Bảng sau chứa thông tin về 3 hợp chất (A), (B), (C) tạo bởi 2 nguyên tố X, Y thuộc chu kì
2 của bảng tuần hoàn:
Phân tử Công thức phân tử Số cặp electron hóa trị không liên kết
(A) XaYa 8 Hình 3.26. Phân tử ammonium chlorid
(B) XaYa+2 14 Dạng 3: Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết
(C) XbYa+1 10 Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng sau, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân
Bảng 3.3. Thông tin về ba hợp chất A, B và C cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, H2,
Biết tất cả các hợp chất đều thỏa mãn quy tắc bát tử. Xác định X, Y và viết công thức cấu tạo của NH3.
(A), (B), (C).
Dạng 2: Liên kết cho nhận
Bài 1: Perchloric acid được sử dụng để điều chế các muối perchlorate, chủ yếu là ammonium
perchlorate - một trong những nhiên liệu quan trọng trong sản xuất tên lửa. Sự phát triển của ngành
công nghiệp tên lửa đã thúc đẩy mạnh việc sản xuất perchloric acid với sản lượng hàng triệu tấn
mỗi năm. Viết công thức lewis và công thức cấu tạo của perchloric acid (HClO4).

Hình.3.25.a. Muối ammonium Hình.3.25.b. Phân tử acid perchloric


perchlorate là nhiên liệu quan Bảng 3.4. Bảng độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
trọng trong sản xuất tên lửa Bài 2: Dựa vào giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A được cho trong hình dưới đây, xác
Hình 3.25. Aicd perchorate định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ
Bài 2: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phân bón, chất tẩy phân cực liên kết của các phân tử trên.
rửa tổng hợp, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học
trong phân tử sulfuric acid. (Cho ZH = 1; ZO = 8; ZS = 16).

ThS Phan Hữu Thành Trang 25 ThS Phan Hữu Thành Trang 26
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
WAALS

Dạng 1: Liên kết hydrogen


Bài 1: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và HF. Giải thích?
Bài 2: Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a) Nhiệt độ sôi của NF3 nhỏ hơn NH3.
b) Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 nhỏ hơn AlF3.
Bài 3: Vì sao nguyên tử H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C
của phân tử CH4?
Bài 4: Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành
những cụm phân tử (NH3)n với n = 3 – 6. (Theo ACD Omega 2020, 5, 49, 31724-31729). Vì sao
các phân tử NH3 có thể hình thành được cụm phân tử này?
Bảng 3.5. Độ âm điện của một số nguyên tố
Bài 3: Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.
a. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân
cực?
b. Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
Bài 4:
a. Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ
độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường
nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
b. Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa?
Giải thích.
c. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan
tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane Hình 3.28. Các cụm phân tử ammonia
(CCl4), hexane (C6H14) …? Bài 5: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau. Hãy gán công thức chất
thích hợp vào các ô có dấu?
Hình 3.27. Benzen không tan trong nước
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C)
Bài 5: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố trong bảng 3.6. Hãy dự đoán loại liên kết trong các
? -86,9 -66,8
phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-.
? -83,6 19,5
Nguyên tố K H C S Cl O
Bảng 3.8. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của HF và HBr
Độ âm điện 0,8 2,1 2,55 2,58 3,2 3,44
Bài 6:
Bảng 3.6. Độ âm điện của một số nguyên tố
a) Liên kết hydrogen được hình thành trên cơ sở nào?
Bài 6: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết giữa 2
b) Đưa ra dự đoán và giải thích sự lựa chọn cho các câu hỏi dưới đây.
nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất
- Chất nào dễ hóa lỏng nhất: F2, NH3, CO2, CH4.
nào có chứa liên kết ion? Phân tử chất nào liên kết cộng hoá trị không cực, cộng hoá trị có cực?
- Chất nào dễ tan trong nước nhất: H2, CH4, NH3.
(Cho độ âm điện của một số nguyên tố: O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0;
- Chất nào có nhiêt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, HF.
C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0).
Bài 7: Giải thích tại sao:
Bài 7: Bảng dưới đây cung cấp giá trị độ âm điện của một số nguyên tố.
a, Nước đá là thể rắn nhưng lại có thể nổi trên bề mặt nước lỏng?
Nguyên tố Be Al P S Cl F
Độ âm điện 1,5 1,6 2,2 2,6 3,1 4,0
Bảng 3.7. Độ âm điện của một số nguyên tố
Hãy cho biết các hợp chất BeCl2, AlCl3, PCl5, SF6 có chứa loại liên kết nào?

ThS Phan Hữu Thành Trang 27 ThS Phan Hữu Thành Trang 28
a) Trong dung dịch ethanol và phenol có thể tồn tại những liên kết hydrogen khác nhau giữa các
phân tử. Hãy biểu diễn các liên kết hydrogen và cho biết liên kết hydrogen trong phân tử nào bền
vững hơn?
b) So sánh nhiệt độ sôi (tos) của các cặp chất sau:
1. H2O và HCl. 3. C2H5OH và CH3OCH3.
2. SO2 và O2. 4. CH3COOH và HCOOCH3.
c) Giải thích tại sao khi mạch carbon tăng, độ hòa tan trong nước của alcohol và của acid lại giảm.
Bài 10:
a) Liên kết hydrogen là gì?

Hình 3.29. Nước đá nổi trên bề mặt nước lỏng.


b, Nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của tủ lạnh?
c, Trong quá trình chưng cất rượu, rượu bay hơi trước nước?
Bài 8: Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi.
Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả
năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được
biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại Hình 3.31. Liên kết hydrogen trong phân tử nước
dung môi không phân cực. b) Cho dãy các chất sau: C2H6, C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO. Hợp chất
Hình 3.30. CTCT của nước nào tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. Giải thích.
Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ c) Dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của các chất, hãy cho biết:
mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông * C2H5 - OH, CH3COOH, CH3-CHO Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra * (C2H5)2O, C2H2-OH, CH3CO-C2H5 Chất nào dễ tan trong nước nhất?
thuận lợi, vitamin B2 điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, vitamin B6 giúp cải thiện hệ miễn Bài 11: Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất được cho trong bảng 3.10:
dịch. C2H5-Cl C2H5-OH CH3COOH CH3-COOC2H5
Công thức cấu tạo của các vitamin được cho trong bảng dưới đây: Nhiệt độ sôi 12,5oC 78,3oC 118oC 77,1oC
Phân tử khối 64,5 46 60 88
Loại
Vitamin C Vitamin E Vitamin B2 Vitamin B6 Bảng 3.10. Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất
vitamin
Giải thích tại sao
a, Phân tử khối của C2H5-OH; CH3COOH nhỏ hơn phân tử khối của C2H5Cl; CH3COOC2H5 nhưng
Công nhiệt độ sôi lại cao hơn.
thức cấu b, Nhiệt độ sôi của acid acetic CH3COOH cao hơn của ethanol C2H5-OH?
tạo Bài 12: Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân
tử nước cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?

Bảng 3.9. Công thức cấu tạo của một số loại vitamin
Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa
sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu.
a, Vitamin X giúp điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, … X là vitamin nào?
b, Dự đoán những vitamin nào có thể tan trong nước? Giải thích.
c, Bạn Lan đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước
tiểu của Lan có màu vàng. Hãy cho biết có thể Lan uống loại vitamin nào có thể đã được Lan sử
dụng trong số các vitamin trên? Giải thích?
Bài 9:

ThS Phan Hữu Thành Trang 29 ThS Phan Hữu Thành Trang 30
Liên kết H-F H - Cl H - Br H-I
Năng lượng liên kết kJ mol-1 565 431 364 297
Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI.
Bài 2: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng:
Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết
Năng lượng liên kết đơn Năng lượng liên kết bội
Liên kết Liên kết
(kJ/mol) (kJ/mol)
N–N 163 N≡N 945
N–O 222 N=O 607
O–O 142 O=O 498
Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền của các liên kết N – N, N – O và O – O và các phân
tử N2, NO và O2.
Bài 3: Khi khảo sát chiều dài liên kết của các nguyên tố nhóm halogen người ta thu được dữ liệu
sau:
Halogen X2 F2 Cl2 Br2 I2
Hình 3.32. Cấu trúc phân tử nước
Chiều dài liên kết (Å) 1,42 1,99 2,28 2,67
(1) O với O. (2) H với H.
Bảng 3.12. Chiều dài liên kết của các đơn chất halogen
(3) O với H.
a. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử Halogen.
Giải thích sự lựa chọn của em.
b. Giải thích sự biến thiên độ dài liên kết trong phân tử các nguyên tố nhóm Halogen.
Dạng 2: Tương tác Van Der Waals
c. Dự đoán nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố nhóm halogen thay đổi như thế nào?
Bài 1: Tương tác Van der Waals là gì? So sánh tương tác Van der Waals trong mỗi hợp chất sau.
Tại sao?
a. H2 và HCl. b. HBr và HF. c. Br2 và ICl.
Bài 4: Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion có cùng số electron như sau: 1,71Å;
Bài 2: Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng.
1,16 Å; 1,19 Å; 0,68 Å; 1,26 Å; 0,85.Å. Số điện tích hạt nhân của 6 ion thỏa mãn
2 < Z <18. Hãy xác định sáu ion trên và gán giá trị bán kính cho từng ion, giải thích cho sự lựa
chọn.
Bài 5: Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo kết quả bảng
3.13.

Bảng 3.13. Độ dài và năng lượng liên kết của một số liên kết
Hình 3.33. Bàn chân con tắc kè bám trên bề mặt kính. Bài 6: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Bài 3: Nêu các hiện tượng trong đời sống có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der
Waals trong thực tiễn?
Bài 4: Ở điều kiện thường các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến
đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu cho dưới bảng sau:
Khí hiếm He Ne Ar Kr Xe Rn
Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Bảng 3.14. Năng lượng liên kết hoá học của các hydrogen halide
Nhiệt độ sôi (t0C) -269 -246 -186 -152 -108 -62 Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI.
Bảng 3.11. Nhiệt độ sôi của các khí hiếm Bài 7: Cho các phương trình sau:
Dạng 3: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết H2 (gas) → 2H (gas) Eb = 432 kJ.mol-1 (1)
Bài 1: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng: N2 (gas) → 2N (gas) Eb = 945 kJ.mol-1 (2)
Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết Giải thích vì sao năng lượng liên kết trong khí nitrogen lớn hơn trong khí hydrogen?

ThS Phan Hữu Thành Trang 31 ThS Phan Hữu Thành Trang 32
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Bài 8: Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết C – C, C = C, C ≡ C trong các phân
tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho trong bảng dưới đây:
QUY TẮC OCTET

Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet
QUY TẮC BÁT TỬ
Trong các phản ứng hóa học chỉ có các electron thuộc các lớp bên ngoài
(liên kết với hạt nhân yếu nhất) là có khả năng tham gia vào việc tạo liên
kết hóa học, những electron này được gọi là electron hóa trị.
Bảng 3.15. Năng lượng và độ dài liên kết của một số liên kết Trong tự nhiên, người ta nhận thấy chỉ có các nguyên tử khí hiếm là tồn tại
a. Nêu mối liên hệ giữa chiều dài liên kết và năng lượng liên kết của các nguyên tử carbon trong độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ như vây là vì
các hydrocarbon đã cho. chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns2np6 (8 electron) bền vững
b. Giải thích vì sao giá trị năng lượng liên kết tăng theo thứ tự C – C, C = C, C ≡. C. có trạng thái năng lượng thấp.
Bài 9: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. Vào năm 1916, Gilbert N. Lewis xây dựng Quy tắc octet. Quy tắc này phát
1. Xác định công thức và gọi tên cation X+. biểu như sau: "Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
2. Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này? hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm”. Như vậy, trong quá trình
hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc
góp chung electron để đạt được cấu hình bền vững như của khí hiếm gần
Gilbert Newton Lewis
nhất với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như (1875-1946)
của helium).
Sử dụng thông tin trong bài đọc trả lời từ câu 1 tới câu 10.
Câu 1: Liên kết hóa học là
A. Sự kết hợp các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
B. Sự kết hợp các chất tạo thành vật thể bền vững.
C. Sự kết hợp các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. Sự kết hợp các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
Câu 2: Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học:
A. Chia tách electron. B. Cho nhận electron.
C. Góp chung electron. D. Dùng chung electron tự do.
Câu 3: Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử có xu hướng đạt cấu trúc bền giống như:
A. Kim loại kiềm gần kề. B. Kim loại kiềm thổ gần kề.
C. Nguyên tử halogen gần kề. D. Nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 4: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. Độc thân. B. Ở phân lớp ngoài cùng.
C. Ở obitan ngoài cùng. D. Tham gia tạo liên kết hóa học.
(Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học. Số e hóa trị =
số e ở lớp ngoài cùng cộng phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hoà).
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon
khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Hydro (Z = 1). B. Fluorine (Z = 9).
C. Chlorine (Z = 17). D. Potassium (Z = 19).

ThS Phan Hữu Thành Trang 33 ThS Phan Hữu Thành Trang 34
Câu 14: Cho các phân tử sau: F2, H2O, NaF, NH3, C2H4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt
cấu hình bền của khí hiếm Neon?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 15: Phân tử nào dưới đây “không tuân theo” quy tắc octet?
A. PCl5. B. CH4. C. H2S. D. NH3.
Câu 16: Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy
trong đường thở, thường dùng điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính.

Hình 3.34. Sơ đồ cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử Neon.


Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hoá
học?
A. Calcium (Z = 20). B. Aluminum (Z = 13).
C. Oxygen (Z = 8). D. Neon (Z = 10).
Câu 7: Nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt Hình 3.35. Tinh thể potassium iodide
được cấu hình electron bền vững của khí hiếm? Trong phân tử KI các nguyên tử potassium và iodine đều đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. Đó
A. Nhận 2 elctron và nhường 2 electron. lần lượt là các khí hiếm nào? (Cho 19K, 53I, 10Ne, 18Ar, 36Kr, 54Xe).
B. Nhận 2 electron và nhường 1 electron. A. Neon và argon. B. Argon và xenon.
C. Nhường 2 electron và nhận 2 electron. C. Krypton và argon. D. Xenon và neon.
D. Nhận 1 electron và nhường 2 electron. Câu 17: Vì sao các nguyên tử (không xét các nguyên tử khí hiếm) lại thường có xu hướng liên kết với nhau
Câu 8: Chọn phát biểu sai? Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để thành phân tử?
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. có cấu hình electron của khí hiếm. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt được được cấu hình bền vững ở lớp ngoài cùng.
C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8. C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn. D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 9: Số electron hóa trị trong nguyên tử chlorine (Z = 17) là Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
Câu 10: Số electron hóa trị trong nguyên tử chromium (Z = 24) là A. Sulfur (Z = 16). B. Oxygen (Z = 8).
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4. C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17).
Câu 11: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon
đặc điểm chung là khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Có cùng số proton. B. Có cùng neutron. A. Fluorine (Z = 9). B. Oxygen (Z = 8).
C. Có cùng số electron. D. Không có đặc điểm gì chung. C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17).
(Theo quy tắc bát tử các nguyên tử luôn có xu hướng cho hoặc nhận e để đạt cấu hình khí hiếm gần nguyên tử
đó nhất, các nguyên tử trên đều gần khí hiếm Ne với 8 e lớp ngoài cùng bão hòa bền vững).
Câu 12: Cho 2 nguyên tố Na (Z = 11); Cl (Z = 17). Cấu hình electron của Na+ và Cl- lần lượt là:
Đáp án Ion Na+ Ion Cl-
A. 1. 1s2 2s2 2p6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
B. 2. 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
C. 3. 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2
D. 4. 1s2 2s2 2p5 1s2 2s2 2p6 Hình 3.36. Cấu hình electron của một số khí hiếm.
Câu 13: Nguyên tố A có 2 electron hóa trị, nguyên tố B có 5 electron hóa trị. Công thức của hợp chất ion tạo Câu 20: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Khi
bởi A và B có thể là đó, mỗi nguyên tử I trong I2 đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. A2B3. B. A3B2. C. A2B5. D. A5B2. A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.

ThS Phan Hữu Thành Trang 35 ThS Phan Hữu Thành Trang 36
Câu 21: Trong các hợp chất, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất mỗi nguyên tử magnesium đã:
A. Nhường đi 2 e. B. Nhận vào 1 e. LIÊN KẾT ION
C. Nhường đi 3 e. D. Nhận vào 2 e.
Câu 22: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để
đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc Otet? Dạng 1: Sự hình thành cation và anion.
A. Z = 12. B. Z = 9. C. Z = 11. D. Z = 10. Câu 1: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ sự hình thành liên kết trong hình?
Câu 23: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương
tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen.

Hình 3.38. Sơ đồ chuyển dịch electron khi hình thành liên kết giữa K và Cl
A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
B. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
Hình 3.37. Tinh thể sodium hydride C. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
Trong sodium hydride nguyên tử sodium (Z = 11) có cấu hình bền của khí hiếm D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
A. Helium(Z = 2). B. Argon(Z = 18). Câu 2: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ:
C. Krypton(Z = 36). D. Neon(Z = 10).
Câu 26: Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium (Z = 3) và chlorine (Z = 17) có
khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Helium và argon. B. Helium và neon.
C. Argon và helium. D. Neon và argon.
Câu 27: Hợp chất nào sau đây là trường hợp ”ngoại lệ” của quy tắc Octet?
A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 28: Phân tử nào sau đây có nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet? Hình 3.39. Sơ đồ chuyển dịch electron của nguyên tử magnesium
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiF4. A. Cation magnesium nhận 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium.
B. Cation magnesium nhường 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium.
BẢNG ĐÁP ÁN C. Nguyên tử magnesium nhận 2 electron để trở thành cation magnesium.
1.A 2.A. 3.D 4.D 5.B 6.A 7.A 8.D 9.B 10.C D. Nguyên tử magnesium nhường 2 electron để trở thành cation magnesium.
11.C 12.A 13.B 14.C 15.A 16.B 17.B 18.B 19.D 20.A Câu 3: Chọn đáp án biểu diễn đúng cấu trúc của ô mạng tinh thể sodium chloride?.
21.A 22.A 23.D 26.A 27.B 28.D Câu 4: Nguyên tử oxygen có cấu hình electron là: 1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết, cấu hình ion oxide là
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p43s2. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s2.
Câu 5: Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. Khi calcium tham gia phản ứng tạo hợp chất ion thì
cấu hình electron của cation là
A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d10.
Câu 6: Làm thế nào để một ion calcium có điện tích +2 trở nên trung hòa?

ThS Phan Hữu Thành Trang 37 ThS Phan Hữu Thành Trang 38
Câu 14: Trong phản ứng hoá học, nguyên tử sodium không hình thành được
A. Ion sodium. B. Cation sodium.
C. Anion sodium. D. Ion đơn nguyên tử sodium.
Câu 15: Hoàn thành nội dung sau: Xét các nguyên tử, cation và anion có cùng số electron ở lớp vỏ. “Bán kính
nguyên tử. (1) bán kính cation tương ứng và. (2) bán kính anion tương ứng”.
A. (1): nhỏ hơn, (2): lớn hơn. B. (1): lớn hơn, (2): nhỏ hơn.
C. (1): lớn hơn, (2): bằng. D. (1): nhỏ hơn, (2): bằng.
Câu 16: Trong các ion sau: Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl–, H+, có bao nhiêu ion không
Hình 3.40. Sơ đồ sự tạo thành nguyên tử calcium từ cation calcium có cấu hình electron giống khí hiếm? Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là 26, 11, 56, 16, 46,
A. Bằng cách nhường đi một electron. B. Bằng cách nhường hai electron. 26, 28, 30, 17, 1.
C. Bằng cách nhận thêm một electron. D. Bằng cách nhận thêm hai electron. A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 7: Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử bromine thường nhận thêm một electron. Phương trình nào Câu 17: Anion X– và cation M2+ (M không phải là Berium) đều có chung một cấu hình electron của khí hiếm
dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên? R. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Br → Br - + e -. B. Br → Br + + e –. A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là fluorine.
C. Br + + e - → Br. D. Br + e - → Br -. B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
Câu 8: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình là [Ne] 3s23p6. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
của các ion là: D. Hiệu số hạt mang điện của M và số hạt mang điện của X là 4.
A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+. B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -. Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion.
2+ + - 2-
C. Ca > K > Cl > S . D. S2- > Cl - > Ca2+ > K+. Câu 1: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn.
Câu 9: Hai ion X+ và Y- có cùng cấu hình electron, khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
B. Số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2.
C. Số proton trong nguyên tử X bằng số proton trong nguyên tử Y.
D. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 neutron.
Câu 10: Chọn định nghĩa đúng về ion. Ion là Hình 3.41. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y.
A. Phần tử tạo bởi các hạt mang điện. Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau. Công thức hợp chất ion tạo thành giữa X và Y là
B. Phần tử mang điện tạo ra từ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY.
C. Hạt vi mô mang điện dương hay âm. Câu 2: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3.
D. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron.
Câu 11: Khẳng định nào sai khi nói về ba ion Na+, Mg2+, F-. Cho số hiệu nguyên tử của Na, Mg và F lần lượt
là 11, 12 và 9)
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số neutron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Hình 3.42. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y.
Câu 12: Khẳng định nào sai khi nói về ion? Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau, tạo nên hợp chất ion. Hợp chất tạo thành có công thức là
A. Ion là phần tử mang điện tạo bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 3 tới 10.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. MUỐI ĂN VÀ CÁC HỢP CHẤT ION
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải
Câu 13: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại điển hình có khuynh hướng muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị cho vào thức ăn.
A. Nhận thêm electron tạo thành anion. Đây là một chất rắn, dạng tinh thể, có màu từ trắng tới có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ
B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể. nước biển hay các mỏ muối. Muối thu được từ nước biển có các tinh thể nhỏ hoặc lớn hơn muối mỏ.
C. Nhường bớt electron tạo thành cation. Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri chloride (NaCl), nhưng cũng có một ít các khoáng chất khác
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. (khoáng chất vi lượng). Muối ăn từ muối mỏ có thể có màu xám vì dấu vết của các khoáng chất vi lượng.

ThS Phan Hữu Thành Trang 39 ThS Phan Hữu Thành Trang 40
Từ muối ăn có thể tạo ra muối iodine. Muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ KI (hoặc KIO3) nhằm
cung cấp nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể con người. Để điều chế muối iodine, người ta thường phun
dung dịch potassium iodide (KI) vào muối ăn. Thông thường cứ 1 tấn muối thì cần 60ml dung dịch KI.

Hình 3.44. Cấu trúc mạng tinh thể NaCl


Chọn phát biểu đúng về tinh thể NaCl
A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết.
Hình 3.43.a. Cánh đồng muối ở Ninh Hình 3.43.b. Sản phẩm muối ăn hàng ngày của B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết.
Thuận người dân C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Hình 3.43. Một số hình ảnh của muối sodium chloride D. Các ion ion Na+ và ion Cl –hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Ngoài vai trò phổ biến làm gia vị, muối còn có mặt trong y khoa như nước muối sinh lý. Đây là dung dịch Câu 8: Muối iodine là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iodine ở dạng?
muối sodium chloride 0,9%, gọi là “sinh lý” vì đây là dung dịch đẳng trương, có áp suất thẩm thấu tương A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3.
đương với cách dịch của cơ thể (máu, nước mắt,.) trong điều kiện bình thường. Để tạo ra nước muối sinh lý, Câu 9: Thành phần của nước muối sinh lí có chứa
người ta hòa tan 9g muối tinh khiết với 1 lít nước cất. Tuy thành phần và cách bào chế đơn giản, nhưng để tạo A. 0,9% NaCl. B. 0,09% NaCl. C. 0,009% NaCl. D. 9% NaCl.
ra một sản phẩm nước muối sinh lý đạt tiêu chuẩn cần phải đảm bảo rất nhiều yếu tố từ nguyên liệu muối phải Câu 10: Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của
đảm bảo sạch, không tạp chất, không nhiễm khuẩn, nước cất phải đạt chuẩn, dụng cụ pha chế phải đảm bảo muối nào sau đây?
sạch, quá trình thao tác cân đong phải chuẩn để nước muối đúng nồng độ, khu vực pha chế phải vô khuẩn,. A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 3: Thành phần chủ yếu của muối ăn là Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. NaCl. B. KCl. C. KI. D. KIO3. A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O.
Câu 4: Trong tự nhiên, chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O.
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ. C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O.
B. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O.
C. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên. Câu 12: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn chlorine (Cl2). Nếu dùng muối ăn để điều chế
D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). chlorine thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)?
Câu 5: Liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- thuộc loại A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn.
A. Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 13 tới 16
C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết kim loại. LIÊN KẾT ION
Câu 6: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion? Liên kết ion, là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. quá trình hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại điển hình (có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng) dễ
B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl–. mất electron tạo ra ion dương (cation). Các nguyên tử phi kim điển hình (có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng)
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. dễ nhận electron để tạo ra ion âm (anion). Vì vậy liên kết ion thường được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa
D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7. các ion kim loại điển hình (cation, ví dụ Na+) và ion phi kim điển hình (anion, ví dụ Cl-). Sau khi sự nhường
Câu 7: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
xảy ra.

ThS Phan Hữu Thành Trang 41 ThS Phan Hữu Thành Trang 42
Câu 21: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion?
A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5.
B. 1s22s1 và 1s22s22p5.
C. 1s22s1 và 1s22s22p63s23p2.
D. 1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6.
Câu 22: Cặp nguyên tố nào sau đây có thể tạo thành hợp chất ion?
A. Carbon và hydrogen. B. Calcium và oxygen.
C. Oxygen và neon. D. Sodium và magsenium.
Câu 23: Theo quy tắc bát tử, một nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
Hình 3.45. Qúa trình tạo liên kết ion trong phân tử NaCl.
Câu 13: Bản chất của liên kết ion là
A. Sự dùng chung các electron.
B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. Lực hút giữa các phân tử.
Câu 14: Hoàn thành nội dung sau: “Các … thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong
nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. Hợp chất vô cơ. B. Hợp chất hữu cơ.
C. hợp chất ion. D. hợp chất cộng hoá trị.
Hình 3.46. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Oxygen
Câu 15: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử
A. nhường sáu electron để trở nên ổn định.
A. Kim loại điển hình.
B. nhận thêm hai electron để trở nên bền vững.
B. Phi kim điển hình.
C. mất hai electron để trở nên bền vững.
C. Kim loại và phi kim.
D. chia sẻ hai cặp electron với một nguyên tử khác để trở nên bền vững.
D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 24: X là một trong những khoáng chất cần thiết đối với cơ thể; trong mỗi tế bào X chiếm tỉ lệ khoảng
Câu 16: Thông tin “Sau khi sự nhường electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên
0,004% khối lượng. X có vai trò hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin. Cấu hình electron
tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn xảy ra.” Cụm từ nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn dùng để chỉ?
của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d7. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:
A. Nguyên tố kim loại. B. Nguyên tố phi kim.
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. Nguyên tố khí hiếm. D. Chưa xác định được.
C. Chu kì 3, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành dựa trên
Câu 25: Ion berilium có điện tích +2, Ion floride có điện tích -1. Công thức hóa học tạo bởi berilium và
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
floride là:
B. Orbital của nguyên tử Na và nguyên tử Cl xen phủ lẫn nhau.
A. Be2F2. B. Be4F8. C. BeF2. D. Be2F.
C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Dạng 3: Tính chất của hợp chất ion.
D. Lực hút tĩnh điện giữa cation sodium và anion chloride.
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion?
Câu 18: Khi một electron được thêm vào hoặc bị loại bỏ khỏi nguyên tử, nguyên tử đó sẽ trở thành một
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi.
________.
B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
A. ion. B. liên kết.
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
C. không; nó vẫn là một nguyên tử. D. phân tử.
D. Các hợp chất ion đều khá rắn.
Câu 19: Khi nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine tác dụng với nhau tạo hợp chất thì
Hình 3.47. Tinh thể muối ăn là một hợp chất ion.
A. Năng lượng được giải phóng và liên kết ion được hình thành.
Câu 2: Hầu hết các hợp chất ion
B. Năng lượng được giải phóng và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. Năng lượng được hấp thụ và liên kết ion được hình thành.
B. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
D. Năng lượng được hấp thụ và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
C. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
Câu 20: Nguyên tử X có 20 hạt proton và nguyên tử Y có 17 hạt electron. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên
D. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.
tố này có công thức và loại liên kết tương ứng là
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của ion?
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị. B. XY2, liên kết ion.
A. Chúng thường tạo thành mạng tinh thể.
C. XY, liên kết ion. D. X3Y2, liên kết cộng hóa trị.
ThS Phan Hữu Thành Trang 43 ThS Phan Hữu Thành Trang 44
B. Chúng thường là chất rắn mềm. C. Na2O, MgO, Al2O3. D. SO3, Cl2O3, Na2O.
C. Chúng có điểm nóng chảy cao. Câu 10: Cho các phân tử: NH3 (I); NaCl (II); K2S (III); CH4 (IV); MgO (V); PH3 (VI). Phân tử nào có chứa
D. Chúng dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. liên kết ion?
Câu 4: Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2, K2S, A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V. D. II, III, IV.
KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Câu 11: Cho cấu hình electron của hai nguyên tử ở trạng thái cơ bản như sau:1s22s1 và 1s22s22p5. Hai nguyên
Argon? tử này có thể liên kết với nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất?
A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
Câu 12: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 13: Cho các nguyên tố: postassium (K), sodium (Na), calcium (Ca), aluminium (Al), fluorine (F), oxygen
(O) và chlorine (Cl). Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 nguyên tố trong các nguyên tố trên có
cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion? Cho số hiệu nguyên tử của K = 19, Na = 11,
Ca = 20, Al = 13, F = 9, O = 8, Cl = 17.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hình 3.48. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Argon F O C H Na
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 3,98 3,44 2,55 2,20 0,93
Câu 5: Các hợp chất ion thường có đặc điểm chung là Bảng 3.16. Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố
A. Điểm nóng chảy cao và liên kết không định hướng. Hợp chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion?
B. Điểm nóng chảy cao và điểm sôi thấp. A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
C. Liên kết có hướng và điểm sôi thấp. Câu 14: Cấu trúc điện tử của nguyên tử Q và R được biểu diễn trong hình:
D. Khả năng hòa tan cao trong dung môi phân cực và không phân cực.
Câu 6: Nguyên nhân làm cho các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là gì?
A. Liên kết giữa các nguyên tử rất mạnh.
B. Một lượng nhỏ năng lượng là cần thiết để phá vỡ liên kết giữa các ion.
C. Liên kết giữa các ion rất mạnh.
D. Các hợp chất ion bao gồm một cấu trúc tinh thể khổng lồ.
Câu 7: Thông tin trên một bao bì thực phẩm có ghi: "Không có hóa chất nhân tạo". Ở bên dưới, trong các
thành phần được liệt kê thấy có "muối biển" (sodium chloride có rất nhiều trong nước biển). Sodium chloride
cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là dung dịch NaOH và dung dịch acid
HCl.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn sodium chloride nhân tạo.
Hình 3.49. Cấu trúc lớp vỏ của nguyên tử Q và R
C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối biển
Nguyên tố Q và nguyên tố R có thể kết hợp với nhau tạo thành một hợp chất ion. Công thức của hợp chất được
hoàn toàn an toàn.
tạo thành có dạng?
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo.
A. QR7. B. Q2R4. C. QR. D. Q7R.
Câu 8: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion:
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X và Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1 và 2s22p4. Hợp
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu.
chất tạo bởi X và Y có công thức là
B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl–.
A. X2Y3. B. X3Y2. C. X2Y. D. XY3.
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu.
Câu 16: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính ion nhất?
D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7.
A. LiCl. B. NaCl. C. CsCl. D. RbCl.
Câu 9: Trong dãy oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxide phân tử có chứa có
Câu 17: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào mang nhiều
liên kết ion là
tính chất ion nhất?
A. Na2O, SiO2, P2O5. B. MgO, Al2O3, P2O5.
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
ThS Phan Hữu Thành Trang 45 ThS Phan Hữu Thành Trang 46
Câu 18: Các chất trong phân tử có chứa liên kết ion là
A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3. B. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl.
C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2. D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion? Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết cộng hoá
A. NaCl, H2O, KCl, CsF. B. KF, NaCl, NH3, HCl. trị.
C. NaCl, KCl, KF, CsF. D. CH4, SO2, NaCl, KF. Câu 1: Hình 3.50 biểu diễn sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B. Loại liên kết được tạo
Câu 20: Trong dãy các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S. Chất nào là hợp chất ion? thành có tên gọi là
A. Chỉ có KF. B. Chỉ có KF và BaCl2.
C. Chỉ có CH4 và H2S. D. Chỉ có H2S.
Câu 21: Cấu trúc nào biểu diễn đúng cấu trúc của tinh thể sodium chloride?

Hình 3.50. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B.
A. Liên kết ion. B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết cho nhận. D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 2: Hình 3.51 biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử A,. B. Liên kết tạo
thành có tên gọi là

A B

Hình 3.51. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B.
A. liên kết đơn. B. liên kết đôi.
C. liên kết ba. D. liên kết pi.
Câu 3: Công thức electron của ozone là
O O O O O O O O O O O O
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của 4 nguyên tố X, Y, Z, T như hình 3.51.

C D
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 01
1.A. 2.D 3.C 4.C 5.C 6.D 7.D 8.A. 9.B 10.B
11.D 12.B 13.C 14.C 15.B 16.C 17.D 1.A 2.D 3.A
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 02
1.A 2.D 3.A
4.A 5.B 6.C 7.D 8.D 9.A 10.C 11.C 12.B 13.B
14.C 15.D 16.A 17.D 18.A 19.A 20.B 21.B 22.B 23.B X Y Z T
24.A 25.C Hình 3.52. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 03 Những nguyên tố có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là?
24.A 25.C 1.C 2.A 3.B 4.B 5.A 6.C 7.D 8.C A. X và Y. B. X, Y và Z. C. X và T. D. Y, Z và T.
9.C 10.C 11.B 12.A 13.B 14.C 15.A 16.C 17.D 18.B Câu 5: Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham
19.C 20.B 21.B gia liên kết?

ThS Phan Hữu Thành LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Trang 47 ThS Phan Hữu Thành Trang 48
Hình 3.55. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen.
Hình 3.53. Cấu trúc của phân tử N2H4 Câu 11: Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 6: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 7: Trong quá trình trục vớt tàu chìm ở Cần Giờ, Việt Nam vào năm 2019, 5 thợ lặn bất ngờ gặp nạn nghi
do ngộ độc khí H2X từ thùng hàng container bị bung ra. Đây là chất khí độc, ở nồng độ thấp gây kích thích
màng phổi, mắt, đường thở… với nồng độ lớn có thể gây tử vong. Trong nguyên tử X tổng số hạt (proton,
neutron và electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 48. Hợp chất H2X chứa loại liên kết hóa học nào sau đây?
Hình 3.56. Phân tử nitrogen
A. Cộng hóa trị không phân cực. B. Ion yếu.
C. Hydrogen. D. Cộng hóa trị phân cực.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử kim loại với phi kim.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một cặp e chung.
Hình 3.54. Nhiều vụ ngộ độc khí H2X đã xảy ra C. Liên kết cộng hóa trị không cực là kiên kết giữa 2 nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion. D. Liên kết cộng hóa trị phân cực trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận. Câu 13: Cặp nguyên tử nào dưới đây liên kết với nhau tạo hợp chất cộng hoá trị?
Câu 8: Bảng dưới đây cho thấy cấu trúc điện tử (sự phân bố electron trên các lớp vỏ) của bốn nguyên tử X, A. H và He. B. Na và F. C. Li và F. D. H và Cl.
Y, Z, W. Câu 14: Có bao nhiêu cặp electron không tham gia liên kết trong phân tử HF?
Sự phân bố electron A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nguyên tử
trên các lớp vỏ Câu 15: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2, mô tả nào dưới đây là đúng?
W 2, 8, 1
X 2, 8, 4
Y 2, 8, 7
Z 2, 8, 8 Hình 3.57. Công thức cấu tạo của phân tử CO2.
Bảng 3.17. Sự phân bố electron trên lớp vỏ của một số nguyên tử. A. Nguyên tử carbon góp 2 electron, nguyên tử oxygen góp 1 electron.
Hai nguyên tử nguyên tố nào có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị? B. Chỉ có một nguyên tử oxygen góp chung 2 electron.
A. W và X. B. W và Y. C. X và Y. D. X và Z. C. Nguyên tử carbon góp chung với hai nguyên tử 3 cặp electron.
Câu 9: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là D. Nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử oxygen 2 electron.
A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị. Câu 16: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng
C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện. hóa trị không cực là?
Câu 10: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
mà liên kết được gọi là Câu 17: Trong các sơ đồ dưới đây các gạch chéo biểu diễn kí hiệu các electron của nguyên tử oxygen, các
A. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. chấm biểu diễn các electron của carbon. Sơ đồ chấm và gạch chéo nào cho thấy sự sắp xếp các electron ở lớp
B. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. vỏ ngoài cùng trong phân tử của khí carbon dioxide?
C. Liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi.
D. Liên kết xich ma, liên kết pi, liên kết delta.

A. . B. .

ThS Phan Hữu Thành Trang 49 ThS Phan Hữu Thành Trang 50
Acid nào mạnh hơn và tại sao?
A. HOCl, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOF vì bán kính chlorine lớn hơn fluorine.
C. . D. . B. HOCl, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOF vì chlorine có độ âm điện lớn hơn fluorine.
Câu 18: Liên kết cộng hóa trị là liên kết C. HOF, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOCl vì fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine.
A. Giữa các phi kim với nhau. D. HOF, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOCl vì bán kính fluorine nhỏ hơn chlorine.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. Câu 28: Kiểu liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hydrogen.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? Câu 29: Cho phản ứng giữa hai hợp chất AB và CD cùng mô hình liên kết như sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. 2AB + CD → (E) + A2D
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 20: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion.
Câu 21: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. Cộng hoá trị không phân cực. B. Hydrogen. Phát biểu nào sau đây không đúng?
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. A. Liên kết trong hợp chất (E) là liên kết cộng hóa trị.
Câu 22: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết B. Trong mô hình liên kết trên giá trị của m = 2.
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. C. Số cặp electron không liên kết trong B2 > D2.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. D. Trong hợp chất A2D có 2 cặp electron hóa trị không liên kết.
Câu 23: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết? Câu 30: Liên kết σ được hình thành do
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử Câu 31: Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định
hydrogen là bằng. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
A. Số electron hoá trị. B. Số electron độc thân.
C. Số electron tham gia liên kết. D. Số orbital hoá trị.
Câu 32: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 1. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Câu 33: Liên kết π được hình thành do
A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
Hình 3.58. Mô hình mô tả cấu trúc phân tử ammonia C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 34: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen sulfide là liên kết
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
B. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron góp chung.
C. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl nhiều hơn.
D. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron do nguyên tử Cl cho nguyên tử H.
Câu 26: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa
A. Có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. Có 1 liên kết ba.
C. Có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. D. Có 2 liên kết σ và 1 liên kết π. Hình 3.60. Cấu trúc phân tử hydrogen sulfide
Câu 27: Cấu trúc của hai oxoacid được hiển thị dưới đây: A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. Hydrogen. D. Cho – nhận.
Câu 35: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X tạo với nguyên tố hydrogen
hợp chất chứa liên kết?
ThS Phan Hữu Thành Trang 51 ThS Phan Hữu Thành Trang 52
A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực.
C. Cho – nhận. D. Ion.
Câu 36: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2, H2O, CH4, NH3. B. NaCl, PH3, HBr, H2S.
C. CH4, H2O, NH3, Cl2O. D. H2O, NH3, CO2, CCl4.
Câu 37: Dãy phân tử nào cho dưới đây phân tử nào đều không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. Hình 3.69. Sơ đồ biểu diễn liên kết trong phân tử hydrogen chloride
C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2, N2, F2. A. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
Câu 38: Dãy chứa các phân tử không phân cực là B. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
C. HCl, C2H2, Br2. D. NH3, Br2, C2H4. D. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
Câu 39: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Nếu các cặp nguyên tố X và Câu 47: Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau:
Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là liên kết cộng hóa trị có
cực?
A. X và Y; Y và Z. B. X và Y.
C. X và Z. D. Y và Z.
Câu 40: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns² np5. Liên kết của các nguyên tố này với
nguyên tố hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây? Hình 3.63. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ A
A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Số liên kết σ trong phân tử A là
B. Liên kết cộng hóa trị có cực. A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
C. Liên kết ion. Câu 48: Cho các phân tử sau: C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kết đôi và
D. Liên kết hydrogen. có bao nhiêu phân tử có liên kết ba?
Câu 41: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. 2 và 2. B. 3 và 2. C. 3 và 1. D. 2 và 1.
A. CaF2. B. NaCl. C. CCl4. D. KBr. Câu 49: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
Câu 42: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn? A. C2H4, O2, N2, H2S. B. CH2, H2O, C2H4, C3H6.
A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2. C. C2H4, C2H2, O2, N2. D. C3H8, CO2, SO2, O2.
Câu 43: Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân Câu 50: Hình 3.64 biểu diễn công thức cấu tạo của các hợp chất X, Y.
tử ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 44: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. C2H4; C2H6. B. CH4; C2H6. C. C2H4; C2H2. D. CH4; C2H2.
Câu 45: Các liên kết trong phân tử nitrogen được hình thành do sự xen phủ của

X Y

Hình 3.64. Công thức cấu tạo của X và Y


Hình 3.61. Sự hình thành liên kết công hoá trị trong phân tử nitrogen Chọn đáp án đúng
A. Các orbital s với nhau. Hợp chất X Y
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau. Loại liên kết δ π δ π
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau. A. 4 1 8 1
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian. B. 3 2 7 1
Câu 46: Liên kết trong phân tử Hydrogen chloride (HCl) được hình thành C. 3 2 8 1
D. 4 1 7 1
Câu 51: Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm trong các phân
tử: CH4, CO2, NH3, P2H4, PCl5, H2S lần lượt là
ThS Phan Hữu Thành Trang 53 ThS Phan Hữu Thành Trang 54
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0. A. Trong WX, W mang một phần điện tích dương (δ+);.
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và 2. B. Độ âm điện của Y < X < Z.
D. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2. C. Hợp chất tạo thành giữa Y và W là YW4.
Câu 52: Phosphorus và nitrogen đều thuộc vào nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phosphorus có thể tạo với D. Cả WX và WYZ đều tạo được liên kết hydrogen.
chlorine 2 hợp chất đó là PCl3 và PCl5 trong khi nitrogen chỉ tạo với chlorine hợp chất NCl3. Lí giải nào dưới Câu 56: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
đây là đúng?

Hình 3.62. Công thức cấu tạo của một số phân tử Hình 3.67. Cấu trúc phân tử NH4Cl
A. Nguyên tử nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ hơn phosphorus. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn hơn phosphorus. Câu 57: Chất mà trong phân tử vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không
C. Nguyên tử nitrogen không có trạng thái kích thích trong khi phosphorus thì có. phân cực là
D. Nguyên tử nitrogen có điện tích hạt nhân bé hơn phosphorus. A. CO2. B. H2O. C. NH3. D. C2F6.
Câu 53: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. Câu 58: Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là
A. O ← C → O. B. O = C → O. C. O = C = O. D. O = C – O.
Câu 59: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo như sau:

Hình 3.65. Sự hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Phân tử CO2 không phân cực. Hình 3.68. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X và Y
C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực. Nhận xét nào sau đây là đúng?
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
Câu 54: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p? B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
Câu 60: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
Hình 3.70. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ p - p
Hình 3.72. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - p
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 55: Hình sau mô tả cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong các hợp chất WX và WYZ. A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 61: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
Hình 3.71. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - s
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.

Hình 3.66. Mô hình phân tử WX và WYZ

ThS Phan Hữu Thành Trang 55 ThS Phan Hữu Thành Trang 56
Câu 62: Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ: A. CH2O. B. CH4. C. Na2O. D. KOH.
Câu 11: Hợp chất nào dưới đây chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
A. MgO. B. H2SO4. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 12: Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:
Cs Ba Cl H S F Te
0,79 0,89 3,16 2,2 2,58 3,98 2,1
Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. BaF2. B. CsCl. C. H2Te. D. H2S.
Hình 3.73. Mô hình liên kết trong các phân tử WX và YXZ Câu 13: Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Cs Ba Cl H O F Te
A. Số electron hóa trị của X < Y. B. W và Y thuộc cùng một chu kì. 0,79 0,89 3,16 2,2 3,44 3,98 2,1
C. Hợp chất YX2 không phân cực. D. Độ âm điện của X < Y < Z. Bảng 3.18. Độ âm điện của một số nguyên tố
Dạng 2: Liên kết cho nhận. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion?
Câu 1: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận? A. BaF2. B. CsCl. C. H2Te. D. H2O.
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. NH4NO3, HNO3. D. H2S, HCl. Câu 12: Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố Al, O, S, Cl lần lượt là 1,6; 3,5; 2,6 và 3. Trong các hợp chất
Câu 2: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận? Al2O3, Al2S3, AlCl3 chất nào là hợp chất ion?
A. H2O. B. NH3. C. H2O2. D. HNO3. A. Chỉ có Al2O3 và AlCl3. B. Chỉ có Al2O3.
Dạng 3: Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết. C. Chỉ có Al2O3 và Al2S3. D. Chỉ có AlCl3.
Câu 1: Cho độ âm điện của H = 2,2, Na = 0,93, C = 2,55 và O = 3,44. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng Câu 14: Hãy cho biết trong các phân tử sau đây, phân tử nào có độ phân cực của liên kết cao nhất: CaO; MgO;
hóa trị không phân cực? AlCl3; BCl3. Cho biết độ âm điện: O (3,5); Ca (1,0); Mg (1,2); Cl (3,0); Al (1,5) và B (2,8).
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H. A. CaO. B. AlCl3. C. BCl3. D. MgO.
Câu 2: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93), Li (0,98), Mg (1,31), Al (1,61), P (2,19), Câu 15: Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là
S (2,58), Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào trong số các phân tử dưới đây có chứa liên kết ion? A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl.
A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr. C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl.
Câu 3: Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử Câu 16: Cho các phân tử: H2S (1), H2O (2), CaS (3), NaCl (4), NH3 (5), NF3 (6). Độ phân cực của các liên kết
A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl. tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl. A. (1), (6), (5), (2), (3), (4). B. (1), (5), (6), (2), (3), ( 4).
Câu 4: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất? C. (1), (3), (6), (2), (5), (4). D. (1), (4), (6), (2), (3), (5).
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 17: Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong các phân tử sau, phân tử có liên
Câu 5: Độ âm điện của các phi kim giảm dần theo thứ tự F, Cl, Br, H. Lực kéo electron về phía nguyên tử kết phân cực nhất là
nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. F2O. B. Cl2O. C. ClF. D. O2.
A. N-H. B. N-F. C. N-Cl. D. N-Br.
Câu 6: Liên kết nào sau đây phân cực nhất? Cho biết độ âm điện tăng theo thứ tự H, C, Br, Cl, F.
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br. BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 01
Câu 7: Khả năng hoạt động của các phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F > O > Cl. Liên kết trong phân tử nào 1.D 2.B 3.A 4.D 5.D 6.B 7.A 8.C 9.B 10.C
sau đây có độ âm phân cực lớn nhất? 11.A 12.D 13.C 14.C 15.D 16.A 17.B 18.D 19.B 20.A
A. FCl. B. F2O. C. Cl2O. D. Cl2. 21.C 22.C 23.C 24.A 25.D 26.C 27.D 28.B 29.A 30.D
31.C 32.D 33.A 34.B 35.A 36.D 37.A 38.B 39.C 40.B
Câu 8: Độ âm điện của Ba và S lần lượt là 0,89 và 2,58. Trong phân tử BaS có loại liên kết nào?
41.C 42.C 43.B 44.B 45.D 46.C 47.C 48.B 49.C 50.C
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
51.D 52.C 53.A 54.D 55.D 56.D 57.D 58.C 59.A 60.C
C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. 61.A 62.C
Câu 9: Dãy chứa các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải mức độ phân cực của liên
kết hoá học trong các phân tử HX là (Biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: H (2,2); Cl 3(,16); Br (2,96) BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 02 - 03
và I (2,66)). 1 2 1.D 2.D 3.C 4.C 5.A 6.B
A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. 7.B 8 9 10.D 11.C 12.C 13.B 12.C 14.C 15.C
C. HCl, HBr, HI. D. HI, HCl, HBr. 16.D 17.C
Câu 10: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

ThS Phan Hữu Thành Trang 57 ThS Phan Hữu Thành Trang 58
Đó là loại liên kết gì?
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
WAALS C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
Câu 10: Hình 3.75 dưới đây biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước với nhau.

Dạng 1: Liên kết hydrogen.


Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một
trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị.
Câu 2: Câu nào sau đây sai?
A. Lực van der Waals là một lực liên phân tử có mặt ở khắp mọi nơi thuộc về tương tác tĩnh điện.
B. Lực van der Waals tương đối yếu, nhưng lực van der Waals càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và sôi của
chất càng cao.
C. Liên kết hydrogen là lực liên phân tử bền chặt chỉ có thể tồn tại giữa các phân tử.
D. Khi hình thành liên kết hydrogen thì phải chứa nguyên tử hydrogen và nguyên tử ở hai phía của nguyên tử Hình 3.75. Liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử nước với nhau
hydrogen phải có độ âm điện mạnh và bán kính nguyên tử nhỏ. Dấu “…” biểu thị cho liên kết nào dưới đây?
Câu 3: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa hai phân tử hydrogen fluoride (HF) A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
A. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ+ - Fᵟ-. B. Hᵟ+ - Fᵟ+ … Hᵟ- - Fᵟ-. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết kim loại.
- + - +
C. Hᵟ - Fᵟ … Hᵟ - Fᵟ . D. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ- - Fᵟ+. Câu 11: Liên kết các phân tử nước với nhau thuộc loại liên kết:
Câu 4: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S. B. Liên kết hydrogen nội phân tử.
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? C. Vừa liên kết hydrogen liên phân từ và cả nội phân tử.
A. CH3OH. B. H2O. C. NH3. D. CH4. D. Không có liên kết.
Câu 6: Cho các chất sau: C2H6, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Giữa nước và HF có thể tạo ra ít nhất được bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo
được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên
nhân là do
A. Độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen. Hình 3.76. Liên kết hydrogen liên phân tử và nội phân tử.
B. Phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl. Câu 12: Mức độ liên kết hydrogen của hợp chất phụ thuộc vào:
C. Tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl. A. Môi trường xung quanh.
D. Kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ B. Cấu tạo phân tử của hợp chất.
lớn để hình thành liên kết hydrogen. C. Dung môi hòa tan hợp chất.
Câu 9: Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt (liên kết X) ở hình 3.74 dưới đây có vai trò quan trọng D. Trạng thái vật chất của hợp chất.
trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Câu 13: Phân tử nào sau đây có thề tạo liên kết hydrogen?
A. Na. B. Oxi. C. Al. D. Rb.
Câu 14: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen?
A. H2O. B. O-nitrophenol. C. NaCl. D. HF.
Câu 15: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
A. Methane. B. Ethane. C. Ethanol. D. Đimethyl ete.
Câu 16: Nguyên tố nào sau đây ít có khả năng tham gia liên kết hidro nhất
A. O. B. F. C. S. D. N.
Hình 3.74. Liên kết X trong chuỗi xoắn đôi DNA
Câu 17: Giữa ancol ethanol, phenol, nước có 9 loại liên kết hydrogen. Loại liên kết nào bền nhất.
Trang 59 Trang 60
A. Phenol và alcohol. B. Phenol và nước.
C. Alcohol và phenol. D. Nước và alcohol.
Câu 18: Khi hai cục nước đá đè lên nhau, chúng hợp nhất với nhau để tạo thành một khối. Lực nào sau đây
có nhiệm vụ giữ chúng lại với nhau?
A. Hình thành liên kết hydrogen. B. Lực van der Waals.
C. Lực hút cộng hóa trị. D. Tương tác ion.

Hình 3.78. Tương tác Van der Waals


A. Các nguyên tử trong phân tử. B. Các electron trong phân tử.
C. Các proton trong hạt nhân. D. Các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 5: Tương tác van der Waals tồn tại giữa:
A. Ion. B. Hạt proton. C. Hạt neutron. D. Phân tử.
Câu 6: Giữa các nguyên tử Ne có thể có loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết ion.
C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì loại liên kết nào.
Câu 7: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
Hình 3.77. Mật độ của các phân tử nước ở trạng thái rắn và lỏng.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Câu 19: Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH).
Câu 8: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào
Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần như sau:
sau đây?
A. Y < Z < X < G. B. Z < X < G < Y. C. X < Y < Z < G. D. Y < X < Z < G.
(1) Liên kết cộng hoá trị.
BẢNG ĐÁP ÁN
(2) Liên kết ion.
1.A 2.C 3.A 4.B 5.D 6.B 7.C 8.D 9.D 10.C
11.A 12.D 13.B 14.C 15.C 16.C 17.A 18.A 19 (3) Liên kết hydrogen
(4) Tương tác van der Waals.
Dạng 2: Tương tác Van Der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 1: Trong số các tính chất sau đây của chất cấu tạo từ phân tử, tính chất nào liên quan đến độ lớn của lực Câu 9: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
van der Waals là A. He. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
A. Ổn định nhiệt. Câu 10: Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 00C, -
B. Điểm nóng chảy và điểm sôi. 1640C, -420C và -880C. Nhiệt độ sôi -880C là của chất nào sau đây?
C. Sự oxi hoá hoặc sự khử. A. Methane. B. Ethane. C. Propane. D. Butane.
D. Khối lượng riêng. BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydro và lực van der Waals là đúng: 1.B 2.B 3.C 4.A.C 5.D 6.C 7.A 8.C 9.D 10.B
A. Liên kết hydrogen mạnh hơn lực van der Waals nên nó là liên kết hóa học.
Dạng 3: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết.
B. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 1: Năng lượng liên kết được định nghĩa là
C. Điểm sôi HI > HBr > HCl > HF.
A. Năng lượng tỏa ra khi hai nguyên tử tham gia liên kết với nhau.
D. H2O là một hợp chất bền do sự hình thành các liên kết hydro giữa các H2O.
B. Năng lượng thu vào khi hình thành liên kết giữa hai nguyên tử.
Câu 3: Tương tác van der Waals được hình thành do
C. Năng lượng cần cung cấp để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử.
A. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
D. Năng lượng cần cung cấp đủ để tách hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở
B. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
thể khí trong điều kiện chuẩn.
C. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa nguyên tử hay phân tử.
Câu 4: Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng dưới đây:
D. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 4: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng
cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

Trang 61 Trang 62
Trả lời các câu hỏi (1) đến (3) theo dữ kiện trên:
(1) Chất nào sau đây có năng lượng thấp nhất là ________
A. H2. B. Cl2. C. Br2. D. HCl.
(2) Trong số các hiđrua sau đây, hiđrua bền nhất là _______
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 11: Quy luật thay đổi của các tính chất vật liệu sau đây liên quan đến năng lượng liên kết của liên
kết cộng hóa trị?
. A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của F2, Cl2, Br2 và I2 tăng
dần.
B. Độ bền nhiệt của HF, HCl, HBr và HI giảm dần.
Bnagr 3.19. Năng lượng liên kết trung bình của các phân tử halogen C. Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim cương cao hơn kim cương tinh thể.
Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và D. Nhiệt độ nóng chảy của NaF, NaCl, NaBr và NaI giảm dần theo thứ tự.
phân tử càng khó bị phân hủy. Hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2. Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. I2 > Br2 > Cl2. B. Br2 > Cl2 > I2. A. Độ dài liên kết càng dài thì liên kết hoá học. .
C. Cl2 > Br2 > I2. D. Cl2 > I2 > Br2. B. Càng mạnh. Sự xen phủ obitan nguyên tử giữa các nguyên tử liên kết càng ít thì liên kết cộng hoá trị càng
Câu 5: Đặt độ dài liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2, I3. Thứ tự tăng dần độ dài liên kết là bền. .
A. I1, I2, I3. B. I1, I3, I2. C. Đối với phân tử dioxide, năng lượng liên kết càng lớn thì phân tử chứa liên kết càng bền. .
C. I2, I1, I3. D. I3, I2, I1. D. Liên kết hóa học được hình thành bằng cách chia sẻ các cặp electron giữa các nguyên tử được gọi là liên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về độ bền của một liên kết? kết ion.
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền liên kết sẽ giảm. Câu 13: Người ta biết rằng tinh thể C3N4 có thể có độ cứng lớn hơn kim cương, và các nguyên tử đều liên kết
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng. với nhau bằng liên kết đơn. Phát biểu nào sau đây về tinh thể C3N4 là đúng?
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm. A. Tinh thể C3N4 là tinh thể phân tử.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết. B. Trong tinh thể C3N4, độ dài liên kết của liên kết C-N dài hơn độ dài liên kết C-C trong kim cương.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không liên quan gì đến năng lượng liên kết và độ dài liên kết? C. Trong tinh thể C3N4, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử N, còn mỗi nguyên tử N liên kết với 3
A. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn H2S. nguyên tử.
B. SiC có nhiệt độ nóng chảy cao hơn silicon kết tinh. D. Các liên hạt trong tinh thể C3N4 liên kết với nhau bằng liên kết ion hơn.
C. Tính chất hóa học của O2 dễ phản ứng hơn N2. Câu 14: Kích thước của năng lượng liên kết có thể đo độ bền của liên kết hóa học. Câu nào sau đây sai?
D. HF bền hơn HCl. Liên kết hoá học Si - O Si – Cl H-H H – Cl Si – Si Si - C
Câu 8: Dữ liệu trong bảng dưới đây là năng lượng (kJ) cần thiết để phá vỡ liên kết hóa học trong 1 mol một NL liên kết kJ/mol 460 360 436 431 176 347
chất: Bảng 3.22. Năng lượng liên kết của một số liên kết
Cl2 Br2 I2 HCl HBr HI H2 A. Điểm nóng chảy của SiCl4 thấp hơn của SiC.
243 193 151 431 366 298 436 B. HCl bền hơn HI.
Bảng 3.20. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol các chất C. Năng lượng liên kết của C-C lớn hơn của Si-Si.
(1) Chất nào sau đây có năng lượng thấp nhất D. Năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết hóa học trong 1mol silicon kết tinh là 176kJ.
A. H2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 15: Theo dữ liệu về năng lượng liên kết (năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ để hình thành hoặc phá vỡ
(2) Trong số hợp chất HCl, HBr và HI, I2 chất _____ bền nhất khi đun nóng: 1 mol liên kết hóa học) được liệt kê trong bảng dưới đây, hãy xác định phân tử bền nhất trong số các phân tử
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. I2. sau?
Câu 9: Năng lượng liên kết của liên kết H-Cl là 431,4kJ/mol, phát biểu nào sau đây về năng lượng liên kết là Liên kết hoá học H-H H – Cl Cl – Cl Br – Br
đúng? NL chính kJ 436 431 247 193
A. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 2 mol H-Cl liên kết được tạo ra. Bảng 3.23. Năng lượng liên kết của một số liên kết
B. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ. A. HCl. B. HBr. C. H2. D. Br2.
C. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ. Câu 16: So sánh các công thức sau: Cl + Cl → Cl2 (tỏa nhiệt 247kJ), O + O → O2 (tỏa nhiệt 493kJ)
D. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl được tạo ra. và N + N → N2 (tỏa nhiệt 946 kJ), có thể kết luận rằng:
Câu 10: Dữ liệu trong bảng dưới đây là năng lượng (kJ) tiêu thụ để phá vỡ các liên kết hóa học trong 1 mol A. Nitrogen bền hơn oxygen và chlorine ở nhiệt độ thường.
chất. B. Chlorine, nitrogen và oxygen là những chất khí ở nhiệt độ thường.
Cl2 Br2 I2 HCl HBr HI H2 C. Chlorine bền hơn nitrogen và oxygen ở nhiệt độ thường.
243 193 151 431 366 298 436 D. Chlorine, nitrogen và oxygen có mật độ khác nhau.
Bảng 3.21. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol các chất BẢNG ĐÁP ÁN
Trang 63 Trang 64
1.D 4.C 5.D 6.C 7 8.D 9.B 10.C 11.B 12.C
13.C 14.D 15.C 16.A

Trang 65
CHỦ ĐỀ 4 – PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay
tổng số oxi hóa của các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG 4
của ion đó.
Một số khái niệm cần nhớ: 3
Ví dụ: Số oxi hóa của cation Al3+ là +3
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên x
2 2
tố đó với giả định đây là hợp chất ion. Trong ion SO4 : SO 4 x . 1 + (-2) . 4 = -2 => x = +6.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ hydride
phản ứng, hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một 1 1
nguyên tố hóa học. kim loại ( Na H , Ca H 2 …). Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ trường hợp
4 2 1
OF2 và peoxit ( H 2 O 2 , Na2O2,…), superoxide (KO2,…).
Các nguyên tố nhóm IA, IIA luôn có số oxi hóa +1, +2, số oxi hóa của Al
là +3. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất
bằng -1

Nguyên tắc cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:
Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:

1 Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và
chất oxi hóa.

2 Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử (cân bằng mỗi quá trình).

Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do
Ghi nhớ: Khử cho – O nhận 3 chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Khử tăng – O giảm
Chất nọ - sự kia Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra
Chất nọ - bị kia hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân
4
Sự gì – bị nấy bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Chất khử Chất oxi hóa
Chất nhường electron Chất nhận electron
Chất bị oxi hóa Chất bị khử
Số oxi hóa tăng Số oxi hóa giảm
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Nguyên tắc xác định số oxi hóa:

1 Số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất bằng không.
Ví dụ: Số oxi hóa của Cu, Zn, O2, Cl2… đều bằng không.

Trong phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tử bằng không.
2 1 x
Ví dụ: Trong phân tử H2S: H2 S (+1).2 + x.1 = 0 => x = -2.

1 2
Sự cháy của than củi Đốt khí gas trong đun nấu

 Phản ứng liên quan đến dự trữ năng lượng: pin, acquy…

Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Cu  AgNO3 
 Cu(NO3 )2  Ag
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa.
o 1 2 0
Cu  2 Ag NO 3   Cu(NO 3 ) 2  2 Ag
C.khử c.oxi hóa
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử (cân bằng mỗi quá trình). Acquy Pin
1 0
Quá trình khử: Ag  1e 
 Ag
0 2
 Phản ứng liên quan đến các quá trình sản xuất hóa học: luyện gang, thép, luyện kim….
Quá trình oxi hóa: Cu 
 Cu  2e
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử
nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
1 0
2x Ag  1e 
 Ag
0 2
1x Cu   Cu  2e
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của
các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các
nguyên tố ở hai vế.
Cu  2AgNO3 
 Cu(NO3 )2  2Ag Luyện gang Sản xuất phân bón
Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử có ý nghĩa rất quan trọng, hầu hết các quá trình tự nhiên và nhân tạo
trên Trái Đất có liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử.
 Phản ứng liên quan đến cung cấp năng lượng: Sự cháy của xăng dầu trong động cơ đốt
trong, sự cháy của than củi, quá trình quang hợp,..

3 4
PHẦN I: TỰ LUẬN K2CrO4 Mn
Bài 5: Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hóa trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
Dạng 1: Ôn tập lí thuyết CỘT A CỘT B
Bài 1: Điền từ thích hợp vào dấu … Phân tử/ion Nhóm số oxi hóa trong phân tử/ ion
a. Quá trình oxi hóa là…………………………………………………………………… (lần lượt theo thứ tự nguyên tử)
b. Chất……………… là chất nhường electron. 1. H2O2 1- a. (+1, -2)
c. Nguyên tắc lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng 2. ClO3
 2- b. (+1, - 1)
electron là tổng ……………… nhường bằng tổng………………..nhận. 3
3. PO4 3- c. (+3, -1)
d. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng………………………………………………
e. Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa khử là sự thay đổi……………của nguyên tố. 4. BF3 4- d. (+1, -2)
Bài 2: Nối nội dung ở cột A với cột B để thu được câu chính xác và hoàn chỉnh. 5. K2S 5- e. (+7, -2)
Cột A Cột B f. (+5, -2)
1. Số oxi hóa của nguyên tử trong các Bài 6: Ngoài cách xác định số oxi hóa dựa trên số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết và điện tích
1- a. +1
đơn chất bằng… của phân tử hoặc ion, còn có thể xác định số oxi hóa dựa trên công thức cấu tạo. Đây là cách tính
0 3 điện tích cho các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion.
2. Quá trình: Al 
 Al  3e được 2 - b. Điện tích của ion Chẳng hạn: CTCT của CO2 như sau: O = C = O. Khi giả định đây là hợp chất ion thì 2 electron góp
gọi là chung của nguyên tử C (trong mỗi liên kết C = O) sẽ chuyển sang O. Công thức ion giả định khi này
c. Trị tuyệt đối điện tích của là O2-C4+O2-. Vậy số oxi hóa của O là -2, của C là +4.
3. Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử ion. Cho công thức cấu tạo của một số hợp chất, xác định số oxi hóa của nguyên tử mỗi nguyên tố trong
3-
bằng từng hợp chất.
d. 0
Phân tử/ Công thức cấu tạo Phân tử/ ion Công thức cấu tạo
4. Quá trình nhận electron được gọi
4- e. Quá trình oxi hóa ion

Hydrogen Beryllium
5. Thông thường, trong các hợp chất f. -2
peoxide fluoride
số oxi hóa của nguyên tử hydrogen 5 -
g. Quá trình khử

Bài 3: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
o Sulfur
t
(2) Al(OH)3(s)   Al2O3(s) + H2O(l) trioxide hydrogen
ot
(3) CH4(g) + 2O2(g)   CO2(g) + 2H2O(l) sulfide
(4) Cl2(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + NaClO(aq) + H2O(l)
(5) Fe3O4(s)+ HNO3 loãng (aq)  Fe(NO3)3 (aq) + NO(g) + H2O(l)
Bài 7: Xác định quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các bán phản ứng sau:
a, Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa khử?
a, Na → Na+ + e;
b, Phản ứng nào không chứa bất kỳ nguyên tử nào có số oxi hóa bằng 0 nhưng vẫn là phản ứng oxi
b, Cl2 + 2e → 2Cl−;
hóa khử?
c, S + 2e− → S2−;
c, Phản ứng nào sự thay đổi số oxi hóa chỉ thuộc về một nguyên tử?
d, Zn → Zn2+ + 2e.
Dạng 2: Xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng.
Bài 8: Hoàn thành các bán phản ứng sau và xác định đó là quá trình oxi hóa hay quá trình khử?
Bài 4: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trong một số hợp chất, ion sau.
a, Fe → Fe3+
Nguyên tử Chromium Nguyên tử Manganese
b, K → K+
Chất/ ion Số oxi hóa Chất/ ion Số oxi hóa
c, F2 → F−
CrO3 MnO2
d, O2 → O2−
CrO2 K2MnO4
Bài 9: Bảng 4.1 biểu thị một số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong đời sống. Viết phương trình hóa
Cr2O72 MnO4 học xảy ra cho từng trường hợp.
5 6
Phản ứng (a) là phản ứng…(1)…do có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là …(2)…, …(3)…
và …(4)….Trong đó NH4ClO4 đóng vai trò vừa là …(5)… vừa là …(6)…Khi phản ứng xảy ra, mỗi
mol NH4ClO4 đã nhường …(7)…electron.
Bài 12: Magnesium phản ứng với sulfur dioxide theo phương trình sau:
Mg(s) + SO2(g) → MgO(s) + S(s)
a, Xác định số oxi hóa của các chất, xác định chất khử, chất oxi hóa.
b, Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Bài 13: Trong đời sống, nhiều người dân sử dụng nhiên liệu là khí đốt tự nhiên có thành phần chủ yếu
2, Hỗn hợp hydrogen và oxygen phản là methane (CH4). Khi đốt cháy methane sinh ra sản phẩm là carbon dioxide và nước.
1, Đốt khí gas (thành phần chính là C3H8)
Quá ứng với nhau theo tỉ lê 2 : 1 gây nổ, giải
để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình
trình phóng năng lượng lớn được dùng cho các
đun nấu.
tàu con thoi.
Phương
…………………………………………. ………………………………………….
trình

Hình 4.2. Khí methane cháy tỏa ra nhiều nhiệt


a, Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng.
b, Phản ứng trên có phải là oxi hóa - khử hay không? Nếu có hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi
hóa.
Bài 14: Tiến hành thí nghiệm như sau: nhúng một thanh copper vào
4, Trong tự nhiên iron tồn tại dưới dạng
3, Quá trình gỉ sắt xảy ra khi iron phản dung dịch sliver nitrate. Hiện tượng xảy ra được biểu diễn ở hình 4.3.
Quá iron (III) oxide (Fe2O3) Trong các lò
ứng với oxygen (có mặt nước) tạo ra sắt Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra cho thí nghiệm bên,
trình luyện gang sử dụng carbon để khử iron
(III) oxide ngậm nước. xác định chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình khử, quá trình oxi hóa.
(III) oxide thành iron.
Phương
…………………………………………. ………………………………………….
trình
Bài 10: Chromium (III) oxide và silicon có thể tham gia phản ứng với nhau để xảy ra một phản ứng
Hình 4.3. Phản ứng của copper với dung dịch sliver nitrate.
oxi hóa khử theo phương trình:
2Cr2O3(s) + 3Si(s) → 4Cr(s) + 3SiO2(s) (1)
Bài 15: Hình 4.4. biểu diễn hiện tượng quan sát được khi tiến hành phản ứng của iron với sulfur để
Trong phản ứng (1)
tạo thành iron (II) sulfide.
 Chất giảm số oxi hóa là…(a)…
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra cho thí nghiệm bên, xác định chất khử, chất oxi hóa,
 Chất bị oxi hóa là …(b)…
viết quá trình khử, quá trình oxi hóa.
 Chất bị khử là…(c)…
 Mỗi nguyên tử silicon đã nhường đi…(d)…
electron.
Hình 4.1 Chromium (III) oxide và silicon
Bài 11: Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu … để hoàn thành nội dung đoạn thông tin sau:
Hỗn hợp gồm perchlorate (NH4ClO4) và bột aluminium khi đốt cháy trên 200oC, phản ứng hóa học
t o
xảy ra như sau: NH4ClO4   N2 + Cl2 + O2 + H2O (a).
Hình 4.4. Phản ứng của iron với sulfur
Bài 16: Kim loại sodium và khí chlorine phản ứng mãnh liệt với nhau tạo sản phẩm là sodium chloride.
Viết phương trình hóa học, quá trình oxi hóa, quá trình khử của phản ứng.
7 8
Dạng 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Bài 18: Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus
đỏ là thành phần chính của "thuốc súng" sử dụng báo hiệu
cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn
khói màu trắng theo phản ứng sau:
KClO3 + P → KCl + P2O5
Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng
electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa.
Hình 4.5. Phản ứng giữa kim loại sodium và khí chlorine
Bài 17: Iodine được chiết xuất từ rong biển bằng cách sử dụng hydrogen peroxide trong môi trường
acid. Phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra như sau: Hình 4.7. Thuốc súng được dùng báo hiệu cho các cuộc đua
Bài 19: Trong quá trình vận chuyển cá cảnh, làm sao để cung cấp đủ oxy cho cá là vấn đề được quan
tâm. Trong thực tế để có thể vận chuyển cá đi xa, các bể cá thường được thêm Calcium peroxide
(CaO2) vào nước, phản ứng tạo ra sản phẩm là calcium hydroxide và oxygen. Viết phương trình hóa
học cho phản ứng của calcium peroxide với nước và cân bằng phương trình.

Hình 4.6. Rong biển là nguyên liệu để sản xuất iodine


2I-(aq) + H2O2 (aq) + 2H+(aq) → I2(aq) + 2H2O (l)
a, Xác định vai trò của ion iodide trong phản ứng trên? Trong phản ứng trên ion iodide đóng vai trò
là chất gì (oxi hóa hay khử)? Viết quá trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hóa của ion iodide, gọi tên
quá trình.
b, Xác định số oxi hóa của nguyên tử oxygen trong hydrogen peroxide. Viết quá trình biểu diễn sự Hình 4.8. Vận chuyển cá.
thay đổi số oxi hóa của nguyên tử oxygen, gọi tên quá trình. Bài 20: Chloruos acid (HClO2) là một chất không bền và dễ dàng bị phân hủy. Phương trình ion của
phản ứng phân hủy được biểu diễn như sau:
HClO2 → ClO2↑ + H ++ Cl -+ H2O
Cân bằng phương trình ion thu gọn trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử đơn giản
Bài 21: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
to
1. MnO2 + HClđặc  MnCl2 + Cl2 + H2O
2. FeO + HNO3   NO + Fe(NO3)3 + H2O
to
3. Cu + H2SO4 (đ) 
 CuSO4 + SO2 + H2O
4. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
to
5. NH3 + O2   N2 + H 2 O
6. Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
o
t
7. Zn + H2SO4(đ)   ZnSO4 + H2S + H2O
to
8. H2S + O2(thiếu)  S + H2 O
9. H2S + SO2 → S + H2O
Cân bằng phản ứng tự oxi hóa – khử, oxi hóa khử nội phân tử
Bài 22: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
9 10
1. Cu(NO3)2 
to
 CuO + NO2 + O2 Bài 26: Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ
to
20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn
2. Cl2 + KOH 
 KCl + KClO3 + H2O có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau:
3. NO2 + NaOH 
 NaNO2 + NaNO3 + H2O KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O
to a, Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng trên.
4. KClO3 
 KCl + O2
to
b, Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
5. NH4NO3   N2O + 2H2O c, Nếu cần tạo ra 0,3 mol iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có môi trường
bao nhiêu gam?
Bài 23: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. KMnO4 + KNO2 + H2SO4   MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
2. H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4 
 CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Hình 4.9. Muối iodine
to
3. K2Cr2O7 + HClđặc 
 KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
4. KMnO4 + HCl   KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Bài 27: Cần bao nhiêu gam K2Cr2O7 để oxi hóa hết ion Fe2+ có trong 15,2 gam FeSO4 thành ion Fe3+
5. FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
nếu phản ứng thực hiện trong môi trường acid, biết phương trình hóa học xảy ra như sau:
6. H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
7. Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Bài 28: Trong quy trình sản xuất nitric acid của Ostwald, bước đầu tiên là quá trình oxi hóa khí
to
8. K2Cr2O7 + Na2SO3 + H2SO4   Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O ammonia bằng khí oxygen để tạo ra nitrogen monoxide và hơi nước. Khối lượng tối đa nitrogen
9. Fe3O4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O monoxide thu được là bao nhiêu khi hỗn hợp ban đầu có chứa 10,0 gam ammonia và 20,0 gam oxygen?
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hóa Bài 29: Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo
Bài 24: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. phương trình:
o
1. FeS2 + O2
t
  Fe2O3 + SO2 Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
to
Tính khối lượng sodium peroxide (gam) cần dùng để tạo ra 2,5 mol oxygen cho quá trình
2. FeS2 + HNO3 
 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O lặn?
to
3. Cu2S + HNO3 
 Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
to
4. FeS2 + H2SO4 (đ)   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O)
5. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có chứa ẩn (hệ số bằng chữ)
Bài 25: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
to Hình 4.10. Quá trình lặn cần cung cấp oxygen liên tục
1. FeO + HNO3   Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
0
2. FexOy + H2SO4 đặc  t Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O. Bài 30: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric
acid. Xét phản ứng cháy:
3. M + HNO3 
 M(NO3)n + NO + H2O
to
4. Al + HNO3 
 Al(NO3)3 + NxOy + H2O FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2
5. FexOy + HNO3 (đặc)  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O a, Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng
bằng electron.
Dạng 4: Tính toán thông qua phản ứng oxi hóa khử
b, Tính thể tích không khí (biết oxygen chiếm 21% về thể tích ở điều
kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,6 tấn FeS2 trong quặng
pyrite.
Hình 4.11 Quặng pyrite
Bài 31: Tình trạng ô nhiễm nước thải chứa nitrogen vào các nguồn nước đang ngày càng trở nên
nghiêm trọng. Các học sinh thuộc đội bảo vệ môi trường của một trường học cho rằng có thể dùng
aluminium để khử ion NO3- trong nước. Trong quá trình này, ion NO3- được khử thành N2 theo phương
trình:
11 12
Al + NO3- + H+→ Al3++ N2 + H2O

Hình 4.13. Ảnh hưởng của sản phẩm chloride với sức khỏe

Bài 33: Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH)
có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng
(chưa được cân bằng) như sau:
Hình 4.12. Ô nhiễm nước thải do chứa nhiều ion nitrate tạo ra từ quá trình sử dụng lượng dư C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  A 
g
 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
(1)

phân đạm khi bón phân bón hoá học 2-


Dung dịch chứa ion Cr2O7 ban đầu có màu da cam, khi
a, Cân bằng phương trình ion thu gọn xảy ra trong quy trình trên bằng phương pháp thăng bằng xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+
electron. tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh
b, Xác định chất nhường electron trong phản ứng trên? lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi
c, Để loại bỏ lượng ion NO3- trong 100 m3 nước thải thì khối lượng Aluminium (gam) tối thiểu cần sử màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có
dụng là bao nhiêu? (Giả sử rằng tất cả nitrogen trong nước đều ở dạng NO3-; 1m3 nước thải có chứa sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ
0,3 mol NO3-). nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham
Bài 32: Cả Cl2 và ClO2 đều được sử dụng để khử trùng nước máy. Tuy nhiên, các sản phẩm chloride gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
hữu cơ sinh ra khi sử dụng Cl2 làm chất khử trùng có thể gây ra ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe
người tiêu dùng. Điều này giúp ClO2 được coi là chất khử trùng an toàn, hiệu quả cao và sẽ dần được Hình 4.14. Thổi nồng độ cồn.
sử dụng để thay thế Cl2. Mức độ ≤ 0,25 mg cồn 0,25 – 0,4 mg cồn > 0,4 mg cồn
a, Một trong những phản ứng được dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm là vi phạm / 1 lít khí thở / 1 lít khí thở / 1 lít khí thở
KClO3 + HCl (đặc) → KCl + Cl2 + H2O. Xe máy 2.000.000 - 3.000.000 4.000.000 – 6.000.000 -
Xác định chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình oxi hóa, quá tình khử, cân bằng phương trình trên theo triệu đồng 5.000.000 triệu đồng 8.000.000 triệu đồng
phương pháp thăng bằng electron. a, Cho Cr (Z= 24), O (Z=8). Tính tổng số electron có trong ion Cr2O72- ?
b, Nếu phản ứng sinh ra 0,1 mol Cl2 thì số mol electron đã nhường là bao nhiêu? b, Cân bằng phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, chất khử.
c, Một trong những phản ứng được dùng để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là c, Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml
KClO3 + H2C2O4 + H2SO4 → K2SO4 + ClO2 + CO2 + H2O được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi
(H2C2O4 là oxalic acid, trong đó số oxi hóa của H là +1, O là -2). trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
Viết quá trình khử của phản ứng. Trong phản ứng trên tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa là bao nhiêu? và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người
này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
Bài 34: Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid.
Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch pemanganat theo phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
a, Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b, Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,37 mL dung dịch KMnO4 0,00800 M. Tính khối
lượng (gam) của SO2 có trong mẫu không khí đó.
Bài 35: Từ quặng pyrite (chứa 84% là FeS2 còn lại là tạp chất không chứa sulfur) người ta tiến hành
sản xuất H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
13 14
FeS2  1
SO2  2
 SO3  3
 H2SO4. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
a, Trong các quá trình trên quá trình nào xảy ra phản ứng oxi hóa khử? Dạng 1: Ôn tập lí thuyết
b, Hiệu suất các giai đoạn phản ứng lần lượt H1=80%, H2=50% và H3. Tính giá trị H3, biết từ 10 tấn Câu 1: Chất oxi hoá còn gọi là
quặng pyrite trên thì sản xuất được 4,2 tấn dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%.) A. Chất bị khử. B. Chất bị oxi hoá.
Bài 36: Trong một bể phản ứng nghiên cứu về “quá trình nitrate hóa sinh học”, các nhà nghiên cứu C. Chất có tính khử. D. Chất đi khử.
sử dụng O2 để oxi hóa NH4+ thành ion NO3-, quá trình này còn sinh ra sản phẩm phụ là nước và ion Câu 2: Chất khử còn gọi là
H+ . A. Chất bị khử. B. Chất bị oxi hoá.
a, Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách điền chất thích hợp vào các ô trống, cân bằng phương trình C. Chất có tính khử. D. Chất đi oxi hoá.
thu được theo phương pháp thăng bằng electron. Câu 3: Quá trình oxi hoá là
+ → + + A. Quá trình nhường electron. B. Quá trình nhận electron.
b, Xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong phản ứng trên. C. Quá trình tăng electron. D. Quá trình giảm số oxi hoá.
c, Để chuyển 1 gam nitrogen (trong NH4+) thành nitrogen (trong NO3-) thì khối lượng oxygen cần Câu 4: Chất khử là chất
dùng là bao nhiêu gam? A. Nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
d, Thêm 19,2 gam copper và một lượng sulfuric acid vào 100mL dung dịch thu được sau phản ứng B. Nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
(để phản ứng xảy ra vừa đủ) thì nồng độ NH4+ trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu? (giả sử chỉ có C. Nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
sản phẩm khử duy nhất là NO). D. Nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Bài 37: Hàm lượng cho phép của tạp chất sulfur trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước) qua A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của ít nhất một nguyên
với lượng sản phẩm cháy trên là 625 mL. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đó có được phép sử tố.
dụng hay không? C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
Bài 38: Calcium oxalate (CaC2O4) không tan trong nước. Tính chất này đã được sử dụng để phân lập D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất tham gia.
và xác định lượng ion Ca2+ trong máu. Calcium oxalate phân lập từ máu được hòa tan trong acid và Câu 6: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào
được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 theo phản ứng: sau đây của nguyên tử?
MnO4 + C2O24 + H   Mn 2 + CO2 + H 2O A. Số mol. B. Số oxi hóa. C. Số khối. D. Số proton.
Câu 7: Nguyên tử nhường electron trong một phản ứng hóa học được gọi là
a, Xác định chất khử, chất oxi hóa, môi trường trong phản ứng trên.
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
b, Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng calcium oxalate được phân lập từ 10,0 mL một mẫu máu
C. Chất bị khử. D. Chất vừa oxi hóa vừa khử.
phản ứng vừa đủ với 24,2 mL KMnO4 9,56.10-4 M. Tính số miligam calcium trong một mililit mẫu
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
máu trên.
A. Số oxi hoá của nguyên tố oxygen trong các hợp chất luôn bằng -2.
B. Trong một phân tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.
C. Số oxi hoá của nguyên tử hydrogen trong các hợp chất luôn bằng +1.
D. Chỉ các nguyên tử trong các đơn chất mới có số oxi hoá bằng 0.
Câu 9: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vậy trong các phản ứng oxi hoá khử,
ion X2- có khả năng thể hiện
A. Tính acid. B. Tính base.
C. Tính khử. D. Tính oxi hoá.
Câu 10: Sơ đồ chuyển hoá: S  FeS  H 2 S  H 2 S O 4  S O 2  S. Có ít nhất bao nhiêu
phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 11: Trong công nghiệp, quy trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) (2) (3) (4)
N2   NH3   NO   NO2   HNO3
Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?

15 16
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?
o o
t t
A. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3. B. Fe3O4 + 4CO   3Fe + 4CO2.
to to
C. 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O. D. 2H2 + O2   2H2O.
Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
A. CO2 + Ca(OH)2    CaCO3 + H2O.
B. 3Mg + 4H2SO4    3MgSO4 + S + 4H2O. 3, Dung dịch FeCl3 phản ứng với dung 4, Phản ứng nhiệt nhôm
C. Cu(OH)2 + 2HCl    CuCl2 + 2H2O. dịch NaOH cho kết tủa có màu nâu đỏ. to
2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe
D. BaCl2 + H2SO4 
 BaSO4  + 2HCl. FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Câu 14: Cho các phương trình phản ứng: A. 2, 3, 4. B. 2, 4. C. 1, 3. D. 1, 4.
1) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2. Câu 17: Xét ba phản ứng tạo iron (III) nitrate
2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. (1) Fe2O3 + 6HNO3 
2Fe(NO3 )3 +3 H2O
to (2) 3FeO + 10HNO3 
3Fe(NO3 )3 + NO + 5H2O
3) (NH4)2SO4   2NH3 + H2SO4.
4) 3Mg + 4H2SO4 (đặc) → 3MgSO4 + S + 4H2O. (3) Fe3O4 + 10HNO3 
3Fe(NO3 )3 + NO2 + 5H2O
5) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O. Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (3). D. Chỉ (1).
A. 1, 3, 5. B. 1, 4. C. 4, 5. D. 2, 4, 5. Dạng 2: Xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa - khử ? Câu 18: Số oxi hóa của S trong SO2 là
A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. A. +2 B. +4 C. +6 D. -1
B. MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 + H2O. Câu 19: Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
C. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. A. +7. B. +3. C. +4. D. -3.
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Câu 20: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
Câu 16: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử? A. +6; +8; +6; -2. B. +4; 0; +6; -2. C. +4; -8; +6; -2. D. +4; 0; +4; -2.
Câu 21: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. +1 và +1. B. – 4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6.
Câu 22: Số oxi hóa của nitrogen trong các chất NH4+, NO3- và HNO3 lần lượt là
A. + 5, -3, + 3. B. +3, -3, +5. C. -3, + 5, +5. D. + 3, +5, -3.
Câu 23: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine có số oxi hóa thấp nhất?
A. Cl2. B. KCl. C. KClO. D. KClO4.
Câu 24: Hợp chất trong đó nguyên tố chlorine có số oxi hoá +3 là
A. NaClO. B. NaClO2. C. NaClO3. D. NaClO4.
Câu 25: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào nguyên tử nitrogen có cùng giá trị số oxi hóa?
A. HNO3 và N2O5. B. NO và HNO2.
1, Phản ứng quang hợp. 2, Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung C. N2 và N2O. D. HNO2 và HNO3.
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 dịch Na2SO4. Câu 26: Chromium là một trong những kim loại có độ cứng lớn nhất. Cụm từ chromium xuất phát từ
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 +2NaCl tiếng Hy Lạp, có nghĩa là ”màu sắc” do các hợp chất của chromium thường có màu sắc rất đậm. Hình
4.15. Cho thấy màu sắc một số hợp chất của chromium theo thứ tự CrCl2, CrCl3, K2CrO4, K2Cr2O7

17 18
sự đốt cháy khí N2 (có trong không khí) để tạo ra các khí như CO2, NO, NO2 ... gây ô nhiễm môi
trường. Vai trò của oxygen trong các phản ứng trên là

Hình 4.15. Màu sắc một số hợp chất của chromium.


Số oxi hóa của Cr trong các hợp chất CrCl2, CrCl3, K2CrO4, K2Cr2O7 lần lượt là
A. +2, +3, +6, +7. B. -2, -3, +6, +6. Hình 4.17. Các khí gây ô nhiễm môi trường khi động cơ đốt của ô tô hoạt động
C. +2, +3, +6, +6. D. -2, -3, +6, +7. A. Chất môi trường. B. Chất khử. C. Chất oxi hóa. D. B và D.
Câu 27: Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3, N2. Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen giảm dần Câu 31: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ theo
theo thứ tự là phương trình: Fe(OH)2 + O2 + H2O   Fe(OH)3
A. N2> NO3> NO2> N2O > NH4+. B. NO3> N2O > NO2> N2> NH4+. Chất nhận electron trong phản ứng trên là
 +
C. NO3 > NO2> N2O > N2> NH4 . D. NO3> NO2> NH4+> N2> N2O. A. Fe(OH)2 B. O2. C. H2O D. Fe(OH)3
Câu 28: Trong thiên nhiên manganese (Mn) là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các Câu 32: Cho công thức cấu tạo của calcium carbonate (CaCO3) như hình 4.18. Số oxi hóa của nguyên
kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Manganese tồn tại ở rất nhiều trạng thái số oxi hóa khác nhau tử Ca trong hợp chất CaCO3 là
từ +2 tới +7.

Hình 4.18. Công thức cấu tạo của calcium carbonate (CaCO3)
A. +2. B. -2. C. +4. D. -1.
Câu 33: Công thức cấu tạo của cation ammonia (NH4+) được cho trong hình 4.19. Số oxi hóa của
nguyên tử N trong cation NH4+ là

Hình 4.16. Màu sắc các hợp chất của manganese


Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt

A. +2, –2, –4, +8. B. 0, +4, +2, +7. Hình 4.19. Công thức cấu tạo của cation ammonia (NH4+).
C. 0, +4, –2, +7. D. 0, +2, –4, –7. A. -3. B. -4. C. +1. D. -1.
Câu 29: Trong phản ứng Câu 34: Copper là kim loại có khả năng thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Hình 4.20. cho thấy
10Fe + 6KMnO4 + 24H2SO4   màu sắc lần lượt của kim loại copper (A), copper (I) chloride (B), copper (II) chloride (3).
 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O.
Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng là
A. Fe, K. B. Mn, K. C. Fe, Mn. D. Fe, S, Mn.
Câu 30: Khi động cơ đốt trong của xe máy, ôtô, … hoạt động; bên cạnh sự đốt cháy nhiên liệu để
sinh ra năng lượng cho xe hoạt động còn có sự đốt cháy các tạp chất trong nhiên liệu như sulfur hay

19 20
C. Acid. D. Vừa acid vừa khử.
to
Câu 42: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
C. Tạo môi trường. D. Vừa là chất khử vừa là môi trường.
Câu 42: Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+  NO + 2H2O, đây là quá trình
A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 43: Cho quá trình Fe2+  Fe3++ 1e, đây là quá trình
A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 44: Trong phản ứng: M + NO3- + H+  Mn+ + NO + H2O, chất oxi hóa là
Hình 4.20. Màu sắc của kim loại copper (A) , copper (I) chloride (B),
A. M. B. NO3-. C. H+. D. Mn+.
copper (II) chloride (3)
to
Số oxi hóa của nguyên tử Cu trong các chất A, B, C lần lượt là Câu 45: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc)   CuSO4 + SO2 + 2H2O, sulfuric acid
A. 0, +1, +2. B. 0, +2, +2. A. Là chất oxi hóa.
C. 0, +1, +1. D. +1, 0, +2. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 35: Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, C. Là chất khử.
được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
trong KMnO4 là Câu 46: HCl đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây?
A. +2. B. +3. C. +5. D. +7. A. HCl  NH 3   NH 4 Cl.
Câu 36: Bảng 4.2 cho biết thông tin về hai hợp chất XY2 và Y2Z2, các nguyên tố X, Y, Z đều thuộc B. HCl + NaOH → NaCl + H2O
chu kì 2 của bảng tuần hoàn. 0
t
C. 4HClđặc + MnO2   MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Hợp chất Số oxi hóa của
D. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
nguyên tử Y
Câu 47: Trong phương trình dưới đây, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?
XY2 -2
Pb + PbO2 + 2H+ + HSO4- → PbSO4 + H2O
Y2Z2 +1
A. Pb. B. PbO2. C. H+. D. HSO4–.
Thứ tự nào sau đây là đúng khi so sánh độ âm điện của X, Y và Z? Câu 48: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hoá trong phản ứng trên
A. X > Y > Z. B. X > Z > Y. là
C. Y > Z > X. D. Z > Y > X. A. NaOH. B. H2. C. Al. D. H2O.
Câu 37: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản Câu 49: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O    HBr + H2SO4. Trong đó, SO2 là
phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4). Nguyên nhân là do A. Chất khử. B. Chất oxi hóa.
A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. C. Môi trường. D. Vừa chất oxi hóa và chất khử.
B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2. Câu 50: Nguyên tử nitrogen trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6. A. NH4Cl. B. NH3. C. N2. D. HNO3.
D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2. Câu 51: Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?
Câu 38: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn? A. F2. B. Al3+. C. Na. D. SO2.
0
t
A. MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 52: Nguyên tử sulfur trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
B. Mn + O2  
 MnO 2. A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.
C. 2HCl + MnO   MnCl2 + H2O. Câu 53: Cho dãy các chất: H2S, SO2, SO3, S, H2SO4. Số chất mà trong đó nguyên tử S thể hiện cả
D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O  
 3I2 + 2MnO2 + 8KOH. tính oxi hoá và tính khử là
to A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 39: Trong phản ứng: 2Fe3O4 + H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4 đóng vai trò
Câu 54: Mỗi chất và ion trong dãy nào sau vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá?
A. Là chất oxi hóa. B. Là chất khử.
A. SO2, S, Fe3+. B. Fe2+, Fe, Ca, KMnO4.
C. Là chất oxi hoá và môi trường. D. Là chất khử và môi trường. 2+
C. SO2, Fe , S, Cl2. D. SO2, S, Fe2+, F2.
Câu 40: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
21 22
Câu 55: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion vừa
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
có tính oxi hoá vừa có tính khử là
A. Fe2O3 là chất bị oxi hóa.
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
B. Fe2O3 là chất nhường electron.
Câu 56: Trong phản ứng: Zn + CuCl2    ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+
C. Al là chất bị oxi hoá.
A. Nhận 1 mol e. B. Nhường 1 mol e.
D. Al2O3 là chất nhận electron.
C. Nhận 2 mol e. D. Nhường 2 mol e. Hình 4.22. Hàn đường ray xe lửa.
5 3
Câu 57: Cho quá trình N  2e 
 N đây là quá trình Câu 63: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
A. Oxi hóa. B. Khử.
B. Br2 đóng vai trò là chất khử.
C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
C. Mỗi nguyên tử Br nhận thêm 2 electron.
Câu 58: Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+    NO + 2H2O, đây là quá trình
D. Mỗi nguyên tử S nhường đi 2 electron.
A. Oxi hóa. B. Khử.
Câu 64: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite xảy ra phản ứng
C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
to
Câu 59: Cho quá trình Al    Al3+ + 3e, đây là quá trình Fe2O3 + CO 
 Fe + CO2
A. Khử. B. Oxi hóa.
C. Tự oxi hóa – khử. D. Nhận proton.
Câu 60: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 61: Để phát hiện sự có mặt của ethanol trong hơi thở, các máy đo nồng độ cồn hoạt động dựa
trên sự thay đổi màu sắc của ion chromium theo phương trình:
3CH3CH2OH + Cr2O72- + 8H+ 
3CH3CHO + 2Cr 3+ + 7H2O
Da cam xanh Hình 4.23. Quá trình luyện gang
Cho các phát biểu sau:
1. Chất nhận electron là Fe2O3.
2. Chất bị oxi hóa là Fe2O3.
3. Mỗi phân tử CO nhường đi 2 electron.
3 0
4. Quá trình khử của phản ứng trên: Fe  3e 
 Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 65: Đèn xì ogygen – acetylene khi hoạt động, phản ứng đốt cháy giữa hai ống dẫn khí trong đèn
Hình 4.21. Sự thay đổi màu sắc của ion chromium khi có mặt ethanol 0
t
Quá trình khử trong phản ứng trên là? xảy theo phương trình: C2H2 + O2   CO2 + H2O (*)
6 3 1 1
A. Cr + 3e 
 Cr . B. C 
 2e + C .
7 3 1 4
C. Cr + 4e   Cr . D. C   5e + C .
Câu 62: Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al) và iron (III)
oxide (Fe2O3). Phản ứng xảy ra khi đung nóng hỗn hợp tecmit như sau:
0
t
2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe
Hình 4.24. Đèn xì ogygen – acetylene
Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 3000oC nên được dùng để hàn cắt kim loại.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Trong phản ứng (*) chất bị khử là O2.
23 24
B. Trong phản ứng (*) chất nhường electron là O2. Hình 4.26. Khí FeCl3 có
C. Trong phản ứng (*) chất oxi hóa là C2H2. màu đỏ nâu
D. Trong phản ứng (*), mỗi phân tử O2 đã nhường đi 4 electron. Câu 70: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3,
Câu 66: Cho phản ứng hóa học sau: H2SO4 đặc + 8HI  4I2 + H2S + 4H2O FeCO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng xảy ra thuộc loại phản
Phát biểu nào sau đây không đúng? ứng oxi hóa - khử là
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử. A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
B. HI bị oxi hoá thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S. Câu 71: Cho các chất: Fe, Fe2O3, FeSO4, Fe3O4, Al2O3, Cu, FeO, Fe2(SO4)3, C, NaBr, NaCl. Có bao
C. H2SO4 oxi hoá HI thành I2 và nó bị khử thành H2S. nhiêu chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
D. HI oxi hóa H2SO4 thành H2S và nó bị khử thành I2. A. 7. B. 5. C. 8. D. 6.
Câu 67: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của copper (II) sulfate với Câu 72: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi
magnesium? Biết phương trình hoá học xảy ra như sau: CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu. hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. Nguyên tử magnesium bị khử. A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
0
B. Copper (II) sulfate bị oxi hóa. Câu 73: Cho phản ứng sau: MnO2 + 4HClđặc t
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nhận xét nào dưới đây sai
C. Nguyên tử magnesium nhường electron. khi nhận xét về phản ứng trên?
D. Copper (II) sulfate là chất nhường electron. A. HCl là chất bị oxi hóa. B. HCl là chất khử.
Câu 68: Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng C. MnO2 là chất khử. D. MnO2 là chất oxi hóa.
hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Chính vì vậy, sodium peroxide (Na2O2), Câu 74: Cho các phương trình phản ứng sau:
potassium superoxide (KO2) được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbonic và (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2;
cung cấp oxygen cho con người. (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O;
0
t
(c) FeS + H2SO4 (đặc)   FeSO4 + H2S;
0
t
(d) 2FeS + 10H2SO4 (đặc)   Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O.
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà nguyên tố iron chỉ đóng vai trò chất khử là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 75: Cho các phương trình phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
Hình 4.25. Bình lặn có chứa sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
Phản ứng hóa học xảy ra như sau: (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2 Số phản ứng trong đó HCl là chất khử là
KO2 + CO2 → K2CO3 + O2 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của KO2, Na2O2 trong các phản ứng trên? Câu 76: Trong các phản ứng sau:
A. Đều là chất oxi hóa. t
(1) 4HCl + MnO2 
o
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
B. Đều là chất khử. to
C. Na2O2 là chất oxi hóa, KO2 là chất khử. (2) 4HCl + 2Cu + O2  2CuCl2 + 2H2O
D. Đều đóng vai trò là chất tự oxi hóa, tự khử. (3) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 69: Iron cháy sáng trong khí chlorine tạo ra muối iron (III) chloride màu (4) 16HCl + 2 KMnO4→ 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O + 2KCl
to
(5) Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
nâu đỏ theo phương trình: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Số phản ứng trong đó HCl đóng vai trò là chất khử là
Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. 2. B. 4. C. 3 D. 5.
A. Chloride đóng vai trò là chất khử. Câu 77: Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
B. Iron đóng vai trò là chất oxi hóa. A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.
C. Iron bị oxi hóa. C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron.
D. Nguyên tử iron đã nhường 2 electron trong phản ứng trên. to
Câu 78: Cho phản ứng: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. Chọn phát biểu đúng?
25 26
A. Chlorine nhường 2 electron. B. Iron oxi hoá chlorine. Câu 84: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những
C. Iron bị chlorine oxi hoá. D. Iron nhận 3 electron. số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + b) bằng
Câu 79: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 85: Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 80: Trong công nghiệp, zinc được điều chế bằng cách nung zinc sulfide trong không khí để tạo to
thành zinc oxide. Sau đó zinc oxide được nung nóng với carbon để tạo thành zinc. Các phương trình Câu 86: Cho phương trình hoá học: Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng
phản ứng xảy ra như sau: của H2SO4 là
t o A. 4. B. 8. C. 6. D. 3.
(1) 2ZnS + 3O2   2ZnO + 2SO2
o
t
Câu 87: Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và
(2) ZnO + C   Zn + CO
của chất khử lần lượt là
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
A. Trong phản ứng (1), số oxi hóa của S tăng và ZnS là chất oxi hóa.
to
B. Trong phản ứng (1), số oxi hóa của Zn tăng và nhường đi 2 electron. Câu 88: Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc   Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số cân bằng (tối
C. Trong phản ứng (2), carbon đóng vai trò là chất khử và nhường đi 2 electron. giản, số nguyên) của các chất trong phản ứng là
D. Trong phản ứng (2), số oxi hóa của Zn giảm và ZnO bị oxi hóa. A. 52. B. 55. C. 42. D. 50.
Câu 81: Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã Câu 89: Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc
được chuyển thành đường. Quá trình lên men rượu xảy ra 2 phản Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công
ứng như sau: nghiệp)… Copper (II) sulfate có thể điều chế theo phản ứng sau:
(1) (C6H10O5)n + nH2O    nC6H12O6; Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0
t , enzyme Câu 89.1: Chất nhận electron trong phản ứng trên là
(2) C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2.
A. Cu. B. H2SO4. C. O2. D. CuSO4.
Câu: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Câu 89.2: Vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên là
A. Phản ứng (1) là phản ứng oxi - hóa khử.
A. chất oxi hóa.
B. Phản ứng (2) là phản ứng oxi - hóa khử.
B. chất tạo môi trường.
C. Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng oxi - hóa khử.
C. là chất khử.
D. Phản ứng (1) và (2) đều không phải phản ứng oxi - hóa khử.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 89.3: Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của các chất trong phản ứng là
A. 8. B. 9. C. 18. D. 4.
Câu 90: Cho sơ đồ phản ứng sau: M2Ox + HNO3    M(NO3)3 +.....
Hình 4.27. Quy trình sản xuất rượu gạo
a. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là bao nhiêu?
Câu 82: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây là đúng với phản ứng trên?
A. x = 1. B. x = 2. C. x = 1 hoặc 2. D. x = 3.
A. Chlorine bị oxi hóa. B. Sodium bị oxi hóa.
b. Tìm giá trị của x để phản ứng trên là phản ứng oxi hoá - khử?
C. Sodium là chất oxi hóa. D. Cả sodium và chlorine đều bị oxi hóa.
A. x < 3. B. x > 3. C. 0 < x < 3. D. x = 0.
Câu 83: Phản ứng hóa học giữa hydrogen và copper (II) oxide xảy ra như sau:
to Câu 91: Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O   K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình
CuO + H2   Cu + H2O hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
Chọn ý đúng A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 92: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid
Chất bị khử Chất bị oxi hóa
(HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
A. H2 CuO
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
B. Cu H2O
Câu 93: Cho phản ứng: Fe + HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Để thu được 1 mol NO cần bao nhiêu mol
C. H2 O Cu
HNO3 tham gia theo phản ứng trên?
D. CuO H2
A. 28. B. 4. C. 10. D. 1.
Dạng 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
27 28
Câu 94: Cho phương trình phản ứng:
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4    dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.
Tỉ lệ a : b là
A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6.
Câu 95: Kim loại Mg có thể khử được acid HNO3 thành khí N2 theo phản ứng hoá học:
aMg + b HNO3 → cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. B. C. D.
A. 1:3. B. 5:12. C. 3:8. D. 4:15. Câu 106: Kim loại chuyển tiếp rhenium (Re) là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong vỏ Trái
Câu 96: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa đất. Rhenium chủ yếu được sử dụng ở dạng hợp kim với nickel để chế tạo các bộ phận của động cơ
số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là phản lực. Phản ứng hóa học (chưa cân bằng) để điều chế Re kim loại từ ammonium perrhenate xảy ra
A. 3 : 1. B. 28 : 3. C. 3 : 28. D. 1 : 3. như sau:
Câu 97: Trong phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Số nguyên tử Al bị oxi hoá và số ___NH4ReO4 + __H2   __Re + __H2O + __NH3
phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của phản ứng trên là
A. 8 và 6. B. 4 và 15. C. 4 và 3. D. 8 và 30. A. 14. B. 18. C. 20. D. 21.
Câu 98: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium Câu 107: Nitrogen dioxide (NO2) là nguyên liệu điều chế nhiều chất vô cơ. Hình 4.28. Biểu diễn
permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số của quá trình điều chế một số chất vô cơ từ Nitrogen dioxide.
chất oxi hóa và chất khử là
A. 10. B. 20. C. 18. D. 12.
Câu 99: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2, H2SO4, NO
và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là
A. 2. B. 6. C. 9. D. 10.
Câu 100: Cho sơ đồ phản ứng: KCl + KMnO4 + H2SO4 → Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
A. 10, 2, 8. B. 3, 7, 5. C. 10, 2, 6. D. 2, 5, 8.
Câu 101: Trong phương trình phản ứng: KMnO4 + K2SO3 + KHSO4 → H2O + MnSO4 + K2SO4. Hình 4.28. Quá trình điều chế một số chất vô cơ từ Nitrogen dioxide
Tổng hệ số tối giản các chất tham gia gia phản ứng là Cho các phát biểu sau:
A. 15. B. 18. C. 10. D. 13. (a) Trong phản ứng (1), H2 là chất khử.
0
t
(b) Trong phản ứng (2), NO2 bị oxi hóa.
Câu 102: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3   Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân
(c) Trong quá trình trên, hợp chất chứa nguyên tử N có số oxi hóa cao nhất là HNO3.
bằng, tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là (d) Trong phản ứng (3), H2O là chất oxi hóa.
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25. Số phát biểu đúng với sơ đồ trên là
Câu 103: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
của phân tử HNO3 là Câu 108: Phản ứng oxi hóa khử giữa hợp chất của kim loại M và oxalic acid (H2C2O4) trong môi
A. 23x-9y. B. 23x- 8y. C. 46x-18y. D. 13x-9y. trường acid xảy ra như sau:
Câu 104: Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: 2MO4 + aH 2 C2 O4  bH  2Mn  + cCO2  dH2 O
0
t
Cu2S + HNO3   Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là (a-d là các số nguyên tối giản nhất)
A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12. 
Biết rằng, khi 1 mol MO phản ứng thì số mol H2O sinh ra là 2n mol. Tổng (a + b) có giá trị là
4
Câu 105: Cho các bán phản ứng
1 0 A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Quá trình oxi hóa: 2 Cl 
 Cl 2 + 2e Câu 109: Sodium percarbonate (Na2CO3.3H2O2) có tính oxi hóa nên được dùng làm chất tẩy trắng đa
7 2
Quá trình khử: Mn + 5e   Mn năng, thân thiện với môi trường như bột giặt đồ. Sodium percarbonate có tính chất kép của Na2CO3
Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng tỉ lệ nguyên tối giản các sản phẩm của phản ứng (bỏ qua ion H+ và H2O2. Trong phản ứng với chất nào dưới đây, sodium percarbonate chỉ bị khử?
và H2O)? A. Dung dịch Na2SO3. B. Dung dịch KMnO4.
C. Clohydric acid loãng. D. MnO2.
Dạng 3: Tính toán theo phản ứng oxi hóa khử

29 30
Câu 110: Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbonic một người thải ra xấp xỉ thể tích khí
oxygen hít vào. Vậy cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbonic hấp
thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra? Biết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
(1) Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
(2) KO2 + CO2 → K2CO3 + O2
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 1.
Câu 111: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Câu 112: Số mol electron cần dùng để khử hết 0,75 mol Al2O3 thành Al là
A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol.
Câu 113: Hiện nay, chlorine dioxide (ClO2) được xem một chất khử trùng hiệu quả và không gây ô
Hình 4.29. Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
nhiễm thế hệ mới. Một trong những phương pháp công nghiệp được biết đến để điều chế chlorine
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
dioxide là dùng methanol phản ứng với Sodium chlorate trong môi trường acid theo phương trình:
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
CH3OH + 6NaClO3 + 3H2SO4 → 6ClO2 + CO2 + 3Na2SO4 + 5H2O
Nếu dùng 47,4 gam KMnO4 thì lượng khí chlorine thu được ở điều kiện chuẩn là
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 7,437 L. B. 37,185 L. C. 18,593 L. D. 3,7719 L.
A. Chất oxi hóa là methanol.
Câu 112: Để xác định hàm lượng iron (II) sulfate người ta sử dụng phản ứng oxi hóa khử như sau:
B. Sản phẩm oxi hóa là chlorine.
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4    Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Thể tích (mL) dung dịch
C. Tỉ lệ khối lượng của sản phẩm khử và sản phẩm oxi hóa là 6: 1.
KMnO4 0,03M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,150M có giá trị thỏa mãn là
D. Tỉ lệ giữa số chất oxi hóa và chất khử là 2 : 1.
A. 20. B. 10. C. 40. D. 60.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn a gam một tấm copper nguyên chất vào một lượng vừa đủ dung dịch nitric
Câu 113: Một người khỏe mạnh nặng 50 kg có chứa 2 gam iron (sắt), tồn tại ở dạng Fe2+ và Fe3+. Ion
acid có nồng độ không đổi thì khối lượng HNO3 cần dùng cho phản ứng là b gam. Nếu tỉ lệ a : b = 8
Fe2+ dễ hấp thu nên khi bổ sung iron cho bệnh nhân thiếu máu cần bổ sung các loại muối iron (II) như
: 21 thì khối lượng nitric acid (gam) đóng vai trò acid trong phản ứng là
iron (II) sulfate, iron (II) fumarate, … Uống vitamin C có thể chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành
A. b / 2. B. 2b. C. 3 / 4 a. D. 3/4a.
Fe2+, có lợi cho quá trình hấp thu iron của cơ thể.
Câu 115: Dung dịch nitric acid đặc có thể hòa tan copper (II) sulfide theo phương trình:
0
a, Trong quá trình chuyển hóa Fe3+ thành Fe2+, ion Fe3+ đóng vai trò là chất ______(1)
t
CuS + HNO3   CuSO4 + NO + H2O b, "Uống vitamin C có thể chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+" - điều này có nghĩa vitamin
Câu 116: Tổng hệ số cân bằng (tối giản, số nguyên) của phản ứng trên là C hoạt động như một chất _____ (2) trong phản ứng với Fe3+.
A. 11. B. 20. C. 26. D. 32. c, Một loại bột yến mạch bán trên thị trường có chứa lượng nhỏ nano iron, và những bột sắt này bị
Câu 117: Để hòa tan 28,8 gam CuS thì thể tích (ml) dung dịch HNO3 16 M cần dùng là hòa tan dưới tác dụng của acid trong dịch vị dạ dày. Phương trình hóa học của phản ứng là
A. 80. B. 800. C. 50. D. 500. _________(3).
Câu 118: CS2 là nguyên liệu phổ biến dùng trong tổng hợp hóa hữu cơ của các ngành công nghiệp. d, Công thức cho một bữa ăn tối mà nhà ăn dành cho học sinh là: bánh mì, sữa, trứng, cơm, ớt, đậu
CS2 dễ dàng bốc cháy trong oxygen theo phương trình: đen ngâm giấm. Trong số thực phẩm đó thực phẩm giàu vitamin C là ______(4), và chất bảo quản
CS2 + O2 → CO2 + SO2 thông thường sử dụng trong giấm là ____(5). Để chứng minh trong sữa không có nước cơm được
Câu 119: Theo phản ứng trên, khi lấy 0,400 mol CS2 tác dụng với 1,50 mol O2 thì tổng số mol khí thêm vào, học sinh A đã lấy một lượng nhỏ sữa và thêm dung dịch ____(6) vào, nếu thấy hiện tượng
thu được sau phản ứng là ____ (7) xuất hiện chứng tỏ sữa có thêm nước cơm.
A. 0,4 mol. B. 1,2 mol. C. 1,5 mol. D. 1,9 mol. e, Học sinh A, đã ăn 2 gam muối iodine (KIO3) trong bữa tối, tính khối lượng iodine (mg) mà học
Câu 120: Nếu 6,30 mol khí được tạo thành từ phản ứng trên thì cần bao nhiêu mol O2 tham gia phản sinh A đã bổ sung trong bữa ăn tối. Giả sử trong 1 kg muối iodine chứa 40 mg KIO3.
ứng? Đọc thông tin trong đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 114 đến 119
A. 1,05 mol. B. 2,1 mol. C. 4,2 mol. D. 6,3 mol.
Câu 121: Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm như
hình 4. Nước Javel là sản phẩm phổ biến được dùng trong sát khuẩn, vệ sinh đồ gia dụng
hay tẩy trắng.

31 32
trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3.
Câu 119: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Khối lượng Cl2 (kg)
nhà máy cần dùng để khử trùng 40 000 m3 nước sinh hoạt là
A. 200kg. B. 300kg. C. 400kg. D. 500kg.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A.C 2.B 3.A 4.A 5.C 6.B 7.B.C 8.B 9.C 10.D
11.B 12.C 13.B 14.B 15.B. 16.D 17.B 18.B 19.A 20.B
21.C 22.C 23.B 24.B 25.A 26.C 27.C 28.B 29.C 30.C
31.B 32.A 33.A 34.A 35.D 36.D 37.B 38.C 39.C 40.B
42.D 42.B 43.A 44.B 45.B 46.D 47.B 48.D 49.A 50.C
51.D 52.B 53.A 54.C 55.C 56.C 57.B 58.B 59.B 60.D
61.A 62.C 63.D 64. 65.A 66.D 67.C 68.D 69.C 70.C
71.C 72.C 73.C 74.C 75.C 76.C 77.A 78.C 79.D 80.C
81.B 82.B 83.D 84.D 85.A 86.C 87.B 88.C 89 89.C
89.B 89.B 90.D 91.B 92.D 93.B 94.A 95.B 96.A 97.A
98.D 99.D 100.A 101.D 102.B 103.C 104.A 105.B 106.D 107.B
108.A 109.A 110.B 111.D 112.A 113.C 14.D 115 116.C 117.C
118 119.C 120.D 121 112.A 114.B 115.C 116.C 117.C 118.B
119.A

Câu 114: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
Câu 115: Cho sơ đồ phản ứng
0
t
(*) Cl2 + NaOH → A + B + H2O (**) Cl2+ NaOH   A + C + H2 O
Công thức hoá học của các chất A, B, C, lần lượt là
A. NaCl, NaClO, NaClO4. B. NaClO3, NaCl, NaClO.
C. NaCl, NaClO, NaClO3. D. NaClO3, NaClO4, NaCl.
Câu 116: Để diệt khuẩn nước bể bơi, nồng độ nước Javel thích hợp được sử dụng là
A. 22%. B.15%. C. 30%. D. 6%.
Câu 117: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi xét phản ứng (1) và (2)?
A. Trong phản ứng (1), NaOH là chất khử.
B. Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong các hợp chất NaCl, NaClO và NaClO3 lần lượt là -1, +3, +5.
C. Trong hai phản ứng, phân tử Cl2 vừa giảm số oxi hóa, vừa tăng số oxi hóa.
0 1
D. Phản ứng (1) và (2) đều xảy ra quá trình oxi hóa: Cl2  2.1e 
 2Cl .
0
t
Câu 118: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + NaOH   NaCl + NaClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử
chlorine (Cl) đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương
33 34
CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người.
a, Thực phẩm cung cấp năng lượng cho con người.
b, Quá trình đốt cháy xăng cung cấp năng lượng cho ô tô.
c, Than cốc cung cấp năng lượng cần thiết để chuyển hóa quặng sắt thành sắt.
I. Một số khái niệm Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng từ môi trường dưới
Điều kiện chuẩn: dạng nhiệt. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản
ứng càng thu nhiệt.

Kí hiệu:

o
Nhiệt tạo thành chuẩn (  f H 298 ) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản
ứng khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó trong phân tử và
tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí, kí hiệu là Eb và Eb > 0.
o
Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn kí hiệu là  r H 298 .
II. Biến thiên enthalpy của phản ứng
• g (gas): Chất khí.
1. Tính biến thiên enthalpy theo nhiệt tạo thành
• s (solid): Chất rắn.
Biến thiên enthalpy của phản ứng (hay nhiệt phản ứng) bằng tổng enthalpy tạo thành của các sản phẩm trừ
• l (liquid): Chất lỏng.
tổng enthalpy tạo thành của các chất đầu.
• aq (aquecous): Chất tan trong nước.
 r H o298    f H o298 (sp)    f H o298 (cd)
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng ra môi trường dưới
dạng nhiệt. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng càng 2. Tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết
tỏa ra nhiều nhiệt. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các chất đầu trừ tổng năng lượng liên
kết của các chất sản phẩm.
 r H o298   E b (cd)  E b (sp)
1 2
3. Ý nghĩa của dấu và giá trị Δ r H o2 9 8 PHẦN TỰ LUẬN
- Phản ứng thu nhiệt: Δ r H o2 9 8 > 0, Δ r H o298 càng dương, thu vào càng nhiều nhiệt. Dạng 1: Ôn tập lí thuyết
Bài 1: Hình ảnh dưới đây biểu thị phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- Phản ứng tỏa nhiệt: Δ r H o2 9 8 < 0, Δ r H o298 càng âm, tỏa ra càng nhiều nhiệt.
Ý nghĩa của biến thiên enthalpy

Bài 2: Đánh dấu “x” vào ô tương ứng để hoàn thiện bảng sau.
Phản ứng tỏa nhiệt Phản ứng thu nhiệt
a, Quá trình pháo hoa cháy sáng trong
không khí.
b, Quá trình quang hợp của thực vật.
c, Quá trình oxi hóa carbohydrate
trong cơ thể con người.
d, Đốt magnesium trong không khí.
e, Nhiệt phân magnesium nitrate.

Bài 3: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt, phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt?

Cho dung dịch silver nitrate phản ứng với


Calcium oxide tác dụng với nước.
sodium chloride (thấy nhiệt độ tăng).

Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Y


thấy xuất hiện kết tủa trắng, dưới đáy cốc có Nhiệt phân Cu(OH)2.
hiện tượng đóng đá.
Bài 4: Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy cho các phản ứng dưới đây.
a, Quá trình đốt cháy sulfur để tạo thành sulfur dioxide biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) là -296,8 kJ/mol.

3 4
b, Điều chế oxygen theo Joseph Priestly: HgO(s) → Hg(l) + O2(s) biết nhiệt tạo thành chuẩn của HgO(s) là -
90,5 kJ/mol.
c, Nhiệt phân calcium carbonate biết khi nhiệt phân 1 mol calcium carbonate cần cung cấp 178,49 kJ nhiệt
lượng.

Bài 5: Hình 5.1 biểu diễn biến thiên enthalpy của quá trình oxi hóa glucose bởi oxygen. Viết phương trình hóa
học của phản ứng trên, cho biết phản ứng xảy ra là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Hình 5.4. Sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng giữa sulfur và fluorine
Bài 9: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất sau từ đơn chất.
a, Nước ở trạng thái khí biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất
trong điều kiện thường giải phóng 214,6 kJ nhiệt.
b, Hydrogen iodide (HI) ở trạng thái khí biết khi tạo thành một mol HI từ các đơn chất ở trạng thái bền vững
nhất trong điều kiện thường cần phải cung cấp 26,5 kJ nhiệt lượng.
Hình 5.1. Biến thiên enthalpy của quá trình oxi hóa glucose bởi oxygen c, Ammonia (NH3) ở trạng thái khí biết để tạo thành 2,5 gam ammonia từ các đơn chất ở trạng thái bền vững
Bài 6: Viết phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng có sơ đồ biến thiên enthalpy được biểu diễn trong nhất trong điều kiện thường giải phóng 22,99 kJ nhiệt.
hình 5.2 Phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn? Dạng 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành
Bài 10: Vào giữa những năm 1700, một phương pháp đã được đưa ra để điều chế khí chlorine từ sodium
chloride như sau:
NaCl(s) + H2SO4(l) + MnO2(s) → Na2SO4(s) + MnCl2(aq) + H2O(l) + Cl2(g)
Dựa trên giá trị enthalpy tạo thành hãy tính biến thiên enthalpy cho phản ứng trên. Phản ứng là toả nhiệt hay
toả nhiệt? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
NaCl(s) H2SO4(l) MnO2(s) Na2SO4(s) MnCl2(aq) H2O(l)
Δ f H o2 9 8 (kJ/mol) -411,2 -813,98 -520,0 -1387,1 -481,3 -285,8
Bài 11: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) là hóa chất được sử dụng để đúc tượng, bó bột trong y học.

Hình 5.2. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng
Bài 7: Hình 5.3 biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trong lò luyện gang, thép. Phương trình hóa học
xảy ra như sau:
Fe2O3 (s) + 3CO (g)  2Fe (s) + 3CO2 (g) Δ r H o29 8 = –24,74 kJ
Hoàn thành sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
Enthalpy

(kJ mol-1)
ΔH….
ΔH = ………..

ΔH…. Hình 5.5. Một số ứng dụng của thạch cao nung
Có thể thu được thạch cao nung bằng cách nung thạch cao sống (CaSO4.2H2O) ở nhiệt độ khoảng 150°C.
Phương trình nhiệt hóa học xảy ra như sau:
Bài 8: Hình 5.4. biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng giữa sulfur và fluorine theo phương trình hóa học
3
sau: CaSO4.2H2O (s)  CaSO4.0,5H2O (s) + H2O (g)
2
S(g) + 2F2(g) → SF4(g) Δ r H o29 8 = –775 kJ
a, Tính biến thiên enthanpy chuẩn cho phản ứng nung thạch cao sống. Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được
Hoàn thành sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên. cho trong bảng sau.
Chất CaSO4.2H2O(s) CaSO4.0,5H2O(s) H2O(g)
5 6
ΔfH o
298
(kJ/mol) –2021 –1575 –241,82 Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng trên và giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm
b, Tính lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 10 kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn. thành phần thuốc súng không khói. Giá trị enthalpy chuẩn tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau:
Bài 12: Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có Chất C3H5O3(NO2)3(s) N2(g) CO2(g) H2O(g) O2(g)
t
khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phản ứng sau: CaCO3(s) 
o
 f Ho298 (kJ/mol) -370,15 0 -393,50 -241,82 0
CO2(g) + CaO(s). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy chuẩn tạo thành. Phản ứng có Bài 16: Quá trình đốt cháy hoàn toàn benzene và propane trong khí oxygen đều cho sản phẩm là CO2(g) và
thuận lợi xảy ra ở điều kiện thường không? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng H2O(l). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam propane C3H8(g) và đốt cháy hoàn toàn 1 gam benzene C6H6(l) quá
sau: trình nào sẽ giải phóng lượng nhiệt nhiều hơn? Giải thích dựa trên giá trị enthalpy chuẩn (tính theo enthalpy
CaCO3(s) CO2(g) CaO(s) tạo thành) biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Δ f H 2o 9 8 (kJ/mol) -1207,6 -393,5 -634,9 Chất H2O(l) CO2(g) C6H6(l) C3H8(g)
Bài 13: Để hàn đường ray xe lửa người ta thường sử dụng hỗn hợp tecmit f Ho298
(gồm Al và Fe2O3). Khi tiến hành hàn đường ray bằng hỗn hợp tecmit thì -285,84 -393,5 49,00 -105,00
có phương trình phản ứng hóa học như sau: (kJ/mol)
to
Bài 17: Sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất được cho trong bảng sau để tính biến thiên
2Al(s) + Fe2O3(s)   Al2O3(s) + 2Fe(s) enthalpy phản ứng cho các phản ứng được đưa ra dưới đây:
Sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, tính biến thiên
Chất H2O(l) H2O(g) CO2(g) CH4(g) C2H6(g)
enthalpy chuẩn cho phản ứng trên và giải thích tại sao có thể hàn được
đường ray xe lửa theo phản ứng này. f Ho298
-285,83 - 241,82 -393,51 -74,81 -84,68
(kJ/mol)
Hình 5.6. Hàn đường ray xe lửa
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Biến thiên enthalpy của Phản ứng tỏa nhiệt
Fe2O3(s) Al2O3(s) Phản ứng hóa học
phản ứng hay thu nhiệt?
Δ f H 2o 9 8 (kJ/mol) -824,2 -1675,7
Bài 14: Phosgene là một loại khí độc đã từng được sử dụng rộng rãi trong Thế chiến thứ nhất như một tác t o
CH4(g) + 2O2(g)   2H2O(g) + CO2(g)
nhân gây ngạt thở và cản trở quá trình hô hấp của con người. Phản ứng điều chế phosgene xảy ra như sau:
C
CO(g) + Cl2(g)   COCl2(g)
o
t
2C2H6(g)+7O2(g)   6H2O(g) + 4CO2(g)

Bài 18: Hydrogen peroxide có thể phân hủy thành nước và oxygen theo phương trình
2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g)  r Ho298 = -196 kJ
Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 5 gam H2O2 ở áp suất không đổi.
Bài 19: Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa nên đã xảy ra phản
ứng hóa học và gặp sự cố.
Hình 5.7. Cơ chế tác động của phosgen đối với cơ thể người a) Viết phương trình hoá học của phản ứng của CaC2 và CaO với nước.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO(g) và Cl2(g) theo enthalpy tạo thành b) Xe tải đã bốc cháy do các phản ứng trên kích thích phản ứng cháy của acetylen:
chuẩn biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) = -110,5 kJ/mol. COCl2(g) = -217,43 kJ/mol. t o

Bài 15: Trinitroglycerin là một thành phần quan trọng có mặt trong nhiều chất C2H2(g) + 2,5O2(g)   2CO2(g) + H2O(g).
nổ. Điều khiến trinitroglycerin đặc biệt hơn các hóa chất gây nổ khác là quá Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành cho phản ứng trên. Phản ứng là tỏa nhiệt hay thu
trình nổ không sinh ra khói. Trinitroglycerin bị phân hủy theo phương trình sau. nhiệt.
4C3H5O3(NO2)3(s) →6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g). Bài 20: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn cho các phản ứng sau.
o
t
a, 2CO(g) + O2(g)   2CO2(g)
b, NaOH(s) + HCl(g) → NaCl(s) + H2O(g)
o
Hình 5.8. Thuốc súng không khói t
c, 2H2S(g) + 3O2(g)   2H2O(l) + 2SO2(g)

7 8
Bài 21: Xăng được cấu tạo chủ yếu từ các hydrocacbon, bao gồm thành phần chủ yếu là C8H18 (octane). Một Liên kết Năng lượng liên kết
trong những đồng phân được coi là sạch nhất của octane có mặt trong xăng là 2,3,4-trimethylpentane với công (kJ/mol)
thức cấu tạo như sau. C≡C 839
C-C 347
C≡H 413
H-H 432
Đốt cháy hoàn toàn 1mol 2,3,4-trimethylpentane sản phẩm tạo thành bao gồm CO2(g) và H2O(g) đồng thời C=C 614
giải phóng -5064,9 kJ nhiệt. C-H 413
a, Viết phương trình hóa học cho quá trình đốt cháy 1 mol 2,3,4-trimethylpentane.
b, Sử dụng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hãy tính Bài 24: Hình 5.11. Biểu diễn sự tạo thành NO từ N2 và O2. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của NO theo năng
enthalpy tạo thành chuẩn của 2,3,4-trimethylpentane. lượng liên kết.
Chất H2O (g) CO2 (g)

f Ho298 (kJ/mol) -241,82 -393,51


Bài 22: Ethanol C2H5OH được pha trộn với xăng để làm nhiên
liệu do thân thiện với môi trường. Xăng sinh học E5 là sản phẩm
thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-
ethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên
Hình 5.11. Sự tạo thành NO từ N2 và O2
liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… (Bio-
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Ethanol được sản xuất từ các loại lương thực khô, an toàn tuyệt
Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
đối như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường lên men).
N≡N 945
O=O 498
Hình 5.9. Xăng sinh học E5 N=O 631
Trong quá trình động cơ đốt trong hoạt động, ethanol lỏng bị đốt cháy trong không khí tạo sản phẩm CO2(g)
và H2O(g). Bài 25: Trong ngành công nghiệp hóa dầu, các ankan sẽ được chuyển hóa thành các sản phẩm hydrocarbon
a, Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là gì? khác bằng quá trình dehydro hóa. Tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết cho các phản
b, Dựa trên thông tin trong bài đọc, trong 1 L xăng sinh học E5 sẽ có bao nhiêu mL ethanol? ứng dehydro hóa dưới đây.
c, Viết phương trình hóa học xảy ra cho quá trình đốt cháy 1 mol ethanol lỏng trong không khí. a, H3C – CH2 – CH2 – CH3 → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
b, 6CH4 → C6H6 + 9H2
d, Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết f Ho298 (C2H5OH) = -1370 kJ/mol.
Cho biết công thức cấu tạo của C6H6 như sau
Dạng 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết.
Bài 23: Polypropylene (nhựa PP) là nguyên liệu chính để sản xuất dây cách điện, đồ gia dụng, … Nhựa PP
được sản xuất bằng cách hidrogen hóa propyne sau đó trùng hợp sản phẩm thu được trong điều kiện thích hợp.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne như sau:
t o ,Pd/PbCO
CH3-C≡CH(g) + H2(g) 
3
CH3-CH=CH2(g)

Bài 26: Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn H3C-CH2-OH hay H3C-O-CH3 bền hơn dựa vào biến thiên enthalpy
chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết.
H3C-CH2-OH(l) → H3C-O-CH3(l)
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Hình 5.10. Các sản phẩm từ nhựa PP Liên kết Năng lượng liên kết
Dựa trên giá trị năng lượng liên kết hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành propene. Biết (kJ/mol)
năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: C-C 347
C-H 413
9 10
C-O 360
O-H 464

Bài 27: Quá trình chuyển hóa phân tử hemoglobin (Hb) trong máu thành HbO2 để cung cấp O2 cho các hoạt
động sinh hóa trong cơ thể như sau:
Hb + O2 → HbO2 o
 r H 298 = -33,05 kJ (1) Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Hb + CO → HbCO r Ho298 = -47,28 kJ (2) Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
HbO2 + CO → HbCO + O2 r Ho298 = - 14,23 kJ (3) C-Cl +339
C-C +350
HbCO + O2 → HbO2 + CO  r Ho298 = 14,23 kJ (4)
C-H +413
Hình 5.12. Phân tử hemoglobin Cl-Cl +243
Khi không khí có lẫn CO sẽ gây ngộ độc cho người hít phải. Từ các giá trị  r Ho298 thu được ở trên, hãy liên H-Cl +427
hệ giữa mức độ thuận lợi của phản ứng giữa Hb với O2 và Hb với CO. Bài 31: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
Bài 28: Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng sau theo năng lượng liên kết to
CH3COCH3 (l) + 4O2 (g) → 3CO2 (g) + 3H2O (l) 2H2(g) + O2(g)  2H2O(g) (1)
Biết propane (CH3COCH3) là chất lỏng, có cấu trúc như sau: to
C7H16(g) + 11O2(g)  7CO2(g) + 8H2O(g) (2)

Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
C-C 347
C-H 413
O-H 464 Hình 5.13. Tên lửa cần sử dụng nhiên liệu khi hoạt động
C=O 736 Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16
C=O (CO2) 799 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H).
O=O 498 Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Bài 29: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết cho phản ứng sau và giải thích vì sao Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen H-H 432
monoxide (N=O). O=O 498
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) O-H 467
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: C-C 347
Liên kết Năng lượng liên kết C-H 432
(kJ/mol) C=O 745
N≡N 945 O-H 467
N=O 607
O=O 498 Dạng 4: Bài tập tổng hợp
Bài 30: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết. Bài 32: Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3) biết rằng để thu được 11,2
a/s
CH4(g) + Cl2(g)   CH3Cl(g) + HCl(g) gam CaO cần phải cung cấp 35,84 kJ nhiệt.
Bài 33: Sucrose (C12H22O11) là loại đường quen thuộc có nhiều trong cây mía và được sử dụng trong chế độ
dinh dưỡng hàng ngày của con người. Khi đi vào cơ thể, dưới tác dụng của acid trong dạ dày và nhiệt độ cơ
11 12
thể, sucrose dễ dàng bị thủy phân tạo thành glucose và fructose (cùng có công thức phân tử là C6H12O6). Sau C6H12O6(s)  2C2H5OH(l) + 2CO2(g)
đó glucose và fructose bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2(g) và H2O(l).
a, Viết phương trình phản ứng thủy phân của sucrose và phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen.
b, Phản ứng oxi hóa đường glucose, fructose bởi oxygen là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa trên đồ thị
hình 5.14.

Hình 5.14. Sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng oxi hóa glucose
c, Nếu đốt cháy 5 gam đường sucrose trong cùng điều kiện trên thì biến thiên enthalpy của quá trình bằng bao
nhiêu biết đốt 1 mol surcose giải phóng 5465 kJ nhiệt.

0,5.(506)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam H2 là:  126,5kJ Hình 5.16. Quy trình sản xuất rượu vang
2
Trong quá trình làm vang đỏ, khí carbon dioxide được sinh ra trong suốt quá trình lên men. Nó khiến cho
0,01.(3432)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam C7H16 là:  34,32 kJ vỏ nho được đẩy lên bề mặt, các nhà làm rượu vang phải nhấn chìm phần vỏ đó nhiều lần trong ngày để tăng
1 diện tích tiếp xúc giữa vỏ và nước nho.
Bài 34: Lactic acid là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong Một điều quan trọng khác là trong quá trình lên men các nhà sản xuất rượu có thể điều chỉnh được độ rượu,
nhiều quá trình sinh hóa. Đặc biệt khi con người tham gia vào các hoạt vị của rượu. Nếu như quá trình lên men kém hoặc dừng lại sớm, rượu sẽ còn nhiều đường và có vị ngọt hơn.
động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen thì glucose sẽ được Sau khi lên men nước nho được lọc và cho vào ủ trong thùng gỗ một vài tháng. Mùi hương của rượu
chuyển hóa thành acid lactic để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo vang bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi thời gian ủ rượu và chất liệu thùng ủ.
phương trình a, Khí nào được giải phóng trong quá trình lên men?
o
C6H12O6(aq) → 2C3H6O3(aq)  r H 298 = -150 kJ. b, Muốn rượu có vị chua nhiều hơn, giảm bớt vị ngọt có thể làm như thế nào?
c, Quá trình lên men rượu vang có cần cung cấp nhiệt độ hay không? Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản
Hình 5.15. Lactic acid ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s); C2H5OH(l); CO2(g)
Nếu một người tham gia chạy bộ trong một khoảng thời gian cần 300kcal thì khối lượng lactic acid được tạo có giá trị lần lượt là –1274 kJ/mol; –277,69 kJ/mol; –393,51 kJ/mol).
ra từ quá trình chuyển hóa glucose (biết 1 cal = 4,183 J và cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, d, Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nho (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện
năng lượng còn lại nhờ vào quá trình chuyển hóa glucose thành lactic acid). chuẩn.
Bài 35: Một học sinh cho 0,750 gam sodium hydroxide rắn (NaOH) vào 20,00 mL nước ở 25,0 °C trong một
nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng trong nhiệt lượng kế là 34,6 °C. Biết rằng, khối lượng riêng
của nước là 1,0 g mL–1, để nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1 oC, cần 4,184 J và nhiệt lượng kế có hiệu suất
100%. Tính biến thiên enthalpycủa quá trình: NaOH (s) → NaOH (aq).
Bài 36: Để tăng độ bền và độ cứng khi rèn dao và lưỡi, thép nóng được "tôi" bằng cách làm nguội nhanh trong
nước. Một lưỡi thép nặng 454 gam được nung nóng đến nhiệt độ đồng nhất, và sau đó được "tôi" trong 2000
mL nước ở 25,0 oC. Biết rằng, khối lượng riêng khối lượng riêng của nước là 1,0 g mL–1, để nâng nhiệt độ của
1 gam nước lên 1 oC, cần 4,184 J và không có nước bay hơi trong quá trình "tôi". Nếu lưỡi thép mất đi 173,7
kJ nhiệt trong quá trình "tôi" thì nhiệt độ cuối cùng của nước là bao nhiêu?
Bài 37: Hình 5. Biểu thị các bước trong một quy trình làm rượu vang tự nho. Sau khi thu hoạch nho chín (nho
chín có chứa hàm lượng đường lớn, thuận lợi cho quá trình lên men), trải qua khâu xử lí đơn giản, nho sẽ được
tiến hành ép và lên men. Trong giai đoạn này phản ứng hóa học xảy ra như sau:

13 14
PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 9: Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phản ứng thu nhiệt?
Dạng 1: Ôn tập lí thuyết A. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
Câu 1: Phản ứng thu nhiệt là gì? B. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của
A. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự truyền năng lượng, chủ yếu dưới dạng giải phóng các sản phẩm .
nhiệt hoặc ánh sáng ra môi trường bên ngoài. C. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các
B. Là tổng năng lượng liên kết trong phân tử của chất đầu và sản phẩm phản ứng. chất tham gia.
C. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ năng lượng thường là nhiệt năng từ môi D. Tùy vào phản ứng thu nhiệt mà tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn sản phẩm có thể bằng, nhỏ hơn hoặc
trường bên ngoài vào bên trong quá trình phản ứng. lớn hơn nhiệt tạo thành chuẩn của chất tham gia.
D. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành nguyên tử ở thể khí. Câu 10: Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride làm cho nhiệt độ của hỗn hợp giảm. Phản
Câu 2: Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh nó được gọi là ứng của barium hydroxide và ammonium chloride là phản ứng
A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng trung hòa. A. Thu nhiệt. B. Hóa hợp.
C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng thu nhiệt. C. Tỏa nhiệt. D. Phân hủy.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt? Câu 11: Khi calcium phản ứng với nước, nhiệt độ thay đổi từ 18°C đến 39°C. Phản ứng của calcium với
A. Phản ứng tỏa nhiệt có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0. nước là
B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường. A. phản ứng thu nhiệt. B. phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt. C. phản ứng tỏa nhiệt. D. phản ứng thuận nghịch.
D. Phản ứng tỏa nhiệt năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm. o
r H298
Câu 12: Một phản ứng có = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Câu 4: Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
A. Dương. B. Âm. A. Thu nhiệt. B. Tỏa nhiệt.
C. Có thể âm có thể dương. D. Không xác định được. C. Phân hủy. D. Trao đổi.
Câu 5: Trong các quá trình sau, quá trình nào cho giá trị biến thiên enthalpy là dương? Câu 13: Tiến hành hòa tan zinc oxide vào dung dịch hydrochloric acid như hình vẽ 5.17. Phát biểu nào dưới
1, Nhiệt độ tăng khi hòa tan calcium chloride vào nước. đây là sai?
2, Đốt cháy acetylen trong đèn hàn xì.
3, Nước sôi.
4, Sự thăng hoa của đá khô.
A. Quá trình 4. B. Quá trình 3 và 4.
C. Quá trình 1. D. Quá trình 2 và 3.
o
Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ( f H298) được định nghĩa là
A. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi ngâm 1 mol ion ở thể khí trong nước ở 25oC và 1 bar.
B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền nhất ở 25oC và 1 bar.
C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol nguyên tử khí được tạo thành từ các nguyên tố của nó ở 25oC Hình 5.17. Quy trình hòa tan zinc oxide vào dung dịch hydrochloric acid
và 1 bar. A. Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ của phản ứng tăng.
D. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol electron bứt ra khỏi 1 mol nguyên tử thể khí ở trạng thái cơ B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
bản ở 25oC và 1 bar. C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
Câu 7: Điều kiện chuẩn là D. Năng lượng của các chất phản ứng thấp hơn năng lượng của các chất sản phẩm.
A. Áp suất 1 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L. Câu 14: Sự thay đổi nhiệt độ trong phản ứng của calcium oxide với nước được
B. Áp suất 1 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L. minh họa trong hình 5.18. Phản ứng của calcium với nước là
C. Áp suất 0 bar, 0oC, nồng độ 1 mol/L. A. phản ứng thu nhiệt.
D. Áp suất 0 bar, 25oC, nồng độ 1 mol/L. B. phản ứng phân hủy.
C. phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 8: r Ho298 là kí hiệu cho ...................của một phản ứng hóa học.
D. phản ứng thuận nghịch.
A. Nhiệt tạo thành chuẩn.
B. Năng lượng hoạt hóa. Hình 5.18. Sự thay đổi nhiệt
C. Năng lượng tự do. độ khi calcium oxide với nước
D. Biến thiên enthalpy chuẩn. Câu 15: Hình ảnh nào miêu tả quá trình đang diễn ra sự thu nhiệt?
15 16
Câu 20: Cho một số phản ứng hóa học sau:
Methane + oxygen → carbon dioxide + nước
Sodium + nước → Sodium hydroxide + hydrogen
Magnesium + hydrochloric acid → magnesium chloride + hydrogen
Điểm chung của các phản ứng trên là
A. Đều là phản ứng đốt cháy. B. Đều là phản ứng thu nhiệt.
C. Đều là phản ứng tỏa nhiệt. D. Đều là phản ứng trung hòa.
Câu 21: Giản đồ hình 5.19. thể hiện sự biến thiên enthalpy trong một phản ứng hóa học.
A. Cây nến đang B. Hòa tan đá vào C. Đốt nhiên liệu D. Hòa tan sodium
cháy nước trong tên lửa. vào nước.
Câu 16: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Quá trình đốt cháy ethanol.
B. Phản ứng phân hủy postassium chlorate.
C. Phản ứng của hydrochloric acid với sodium hydroxide.
D. Quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 17: Quá trình nào dưới đây là quá trình thu nhiệt?
A. Đốt cháy khí hydrogen.
B. Chưng cất dầu mỏ. Hình 5.19. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy trong một phản ứng hóa học
C. Phản ứng potassium với nước. Cho các phản ứng sau:
D. Sử dụng xăng trong động cơ ô tô.
to
Câu 18: Quá trình nào dưới đây không giải phóng nhiệt? 1. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
A. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. to
2. 2H2 + O2  2H2O
B. Nung đá vôi để thu được vôi sống.
to
C. Phản ứng cháy của acetylene với oxygen. 3. C + O2   CO2
D. Phản ứng hydrogen với oxygen. Phản ứng nào phù hợp với giản đồ hình 5.
Câu 19: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào A. Phản ứng 1 và 2. B. Phản ứng 2 và 3.
dung dịch sodium hydroxide tới dư? C. Phản ứng 1, 2 và 3. D. Không phản ứng nào.
Câu 22: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình 5.20. Kết luận nào sau đây là đúng
với sơ đồ hình 5.

Hình 5.20. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học
A. Phản ứng trong hình 5. là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
D. Phản ứng trong hình 5. là phản ứng thu nhiệt.
Câu 23: Acetylene (C2H2) có khả năng phản ứng mãnh liệt với oxygen và sinh ra một lượng nhiệt lượng lớn
lên đến 3000 oC. Vì vậy người ta có thể dùng acetylene để làm đèn hàn xì, cắt kim loại. Phát biểu nào dưới
đây là đúng?
A. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt.

17 18
B. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng thu nhiệt. B. Các sản phẩm có mức năng lượng thấp hơn mức năng lượng của các chất phản ứng.
C. Phản ứng giữa kim loại và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt. C. Đây là phản ứng thu nhiệt.
D. Phản ứng giữa kim loại và acetylene là phản ứng thu nhiệt. D. Nhiệt độ tăng lên trong quá trình phản ứng.
Câu 24: Khi hòa tan ammonium nitrate vào nước, nhiệt độ của nước giảm. Phát biểu nào dưới đây giải thích Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
đúng cho quá trình được miêu tả ở trên? A. Quá trình đốt cháy ethanol, đốt cháy nhiên liệu là quá trình tỏa nhiệt.
A. Ammonium nitrate tan được trong nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt. B. Toàn bộ các phản ứng hóa học đều là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt. C. Trong phản ứng tỏa nhiệt, enthalpy tạo thành của sản phẩm có giá trị lớn hơn hơn enthalpy tạo thành
C. Ammonium nitrate tan trong nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt. của các chất phản ứng.
D. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng tỏa nhiệt làm nhiệt độ của môi trường xung quanh tăng lên
Câu 25: Cho một ít bột copper (II) sulfate khan màu trắng vào cốc nước và khuấy đều. Dấu hiệu nào dưới đây Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng với phản ứng sau?
cho biết đây là một quá trình tỏa nhiệt? r Ho298 = +26,6 kJ
2Fe + 3CO2 → Fe2O3 + 3CO
A. Một dung dịch màu xanh lam được tạo thành.
B. Khi sờ tay vào cốc cảm giác mát hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate. A. Có 26,6 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng.
C. Khi sờ tay vào cốc cảm giác ấm hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate. B. Có 26,6 kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng.
D. Bột copper (II) sulfate tan được trong nước. C. Có 13,3 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng.
Câu 26: Cho các phát biểu sau về phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt. D. Có 13,3kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng.
1. Trong một phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt. Câu 31: Trường hợp nào sau đây là quá trình chuyển hóa từ hóa năng thành nhiệt năng?
2. Nhiệt độ của phản ứng thu nhiệt tăng lên vì nhiệt được thu vào. A. Than được đốt để đun sôi nước.
3. Đốt methane trong không khí là một phản ứng tỏa nhiệt. B. Nước đá bốc hơi trong phòng kín.
Các phát biểu đúng là C. Hòa tan đường saccazoro với nước cất.
A. 1, 2 và 3. B. Chỉ 1 và 2. D. Sử dụng pin mặt trời trong đời sống.
C. Chỉ 1 và 3. D. Chỉ 2 và 3. Câu 32: Cho các phát biểu sau:
Câu 27: Dưới đây là mô tả về hai quá trình hóa học (1) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất bền đều bằng 0.
1. Trong quá trình đốt cháy methane, năng lượng ...... 1 ....... (2) r Ho298 đại diện cho tổng năng lượng trao đổi trong phản ứng nên giá trị này có thể dương hoặc âm.
2. Trong quá trình nhiệt phân potassium permanganate, năng lượng ...... 2 .......
Từ nào thích hợp để điền vào khoảng trống 1 và 2? (3) f Ho298 càng âm thì chất đó càng dễ phân hủy.
1 2 (4) Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt.
A Được giải phóng dưới dạng nhiệt. Được giải phóng dưới dạng nhiệt. (5) Phản ứng tỏa nhiệt xảy ra kém thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt.
B Được giải phóng dưới dạng nhiệt. Được hấp thụ dưới dạng nhiệt. Phát biểu đúng là
C Được hấp thụ dưới dạng nhiệt. Được hấp thụ dưới dạng nhiệt. A. (1), (3), (5). B. (2), (4), (5).
D Không giải phóng. Được hấp thụ dưới dạng nhiệt. C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 28: Giản đồ biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa magnesium và hydrochloric acid được biểu Câu 33: Than chì có thể chuyển hóa thành kim cương trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc
diễn ở hình 5.21. tác. Đây là một phản ứng thu nhiệt. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Than chì bền hơn kim cương.
B. Năng lượng toàn phần của than chì lớn hơn năng lượng của kim cương cùng khối lượng.
C. Quá trình trên là sự biến đổi vật lý.
D. Phản ứng có biến thiên enthalpy mang giá trị âm.
Câu 34: Phản ứng đốt cháy than xảy ra như sau: C(s) + O2(g)→ CO2(g). Enthalpy hình thành của CO2 là -
353,61 (kJ/mol). Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng khi tạo thành một mol CO2 có giá trị
A. -353,61. B. +353,61.
C. -707,22. D. +707,22.
Hình 5.21. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa magnesium và hydrochloric Câu 35: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
acid ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g) r Ho298 = +235,21 kJ (1)
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phản ứng trong hình 5. ?
A. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) r Ho298= -91,8 kJ (2)

19 20
r Ho298 = -237 kJ Câu 43: Thực vật sử dụng quá trình quang hợp để chuyển đổi năng lượng
2H2S(g) + SO2(g)→ 2H2O(g) + 3S(s) (3)
ánh sáng từ mặt trời thành năng lượng hóa học. Trong quá trình quang hợp
o
H2O(g) →H2 + 1/2O2(g) r H298 = +241,8 kJ (4) xảy ra phản ứng giữa khí carbonic và nước theo phương trình hóa học
Cặp phản ứng thu nhiệt là 6CO2(g) + 6H2O(l)→ C6H12O6(aq) + 6O2(g)
A. (1) và (4). B. (1) và (2). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị là (cho enthalpy tạo thành
C. (1) và (4). D. (2) và (3). chuẩn của CO2(g) = -393,5 kJ/mol; H2O(l) = -285,8 kJ/mol; C6H12O6(aq) =
Câu 36: Để phân hủy 1 mol H2O(g) ở điều kiện chuẩn theo phương trình H2O(g) → H2(g) + 1/2O2(g) cần -1271 kJ/mol). Hình 5.22. Quá trình quang hợp
cung cấp một lượng nhiệt là 241,8 kJ. Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là A. –591,7 kJ. B. –2804,8 kJ.
A. -241,8 kJ. B. +483,6 kJ. C. +591,7 kJ. D. +2804,8 kJ.
C. +241,8 kJ. D. -483,6 kJ. Câu 44: NO2(g) được hình thành từ sự kết hợp của NO(g) và O2(g) theo phản ứng sau:
Câu 37: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng hóa học xảy ra như sau: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị (cho enthalpy tạo thành chuẩn của O2(g): 0 kJ/mol; NO(g):
4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2) 90,25 kJ/mol; NO2(g): 33,18 kJ/mol).
Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. –57,07 kJ. B. –114,14 kJ.
A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. C. +57,07 kJ. D. +114,14 kJ.
B. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Câu 45: Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 6,44 gam sulfur trong oxygen theo phương trình: 2S(s) +
o
t
C. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. 3O2(g)   2SO3(l)  r H o298 = -791,4 kJ có giá trị là
D. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. A. +395,7 kJ. B. - 395,7 kJ.
Dạng 2: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng qua nhiệt tạo thành C. -79,63 kJ. D. +79,63 kJ.
Câu 38: Khi tạo ra 1 mol HCl từ các đơn chất bền có giải phóng ra một lượng nhiệt là 91,98 kJ/mol. Nếu phân Câu 46: Phản ứng giữa hydrogen và bromine xảy ra như sau: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) cần cung cấp 72,80
huỷ 365 gam khí HCl thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo quá trình đó là bao nhiêu ? kJ nhiệt lượng. Nhiệt lượng cần cung cấp khi lấy 38,2 gam bromine phản ứng với hydrogen là?
A. + 459,9 kJ. B. - 459,9 kJ. A. +36,40 kJ. B. 8,69 kJ.
C. - 919,8 kJ. D. + 919,8 kJ. C. -36,40 kJ. D. 17,38 kJ.
Câu 39: Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau: o
o
Xét phản ứng sau: 2Mg(s) + O2(g) → 2MgO (s) có  r H 298 = -1204 kJ. Dựa trên thông tin thu được từ phản
t
CH4(g) + 2O2(g)   CO2(g) + 2H2O(l) ứng trả lời câu hỏi từ
Giá trị biến thiên enthalpy phản ứng tính theo enthalpy tạo thành có giá trị là Câu 47: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
(biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất CH4(g)= -74,8 kJ/mol; CO2(g)= -393,5 kJ/mol; H2O(l)= -285,8 A. thu nhiệt. B. trao đổi.
kJ/mol). C. tỏa nhiệt. D. trung hòa.
A. - 604,5 kJ. B. + 890,3 kJ. Câu 48: Nhiệt phản ứng khi đốt cháy 2,4 gam Mg theo phản ứng trên là
C. - 997,7 kJ. D. - 890,3 kJ. A. -60,2 kJ. B. +60,2 kJ.
Câu 40: Đốt cháy 3,6 gam butanol (C4H9OH) thấy có 134 kJ nhiệt được giải phóng. Biến thiên enthalpy của C. +120,4 kJ. D. -120,4 kJ.
quá trình đốt cháy 1 mol butanol là Câu 49: Nếu biến thiên enthalpy của phản ứng là 90,3 kJ thì có bao nhiêu gam MgO được tạo ra?
A. -134 kJ/mol. B. 2754,44 kJ/mol. A. 6 gam. B. 12 gam.
C. -2754,44 kJ/mol. D. -268 kJ/mol. C. 4 gam. D. 16 gam.
Câu 41: Propane (C3H8) là một hydrocarbon phổ biến thường được dùng làm nhiên liệu do quá trình cháy giải o
Câu 50: Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi của hơi nước H2O(l) → H2O(g) có giá trị  r H 298 =
phóng lượng nhiệt lớn. Khi đốt cháy 1 mol propane thì giải phóng −2219,2 kJ nhiệt lượng. Nhiệt tạo thành
chuẩn của propane là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(l) = −285,8 kJ/ mol; CO2(g) = −393,5 kJ/mol). +44 kJ/mol. Sử dụng dữ kiện trả lời các câu hỏi từ
A. +1539,9 kJ. B. –1539,9 kJ. Câu 51: Biến thiên enthalpy khi làm bay hơi 3 mol nước là
C. -104,5 kJ. D. +212,2 kJ. A. +132 kJ. B. +44 kJ.
Câu 42: Hydrogen peroxide, H2O2 được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị phân hủy theo C. -132 kJ. D. -44 kJ.
phương trình: 2H2O2(l)→ 2H2O(g) + O2(g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy chính xác 1 mol H2O2 ở Câu 52: Biến thiên enthalpy khi làm bay hơi 27 gam nước là
điều kiện chuẩn là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) = −241,8 kJ/ mol; H2O2(l) = −187,8 kJ/mol). A. +66 kJ. B. +1188 kJ.
A. -108 kJ. B. –54 kJ. C. -66 kJ. D. +132 kJ.
C. +54 kJ. D. +108 kJ.

21 22
Câu 53: Khi đốt cháy glucose (C6H12O6) thấy giải phóng -2816 kJ/mol nhiệt lượng ở 25oC. Enthalpy tạo thành
chuẩn của C6H12O6 nhận giá trị là (biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5
kJ/mol và - 285,9 kJ/mol).
A. +1260,4 kJ. B. -2136,6 kJ.
C. -1260,4 kJ. D. +2136,6 kJ.
Câu 54: Một số khu vực trên thế giới như miền nam California và Ả Rập Saudi đang rơi vào tình trạng thiếu Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây? Biết năng
nước ngọt để uống. Một giải pháp khả thi cho vấn đề là đưa các tảng băng trôi khỏi Nam Cực và sau đó làm lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau.
tan chảy chúng khi cần thiết. Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của chuyển hóa băng trôi thành nước là 6,01 Liên kết Năng lượng liên kết
kJ/mol đối với phản ứng ở 0°C và áp suất không đổi: H2O(s) →H2O(l). Cần bao nhiêu năng lượng để làm tan (kJ/mol)
chảy một tảng băng lớn vừa phải có khối lượng 1,00 triệu tấn (1.106 tấn)? C-Cl +340
A. +6,01.106 kJ. B. -3,34. 1011 kJ. C-C +350
6
C. -6,01.10 kJ. D. +3,34. 1011 kJ. C-H +410
Câu 55: Tiến hành đốt cháy 1 mol benzene ở điều kiện chuẩn, phản ứng sinh ra CO2(g), H2O(l) đồng thời giải
Cl-Cl +240
phóng 3267 kJ nhiệt lượng. Enthalpy tạo thành chuẩn của benzene nhận giá trị là (biết enthalpy tạo thành
H-Cl +430
chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol; -285,83 kJ/mol).
A. +230 kJ/mol. B. −840 kJ/mol.
A. -48,51 kJ/mol. B. -24,5 kJ/mol.
C. +840 kJ/mol. D. −230 kJ/mol.
C. +48,51 kJ/mol. D. +24,5 kJ/mol.
Câu 59: Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của chất xúc tác
Dạng 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng qua năng lượng liên kết.
là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau:
Câu 56: Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị là
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây? Biết năng
(Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432kJ/mol).
lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau.
A. + 185kJ/mol. B. −185 kJ/mol.
Liên kết Năng lượng liên kết
C. + 92,5kJ/mol. D. −92,5 kJ/mol.
(kJ/mol)
Câu 57: Giản đồ hình 5.23. thể hiện biến thiên enthalpy của quá trình đốt cháy methane trong không khí. Ý
N≡N 945
nào thể hiện đúng thông tin về sơ đồ hình 5.23?
N-H 390
H-H 436
A. –4593 kJ/mol. B. –1083kJ/mol.
C. –959 kJ /mol. D. –87 kJ/mol.
Câu 60: Biến thiên enthalpy của phản ứng 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(k) tính theo năng lượng liên kết có biểu
thức tính là (nếu coi Eb(H-H) = x, Eb(O=O) = y, Eb (O - H) = z)
A. 2x + y - 2z. B. 4z - 2x – y.
C. 2x + y - 4z. D. 2z - 2x – y.
Câu 61: Nitrogen trifluoride (NF3) là nguyên liệu được sử dụng trong việc
Hình 5.23. Sơ đồ biến thiên enthalpy của quá trình đốt cháy methane trong không khí
sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được
Biến thiên enthalpy
Phương trình biểu diễn như sau:
(kJ/mol)
N2(g) + 3F2(g) → 2NF3(g)
A. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) +891 Sử dụng bảng năng lượng liên kết cho biết biến thiên enthalpy chuẩn của
B. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) -891 phản ứng nhận giá trị nào dưới đây?

C. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) +891 Loại liên kết Năng lượng liên kết Hình 5.24. Pin mặt trời
D. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) -891 (kJ/mol)
Câu 58: Chlorine phản ứng với ethane để tạo ra chloroethane và hydrogen chloride theo phương trình N≡N +950
F-F +150
N-F +280

23 24
A. -560 kJ/mol. B. -280 kJ/mol.
C. +280 kJ/mol. D. +3080 kJ/mol.
Câu 62: Hydrogen bromide bị phân hủy tạo thành hydrogen và bromine theo phương trình
2HBr(g) → H2(g) + Br2(g). Năng lượng liên kết của các liên kết được cho trong bảng sau. Biến thiên entahlpy
của phản ứng là
Loại liên kết Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
Br-Br +193
H-Br +366
H-H +436
A. +263 kJ/mol. B. +103 kJ/mol.
C. -103 kJ/mol. D. -263 kJ/mol.
Câu 63: Hydrazine (N2H4) bị phân hủy như sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được xác định là –99 kJ/mol.
Năng lượng liên kết của liên kết N – N là bao nhiêu? Biết năng lượng liên kết của một số loại liên kết được
cho trong bảng sau.
Liên kết Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
N≡N 946
N-H 389
H-H 436
A. 163 kJ/mol. B. 315 kJ/mol.
C. 348 kJ/mol. D. 895 kJ/mol.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.B 4.B 5.B 6.B 7.A 8.D 9.C 10.A
11.C 12.B 13.D 14.C 15.B 16.B 17.B 18.B 19 20.C
21.C 22.A 23.A 24.A 25.C 26.C 27.B 28.C 29.B 30.D
31 32.C 33.A 34.A 35.C 36.D 37.B 38.D 39.A 40.C
41.C 42.B 43.D 44.B 45.C 46.D 47.C 48.A 49.A 50
51.A 52.A 53.C 54.D 55.C 56.B 57.B 58.A 59.D 60.C
61.B 62.B 63.A

25
CHỦ ĐỀ 06: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC CH 2O2(6h)  CH2O2(3h ) 0,5  0,707
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG v tb     0,069 mol / L.h
63 3
Khái niệm
Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái
niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.

Hình 6.1.a. Vụ nổ xảy ra tại triển Hình 6.1.b. Một số phản ứng xảy ra
lãm quân sự ở Nizhniy Tagil, Nga, rất chậm, như trong quá trình ăn
là rất nhanh. Các khí được tạo ra mòn dần dần trên mũi tàu Titanic ở
đột ngột tạo thành sóng xung kích tầng lạnh giá của Đại Tây Dương.
của vụ nổ.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
trong một đơn vị thời gian. Ảnh hưởng nồng độ - Định luật tác dụng khối lượng:
Xét phản ứng tổng quát: aA + bB  cC + dD Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: với số mũ thích hợp.
1 C A 1 CB 1 CC 1 CD Xét phản ứng đơn giản: aA + bB  cC + dD
v=-  -     
a t b t c t d t v  k.CaA .CbB
Trong đó:
Trong đó:
 v : là tốc độ trung bình của phản ứng.
 k là hằng số tốc độ phản ứng.
 C  C2  C1 : Sự biến thiên nồng độ.
 a và b là các hệ số tỉ lượng của phản ứng đơn giản.
 t  t2  t1 : biến thiên thời gian.  CA, CB là nồng độ mol . L-1 tương ứng của chất A, B.
 C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2. Khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau, bằng 1M thì hằng số tốc độ phản ứng bằng tốc độ
Chú ý: Hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học của một phản ứng thường khác nhau, do phản ứng.
đó để qui tốc độ của một phản ứng về cùng một giá trị, trong công thức tính tốc độ phản ứng cần chia
thêm hệ số tỉ lượng của chất được lấy để tính tốc độ.
Ví dụ: Phản ứng phân hủy H2O2: H2O2 → H2O + ½ O2. Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O2 tại
các thời điểm khác nhau được trình bày trong bảng.

Bảng 6.1. Sự phụ thuộc nồng độ H2O2 vào thời gian phản ứng
Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong khoảng thời gian từ 3 giờ đến 6 giờ.
Hình 6.2. Phản ứng của đá vôi với các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau

1 2
Nồng độ ban đầu của potassium hydroxide là 0,07 M, sau 30 phút lấy ra 10 mL dung dịch hỗn hợp
Ảnh hưởng nhiệt độ - Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff phản ứng (hỗn hợp A). Trung hòa 10 mL dung dịch A cần vừa đủ 12,84 mL dung dịch hydrochloric
 T2 T1  acid 0,05 M. Tính tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên (mol/L.s).
v2  10 

  Bài 4: Phản ứng giữa Na2S2O3 và H2SO4 thu được muối sunfate, sulfur, sulful dioxide và nước, thường
v1
được dùng trong nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Tiến hành thí nghiệm với
Trong đó: 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2S2O3 0,5M và H2SO4 (dư), sau 40 giây, thể tích SO2 thu được ở điều
 v2, v1 là tốc độ phản ứng tương ứng tại thời điểm T2, T1. kiện chuẩn là 0,9916 L. Giả sử khí tạo ra đều thoát ra khỏi dung dịch, tính tốc độ trung bình của phản
Ứng dụng của thay đổi tốc độ phản ứng trong đời sống ứng theo Na2S2O3.
Bài 5: Dung dịch hydrochloric acid phản ứng với dây magnesium. Thể tích khí hydrogen thoát ra
trong 80 giây đầu tiên (khi cho dây magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid) được biểu
diễn bằng đồ thị sau:

Hình 6.3.a. Ảnh hưởng của Hình 6.3.b. Ảnh hưởng Hình 6.3.c. Ảnh hưởng của
nồng độ của áp suất diện tích tiếp xúc

Hình 6.4. Đồ thị sự phụ thuộc thể tích khí hydrogen theo thời gian
Tính tốc độ trung bình của phản ứng tạo thành khí hydrogen (cm3.s-1) trong khoảng thời gian 80 giây.
Hình 6.3.d. Ảnh hưởng của Hình 6.3.e. Ảnh hưởng Hình 6.3.f. Ảnh hưởng của Bài 6: Có thể theo dõi tốc độ phản ứng giữa zinc và hydrochloric acid bằng cách đo thể tích khí
chất xúc tác của nhiệt độ chất xúc tác hydrogen thoát ra trong phản ứng.
Hình 6.3. Ảnh hưởng của một số yếu tố tới tốc độ phản ứng Kết quả
A. PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN Thời gian (giây) Thể tích khí (cm3)
Dạng 1: Tính tốc độ trung bình của phản ứng 0 0
Bài 1: Cho phản ứng phân hủy N2O5 và nồng độ của N2O5 tại thời điểm t1 = 0 và t2 =100 giây như 10 20
sau: 20 40
N2O5 N 2 O4 + 1/2O2 30 58
t0 : 0 s 2,3 mol/L 40 72
t1: 184 s 2,08 mol/L 50 80
Bài 2: Giả sử bạn cần HI tinh khiết cao. Bạn có thể điều chế nó bằng cách phản ứng trực tiếp từ Hình 6.5. Sơ đồ thí nghiệm quá trình đo khí hydrogen thoát ra từ phản ứng của Zn và HCl
hydrogen và iodine theo phản ứng H2(k) + I2(k) → 2HI(k), với điều kiện phản ứng xảy ra đủ nhanh. - a) Tính tốc độ trung bình của khí thoát ra (cm3/s) trong 40 giây đầu của phản ứng.
Trong khoảng thời gian 100 giây, nồng độ của HI tăng từ 3,50 mmol . L-1 đến 4,00 mmol . L-1. Tốc b) Tại sao tăng nồng độ acid sẽ làm tốc độ của phản ứng tăng?
độ trung bình của phản ứng này là bao nhiêu? Bài 7: Ở 40 ℃ dung dịch H2O2 phân huỷ theo phản ứng: 2H2O2(aq)  2H2O(l) + O2(g)
Bài 3: Cho phản ứng xảy ra trong dung dịch: Nồng độ của H2O2 tại những thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng 6.2:
C2H5Br + KOH  C2H5OH + KBr Thời điểm (giờ) Nồng độ [H2O2] (M)
0 1,000
6 0,0500
3 4
12 0,025 Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Bảng 6.2 Sự thay đổi nồng độ H2O2 theo thời gian Thể tích khí sulfur dioxide tạo thành được đo sau mỗi khoảng thời gian 10 giây. Giá trị tốc độ trung
Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 (M/ s) trong những quãng thời gian từ bình của phản ứng tương ứng được cho trong bảng sau:
a) 0 đến 6 giờ. b) 6 giờ đến 12 giờ. Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70
Bài 8: Phản ứng phân huỷ N2O5 ở trong pha khí xảy ra như sau: Thể tích khí sulfur dioxide (cm3) 0,0 12,5 20,0 26,5 31,0 32,5 33 33
2N2O5 (g)  4NO2(g) + O2(g) Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3 s-1) 0,0 1,25 x 0,65 y z t u
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng trên, kết quả thí nghiệm được mô tả ở bảng 7. Bảng 6.6. Sự thay đổi thể tích khí sulfur dioxide và tốc độ trung bình của phản ứng theo thời
Thí nghiệm [N2O5], mol/L Thời gian, s gian
1 0,1000 0 a. Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
2 0,0707 50 b. Hoàn thành các giá trị x, y, z và u trong bảng.
3 0,0500 100 c. Vẽ đồ thị sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
4 0,0250 200 d. Thời điểm kết thúc, đồ thị có hình dạng như thế nào.
5 0,0125 300 e. Nhận xét giá trị tốc độ phản ứng theo thời gian. Giải thích?
6 0,00625 400 Bài 12: Một nhóm học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
Bảng 6.3. Sự thay đổi nồng độ N2O5 theo thời gian Thí nghiệm 1: Cho zinc viên vào 25 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5 M.
Tính tốc độ trung bình của phản ứng tại thời điểm từ 50 s đến 100 s; từ 100 s đến 400 s. Thí nghiệm 2: Cho zinc bột vào 25 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5 M.
Bài 9: Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300 oC theo phương trình Biết khối lượng Zn được lấy ở hai thí nghiệm là bằng nhau và lượng dung dịch HCl được lấy dư so
2NO2(g)  2NO(g) + O2 (g) với lượng cần thiết.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng 8. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Thời gian (s) Nồng độ (mol/L) NO2 b) Dựa vào đồ thị được cho dưới đây, tính tốc độ trung bình của phản ứng đối với thí nghiệm 1 và
0 0,01 thí nghiệm 2. So sánh tốc độ phản ứng giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, giải thích.
150 0,0055 Thí nghiệm 1:
200 0,0048 Đường I.
250 0,0043 Thí nghiệm 2:
300 0,0039 Đường II.
Bảng 6.4. Sự thay đổi nồng độ NO2 theo thời gian
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo độ giảm nồng độ của NO2 trong 150 giây đầu tiên và
trong các mốc 50 giây tiếp theo.
b) Nhận xét về tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian.
Bài 10: Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong
bảng dưới đây:
Lượng chất phản ứng Thời gian phản ứng Tốc độ phản ứng
Phản ứng
(mol) (s) (mol/s)
1 2 30 ?
2 5 120 ?
3 1 90 ?
4 3,2 90 ? Hình 6.5. Sự phụ thuộc thể tích khí SO2 theo thời gian
5 5,9 30 ? Bài 13: Tiến hành khảo sát phản ứng sau ở 25 oC trong dung dịch benzene có chứa pyridine 0,1 M:
Bảng 6.5. Sự phụ thuộc lượng chất phản ứng và tốc độ phản ứng theo thời gian CH3OH + (C6H5)3CCl  CH3OC(C6H5)3 + HCl
a. Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng? Kết quả khảo sát được đưa ra trong bảng 6.
b. Phản ứng nào diễn ra nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra chậm nhất? Nồng độ đầu mol/L
t (phút) [CH3OC(C6H5)3]
Bài 11: Xét phản ứng: [CH3OH] [(C6H5)3CCl] [CH3OC(C6H5)3]

5 6
0,100 0,05 0,0000 25 0,00330  Tính lượng sodium cần thiết để tạo ra lượng sodium chloride như trên.
0,100 0,100 0,0000 15 0,00390 Dạng 2: Định luật tác dụng khối lượng
0,200 0,100 0,0000 7,5 0,00770 Bài 17: Cho phản ứng đơn giản: 2CO → CO2 + C
Bảng 6.7. Kết quả khảo sát Cần tăng nồng độ của carbon monoxide lên bao nhiêu lần để cho tốc độ phản ứng thuận tăng lên 8
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng ở các khoảng thời gian 7,5 phút, 15 phút, lần?
25 phút. Bài 18: Cho phản ứng hóa học đơn giản: H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
b) Viết biểu thức tính tốc độ tức thời của phản ứng. Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là v = k.[H2].[I2]. Tốc độ của phản ứng thuận trên sẽ
c) Tính hằng số tốc độ của phản ứng. tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?
Bài 14: Xét phản ứng phân huỷ hydrogen peroxide: Bài 19: Cho phản ứng hóa học đơn giản:
Tốc độ trung bình của phản 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
Thời gian H2O2 (M)
ứng (M/s) Tốc độ phản ứng hóa học trên được tính theo công thức v = k [NO]2[O2]. Hỏi ở nhiệt độ không đổi,
0 1,000 0 người ta phải tăng áp suất chung của hệ lên bao nhiêu lần (bằng cách nén hỗn hợp khí xuống) để tốc
120 0,910 7,5.10-4 độ của phản ứng tăng 64 lần?
300 0,780 ? Bài 20: Cho phản ứng hóa học đơn giản có dạng: A + B → C
600 0,590 ? Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
1200 0,370 ? a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
1800 0,220 4,3.10-4 b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
2400 0,130 ? c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
3000 0,082 ? d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
3600 0,050 ? e. Tăng áp suất chúng của hệ lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất
khí
Bảng 6.9. Sự biến đổi nồng độ H2O2 và tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian
Bài 21: Cho phản ứng đơn giản:
a. Hoàn thành cột còn lại của bảng trên.
A+ 2B → C
b. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian? Giải thích?
Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3 M; [B] = 0,5 M. Hằng số tốc độ k = 0,4.
c. Vẽ đồ thị sự phụ thuộc tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian.
a) Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu.
Bài 15: Sự có mặt của enzyme catalase sẽ làm tăng tốc độ phân huỷ
hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp khoảng 107 lần b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/L.
Bài 22: Cho phản ứng đơn giản:
sự phân huỷ khi không có mặt enzyme này. Giả sử một phản ứng
A + 2B → C
phân huỷ hydrogen peroxide không có chất xúc tác mất 400 ngày,
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,9 M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ
hãy tính thời gian (theo giây) cho sự phân huỷ cùng một lượng
hydrogen peroxide đó khi có sử dụng enzyme catalase làm chất xúc phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2 M.
Bài 23: Xét phản ứng hoá học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình:
tác. Nhận xét về kết quả thu được?
A+BC
Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Hình 6.6. Enzyme catalase Thực Nồng độ chất A Nồng độ chất Tốc độ phản ứng
Bài 16: Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời nghiệm (M) B (M) (M/s)
gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong bình (1) và bình (2) như sau: 1 0,20 0,050 0,24
Mg + Cl2 → MgCl2 (1) 2 0,28 ? 0,20
2Na + Cl2 → 2NaCl (2) 3 ? 0,28 0,80
Tiến hành thí nghiệm và thấy rằng sau 2 phút có 2,85 gam MgCl2 được hình thành theo phản ứng (1). 4 0,15 0,20 ?
a. Xác định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol/phút) theo lượng sản phẩm được tạo ra. 5 0,30 ? 1,000,3
b. Giả sử rằng phản ứng (2) xảy ra cùng tốc độ trung bình như phản ứng (1). Bảng 6.10. Nồng độ các chất tham gia và tốc độ trung bình của phản ứng ở các lần thí nghiệm
 Tính số mol NaCl được tạo thành sau 2 phút theo phản ứng (2). Bài 24 (Nâng cao): Xét phản ứng sau:
HI + C2H5I  C2H6 + I2
7 8
Phương tình tốc độ phản ứng có dạng: v  k.C xHI CCy H I
2 5
Bài 31: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 1,8. Để tốc độ của phản ứng đó tăng lên 50 lần cần
Thực hiện phản ứng với nồng độ đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả phải tăng nhiệt độ của hệ lên bao nhiêu độ?
trong bảng sau: Bài 32: Một phản ứng hoá học ở 100 ℃ có hằng số tốc độ phản ứng là 6.10-4; ở 150 oC có hằng số
Thí nghiệm Nồng độ HI (M) Nồng độ C2H5I (M) Tốc độ phản ứng (M/(L.s) tốc độ phản ứng là 0,1458. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
1 0,010 0,010 1,2.10-5 Bài 33: Khi nhiệt độ tăng thêm 50 ℃ thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Tính giá trị hệ
2 0,010 0,020 2,4.10-5 số nhiệt của tốc độ phản ứng trên?
3 0,020 0,020 4,8.10-5 Bài 34: Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng biết rằng khi giảm nhiệt độ của phản ứng này xuống
Bảng 6.11. Nồng độ các chất tham gia phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng ở các lần 80 ℃ thì tốc độ phản ứng giảm đi 256 lần.
thí nghiệm khác nhau Bài 35: Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ của phản ứng đó
Dựa trên kết quả thí nghiệm, tính giá trị x, y trong biểu thức tốc độ phản ứng. (đang tiến hành ở 40 ℃) tăng lên 27 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu?
Bài 25 (Nâng cao): Kết quả nghiên cứu động học của phản ứng Bài 36: Ở nhiệt độ 100 ℃, phản ứng thứ nhất có tốc độ gấp đôi tốc độ của phản ứng thứ hai. Hệ số
nhiệt độ của phản ứng thứ nhất là 2, của phản ứng thứ 2 là 4. Hỏi ở nhiệt độ nào thì hai phản ứng trên
3I (aq) + S2O82 (aq)  I3 (aq) + 2SO42 (aq)
có tốc độ bằng nhau?
được cho trong bảng dưới đây:
Bài 37: Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 20 ℃
[I], M [S2O82], M Tốc độ (tương đối) của phản ứng
cần 27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 ℃ trong 3 phút. Tính
0,001 0,001 1
thời gian (tính theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 60 ℃.
0,002 0,001 2
Bài 38: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch acid HCl ở 20 ℃ cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó
0,002 0,002 4
tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 ℃ trong 3 phút. Tính thời gian để hoà tan hết mẫu Zn đó
Bảng 6.12. Nồng độ các chất tham gia phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng ở các lần
trong dung dịch nói trên ở 55 ℃.
thí nghiệm khác nhau
v2 : v1 = 3(55 – 20) : 10 . Ta có T1 : T2 = v2 : v1  T2 = 34,64 s
Bài 39: 2,3,7,8-TC DD (dioxin) là chất độc mạnh nhất trong các hóa chất, nó độc gấp 1 triệu lần tất
Viết biểu thức liên hệ tốc độ phản ứng với nồng độ các chất tham gia phản ứng.
cả các chất độc đã có trong tự nhiên và là tồn tại lâu bền nhất. Một nghiên cứu năm 2002 của trường
Bài 26 (Nâng cao): Tốc độ phản ứng giữa KMnO4 và H2C2O4 có thể được xác định qua sự thay đổi
Đại học Columbia đã tính rằng chỉ 80 gam dioxin pha vào nước uống sẽ “giết sạch” người dân của 1
màu của dung dịch do biến thiên nồng độ của ion MnO4 . Khi tiến hành phản ứng ở nhiệt độ không
thành phố với 8 triệu dân. Dioxin phân huỷ vô cùng chậm trong đất, mất 8 năm để lượng dioxin giảm
đổi 25 ℃, người ta thu được các số liệu sau:
đi một nửa. Nếu một mảnh đất có chứa 0,128.10-3 gam dioxin thì phải mất bao nhiêu lâu để lượng
Thí nghiệm [MnO4], M [H2C2O4], M Tốc độ biến mất của MnO4, M.s1
dioxin đó còn lại là 10-6 gam?
2
1 1,08.10 1,98 5,4.105
2
2 1,08.10 3,97 1,1.104
2
3 2,17.10 1,98 2,1.104
Bảng 6.13. Nồng độ các chất tham gia phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng ở các lần
thí nghiệm khác nhau
Hình 6.7. Công thức cấu tạo thu gọn của dioxin
Xác định bậc phản ứng riêng phần của MnO4 và H2C2O4.
Dạng 3: Hệ số nhiệt Van’t Hoff Bài 40: Phản ứng phân huỷ một loạt hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27 ℃ sau 12 giờ
Bài 27: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3. Tốc độ của phản ứng đó sẽ biến đổi như thế nào khi thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa.
tăng nhiệt độ từ 80 ℃ lên 130 ℃? a. Khi đưa vào cơ thể người (37 ℃) thì mất bao lâu để lượng hoạt chất kháng sinh giảm đi một nửa?
Bài 28: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 ℃ đến 240 ℃, biết rằng b. Sau bao lâu thì lượng hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại là 6,25% so với ban đầu?
khi tăng 10 ℃ thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Bài 41: Trong thí nghiệm "đồng hồ iodine", tốc độ của phản ứng 3I + S2 O82   I3 + 2SO24 có
Bài 29: Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của phản ứng tăng lên 4 lần. Tốc độ của phản ứng đó sẽ thể được đo bằng thời gian t (giây) khi dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh lam. Một nhóm
tăng hay giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ của phản ứng giảm từ 70 ℃ xuống 40 ℃? học sinh đã nghiên cứu phản ứng trên ở 20 oC và dữ liệu thu được như sau:
Bài 30: Nếu muốn tốc độ phản ứng tăng 243 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu? Biết Số thí nghiệm 1 2 3 4 5
phản ứng đang thực hiện ở nhiệt độ 20 ℃, hệ số nhiệt độ γ = 3. CI (mol / L) 0,040 0,080 0,080 0,160 0,120
C S O2 (mol / L) 0,040 0,040 0,080 0,020 0,040
2 8

9 10
Thời gian Hình 6.10. Các viên than tổ ong
88,0 44,0 22,0 44,0 t1
(giây) b. Giải thích vì sao khi nhóm lò than người ta phải quạt gió vào lò bằng quạt tay hoặc quạt máy? Còn
a) Xác định mục đích nghiên cứu của nhóm học sinh trên. khi ủ than người ta lại đậy nắp lò than?
b) Xác định thời gian xuất hiện màu t1.
c) Giả sử phản ứng trên có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu thí nghiệm 3 được tiến hành ở 40 oC. Tính thời
gian t2 để màu xuất hiện.
d) Từ phân tích và so sánh các dữ liệu trong bảng trên, hãy rút ra kết luận của nghiên cứu.
Dạng 4: Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Bài 42: Cho biết tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau? Giải thích?

Hình 6.11.a. Nhóm lò than bằng quạt gió Hình 6.11.b Đậy nắp lò than khi ủ than
Bài 45: Giải thích tại sao nhiệt độ của ngọn lửa acetylene cháy trong oxygen cao hơn nhiều so với
cháy trong không khí.

Hình 6.8.a. Khi nấu thức ăn chúng ta Hình 6.8.b. Khi giặt quần áo chúng ta
thường hay cắt thức ăn thành các thường cho nhiều bột giặt vào chỗ vết
miếng nhỏ hơn bẩn

Bài 43: Hình ảnh dưới đây minh hoạ ảnh hưởng của yếu tố nào tới tốc độ phản ứng? Giải thích?

Hình 6.12. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu oxygen
Bài 46: Khi tiếp thêm củi vào bếp lửa để cho lửa mạnh hơn ta nên:
- Phương án 1: Bỏ một thanh củi to vào bếp.
- Phương án 2: Chẻ mỏng nó ra rồi cho vào bếp.
Hãy chọn một trong hai phương án trên và giải thích cho sự lựa chọn đó. Từ đó, có thể kết luận
Hình 6.9. Ảnh hưởng của yếu tố X tới tốc độ phản ứng tốc độ phản ứng trong trường hợp này phụ thuộc yếu tố nào?
Bài 44: Bài 47: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng:
a. Vì sao người ta tạo ra những lỗ hổng trong các viên than tổ ong?

Hình 6.13. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng
11 12
Dựa vào đồ thị cho biết diện tích tiếp xúc bề mặt ảnh hưởng như thế nào tới tốc độ phản ứng? d. Al bột tác dụng với dung dịch HCl nhanh hơn Al dây.
Bài 48: Bảng dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc thời gian phản ứng vào nồng độ chất tham gia phản e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ.
ứng: f. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản
Thể tích của dung dịch và Thời gian ứng đốt cháy than bị chậm lại.
Số thứ tự
nước phản ứng g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một
1 5 ml + 5 ml t1 ít nước dưa chua vào.
2 4 ml + 6 ml t2
3 3 ml + 7 ml t3 Bài 51: Hãy nối các phản ứng xảy ra ở trong các trường hợp ở cột (I) với các yếu tố ảnh hưởng ở cột
4 2 ml + 8 ml t4 (II) sao cho phù hợp (Lưu ý có thể nối nhiều ý ở cột I với một ý ở cột II):
Bảng 6.14. Sự phụ thuộc thời gian phản ứng vào nồng độ chất tham gia phản ứng Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II)
So sánh t1, t2, t3 và t4. Giải thích? 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí 1 - A. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Bài 49: Lấy cùng 1 lượng CaCO3 cho phản ứng với cùng một thể tích dung dịch hydrochloric acid vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra
0,1M nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau. Thể tích khí sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu mạnh và nhanh hơn.
diễn ở đồ thị bên: 2. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò 2 - B. Ảnh hưởng của chất xúc
làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. tác.
3. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn 3- C. Ảnh hưởng của diện tích
ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. tiếp xúc bề mặt.
4. Đá vôi dạng bột phản ứng với dung dịch 4 - D. Ảnh hưởng của áp suất.
HCl nhanh hơn so với đá vôi dạng viên.
5. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy 5 - E. Ảnh hưởng của nồng độ.
mạnh hơn.
6. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người 6 - F. Ảnh hưởng của thể tích.
ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
7. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử 7 -
dụng nồi áp suất.
8. Để làm sữa chua, rượu, … người ta sử 8 -
dụng các loại men thích hợp.

Bài 52: Nêu biện pháp đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường
Hình 6.14. Đồ thị sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ
hợp (Cột I) sau:
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng
b. Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ ban đầu cao hơn đầu thị màu xanh.
1. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín
c. Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
(cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.
Bài 50: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau:
2. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than
Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II)
tổ ong.
a. Sự cháy diễn ra nhanh và mạnh hơn khi được đưa
3. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở
mẩu than gỗ đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí
áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3).
O2 nguyên chất.
4. Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch
b. Phản ứng oxi hoá SO2 tạo thành SO3 diễn ra nhanh
cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong
hơn khi có mặt của V2O5.
công nghiệp sản xuất xi măng.
c. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O2 có thể
5. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản
cung cấp nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim
xuất sulfuric acid.
loại.
13 14
Bài 53: Tốc độ phản ứng giữa zinc và dung dịch sulfuric acid
Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa zinc và dung dịch sulfuric acid.
Trong mỗi thí nghiệm, người ta dùng 0,2 gam zinc tác dụng với thể tích bằng nhau của acid, nhưng
có nồng độ khác nhau.
Thí Nồng độ Nhiệt độ Zinc ở Thời gian phản ứng
nghiệm acid (oC) dạng xong (s)
1 1M 25 Lá 190
2 2M 25 Bột 85
3 2M 35 Lá 62
4 2M 50 Bột 15
5 2M 35 Bột 45
6 3M 50 Bột 11
Bảng 6.15. Kết quả thí nghiệm giữa zinc và dung dịch sulfuric acid trong các điều kiện khác Hình 6.16. Ảnh hưởng của chất xúc tác tới nồng độ H2O2 theo thời gian
nhau Từ đồ thị cho biết chất xúc tác nào có hiệu quả hơn? Giải thích?
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng: Bài 57: Khí nitrogen và oxygen có thể cùng tồn tại trong cùng một bình kín ở điều kiện bình thường
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ? mà không nguy hiểm. Nhưng dưới tác dụng của tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc? thì có phản ứng hoá học xảy ra và khí tạo thành rất độc.
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ acid? a. Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích?.
Bài 54: Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các điều kiện sau: b. Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích?.
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Bài 58: Bộ chuyển đổi xúc tác là một thiết bị kiểm soát khí thải. Thiết bị này hoạt động trên cơ chế
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 – 950 ℃ để sản xuất vôi sống miệng lò hở. chuyển những khí độc và chất ô nhiễm trong khí thải thành những chất thải ít độc hơn hoặc không
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinke (trong sản xuất xi măng). độc bằng một phản ứng oxi hóa khử có sử dụng các xúc tác kim loại như platinum, rhodium và
Bài 55: Cho hai miếng magnesium có kích thước, khối lượng giống nhau. Một miếng là khối palladium. Sự có mặt của các chất xúc tác giúp thúc đẩy quá trình nhường nhận electron của chất
magnesium đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng trong khí thải giúp chuyển đổi khoảng 98% khí độc hại thành khí ít độc hại hoặc không độc hại cho
magnesium vào hai cốc đựng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích. Theo dõi thể tích khí thoát ra môi trường. Chẳng hạn khí thải chứa hydrocarbon bị oxygen hoá thành carbon dioxide và nước,
theo thời gian. Đồ thị giữa thể tích khí thoát ra và thời gian phản ứng được biểu diễn tại hình 6. carbon monoxide thành carbon dioxide, các oxide của nitrogen bị khử thành nitrogen và oxygen giải
phóng ra môi trường. Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng? Giải thích quá
trình trên bằng các phản ứng hoá học?

Hình 6.15. Đồ thị sự phụ thuộc thể tích khí hydrogen vào thời gian phản ứng của miếng
magnesium A và B
Cho biết đồ thị tương ứng nào mô tả miếng magnesium thoát ra từ thanh magnesium A và B. Giải
thích? Hình 6.17. Nguyên tắc hoạt động của bộ chuyển đổi xúc tác
Bài 56: Một chất xúc tác được gọi là có hiệu qủa cao khi làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Người ta Bài 59: Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho chuyên làm bột mì tại Giacomelli (Roma, Italia).
thấy hai chất xúc tác Fe2O3 và MnO2 đều có khả năng làm xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2. Sử Nguyên nhân được xác định là do bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, dẫn
dụng hai chất này làm xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2, người ta đo nồng độ H2O2 theo thời gian tới đám cháy và đây là vụ nổ bụi đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng
thu được đồ thị sau:
15 16
sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, kim loại, … có tác nhân tương tự gồm: nguồn oxygen, nhựa, Nồng độ
Thời gian Nồng độ aspirin Tốc độ phản ứng
nguồn nhiệt có thể cháy được, nồng độ bụi để đạt được vụ nổ và không gian đủ kín. salixylic acid
(h) (M) (M/h)
(M)
0 5,55.10-3 0 0
2 5,51.10-3 0,040.10-3 ?
5 5,45.10-3 ? 2,000.10-5
10 ? 0,20.10-3 2,000.10-5
-3
20 5,15.10 ? 2,000.10-5
-3 -3
30 4,96.10 0,59.10 ?
40 4,78.10-3 0,77.10-3 ?
50 4,61.10-3 0,94.10-3 ?
Hình 6.18.a. Nguyên nhân cháy gây ra bởi bụi bột mì
100 3,83.10-3 ? 1,720.10-5
Thí nghiệm như hình dưới đây cho thấy, bột mì không dễ cháy. Tại sao bột mì và một số loại bụi khác
200 2,64.10-3 2,91.10-3 ?
có thể gây ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi có thể can thiệp vào những tác nhân nào? -30
300 1,82.10 3,73.10-3 ?
Bảng 6.16. Sự phục thuộc nồng độ của các chất tham gia phản ứng và tốc độ phản ứng theo
thời gian
(*)
Ở điều kiện này phản ứng xảy ra rất chậm, trong môi trường acid, như điều kiện trong dạ dày, phản
ứng thuỷ phân xảy ra nhanh hơn.
a. Hoàn thành bảng trên?
b. Nhận xét sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. Giải thích?
Bài 61: Nhóm học sinh trường A đã thực hiện dự án "khám phá ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc
độ phản ứng hóa học", nhóm học sinh sử dụng 4,0 mL dung dịch KMnO4 0,01 M và 2,0 mL dung
dịch H2C2O4 0,1 M cho các thí nghiệm, thay đổi các điều kiện như sau:
Thí Thể tích dung dịch H2SO4 Nhiệt độ (oC) Chất khác (nếu có)
nghiệm 10%
1 2 mL 20 Không
2 2 mL 20 10 giọt dung dịch MnSO4 bão
hòa
3 2 mL 30 Không
Hình 6.18.b. Thí nghiệm đốt cháy bột mì 4 1 mL 20 1 mL nước cất
Bài 60: Aspirin (acetyl salicylic acid C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử a) Nếu nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hóa học, sử dụng thí nghiệm
dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thuỷ phân ___ và ___; nếu nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hóa học, sử dụng thí
nghiệm ___ và ___.
xảy ra như sau:
b) So sánh thí nghiệm 1 và 4, có thể nghiên cứu ảnh hưởng của ________ đến tốc độ phản ứng. Mục
đích của việc thêm 1 mL nước cất trong thí nghiệm 4 là để _________.

Do có nhiều ứng dụng trong điều trị nên có nhiều nghiên cứu tập trung vào phản ứng thuỷ phân này
và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Dữ liệu về quá trình thuỷ phân của một mẫu aspirin
trong H2O (môi trường trung tính) ở 37 ℃(*) thể hiện trong bảng:
17 18
B. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Dạng 1: Tốc độ trung bình của phản ứng
Câu 1: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại
lượng nào dưới đây?
A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng.
C. Áp suất. D. Thể tích khí.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây là đúng? C. D.
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. Câu 6: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra với tốc độ nhanh nhất?
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Sự thay đổi t0 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 3: Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ phản ứng
giảm dần:
(1) Phản ứng cháy của xăng, dầu.
(2) Các thanh thép ở các công trường xây dựng bị oxi hoá bởi các tác nhân trong không khí.
(3) Phản ứng lên men rượu từ trái cây.
(4) Nướng bánh mì. A. Quá trình quang hợp B. Quá trình gỉ của sắt.
A. (1) > (4) > (3) > (2). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (1) > (2) > (3). D. (1) > (3) > (4) > (2).
Câu 4: Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3  (CH2)6N4 + 6H2O. Các biểu thức dưới đây biểu diễn tốc
độ trung bình của phản ứng:

C. Quá trình đốt cháy magnesium D. Quá trình lên men rượu.
Những biểu thức nào biểu diễn đúng tốc độ trung bình của phản ứng trên? trong oxygen.
A. A, B và C. B. B, D và E. C. A, C và E. D. B và D. Câu 7: Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy
Câu 5: Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ra như sau:
ứng nào xảy ra nhanh nhất? CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
Chọn phát biểu đúng?
A. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
B. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. Acid HCl chuyển hoá dần thành acid CH3COOH nên nồng độ acid HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 8: Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
A. B. Theo dõi và ghi lại thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (Thể tích khí đo
được ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

19 20
Hình 6.19. Sự phụ thuộc thể tích khí CO2 theo thời gian
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Khi phản ứng hóa học xảy ta, tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
Câu 9: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của calcium
carbonate với hydrochloric acid loãng? Câu 12: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng
A. B. độ của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là
A. 0,0003 mol/L. s. B. 0,00025 mol/L.s.
C. 0,00015 mol/L.s. D. 0,0002 mol/L.s.
Câu 13: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g) thu được số liệu như sau:
Thời gian (phút) Nồng độ Br2 (M)
t1 = 0 0,072
t2 = 2 0,048
Bảng 6.17. Sự biến đổi nồng độ Br2 theo thời gian
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 8.10-4 mol/(L.s). B. 2.10-4 mol/(L.s).
-4
C. D. C. 6.10 mol/(L.s). D. 4.10-4 mol/(L.s).
Câu 14: Xét phương trình hóa học: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là
0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10−4 mol/(L.s). B. 1,0.10−4 mol/(L.s).
−4
C. 7,5.10 mol/(L.s). D. 5,0.10−4 mol/(L.s).
Câu 15: Hình 6.20 biểu diễn thể tích của khí carbonic sinh ra theo thời gian khi cho calcium
carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid:

Câu 10: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g). Tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành của
NH3 như thế nào?
A. Bằng ½. B. Bằng 3/2. C. Bằng 2/3. D. Bằng 1/3.
Câu 11: Thí nghiệm giữa hydrochloric acid và calcium carbonate được biểu diễn như hình vẽ. Trường
hợp nào tốc độ phản ứng là chậm nhất?
21 22
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 6,80.10-4 mol/(L.s). B. 2,72.10-3 mol/(L.s).
C. 6,80.10-3 mol/(L.s). D. 1,36.10-3 mol/(L.s).
Câu 18: Ở 45oC N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình.
1
N2O5  N2O4 + O2
2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,25 M, sau 200 giây nồng độ của N2O5 là 2,02 M. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2,72.10-3 mol/L.s. B. 1,36.10-3 mol/L.s.
C. 6,80.10-3 mol/L.s. D. 1,15.10-3 mol/L.s.
Câu 19: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 L
X2(g) + Y2(g)  2Z(g)
Hình 6.20. Thể tích của khí carbonic theo thời gian Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung
Vào thời điểm nào thì tốc độ của phản ứng là nhanh nhất? bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là:
A. t1 B. t2 C. t3 D. t4 A. 8.10-4 mol/(L.s) . B. 4.10-4 mol/(L.s).
Câu 16: Hình 6.21 biểu diễn thể tích của khí sinh ra theo thời gian khi cho zinc phản ứng với dung C. 2,4 mol/(L.s). D. 4,6 mol/(L.s).
dịch hydrochloric acid. Câu 20: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,7185 ml khí O2
(ở đkc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(L.s). B. 5,0.10-4 mol/(L.s).
-3
C. 1,0.10 mol/(L.s). D. 5,0.10-5 mol/(L.s)
Câu 21: Cho phản ứng A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/L, của B là 0,8 mol/L. Sau
10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B là
A. 0,064 mol/L.phút. B. 0,016 mol/L.phút.
C. 1,6 mol/L.phút. D. 0,106mol/L.phút
Câu 22: Thông tin về phản ứng: A + B  C được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) Nồng độ A (M) Nồng độ B (M)
t1 = 0 0,12 0,1
t2 = 10 ? 0,078
Bảng 6.19. Sự biến đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng theo thời gian
Hình 6.21. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích khí hydrogen theo thời gian Giá trị thích hợp điền vào dấu “?” là
Độ dốc của biểu đồ giảm dần theo thời gian vì A. 0,042. B. 0,098. C. 0,02. D. 0,034.
A. Chất xúc tác không được sử dụng. Câu 23: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2
B. Khối lượng hỗn hợp giảm. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung bình
C. Nhiệt độ của phản ứng giảm. của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (L.s). Giá trị của a là
D. Nồng độ hydrochloric acid giảm. A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014.
Câu 17: Ở 45oC N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình. Câu 24: Ở 30 ℃ sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2  2H2O + O2
1 Dựa trên bảng số liệu, giá trị tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên là
N2O5  N2O4 + O2
2 Thời gian (s) 0 60 120 240
Sự thay đổi nồng độ của N2O5 theo thời gian được ghi lại trong bảng 6.18 Nồng độ H2O2 (M) 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058
Thời gian (giây) Nồng độ N2O5 (M)
t1 = 0 2,33 Bảng 6.20. Sự biến đổi nồng độ H2O2 theo thời gian
t2 = 184 2,08
A. 2,929.10−4 mol/L.s. B. 5,858.10−4 mol/L.s.
Bảng 6.18. Sự biến đổi nồng độ N2O5 theo thời gian
23 24
C. 4,667.10−4 mol/L.s. D. 2,333.10−4 mol/L.s.
Câu 25: Xét phản ứng: 4HCl (g)+ O2 (g) 2H2O(g) + 2Cl2 (g). Giả sử ban đầu chỉ có HCl và O2.
Sau một thời gian phản ứng, nồng độ của các chất là: HCl = 0,75 mol/L; O2 = 0,42 mol/L; Cl2 = 0,20
mol/L. Nồng độ ban đầu của HCl (mol/L) và O2 (mol/L) lần lượt là
A. 1,15 và 0,52. B. 0,52 và 1,15.
C. 0,26 và 1,25. D. 1,15 và 0,26.
Câu 26: Cho phản ứng:
3A + 2B  2M + N
Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M (DCM : Dt) là 1,0 mol/L.s thì tốc độ trung bình của
phản ứng và biến thiên nồng độ trung bình N (DCN : Dt), A (-DCA : Dt) và B (-DCB : Dt) lần lượt là:
A. 2,0 mol/L.s; 4,0 mol/L.s; 6,0 mol/L.s và 8,0 mol/L.s
B. 0,5 mol/L.s; 0,5 mol/L.s; 1,5 mol/L.s và 1,0 mol/L.s.
C. 2,0 mol/L.s; 1,0 mol/L.s; 1,5 mol/L.s và 1,0 mol/L.s. Hình 6.23. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lượng sản phẩm theo thời gian
D. 0,5 mol/L.s; 1,5 mol/L.s; 1,0 mol/L.s và 0,5 mol/L.s. Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất?
Câu 27: Đồ thị sau đây cho thấy hai con đường phản ứng khác nhau cho cùng một phản ứng tổng thể A. Phản ứng A.
ở cùng một nhiệt độ. Con đường nào chậm hơn và tại sao? B. Phản ứng B.
C. Phản ứng C.
D. Tốc độ ba phản ứng bằng nhau do gặp nhau tại cùng một vị trí.
Câu 29: Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học. Thời điểm nào
phản ứng dừng lại?

Hình 6.22. Sự khác nhau về tiến trình phản ứng của các phản ứng khác nhau
A. Con đường I, vì năng lượng hoạt hóa lớn hơn
B. Con đường II, vì năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
C. Cả hai phản ứng đều diễn biến với tốc độ như nhau.
D. Không đủ thông tin để nhận định.
Câu 28: Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản ứng A, B, C.

Hình 6.24. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí theo thời gian
A. Sau 100 giây. B. Sau 50 giây.
C. Sau 70 giây. D. Sau 80 giây.

Dạng 2: Định luật tác dụng khối lượng

25 26
Câu 1: Phản ứng đơn giản: A(g) + B(g) → C(g) + D(g) có biểu thức xác định tốc độ phản ứng như sau: D. Tăng nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.
v = k.CA.CB2. Phát biểu nào sau đây là đúng? Câu 7: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản
A. CA, CB là kí hiệu nồng độ ban đầu của chất A, B. ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
B. CA, CB là kí hiệu nồng độ lúc cân bằng của chất A, B. A. Tốc độ giảm đi 3 lần. B. Tốc độ tăng lên 3 lần.
C. CA, CB là kí hiệu nồng độ tại thời điểm xác định tốc độ của chất A, B. C. Tốc độ giảm đi 27 lần. D. Tốc độ tăng lên 27 lần.
D. Tất cả đều sai. Câu 8: Cho phản ứng A + 2B C. Nồng độ ban đầu của A là 1 M, B là 3 M, hằng số tốc độ k =
Câu 2: Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn giản 2A + B → C được tính bằng biểu 0,5. Tốc độ của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là
thức: v  k.C 2A .C B . Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào A. 0,016. B. 2,304. C. 2,704. D. 2,016.
A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. Câu 9: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có biểu thức tốc độ tức thời:
C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng. v = k ´ CN2 ´ CH23. Nếu nồng độ của H2 giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ của N2 thì tốc độ phản ứng
Câu 3: Cho phản ứng thực hiện trong bình khí có piston: A(g) + 2B(g) → C(g) + D(g). Khi nén piston sẽ:
làm tăng áp suất chung hỗn hợp đầu lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên A. Tăng 8 lần. B. Tăng 2 lần.
A. 9 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần. C. Giảm 8 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 4: Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất: Câu 10: Cho phản ứng đơn giản:
H2 + I2 → 2HI
Người ta thực hiện 3 thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (Nồng độ của H2 và I2) được lấy khác nhau
và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:
CH2 CI2 DCHI : Dt (M.s-1)
0,10 0,20 5,00
0,20 0,20 10,00
0,10 0,15 3,75
Bảng 6.21. Sự biến đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng theo thời gian
Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là:

Hình 6.25. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất người ta dùng phosgen làm chất độc
Phản ứng tổng hợp phosgen tiến hành như sau: CO + Cl2 → COCl2. Đây là phản ứng đơn giản và
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.[CO].[Cl2]3/2.
(1) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
Tốc độ phản ứng trên thay đổi như thế nào nếu:
(2) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hoá học bằng nhau và
a. Tăng nồng độ CO lên 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
bằng 1.
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần.
(3) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
C. Giảm 2 lần. D. Không đổi.
(4) Tốc độ của mọi phản ứng hoá học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
b. Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần và giữ nguyên nồng độ CO?
(5) Hằng số tốc độ của phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp
A. Giảm 4 lần. B. Giảm 8 lần.
phản ứng đều bằng nhau và bằng 1.
C. Tăng 4 lần. D. Giảm 6 lần.
(6) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
Câu 5: Cho phản ứng: 2SO2 + O2 2SO3. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể
(7) Hằng số tốc độ của phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và
tích hỗn hợp giảm đi 3 lần?
bằng 1 M.
A. 3. B. 6. C. 9. D. 27.
(8) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.
Câu 6: Cho phản ứng: 2 SO2 + O2 2SO3. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi
Số phát biểu đúng là
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.
Dạng 3: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.
27 28
Câu 1: Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 2 lần. Khi tăng
nhiệt độ từ 20 ℃ đến 100 ℃ tốc độ phản ứng tăng
A. 16 lần. B. 256 lần. C. 64 lần. D. 14 lần.
Câu 2: Để hoà tan một tấm Zn trong dung dịch acid HCl ở 20 ℃ thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan
hết trong dung dịch acid HCl nói trên ở 40 ℃ trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết tấm Zn đó trong dung
dịch acid HCl trên ở 55 ℃ thì cần bao nhiêu thời gian?
A. 60 s. B. 34,64 s. C. 20 s. D. 40 s.
Hình 6.26.a. Táo để ở ngoài Hình 6.26.b. Táo bảo quản trong tủ lạnh
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 ℃, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản ứng đó
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư là:
sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70 ℃ xuống 40 ℃?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
A. 32 lần. B. 64 lần. C. 8 lần. D. 16 lần.
b. Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày?
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 ℃, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng
A. 3 ngày. B. 6 ngày. C. 9 ngày. D. 12 ngày.
đó (đang tiến hành ở 30 ℃) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ nào?
Câu 9: Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: C2H5I → C2H4 + HI
A. 40 ℃. B. 50 ℃. C. 60 ℃. D. 70 ℃.
Dựa trên thông tin trong bảng, trả lời một số câu hỏi sau:
Câu 5: Khi tăng thêm 10 ℃, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ thay
Nhiệt độ Hằng số tốc độ phản ứng
đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25 ℃ lên 75 ℃?
127 ℃, 1,60.10-7 s-1
A. 5 lần. B. 10 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
227 ℃, 4,25.10-4 s-1
Câu 6: Có phản ứng: A + B  C. Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,01 M, của chất B
Bảng 6.23. Sự phụ thuộc hằng số tốc độ của phản ứng theo nhiệt độ
là 0,002 M thì sau 25 phút lượng chất C hình thành là 10% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng trên là
A vẫn như cũ, nồng độ chất B là 0,01 M thì sau bao lâu cũng thu được lượng chất C như trên?
A. 1,2. B. 2,0. C. 2,2. D. 2,4.
A. 5 phút. B. 10 phút. C. 15 phút. D. 20 phút.
b. Hằng số tốc độ của phản ứng trên ở nhiệt độ 167 ℃ là:
Câu 7: Cho 10 gam đá vôi ở dạng viên ở nhiệt độ phòng (25 ℃) vào cốc đựng 100 gam hydrochloric
A. 3,75.10-6. B. 2,75.10-6. C. 3,75.10-4. D. 2,75.10-4.
acid loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu
Câu 10: Thực tế cho thấy, càng lên cao áp suất càng giảm dẫn tới nhiệt độ sôi của các chất giảm. Ở
và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35 ℃. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng
vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở nhiệt độ 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (ở
sau:
độ cao 3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi,
Khối lượng cốc
Số thứ tự Nhiệt độ (℃) ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh núi Fansipan mất 3,8 phút.
Thời điểm đầu Sau 1 phút
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên là
1 25 235,40 235,13
A. 0,8421. B. 1,1875. C. 2,2875. D. 1,875.
2 35 235,78 235,21
b. Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 ℃ thì thời gian cần dùng để luộc
Bảng 6.22. Sự biến đổi khối lượng dung dịch hỗn hợp của phản ứng theo thời gian
chín miếng thịt trên là
A. 4,0 phút. B. 4,5 phút. C. 6,0 phút. D. 6,5 phút.
a. Hệ số nhiệt độ của phản ứng là:
Dạng 4: Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
A. 2,11. B. 2,14. C. 2,34. D. 2,21.
Câu 1: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là
b. Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40 gam. Thực hiện thí nghiệm
A. Chất xúc tác. B. Chất trung gian.
ở 45 ℃. Sau 1 phút khối lượng cốc là (bỏ qua khối lượng nước bay hơi)
C. Chất sản phẩm. D. Chất tham gia.
A. 220,34 gam. B. 234,20 gam. C. 238,2 gam. D. 225,20 gam.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 8: Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản trong tủ lạnh ở
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
nhiệt độ 0 ℃ quả táo đó bị hư sau 24 ngày.
B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Câu 3: Một phản ứng hoá học được biểu diễn như sau: Các chất phản ứng → Các sản phẩm. Yếu tố
nào sau đây không ảnh hướng đến tốc độ phản ứng?
A. Chất xúc tác. B. Nồng độ các chất phản ứng.
29 30
C. Nồng độ các sản phẩm. D. Nhiệt độ A. C.
Câu 4: Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và
dung dịch hydrochloric acid?
A. Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ.
B. Nghiền mảnh magnesium thành bột.
C. Tăng nồng độ của hydrochloric acid.
D. Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid.
Câu 5: Cho phản ứng hoá học: A(g) + B(g)  C(g) + D(g). Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng?
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ chất C và chất D. B. D.
C. Chất xúc tác. D. Áp suất.
Câu 6: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột
đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho
quá trình này.
B. Trong quá trình sản xuất rượu (ethanol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước
khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành
rượu. Câu 10: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc với dung dịch
C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng. hydrochloric acid
D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng. – Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam zinc miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch acid HCl 2M.
Câu 8: Có hai cốc chứa dung dịch Na3SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh – Nhóm thứ hai: Cân 1 gam zinc bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch acid HCl 2M
cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
nghiệm trên là A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.
A. Cốc A xuất hiện kết tủa, cốc B không thấy kết tủa. B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.
B. Cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B. C. Nồng độ zinc bột lớn hơn.
C. Cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B. D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
D. Cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau. Câu 11: Cho phản ứng hoá học: 2KClO3(s) 2KCl(s) + 3O2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh
Câu 9: Bảng 6. trình bày các thí nghiệm được thực hiện để nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa zinc hưởng tới tốc độ của phản ứng trên?
carbonate và nitric acid. A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác.
C. Áp suất. D. Kích thước tinh thể KClO3.
Thí ZnCO3 HNO3 Câu 12: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
nghiệm A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
Khối lượng Dạng Thể tích (mL) Nồng độ B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
(g) (M) C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
I 5 Viên 50 0,1 D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
II 5 Bột 25 0,2 Câu 13: Thực hiện hai thí nghiệm lấy cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl dư có nồng độ khác
Bảng 6.24. Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ và diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau
ứng
Đồ thị nào sau đây biểu diễn hai thí nghiệm trên?

31 32
Hình 6.27. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí CO2 theo nồng độ acid
Phản ứng nào đã dùng nồng độ HCl cao hơn?
A. Phản ứng (1).
B. Phản ứng (2). Hình 6.29. Sự phụ thuộc nồng độ các chất theo thời gian
C. Nồng độ hydrochloric acid ở hai phản ứng là như nhau. A. Đường cong (1). B. Đường cong (2).
D. Không xác định được. C. Đường cong (3). D. Đường cong (2) hoặc (3).
Câu 14: Thực hiện phản ứng: H2 + 2ICl I2 + 2HCl. Nồng độ ban đầu của H2 và ICl được lấy đúng Câu 16: Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?
theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và các chất tạo thành trong phản A. 2Al(s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + 2Fe(s).
ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau B. CaCO3 (s) → CaO(s) + CO2(g).
C. CaCO3 (s) + 2HCl(aq) → CaCl2 (aq) + CO2 (g) + 2H2O(aq).
D. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
Câu 17: Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới:

Hình 6.30. Vai trò của chất X đối với việc tạo thành sản phẩm
Vai trò của chất X là?
Hình 6.28. Sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian A. Chất xúc tác.
Cho biết đường (a), (b), (c) và (d) tương ứng với sự thay đổi nồng độ các chất nào trong phương trình B. Làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.
hoá học trên? C. Làm giảm năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.
A. HCl, I2, ICl, H2. B. HCl, I2, H2, ICl. D. Làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.
C. I2, HCl, H2, ICl. D. ICl, H2, HCl, I2. Câu 18: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm:
Câu 15: Đồ thị dưới đây biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid vào cốc (1), sau đó thêm vào cốc một mẩu
thành nước: 2H2(g) + O2(g) 2H2O(g). Đường cong nào của hydrogen? đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Thí nghiệm 2 (Lặp lại thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1): Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid
khác vào cốc (2), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 2 nhanh hơn tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1.
Cho các yếu tố sau đây:
(1) Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
(2) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
33 34
(3) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(4) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(5) Dung dịch acid ở cốc (1) được đun nóng hơn dung dịch acid ở cốc (2).
Những yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích được hiện tượng mà bạn học sinh đó quan sát
được?
A. (1) và (5). B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4). D. (2), (4) và (5).
Câu 19: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất:
A. Al + dd NaOH ở 25 ℃. B. Al + dd NaOH ở 30 ℃.
C. Al + dd NaOH ở 40 ℃. D. Al + dd NaOH ở 50 ℃.
Câu 20: Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ
lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng
A. Viên nhỏ. B. Bột mịn, khuấy đều.
C. Lá mỏng. D. Thỏi lớn.
Câu 21: Lấy một chai nước ngọt có ga rót vào cốc thật nhẹ tay, sau đo từ từ cho đường cát trắng vào
trong cốc. Hiện tượng xảy ra là Hình 6.32. Sơ đồ sản xuất gang
Yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. Diện tích tiếp xúc.
C. Nồng độ. D. Xúc tác.
Câu 25: Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao (lò luyện gang) còn
chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. Lò xây chưa đủ độ cao.
B. Thời gian tiếp xúc của CO và Fe3O3 chưa đủ.
C. Nhiệt độ chưa đủ cao.
D. Phản ứng giữa CO và iron oxide là thuận nghịch.
Câu 26: Cho 5 gam zinc viên vào cốc đựng 50 mL dung dịch H2SO4 4 M ở nhiệt độ thường (25 ℃).
Hình 6.31. Rót nước ngọt có gas vào cốc có đường Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?
A. Nước ngọt sủi bọt li ti. B. Nước ngọt sủi bọt rất nhiều và mạnh. A. Thay 5 gam zinc viên bằng 5 gam zinc bột.
C. Nước ngọt mất bọt khí. D. Xuất hiện kết tủa đen. B. Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.
Câu 22: Khi đốt cháy ethylene, ngọn lửa có nhiệt độ cao nhất khi ethylene C. Thực hiện phản ứng ở 50 ℃.
A. Cháy trong không khí. D. Dùng dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi.
B. Cháy trong oxygen nguyên chất. Câu 27: Trong các cặp phản ứng sau, cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
C. Cháy trong hỗn hợp khí oxygen và nitrogen. A. Fe + dd HCl 0,1 M. B. Fe + dd HCl 0,2 M.
D. Cháy trong hỗn hợp khí oxygen và khí carbonic. C. Fe + dd HCl 20%, (d = 1,2 g/mL). D. Fe + dd HCl 0,3 M.
Câu 23: Phản ứng phân huỷ hydrogen peroxide có xúc tác được biểu diễn: Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxygen từ muối potassium chlorate (KClO3).
2 H2O2  MnO ,to

2
 2H2O + O2 Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là A. Nung potassium chlorate ở nhiệt độ cao.
A. Nồng độ H2O2. B. Nồng độ của H2O. B. Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác MnO2. C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
Câu 24: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang) theo sơ đồ D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxygen.
sau: Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Để phản ứng hoá học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm
với nhau.
35 36
(2) Khi tăng áp suất khí CO thì tốc độ phản ứng: CO(g) + FeO(s) Fe(s) + CO2(g) tăng lên. Câu 36: Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1 M như
(3) Khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của các phản ứng hoá học đều tăng lên gấp đôi. hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn?
(4) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hoá thì sẽ gây
ra phản ứng hoá học. dung dịch
(5) Phản ứng có năng lượng hoạt hoá càng thấp thì xảy ra càng nhanh. BaSO3 HCl 0,1M BaSO3
Chọn các phát biểu sai: dạng khối ...... dạng bột
......
..........
......
......
......
......
..........
......
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (3) và (4).
Câu 30: Chọn phát biểu sai? Cốc 1 Cốc 2
(1) Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. Hình 6.34. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng
(2) Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ acid) lớn hơn. A. Cốc 1 tan nhanh hơn.
(3) Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. B. Cốc 2 tan nhanh hơn.
(4) Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để giữ được mùi thơm của thức ăn do nồi rất kín. C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau.
(5) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanh ke (trong sản xuất xi măng), là D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được.
yếu tố ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Câu 37: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 5. D. 1, 4, 5. A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Câu 31: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất nào tham gia? B. Nước giải khát được nén CO2 và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ acid) lớn hơn.
A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
C. Chất rắn. D. Cả A, B, C đều đúng. D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100 ℃.
Câu 32: Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng? Câu 38: Cho một viên đá vôi nặng 1 gam vào dung dịch HCl 2 M, ở nhiệt độ 25 ℃. Biến đổi nào sau
A. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào bình chứa oxygen. đây không làm bọt khí thoát ra mạnh hơn?
B. Quạt bếp than đang cháy. A. Tăng thể tích dung dịch HCl lên gấp đôi.
C. Thay hạt aluminum bằng bột aluminum để cho tác dụng với dung dịch HCl. B. Thay viên đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi.
D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng. C. Thay dung dịch HCl 2 M bằng dung dịch HCl 4 M.
Câu 33: Khi ninh (hầm) thịt cá, để thịt cá nhanh chín có thể D. Tăng nhiệt độ lên 50 ℃.
A. Dùng nồi áp suất. B. Chặt nhỏ thịt cá. Câu 39: Trong thực tế, phản ứng nào dưới đây cần làm tốc độ chậm lại hoặc dừng hẳn?
C. Cho thêm muối vào. D. Cả 3 đều đúng. A. Tổng hợp NH3 từ H2 và N2: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Câu 34: Thực hiện thí nghiệm sau: B. Thép bị ăn mòn bởi oxi không khí và môi trường: 4Fe + 3O2 + 2H2O → 4FeO(OH)
(1) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 20%. (2) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 10%. C. Phản ứng oxi hoá NH3 có xúc tác, thành NO (từ đó điều chế HNO3):
(3) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 12%. (4) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 23%. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Phản ứng nào xảy ra nhanh nhất? D. Tổng hợp HCl từ H2 và Cl2: H2 + Cl2 → 2HCl.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 40: Cho lần lượt 100 gam đá vôi (CaCO3) phản ứng với dung dịch HCl 2 M dư. Đá vôi được
Câu 35: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. dùng ở dạng hạt kích cỡ được kí hiệu như sau
10 ml dd H2SO4 0,1M
10 ml dd H2SO4 0,1M

........ ........
........ 10ml dd Na2S2O 3 0,1M ........
........ 10ml dd Na 2S2O3 0,05M
........ ........
........
........
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Hình 6.33. Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ Hình 6.35. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? Phản ứng nào xảy ra chậm nhất?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện. Câu 41: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật
nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
37 38
200 ml dung dịch HCl 2M 300 ml dung dịch HCl 2M

1 gam Zn miếng ........


........
........
................
................
........ 1 gam Zn bột
........
........
......... .......
Hình 6.37.a. Thí nghiệm Hình 6.37.b. Thí nghiệm nhóm thứ
nhóm thứ nhất hai
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :
A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.
C. Nồng độ zinc bột lớn hơn.
Hình 6.36. Nguyên tắc hoạt động của lò nung vôi D. Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất..
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm. Câu 46: Có ba cốc chứa dung dịch H2O2 có cùng nồng độ. Tiến hành ba thí nghiệm như hình vẽ sau.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900 ℃.
dung dịch H2O2
C. Tăng nồng độ khí carbon dioxide.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi
Câu 42: Người ta nung vôi theo phản ứng: CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(g). Để làm cho vôi chóng chín,
công nhân tiến hành theo các thao tác là Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3 ....... bột MnO 2
.......
.......
.......
.......
.......
.......
A. Bít cửa lò dưới, thông cửa lò trên. B. Thông cửa lò dưới, thông cửa lò trên.
C. Thông của lò dưới, bít của lò trên. D. Bít cả hải cửa lò trên và dưới.
Câu 43: Khi tiến hành các thí nghiệm.
Hình 6.38. Một số yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
a. Zn (hạt) + 3mL dung dịch H2SO4 15%.
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
b. Zn (hạt) + 3mL dung dịch H2SO4 15% (đun nóng).
A. Thí nghiệm 1. B. Thí nghiệm 2.
c. Zn (bột) + 3mL dung dịch H2SO4 15% (đun nóng).
C. Thí nghiệm 3. D. 3 thí nghiệm như nhau.
d. Zn (hạt) + 3mL dung dịch H2SO4 10%.
Câu 47: Cho iron (hạt) phản ứng với dung dịch hydrochloric 1 M dư. Thay đổi các yếu tố sau:
Tốc độ phản ứng giảm dần theo thứ tự nào:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ tinh thể CuSO4.
A. a > c > b > d. B. b > a > c > d.
(2) Thêm dung dịch HCl 1 M lên thể tích gấp đôi.
C. c > b > a > d. D. d > a > b > c.
(3) Nghiền nhỏ hạt iron thành bột iron.
Câu 44: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
đúng? BẢNG ĐÁP ÁN
A. t 3  t 2  t1 . B. t1  t 2  t 3 . 1.B 2.A 3.A 4.D 5.B 6.C 7.A 8.D 9.D 10.B
11 12.D 13.B 14.B 15.A 16.D 17.D 18.D 19.B 20.B
C. t1  t 2  t3 . D. t 2  t1  t 3 .
21.A 22.B 23.C 24.B 25.A 26.B 27.A 28.A 29.C 1.B
Câu 45: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm 2.C 3.B 4.A. 5.D 6.A 7.D 8.A 9.A 10 11.B
học sinh được mô tả bằng hình sau 1.B 2.B 3.B 4.D 5.D 6.A 7.A 8.A 9.C.A 10.B
1.A 2.A 3.C 4.A.C 5.B 6.B 7.B 8.B 9.A 10.
11.C 12.A 13.A 14.A 15.C 16.D 17.A 18.C 19.A 20.B
21.B 22.B 23.B 24.A 25.B 26.D 27.C 28.B 29.A 30.D
31.C. 32.D 33.D 34.C 35.A 36.B 37.A 38.A 39.B 40.B
41 42.D 43.C 44.A 45.B 46.A 47.C

39 40
2.2.4. Hệ thống bài tập hoá học phân hóa phần các bài về thuyết chương trình (b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng
hoá học lớp 10 của electron thuộc AO 2s.
2.2.4.1. Thuyết electron về cấu tạo chất (c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng
CHƯƠNG NGUYÊN TỬ của electron thuộc AO 2p.
MỨC ĐỘ BIẾT (d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần bằng năng lượng
❖ Tự luận của electron thuộc AO 2p.
Câu 1. Hãy cho biết: Câu 7. Chlorine (Z=17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt.

L
(a) Nguyên tử có cấu tạo rỗng hay đặc? gồm những phần nào? Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim?
(b) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử? khối lượng bằng bao nhiêu Câu 8. Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3. Hỏi

IA

IA
(amu)? (a) Nguyên tử P có bao nhiêu electron?

IC

IC
(c) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? khối lượng bằng bao nhiêu (amu)? (b) Số hiệu nguyên tử của nguyên tố P là bao nhiêu?
(d) Trong nguyên tử, loại hạt nào mang điện? điện tích bằng bao nhiêu? (c) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron?

FF

FF
(e) Nguyên tử mang điện âm, điện dương hay không mang điện? Vì sao? (d) P là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
(g) Tại sao có thể nói khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân? (e) Viết cấu hình electron của P dưới dạng ô orbital và cho biết P có bao nhiêu

O
(h) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
lần? N Câu 9. Cấu hình electron của nguyên tố aluminium (nhôm) là 1s22s22p63s23p1. Hỏi:

N
Câu 2. Hãy điền những dữ liệu còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu sau: (a) Nguyên tử nhôm có bao nhiêu electron?
(a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm chính là chùm các (b) Số hiệu nguyên tử của nguyên tố nhôm là bao nhiêu?
Ơ

Ơ
hạt (1)................... (c) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
H

H
(b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân (a) Nhôm là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
N

N
tử được gọi là (2) ................... Câu 10. Cấu hình electron của:
(c) Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) - Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
Y

Y
................... - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
(d) Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) ................... (a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
U

U
(e) Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
Q

Q
(5) ...................và (6) ................... (c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
Câu 3. Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán (d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
M

M
dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự (e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?


nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Câu 11. Cho các nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z = 14 và Z
Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo orbital.
silicon có số hiệu nguyên tử là 14. Câu 12. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z =
ẠY

40 38 36
Câu 4. Trong tự nhiên, argon có các đồng vị Ar , Ar , Ar , chiếm tương ứng
khoảng 99,604%; 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình ẠY 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 13. Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị 79 35 Br
có hàm lượng 50,7% và 35 81
Br có
của Ar. hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
D

D
Câu 5. Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau: Câu 14. Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị 73 Li và 63 Li . Nguyên tử khối trung bình
(a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7). của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.
(b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16). Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang
(c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34). điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, A và kí hiệu nguyên tử của
Câu 6. Những phát biểu nào sau đây là đúng? nguyên tố X.
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạnh hình số tám nổi.

38 39
❖ Trắc nghiệm A. số khối, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử.
Câu 16. Phát biểu nào sai khi nói về neutron? B. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố.
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, số khối.
B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tố.
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. Câu 25. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố HH có thể tính được khi biết số khối
D. Không mang điện. A, số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:
Câu 17. Đặc điểm của electron là A. A = Z – N. B. N = A – Z. C. A = N – Z. D. Z = N +A.

L
A. mang điện tích dương và có khối lượng. Câu 26. Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( 27
13 Al ) lần lượt là
B. mang điện tích âm và có khối lượng.

IA

IA
A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
C. không mang điện và có khối lượng.
Câu 27. Số neutron trong nguyên tử 37 Li là

IC

IC
D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
A. 3. B. 7. C. 11. D. 4.
Câu 18. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và

FF

FF
Câu 28. Nguyên tử P có Z=15, A=31 nên nguyên tử P có
điện tích của chúng?
A. 15 hạt proton, 16 hạt electron, 31 hạt neutron.
A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
B. 15 hạt electron, 31 hạt neutron, 15 hạt proton.

O
C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.
C. 15 hạt proton, 15 hạt electron, 16 hạt neutron.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng?
D. Khối lượng nguyên tử là 46 amu.
N

N
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
Câu 29. Nguyên tử X có 17 proton trong hạt nhân và số khối bằng 37. Kí hiệu nguyên
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Ơ

Ơ
tử của X là
C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
H

H
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. A. 37
20 X. B. 20
17 X. C. 17
37 X. D. 37
17 X.
Câu 30. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
N

N
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Y

Y
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
U

U
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Q

Q
Câu 21. Thông tin nào sau đây không đúng? Câu 31. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. A. 40
K và 40
Ar. B. 40
K và 40
Ca. C. O2 và O3 . D. 16
O và 17
O.
M

M
19 18 19 20 8 8

B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. Câu 31. Cho các nguyên tử 35
A , B , C , D , E . Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng
35 18 17 17
17 16 8 9 8


C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
vị của nhau?
D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng
A. C và E. B. C và D. C. A và B. D. B và C.
có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng?
ẠY

Câu 22. Phát biểu nào dưới đây không đúng?


A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
ẠY A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
D

D
C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Cả A và B.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 33. Thông tin nào sau đây không đúng về
206
Pb ?
Câu 23. Số hiệu nguyên tử cho không biết 82

A. số proton trong hạt nhân nguyên tử. B. điện tích hạt nhân nguyên tử. A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82.
C. số electron trong nguyên tử. D. số neutron trong nguyên tử. C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206.
Câu 24. Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là AZ X , trong đó A, Z và X lần lượt là

40 41
Câu 34. Cho kí hiệu các nguyên tử sau: 14
X, 14
Y, 16
Z, 19
T, 17
Q, 16
M, 19
E, 16
G, Câu 45. Số electron tối đa trong lớp n là
6 7 8 9 8 9 10 7
A. n2. B. 2n2. C. 0,5n2. D. 2n.
18
L . Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố HH?
8 Câu 46. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau
A. 14
6
X, 14
7
Y, 16
8
Z. B. 16
8
Z, 16
9
M, 16
7
G. đây?
A. Nguyên lí vững bền. B. Quy tắc Hund.
C. 17
8
Q, 16
9
M, 19
10
E. D. 16
8
Z, 17
8
Q, L .
18
8
C. Nguyên lí Pauli. D. Quy tắc Pauli.
Câu 35. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 234 235
92U và 92U, nhận xét nào sau đây không Câu 47. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên
đúng?

L
lý hay quy tắc nào sau đây?
A. Cả hai là đồng vị của nguyên tố uranium.

IA
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.

IA
B. Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Hai nguyên tử có cùng số electron.

IC

IC
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Hai nguyên tử có số khối khác nhau.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.

FF

FF
Câu 36. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 19 39
X và 19
40
Y . Nhận xét nào sau đây không Câu 48. Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron lần lượt chiếm các mức năng
đúng? lượng

O
A. X và Y là 2 nguyên tử đồng vị. B. X và Y đều có 19 neutron A. lần lượt từ cao đến thấp. B. lần lượt từ thấp đến cao.
C. X và Y có cùng số electron. D. X và Y có số khối khác nhau.
N C. bất kì. D. từ mức thứ hai trở đi.

N
Câu 37. Orbital nguyên tử là Câu 49. Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. A. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, … B. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …
Ơ

Ơ
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. C. 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, … D. 1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …
H

H
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn Câu 50. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
nhất.
N

N
A. B.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng
Y

Y
lượng xác định. C. D.
Câu 38. Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương:
U

U
Câu 51. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu
n=1,2,3,… với tên gọi là các chữ cái in hoa là nguyên tử của X là
Q

Q
A. K, L, M, O,… B. L, M, N, O,… A. 15. B. 13. C. 27. D. 14.
C. K, L, M, N, … D. K, M, N, O, … Câu 52. Cấu hình electron nào sau đây là của khí hiếm?
M

M
Câu 39. Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết A. 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p6. B. 1s22s22p63s23p6.


thường theo thứ tự là 2 2 6 2 6 10 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p . 6
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. s, d, p, f,… B. s, p, d, f,… C. s, p, f, d,… D. f, d, p, s,… Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 40. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
ẠY

A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron.


Câu 41. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 3, 5, 7.
D. 4 electron.

D. 1, 2, 3.
ẠY B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.
C. Số orbital có trong lớp N là 9.
D. Số orbital có trong lớp M là 8.
D

D
Câu 42. Phân lớp 3d có số electron tối đa là Câu 53. Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. 6. B. 18. C. 14. D. 10. A. Có sự định hướng không gian.
Câu 43. Lớp L có số phân lớp electron bằng B. Có cùng mức năng lượng.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4 C. Khác nhau về mức năng lượng.
Câu 44. Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng? D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
A. 1s. B. 2p. C. 3s. D. 2d.

42 43
Câu 54. Cấu hình electron của nguyên tử Mn (Z = 25) là: Câu 63. Khí carbon monoxide (CO) là một khí độc sinh ra khi đốt cháy các nhiên liệu
A. [Ar]3d54s2. B. [Ne]3d7. hóa thạch, một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy. Viết các
5 2
C. [Ne]3d 4s . D. [Ar]4s24p5. loại phân tử CO tạo thành từ:
Câu 55. Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm? (a) 1 đồng vị
12
C và 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O.
6
A. ZA = 2. B. ZA = 8. C. ZA = 10. D. ZA = 18. 12 13 16
(b) 2 đồng vị 6 C; 6 C và 3 đồng vị O; 178 O; 188 O.
Câu 56. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền 8

nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài Câu 64. Cho các nguyên tố: Oxygen (O, Z = 8); neon (Ne, Z = 10); sodium (Na, Z =
cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là 11); Aluminium (Al, Z = 13); sunfur (S, Z = 16); bromine (Br, Z = 35).

L
A. 24. B. 25. C. 27. (a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.

IA
D. 29.

IA
Câu 57. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Số hạt mang (b) Xác định số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trên?

IC

IC
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu nguyên tử của Y là (c) Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
A. 23 B. 22 C. 23 D. 34 Câu 65. Viết cấu hình electron của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
11X. 11X. 12X. 11X.

FF

FF
Câu 58. Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: 126 C chiếm 98,89 % và 136 C chiếm 1,11 %. (a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.
(b) Mức năng lượng cao nhất ở phân lớp 4s, lớp ngoài cùng có 2e.
Nguyên tử khối trung bình của carbon là:
(c) Có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e.

O
A. 12,50. B. 12,02. C. 12,01. D. 12,06.
(d) Tổng số electron trên phân lớp p là 8.
MỨC ĐỘ HIỂU
N

N
(e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.
❖ Tự luận
Câu 66. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 28,
Ơ

Ơ
Câu 59. Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân.
trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
(a) Nguyên tử nitrogen này có bao nhiêu electron?
H

H
(a) Tính số proton, neutron và electron của X.
(b) Tính khối lượng của hạt nhân, vỏ nguyên tử và của toàn nguyên tử nitrogen.
(b) Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của X.
N

N
(c) Khối lượng hạt nhân bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng toàn nguyên tử
(c) Viết cấu hình electron của X.
nitrogen? Từ kết quả đó có thể coi khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt
Câu 67. Cho các nguyên tố sau: C (Z=6); F (Z=9); Mg (Z=12); Si (Z=14); K (Z=19).
Y

Y
nhân được không?
(a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
U

U
Câu 60. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo
(b) Xác định số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trên?
vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây
Q

Q
(c) Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X
Câu 68. Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có mức năng lượng cao nhất ở
có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt
M

M
phân lớp 3d, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Tính
electron p của nguyên tố này.


số loại mỗi hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.
Câu 69. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron)
Câu 61. Khí carbon dioxide (CO2) là nguyên nhân chính gây nên
là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện
hiệu ứng nhà kính. Viết các loại phân tử CO2 tạo thành từ:
tích hạt nhân, số proton, số electron, số neutron và số khối của X.
ẠY

(a) 2 đồng vị
(b) 3 đồng vị
12
6
12
C , 136 C và 3 đồng vị 168 O , 178 O , 188 O .
C , 136 C , 14
C và 3 đồng vị 168 O , 178 O , 188 O .
ẠY Câu 70. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 22.
D

D
6 6
35 (a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 62. Cho các nguyên tử sau: 17 A; 147 B; 126 C; 19
39 37
D; 17 E; 146 F.
(b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion
(a) Những nguyên tử nào có cùng số khối?
đó.
(b) Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
Câu 71. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các
(c) Tính số neutron của mỗi nguyên tử.
lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất
khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng.

44 45
Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số (1) Trong nguyên tử, hạt không mang điện là hạt electron.
giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của (2) Lớp vỏ của tất cả các nguyên tử đều chứa electron.
nguyên tử Y. (3) Tất cả các nguyên tử đều trung hòa về điện
Câu 72. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 44. Số hạt mang điện của (4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là neutron và electron.
nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4. Tìm số hiệu nguyên tử (5) Khối lượng của hạt proton gấp hạt electron khoảng 1818 lần.
của A và B. Số phát biểu sai là
Câu 73. Tổng số hạt p, n, e trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

L
không mang điện là 18. Xác định Z, A và kí hiệu nguyên tử của X. Câu 83. Cho các phát biểu sau:
Câu 74. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 116, tổng số hạt mang

IA
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện

IA
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định kí hiệu nguyên tử của nguyên tích hạt nhân.

IC

IC
tố X. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
Câu 75. Xác định kí hiệu nguyên tử của Y và Z (có thể) trong các trường hợp sau: (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

FF

FF
(a) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Y là 18. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(b) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Z là 34. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

O
Câu 76. Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố sau, biết trong tự nhiên Số phát biểu không đúng là
chúng có các đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là
N A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

N
(a) 35 37
17Cl (75,77%); 17Cl (24,23%). Câu 84. Cho các phát biểu sau
(b) 6C (98,89%); còn lại là 136C.
12 (1) Phân lớp d có tối đa 10 e
Ơ

Ơ
(c) 168O (99,757%); 178O (0,039%), 178O (0,204%). (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
H

H
(d) 39 40 41
19K (93,26%); 19K (0,01%), 19K (6,73%).
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài
N

N
Câu 77. Tính nguyên tử khối của đồng vị còn lại trong các trường hợp sau: cùng.
(a) Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị trong (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài
Y

Y
đó đồng vị 79X chiếm 54,5% số nguyên tử. cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
U

U
(b) Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó có 2
đồng vị là 39K (93,26%), 40K (0,01%). (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Q

Q
Câu 78. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên, Cu có 2 đồng vị Số phát biểu đúng là
X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử của đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
M

M
của đồng vị Y. Xác định số khối của hai đồng vị X và Y. Câu 85. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt


Câu 79. Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử
38
Ar và 0,337% 36Ar. M là
(a) Tính nguyên tử khối trung bình của Ar? A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2.
ẠY

(b) Tính thể tích của 20 gam Ar ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar)
Câu 80. Trong tự nhiên, nguyên tố boron (B) có hai đồng vị bền là 105 B và 115 B . Nguyên ẠY 6 1
C. [Ar]3d 4s . D. [Ar]3d34s2.
Câu 86. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một
chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó
D

D
tử khối trung bình của boron là 10,81. Tính thành phần phần trăm tổng số nguyên tử
của đồng vị 115 B . được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có
electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở
Câu 81. Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị: đồng vị 1 có 8 neutron chiếm
lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử
99,757%, đồng vị 2 có 9 neutron chiếm 0,039%, đồng vị 3 có 10 neutron. Biết nguyên
X và Y lần lượt là
tử khối trung bình của X là 16,00447. Tìm số khối các đồng vị của X.
A. khí hiếm và kim loại.
❖ Trắc nghiệm
B. kim loại và khí hiếm.
Câu 82. Cho các phát biểu sau:
46 47
C. kim loại và kim loại. C. 37Cl65Cu37Cl. D. 35Cl65Cu35Cl.
D. phi kim và kim loại. Câu 95. Cho đồng 2 đồng vị 63Cu, 65Cu và oxygen có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Phân tử
Câu 87. Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng? CuO có phân tử khối lớn nhất là
A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên A. 63Cu18O. B. 65Cu16O.
63 17
tử hydrogen. C. Cu O. D. 65Cu18O.
1 Câu 95. Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong mol nguyên A. Lớp M có 9 phân lớp.
12

L
tử carbon. B. Lớp L có 4 orbital.

IA
C. Phân lớp p có 3 orbital.

IA
C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
D. Năng lượng electron trên lớp K là thấp nhất.
1

IC

IC
D. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol carbon. Câu 97. Phát biểu nào sau đây không đúng?
2
A. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron
Câu 88. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang

FF

FF
được chia thành các phân lớp.
điện là 12. Số electron trong A là
B. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau.
A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.

O
C. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f, …
Câu 89. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các
D. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất.
electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
N

N
Câu 98. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0272%. D. 0,0227%.
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Ơ

Ơ
1 2 16
Câu 90. Từ hai đồng vị hydrogen ( 1 H và 1 H ) và đồng vị 8 O , số loại phân tử H2O có B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
H

H
thể được tạo thành là C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
N

N
D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 91. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? Câu 99. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
Y

Y
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. Câu 100. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản,
U

U
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N). potassium có số orbital chứa electron là
Q

Q
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. A. 8. B. 9. C. 11. D. 10.
Câu 92. Nhận định đúng nhất là MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
M

M
A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau. ❖ Tự luận


B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Câu 101. X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton. có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy
ẠY

Câu 93. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau:
(1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35
(2) nguyên tử Y có 17 neutron và số khối 33
ẠY sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên
tử X có tổng số các loại hạt cơ bản bằng 52, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác
D

D
(3) nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton định thành phần cấu tạo (số hạt mỗi loại) của nguyên tử X.
(4) nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37 Câu 102. Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1
Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử
A. X và Y. B. Y và T. C. Z và Y. D. X và T. hydrogen?
Câu 94. Cho 63Cu, 65Cu và 35Cl, 37Cl. Phân tử CuCl2 có phân tử khối nhỏ nhất là (a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
A. 35Cl63Cu35Cl. B. 35Cl65Cu37Cl. (b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

48 49
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ. (a) Xác định nguyên tử khối của X.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân. (b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 103. Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron (B) chứa 5 proton, 6 Câu 113. Cho các nguyên tố: Na (Z=11); Al (Z=13); S (Z = 16); Cl (Z=17), Ni (Z =
neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính được và nêu nhận xét. 28), Zn (Z = 30).
Câu 104. (a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
(a) Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt? (b) Viết cấu hình electron của các ion Na+, Al3+, S2-, Cl-.
(b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết rằng số Avogadro có giá trị là 6,022  (c) Nhận xét về số electron của các ion dương và ion âm trong trường hợp trên.

L
1023). Câu 114. Hợp chất có công thức M2X (được sử dụng trong

IA
sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó

IA
Câu 105. Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể
hàng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số

IC

IC
và cấu trúc, mật độ xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,81 amu. khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt trong
Tuy nhiên, không có nguyên tử boron nào có khối lượng chính xác là 10,81 amu. Hãy nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu

FF

FF
giải thích điều đó. hình electron của M và X. Viết công thức phân tử của hợp
Câu 106. Trong nguyên tử đồng (copper) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên chất M2X.

O
tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 Câu 115. Hợp chất MX3 được sử dụng là chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ.
gam đồng. N Tổng số hạt (p, n, e) trong hợp chất MX3 là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn

N
Câu 107. Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron không mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8. Tổng số hạt trong
trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Xác định công thức của MX3.
Ơ

Ơ
với [X]3 trong A là 106. Câu 116. Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:
H

H
(a) Xác định công thức hóa học của A. (a) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10.
N

N
(b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A. (b) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16.
Câu 108. Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường (c) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28.
Y

Y
electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng. Câu 117. Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất
(a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl- . như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta
U

U
(b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl- , electron này xếp vào AO thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu
Q

Q
thuộc lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron? cho mọi loại cây trông. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140,
Câu 109. Cho các nguyên tố sau: N (Z = 7), Ti (Z = 22), Fe (Z = 26), Cr (Z = 24), Cu trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.
M

M
(Z = 29). Xác định công thức phân tử của M2O.


(a) Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên. Câu 118. Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe
(b) Viết cấu hình electron của các ion N3-, Fe3+, Cr2+, Cu2+. trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron và electron
Câu 110. Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trong các trường hợp sau: bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt
ẠY

(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1.


(b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
(c) Tổng số electron trên phân lớp s là 7.
ẠY mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học
của X, Y.
Câu 119. Tổng p, n, e trong MX là 86. Trong đó tổng hạt mang điện lớn hơn tổng số
D

D
(d) Nguyên tử A, có số e ở phân lớp 4s gấp đôi số e ở phân lớp 3d. hạt không mang điện là 26. Tổng số hạt trong M lớn hơn tổng số hạt trong X là 30.
Câu 111. Nguyên tố A có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có Tổng số hạt trong hạt nhân M lớn hơn tổng số hạt trong hạt nhân X là 20. Xác định số
phân lớp electron cuối cùng là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B và xác định p và n trong X.
tên A, B. Câu 120. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt
Câu 112. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Xác định Z, A và kí hiệu nguyên
X là 18. tử của M.

50 51
Câu 121. Hợp chất MX3 có tổng số p, n, e là 196; trong đó tổng số hạt mang điện (a) Tính nguyên tử khối trung bình của copper (Cu) biết trong tự nhiên đồng có hai
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong M nhỏ hơn số hạt đồng vị: 29
63
Cu (73%) và 29
65
Cu(27%).
mang điện trong X là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X từ đó suy ra công 35
(b) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37
Cl và 17 Cl . Nguyên tử khối trung bình
thức của MX3.
17

37
Câu 122. Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng là cơ chế đánh lửa của chlorine là 35,48. Xác định phần trăm khối lượng của 17 Cl trong KClO3 (H=1;
bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. O=16).
Trong hạt nhân của M số neutron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân của X, số ❖ Trắc nghiệm
Câu 130. X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X

L
neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
(a) Xác định AM và AX. có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển

IA

IA
(b) Xác định công thức của MX2. oxygen, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt

IC

IC
Câu 123. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang nhân. Cho các phát biểu sau về X:
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số neutron của M+ lớn hơn số khối (1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

FF

FF
của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Xác định số hiệu (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
nguyên tử của M và X từ đó suy ra công thức phân tử của M2X. (3) X có điện tích hạt nhân là + 26.

O
Câu 124. Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, … Do ngọn lửa cháy có màu đặc
N Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

N
biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là
10
B và A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 131. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: 168A, 126M, 35 37 23 24
17X, 17Y, 11Z và 12T.
Ơ

Ơ
11
B , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của
(1) Nguyên tử X và Y có tính chất hóa học giống nhau vì có cùng điện tích hạt
H

H
boron. nhân.
Câu 125. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. PP phổ
N

N
(2) Nguyên tử Z và T là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết (3) Nguyên tử A và M là đồng vị của nhau do có số proton bằng số neutron.
rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính phần trăm số nguyên tử của
Y

Y
(4) Nguyên tử X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? Số phát biểu đúng:
U

U
Câu 126. Oxygen trong tự nhiên có 3 đồng vị 16O (99,757%), 17O và 18O. Nguyên tử A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Q

Q
khối trung bình của oxygen là 16,00447. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị còn Câu 132. Nitrogen có hai đồng vị bền là 147N và 157N. Oxygen có ba đồng vị bền là 168O,
lại khi có 1 nguyên tử 17O. 17 18
8O, 8O. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
M

M
37
Câu 127. Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.


35
nguyên tử, còn lại là Cl . Câu 133. Cho các phát biểu về nguyên tử 52 24X:
17
35
(1) X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
(a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi đồng vị 17 Cl , 3717 Cl trong (2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4.
ẠY

HClO4, biết H = 1, O = 16.


(b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi đồng vị
35
17 Cl , 3717 Cl trong ẠY (3) X có 4 lớp electron.
(4) Cấu hình electron của X là [Ar]3d44s2
(5) X là kim loại.
D

D
AlCl3, biết Al = 27.
Câu 128. Nguyên tố Y có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong tự nhiên, Y có hai Số phát biểu đúng là
đồng vị bền Y1 và Y2 với tỉ lệ số nguyên tử là ny1 : ny1 = 1:3. Hạt nhân Y1 nhiều hơn A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
hạt nhân Y2 2 neutron. Xác định số khối của Y1 và Y2. Câu 134. Nguyên tử Fe có cấu hình 56 16Fe. Cho các phát biểu sau về Fe:

Câu 129. (1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.

52 53
(4) Fe là nguyên tố d. Câu 141. Một hợp chất ion tạo ra từ ion M + và ion X 2− . Trong phân tử M2X có tổng
Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). Số khối của M+ lớn hơn số khối của X 2− là 23. Tổng số hạt trong M + nhiều hơn trong
C. (2) và (4). D. (2), (3) và (4). X 2− là 31. Công thức phân tử của hợp chất là
Câu 135. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. Li2S.
của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là PHONG CÁCH HỌC TẬP
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23. QUAN SÁT
Câu 136. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X–, tổng số hạt cơ bản trong phân tử

L
❖ Tự luận
MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54

IA

IA
Câu 142. Hình ảnh dưới đây mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện
hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X– là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 bởi Rutherford:

IC

IC
hạt. M là
A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

FF

FF
Câu 137. Trong tự nhiên, nguyên tố Cu có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối
trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu

O

A. 27%. B. 50%. N C. 54%. D. 73%.

N
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
❖ Tự luận
Ơ

Ơ
(a) Hãy quan sát và nhận xét về đường đi của các hạt α (mũi tên màu đỏ).
Câu 138. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có
(b) Từ kết quả của thí nghiệm trên ta rút ra được điều gì về nguyên tử.
H

H
công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong
Câu 143. Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass
N

N
luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của
Spectrum) chủ yếu được sử dụng đề xác định phân
hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các
tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng
Y

Y
ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và
các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của
14. Tổng số hạt proton trong X là 87.
U

U
neon được biểu diễn như ở hình bên.
(a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
Q

Q
Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số
(b) Xác định X.
nguyên tử của từng đòng vị, trục hoành biểu thị tỉ số
Câu 139. Nguyên tử ninc (Zn) có bán kính nguyên tử r = 1,35.10-1nm và có khối
M

M
cùa nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng
lượng nguyên tử là 65 amu.
(điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).


(a) Tính khối lượng riêng trung bình của Zn (g/cm3).
(a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?
(b) Biết zinc không phải khối đặc mà trong tinh thể các nguyên tử Zn chỉ chiếm
(b) Tính nguyên tử khối trung bình của Neon.
72,5% thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng thực của Zn.
Câu 144. Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan
ẠY

(c) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính
r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử zinc.
❖ Trắc nghiệm
ẠY trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu
bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định
D

D
theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của
Câu 140. Tổng số proton, neutron, electron trong nguyên tử cả hai nguyên tố X và M
magnesium đều bằng +2):
lần lượt là 52 và 82. M và X tạo hợp chất MX a , trong phân tử hợp chất đó tổng số
proton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MX a . Biết trong X có tỉ lệ
neutron : proton ≤ 1,22.
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeBr3. D. AlBr3..

54 55
Câu 151. Biết rằng: S (Z = 32), Ca (Z = 20), F (Z = 9), Na (Z = 11)). Hãy hoàn thành
những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị
? ? 65
30
Zn ? ?
(kí hiệu nguyên tử)
Số hiệu nguyên tử ? ? ? 9 11
Số khối ? ? ? ? 23
Số proton 16 ? ? ? ?

L
Số neutron 16 20 ? 10 ?

IA

IA
Số electron ? 20 ? ? ?
(a) Magnesium có bao nhiêu đồng vị bền?
Câu 152. Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số neutron như sau: X: 20 proton và
(b) Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium.

IC

IC
20 neutron. Y: 18 proton và 22 neutron. Z: 20 proton và 22 neutron.
VẬN DỤNG
(a) Những nguyên tử nào là các đồng vị của cùng một nguyên tố?

FF

FF
❖ Tự luận
(b) Tính số khối và viết kí hiệu của mỗi nguyên tử.
Câu 145. Hoàn thành bảng khối lượng của các nguyên tử sau:
Câu 153. Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện
Nguyên tử Khối lượng (kg) Khối lượng

O
nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều khiển kiểm soát
(amu)
phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản
Magnesium (Mg) 39,8271.10-27
N

N
sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng
Carbon (C) 12
Ơ

Ơ
lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt trong lò (nước,
Oxygen (O) 26,5595.10-27
nước nặng, khí, kim loại lỏng…) truyền tới thiết bị sinh điện năng như turbin để sản
H

H
Beryllium (Be) 9,012
xuất điện năng. Người ta dùng uranium làm nhiên liệu trong nhà máy điện hạt nhân.
Câu 146. Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA
N

N
Trong tự nhiên, uranium có 2 đồng vị cơ bản là 235 238
92U và 92U. Hãy xác định số hiệu
= 6,022.1023, hãy tính:
nguyên tử, điện tích hạt nhân, số khối, số proton, số neutron, số electron của hai đồng
(a) khối lượng electron (gam) trong 1 mol nguyên tử sulfur.
Y

Y
vị này.
(b) khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur. So sánh khối lượng của electron và
U

U
Câu 154. Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:
khối lượng nguyên tử sulfur rồi rút ra nhận xét.
Kí Số hiệu Số Số Số
Q

Q
Câu 147. Nước cất (H2O) là nước tinh khiết, được điều chế bằng cách chưng cất và Nguyên tố Số khối
hiệu nguyên tử proton neutron electron
thường được sử dụng trong y tế như pha thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng
Sodium Na 11 22 ? ? ?
M

M
cụ y tế, rửa vết thương, … Tính tổng số electron, protron, neutron trong một phân tử
Fluorine F 9 19 ? ? ?
nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron;


Bromine Br ? 80 ? 45 ?
nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Calcium Ca ? 40 20 ? ?
Câu 148. Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
Hydrogen H ? 1 ? ? 1
nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức
ẠY

khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của
electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử.
ẠY Radon Rn 86 ? ? 136
Câu 156. Trả lời những câu hỏi sau đây liên quan đến mô hình Rutherford – Bohr và
?
D

D
Câu 149. Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối mô hình hiện đại về nguyên tử.
lượng proton, neutron, electron có trong 27 g nhôm. (a) Vì sao còn gọi mô hình Rutherford – Bohr là mô hình hành tinh nguyên tử?
14 (b) Theo mô hình hiện đại, orbital p có hình số tám nổi với hai phần (còn gọi là hai
Câu 150. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: A; 168 B; 157 C; 26
56
E; 178 F; 10
20
G . Những kí
7
thùy) giống hệt nhau. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng bao nhiêu phần
hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học? Xác định điện tích hạt nhân, số hạt proton, trăm?
neutron, electron tạo nên một nguyên tử của các nguyên tố vừa xác định.

56 57
(c) So sánh sự giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford - Bohr và mô hình hiện 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên
đại về nguyên tử. tố X.
Câu 157. X được làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu Câu 164. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử
nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn
trời khá tốt. Y là một trong những thành phần điều chế nước vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Nguyên tử nguyên tố X có Câu 165. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị trong các trường
tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang hợp sau:

L
điện của một nguyên tử Y nhiều hơn một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron (a) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng (copper) có hai đồng vị là 2963 Cu và 29
65
Cu . Nguyên tử
của X, Y và cho biết X, Y là nguyên tố nào?

IA

IA
khối trung bình của đồng là 63,54.
Câu 158. Cho các nguyên tố: 7N; 12Mg; 18Ar và 24Cr.
(b) Trong tự nhiên, nguyên tố lithium (Li) có hai đồng vị là 37 Li và 36 Li . Nguyên tử

IC

IC
(a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô orbital của các nguyên tố trên
khối trung bình của Li là 6,93.
và xác định số electron độc thân của từng nguyên tố.

FF

FF
(c) Trong tự nhiên rubidium (Rb) có hai đồng vị 85Rb và 87Rb. Nguyên tử khối trung
(b) Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
bình của Rb là 85,559.
Câu 159. X là một trong những thành phần điều chế
Câu 166. Đồng vị phóng xạ colbat (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh,

O
nước Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng
chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ
N dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 59
27
Co (chiếm 98%),

N
xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình e 58
27
Co và 60
27
Co ; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng
lớp ngoài cùng là 3s23p6. Viết cấu hình e nguyên tử của
Ơ

Ơ
vị phóng xạ Co-60.
X, Y dưới dạng ô orbital và xác định số electron độc thân của hai nguyên tố ở trạng ❖ Trắc nghiệm
H

H
thái cơ bản. Câu 167. Cho các cấu hình electron sau:
N

N
Câu 160. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt (1) 1s22s1. (4) 1s22s22p63s23p1. (7) 1s2.
trời. Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định (2) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p63s23p63d54s1. (8) 1s22s22p63s23p5.
Y

Y
số hiệu nguyên tử nguyên tố X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X. (3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5. (6) 1s22s22p63s23p2. (9) 1s22s22p3.
Câu 161. A dùng để chế tạo đèn có độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp
U

U
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Q

Q
nguyên tố A. Câu 168. Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân
Câu 162. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp khoảng
M

M
kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng A. 102 pm. B. 10-4 pm. C. 10-2 pm. D. 104 pm.


không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,... Nguyên tố Câu 169. Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên,
Y ở dạng YO43-, đóng vai trò quan trọng trong các boron có hai đồng vị là 105 B và 115 B . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 105 B là
phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống A. 81 %. B. 19 %. C. 0,19 %. D. 0,81 %.
ẠY

sử dụng YO43-, để vận chuyển năng lượng. Nguyên


tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của
ẠY Câu 170. Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị.
D

D
nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt. Phần trăm khối lượng của M trong
nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và MX là
Y có tính kim loại hay phi kim? A. 44,44%. B. 55,56%. C. 71,43%. D. 28,57%.
Câu 163. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời Câu 171. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6
sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,... Muối là:
iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar.
tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là Câu 172. Ở lớp n = 3, số electron tối đa có thể có là
58 59
A. 9. B. 18. C. 6. D. 3. (b) 3 đồng vị 11 H; 21 H; 31 H và 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O.
Câu 173. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron Câu 182. Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công
độc thân của M là nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. dẫn,… Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon
Câu 174. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion 1735 Cl − là (Z=14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững
A. 52. B. 35. C. 53. D. 51. bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Câu 175. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = Câu 183. Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

L
12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: (a) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 48; số hạt proton bằng

IA

IA
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T. số hạt neutron.
Câu 176. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của (b) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và

IC

IC
magnesium theo amu là có số khối là 35.
A. 23,978. B. 66,133.10-51. C. 24,000. D. 23,985.10-3. (c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, tổng số hạt mang

FF

FF
Câu 177. Cho các nguyên tử sau: 35
17 A, 17
9 B, 17
8 C, 37
17 D . Những nguyên tử là đồng vị điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
của cùng một nguyên tố hóa học là: (d) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 40, số hạt không mang

O
A. A và B. B. B và C. C. C và D. D. A và D. điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1.
PHÂN TÍCH (e) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 60. Trong hạt nhân, số hạt
N

N
❖ Tự luận mang điện bằng số hạt không mang điện.
Ơ

Ơ
Câu 178. Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên (g) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện gấp
bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép 1,06 lần số hạt mang điện âm.
H

H
đo TN cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm , ❖ Trắc nghiệm
N

N
−17
Câu 184. Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
mang một lượng điện tích âm là −3,33 10 C . Hãy cho
A. Tia . B. Proton.
Y

Y
biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron? C. Nguyên tử hydrogen. D. Tia âm cực.
U

U
Câu 179. Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ Câu 185. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19 C. Điều khẳng định
(109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả nào sau đây là không chính xác?
Q

Q
bóng rổ (có đường kính 30 cm) và kích thước của hạt A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003
M

M
B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.


với hạt nhân bao nhiêu lần. D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Câu 180. Hydrochloric acid (HCl) trong dịch vị dạ dày có vai trò rất quan trọng trong Câu 186. Cho các phát biểu sau:
quá trình tiêu hóa. Viết các loại phân tử HCl tạo thành từ: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
ẠY

(a) 1 đồng vị 11 H và 2 đồng vị 17


35
17 Cl .
Cl; 37
(b) 2 đồng vị 11 H; 21 H và 2 đồng vị 17
35
17 Cl .
Cl; 37
ẠY (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
D

D
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(c) 3 đồng vị 11 H; 21 H; 31 H và 2 đồng vị 17
35
17 Cl .
Cl; 37
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn
Câu 181. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể (70 – 80%), cần thiết cho sức khỏe
lại.
và tham gia vào nhiều chức năng quan trọng của cơ thể con người. Viết các loại phân
Số phát biểu đúng là
tử nước tạo thành từ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(a) 2 đồng vị 11 H; 21 H và 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O.

60 61
Câu 187. Từ hai đồng vị chlorine ( 17
35
Cl và 37
17 Cl ) và đồng vị 11 H , số loại phân tử HCl trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được,
có thể được tạo thành là em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping không? Vì sao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 194. Chì là một nguyên tố đặc biệt có Z = 82, thường được sử dụng làm tấm chắn
phóng xạ. Tỉ lệ số neutron/ số proton trong nguyên tử chì được coi là giới hạn bền của
Câu 188. Oxygen có ba đồng vi ( 16
8 O,
17
8 O và 18
8 O ), hydrogen có ba đồng vị ( 11 H , 12 H
hạt nhân. Hãy xác định tỉ lệ này trong nguyên tử của nguyên tố chì đồng vị 207Pb và
và 13 H ). Số loại phân tử H2O có thể được tạo thành là suy ra điều kiện bền của các hạt nhân.
A. 6. B. 12. C. 18. D. 24. CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 189. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1.

L
MỨC ĐỘ BIẾT
Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton ❖ Tự luận

IA

IA
của X và Y lần lượt là Câu 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? vì sao?

IC

IC
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15. (a) Bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần
Câu 190. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. khối lượng nguyên tử.

FF

FF
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron (b) Số thứ tự của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn bằng số hạt proton trong nguyên
ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, tử.

O
Y lần lượt là (c) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được
A. kim loại và kim loại. B. phi kim và kim loại.
N xếp thành một hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

N
C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại. (d) Nhóm là tập hợp các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng giống nhau.
Câu 191. Hợp chất A có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. (e) Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học.
Ơ

Ơ
Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số (g) Nhóm A gồm các nguyên tố s, d; nhóm B gồm các nguyên tố p, f.
H

H
neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX 2 là 58 hạt. Công thức của MX 2 là Câu 2. Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15, có trong thành
A. FeS2. B. FeCl2. C. CuCl2. D. SO2.
N

N
phần một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium
Câu 192. Từ hai đồng vị hydrogen ( 11 H và 12 H ) và hai đồng vị chlorine ( 1735 Cl và 37
17 Cl ), (Ca) có Z = 20 đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt
Y

Y
số loại phân tử HCl có thể được tạo thành là là xương và răng.
(a) Hãy viết cấu hình electron và xác định vị trí của hai
U

U
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
Q

Q
❖ Tự luận (b) Cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 193. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên Câu 3. Nicotin là một hóa chất gây nghiện có trong cây thuốc
M

M
sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là lá. Công thức của nicotin được biểu diễn như hình bên.


doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so (a) Hãy cho biết nicotin chứa những nguyên tố nào?
với NL vốn có. Một trong các loại doping thường gặp (b) Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn và
nhất là testosterone tổng hợp. cho biết chúng thuộc loại nguyên tố nào? (s, p hay d; kim loại,
ẠY

Tỉ lệ giữa hai đồng vị 12


6
C (98,98%) và 13
6

không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể.


C (1,11%) là
ẠY phi kim hay khí hiếm).
Câu 4. Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng hơi nhạt ở điều
kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong
D

D
Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị 136 C ít acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được
hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,…Trong
Ratio - Tỉ lệ đồng vị carbon) - một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA.
viên có sử dụng doping hay không. (a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu lớp electron và có
Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
số nguyên tử đồng vị 12
6
C là x và 136 C là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối (b) S là nguyên tố kim loại hay phi kim?

62 63
(c) Viết cấu hình electron của nguyên tử S? Câu 5. Hoàn thành bảng sau:
Nguyên Z Cấu hình electron Vị trí trong BTH Loại nguyên
tố tố
N 7
Mg 12
[Ne]3s23p5 p; phi kim
Ar 18

L
Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA

IA

IA
Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB d; kim loại
[Ar]3d64s2

IC

IC
Zn 30
Câu 6. Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp

FF

FF
vỏ của Trái Đất, ở điều kiện thường là chất rắn, có màu
trắng bạc, rất nhẹ. Magnesium được sử dụng để làm cho

O
hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng
không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó
N

N
đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ.
Ơ

Ơ
Trong bảng tuần hoàn, magnesium là nguyên tố có ký hiệu Mg nằm ở chu kỳ 3, nhóm
IIA. Hãy cho biết:
H

H
(a) Nguyên tử Mg có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
N

N
(b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?
(c) Viết cấu hình electron nguyên tử của Mg?
Y

Y
(d) Mg là nguyên tố kim loại hay phi kim?
U

U
Câu 7. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố R, X, Y
dưới đây trong bảng tuần hoàn:
Q

Q
(a) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4
(b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 7 electron ở các phân lớp s.
M

M
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 60, trong đó số hạt mang


điện gấp đôi số hạt không mang điện.
(d) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 18.
(e) Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6.
ẠY

ẠY (g) Tổng số hạt cơ bản của X3+ là 37, trong hạt nhân số hạt không mang điện hơn số
hạt mang điện 1 hạt.
D

D
Câu 8. Cho các nguyên tố thuộc nhóm halogen (nhóm VIIA): F, Cl, I, Br. Hãy sắp xếp
các nguyên tố trên theo chiều
(a) tăng dần bán kính nguyên tử và giải thích.
(b) giảm dần độ âm điện và giải thích.
(c) tăng dần tính phi kim và giải thích.

64 65
Câu 9. Hoàn thành chỗ trống trong các câu sau: (b) So sánh tính kim loại của potassium với sodium (Na) và calcium (Ca).
(a) Trong một chu kì, theo chiều ..(1).... dần điện tích hạt nhân, độ âm điện của các Câu 14. Nguyên tố X có Z = 120
nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính base của các hydroxide của các nguyên tố có xu (a) Hãy dự đoán vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
hướng ...(2)... dần. (b) Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay
(b) Nhóm ...(3)... là nhóm chứa các nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần yếu).
hoàn. Trong nhóm này, nguyên tử nguyên tố ....(4)... có bán kính lớn nhất. Số lượng Câu 15. Nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn, là một
các nguyên tố là kim loại của nhóm này là ...(5)... nguyên tố thiết yếu cho sự sống, sulfur được dùng rộng rãi trong thuốc

L
(c) Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(6)… là súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm…, sulfur được đánh giá là một trong các
nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(7)…; ...(8)... là nguyên tố

IA
nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp.

IA
có độ âm điện lớn nhất nhưng bán kính nguyên tử ...(9)... Tính kim loại giảm dần từ (a) Viết cấu hình electron nguyên tử của sulfur và cho biết:

IC

IC
...(10)... tới ...(11)...., còn tính phi kim thì biến đổi theo chiều ngược lại. - Sulfur là kim loại hay phi kim.
Câu 10. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? nguyên tố - Công thức oxide cao nhất của sulfur.

FF

FF
nào có tính phi kim lớn nhất? nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất? - Công thức hợp chất khí của sulfur với hydrogen.
Câu 11. Cho các nguyên tố Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9) và Na (Z = 11). - Công thức hydroxide cao nhất của sulfur.

O
(a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần - Oxide và hydroxide cao nhất của sulfur có tính acid hay base.
hoàn. N (d) So sánh tính phi kim của sulfur với nguyên tố O (Z = 8), P (Z = 15) và Cl (Z = 17).

N
(b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử và giải thích. Câu 16. Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12 , chu kì 3 , nhóm IIA của bảng tuần
Câu 12. Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như hoàn.
Ơ

Ơ
sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô (a) Viết cấu hình electron của magnesium, nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và
H

H
số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. oxide, hydroxide chứa magnesium.
N

N
(a) Viết cấu hình electron của phosphorus và cho biết: (b) So sánh tính kim loại của magnesium với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus. hoàn.
Y

Y
- Phosphorus là kim loại hay phi kim. Câu 17. Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát.
- Công thức oxide cao nhất của phosphorus. Nguyên tử cùa nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne]3s2 3p1. Hãy xác định
U

U
- Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen. tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nêu cấu tạo nguyên
Q

Q
- Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus. tử và tính chất của nguyên tố này.
- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. Câu 18. Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.
M

M
(b) So sánh tính phi kim của phosphorus với nitrongen (N) và sulfur (S). (a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X.


Câu 13. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co (b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?
cơ và việc gửi tất cả các xung động thần kinh ở động vật qua (c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?
các tiềm năng hành động (Action potential). Sự thiếu hụt (d) X là kim loại hay phi kim?
ẠY

potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra các
tình trạng có thể tử vong như thiếu kali máu, đặc biệt gây nôn
mửa, tiêu chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Số hiệu nguyên tử của potassium là 19.
ẠY Câu 19. Nguyên tố X có Z = 119
(a) Hãy dự đoán vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
(b) Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay
D

D
(a) Viết cấu hình electron của potassium và cho biết: yếu).
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium. ❖ Trắc nghiệm
- Potassium là kim loại hay phi kim. Câu 20. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
- Công thức oxide cao nhất của potassium. A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
- Công thức hydroxide cao nhất của potassium. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.

66 67
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.
cột. Câu 32. Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
Câu 21. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố. Câu 33. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân. A. [Ne]3s23p3. B. [Ar]3d14s2. C. [Ar]3d74s2. D. [Ar]3d54s2.
Câu 22. Số chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn là Câu 34. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
A. 8. B. 18. C. 7. D. 16. A. [Ar]3d104s24p6. B. [Ar]4s2. C. [Ne]3s23p6. D. [Ar]3d84s2.
2 2 6 2 6 5 2

L
Câu 23. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu Câu 35. Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . Y thuộc nhóm
kì lớn là

IA
A. IIA B. VIIA C. IIB.

IA
D. VIIB
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4. Câu 36. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: Mỗi nguyên tố hóa học

IC

IC
Câu 24. Chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn được xếp vào một …(1)…trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được
A. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 11. gọi là một …(2)…Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một …(3)…

FF

FF
B. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18. A. (1) nhóm, (2) chu kỳ, (3) ô.
C. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18. B. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm.

O
D. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10. C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm.
Câu 25. Ở tất cả các chu kì (trừ chu kì 1), nguyên tố đầu chu kì luôn là
N D. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm chính.

N
A. kim loại kiềm thổ. B. kim loại kiềm. C. halogen. D. khi hiếm. Câu 37. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: Trong bảng tuần hoàn các
Câu 26. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn: nguyên tố hóa học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
Ơ

Ơ
A. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18. dần của …(1)…Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố
H

H
B. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 19 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 36. được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(2)…
N

N
C. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10. A. (1) số electron hóa trị, (2) khối lượng nguyên tử.
D. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 19. B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử.
Y

Y
Câu 27. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có C. (1) khối lượng nguyên tử (2) số hiệu nguyên tử.
A. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.
U

U
tố. Câu 38. Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là
Q

Q
Câu 28. Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc chu kì A. 7 và 9. B. 7 và 8. C. 7 và 7. D. 6 và 7.
A. 15. B. 4. C. 19. D. 1. Câu 39. Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
M

M
Câu 29. Anion Y- có cấu hình electron giống neon (Z = 10). Y thuộc chu kì A. 18, 8, 8. B. 18, 8, 10. C. 18, 10, 8. D. 16, 8, 8.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng
Câu 30. Nhóm nguyên tố là tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được là
ẠY

xếp ở cùng một cột.


B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó
có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
ẠY A. ns1 và ns2np5.
1 2
C. ns và ns np .3
B. ns1 và ns2np7.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 41. Hoà tan 6 gam kim loại X (hoá trị II) tác dụng vừa đủ 3,7185 lít khí Cl2 (ở
D

D
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó 25oC, 1 bar). Kim loại X là
có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột. A. Ca. B. Zn. C. Ba. D. Mg.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được Câu 42. Cho khí Cl2 tác tác dụng vừa đủ với 0,3 mol kim loại M (chưa rõ hóa trị), thu
xếp cùng một cột. được 40,05 gam muối. M là
Câu 31. Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
A. số electron. B. số lớp electron.

68 69
Câu 43. Cho 1,92 gam kim loại X (chưa rõ hóa trị) phản ứng vừa đủ với 1,9832 lít (c) giảm dần tính phi kim và giải thích.
khí flo (ở đkc) tạo ra một muối florua. Kim loại X là Câu 51. Cho các nguyên tố: N, O, P, F, Na, K, Mg.
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe. (a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện tăng dần.
Câu 44. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu (b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
được 0,085 mol H2. Kim loại R là Câu 52. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14.
A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg. (a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Câu 45. Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu (b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

L
được 0,075 mol H2. Kim loại R là (c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần.
A. Zn. B. Ba. C. Fe.

IA
D. Mg. (d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

IA
Câu 46. Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu Câu 53. Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu

IC

IC
được 0,05 mol H2. Kim loại R là M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Zn. Câu 54. Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid-base: NaOH,

FF

FF
MỨC ĐỘ HIỂU H2SiO3; HClO4; Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
❖ Tự luận Câu 55. Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y.

O
Câu 47. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố dưới (a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía
đây trong bảng tuần hoàn: N nguyên tử nào?

N
(a) Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. (b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên tố
(b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron ở các phân lớp p. nào có bán kính nguyên tử lớn hơn? Vì sao?
Ơ

Ơ
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong (c) Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, oxide cao nhất của X sẽ có
H

H
hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. tính acid mạnh hơn hay yếu hơn oxide cao nhất của Y?
(d) Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6.
N

N
Câu 56. Nguyên tố X được sử dụng để sản xuất buji,
(e) Tổng số hạt cơ bản của X2+ là 80, trong đó số electron bằng 4 5 số neutron. ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang.
Y

Y
X có Z = 56, có cấu hình e lớp ngoài cùng và sát
Câu 48. Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu
ngoài cùng là 5s25p66s2.
U

U
dược phẩm và hóa sinh vì ion Y- ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử
(a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Q

Q
XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là
(b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là
20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một hoá trị duy nhất. Hãy xác định vị trí của X,
gì? (là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu).
M

M
Y trong bảng tuần hoàn?
(c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X, cho biết chúng có tính acid hay
Câu 49. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên


base?
tố:
(d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X, oxide và hydroxide của X lần lượt
(a) Chu kỳ 3, nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra
tác dụng với H2O, HCl (nếu có).
các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay.
ẠY

(b) Chu kỳ 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây
diện, que hàn, tay cần, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện
ẠY Câu 57. Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Na + Cl2 →
(2) K + H2O →
(6) CO2 + NaOH →
(7) Al2O3 + NaOH →
D

D
từ, các động cơ máy móc….
(3) Ba + H2O → (8) Al2O3 + HCl →
(c) Chu kỳ 4, nhóm VIIA, được sử dụng trong dược phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực
(4) Mg + HCl → (9) Ba(OH)2 + HCl →
in và làm thuốc hiện hình trong nghề ảnh.
(5) CaO + H2SO4 → (10) Mg(OH)2 + H2SO4 →
Câu 50. Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: F, O, N, Be, B, C, Li. Hãy sắp xếp các
Câu 58. Một nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện
nguyên tố trên theo chiều
nhiều hơn số hạt không mạng điện là 24 hạt.
(a) giảm dần bán kính nguyên tử và giải thích.
(b) tăng dần độ âm điện và giải thích.
70 71
(a) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố A. Xác định vị trí của A trong a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại – phi kim của X, Y. Giải
(b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và nêu thích.
tính acid – base của chúng. Câu 64. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, có tổng số đơn vị
Câu 59. Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu hình electron: [Ar]4s2. điện tích hạt nhân bằng 25.
Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được (a) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y.
bổ sung trong các sản phẩm sữa. (b) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.

L
(a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Câu 65. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm
(b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì? (là kim loại hay

IA
cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen

IA
phi kim, mạnh hay yếu). về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chỏng

IC

IC
(c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X, cho biết chúng có mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.
tính acid hay base? Câu 66. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố R và cho biết R là nguyên tố nào

FF

FF
(d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X, oxide và hydroxide của X lần lượt trong các trường hợp sau:
tác dụng với H2O, HCl (nếu có). (a) Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp

O
Câu 60. Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19. chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 17,64% hydrogen về khối lượng.
(a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần
N (b) Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hydrogen

N
hoàn. có 5,88% H về khối lượng.
(b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích. (c) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3.
Ơ

Ơ
Câu 61. Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y– có cấu hình electron Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng.
H

H
ngoài cùng là 4p6. Câu 67. Nguyên tố Y là nguyên tố thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3.
N

N
(a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, hợp chất MY làm bề mặt
(b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn. lòng đỏ trứng có thể chuyển sang màu xanh lá cây khi được nấu chín trong một thời
Y

Y
(c) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và oxide cao nhất, hydroxide tương ứng gian dài ở những quả trứng cũ, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng.
của Y. Câu 68. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng
U

U
Câu 62. Một loại hợp kim nhẹ, bền đuợc sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao
Q

Q
chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn nhất cùa X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng đề sản xuất kính cửa
và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. sổ, lọ thuỷ tinh.
M

M
(a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng (a) Tính nguyên tử khối của X.


tuần hoàn. (b) X là nguyên tố nào?
(b) So sánh tính chất HH của A với B và giải thích. Câu 69. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử
Câu 63. Supephotphat kép Ca(H2XO4)2 là một loại phân lân dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn
ẠY

cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần
thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh
hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác
ẠY trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong
oxide cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
Câu 70. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh
D

D
dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to… Phèn dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát
chua K2YO4.Al2(YO4)3.24 H2O là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết
hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục, được sử dụng rộng rãi để làm trong nước với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25° C và 1 bar).
đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Biết rằng X, Y là hai nguyên tố đứng (a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích (b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.
hạt nhân là 31.

72 73
❖ Trắc nghiệm (b) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Câu 71. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur (c) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên (d) F và Cl nằm ở cùng một chu kỳ.
tử sulfur? (e) Số thứ tự của Cl lớn hơn F.
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. (g) Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. Số phát biểu đúng là
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

L
D. Sufur nằm ở nhóm VIA Câu 78. Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương
Câu 72. Nguyên tử của nguyên tố A và B có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là

IA

IA
tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?
3d6 và 3p2. Trong bảng HTTH, vị trí của Avà B lần lượt là (1) Tính kim loại.(2) Tính phi kim.(3) Bán kính nguyên tử.

IC

IC
A. chu kì 4, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IVA A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
B. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IIIA Câu 79. Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?

FF

FF
C. chu kì 3, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB và chu kì 3, nhóm IVA C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.

O
Câu 73. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d104s24p6. Phát biểu nào sau đây Câu 80. Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
không đúng? N A. Cl < F < I > Br. B. I > Br > Cl > F.

N
A. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl.
B. X không phải là khí hiếm. Câu 81. Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là
Ơ

Ơ
C. Số thứ tự của X trong bảng tuần hoàn là 36. A. H2SO4. B. HClO4. C. H2SiO3. D. H3PO4.
H

H
D. Nếu số khối của X là 83 thì trong hạt nhân X có 47 neutron. Câu 82. Sắp xếp các hydroxide Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 theo chiều giảm dần tính
Câu 74. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br:
N

N
base
[Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các A. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2. B. Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.
Y

Y
nguyên tố trên lần lượt là C. Ba(OH)2, Sr(OH)2, Ca(OH)2. D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2.
A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. 2, 2, 1.
U

U
Câu 83. Cho các nguyên tố nhóm VIA và số hiệu nguyên tử tương ứng là 16S, 34Se,
Câu 75. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong 52Te. Sắp xếp các hợp chất H2SO4, H2SeO4, H2TeO4 theo chiều tăng dần tính acid
Q

Q
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. H2SO4 < H2TeO4 < H2SeO4. B. H2SeO4 < H2TeO4 < H2SO4.
A. chu kì 4, nhóm IA. C. H2SO4 < H2SeO4 < H2TeO4. D. H2TeO4 < H2SeO4 < H2SO4.
M

M
B. chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 84. Cho các phát biểu sau:


C. chu kì 3, nhóm VIIIA. (a) Nếu cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5 thì trong bảng tuần
D. chu kì 4, nhóm IIA. hoàn HH X thuộc chu kì 4.
Câu 76. Ion M2+ có tổng số hạt proton, electron, neutron là 80. Biết trong ion M2+ có (b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có bán kính bằng nhau.
ẠY

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Trong bảng tuần hoàn M
thuộc
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB
ẠY (c) Cấu hình electron của ion 29Cu2+ là 1s22s22p63s23p63d84s1.
(d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học.
Số phát biểu đúng là
D

D
B. Chu kì 4, nhóm VIIIA A.1. B. 2. C. 3. D. 4
C. Chu kì 3 nhóm VIIIB Câu 85. Electron của ion X- là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Cho các phát biểu sau:
D. Chu kì 4, nhóm IIA (a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIII
Câu 77. Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. (b) Ion X- có 36 proton.
Cho các phát biểu sau: (c) X có tính phi kim.
(a) F và Cl nằm ở cùng một nhóm. (d) Bán kính ion X- nhỏ hơn bán kính của X.

74 75
Số phát biểu không đúng là Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4 (b) Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất trong các nguyên tố trên? Giải thích.
Câu 86. Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các Câu 92. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sắp xếp các nguyên tố
phát biểu sau: (a) Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm dần tính kim loại.
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4. (b) S, Mg, Ca, P theo thứ tự tăng dần độ âm điện.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+. (c) Al, Ca, Rb theo thứ tự tính kim loại giảm dần.
(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (d) S, F, P, O theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

L
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. Câu 94. Sodium hydroxide (NaOH) được ứng dụng trong khâu loại bỏ acid béo để
(5) X thuộc loại nguyên tố p.

IA
tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Magnesium

IA
Số phát biểu đúng là hydroxide (Mg(OH)2) là một thành phần phổ biến của các thuốc kháng acid cũng như

IC

IC
A.1. B. 2. C. 3. D. 4. các thuốc nhuận tràng. Aluminium hydroxide (Al(OH)3) được dùng trong sản xuất
Câu 87. Cho các phát biểu sau: gốm sứ, thủy tinh và sản xuất giấy. Hãy sắp xếp các chất trên theo tính base tăng dần

FF

FF
(a) Trong một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm dần. và giải thích.
(b) Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị. Câu 95. So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn:

O
(c) Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là 3 và 3. (a) Calcium hydroxide, strontium hydroxide và barium hydroxide;
(d) Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần.
N (b) Sodium hydroxide và alumium hydroxide;

N
(e) Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần. (c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
Số phát biểu sai là Câu 96. Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch
Ơ

Ơ
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với
H

H
Câu 88. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau, khối lượng phân tử oxide cao nhất của
N

N
oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của Y lớn hơn oxide cao nhất của X.
chúng là (a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích?
Y

Y
A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tinh. B. XO3, H2XO4, tính acid. (b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải
C. XO2, H2XO3, tỉnh acid. D. XO, X(OH)2, tỉnh base. thích.
U

U
Câu 89. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm chính và thuộc 2 chu kì liên tiếp (c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích.
Q

Q
trong bảng tuần hoàn. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt Câu 97. Hydroxide của nguyên tố T có tính base rất mạnh và tác dụng được với HCl
là theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1: 2. Hãy dự đoán nguyên tố T thuộc
M

M
A. 7, 25. B.12, 20. C. 15, 17. D. 8, 14. nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 98. Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62,
❖ Tự luận (a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Câu 90. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). (b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên
ẠY

(a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần
hoàn.
(b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.
ẠY tố s, p , d, hay f.
(c) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của mỗi
nguyên tố.
D

D
Câu 91. Paracetamol còn được gọi là acetaminophen, là (d) Nêu tính chất đơn chất và tính chất mỗi hợp chất trên.
một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, được sử Câu 99. Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để
dụng để điều trị các triệu trứng như đau đầu, đau cơ, đau giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heronin (thuốc
khớp, cảm lạnh và sốt, … Công thức của paracetamol chữa cai nghiện).
được biểu diễn như hình bên. (a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng
(a) Hãy cho biết paracetamol gồm những nguyên tố nào? tuần hoàn.

76 77
(b) So sánh bánh kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố đó. Câu 106. Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng
Giải thích. với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là
Câu 100. Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hoà tan C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
oxide của kim loại, borax đuợc dùng để làm sạch bề mặt Câu 107. Cho cac oxide sau: Na2O, Al2O3, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là
kim loại truớc khi hàn, chế tạo thuỷ tinh quang học, men A. Na2O > Al2O3 >MgO > SiO2. B. Al2O3 > SiO2 >MgO > Na2O.
đồ sứ,… Một luợng lớn borax đuợc dùng để sản xuất bột C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. D. MgO > Na2O > Al2O3 >SiO2.

L
giặt. Câu 108. Sắp xếp các oxide Cl2O7, Br2O7 và I2O7 theo chiều tăng dần tính acid
(a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của borax

IA
A. Cl2O7 < Br2O7 < I2O7.

IA
và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó. B. Cl2O7 < I2O7 < Br2O7.

IC

IC
(b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần. C. I2O7 < Br2O7 < Cl2O7.
(c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện giảm dần. Giải thích dựa vào quy D. Br2O7 < I2O7 < Cl2O7.

FF

FF
luật biến thiên trong bảng tuần hoàn. Câu 109. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na,
Câu 101. Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:

O
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt Nguyên tố X Y Z T
mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100. Các phát biểu sau đúng
N Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157

N
hay sai? Vì sao? Nhận xét nào sau đây đúng:
(a) Nguyên tố A là oxygen và T là nguyên tố magnesium. A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg.
Ơ

Ơ
(b) A, X, Y thuộc loại là nguyên tố p. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na.
H

H
(c) Z, T thuộc loại nguyên tố d. Câu 110. Cho bảng số liệu sau đây:
N

N
(d) Z, T thuộc loại là nguyên tố kim loại. Nguyên tử Bán kính (pm) Ion Bán kính (pm)
❖ Trắc nghiệm Na 186 Na+ 98
Y

Y
Câu 102. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation K 227 K+ ?
X+ bằng số electron của Y- và tổng số electron trong XY là 20. Công thức của XY là
U

U
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF. là phù hợp nhất đối với bán kính ion K+?
Q

Q
Câu 103. Cho các phát biểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: A. 90 pm. B. 133 pm. C. 195 pm. D. 295 pm.
(1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên Câu 111. Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp
M

M
tử nguyên tố thuộc nhóm đó. chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:


(2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn. A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+.
(3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron. B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -.
(4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị. C. Ca2+ > K+ > Cl- > S2-.
ẠY

Số phát biểu đúng là


A. 1. B. 2. C. 3.
Câu 104. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:
D. 4. ẠY D. S2- > K+ > Cl - > Ca2+.
Câu 112. Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:
(1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
D

D
1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng (2) X có thể tạo thành ion bền có dạng X+.
dần tính kim loại từ trái sang phải là (3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide.
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. (4) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.
Câu 105. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X Số phát biểu đúng là
là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
A. XO. B. XO2. C. X2O. D. X2O3.

78 79
Câu 113. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
giảm tính base và tăng tính acid của các oxide như sau ❖ Tự luận
A. Na2O, MgO, CO2, Al2O3, SO2. B. MgO, Na2O, Al2O3, CO2, SO2. Câu 119. Cho các nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), O (Z = 8), N (Z = 7), Li (Z =
C. Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2. D. SO2, CO2, Al2O3, MgO, Na2O. 3), Cl(Z = 17).
Câu 114. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của (a) Viết cấu hình electron của các ion Na+, Mg2+, O2-, N3-.
X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng (b) Sắp xếp các ion trên theo chiều tăng dần bán kính.
với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả (c) Sắp xếp các ion Na+, Li+, O2-, Cl- theo chiều giảm dần bán kính.

L
acid lẫn base. Kết luận nào sau đây là đúng? Câu 120. Cho các oxide sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7.
A. X là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là phi kim.

IA
(a) Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng với nước (nếu có) của các oxide

IA
B. X là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là kim loại. trên.

IC

IC
C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là phi kim. (b) Sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid - base. Giải thích.
D. X là phi kim; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là kim loại. Câu 121. Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của:

FF

FF
Câu 115. Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. (a) Nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine.
Cho các phát biểu sau: (b) Nguyên tử lithium và ion của nó (Li+).

O
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. (c) Nguyên tử oxygen và ion của nó (O2–).
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide.
N (d) ion nitride (N3–) và ion fluorine (F–).

N
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z=8). Câu 122. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. 39. Số hiệu nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên
Ơ

Ơ
Số phát biểu đúng là tử của ba nguyên tố nguyên hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường.
H

H
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (a) Hãy xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. Viết cầu hình electron
N

N
Câu 116. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố.
hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3. Cho các phát biểu sau: (b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử X, Y, Z.
Y

Y
(a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp. (c) Só sánh tính base của các hydroxide của X, Y, Z.
(b) X là kim loại, Y là phi kim. Câu 123. Hoàn tan hết 2,3 gam hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm
U

U
(c) X2O là basic oxide còn YO3 là acidic oxide. kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và
Q

Q
(d) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base. 611 mL (25 oC và 1 bar). Nếu thêm 1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều
Số phát biểu đúng là thì sau khi phản ứng kết thước, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,491 gam
M

M
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt


Câu 117. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp ion SO24− . Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên 2 kim loại kiềm ở trên.
trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30 (biết ZA<ZB). Câu 124. Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có
Avà B lần lượt là electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối
ẠY

A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca D. Be và Mg
Câu 118. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số
proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton
ẠY lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b =
3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa,
vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan được
D

D
trong nguyên tử X và Y là 33. Phát biểu nào sau đây về X, Y là đúng? sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tủy sống. Khối lượng mol của A là 140 g/mol
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. (a) Xác định X, Y.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. (b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hóa trị cao nhất,
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid - base của chúng.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 125. Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất
quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sứ, thuỷ tinh, vật liệu bản dẫn,

80 81
vật liệu y tế, .... Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng Cột A Cột B
RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25 % hydrogen về khối lượng, còn hợp 1. Sodium (Na) (a) Một khí hoạt động hóa học rất mạnh, nguyên tử có độ âm điện lớn.
chất khí với hydrogen của D chứa 87,5 % D về khối lượng. 2. Antimony (b) Một kim loại mềm, nguyên tử rất dễ nhường electron.
(a) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D. (Sb) (c) Một nguyên tố vừa thể hiện tính kim loại, vừa thể hiện tính phi kim,
(b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của A, D và hydroxide tương úng. So 3. Argon (Ar) tạo thành oxide cao nhất có công thức dạng M2O5.
sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích. 4. Chlorine (Cl2) (d) Một khí rất trơ về mặt hóa học.
Câu 126. Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh chế bauxite và trộn

L
Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện ❖ Trắc nghiệm
phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 gam hỗn hợp sản phẩm

IA

IA
Câu 131. Hình bên dưới mô tả ô nguyên tố của vàng (gold) trong bảng tuần hoàn các
phản ứng với dung dịch sunfuric acid loãng, dư, thoát ra 1,356 L khí hydrogen (25 oC nguyên tố hóa học:

IC

IC
và 1 bar).
(a) Xác định độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm.

FF

FF
(b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của các kim
loại trên.

O
(c) So sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide tương ứng đó. Giải thích.
❖ Trắc nghiệm N

N
Câu 127. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là
oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. A. Vàng có ký hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là
Ơ

Ơ
Phát biểu nào sau đây đúng? 196,97.
H

H
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực B. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79,
nguyên tử khối trung bình là 196,97.
N

N
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3 C. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79,
Y

Y
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.
Câu 128. Y là hydroxide của nguyên tố X nhóm IA. Nó được sử dụng nhiều trong các D. Vàng có ký hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196
U

U
ngành công nghiệp như giấy, dệt, nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Y cũng được sử và 197.
Q

Q
dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm. Thành phần % khối lượng của nguyên tố PHÂN TÍCH
oxygen trong Y là 40%. Y là: ❖ Tự luận
M

M
A. MgO. B. KOH. C. NaOH. D. LiOH. Câu 132. Trải nghiệm Em cần giải một mật mã sử dụng


PHONG CÁCH HỌC TẬP các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật
QUAN SÁT mã. Quy tắc của mật mã như sau:
❖ Tự luận (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số
ẠY

Câu 129. Quan sát hình sau:


ẠY hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng
với một nguyên tố hóa học.
(2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải
D

D
mã đầy đủ dãy số ở quy tắc thứ nhất sẽ tương ứng với một chữ cái trong mật mã.
Em hãy thử giải mật mã theo quy tắc trên với dãy số sau: 8, 2, 69, 29, 58, 19, 26,
A B C 42, 76 (các chữ cái của mật mã sắp xếp theo đúng thứ tự tương ứng với các con số).
3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Câu 133. Dãy gồm các nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì
Quả cầu nào là krypton? sao?
Câu 130. Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một chất tương ứng trong cột B. (a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)

82 83
(b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) (a) Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và thuộc cùng
(c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18) chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23.
Câu 134. Bảng tuần hoàn hiển thị vị trí của năm nguyên tố: J, Q, T, X và Z. Các chữ (b) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
cái không đại diện cho ký hiệu của các nguyên tố. bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
(c) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 52.
Câu 139. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc

L
nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong

IA
hạt nhân của A và B là 23. Xác định vị trí của hai nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn

IA
và cho biết A, B là nguyên tố nào?

IC

IC
Câu 140. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất
với hydrogen. Gọi A là công thức hợp chất oxide cao nhất và B là hợp chất với
(a) Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử X?

FF

FF
hydrogen của X. Tỉ khối hơi của A so với B là 2,353. Xác định X, cho biết vị trí của
(b) Có 31 proton trong nguyên tử X, sử dụng thông tin này, hãy giải thích có bao nhiêu
nó trong bảng tuần hoàn?
proton trong một nguyên tử của Z.

O
Câu 141. R là một phi kim có hóa trị cao nhất là x và hóa trị thấp nhất là y với
(c) Viết cấu hình electron của nguyên tử Q?
y = 0,6. R tạo ra oxide có hóa trị cao nhất là A và hợp chất khí với hydrogen là B với
(d) Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác biệt giữa cấu hình electron của x
N

N
nguyên tử J và T? MA = 4,176MB. Xác định nguyên tố R.
Ơ

Ơ
Câu 135. Almelec là hợp kim của aluminium với một ❖ Trắc nghiệm
lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; Câu 142. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết
H

H
0,7% magnesium và 0,5% silicon). Almelec được sử nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
N

N
dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. A. B B. N. C. O. D. Mg.
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy: Câu 143. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Y

Y
(a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên A. Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất, caesium
U

U
tử của các nguyên tố hóa học có trong almelec. (Cs) là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất.
Q

Q
(b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong B. Khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên.
almelec. C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua
M

M
Câu 136. Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn phải.
ngọn: D. Độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một nhóm giảm dần theo chiều từ trên


(a) Carbonic acid và silixic acid. xuống dưới.
(b) Sulfuric acid, senlenic acid và teluric acid. Câu 144. Phát biểu nào sau đây không đúng?
(c) Silicic acid, phosphoric acid và sulfuric acid. A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.
ẠY

Câu 137. Silicon (Si) được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại.
Aluminium (Al) được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng
ẠY B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10.
C. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.
D

D
nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus (P) là một D. Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng. Câu 145. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là
(a) Viết cấu hình electron nguyên tử của Si (Z = 14), Al (Z = 13) và P (Z = 15). A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
(b) Xác định vị trí của 3 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
(c) Hãy so sánh tính phi kim của Si, Al và P. Câu 146. Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?
Câu 138. Tính số electron, viết cấu hình electron và xác đinh vị trí của A, B (ZA < ZB) A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+.
trong bảng tuần hoàn trong các trường hợp sau: B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-.
84 85
C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+.
D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
Câu 147. Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–;
– 2–
17Cl , 8O là
A. Na , Mg2+, Al3+, S2–, O2–,Cl–.
+
B. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl–.
3+ 2+ + 2– 2– – Fluorine (F) Neon (Ne) Magnesium Calcium Nickel (Ni)
C. Al , Mg , Na , S , O ,Cl . D. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl–, S2–.
(Mg) (Ca)
Câu 148. Cho các phát biểu sau:
(a) Fluorine (F) được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocacbon, làm sản phẩm

L
(a) Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim
mạnh nhất là flo. trung gian để sản xuất ra chất dẻo. Cho biết F có số hiệu nguyên tử là 9.

IA

IA
(b) Neon (Ne) tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân
(b) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là là các nguyên tố s và nguyên tố
không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu

IC

IC
p.
nguyên tử là 10.
(c) Các nguyên tố nhóm IIA, từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính

FF

FF
kim loại giảm dần. (c) Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng
(d) Các nguyên tố HH trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng. dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.
(d) Calcium (Ca) giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm

O
(e) Các nguyên tố nhóm VA, Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính
phi kim tăng dần. tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận dộng, làm nhanh làm các vết nứt gãy trên
xương. Cho biết Ca có số hiệu nguyên tử là 20.
N

N
(g) Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3. X thuộc nhóm VA.
Số phát biểu đúng là (e) Nickel (Ni) được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn. Cho biết Ni có số
Ơ

Ơ
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. hiệu nguyên tử là 28.
Câu 152. Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên
H

H
Câu 149. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Cho
tố trong bảng tuần hoàn ở cột B.
N

N
các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử S có 2 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cột A Cột B
(a) 1s22s22p6 (1) Nguyên tố nhóm IIIA.
Y

Y
(b) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide.
(c) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z=8). (b) [Ar]3d54s1 (2) Nguyên tố ở ô thứ 11.
U

U
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid. (c) [He]2s22p1 (3) Nguyên tố nhóm
Q

Q
Số phát biểu đúng là (d) 1s22s22p63s1 VIIIA.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (4) Nguyên tố chu kì 4.
M

M
Câu 150. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần Câu 153. Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng.
Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong


hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng XO và YO3. Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp. phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất
(b) X là kim loại, Y là phi kim. sulfuric acid.
(a) Viết cấu hình electron của X và Y.
ẠY

(c) XO là basic oxide còn YO3 là acidic oxide.


(d) Hydroxide cao nhất của X có dạng X(OH)2 và có tính base.
Số phát biểu đúng là
ẠY
(b) Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn và công thức phân tử hợp chất
XY2.
D

D
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 154. Hoàn thành bảng sau: Qui ước “↑” là tăng; “↓” là giảm
VẬN DỤNG Trong một nhóm
Trong một chu
Câu 151. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố sau A
Các đại lượng biến đổi kì
trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là (từ trên xuống
(từ trái sang phải)
kim loại, phi kim hay khí hiếm: dưới)
Bán kính nguyên tử ↑ ↓

86 87
Độ âm điện
Tính kim loại
Tính phi kim
Tính acid của oxide cao nhất và hydroxide tương
ứng
Tính base của oxide cao nhất và hydroxide tương
(a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn.
ứng
(b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó và

L
Câu 155. Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, P, S, Mg, Al, Si, Cl. Hãy sắp xếp các
giải thích.

IA

IA
nguyên tố trên theo chiều
Câu 161. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức TN là R2O5.
(a) giảm dần bán kính nguyên tử và giải thích.

IC

IC
Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả
(b) tăng dần độ âm điện và giải thích.
năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyên nhiều acid vô cơ thành alhydrite (oxide tương
(c) tăng dần tính kim loại và giải thích.

FF

FF
ứng) của chúng. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng
Câu 156. 2, 3, 7, 8 – TCDD là một trong những chất thuộc nhóm
hydrogen là chất khí không màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy
dioxin (chất độc màu da cam) mà quân đội Mỹ đã dải xuống Việt
xác động thực vật.

O
Nam trong chiến tranh. Đây là một chất rất độc, gây ung thư, đái
(a) Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
tháo đường, dị tật thai nhi, … 2, 3, 7, 8 – TCDD có công thức
N

N
(b) Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R.
C12H4Cl4O2 được mô tả như hình bên.
(c) Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của R và hợp chất.
Ơ

Ơ
(a) Hãy xác định vị trí các nguyên tố có trong 2, 3, 7, 8 – TCDD trong bảng tuần hoàn.
❖ Trắc nghiệm
(b) So sánh tính phi kim của các nguyên tố trên với nguyên tố fluorine (F).
H

H
Câu 162. Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu
Câu 157. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19.
được 0,309875 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
N

N
(a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
(b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 163. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
Y

Y
(c) Gán các giá trị độ âm điện (0,82; 1,31 và 0,93) cho X, Y, Z.
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít
U

U
(d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại giảm dần.
khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là
Câu 158. Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17.
Q

Q
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
(a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần
Câu 164. Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim
hoàn.
M

M
loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,2395 lít khí H2 (đkc).
(b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G
Kim loại X là


lớn hơn A).
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 159. Nguyên tử X có kí hiệu 32 16 X
.
Câu 165. Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M (hóa trị II) có tỉ lệ số
(a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân
mol Al : Mg : M = 1 : 2 : 1 cần 11,1555 lít Cl2 (đkc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y
ẠY

và số khối của X.
(b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
ẠY gồm các muối clorua. Kim loại M là.
A. Ca. B. Ba. C. Zn. D. Fe.
D

D
(c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
Câu 166. X, Y là 2 nguyên tố kế tiếp nhau, thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần
(d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và
hoàn các nguyên tố HH. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 29. X, Y lần lượt thuộc
nêu tính acid – base của chúng.
nhóm
Câu 160. Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều
A. IVA và VA. B. IIA và IIIA. C. IIIA và IVA. D. VA và VIA.
trong cafe và trà đuợc biểu diễn ở hình bên dưới:
Câu 167. A và B là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ trong bảng tuần
hoàn. Tổng số proton của chúng là 57 (ZA<ZB). Vị trí của B trong bảng tuần hoàn là

88 89
A. chu kỳ 4, nhóm IIB. TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH
B. chu kỳ 4, nhóm IB. Câu 174. Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết,
C. chu kỳ 3, nhóm VIIIA. Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó.
D. chu kỳ 3, nhóm IB. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền
Câu 168. A, B, C, D, E, F là sáu nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka
ZC <ZD < ZE < ZF) có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63. Vị trí của A trong bảng là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới
tuần hoàn là nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, em hãy dự đoán một số thông tin của

L
A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA. nguyên tố eka-nhôm: số electron lớp ngoài cùng, công thức oxide cao nhất, công thức
C. ô 11, chu kì 3, nhóm IA. D. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

IA
hydroxide và tính acid - base của chúng.

IA
Câu 169. Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC

IC

IC
A. 2 nguyên tố. B. 18 nguyên tố. MỨC ĐỘ BIẾT
C. 36 nguyên tố. D. 20 nguyên tố. ❖ Tự luận

FF

FF
Câu 170. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, biết trong ion M3+ Câu 1. Cho các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Mg (Z = 12), P (Z = 15), K
có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng (Z = 19).

O
tuần hoàn hóa học là (a) Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên.
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. N (b) Các nguyên tử của các nguyên tố trên có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu

N
B. chu kì 4, nhóm VIB. electron để đạt đến cấu hình của khí hiếm gần
C. chu kì 3, nhóm IIIA. nhất và đó là khí hiếm nào?
Ơ

Ơ
D. chu kì 3, nhóm VIA. Câu 2. Potassium iodide (KI) được sử dụng như
H

H
Câu 171. Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid? một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá
N

N
A. H3PO4 ; H2SO4 ; H3AsO4. B. H2SO4 ; H3AsO4 ; H3PO4. vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4 . các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn
Y

Y
Câu 172. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI
biểu nào sau đây sai? còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng
U

U
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và
Q

Q
B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì. I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí hiếm
C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. nào?
M

M
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X. Câu 3. Cho các nguyên tố: N (Z = 7), O (Z = 8), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17),


TRẢI NGHIỆM Ca (Z = 20).
Câu 173. Cho bảng số liệu sau: (a) Viết cấu hình electron của ion: Na+, Ca2+, Al3+, Cl-, O2-, N3- và cho biết các cấu
Kim loại kiềm Bán kính nguyên tử (pm) Độ âm điện hình trên giống khí hiếm nào.
ẠY

Li
Na
152
186
0,98
0,93 ẠY (b) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng.
Câu 4. Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất HH được sử dụng trong ngành
công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản
K 227 0,82
D

D
Rb 248 0,82 xuất hoá chất khác như sản xuất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Điều
Cs 265 0,79 thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch,
Hãy vẽ hai đồ thị biểu diễn hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng chống lại chẳng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương
số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào (tăng hay phối do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng với
giảm) và giải thích. sulfur.

90 91
Câu 5. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron.
Công thức hợp chất ion Cation Anion D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Câu 14. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ
CaF2 F- hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng
K+ O2- hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền
của khí hiếm
KF
A. helium. B. argon. C. krypton D. neon.
Câu 15. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?

L
CaCO3
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e.

IA

IA
Al3+ SO42- 2+
C. Ca + 2e → Ca . D. Ca + 1e → Ca2+.

IC

IC
Câu 6. Cho các ion sau: 20
Ca2+ , 13 Al3+ , 9 F − , 16 S2− , 7 N3− Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên
(a) Viết cấu hình electron của mỗi ion trên. kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:

FF

FF
(b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào? A. nhận thêm 1 electron.
Câu 7. Cho các ion sau: 19K+, 4Be2+, 24Cr3+, 9F-, 34Se2-, 7N3-. Viết phương trình biểu B. nhường đi 2 electron.

O
diễn sự hình thành của mỗi ion trên. C. nhận thêm 2 electron.
❖ Trắc nghiệm N D. nhường đi 6 electron.

N
Câu 8. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng Câu 17. Ion Mg 2+ có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton.
Ơ

Ơ
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống
như Câu 18. Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên
H

H
A. kim loại kiềm gần kề. tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion:
A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.
N

N
B. kim loại kiềm thổ gần kề.
2+ 2+ 3+
C. nguyên tử halogen gần kề. C. Na , Mg , Al . D. Na+, Mg2+, Al3+.
Y

Y
D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 19. Liên kết ion là loại liên kết HH được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa
các phần tử nào sau đây?
U

U
Câu 9. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường
đi A. Cation và anion. B. Các anion.
Q

Q
A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 10. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng Câu 20. Số electron và proton trong NH4+ là
M

M
A. nhường 6 electron. B. nhận 2 electron. A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.


C. nhường 8 electron. D. nhận 6 electron. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton.
Câu 11. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ion?
A. nhường 1 electron B. nhận 7 electron A. Ion là phần tử mang điện.
ẠY

C. nhường 11 electron D. nhận 1 electron


Câu 12. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu
hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
ẠY B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
D

D
A. (Z = 12). B. (Z = 9). Câu 22. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
C. (Z = 11). D. (Z = 10). Khi tạo thành các hợp chất ion, … (1) … mất các electron hóa trị của chúng để tạo
Câu 13. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần thành … (2) … mang điện tích dương và … (3) … nhận các electron hóa trị để tạo
lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững? thành … (2) … mang điện tích âm.
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. A. (1) kim loại, (2) anion, (3) phi kim, (4) cation.
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron. B. (1) phi kim, (2) cation, (3) kim loại, (4) anion.

92 93
C. (1) kim loại, (2) ion đa nguyên tử, (3) phi kim, (4) anion Câu 32. Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo
D. (1) kim loại, (2) cation, (3) phi kim, (4) anion. cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững
Câu 23. Phân tử KCl được hình thành do của khí hiếm nào dưới đây?
A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-. Câu 33. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?
C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. A. O – O. B. O = O. C. O ≡ O. D. O → O.
D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-. Câu 34. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng:

L
Câu 24. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion? A. H – Cl. B. H = Cl. C. H ← Cl. D. H → Cl.
A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl.

IA

IA
Câu 35. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
B. CO2; BaO; Na2O; NaCl. A. O = C → O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C  O.

IC

IC
C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. Câu 36. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử
D. BaO; CaO; NaCl; H2S. nitrogen và các nguyên tử hydrogen là

FF

FF
Câu 25. Dãy các phân tử đều có liên kết ion là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O. Câu 37. Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là

O
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO. A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
Câu 26. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H
N Câu 38. Các chất mà phân tử không phân cực là:

N
(2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
Ơ

Ơ
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 27. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào Câu 39. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
H

H
sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)? A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
N

N
A. Liên kết ion. Câu 40. Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấp là
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Y

Y
C. Liên kết hiđro. Câu 41. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
U

U
A. CH4 B. H2O C. PH3 D. H2S
Câu 28. Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của MỨC ĐỘ HIỂU
Q

Q
nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44)? ❖ Tự luận
A. Liên kết ion. Câu 42. Phosphine là hợp chất hóa học giữa
M

M
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3.


C. Liên kết cho – nhận. Đây là chất khí không màu có mùi tỏi, rất độc, không
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. bền tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo
Câu 29. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi
ẠY

A. cộng hóa trị không cực.


C. ion.
B. cộng hóa trị phân cực.
D. hiđro.
Câu 30. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
ẠY phân hủy xác động, thực vật và thường xuất hiện trong
thời tiết mưa phùn (hiện tượng “ma trơi”). Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo
thành liên kết hóa học trong phosphine.
D

D
A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. Câu 43. Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng
C. cộng hóa trị không cực. D. ion. nào?
Câu 31. Liên kết HH giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết Câu 44. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố potassium (K) là 4s1, cấu
A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố bromine (Br) là 4s24p5. Làm thế nào các
C. hiđro. D. cộng hoá trị không phân cực. nguyên tố potassium và bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm
theo quy tắc octet.

94 95
Câu 45. Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất Câu 55. Cho các chất sau: C6H6, HF, NH3, HI, HCOOH, Br2. Chất nào có thể tạo được
phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, liên kết hydrogen? Vì sao?
hình thành men răng. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Câu 56. Dự đoán kiểu liên kết hóa học trong các phân tử sau đây: Cl2, NH3, KCl, O2,
Na và F đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. NaF, CaCl2, HCl, MgO.
Đó lần lượt là những khí hiếm nào? ❖ Trắc nghiệm
Câu 46. Tính số proton, neutron và electron của các nguyên tử và ion sau: Câu 57. Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện
39
19 K; 1531 P; 56 2+
26 Fe ;
16
8 O2− ; NH 4 + ; SO32− ;SO4 2− . Biết rằng trong N, O, S số proton bằng số tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet ?

L
nơtron và trong H không có neutron.

IA

IA
Câu 47. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Potassium flouride (KF). (d) Magnesium chloride (MgCl2).

IC

IC
(b) Calcium oxide (CaO). (e) Aluminium fluoride (AlF3).
(c) Sodium oxide (Na2O). (g) Lithium nitride (Li3N).

FF

FF
A. 3+. B. 5+. C. 3-. D. 5-.
Câu 48. Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác
Câu 58. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
định các nguyên tố X, A và các ion XA32- và XA42-.
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

O
Câu 49. Potasssium (K) và magnesium (Mg) là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
sinh vật sống.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
N

N
(a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân
Ơ

Ơ
này.
nhất.
(b) Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
H

H
Câu 59. Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt
(c) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ?
N

N
Câu 50. Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. Tổng số proton của A và B
A. Nitrogen B. Oxygen
bằng 24. Trong các hạt nhân A cũng như B số proton bằng số neutron. Xác định số
C. Sodium D. Hydrogen
Y

Y
khối của A và B.
Câu 60. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường
U

U
Câu 51. Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn
electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ?
phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với
Q

Q
A. Calcium. B. Magnesium.
các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân
C. Potassium. D. Chlorine.
trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào
M

M
Câu 61. Chất nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử?
mùa xuân. Viết công thức elctron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của
A. H2SO4. B. NH4NO3. C. CH3OH. D. HCl.


ammonia.
Câu 62. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
Câu 52. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); K (0,82); S
A. KCl. B. H2S. C. CO2. D. Cl2.
(2,58); H (2,2); Br (2,96); Mg (1,31). Xác định kiểu liên kết (liên kết ion? cộng hóa trị
Câu 63. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion?
ẠY

không phân cực? cộng hóa trị phân cực?) trong các phân tử sau: Cl2, O2, K2O, K2S,
HBr, MgCl2.
ẠY A. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
Câu 53. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên
D

D
C. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết HH giữa nguyên tử X và
D. Chứa các liên kết ion.
nguyên tử Y thuộc loại liên kết nào?
Câu 64. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan
Câu 54. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa
trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
(a) hai phân tử hydrogen fluoride (HF).
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
(b) phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH3).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
(c) methanol (CH3OH) và nước.
96 97
Câu 65. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)? Câu 73. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững A. BaCl2, NaCl, NO2.
của khí hiếm neon. B. SO2, CO2, Na2O2.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-. C. SO3, H2S, H2O.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường. D. CaCl2, F2O, HCl.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, Câu 74. Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân
carbon tetrachloride,... cực là?

L
Câu 66. ZnO là hợp chất được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của A. Cl2 ; O3 ; H2O. B. K2O ; Cl2 ; O3.
nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?

IA
C. O2 ; O3 ; H2O. D. O3 ; O2 ; H2.

IA
A. Bằng nhau B. Bán kính của O lớn hơn O2–. Câu 75. Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

IC

IC
2–
C. Bán kính của O nhỏ hơn O . D. Không dự đoán được.
Câu 67. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên

FF

FF
tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết HH giữa nguyên tử X và
nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là

O
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 68. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
Câu 76. Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
N

N
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
(2) Khá mềm.
Ơ

Ơ
Câu 77. Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
của nguyên tử F lần lượt là:
H

H
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
N

N
Số phát biểu đúng là
Câu 78. Số obital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
N2 là
Y

Y
Câu 6. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp
U

U
Câu 79. Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ
chất ion.
Q

Q
giữa các obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
A.Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
M

M
Câu 80. Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà
D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân
trong phân tử chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị


cực.
không phân cực lần lượt là:
Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. 4, 2, 2. B. 3, 3, 2. C. 4, 1, 2. D. 4, 3, 2.
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ
Câu 81. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân
ẠY

giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
ẠY tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
D

D
Câu 82. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
fluoride (HF)?
Câu 71. Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không
A. Hδ+ − F δ− … Hδ+ − F δ− . B. Hδ+ − F δ+ … Hδ− − F δ− .
phân cực là δ− δ+ δ− δ+
C. H − F … H − F . D. Hδ+ − F δ− … Hδ− − F δ+ .
A. CO₂. B. H₂O. C. NH3. D. C₂F6.
Câu 83. Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền
Câu 72. Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
A. CH₂O. B. CH4. C. Na₂O. D. KOH.

98 99
(b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Tại sao?
(c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?
Câu 92. Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng.
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. Hãy cho biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.
C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết hydrogen. Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG lượng.
❖ Tự luận Câu 93. Hãy giải thích vì sao:

L
Câu 84. Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử tự do. Các (a) Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng.

IA
(b) Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?

IA
nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết
với nguyên tử của các nguyên tố khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên (c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC)?

IC

IC
kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Giải thích. Câu 94. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân
Câu 85. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử tử sau:

FF

FF
O2, H2O, CO2, CaCl2, KBr. (a) Cl2, O2, N2. (b) HCl, H2S, CH4, C2H4, C2H2.
Câu 86. Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh (c) SO2, SO3, HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. (d) HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

O
vực xây dựng,…Barium nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, Câu 95. (a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
gốm, men,… Phèn đơn aluminium sufate (thành phần chính là Al2(SO4)3) được sử
N (b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của

N
dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải, nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản,.. Dựa và quy tắc octet, đề xuất công thức (c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.
Ơ

Ơ
cấu tạo của các chất trên. (d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).
H

H
Câu 87. Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng Câu 96. Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá
N

N
hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào
các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích. nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển
Y

Y
Câu 88. Hợp chất X được tạo bởi hai nguyên tố A, D có phân tử khối là 76. X là dung đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion
môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất chất hữu cơ ammonium được chuyển hoá thành uric acid. Ion ammonium là nguồn cung cấp
U

U
chứa sulfur (S) và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. Trình bày liên kết cho – nhận trong ion
Q

Q
thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3. ammonium.
(a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có hóa trị cao nhất trong X. Câu 97. Cho các chất: N2, Ar, CO, H2. Hãy chọn chất tương ứng với các đặc điểm sau
M

M
(b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi cho phù hợp.


liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không. (a) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
Câu 89. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Gọi tên các ion (b) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
đa nguyên tử đó? H3PO4, NH4NO3, KCl, K2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, KHCO3, NaH2PO4. (c) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
ẠY

Câu 90. Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp
chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion
đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.
ẠY (d) Là khí hiếm.
(e) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
(g) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
D

D
Câu 91. Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn Câu 98. Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo
cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều kết quả bảng sau:
X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo C–C C=C C≡C
dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên o
1,54 1,34 1,20
Độ dài liên kết ( A )
tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron ở phân lớp p.
Năng lượng liên kêt (kJ/ mol) 347 614 839
(a) Viết công thức HH của hợp chất tạo bởi X và Z .

100 101
Câu 99. Khi phản ứng với H2 các phân tử như F2, N2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các Câu 109. Cho dãy các ion sau: Al3+, SO42-, NH4+, Fe3+, PO43-, OH-, Cl-. Số ion đa
nguyên tử. Em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ nguyên tử là
xảy ra hơn) biết rằng năng lượng liên kết Eb (H – H) = 159 kJ/mol, Eb (N ≡N) = 946 kJ/mol? A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 100. Cho các chất sau: C2H6, H2S, H2O, CH3OH, CH3COOH, CH3NH2. Chất nào Câu 110. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2,
có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao? Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa nguyên tử trong phân tử là
Câu 101. Cho bảng độ âm điện của một số nguyên tử như sau: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
H C N O Ca Br K Na Mg Al Si P S Cl Câu 111. Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang

L
2,2 2,55 3,04 3,44 1,00 2,96 0,82 0,93 1,31 1,61 1,9 2,19 2,58 3,16 nhiều tính chất ion nhất là

IA
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2.

IA
Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong bảng trên hãy: D. AlCl3.
(a) Xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3. Câu 112. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y

IC

IC
(b) Cho biết độ phân cực của các oxide thay đổi như thế nào: Na2O, MgO, Al2O3, là liên kết ion. Hợp chất giữa X và Y có thể là
SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Xác định loại liên kết trong các oxide trên. A. CO2; SO2; HCl; NaCl.

FF

FF
(c) Nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau HClO, KHS, HCO3− , K2SO4 B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.
Câu 102. C. BaO; CO; H2S; NaCl.

O
(a) Cho dãy các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.
hydrogen? Vì sao?
N Câu 113. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết

N
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó. ion trong phân tử là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Ơ

Ơ
Câu 103. Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là
“Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp Câu 114. Cho các phát biểu sau:
H

H
chất đó. (1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là
N

N
Câu 104. Cho biết tổng số electron trong anion AB 32 − là 42. Trong các hạt nhân A cũng ion.
(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương
như B có số proton bằng số neutron
Y

Y
(cation)
(a) Tính số khối của A, B.
(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
U

U
(b) Đề xuất cấu tạo Lewis.
điện tích trái dấu.
Q

Q
Câu 105. Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thước đầu diêm, thuốc
(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử
giúp nhãn ra hoa…X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong
(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)
M

M
đó nguyên tố A có 7 electron s, nguyên tố B có 11 electron p và nguyên tố C có 4
(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có C trong X bằng 39,19%.


Số phát biểu đúng là:
(a) Xác định công thức phân tử của X.
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
(b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.
Câu 115. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital
❖ Trắc nghiệm
ẠY

Câu 106. Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa
tham gia liên kết là
ẠY p-p ?
A. H2 B. Cl2 C. NH3
Câu 116. Cho các chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, NH4Cl, NaNO3, H2O2. Số chất có
D. HCl
D

D
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
chứa liên kết cho – nhận là:
Câu 107. Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
quy tắc octet?
Câu 117. Cho các phát biểu:
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiH4.
(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hoá
Câu 108. Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử nào sau đây?
trị không cực
A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2.

102 103
(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hoá các ion lại đầy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng
trị có cực tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách đo tại mức năng lượng tối thiều
(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử. gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng
(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị. các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết
Số phát biểu đúng là mạnh hơn và các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. mạnh hơn.
Câu 118. Cho các phát biểu: Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion

L
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ. sau:
(b) Liên kết ba được tạo nên tử 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

IA
(a) NaCl và Na2O. (b) NaCl và NaF.

IA
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Câu 122. Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k.(q 1.q2)/r²

IC

IC
(d) Liên kết ba được tạo nên tử 1 liên kết σ và 2 liên kết π. (q1,q2 là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng
Số phát biểu đúng là cách giữa hai điện tích điểm, đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa vào

FF

FF
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. công thức trên, hãy so sánh gần đúng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong
Câu 119. Cho các phát biểu sau: phân tử NaCl và phân tử MgO. Từ đó, cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

O
(a) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn. của hợp chất nào cao hơn .
(b) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
N Câu 123. Biết rằng năng lượng tỏa ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và

N
(c) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron thỏa mãn quy anion tỉ lệ thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa
tắc octet. trên cơ sở này, hãy cho biết khi hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ
Ơ

Ơ
(d) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn. các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều hơn.
H

H
(e) Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim (a) LiCl và NaCl (b) Na2O và MgO
N

N
loại. Câu 124. Hãy trả lời các câu sau:
Số phát biểu không đúng là (a) Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong
Y

Y
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π ? Cho ví dụ.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (b) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử fluorine bằng sự xen phủ của các orbital.
U

U
❖ Tự luận (c) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử ethylene (C2H4).
Q

Q
Câu 120. Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + ❖ Trắc nghiệm
Cl thì hệ thu hay tỏa năng lượng. Năng lượng phân tử HCl lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai Câu 125. Cho các phân tử sau : C2H2 (1) ; BF3 (2) ; BeCl2 (3) ; C2H4 (4) ; CH4 (5) ;
M

M
nguyên tử H và Cl riêng rẽ? Trong hệ đó thì hệ nào bền hơn? Cl2 (6) ; H2 (7) ; H2O (8) ; NH3 (9) ; HCl (10). Trong các phân tử trên, sự hình thành


Câu 121. Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái liên kết trong các phân tử nhờ sự lai hoá sp3 các AO hoá trị là
A. (5), (8), (9). B. (5), (6), (8), (10).
C. (3), (5), (8), (9). D. (5), (6), (8), (9).
ẠY

ẠY Câu 126. Hình dạng phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là:
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.
D

D
C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng.
D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.

dấu so với khoảng cách giữa chung.


Biều đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệ đạt
được trạng thái năng lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quả,

104 105
PHONG CÁCH HỌC TẬP
QUAN SÁT
❖ Tự luận
Câu 127. Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
HF 565
(c) Nước giải khát có gas là gì? Vì sao (d) Vì sao trong những ngày hè nóng

L
HCl 427
người ta thường ướp lạnh các loại nước giải bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước

IA

IA
HBr 363
HI 295 khát có gas trước khi sử dụng? đề thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này

IC

IC
Sắp xếp theo chiều tăng độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr, HI không xảy ra?
Câu 128. Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với Câu 130. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA,

FF

FF
khoảng cách hạt nhân giữa chúng: VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau:

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H- H là bao
(a) Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp chất với hydrogen của các
nhiêu? Giải thích.
U

U
nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm.
Câu 129. Trả lời các câu hỏi sau:
(b) Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở
Q

Q
(a) Ở 25 °C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45
mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.
gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên
M

M
Câu 131. Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải
nhân sự khác biệt.
thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He đến Rn theo số liệu trong bảng sau:


(b) Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau:
Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn
Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86
Nhiệt độ sôi (0C) -269 -246 -186 -152 -108 -62
ẠY

ẠY ❖ Trắc nghiệm
Câu 132. Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng
D

D
tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?

A. Aluminium. B. Nitrogen. C. Phosphorus. D. Oxygen.

106 107
Câu 133. Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử: KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl,
electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học ? BaSO4, KMnO4.
Câu 141. X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và
MgCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

Nhiệt độ nóng chảy (to C)


3500

L
3000
A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.

IA

IA
2500
C. Nhận 7 electron. D. Nhường 7 electron. 2000
Câu 134. Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

IC

IC
1500
1000

FF

FF
500
A. B. 0
X Y Z

O
C. D. Trình bày cách xác định X, Y, Z
Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau đề trả lời các
N Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng

N
câu hỏi 135, 136, 137. nhiệt để phá vỡ lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể
Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện
Ơ

Ơ
chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Na 0,93 O 3,44 Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
H

H
H 2,20 Br 2,96 Câu 142. Hãy điền từ/công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
C 2,55 Cl 3,16
N

N
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có …(1)… chất ion và …(2)….
N 3,04 F 3,98 chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ….(3)…. hợp chất tồn tại ở thể rắn là
Y

Y
Câu 135. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực? …(4)… và …(5)…, …(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là …(7)… còn lại là các chất
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H.
U

U
khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là …(8)… .Trong số các chất
Câu 136. Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới cộng hoá trị …(9)… và …(10)… là các chất cộng hoá trị phân cực; …(11)… và
Q

Q
đây? …(12)… là các chất cộng hoá trị không phân cực.
A. N-H. B. N-F C. N-Cl. D. N-Br. Câu 143. Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện
M

M
Câu 137. Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới


A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br. đây? Giải thích.
PHÂN TÍCH
❖ Tự luận
ẠY

Câu 138. Cho một số hydrocacbon sau: H – C ≡ C – H, H2C = CH2, H3C – CH3.
(a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet?
Biết rằng mỗi gạch (–) trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung.
ẠY
D

D
(b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất
có thể là bao nhiêu?
Câu 139. Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để
tạo thành liên kết ion?
Câu 140. Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi
các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử,

108 109
Câu 144. Cho các phân tử sau: Br2, HCl, NH3, CH4, C2H4, C2H2. Câu 153. Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là
(a) Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng A. 2 và 3. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
hóa trị phân cực? Câu 154. Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1; I2 và I3. Thứ tự
(b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên tăng dần độ dài các liên kết là
kết ba? A. I1; I2; I3. B. I1; I3; I2. C. I2; I1; I3. D. I3; I2; I1.
Câu 145. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích Câu 155. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C) A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2.

L
(a) Nước (1) -138 C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.

IA
Câu 156. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong

IA
(b) Muối ăn (2) 80
(c) Băng phiến (C10H8) (3) 0 các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

IC

IC
(d) Butane (C4H10) (4) 801 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 146. Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (oC ) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và TRẢI NGHIỆM

FF

FF
– 42; –2; 100; –61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải Câu 157. Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong
thích. các trường hợp sau đây:

O
Câu 147. Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH 3. Trong tự nhiên, (a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo anion O2-.
amoniac sinh ra trong quá trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Amoniac (NH3) nặng
N (b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo cation Ca2+.

N
gần bằng nửa không khí. Sau khi nén và làm lạnh, nó biến thành chất lỏng giống như (c) Nguyên tử Cl (Z = 17) “góp chung electron” để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc
octet.
Ơ

Ơ
nước nhưng sôi ở nhiệt độ -33°C. Khi bị nén xong, NH3 dễ bay hơi. Ở điều kiện tiêu
chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành Câu 158. Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào?
H

H
liên kết hydro với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
N

N
bao nhiêu loại liên kết hydrogen? Câu 159. Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp
Câu 148. Tính số liên kết  và số liên kết  trong các phân tử sau ô tô, hàng không do khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân
Y

Y
(a) C2H4. (b) C2H2. (c) HCN. (d) HCOOH. tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng bang hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen
liên phân tử và nội phân tử trong ethylene glycol.
U

U
Câu 149. Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) như
sau: S – H (368 kJ/mol); O – H (464 kJ/mol) Câu 160. Trong dung dịch acetic acid (CH3COOH) có thể tồn tại dạng dimer (hai phân
Q

Q
(a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O. tử kết hợp) có sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu
(b) Nhiệt độ bắt đầu phân huỷ thành nguyên tử hai chất trên là 4000C và 10000C. Theo diễn liên kết hydogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
M

M
em, nhiệt độ phân huỷ của chất nào cao hơn? Vì sao? VẬN DỤNG


❖ Trắc nghiệm ❖ Tự luận
Câu 150. Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F2; orbital tham gia xen Câu 161. Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù
phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì? hợp.
ẠY

A. Phân lớp 2s, hình cầu.


B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.
ẠY (a) Ne (Z = 10)
(b) F (Z = 9)
Cột A Cột B
(1) Có xu hướng nhận thêm 1 electron.
(2) Lớp vỏ ngoài cùng chứa 8 electron bền vững.
C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi.
D

D
D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa. (c) Mg (Z = 12) (3) Có xu hướng nhường đi 2 electron.
Câu 151. Các liên kết trong phân tử oxygen gồm (d) He (Z = 2) (4) Lớp vỏ ngoài cùng chứa 2 electron bền vững.
A. 2 liên kết π. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Câu 162. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết tron các phân tử
B. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ. F2, CCl4, NF3, KCl, MgO.
Câu 152. Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là Câu 163. Các phân tử phosphous pentachloride (PCl5), borane (BH3) có thỏa mãn quy
B. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1. tắc octet không? Vì sao?

110 111
Câu 164. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); N (3,04); H (b) Có công thức hóa học là NaO.
(2,20); Al (1,61); Na (0,93). Xác định kiểu liên kết (liên kết ion? cộng hóa trị không (c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.
phân cực? cộng hóa trị phân cực?) trong các phân tử sau: HCl, H2, NH3 Na2O, O2, (d) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
NaCl, AlCl3. (e) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 165. Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hoá mạnh, phân tử gồm ba nguyên tử (g) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng binh lưu của khí quyển. Tuỳ thuộc vào (h) Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện.
vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo Số phát biểu đúng là

L
các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone.

IA
Câu 176. Trong các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr,

IA
❖ Trắc nghiệm (7) H2SO4, (8) CO2, (9) K2S. Các chất chứa liên kết cộng hóa trị là

IC

IC
Câu 166. Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu A. 1, 2, 3, 4, 8, 9. B. 1, 2, 5, 6, 7, 8.
hình electron bền vững ? C. 1, 4, 5, 7, 8, 9. D. 3, 5, 6, 7, 8, 9.

FF

FF
A. Silicon B. Beryllium Câu 177. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có
C. Nitrogen D. Selenium liên kết ba trong phân tử?

O
Câu 167. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết HH? N Câu 178. Xét phân tử H2O, cho những phát biểu sau:

N
A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. hydrogen. (a) Liên kết H-O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
Câu 168. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền (b) Liên kết H-O là liên kết cộng hoá trị phân cực
Ơ

Ơ
vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết HH? (c) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử O
H

H
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine. (d) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử H
N

N
Câu 169. Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? (e) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
A. H2O. B. NH3. C. HCl D. BF3. (g) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Y

Y
Câu 170. Cho dãy các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Số cation trong dãy Số phát biểu đúng là
trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
U

U
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 179. Cho các phát biểu về các loại liên kết?
Q

Q
Câu 171. Phân tử CaO được hình thành do (a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
A. sự kết hợp giữa nguyên tử Ca và nguyên tử O. (b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
M

M
B. sự kết hợp giữa ion Ca+ và ion O2-. (c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.


C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+. (d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
D. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-. Số phát biểu đúng là
Câu 172. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất ion dạng X2Y hoặc A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ẠY

XY2?
A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O.
Câu 173. Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?
D. Ca và Cl. ẠY TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH
Câu 180. Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị,
phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo
D

D
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim
Câu 174. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết mạch Hòa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng
ion trong phân tử là sodium xuống dưới 2300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung
Câu 175. Cho các phát biểu sau về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2–:
bình mỗi ngày, một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và
(a) Là hợp chất ion.

112 113
0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt mức giới hạn cho phép nói
trên không?
Câu 181. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc.
Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ
H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S
gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức
và làm tử vong ngay lập tức.

L
(a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.

IA

IA
(b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
(a) Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt (b) Khẩu trang có than hoạt tính có thể

IC

IC
(c) Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10
gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc kính trơn nhẵn, thẳng đứng. lọc được khí độc như khí carbon monoxit
(CO).

FF

FF
hại của H2S trong trường hợp này.
2.2.4.2. Lí thuyết về phản ứng hoá học
Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L.
CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

O
Câu 182. Sodium chloride (NaCl) tan được trong nước hay trong dầu hoả? Giải thích.
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 183. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung
❖ Trắc nghiệm
N

N
môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), ...? Câu 1. Số oxi hóa có thể xác định thông qua công thức cấu tạo bằng cách tính điện
Ơ

Ơ
Câu 184. Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion. Ví dụ carbon dioxide
xăng; butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay (CO2) có công thức cấu tạo là O = C = O, khi giả định CO2 là hợp chất ion thì coi như
H

H
hơi trước? Giải thích. C nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử O nên công thức ion giả định là O2-C4+O2-, từ
N

N
Câu 185. Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của đó xác định được số oxi hóa của O là -2, của C là +4.
tủ lạnh? Dựa vào cách trên hãy viết công thức ion giả định của các hợp chất sau, từ đó suy ra
Y

Y
Câu 186. Nhện nước là một động vật trong nhóm bọ nước. Chúng sống chủ yếu ở số oxi hóa của các nguyên tử: H2O, OF2, H2O2.
U

U
sông, ao hồ và được coi là một trong những loài tiến bộ nhất trong giới tự nhiên về khả Câu 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các hợp chất và ion sau:
Q

Q
năng cư ngụ trên mặt nước. Nhện nước không thuộc lớp nhện mà là một loài côn (a) S, CO2, SO3, HNO3, H2SO3
(b) FeCl2, NaNO3, KMnO4, K2Cr2O7, Na2S2O3.
trùng. Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
M

M
(c) Cu2+, NO3-, CO32-, NH4+, SO42-, H2PO4-, Al(OH)4-.
Câu 187. Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước
(d) Fe2(SO4)3, NH4NO3, Fe3O4, FexOy.


H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử của
(e) Na2O2, CaH2, NaAlH4.
H2O. (g) C2H2, C2H6O, C6H12O6, CH3COOH.
Câu 188. Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm Câu 3. Xác định số oxi hóa của chlorine, sulfur trong các chất sau:
ẠY

mát nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở -195,80C. Dự đoán nhiệt độ sôi của
oxygen lỏng sẽ cao hay thấp hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
ẠY (a) HCl, Cl2, HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
(b) H2S, S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
D

D
Câu 189. Giải thích tại sao Câu 4. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi
hóa và chất khử trong các phản ứng oxi hóa khử đó.
(1) 2SO2 + O2 → 2SO3.
(2) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2.
(3) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O.
(4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

114 115
(5) 2H2O2 → 2H2O + O2. Câu 17. Số oxi hóa của nitrogen trong NO3- là
(6) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. A. +6. B. +5. C. +4. D. +3.
(7) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. Câu 18. Số oxi hóa của S trong SO32- và SO42- lần lượt là
(8) KOH + CO2 → KHCO3. A. +2, +4. B. -2, -4. C. +4, +6. D. -4, +6.
(9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. Câu 19. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại
(10) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo PP thăng bằng electron: A. Số khối. B. Số oxi hóa. C. Số hiệu D. Số mol.

L
(a) Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2. Câu 20. Trong phản ứng HH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
(b) NH3 + Cl2 → N2 + HCl.

IA
A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.

IA
(c) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron.

IC

IC
(d) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O Câu 21. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai
(e) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O trò của Br2

FF

FF
(g) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. A. là chất oxi hóa.
Câu 6. Hãy viết công thức ion giả định của các hợp chất sau, từ đó suy ra số oxi hóa B. là chất khử.

O
của các nguyên tử: HCl, H2S, SO2, CaH2. C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
❖ Trắc nghiệm N D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

N
Câu 7. Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử Câu 22. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
trong phân tử? A. chất oxi hóa. B. chất khử.
Ơ

Ơ
A. Hóa trị. B. Điện tích. C. Khối lượng D. Số hiệu. C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.
H

H
Câu 8. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là Câu 23. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
N

N
A. +2 B. +3. C. + 5. D. +6. A. 2Ca + O 2 ⎯⎯
t
→ 2CaO .
0

Câu 9. Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa
B. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO 2 .
0
t
Y

Y
của iron (sắt) trong Fe2O3 là
C. CaO + H 2 O ⎯⎯ → Ca(OH) 2 .
0
t
A. +3. B. 3+. C. 3. D. -3.
U

U
Câu 10. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O .
Q

Q
A. +2. B. +4. C. +6. D. −1. Câu 24. Số oxi hóa của H trong NaH, CaH2, BaH2 lần lượt là
Câu 11. Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A. +1, +1, +1. B. -1, -1, -1. C. 0, 0, 0. D. -1, +1, 0.
M

M
A.-2 B.+2 C.+6 D. -6 Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng ?


Câu 12. Số oxi hóa của magnesium, aluminium, carbon, nitrogen trong Mg, O2, C, N2 A. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của
lần lượt là nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion.
A. 0, 0, 0, 0. B. +2, -2, 0, 0. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
ẠY

C. 0, 0, +4, +1.

A. 0.
D. +2, -2,+4, +1.
Câu 13. Số oxi hóa của bromine trong KBr là
B. +1. C. -1. D. +2.
ẠY C. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa
chúng.
D

D
Câu 14. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là Câu 26. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. +1. B. +5. C. +7. D. -2. A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
Câu 15. Số oxi hóa của iron và sulfur trong FeS lần lượt là B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một
A. +3, -1. B. +2, -2. C. +3, -3. D. +2, -4. số nguyên tố.
Câu 16. Số oxi hóa của iron và sulfur trong FeS2 lần lượt là C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các
A. +2, -2. B. +3, -3. C. +2, -1. D. -2, +1. nguyên tố.

116 117
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản
ứng.
“Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế
các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm
tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium
(a) Phản ứng xảy ra trong lò luyện gang: Fe2O3 + CO ⎯⎯ → Fe + CO2
o
t
chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh…. Ngoài ra, calcium
(b) Phản ứng đốt cháy trong đèn oxygen – acetylene: C2H2 + O2 ⎯⎯ → CO2 + H2O
o
t
chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công

L
việc khoan dầu khí. Dựa vào các thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi 27 và 28. (c) Phản ứng quang hợp của cây xanh: C6H12O6 + O2 ⎯⎯ → CO2 + H2O
o
t

Câu 27. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất:

IA

IA
(d) Phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp: NaCl + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯ ®pdd
cã mµng ng¨n
→ NaOH + H2↑
Ca + Cl2 ⎯⎯ → CaCl2
+ Cl2↑

IC

IC
Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 32. Cho các đơn chất: K, O2, Cl2, N2, F2, Fe, Cu, Mg, Al, S, C. Trong các phản
A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.
ứng oxi hóa – khử, chất nào chỉ có tính khử? Chất nào chỉ có tính oxi hóa? Chất nào

FF

FF
B. mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.
Câu 33. Xác định số oxi hóa của nitrogen và carbon trong các chất sau:

O
D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
Câu 34. Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy
Câu 28. Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
sau:
N

N
A. Ca(OH)2 + CuCl2 ⎯⎯ → Cu(OH)2↓ + CaCl2. −2 0 +4 +6 +4

B. CaCl2 ⎯⎯ → Ca + Cl2.
(a) S ⎯⎯
→ S ⎯⎯
→ S ⎯⎯
→ S ⎯⎯
→S
Ơ

Ơ
−3 0 +2 +4 +5 +2
C. 3CaCl2 + 2K3PO4 ⎯⎯ → Ca3(PO4)2 + 6KCl. (b) N ⎯⎯→ N ⎯⎯ → N ⎯⎯ → N ⎯⎯ → N ⎯⎯ →N
H

H
D. CaO + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + H2O. Câu 35. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo PP thăng bằng electron:
N

N
MỨC ĐỘ HIỂU (a) Phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu
❖ Tự luận khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas): CH4 + O2 ⎯⎯
t
→ CO2 + H2O
o
Y

Y
Câu 29. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo PP thăng bằng electron:
(b) Phản ứng đốt cháy khí butane có trong thành phần khí gas: C4H10 + O2 ⎯⎯ → CO2
o
t
U

U
(a) MnO2 + HCl ⎯⎯ to
→ MnCl2 + Cl2 + H2O. + H2 O
Q

Q
(b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(c) Phản ứng đốt cháy ethanol (có trong thành phần xăng E5): C2H5OH + O2 ⎯⎯ →
o
t

(c) FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O


CO2 + H2O
M

M
(d) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (VNO : VN2O = 3 : 1)
(d) Phản ứng sản xuất zinc (kẽm) từ quặng Zinc blende: ZnS + O2 ⎯⎯ → ZnO + SO2
o
t
(e) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O


Câu 36. Trong quá trình luyện gang từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng
(f) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo sự tỏa nhiệt mạnh:
(g) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
(1) C + O2 ⎯⎯ → CO2
o
t
Câu 30. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau đây bằng PP thằng bằng electron:
ẠY

(a) NaBr + Cl2→ NaCl + Br2


(b) Fe2O3 + CO→ Fe + CO2
ẠY Khí CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO.
(2) C + CO2 ⎯⎯ t
→ CO
o
D

D
(c) CO + I2O5→ CO2 + I2 Tiếp đó, khí CO khử Fe2O3 thành Fe theo phản ứng tổng quát:
(d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- →CrO42- + Br- + H2O
(3) Fe2O3 + CO ⎯⎯ → Fe + CO2
o
t

(e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2


Lập các PTHH ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Câu 31. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo PP thăng bằng electron:
Câu 37. Một số loai xe ôtô được trang bị một thiết bị
an toàn là túi chứa môt lượng nhất định hợp chất ion
sodium azide (NaN3), được gọi là túi khí. Khi có va

118 119
cham xảy ra mạnh sodium azide bị phân hủy rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Câu 46. Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để
Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải phản ứng oxi hóa - A. Al là chất khử. B. Fe2O3 là chất oxi hóa.
khử không? Vì sao? Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NaN3? C. Tỉ lệ giữa chất bị khử: chất bị oxi hóa là 2:1. D. Sản phẩm khử là Fe.
Câu 38. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) Câu 47. Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể
trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate hiện tính khử trong chất nào sau đây?
(MnSO4), I2 và K2SO4. A. C. B. CO2. C. CaCO3. D. CH4.

L
(a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành. Câu 48. Sulfur trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
(b) tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

IA
A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.

IA
D. H2SO4.
Câu 39. Tính V hoặc m trong các trường hợp sau: Câu 49. Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

IC

IC
(a) Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được V lít khí A. Cl2, Fe. B. Na, FeO.
SO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO.

FF

FF
(b) Cho m gam Mg tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được 6,4 gam Câu 50. Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?
chất kết tủa màu vàng (là sản phẩm khử duy nhất). A. SO2. B. F2. C. Al3+. D. Na.

O
(c) Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al (tỉ lệ số mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư H2SO4 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
N ❖ Tự luận

N
Câu 40. Cho 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc Câu 51. Gỉ sét là quá trình oxi hóa kim loại, mỗi năm
nóng, sau phản ứng thu được 4,958 lít khí SO2 (ở đkc) và 3,2 gam một chất kết tủa phá hủy khoảng 25% sắt thép. Gỉ sét được hình thành
Ơ

Ơ
vàng. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với
H

H
Câu 41. Thực hiện các phản ứng sau: oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề
N

N
t
(a) C + O 2 ⎯⎯ → CO 2 mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp và
t giòn dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu đỏ hoặc đỏ. Lớp
(b) Al + C ⎯⎯ → Al 4C3
Y

Y
gỉ này không có tác dụng bảo vệ sắt ở phía trong. Sau thời gian dài, bất kì khối sắt nào
t
(c) C + CO 2 ⎯⎯ → CO cũng sẽ bị gỉ hoàn toàn và phân hủy. Thành phần chính của sắt gỉ gồm Fe(OH)2,
U

U
t
(d) CaO + C ⎯⎯ → CaC 2 + CO Fe2O3.nH2O.
Q

Q
Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò Một số phản ứng xảy ra trong quá trình gỉ sắt:
khử. Lập phương trình HH của phản ứng đó theo PP thăng bằng electron. Fe + O2 + H2O ⎯⎯ → Fe(OH)2 (1)
M

M
❖ Trắc nghiệm Fe + O2 + H2O + CO2 ⎯⎯ → Fe(HCO3)2 (2)


Câu 42. Số oxi hóa của S trong SO32-, HSO3-, SO42- và HSO4- lần lượt là Fe(HCO3)2 ⎯⎯ → Fe(OH)2 + CO2 (3)
A. +4, +4, +6, +6. B. -2, -1, -2, -1. Fe(OH)2 + O2 + H2O ⎯⎯ → Fe2O3.nH2O (4)
C. +4, +4, +4, +4. D. +6, +6, +6, +6. (a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hóa – khử?
ẠY

Câu 43. Số oxi hóa của Cl trong Cl-,ClO-, ClO2-, ClO3-, ClO4- lần lượt là
A. -1, -1, -1, -1, -1. B. -1, +1, +2, +3, +4.
ẠY (b) Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.
(c) Cân bằng phản ứng trên bằng PP thăng bằng electron.
Câu 52. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự
C. -1, +1, +3, +5, +7. D. 0, +1, +2, +5, +7.
D

D
Câu 44. Số oxi hóa của Br trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là: nhiên được hình thành trong những cơn mưa giông kèm
A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây
C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3. cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid.
Câu 45. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide
Tỉ lệ a: b là của kim loại sắt bằng nitric acid đặc, nóng thu được 2,479
A. 1: 3. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 2: 9 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 72,6

120 121
gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí Câu 57. Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được
chiếm 24,79 lít đo ở đkc 25oC, 1bar). chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ
a) Viết phản ứng và cân bằng bằng PP thăng bằng electron. quá trình lên men tinh bột đã được chuyển thành đường. Vi
b) Xác định công thức của iron oxide. khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột
Câu 53. Trong công nghiệp, sulfuric aclid được sản thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên mem rượu khoảng 20
xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2 – 25oC. Phản ứng thủy phân và lên men:
theo sơ đồ sau (1) (C6H10O5)n + H2O ⎯⎯ → C6H12O6

L
: FeS2 ⎯⎯
(1)
→ SO2 ⎯⎯
(2)
→ SO3 ⎯⎯
(3)
→ H 2SO4 (2) C6H12O6 ⎯⎯ → C2H5OH + CO2

IA

IA
(a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng phương trình hóa (a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích.
học, cân bằng các phản ứng đó. Trong sơ đồ trên (b) Trong phản ứng oxi hóa – khử, em hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố, nêu

IC

IC
phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Chỉ rõ chất rõ chất oxi hóa, chất khử.
khử, chất oxi hóa của mỗi phản ứng. (c) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử trên bằng PP thăng bằng electron.

FF

FF
(b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu Câu 58. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với
suất cả quá trình là 80%. potassium permanganate:

O
(c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hóa -1 trong chất FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2 (SO4 )3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
này. (a) Lập PTHH của phản ứng theo pp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi
N

N
Câu 54. Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen hóa.
Ơ

Ơ
peroxide (H2O2). (b) Tính thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dd FeSO4 0,1M.
(a) Từ công thức cấu tạo H-O-O-H hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử. Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp
H

H
(b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết quá trình khử minh chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể
N

N
họa. tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 6,1975 lít (ở đkc). Tìm kim loại M.
Câu 55. Cân bằng các phương trình hóa học sau theo PP thăng bằng electron. Chỉ rõ Câu 60. Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác
Y

Y
chất oxi hóa, chất khử. nhau.
U

U
(a) Al + Fe2O3 ⎯⎯
t
→ Fe + Al2O3.
o
- Lên men tạo thành ethanol: C6H12O6 ⎯⎯⎯ enzyme
→ C2H5OH + CO2 (1)
(glucose) (ethanol)
Q

Q
(b) H2S + O2 ⎯⎯ → SO2 + H2O.
o
t
- Ethanol lên men thành acetic acid: C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯ enzyme
→ CH3COOH + H2O (2)
(c) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
M

M
(acetic acid)
(d) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
(a) Cho biết vai trò các chất trong phản ứng (1) và (2).


(e) K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
(b) Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất cả
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
quá trình là 50%.
(h) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn
ẠY

(i) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O ( nNO : nN2 = 3 : 2)


(k) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Câu 56. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng PP thăng bằng electron,
ẠY hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.
(a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
D

D
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp. ❖ Trắc nghiệm
(a) HCl + MnO2 ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
Câu 62. Cho phương trình phản ứng sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3 )2 + NO + H2O. Nếu hệ số
(b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 ⎯⎯ → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là
(c) Fe3O4 + HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯ → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

122 123
Câu 63. Cho phản ứng HH sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng Phản ứng oxi hóa – khử là
(nguyên, tối giản) của các chất trong sản phẩm lần lượt là: A. (3). B. (4). C. (1) và (2). D. (1), (2) và (3).
A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9. C. 2, 2, 5. D. 2, 1, 4. Câu 71. Cho các phản ứng sau:
Câu 64. Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là: (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
A. 3. B. 10. C. 5. D. 4. (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
Câu 65. Cho phương trình phản ứng (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

L
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 ⎯⎯ → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

IA
A. 2. B. 3. C. 1.

IA
Tỉ lệ a: b là D. 4.
A. 6: 1. B. 2: 3. C. 3: 2. D. 1: 6. Câu 72. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2,

IC

IC
Câu 66. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

FF

FF
Tỉ lệ a: c là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
A. 4: 1. B. 3: 2. C. 2: 1. D. 3: 1. Câu 73. Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số

O
Câu 67. Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu
N A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

N
thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh Câu 74. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH ⎯⎯ → KCl + KClO3 + H2O
o
t

đen theo phản ứng hóa học sau:


Ơ

Ơ
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine
CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
H

H
Tỉ lệ chất khử: chất oxi ở phương trình hóa học trên là A. 1: 5. B. 5: 1. C. 3: 1. D. 1: 3.
N

N
A. 1: 1 B. 1: 2 C. 2: 1 D. 1: 3. Câu 75. Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 ⎯⎯ → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 68. Thực hiện các phản ứng hóa học sau: Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Y

Y
(a) S + O 2 ⎯⎯ → SO 2 (b) Hg + S → HgS
0
t
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
U

U
(c) H 2 + S ⎯⎯
→ H 2S
t0
(d) S + 3F2 ⎯⎯
0
t
→ SF6 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 76. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu
Q

Q
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2, có tỉ khối so với
H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
M

M
Câu 69. Cho các phản ứng hóa học sau:
A. 38,18%. B. 61,80%. C. 61,82%. D. 38,20%.
(a) CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO 2
0


t

Câu 77. Có phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Số chất X có thể thực
(b) CH 4 ⎯⎯ → C + H2
0
t
xt hiện phản ứng trên là
(c) 2Al(OH)3 ⎯⎯ → Al 2 O3 + 3H 2 O A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
0
t
ẠY

(d) 2NaHCO3 ⎯⎯
t
→ Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O
Số phản ứng oxi hóa – khử là
0

ẠY Câu 78. Cho phương trình HH: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi
cân bằng phương trình HH trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
D

D
hệ số của HNO3 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Câu 70. Cho các phản ứng sau:
PHONG CÁCH HỌC TẬP
(1) PCl3 + Cl2 → PCl5
PHÂN TÍCH
(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 79. Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng HH:
(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Trong phản ứng HH trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
124 125
A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr. Câu 87. Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau:
Câu 80. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng + O2
N2 ⎯⎯(1)
⎯ + O2
→ NO ⎯⎯
(2)
⎯ + O2 + H 2 O
→ NO2 ⎯⎯⎯⎯ (3)
+ CuO
→ HNO3 ⎯⎯⎯
(4)
→ Cu(NO3 )2 ⎯⎯
o
t
(5)
→ NO2
A. đốt cháy. B. phân huỷ. C. trao đổi. D. oxi hoá – khử. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử ở sơ đồ trên?
Câu 81. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
A. HCl + NH3 → NH4Cl. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O. VẬN DỤNG
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O. D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 . Câu 88. Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các
Câu 82. Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử phản ứng sau:

L
nitrogen có số oxi hoá -3 là (a) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

IA

IA
(b) H2S + O2 ⎯⎯ → SO2 + H2O.
o
t
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 83. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình (c) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

IC

IC
của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là (d) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(e) Al + 6H+ + NO3- →Al3+ + 3NO2 + 3H2O

FF

FF
A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
Câu 84. Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: Câu 89. Cho các phân tử và ion sau: Na+, S2-, Mg2+, SO2, NO2, Fe3+, Fe2+, I-, FeO,
(a) 2C + Ca ⎯⎯
→ CaC2 HCl, FeCl3.

O
Trong các phản ứng oxi hóa – khử, phân tử hoặc ion nào chỉ có tính khử? chỉ có tính
(b) C + 2H2 ⎯⎯
→ CH4
oxi hóa? vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
N

N
(c) C + CO2 ⎯⎯
→ 2CO Câu 90. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất và ion sau:
Ơ

Ơ
(d) 3C + 4Al ⎯⎯ → Al4C3 (a) N2, Al, H2O, CH4, NH3, H3PO4.
(b) Mn, MnCl2, MnO2, K2MnO4, KClO4, NaCrO2.
H

H
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (c) B. (b) C. (a) D. (d) (c) S2-, SO32-, PO43-, MnO4-, HPO4-, ClO3-.
N

N
Câu 85. Cho các phản ứng sau đây: Câu 91. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích. Xác định chất
(1) FeS + 2HCl ⎯⎯ oxi hóa, chất khử.
Y

Y
→ FeCl 2 + H 2 S
(a) SO3 + H2O ⎯⎯ → H2SO4
U

U
(2) 2H2 S + SO2 ⎯⎯
→ 3S + 2H 2 O
(b) CaCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Q

Q
(3) CaO + CO2 ⎯⎯
→ CaCO3
(c) C + H2O ⎯⎯ → CO + H2
o
t

(4) 2KI + H 2 O + O3 ⎯⎯
→ 2KOH + I 2 + O2 (d) CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ CaCO3 + H2O
M

M
to
(5) 2KClO ⎯⎯ (e) Ca + 2H2O ⎯⎯ → Ca(OH)2 + H2
3 → 2KCl + 3O2


(g) 2KMnO4 ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
o
t
Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 92. Cân bằng các phản ứng sau bằng PP thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa,
Câu 86. Cho các phản ứng sau: chất khử trong mỗi trường hợp sau:
ẠY

(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2


(2) 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯
t
→ 2FeCl3
o
ẠY (a) H2S + SO2 ⎯⎯ → S + H2 O
(b) SO2 + H2O + Cl2 ⎯⎯ → H2SO4 + HCl
D

D
(c) FeS2 + O2 ⎯⎯ → Fe2O3 + SO2
(3) MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3
(d) C12H22O11 + H2SO4 ⎯⎯ → CO2 + SO2 + H2O
(4) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
Câu 93. Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X.
(5) (NH4)2CO3 ⎯⎯ → 2NH3 + CO2 + H2O
o
t
Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4
Số phản ứng oxi hóa - khử là trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. hoàn toàn.
(a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên.
126 127
(b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng. Câu 101. Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO4, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3
Câu 94. tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử
(a) Cho m gam Cu phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung là
dịch X và 4,958 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Tính m. A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
(b) Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu Câu 102. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới
được 4,958 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi đây là:
kim loại trong hỗn hợp đầu. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

L
(c) Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
dung dịch X và 0,9916 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Tính

IA

IA
Câu 103. Số oxi hóa của chromium trong CrO42- là
m? A. +2. B. +4. C. +6. D. +7.

IC

IC
Câu 95. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu Câu 104. Số oxi hóa của F trong F2, HF và OF2 lần lượt là
được V lít (ở đkc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai A. 0, 0, 0. B. 0, -1, -1. C. -1, -1, -1. D. 0, -1, +1.

FF

FF
muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Xác định V? Câu 105. Số oxi hóa của Cl trong Cl2, HCl, HClO lần lượt là
Câu 96. Xét các phản ứng HH xảy ra trong các quá trình sau: A. 0, -1, -1. B. 0, +1, +1. C. 0, -1, +1. D. 0, 0, 0.

O
t
(a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ: (1) Fe2O3 + CO ⎯⎯ → FeO + CO 2 Câu 106. Số oxi hóa của C trong HCO3- và CO32- lần lượt là
N t
(2) FeO + CO ⎯⎯ → Fe + CO 2
A. +2, +4. B. -2, -4. C. -1, -2. D. +4, +4.

N
t
Câu 107. Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 +
(b) Luyện kẽm từ quặng blend: (3) ZnS + O 2 ⎯⎯ → ZnO + SO 2
K2SO4 + 7H2O
Ơ

Ơ
t
(4) ZnO + C ⎯⎯ → Zn + CO Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
H

H
(c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn: A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. K2Cr2O7 và H2SO4.
N

N
(5) NaCl + H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
®iÖn ph©n dung dÞch
→ NaOH + Cl 2 + H 2 C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và K2Cr2O7.
cã mµng ng¨n xèp
QUAN SÁT
t
(d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5: (6) C2 H5OH + O 2 ⎯⎯ → CO 2 + H 2O
Y

Y
Câu 108. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình HH
U

U
của các phản ứng đó theo PP thăng bằng electron.
Q

Q
Câu 97. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản Số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử các chất trên lần lượt là
t
xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 ⎯⎯ → Fe 2O3 + SO 2 A. 0; -3; -4. B. 0; -3; +5. C. -3; -3; +4. D. 0; -3; +5.
M

M
(a) Lập phương trình HH của phản ứng theo PP thăng bằng electron. TRẢI NGHIỆM


(b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng Câu 109. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng
để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite. hóa học sau: CuO + H2 ⎯⎯
o
t
→ Cu + H2O. Thực hiện thí nghiệm và cho biết chất đóng
Câu 98. Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dd H2SO4 (đặc nóng, dư) thu vai trò chất khử là
ẠY

được 3,2227 L SO2 (đk chuẩn). Xác định kim loại M.


❖ Trắc nghiệm
ẠY A. CuO. B. H2.
Câu 110. Thực hiện phản ứng sau:
C. Cu. D. H2O.

Câu 99. Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 ⎯⎯ → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
D

D
Cho 19,2g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi
Tỉ lệ a: b là hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxygen để chuyển hết thành HNO3.
A. 1: 3. B. 2: 3. C. 2: 5. D. 1: 4. Thể tích oxygen (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
Câu 100. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất A. 3,25 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.
trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là Câu 111. Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.
128 129
(c) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra (b) Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với
hoàn toàn. sulfuric acid đặc, nóng: Cu + H2SO4 (®Æc) ⎯⎯
t
→ CuSO4 + SO2 + H2O (2)
(d) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. môi trường hơn?
Có bao nhiêu phản ứng oxi – hoá khử xảy ra? Câu 115. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. NH3 + O2 → NO + H2O
TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không

L
Câu 112. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể
lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong

IA

IA
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Câu 116. Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide

IC

IC
Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon
cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng

FF

FF
Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và
hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản

O
(a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. ứng sau:
(b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch
N Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2↑

N
K2Cr2O6 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao? KO2 + CO2 → K2CO3 + O2↑
Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
Ơ

Ơ
(a) Cân bằng các phương trình hóa học trên biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2,
Câu 113. Sự cháy của hydrocacbon trong oxygen KO2 là nguyên tố tự oxi hóa – khử.
H

H
Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc (b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ
N

N
khí hóa lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocacbon thể tích oxygen hút vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể
trong oxygen và cung cấp cho ta năng lượng. Nếu tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?
Y

Y
oxygen dư thì sự cháy hoàn toàn và cho sản phẩm là Câu 117. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion
CO2 và H2O. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không
U

U
calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium,
hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4)
Q

Q
khí độc gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4)
muội là carbon. Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng cháy của xăng (octane - trong môi trường acid theo phản ứng sau:
M

M
C8H18) trong ba điều kiện dư oxygen, thiếu oxygen, và rất thiếu oxygen. Theo em điều CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O


kiện nào tiết kiệm năng lượng nhất? Vì Sao? Trong điều kiện đó một phân tử C8H18 sẽ (a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên.
nhường bao nhiêu electron? (b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05
Câu 114. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó
ẠY

rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ
bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân
trên cây ăn quả, cây công nghiệp),…
ẠY bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.
CHƯƠNG NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC
D

D
MỨC ĐỘ BIẾT
Trong công nghiệp, copper (II) sulfate thường được sản ❖ Trắc nghiệm
xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
sulfuric acid loãng và sục không khí: Cu + O2 + H2SO4 → 25oC (hay trạng thái giải phóng 1 bar nhiệt lượng 1 mol
CuSO4 + H2O (1) 298K)
(a) Lập phương trình HH của phản ứng (1) theo PP thăng bằng electron, chỉ rõ chất
nhiệt phản ứng hấp thu thu nhiệt tỏa nhiệt 1 mol/L bền vững
oxi hoá, chất khử.
(a) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng …..(1)……năng lượng dưới dạng nhiệt.
130 131
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng …..(2)……năng lượng dưới dạng nhiệt. Hãy tính Δ r H 298 của phản ứng (3)?
0

(b) Biến thiên enthalpy (hay nhiệt phản ứng) là …..(3)……tỏa ra hoặc thu vào của Câu 7. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng.
phản ứng trong điều kiện áp suất không đổi. Lấy ví dụ minh họa.
- Điều kiện chuẩn (đkc) ở nhiệt độ: …..(4)……, áp suất …..(5)…… (đối với chất khí), Câu 8. Hoàn thành bảng thông tin sau bằng cách đánh dấu X vào ô trống phù hợp (tại
nồng độ …..(6)…… (đối với chất tan trong dung dịch). cột tỏa nhiệt/ thu nhiệt):
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học kèm theo …..(7)…… các chất và
STT Quá trình Tỏa nhiệt Thu nhiệt
…..(8)……
1 Hóa hơi X(l) → X(g)

L
-  r H o298 > 0: Phản ứng…..(9)……;  r H o298 < 0: Phản ứng…..(10)……. 2 Ngưng tụ X(g) → X(l)

IA

IA
(c) Enthalpy tạo thành hay nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy 3 Thăng hoa X(s) → X(g)
của phản ứng tạo thành …..(11)…….chất đó từ các đơn chất ở trạng thái 4 Nóng chảy X(s) → X(l)

IC

IC
…..(12)……., ở một điều kiện xác định. 5 Đông đặc X(l) → X(s)
Câu 2. Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Câu 9. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

FF

FF
(1) H2O (lỏng, ở 25o C ) → H2O (hơi, ở 100o C ). t o
C(s) + H2O(g) ⎯⎯ → CO(g) + H2(g)  r H298
o
= +131,25kJ (1)
(2) H2O (lỏng, ở 25 C ) → H2O (rắn, ở 0 C ).

O
o o

CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)  r H298


o
= -231,04kJ (2)
(3) CaCO3 (Đá vôi) ⎯⎯⎯ → CaO + CO2 .
Nung
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?
N

N
(4) Khí methane (CH4 ) cháy trong oxygen. Câu 10. Cho phương trình nhiệt HH sau:
Ơ

Ơ
Câu 3. Cho các phương trình nhiệt HH: 1 t o ,V2 O5
SO2(g) + O2(g) ⎯⎯⎯ ⎯ → SO3(g) Δ r H 0298 = - 98,5 kJ
2
H

H
(1) 2NaHCO3(s) ⎯⎯→ Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)
o
t
 r H 298
o
= +20, 33 kJ (a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.
N

N
1
(b) Giá trị Δ r H 298 của phản ứng: SO3(g) ⎯⎯
→ SO2(g) + O2(g) là bao nhiêu?
0

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) ⎯⎯→ 2N2(g) + 6H2O(l)


to 2
 r H 298
o
= −1531 kJ
Y

Y
Câu 11. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới
Các phương trình nhiệt hóa học trên cho biết những gì?
U

U
đây từ đơn chất:
Câu 4. Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Hg(l); Hg(s).
(a) Đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng
Q

Q
Đơn chất nào có f Ho298 = 0? thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ.
Câu 5. Phản ứng phân hủy 1 mol H 2O (g) ở điều kiện chuẩn: (b) Nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào
M

M
1 nhiệt lượng 9,0 kJ.
H 2O (g) → H 2(g) + O2(g) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ.


2 (c) Đốt cháy 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây: mol CO2, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
(a) Phản ứng (1) là phản ứng…… nhiệt. Câu 12. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
ẠY

(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H 2 O (g) là …….


(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H 2(g) + O2(g) → 2H 2O(g) là ……
ẠY 25oC (hay
298K)
trạng thái giải phóng 1 bar nhiệt lượng 1 mol

nhiệt phản ứng hấp thu thu nhiệt tỏa nhiệt 1 mol/L bền vững
D

D
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là……
(a) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng …..(1)……năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 6. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng …..(2)……năng lượng dưới dạng nhiệt.
(1) C(graphite) + O2(g) → CO2(g) Δ r H 0298 (1) = -393,5 kJ (b) Biến thiên enthalpy (hay nhiệt phản ứng) là …..(3)……tỏa ra hoặc thu vào của
(2) C(graphite) → C(kim cương) Δ r H 0298 (2) = 2,87 kJ phản ứng trong điều kiện áp suất không đổi.
- Điều kiện chuẩn (đkc) ở nhiệt độ: …..(4)……, áp suất …..(5)…… (đối với chất khí),
(3) C(kim cương) + O2(g) → CO2(g) Δ r H 0298 (3) = ? kJ
nồng độ …..(6)…… (đối với chất tan trong dung dịch).
132 133
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học kèm theo …..(7)…… các chất và C. toả nhiệt, có  r H298
o
> 0. D. thu nhiệt, có  r H298
o
< 0.
…..(8)…… Câu 20. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
-  r H 298 > 0: Phản ứng…..(9)……;  r H 298 < 0: Phản ứng…..(10)…….
o o
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)  r H298
o
= +180kJ
(c) Enthalpy tạo thành hay nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy Kết luận nào sau đây đúng?
của phản ứng tạo thành …..(11)…….chất đó từ các đơn chất ở trạng thái A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
…..(12)……., ở một điều kiện xác định. B. Phản ứng tỏa nhiệt.
❖ Trắc nghiệm C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

L
Câu 13. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí? D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

IA

IA
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K. Câu 21. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.

IC

IC
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)  r H298
o
= -571,68kJ
Câu 14. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ
chất nào ở điều kiện chuẩn? Phản ứng trên là phản ứng

FF

FF
A. những hợp chất bền vững nhất. A. thu nhiệt.
B. những đơn chất bền vững nhất. B. tỏa nhiệt.

O
C. những oxide có hóa trị cao nhất. C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên.
N D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

N
Câu 15. Kí hiệu enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) của phản ứng ở điều kiện chuẩn Câu 22. Cho phản ứng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g)
Δ f H o298 (kJ mol-1) –296,83 0 –395,72
Ơ

Ơ

A.  r H298
o
. B. f Ho298 . C.  r H . D.  f H . Biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn có giá trị là
H

H
A. –98,89 kJ. B. –197,78 kJ. C. 98,89 kJ. D. 197,78 kJ.
Câu 16. Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn
N

N
Câu 23. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Chất TiCl4(g) H2O(l) TiO2(s) HCl(g)
A.  r H298
o
B. f Ho298 .
Y

Y
. C.  r H . D.  f H .
 f H o298 (kJ/mol) -763 -286 -945 -92
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng?
U

U
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng TiCl4(g) + 2H2O(l) → TiO2(s) + 4HCl(g)
A. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol
Q

Q
−1 là
L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
A. +22 kJ. B. +3 kJ. C. -22 kJ. D. -3229 kJ.
B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
M

M
Câu 24. Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
Liên kết C-H C-C C=C


D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ 0o C.
Eb (kJ/mol) 418 346 612
Câu 18. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8 (g) ⎯⎯
→ CH4 (g) + C2H4 (g) có giá trị là
A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
ẠY

B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.
C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
ẠY A. +103 kJ. B. -103 kJ.
Câu 25. Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) ⎯⎯
C. +80 kJ. D. -80 kJ.

→ 2NH3(g) Δ r H o298 = -92 kJ


D

D
D. bằng 0.
Câu 19. Nung KNO3 lên 5500C xảy ra phản ứng: Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N  N và H – H lần lượt là 946 và 436.
KNO3(s) ⎯⎯
1
→ KNO2(s) + O2 (g)  r H 298
o
? Năng lượng liên kết của N − H trong ammonia là
2 A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol.
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng Câu 26. Cho các giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết:
A. toả nhiệt, có  r H298
o
< 0. B. thu nhiệt, có  r H298
o
> 0. Liên kết H–H O–O O=O H-O

134 135
Eb(kJ/mol) 436 142 498 460 H2(g) + F2(g) → 2HF(g)  r H298
o
= -546,00kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H2(g) + O2(g) → H2O2(g) là So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
A. -128 kJ. B. - 333 kJ. C. - 841 kJ. D. -381 kJ.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2 H2 ( g ) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 ( g ) và
MỨC ĐỘ HIỂU
❖ Tự luận H2O(l ), giải phóng 49,98 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1
Câu 27. Các quá trình sau thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích ngắn gọn? mol C2 H2 .
(a) Nước đóng băng. Câu 35. Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế

L
(b) Luộc chín quả trứng. nitric acid và sản xuất phân urea.

IA

IA
(c) Muối kết tinh từ nước biển ở các ruộng muối. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí
(d) Giọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm. N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

IC

IC
(e) Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ. Câu 36. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(f) Cho 1 ít vôi sống vào nước.
(1) C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(l)  r H298
o
(1) = -1411 kJ

FF

FF
Câu 28. Cho phản ứng:
C(kim cương) ⎯⎯ → C(graphite)  r H 298
o
= −1, 9 kJ (2) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)  r H298
o
(2) = -1367 kJ

O
(a) Ở điều kiện chuẩn, kim cương hay graphite có mức năng lượng thấp hơn? (3) C2H4(g) + H2O(l) → C2H5OH(l)  r H298
o
(3) = ? kJ
(b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g): C(s) + O2(g) ⎯⎯ → CO2(g). Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (3).
N

N
Carbon ở dạng kim cương hay graphite? Câu 37. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
Ơ

Ơ
Câu 29. Cho phản ứng: N2 ( g ) + 3H2 ( g ) → 2NH3 ( g ) (1) 2C(graphite) + 3H2(g) → C2H6(g)  r H298
o
(1) = -84,7 kJ
H

H
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Tính enthalpy tạo (2) C(graphite) + O2(g) → CO2(g)  r H298
o
(2) = -393,5 kJ
N

N
thành chuẩn của NH3 . 1
(3) H2(g) + O2(g) → H2O(l)  r H298
o
(3) = -285,8 kJ
Câu 30. Cho phản ứng: 2
Y

Y
to (4) C2H6(g) + 3,5O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)  r H298
o
(4) = ? kJ
2ZnS(s) + 3O2(g) ⎯⎯ → 2ZnO(s) + 2SO2(g)  Ho = -285,66 kJ
U

U
r 298
Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (4).
Xác định giá trị của  r H298
o
khi:
Q

Q
o
Câu 38. Ethanol sôi ở 78,29 C. Để làm 1 gam ethanol nóng thêm 1o C cần một nhiệt
(a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng. o
(b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng. lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78, 29 C ) cần một nhiệt lượng là 855 J.
M

M
o
(c) Đảo chiều của phản ứng. Hãy tính lượng nhiệt cung cấp để làm nóng 1kg ethanol từ 20,0 C đến nhiệt độ sôi và


Câu 31. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.
(1) Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g) Δ r H 0298 (1) = -467,0 kJ Câu 39. Cho các chất: H2, Cl2, O2, N2, HCl, H2O, NH3, N2H4, CH4, C2H6, C2H4, C2H2,
(2) MgO(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2O(l) Δ r H 298 (2) = -151,0 kJ
0 C3H8, CO2.
ẠY

và Δ f H 298 (H2O, l) = -286 kJ/mol. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của MgO(s)
0 ẠY Viết công thức cấu tạo của các chất sau và cho biết mỗi chất chứa những liên kết nào,
số lượng bao nhiêu?
Câu 32. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn
D

D
❖ Trắc nghiệm
bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự Câu 40. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20o C 2NaHCO3(s) ⎯⎯
→ Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
tới 90o C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1o C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. 4P(s) + 5O2(g) ⎯⎯
→ 2P2O5(s) (2)
Câu 33. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng
CO(g) + 1 O2(g) → CO2(g)  r H298
o
= -283,00kJ tỏ
2

136 137
A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện
Câu 41. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
t o
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản
CS2(l) + 3O2(g) ⎯⎯ → CO2(g) + 2SO2(g)  r H298
o
= -1110,21 kJ (1)
ứng thu nhiệt vì cần khơi mào.
CO2(g) → CO(g) + 1 O2(g)  r H298
o

L
= +280,00 kJ (2) Số phát biểu đúng là
2

IA
A. 2. B. 3. C. 4.

IA
D. 5.
Na(s) + 2H2O → NaOH(aq) + H2(g)  r H298
o
= -367,50 kJ (3) MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

IC

IC
ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g)  r H298
o
= +235,21 kJ (4) ❖ Tự luận
Cặp phản ứng thu nhiệt là: Câu 47. Khi pha loãng 100 ml H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng

FF

FF
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4). lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em,
Câu 42. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá

O
khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
trình phản ứng?
A. Phản ứng tạo gỉ kim loại.
N B. Phản ứng quang hợp. Câu 48. Cho các phương trình nhiệt HH:

N
C. Phản ứng nhiệt phân. D. Phản ứng đốt cháy. (1) CaCO3(s) ⎯⎯
→ CaO(s) + CO2(g)  r H 298
o
= +176, 0 kJ
Ơ

Ơ
Câu 43. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: (2) C2H4(g) + H2(g) ⎯⎯
→ C2H6(g)  r H 298
o
= −137, 0 kJ
CO2(g) → CO(g) + 1 O2(g)  r H298
o
= +280 kJ (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) ⎯⎯
→ Al2O3(s) + 2Fe(s)  r H 298
H

H
o
= −851,5 kJ
2
N

N
1
Giá trị  r H298
o
của phản ứng: 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là (4) CO(g) + O2 (g) ⎯⎯
→ CO2 (g)  r H 298
o
= −851,5 kJ
2
A. +140 kJ. B. -1120 kJ. C. +560 kJ. D. -420 kJ.
Y

Y
(5) C(graphite, s) + O2(g) ⎯⎯
→ CO2(g)  r H o298 = −393, 5 kJ
Câu 44. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
U

U
(a) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
→ NaCl (aq) + H2O (l) H = − 57,3kJ
HCl (aq) + NaOH (aq) ⎯⎯
(b) Trong phương trình (2) và (6) thì enthalpy chuẩn của phản ứng có phải enthalpy
Q

Q
Phát biểu nào sau đây không đúng?
tạo thành chuẩn của C2H6 và CO2 không? Vì sao?
A. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
(c) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2).
M

M
B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Câu 49. Cho phản ứng sau:
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.


o
t
D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. S(s) + O2(g) ⎯⎯ → SO2(g) f Ho298 (SO2, g) = -296,80 kJ/mol
Câu 45. Cho phương trình nhiệt hóa học sau: (a) Cho biết ý nghĩa của giá trị f Ho298 (SO2, g).
H2 (g) + I2 (g) ⎯⎯
→ 2HI (g) H = + 11,3kJ
ẠY

Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
ẠY (b) Hợp chất SO2 (g) bền hơn hay kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền
S(s) và O2(g).
Câu 50. Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng
D

D
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt.
phẩm. Cho các phản ứng: C(s) + O 2 (g) ⎯⎯
t
→ CO 2 (g)  r H o298 = −393,5 kJ / mol
0

C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.


CaCO3 (s) → CaO(s) + CO2 (s)  r H 0298 = 178, 29 kJ
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Câu 46. Cho các phát biểu: Biết hiệu suất hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Tính giá trị của m.
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Câu 51. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.

138 139
Cho các phản ứng: C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO 2 (g) + 4H 2O(l)  r H 298 = −2220 kJ
0 Câu 58. Xét các phản ứng thế trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:
13 (1) ½ F2(g) + NaC1(s) → NaF(s) + ½ Cl2 (g)
C4 H10 (g) + O2 (g) → 4CO2 (g) + 5H 2O(l)  r H 0298 = −2874 kJ (2) ½ Cl2(g) + NaBr(s) → NaCl(s) + ½ Br2 (l)
2
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Xác định tỉ lệ (3) ½ Br2(l) + NaI(s) → NaBr (s) + ½ I2 (s)
số mol của propane và butane trong X. (4) ½ Cl2(g) + NaBr(aq) → NaCl(aq) + ½ Br2 (l)
Hay còn viết: ½ Cl2(g) + Br- (aq) → Cl- (aq) + ½ Br2 (l)
Câu 52. Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na 2O (s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng
(5) ½ Br2(l) + NaI(aq) → NaBr (aq) + ½ I2 (s)
giữa Na(s) và O3 (g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na 2O (s) không? Giả sử

L
Hay còn viết : ½ Br2(l) + I- (aq) → Br- (aq) + ½ I2 (s)

IA
(a) Từ các giá trị của enthalpy hình thành chuẩn, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn

IA
Na tác dụng được với O3 thu được Na 2O.
Câu 53. Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình HH của các phản ứng thế trên.

IC

IC
Chất/ ion NaF(s) NaCl(s) NaBr(s) NaI(s) Cl-(aq) Br-(aq) I-(aq)
sau: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯
→ 2H2O(g) Δ r H 0298 = - 484 kJ
f Ho298 (kJ/mol) -574,0 -411,2 -361,1 -287,8 -167,2 -121,6 -55,2

FF

FF
(a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giái thích.
(b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen. (b) Nhận xét sự thuận lợi về phương diện nhiệt của các phản ứng thế trong dãy
Câu 54. Cho phương trình nhiệt hóa học sau: halogen. Kết quả này có phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen

O
(1) 4A + 8C + 12D → 8F + 16B  r H o298 (1) = −32, 4 kJ.
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không?
Câu 59. Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa
N

N
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau (biết rằng các chất tương ứng với
polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất
các kí hiệu A, B, C, D, F có cùng trạng thái trong các phương trình)
Ơ

Ơ
các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ
(2) 12A + 24C + 36D → 24F + 48B
gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
H

H
(3) 2A + 4C + 6D → 4F + 8B
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
(4) 2F + 4B → A + 2C + 3D
N

N
o
CH3-C≡CH(g) + H2(g) ⎯⎯⎯⎯⎯ → CH3-
t ,Pd/PbCO3
Câu 55. Ở điều kiện chuẩn 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối
aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81kJ. CH=CH2(g)
Y

Y
(a) Viết phương trình nhiệt của phản ứng trên. Đây có phải là phản ứng oxi hóa- khử (a) Hãy xác định số liên kết C-H; C-C; C=C trong hợp chất CH3-C≡CH (propyne).
U

U
không? Vì sao? (b) Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên biết rằng năng
Q

Q
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
hay tỏa nhiệt? Liên kết H–H C–H C–C C=C C≡C
M

M
(c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành. Eb (kJ/mol) 432 413 347 614 839
(d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt cần bao nhiêu gam Al phản ứng. Câu 60. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng


Câu 56. Nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của C2H5OH(l), CO2(g) và H2O(l) lần 1,420 g/cm3 (ở 0 °C); ts = 8,2 °C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan
lượt là -267, -393,5 và -285,8. Cần đốt cháy bao nhiêu gam cồn để đun 100 gam nước trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không
từ 25oC đến 100oC (biết nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K)? Giả thiết, cồn là C2H5OH cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ
ẠY

nguyên chất và có 40% nhiệt lượng thất thoát ra môi trường.


Câu 57. Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:
ẠY để sản xuất sản phầm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane,... Phosgene là
một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người;
D

D
Fe2O3(s) + CO(g) → Fe (s) + CO2(g) (1) trong khoảng 0,1 -0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.
(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính.
của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng (biết nhiệt tạo thành chuẩn tính theo Biết: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl)= 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O)
kJ/mol của Fe2O3, CO, CO2 lần lượt là -824,4; -110,5; -393,5). = 1075 kJ/mol.
(b) Cho 1 mol Fe2O3 phản ứng với 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt bao nhiêu? Câu 61. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

140 141
Liên kết H–H O=O C–H C–C C=O H–O Câu 66. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản
Eb (kJ/mol) 436 498 414 347 799 464 xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch
(a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi
C-C và 16 liên kết C-H): khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng
13 giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình
(1) C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)
2 “ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 196,9kJ. Cho các phát biểu sau:
t
(2) 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯
o
→ 2H2O (g) (1); (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ mol -1

L
o
t (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.
(3) C7H16 (g) + 11O2 (g) ⎯⎯ → 7CO2(g) + 8H2O (g) (2);

IA
(c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản

IA
(b) So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và
ứng mà nó tham gia.
C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?

IC

IC
(d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng
Câu 62. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
nhiệt.
(1) N2 (g) + 3H2 (g) ⎯⎯ → 2NH3 (g)

FF

FF
 r H o298 = − 92 kJ
(e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969x105J.
(2) H2 (g) + I2 (g) ⎯⎯
→ 2HI (g)  r H o298 = + 11, 3 kJ Số phát biểu đúng là

O
(3) Zn (s) + CuSO4 (aq) ⎯⎯
→ ZnSO4 (aq) + Cu (s)  r H o298 = − 210 kJ A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(4) HCl (aq) + NaOH (aq) ⎯⎯
→ NaCl (aq) + H2O (l)
N  r H o298 = − 57, 3 kJ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO

N
(a) Phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt? phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? ❖ Tự luận
Câu 67. Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ
Ơ

Ơ
(b) Viết sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của các phản ứng trên.
❖ Trắc nghiệm dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó
H

H
Câu 63. Cho phương trình phản ứng sau: bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của
N

N
phản ứng được cho hình dưới đây:
→ 2H2O(l)  r H298
2H2(g) + O2(g) ⎯⎯ o
= -572 kJ
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
Y

Y
A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
U

U
C. toả ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Q

Q
Câu 64. Cho phản ứng HH xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) ⎯⎯ → N2O4(g) (không màu)
M

M
Biết NO2 và N2O4 có  f H 298
o
tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này
chứng tỏ phản ứng Tiến trình phản ứng


A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
(a) Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.Vì sao?
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
(b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân sucrose. Phản ứng trong sơ đồ
C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
ẠY

D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.


Câu 65. Cho các phản ứng sau:
ẠY có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Nếu có, hãy chỉ ra chất oxi hóa và chất khử
trong phản ứng và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng theo PP thằng bằng
D

D
electron?
(1) C (s) + CO2 (g) ⎯⎯
→ 2CO2 (g)  r H500
o
=173, 6 kJ
(c) Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một lượng vừa đủ oxygen ở
(2) C (s) + H2O (g) ⎯⎯
→ CO (g) + H2 (g)  r H500
o
=133,8 kJ
điều kiện chuẩn tỏa ra một lượng nhiệt là 5645kJ. Xác định biến thiến enthalpy chuẩn
(3) CO (g) + H2O (g) ⎯⎯ → CO2 (g) + H2 (g) của phản ứng oxi hóa sucrose
Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là (d) Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở điều kiện như trên thì biến
A. -39,8 kJ. B. 39,8 kJ. C. -47,00 kJ. D. 106,7 kJ. thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?

142 143
(e) Vì sao để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, cần một chế độ dinh dưỡng đầy đủ và PHONG CÁCH HỌC TẬP
luyện tập thể dục hợp lí? QUAN SÁT
Câu 68. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử Câu 73. Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy
H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. của hai phản ứng sau:
(a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.
(b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
(c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn

L
trong bảng sau.

IA

IA
Chất X(g) Y(g) Z(g) CO2(g) H2O(g)

IC

IC
Δf H 0
298 (kJ/mol) +227,0 +52,47 -84,67 -393,5 -241,82
(d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, z

FF

FF
trong thực tiễn.
Câu 69. Tính ∆r H° 298 cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết Câu 74. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và

O
CH4(g) + X2(g) → CH3X (g) +HX (g) (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.
Với X=F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng ( dựa theo ∆r H° 298 ) bới tính phi
N

N
kim ( F>Cl>Br>I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phục lục 2, trang 119
Ơ

Ơ
Câu 70. TN cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E (theo kJ.mol-1) của một số liên
kết như sau:
H

H
Liên kết O – H (ancol) C=O C – H (ankan) C – C (ankan)
N

N
(RCHO)
Eb (kJ/mol) 437,6 705,2 412,6 331,5
Y

Y
Liên kết C – O (ancol) C – C (RCHO) C–H H–H
U

U
(RCHO)
Eb (kJ/mol) 332,8 350,3 415,5 430,5
Q

Q
Sơ đồ (1) Sơ đồ (2)
(a) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: Sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng
CH2(CHO)2 + 2H2 → CH2(CH2OH)2 (1)
M

M
Câu 75. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào
(b) Biến thiên enthalpy tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết HH sau đây là đúng?


trong chất chất tham gia và sản phẩm của phản ứng (1)?
Câu 71. Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) ⎯⎯ → N2(g) + 2H2(g)
(a) Tính Δ r H 298 theo năng lượng liên kết của phản ứng trên.
0
ẠY

(b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng
1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên
ẠY
D

D
lửa. Biết: Eb(N-N) = 160 kJ/mol; Eb(N-H) = 391 kJ/mol; Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H-
H) = 432 kJ/mol.
Câu 72. Cho 16,5 gam Zn vào 500 g dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được có nhiệt A. Phản ứng tỏa nhiệt.
độ tăng thêm 5oC. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
(Giả thuyết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K)) D. Phản ứng thu nhiệt.

144 145
Câu 76. Đồ thị nào say đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate ( NH4 NO3 ) rắn với một lượng barium
hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư ?
hydroxide ngậm nước ( Ba(OH)2 .8H2O ) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ
tăng hay giảm? Giải thích.
Câu 78. Tính Δ r H 298 của hai phản ứng sau:
0

3O2(g) ⎯⎯
→ 2O3(g) (1)
2O3(g) ⎯⎯
→ 3O2(g) (2)

L
Liên hệ giữa giá trị Δ r H 298 với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1
0
A. B.

IA

IA
liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O .
Câu 79. Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant-40

IC

IC
hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí
này rất dễ cháy, có thề không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.

FF

FF
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng: CH4(g) + Cl2(g) ⎯⎯
→ CH3Cl(g) + HCl(g)
Biết năng lượng liên kết của một số liên kết như sau:

O
Liên kết C–H Cl – Cl H – Cl C – Cl
C. D. Eb (kJ/mol) 414 243 431 339
N

N
PHÂN TÍCH Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn
Ơ

Ơ
Câu 75. Tính biến thiên enthapy chuẩn theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không.
tạo thành chuẩn của NH3 bằng -46 kJ/mol. Câu 80. Tìm hiểu và giải thích hiện tượng sau:
H

H
N2(g) + 3H2(g) ⎯⎯ → 2NH3(g) (1) (a) Xoa cồn vào tay ta cảm thấy mát.
N

N
1 3 (b) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước thấy nước sôi.
N 2 (g) + H 2 (g) ⎯⎯
→ NH3 (g) (2)
2 2 Câu 81. So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg
Y

Y
0 0 0 0
(a) Tính∆rH298 (1) và
∆rH298 (2), so sánh ∆rH298 (1) và∆rH298 (2) tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
U

U
(b) Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? (Tính C2H5OH (l) + 3O2 (g) ⎯⎯ → 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Q

Q
theo cả 2 phương trình trên và đưa ra nhận xét)  r H o298 = − 1365 kJ
Câu 76. Biến thiên enthalpy chuẩn quá trình “ H2O(s) → H2O(l)” là 6,020kJ. 163
C57H110O6 (s) + O2 (g) ⎯⎯
→ 57CO2 (g) + 55H2O (l)  r H o298 = − 35807 kJ
M

M
(a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Vì sao? 2
(b) Vì sao khi cho viên nước đá vào cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần? Câu 82. Rót 100 mL dung dịch HCl 1M ở 27oC vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1M ở


(c) Vì sao cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy? 28oC. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu?
(d) Biết rằng để làm cho nhiệt độ của 1 mol nước lỏng thay đổi 1°C cần một nhiệt Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
lượng là 75,4J. Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, hãy xác định số Chất HCl (aq) NaHCO3 NaCl (aq) H2O (l) CO2 (g)
ẠY

viên nước đá tối thiểu cần tan chảy để có thể làm lạnh 500 gam nước lỏng ở 20°C
xuống 0°C.
ẠY  f H o298 (kJ / mol) -168
(aq)
-932 -407 -286 -392
D

D
(e) Để làm lạnh 120 gam nước lỏng ở 45°C xuống 0°C, một bạn HS đã dùng 150 gam ❖ Trắc nghiệm
nước đá. Lượng nước đá này là vừa đủ, thiếu hay dư? (Trong phần d, e giả thiết có sự Câu 83. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá) A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
Câu 77. Cho biết phản ứng sau có  r H 298  0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng. B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.
0

C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.


2NH4 NO3 (s) + Ba(OH)2.8H2O( s) → 2NH3 (aq) + Ba(NO3 ) 2 (aq) +10H 2O(l)
D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Câu 184. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
146 147
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. (b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. (c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. (d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải
D. Phản ứng đốt cháy cồn. cung cấp 6,94 kcal.
Câu 85. Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là Câu 91. Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Hãy giải thích.
1,37x103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra (a) Nước hóa rắn.
dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là (b) Sự tiêu hóa thức ăn.

L
A. 0,450 kJ. B. 2, 25x103 kJ. (c) Quá trình chạy của con người.

IA
(d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

IA
C. 4,5x102 kJ. D. 1,37x103 kJ.
Câu 86. Cho phương trình phản ứng (e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

IC

IC
(g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Zn (s) + CuSO4 (aq) ⎯⎯→ ZnSO4 (aq) + Cu (s) H = − 210 kJ
Câu 92. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
Và các phát biểu sau:

FF

FF
o
t
(1) Zn bị oxi hóa; (1) CaCO3(s) ⎯⎯ → CaO(s) + CO2(g)  r H298
o
= +178,49kJ
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt; (2) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)  r H298
o

O
= -57,3kJ
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ;
Câu 93. Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) ⎯⎯ → Al2O3(s) + 2Fe(s)
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên;
N

N
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó
Các phát biểu đúng là
tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Ơ

Ơ
A. (1) và (3). B. (2) và (4).
 f H298
o
C  f H298
o
C
C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4). Chất Chất
H

H
(kJ/mol) (J/g.K) (kJ/mol) (J/g.K)
TRẢI NGHIỆM
N

N
Al 0 Al2O3 -16,37 0,84
Câu 87. Đun nóng hai ống nghiệm: Ống (1) chứa bột potassium chlorate (KClO3), ống
(2) chứa bột sulfur (S), xảy ra các phản ứng: Fe2O3 -5,14 Fe 0 0,67
Y

Y
(1) 3KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g) Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiêu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 250C, nhiệt
U

U
(2) S(s) + O2(g) → SO2(g) lượng toả ra bị thất thoát ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt
được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
Q

Q
Khi ngừng đun, ở ống (1) phản ứng dừng lại, ở ống (2) phản ứng vẫn xảy ra. Hãy
cho biết phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt? phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? Câu 94. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất trong bảng sau:
Chất CaCO3(s) CaO(s) CO2(g) CS2(l) SO2(g) NH3(g) H2O(g)
M

M
Câu 88. Thực hiện các quá trình sau và cho biết quá trình nào thu nhiệt, quá trình nào
tỏa nhiệt? Giải thích ngắn gọn? f Ho298 (kJ/mol) -1206,90 -635,10 -393,50 +87,9 -296,80 -45,90 -241,82


(a) Đốt một ngọn nến. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau:
(b) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát. CaO(s) + CO2(g) ⎯⎯ → CaCO3(s) (1)
(c) Luộc chín quả trứng. C(graphite) + O2(g) ⎯⎯ → CO2(g) (2)
ẠY

(d) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm.
Câu 89. Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5M ở 25oC với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5M
ẠY t o
CS2(l) + 3O2(g) ⎯⎯→ CO2(g) + 2SO2(g)
t o
(3)
4NH3(g) + 3O2(g) ⎯⎯→ 2N2(g) + 6H2O(g)
D

D
ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28oC. (4)
Tính nhiệt của phản ứng. Câu 95. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân huỷ trinitroglycerin
VẬN DỤNG (C3H5O3(NO2)3) theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin, CO2(g),
❖ Tự luận H2O(g) lần lượt là là - 370,15 kJ/mol; -393,5 kJ/mol; -241,82 kJ/mol):
o
t
Câu 90. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới 4C3H5O3(NO3)2 (s) ⎯⎯→ 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g)
đây từ đơn chất ở điều kiện chuẩn:
(a) Nước ở trạng thái, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
148 149
Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không Câu 100. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy
khói. methane: CH4 (g) + 2O2 (g) ⎯⎯→ CO2 (g) + 2H2O (l)  r H o298 = − 890, 3 kJ
Câu 96. Cho các phản ứng: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -393,5 kJ/mol và -
CaCO3(s) ⎯⎯
→ CaO(s) + CO2(g) Δ r H 0298 = + 178,49 kJ 285,8 kJ/mol.
C2H5OH(l) + 3O2(g) ⎯⎯
→ 2CO2(g) + 3H2O(l) Δ r H 0298 = -1370,70 kJ Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane
TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH
C(graphite, s) + O2(g) ⎯⎯
→ CO2(g) Δ r H 0298 = -393,51 kJ
❖ Tự luận

L
(a) Phản ứng nào có thề tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào Câu 101. Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2.

IA

IA
không thể tự xảy ra? Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để
(b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí

IC

IC
nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu TN sau:
trình đều là 100%. Hb + O2 → HbO2  r H298
o
= -33,05kJ (1)

FF

FF
Câu 97. Cho năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết ở điều kiện chuẩn như sau:
Hb + CO → HbCO r H o
= -47,28kJ (2)
Liên kết H–H Cl – Cl H – Cl O=O N≡N N–N 298

O
Eb (kJ/mol) 436 243 431 498 946 163 HbO2 + CO → HbCO + O2 r H o
298
= -14,23kJ (3)
Liên kết N–H H–O C–HN C – Cl C–C C=O HbCO + O2 → HbO2 + CO r H o
= 14,23 kJ (4)

N
298
Eb (kJ/mol) 389 464 414 339 347 799
Liên hệ giữa các mức độ thuận lợi các phản ứng (qua  r H298
o
) với những VĐ thực
Ơ

Ơ
Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau và cho biết các phản ứng đó
tỏa nhiệt hay thu nhiệt? nghiên nêu trên.
H

H
(1) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) Câu 102. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất HH đóng vai
trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên
N

N
(2) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
(3) N2H4(g) ⎯⎯ → N2(g) + 2H2(g) được phân tách vào năm 1780 bởi nhà HH Thuỵ Điền Carl
Y

Y
to
Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3,
(4) 4HCl(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2Cl2(g) + 2H2O(g)
công A thức câu tạo CH3-CH(OH)-COOH.
U

U
(5) CH4(g) + Cl2(g) ⎯⎯→
askt
CH3Cl(g) + HCl(g) Khi vận động mạnh cơ thề không đủ cung cấp oxygen, thì
Q

Q
to
(6) 2C2H6(g) + 8O2(g) ⎯⎯→ 4CO2(g) + 6H2O(g) cơ thề sẽ chuyền hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào
Câu 98. Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): đề cung cấp năng lượng cho cơ thề (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi
M

M
C3H8(g) + 5O2(g) ⎯⎯
o
t
→ 3CO2(g) + 4H2O(g) cơ) theo phương trình sau:


→ 2C3H6O3(aq) Δ r H 298 =-150 kJ
0
Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau: C6H12O6(aq) ⎯⎯
Chất C3H8 CO2 H2O Biết rằng cơ thề chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ
Δ f H 298
0 -105 -393,5 -241,82 vào sự chuyền hoá glucose thành lactic acid.
ẠY

(kJ/mol)
Liên kết C–H C–C O=O C=O H–O
ẠY Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic
acid tạo ra từ quá trình chuyền hoá đó (biết 1 cal = 4,184 J).
Câu 103. Dự đoán các phản ứng sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
D

D
Eb(kJ/mol) 413 347 498 745 467
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách. So sánh kết quả của hai (a) Nung NH4Cl (s) tạo ra HCl (g) và NH3 (g).
cách và rút ra kết luận. (b) Cồn cháy trong không khí.
Câu 99. Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng (c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelain (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra
lượng liên kết, hãy chỉ ra điều kiện chuẩn H3C-CH2-OH hay H3C-O-CH3 bền hơn. khi hầm xương động vật.
H3C-CH2-OH (g) → H3C-O-CH3 (g)

150 151
Câu 104. Hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (NaHCO3) và Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu
giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình
của phản ứng: NaHCO3(s) + CH3COOH(aq) → CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) gas 12 kg?
 r H298
o
= 94,30kJ
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phản
ứng trên.
Câu 105. Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày

L
dùng hết 1,8 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về

IA

IA
khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ.
Cho các phản ứng: C(s) + O 2 (g) ⎯⎯ → CO 2 (g)  r H o298 = −393,5 kJ / mol
0
t

IC

IC
S(s) + O 2 (g) ⎯⎯ → SO 2 (g)  r H o298 = −296,8 kJ / mol
0
t

FF

FF
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương
đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)?

O
Câu 106. Trong ngành công nghiệp lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ
hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tao ra những sản phẩm hydrocacbon
N

N
không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Hãy tính biến thiên anthalpy chuẩn
của các phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết.
Ơ

Ơ
Liên kết H–H C–H C–C C=C
H

H
Eb (kJ/mol) 436 414 347 611
N

N
(a) H3C-CH2-CH2-CH3 → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
(b) 6CH4 → C6H6 (1,3,5- cyclohexatriene) + 9H2
Y

Y
Cho biết công thức cấu tạo 1,3,5- cyclohexatriene như sau:
U

U
Q

Q
M

M


Các phản ứng trên có thuận lợi về phương diện nhiệt hay không? Phản ứng theo chiều
ngược lại có biến thiên enthalpy bằng bao nhiêu?
Câu 107. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol
ẠY

1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện
chuẩn.
ẠY
D

D
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) ⎯⎯ → 3CO2 (g) + 4H2O (l)  r H o298 = − 2220 kJ
13
C4H10 (g) + O2 (g) ⎯⎯
→ 4CO2 (g) + 5H2O (l)  r H o298 = − 2874 kJ
2

152 153
Câu 108. Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: CO2(g) + Ca(OH)2(aq) ⎯⎯
→ CaCO3(s) + H2O(l) (2)
methane ( CH4 ), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các
SiO2(s) + CaO(s) ⎯⎯
→ CaSiO3(s) (3)
phương trình nhiệt hóa học sau:
BaCl2(aq) + H2SO4(aq) ⎯⎯
→ BaSO4(s) + 2HCl(aq) (4)
CH 4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H 2O(l)  r H o298 = −890,36 kJ
Câu 3. Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
7 trong từng trường hợp
C2 H6 (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H 2O(l)  r H o298 = −1559, 7kJ
2
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
Giả sử, một hộ gia đình cần 10000kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu

L
Duy trì thổi không khí vào bếp than để than cháy đều
ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích

IA

IA
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại
của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ
nhiệt khoảng 60%) Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ axit và enzyme

IC

IC
❖ Trắc nghiệm Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc
Câu 109. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản cực và Nam cực hàng ngàn năm

FF

FF
ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 Vụ nổ bụi xảy ra ở một xưởng cưa
kJ. Câu 4. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: 2NO + 2H2 ⎯⎯ → N2 + 2H2O

O
Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản
lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được phẩm của phản ứng trên.
N

N

Câu 5. Xét phản ứng 3O2 ⎯⎯ → 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau 5
Ơ

Ơ
A. +397,09 kJ. B. -397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -416,02 kJ.
giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong
CHƯƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
H

H
khoảng thời gian trên.
MỨC ĐỘ BIẾT
N

N
Câu 6. Thả một mảnh magnesium có khối lượng 0,1g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5
❖ Tự luận
giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hòa tan
Câu 1. Điền các từ và cụm từ sau vào chỗ trống thích hợp:
Y

Y
magnesium.
nhiệt độ đơn vị thời gian tăng chất khí
Câu 7. Cho phản ứng: 2N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g)
U

U
thời gian tỉ lệ thuận nồng độ chất và lượng
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính
Q

Q
(a) Tốc độ phản ứng (kí hiệu  ) của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự
tốc độ trung bình của phản ứng.
biến thiên …..(1)….. của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một ……(2)……..
Câu 8. Cho phản ứng tert-butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:
M

M
- Tốc độ trung bình của phản ứng (  ) là tốc độ được tính trong khoảng ……(3)….. C4H9Cl (l) + H2O (l) → C4H9OH (aq) + HCl (aq)


phản ứng. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu
(b) Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ của một phản ứng …..(4)….. với tích nồng là 0,22M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
Câu 9. Cho phản ứng hóa học sau: H2O2 ⎯⎯
→ H2 O + 1
O2
ẠY

- Trong biểu thức:  = k.CaA .CBb thì hằng số tốc độ phản ứng k chỉ phụ thuộc vào
…….(5)….. và bản chất của chất phản ứng. ẠY 2
Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối
lượng.
(c) Khi tăng nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng
D

D
….(6)….. (a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.
- Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng có …….(7)…… tham gia. (b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng được bảo toàn về ….(8)….. khi kết ❖ Trắc nghiệm
thúc phản ứng. Câu 10. Tốc độ của một phản ứng hóa học
Câu 2. Áp suất ảnh hương đến tốc độ phản ứng nào sau đây? A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng.
N2(g) + 3H2(g) ⎯⎯⎯ → 2NH3(g)
o
xt,t
(1)
154 155
C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn. Câu 18. Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ
D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt. thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau
Câu 11. Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng? đây thì tốc độ phản ứng ban đầu biến đổi như thế nào? (tăng lên, giảm xuống hay
A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm. không đổi). Vì sao?
B. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng. (a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.
C. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng. (b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
D. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. (c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).

L
Câu 12. Nhận định nào dưới đây đúng? (d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

IA
Câu 19. Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của

IA
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm. zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol

IC

IC
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng. zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
D. Sự thay đổi nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 20. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq) ⎯⎯ → ZnSO4(aq) + H2(g)

FF

FF
Câu 13. Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp (a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 ml khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ
xúc; (5) chất xúc tác. Nhận định nào dưới đây là đúng? trung bình của phản ứng theo hydrogen.

O
A. Chỉ có các yếu tố (1), (2), (3), (4) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. (b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3ml/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu
B. Chỉ có các yếu tố (1), (3), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
N được 7,5 mL khí hydrogen.

N
C. Chỉ có các yếu tố (2), (3), (4), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 21. Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2 (g) → SO2 (g) + Cl2 (g) được trinh
D. Các các yếu tố (1), (2), (3), (4), (5) đều có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phản
Ơ

Ơ
bày ở bảng sau:
ứng. Nồng độ (M)
H

H
Câu 14. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k). SO2Cl2 SO2 Cl2
Thời gian (phút)
N

N
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 0 1,00 0 0
mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
100 ? 0,13 0,13
Y

Y
A. 8.10-4 mol/(L.s). B. 2.10-4 mol/(L.s).
200 0,78 ? ?
C. 6.10 mol/(L.s). D. 4.10-4 mol/(L.s).
U

U
-4
(a) Tính tốc độ trung binh của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
Câu 15. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban
Q

Q
(b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu?
đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l.
(c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
M

M
Câu 22. Cho phản ứng đơn giản sau: H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
A. 4,0.10−4 mol/(L.s). B. 1,0.10−4 mol/(L.s).
(a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên.


−4
C. 7,5.10 mol/(L.s). D. 5,0.10−4 mol/(L.s).
o
(b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng
Câu 16. Khi tăng nhiệt độ thêm 50 C thì tốc độ phản ứng tăng 32 lần. Vậy hệ số nhiệt
độ Cl2?
của phản ứng là
Câu 23. Tốc độ của các phản ứng sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
ẠY

A. 5.

❖ Tự luận
B. 3.
MỨC ĐỘ HIỂU
C. 4. D. 2.
ẠY (a) Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 oC lên 75 oC, hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản
ứng là 2.
D

D
(b) Tăng nhiệt độ phản ứng đó từ 30 oC lên 60 oC, hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của
Câu 17. Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.
phản ứng là 3.
(a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào
(c) Giảm nhiệt độ từ 70 oC xuống còn 30 oC, hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản
dung dịch:
ứng là 3.
(i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H2O; (iv)
❖ Trắc nghiệm
K2CO3.
(b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

156 157
Câu 24. Cho phản ứng: 2KClO3 (s) ⎯⎯⎯⎯
MnO ,t o
2
→ 2KCl(s) + 3O2 (g). Yếu tố không ảnh O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có
hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là: 0,432g nước tạo thành.
A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất. (a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất
C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. tạo thành trong phản ứng.
Câu 25. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. (b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 (c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Giá trị Câu 32. Hai phương trinh hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như

L
của a là sau:

IA
Mg(s) + Cl2(g) → MgCl2(s) (1)

IA
A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,018.
2Na(s) + Cl2(g) → 2NaCl(s) (2)
Câu 26. Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH ⎯⎯ → 2HBr + CO2

IC

IC
Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam.
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là (a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1).

FF

FF
0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo (b) Nếu tốc độ trung bình xảy ra trong phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng
HCOOH là sản phẩm NaCl thu được là bao nhiêu?
A. 5,0.10-5 mol/(L.s). B. 2,5.10-5 mol/(L.s).

O
C. 2,5.10 mol/(L.s).
-4
D. 2,0.10-4 mol/(L.s). Câu 33. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 ⎯⎯ → 2HI. Biết tốc độ phản
Câu 27. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng
N

N
của chất đó trong phương trình hóa học
N2O5 → N2O4 + O2
Ơ

Ơ
(a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc (b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(moL.s).
H

H
độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02M và 0,03M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
N

N
A. 2,72.10−3 mol/(L.s). B. 1,36.10−3 mol/(L.s). - Tại thời điểm đầu.
−3
C. 6,80.10 mol/(L.s). D. 6,80.10−4 mol/(L.s). - Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
Y

Y
Câu 28. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được Câu 34. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g)
U

U
33,6 ml khí O2 (ở đktc) theo phương trình: 2H2O2 ⎯⎯⎯
MnO2
→ 2H2O + O2 (a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng.
(b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi:
Q

Q
Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 5,0.10−4 mol/(L.s). B. 5,0.10−5 mol/(L.s). - Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
M

M
−3
C. 1,0.10 mol/(L.s). D. 2,5.10−4 mol/(L.s). - Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
Câu 29. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Nếu tốc - Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?


độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là Câu 35. Phosgen (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế
A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s. giới thứ nhất.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2 ⎯⎯
→ COCl2.
ẠY

❖ Tự luận
Câu 30. Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (mol/(L.s)) và tốc độ tạo thành của
ẠY Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.CCO .C3/2
Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu:
Cl2
D

D
N2 (mol/(L.s)) không giống nhau trong phản ứng: 2CO (g) + 2NO (g) → 2CO2 (g) +
(a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.
N2 (g)
(b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
Câu 31. Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có
Câu 36. Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A +
xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 ⎯⎯ → 4NO + 6H2O. B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560ml khí NH3 và 672ml khí

158 159
Thí nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng B. Sục CO2 vào Na2CO3 trong điều kiện áp suất thấp sẽ khiến phản ứng nhanh hơn.
(M/s) C. Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn.
(1) 0,20 0,050 0,24 D. Thêm MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được.
(2) ? 0,030 0,20 Câu 42. Cho phản ứng sau: X + Y → Z + T. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến
(3) 0,40 ? 0,80 tốc độ của phản ứng ?
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ Z và T.
Câu 37. Ở 200C, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 300C, tốc độ phản ứng
C. Chất xúc tác. D. Nồng độ X và Y.
này là 0,15 mol/(L.min).

L
Câu 43. Người ta thường sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi.
(a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.

IA
Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng nung

IA
(b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 400C (giả thiết hệ số nhiệt độ  trong khoảng nhiệt
vôi?
độ này không đổi).

IC

IC
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.
Câu 38. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp
B. Tăng nhiệt độ của phản ứng lên khoảng 900oC.
HNO3 và HCl có tỉ lệ 1:3) NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo

FF

FF
C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
phản ứng hóa học sau: 2NOCl ⎯⎯ → 2NO + Cl2. Tốc độ phản ứng ở 700C là 2.10-7 D. Thổi khí nén vào lò nung vôi.

O
0
mol/(L.s) và ở 80 C là 4,5.10 mol/(L.s).
-7
Câu 44. Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2 M. Tốc độ
(a) Tính hệ số nhiệt độ  của phản ứng. N phản ứng ban đầu sẽ giảm khi

N
(b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 600C. A. nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.
Câu 39. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau: B. thêm 100 ml dung dịch HCl 4 M.
Ơ

Ơ
(a) Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra C. giảm nhiệt độ của phản ứng.
H

H
nhanh hơn. D. cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1 M vào hệ ban đầu.
N

N
(b) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. Câu 45. Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng
(c) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. nhau và có kích thước như nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
Y

Y
(d) Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. A. Fe + dung dịch HCl 0,1 M.
(e) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. B. Fe + dung dịch HCl 0,2 M.
U

U
(g) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. C. Fe + dung dịch HCl 0,3 M.
Q

Q
(h) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất. D. Fe + dung dịch HCl 0,5 M.
(i) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp. Câu 46. Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác
M

M
acid vô cơ xảy ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O ⎯⎯→ CH3COOH + C2H5OH
MnO HCl
Câu 40. Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide: 2H2O2 ⎯⎯⎯ 2
→ 2H2O + O2. Thể


tích khí oxygen tạo thành được đo sau mỗi 20 giây. Giá trị tốc độ trung bình của phản Phát biểu nào sau đây đúng?
ứng được tính sau mỗi khoảng thời gian 20 giây được cho trong bảng sau: A. Nồng độ acid (CH3COOH) tăng dần theo thời gian.
Thời gian(s) 0 20 40 60 80 100 B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
ẠY

Thể tích khí oxygen (cm3) 0


Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3 s- 2,4 1,1 x
48 70 82 88 88
0,3 0,0 0,0
ẠY C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
D

D
1
) Câu 47. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát
(a) Giải thích cách tính tốc độ phản ứng trung bình trong 20 giây đầu tiên. biểu sau đây không đúng?
(b) Xác định giá trị của x trong bảng. A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
(c) Giải thích tại sao tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
❖ Trắc nghiệm C. Lượng muối thu được nhiều hơn so với không đun nóng khi phản ứng kết thúc.
Câu 41. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây? D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
A. Bếp than đang cháy trong nhà cho ra ngoài trời sẽ cháy chậm hơn.
160 161
Câu 48. Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2 ⎯⎯
→ 2NH3 Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70
Phát biểu nào sau đây không đúng? Thể tích SO2
0,0 12,5 20,0 26,5 31,0 32,5 33 33
Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên, (mL)
A. Tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên. (a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
B. Tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. (b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
C. Số va chạm hiệu quả tăng lên. (c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
D. Tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm. (d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 ÷10 giây; từ 10 ÷ 20 giây;

L
Câu 49. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) ⎯⎯ → ZnSO4 (aq) + H2 (g) từ 20 ÷ 40 giây.

IA

IA
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Câu 54. Aspirin ( acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính
A. Diện tích bề mặt zinc. kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi

IC

IC
B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. uống aspirin, phản ứng thủy phân xảy ra như sau:

FF

FF
C. Thể tích dung dịch sulfuric acid.
D. Nhiêt độ của dung dịch sulfuric acid.
Câu 50. Cho các phát biểu sau:

O
(a) Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ
chất phản ứng theo thời gian.
N

N
(b) Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ
Ơ

Ơ
chất sản phẩm tạo thành theo thời gian.
H

H
(c) Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng
Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có
thời gian nhất định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
N

N
nhiều nghiên cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến
(d) Dấu “–” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản
tốc độ phản ứng. Dữ liệu về quá trình thủy phân của một mẫu aspirin trong nước (môi
ứng là để đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.
Y

Y
trường trung tính) ở 37oC(*) thể hiện trong bảng:
(e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được
U

U
Nông độ salicylic acid
biểu thị bằng biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho Thời gian (h) Nồng độ aspirin (M)
(M)
Q

Q
khoảng thời gian đó.
Số phát biểu không đúng là 0 5,55 x 10 -3
0
M

M
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2 5,51 x 10-3 0,040 x 10-3
Câu 51. Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g). 5 5,45 x 10-3 0,10 x 10-3


Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ 10 5,35 x 10-3 0,20 x 10-3
A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. 20 5,15 x 10 -3
0,40 x 10-3
C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần. 30 4,96 x 10-3 0,59 x 10-3
ẠY

Câu 52. Ở 50 C, tốc độ của một phản ứng là 1 ; ở 60 C, tốc độ của phản ứng đó là
o o ẠY 40
50
4,78 x 10-3
4,61 x 10-3
0,77 x 10-3
0,94 x 10-3
 2 . Biết 2 = 31 , hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên là
D

D
100 3,83 x 10-3 1,72 x 10-3
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO 200 2,64 x 10-3 2,91 x 10-3
300 1,82 x 10-3 3,73 x 10-3
Câu 53. Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 ⎯⎯ → Na2SO4 + SO2 + S + H2O.
(*) Ở điều kiện này, phản ứng xảy ra rất chậm, trong môi trường axid, như điều kiện
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp
trong dạ dày, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

162 163
(a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng thủy phân aspirin sau thời gian 2, 5, 10, ....,
300 giờ
(b) Nhận xét sự thay đổi tốc độ của phản ứng theo thời gian. Giải thích.
(c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ chất tham gia và sản phẩm theo thời gian
của phản ứng trên.
PHONG CÁCH HỌC TẬP
QUAN SÁT

L
❖ Tự luận
Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?

IA

IA
Câu 55. Xét phản ứng: H2 + Cl2 ⎯⎯ → 2HCl. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một Câu 58. Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc
chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron

IC

IC
vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí
hydrogen thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị thể tích khí theo thời gian, thu được hai đồ

FF

FF
thị sau:

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
(a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
N

N
(b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Câu 56. Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 ⎯⎯ → I2 + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H2
Y

Y
được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia Cho biết đồ thị nào mô tả tốc độ thoát khí từ miếng sắt A, miếng sắt B. Giải thích.
U

U
và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: Câu 59. Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2: một phản ứng có xúc tác MnO2, một
Q

Q
phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị
như hình dưới đây:
M

M


ẠY

Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào
trong phương trình phản ứng trên. Giải thích.
ẠY Đường phản ứng nào trên đồ thị tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng
D

D
Câu 57. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư)
không có xúc tác?
có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị
Câu 60. Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất
sau:
MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2. Đo nồng độ
H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau:

164 165
Câu 64. Từ dữ liệu trong hình dưới đây:

L
Cho biết xúc nào có hiệu quả hơn. Giải thích.

IA

IA
Câu 61. Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch

IC

IC
H2SO4 1 M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau theo PTHH: Zn + H2SO4 ⎯⎯ → ZnSO4 +
H2

FF

FF
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị sau:

O
(a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà A biến mất trong khoảng thời gian từ 20 s
đến 40 s.
N

N
(b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà B xuất hiện trong khoảng thời gian từ 0s
Ơ

Ơ
đến 40s.
Câu 65. Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng
H

H
trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4
N

N
là phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), kết quả TN của phản ứng cho giá trị theo
bảng:
Y

Y
(a) Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ (1) ban đầu cao hơn đồ thị màu xanh (2).
Thời gian (s) SO2 (M) O2 (M) SO3 (M)
(b) Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
U

U
300 0,0270 0,0500 0,0072
Câu 62. Hai nhân vật được minh họa trong hình dưới đây đang chế biến món gà rán,
Q

Q
720 0,0194 0,0462 0,0148
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
M

M
❖ Trắc nghiệm
Câu 66. Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với


thời gian

được thực hiện bằng hai cách.


ẠY

Một người chọn cách chia ra từng phần nhỏ, người còn lại chọn cách để nguyên, giả
ẠY A. B.
D

D
thiết các điều kiện đều giống nhau (nhiệt độ, lượng dầu ăn,...). Hãy cho biết cách nào
món ăn nhanh chín hơn? Giải thích.
Câu 63. Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong
hình 19.7? C. D.

166 167
Câu 67. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và (c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4 (aq) ⎯⎯ → 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq)
hydrogen tạo thành nước, O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g). Đường cong nào của + 8H2O (l)
hydrogen? Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
Câu 70. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các
trường hợp sau:

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
A.Đường cong số (1). (a) (b) (c)
B. Đường cong số (2).

O
C.Đường cong số (3).
D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng. N

N
Câu 68. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O. Theo
Ơ

Ơ
dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở
áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
H

H
N

N
(d) (e) (g)
(a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất
Y

Y
gang).
U

U
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
Q

Q
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi
măng).
M

M
(d) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
(e) Tạo những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.


A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
(g) Nén hỗn hợp khí nitơ và hiđro ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
Câu 71. Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu
nitric acid: 4NH3 (g) + 5O2 (g) ⎯⎯ → 4NO (g) + 6H2O (g). Hãy nêu một số cách để
ẠY

đến 75 giây là 0,33 ml/s.


D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như
nhau.
ẠY tăng tốc độ phản ứng này.
Câu 72. Tốc độ phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
D

D
PHÂN TÍCH (a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.
Câu 69. Cho các phản ứng hóa học sau: (b) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt xúc tác V2O5.
(c) Aluminium dạng bột phản ưng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với
(a) CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) ⎯⎯
→ CH3COOH (l) + C2H5OH (l)
aluminium dạng lá.
(b) Zn (s) + H2SO4 (aq) ⎯⎯
→ ZnSO4 (aq) + H2(g) (d) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn.
(e) Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín.

168 169
(g) Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,.... D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Câu 73. Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được Câu 78. Cho các phát biểu sau:
thể hiện trong bảng dưới đây: (a) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
Phản ứng Lượng chất phản ứng Thời gian Tốc độ phản ứng (b) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học
(mol) (s) (mol/s) bằng nhau và bằng 1.
(1) 2 30 ? (c) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(2) 5 120 ? (d) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất

L
(3) 1 90 ? trong hỗn hợp phản ứng đều bằng nhau và bằng 1.

IA
(e) Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng

IA
(4) 3,2 90 ?
(g) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
(5) 5,9 30 ?

IC

IC
(h) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng
(a) Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng.
bằng nhau và bằng 1 M.

FF

FF
(b) Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm
Số phát biểu không đúng là
nhất?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 74. Cho phương trinh hóa học của phản ứng: CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

O
VẬN DỤNG
Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi
❖ Tự luận
nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
N

N
Câu 79. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau: 2N2O5 (g) → 4NO2 (g) +
Câu 75. Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của
O2 (g)
Ơ

Ơ
phản ứng
(a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia
Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng
H

H
và sản phẩm theo thời gian.
Đun nóng chất tham gia ?
N

N
(b) Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thanh O2 là 9,0 x 10-6 (M/s), tính tốc độ của
Thêm chất xúc tác phù hợp ? các chất còn lại trong phản ứng.
Pha loãng dung dịch ?
Y

Y
Câu 80. Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH ⎯⎯
→ NaClO3 + NaClO2 + H2O
Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) ?
U

U
Giảm nhiệt độ ? Tốc độ phản ứng được viết như sau: v = k.CClO
x
2
.CyNaOH . Thực hiện phản ứng với những
Q

Q
Tăng nhiệt độ ? nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong
Giảm diện tích bề mặt ? bảng sau:
M

M
Tăng nồng độ chất phản ứng ? Nồng độ ClO2 Nồng độ NaOH Tốc độ phản ứng
STT
(M) (M) (mol/(L.s))


Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ ?
❖ Trắc nghiệm 1 0,01 0,01 2.10-4
Câu 76. Cho phương trình hóa học: 2 0,02 0,01 8.10-4
3 0,01 0,02 4.10-4
ẠY

2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4(aq) → 5Fe2(SO4)3 (aq) + K2SO4(aq) +


2MnSO4 (aq) + 8H2O(l)
Nếu lấy cùng số mol các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:
ẠY Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng.
Câu 81. Khi tăng nhiệt độ thêm 10 oC thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 3 lần. Để
D

D
A. KMnO4. B. FeSO4. tốc độ của phản ứng đó (đang thực hiện ở 30 oC) tăng lên 81 lần thì cần nâng nhiệt độ
C. H2SO4. D. Cả 3 chất hết cùng lúc. đến bao nhiêu độ?
Câu 77. Đối với phản ứng: A + 3B → 2C, phát biểu nào sau đây đúng? Câu 82. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng
B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 60oC?
C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.

170 171
❖ Trắc nghiệm Câu 91. Cách nào sau đây làm củ khoai tây chín nhanh nhất?
Câu 83. Khi tăng nhiệt độ thêm 10 oC thì tốc độ của một phản ứng tăng 2 lần. Hệ số A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm.
nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng đó là C. Nướng ở 1800C. D. Hấp trên nồi hơi.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 10. Câu 92. Cho các phát biểu sau:
Câu 84. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc (a) Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của
men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành.
A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất. (b) Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp

L
Câu 85. Thực hiện phản ứng: 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g) phản ứng tại hai thời điểm khác nhau.
Cho các yếu tố: (1) tăng nồng độ H2O2, (2) giảm nhiệt độ, (3) thêm xúc tác MnO2.

IA
(c) Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.

IA
Những yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng là (d) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác

IC

IC
A. 1, 3. B. chỉ 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3. nhau là khác nhau, tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa
Câu 86. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ học.

FF

FF
phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây? (e) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ của chất phản ứng khác nhau
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ.

O
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Số phát biểu đúng là
Câu 87. Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.
N A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

N
(1) Dùng nồi áp suất TRẢI NGHIỆM
(2) Cho thêm muối vào. Câu 93. Khi oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân
Ơ

Ơ
(3) Chặt nhỏ thịt cá. potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể
H

H
(4) Nấu cùng nước lạnh. dùng một số biện pháp sau:
N

N
Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là: (1) Dùng chất xúc tác manganes dioxide
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. (2) Nung ở nhiệt độ cao
Y

Y
Câu 88. Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ (3) Dùng PP dời nước để thu khí oxygen
thường (25o). Tốc độ của phản ứng không đổi khi (4) Đập nhỏ potassium chlorate.
U

U
A. thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột. (5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác
Q

Q
B. thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa. Thực hiện thí nghiệm và cho biết có bao nhiêu biện pháp dùng để tăng tốc độ phản
C. thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M. ứng ?
M

M
D. đun nóng dung dịch. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


Câu 89. Cho 5,6 gam lá sắt kim loại vào 50ml dung dịch axit HCl 3M ở nhiệt độ 30oC. TÌNH HUỐNG, BỐI CẢNH
Trường hợp nào sau đây sẽ không làm tăng tốc độ phản ứng ❖ Tự luận
A. thay 5,6 gam lá sắt bằng 2,8 gam lá sắt. Câu 94. Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel
ẠY

B. tăng nhiệt độ phản ứng lên 50oC.


C. thay 5,6 gam lá sắt bằng 5,6 gam bột sắt.
D. thay axit HCl 3M thành axit HCl 4M.
ẠY Injection-EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp
tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi
trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp
D

D
Câu 90. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ): vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được
(1) Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (2) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ
1M nhiên liệu – không khí trước khi phun vào buông đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu
Kết quả thu được là: được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ
A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – không khí phù hợp để phun vào
C. như nhau. D. không xác định được.

172 173
buồng đốt (3) nên tiết kiệm được nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi Câu 97. Khi nhiệt độ phòng là 250C, cho 10g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100g
trường. Các ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng
cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 350C.
Câu 95. Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ động Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:
cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Khối lượng cốc (g)
STT Nhiệt độ (0C)
Thời điểm đầu Sau 1 phút
1 25 235,40 235,13

L
2 35 235,78 235,21

IA

IA
(a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
(b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40g. Thực

IC

IC
hiện thí nghiệm ở 450C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu? (Bỏ qua khối
lượng nước bay hơi).

FF

FF
Câu 98. Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 oC. Trên đỉnh
núi Fansipan (cao 3200m so với mực nước biển ), nước sôi ở 90 oC. Khi luộc chín một

O
Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium palladium để thúc đẩy quá trình miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút (min), trong khi trên đỉnh
nhường, nhận eclectron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi núi Pansipan mất 3,8 phút (min).
N

N
hóa - khử, chuyển đổi khoảng 98% khí thải độc hại thành khí ít độc hại hoặc không (a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.
Ơ

Ơ
độc hại cho môi trường. Khí thải chứa các hydrocarbon bị oxihóa thành carbon dioxide (b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 oC thì mất bao lâu
và nước, carbon monoxide thành carbon dioxide, các oxide của nitrogen bị khử thành để luộc chín miếng thịt?
H

H
nitrogen và oxygen giải phóng ra môi trường. ❖ Trắc nghiệm
N

N
Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng? Câu 99. Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu
Câu 96. Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại một nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl
Y

Y
làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương
U

U
bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1 < t2 < t3. B. t1 = t2 = t3.
Q

Q
đèn, đây là vụ nổ đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng
sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, kim loại,...có tác nhân tương tự gồm: nguồn C. t3 < t2 < t1. D. t2 < t1 < t3.
M

M
oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy được, nồng độ bụi để đạt được vụ nổ và không (Hướng dẫn giải và hệ thống BT bổ sung của mỗi phần nằm ở phụ lục 1)
gian đủ kín.


ẠY

ẠY
D

Thí nghiệm như hình trên cho thấy, bột mì không dễ cháy. Tại sao bột mì và một số
loại bụi khác có thể gây ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp
vào những tác nhân nào?

174 175

You might also like