Professional Documents
Culture Documents
vectorstock.com/28062415
PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát triển
kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và
những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình
bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành
nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường,
nông nghiệp, lâm nghiệp, ... .). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong
tương lai.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
- Phản tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
2. Năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
+ Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
+ Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển
kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những
vấn đề toàn cầu.
+ Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày
được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ
chốt (y - dược học, phép y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm
nghiệp,...).
+ Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
+ Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
+ Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh
học trong tương lai để phục vụ đời sống con người.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học:
+ Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học
tập và nghiên cứu môn Sinh học.
+ Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch,
lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học
và ứng dụng sinh học.
● Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương
tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo
luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề
nghiệp trong tương lai.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học
mới từ các nội dung đã học.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang
làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói
chung.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm nhỏ và theo nhóm đôi.
- Dạy học trực quan.
- Dạy học dự án.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, KWL; Trò chơi: “Sự kì diệu của sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay (ô
nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…)
- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học.
- Bảng hỏi KWL.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.
- Bài thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”
- GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch vụ
chăm sóc sức khỏe con người để HS bước đầu xác định được những thành tựu có ứng
dụng sinh học.
- HS giải thích lựa chọn của mình. GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó, dựa vào hiểu
biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và
- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu các mục tiêu môn Sinh học
nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình 1.2 1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu
(SGK tr.5-6), thực hiện các yêu cầu của GV. môn Sinh học.
- Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức
khác của thế giới sống, hay nói cách
khác đây là ngành tập trung nghiên
cứu về các cá thể sống cũng như mối
quan hệ giữa các cá thể sống với nhau
và với môi trường.
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ - Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh
sau: vực nghiên cứu như:
1. Đặt các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong + Di truyền học
Hình 1.2. (HS có thể nêu những câu hỏi khác) + Sinh học tế bào
Ví dụ: + Vi sinh vật học
- Bướm hút một hoa bằng cách nào? + Giải phẫu học
- Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như + Động vật học
thế nào? + Sinh thái học và môi trường
- Bộ phận nào giúp bướm di chuyển? + Công nghệ sinh học
- Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?
- Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như thế
nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của
hoa và bướm?
- Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?
2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội
dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể
b) Hoạt động chức năng của cơ thể
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau
đ) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật
3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học.
Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?
4. Để trả lời các câu hỏi đã đạt ra theo yêu cầu ở
câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành sinh
học.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên
sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả
nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào
phần trung tâm tờ giấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành các
nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình
lên bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS
và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp
theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày được mục tiêu môn sinh học.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn
đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù
hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ
quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Mục tiêu học tập môn Sinh học
- GV sắp xếp 2 HS ngồi cạnh nhau thành một nhóm, - Giúp chúng ta hiểu rõ được sự
yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 2 phần I (SGK hình thành và phát triển của thế
tr.6 – 7) và hoàn thành phiếu học tập về lợi ích của giới sống, các quy luật của tự nhiên
việc học Sinh học. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức
tập) khoẻ;
- Sau khi các nhóm đôi hoàn thành Phiếu học tập, GV - Biết yêu và tự hào về thiên nhiên,
đặt câu hỏi tổng kết: Học tập môn Sinh học mang lại quê hương, đất nước;
cho chúng ta những lợi ích gì? - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và
- GV cho các nhóm liệt kê lần lượt những lợi ích của bảo vệ thiên nhiên;
việc học tập môn sinh học. - Ứng xử với thiên nhiên phù hợp
- GV đặt câu hỏi vận dụng, yêu cầu HS liên hệ bản với sự phát triển bền vững.
thân: Em sẽ thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, - Giúp hình thành và phát triển
đất nước bằng những hành động cụ thể nào? năng lực sinh học, gồm các thành
+ Đối với môi trường thiên nhiên phần năng lực như: nhận thức sinh
+ Đối với xã hội học; tìm hiểu thế giới sống; vận
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận ở về đối tượng, lĩnh dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào
vực nghiên cứu và mục tiêu học tập môn Sinh học thực tiễn.
(SGK tr.7) - Giúp rèn luyện thế giới quan khoa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập học, tinh thần trách nhiệm, trung
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận và lần thực và nhiều năng lực cần thiết.
lượt thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của
nhóm mình.
- GV mời các HS còn lại nhận xét, trình bày ý kiến
khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của Sinh học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình - Đối với con người:
ảnh trong mục II (SGK tr.7), thảo luận và điền thông + Góp phần vào sự phát triển kinh
tin vào phiếu bài tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ
tập) nền công nghiệp, nông nghiệp, y
học,...
+ Tăng chất lượng, hiệu quả, an
toàn và thân thiện với môi trường.
+ Góp phần thay đổi cuộc sống
hằng ngày, giúp con người giảm
- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV cho bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh
các nhóm thảo luận các câu hỏi: dưỡng, nâng cao điều kiện chăm
sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia
+ Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai
tăng tuổi thọ.
trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế -
- Đối với môi trường: giúp đánh
xã hội.
giá các vấn đề xã hội như sự nóng
+ Những hiểu biết về não bộ con người mang lại lợi
lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi
ích gì cho chúng ta?
trường, sự thủng tầng ozone, suy
+ Ngành sinh học đã có những đóng góp gì trong bảo
kiệt các nguồn tài nguyên thiên
vệ và phát triển bền vững môi trường sống?
nhiên,... từ đó đưa ra các biện pháp
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm (SGK hợp lí hướng đến sự phát triển bền
tr. 7) vững.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK,
thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi
của GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả
lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Sinh học trong tương lai
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III (SGK tr.8), - Ứng dụng công nghệ sinh học góp
thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. phần tạo ra các sản phẩm sạch, an
- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh toàn cho người tiêu dùng.
học" - Việc tạo ra nhiều loài sinh vật
- GV chuẩn bị một số tranh, ảnh về các vấn đề xã hội biến đổi gene mang những đặc tính
hiện nay như: ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm tốt, có khả năng chịu được môi
môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,... và đưa ra trường khắc nghiệt vẫn đang được
yêu cầu HS: đẩy mạnh.
- Các loại thuốc mới và thực phẩm
+ Em hãy cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các
chức năng được sản xuất để ứng
vấn đề sau như thế nào?
dụng trong việc điều trị bệnh ở
+ Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những
người.
triển vọng gì trong tương lai?
- Ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường:
+ Con người đã chủ động dùng vi
sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu
tràn trên biển, phân huỷ rác thải để
tạo phân bón,...
+ Việc tạo ra xăng sinh học cũng là
một trong những phát minh giúp
bảo vệ môi trường.
- GV hướng dẫn HS đọc phần kết luận (SGK tr.8) và
rút ra kết luận về triển vọng của ngành Sinh học trong
tương lai.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình ảnh
GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV
- Nhóm nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được
cộng điểm trong các bài kiểm tra miệng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
IV. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
Hoạt động 5: Tìm hiểu các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh
học
a. Mục tiêu:
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày
được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ
chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm
nghiệp,...).
- Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
- Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con
người.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch,
lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học
và ứng dụng sinh học.
- Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các ngành
nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung.
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK tr.8 - 9) và thực
hiện các nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học cơ bản.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Các ngành nghề liên quan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình đến sinh học và ứng dụng sinh
1.5 mục IV (SGK tr.8 - 9), thảo luận và thực hiện các học
nhiệm vụ học tập. 1. Nhóm ngành sinh học cơ bản
- Y học: phát triển các kĩ thuật cấy
ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh
sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế
bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ con người,...
- Dược học: sản xuất nhiều loại
vaccine, enzyme, kháng thể,
thuốc,... nhằm phòng và chữa trị
nhiều bệnh ở người.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học cơ bản. - Pháp y: xét nghiệm DNA hoặc
dấu vân tay để xác định mối quan
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh
hệ huyết thống, xác định tình trạng
học.
sức khoẻ hoặc tình trạng tổn
- GV đưa ra một số hình ảnh và yêu cầu các nhóm
sắp xếp vào đúng nhóm ngành phù hợp. thương trong các vụ tai nạn giao
thông, tai nạn lao động,...
2. Nhóm ngành ứng dụng sinh
học
- Công nghệ thực phẩm: tạo ra
các sản phẩm mới phục vụ cho
nhiều linh vực như thực phẩm, y
học, chăn nuôi,... góp phần nâng
cao sức khoẻ con người.
- Khoa học môi trường: đưa ra
biện pháp xử lí kịp thời, đồng thời
chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu,
dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc
bảo vệ môi trường,…
- Nông nghiệp: áp dụng các kĩ
thuật hiện đại góp phần tăng năng
suất, chất lượng các sản phẩm (gạo,
trái cây, thuỷ sản,...) và giảm chỉ
- GV đặt câu hỏi tổng kết: phí sản xuất, đảm bảo nguồn cung
+ Em hãy kể tên các nhóm ngành liên quan đến sinh cấp lương thực trong nước và xuất
học. khẩu.
+ Các nhóm ngành đó bao gồm những ngành nghề - Lâm nghiệp: phối hợp chặt chẽ
nào? Nêu vai trò của các ngành đó. giữa việc trồng, bảo vệ và khai thác
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận trong phần tóm tắt rừng một cách hợp lí; ban hành
kiến thức (SGK tr. 9) nhiều chính sách nhằm hỗ trợ cho
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập việc quản lí và bảo vệ rừng. Nhờ
- Các nhóm đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình đó, diện tích rừng được khôi phục
ảnh GV cung cấp, thảo luận và thực hiện các nhiệm đáng kể.
vụ học tập. - Thủy sản: giữ vị trí quan trọng
trong cơ cấu các ngành kinh tế
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
nông nghiệp và kinh tế biển; bảo
- Các nhóm thi đua lựa chọn đúng các ngành nghề
đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững
thuộc các nhóm ngành.
độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ
- Nhóm chọn sai sẽ suy nghĩ để trả lời câu hỏi tiếp theo
quốc.
của GV.
- Nhóm còn lại bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
V. Sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội
Hoạt động 6: Tìm hiểu sinh học với phát triển bền vững
a. Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ
quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK tr.10), sau đó thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
- GV sử dụng kĩ thuật động não (yêu cầu mỗi học sinh đề ra các biện pháp ứng dụng
sinh học nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường sống trong ba phút) kết hợp phương
pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Sinh học với phát triển bền
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK vững và những vấn đề xã hội.
tr.10), sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập. 1. Sinh học đối với phát triển bền
- GV sử dụng kĩ thuật động não: Mỗi học sinh đề ra vững
các biện pháp ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ và khôi - Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh
phục môi trường sống trong ba phút. học, xây dựng các mô hình sinh
- GV đặt câu hỏi cho HS: Sự phát triển của ngành Sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi
học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển trường sống;
bền vững? - Các công trình nghiên cứu về di
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập truyền, sinh học tế bào được áp
dụng trong nhân giống, bảo toàn
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết
nguồn gene quý hiếm của các loài
cá nhân, thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV.
sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Quản lí và khai thác hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
- Lần lượt các HS sẽ đưa ra câu trả lời theo yêu cầu - Tạo các giống cây trồng, vật nuôi
của GV. có năng suất và chất lượng cao.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến - Sản xuất các chế phẩm sinh học;...
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
Hoạt động 7: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh học và đạo đức sinh học.
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội; đạo đức sinh học,
kinh tế, công nghệ.
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2a, phần V (SGK tr.10) và thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo
luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Sinh học với phát triển bền
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 phần V (SGK vững và những vấn đề xã hội.
tr.10), sau đó trả lời các câu hỏi của GV: 2. Mối quan hệ giữa sinh học với
những vấn đề xã hội.
+ Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm a. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con sinh học và đạo đức sinh học.
người để làm thí nghiệm không? Vì sao? - Đạo đức sinh học ra đời với
+ Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề gì nhiệm vụ đưa ra những quy tắc, các
để không trái với đạo đức sinh học? giá trị đạo đức trong khoa học
+ Em nghĩ, điều gì sẽ xảy ra nếu nhân bản vô tính nghiên cứu sự sống cũng như ứng
được áp dụng thành công đối với con người? dụng khoa học vào thực tiễn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Việc nghiên cứu và thử nghiệm
những phương pháp mới trên
HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi
người, động vật, thực vật, vi sinh
của GV.
vật cần làm rõ nguồn gốc và tuân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
thủ những quy định chặt chẽ về đạo
- GV mời đại diện 2-3 HS phát biểu.
đức nghiên cứu của quốc gia và
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến quốc tế nhằm đảm bảo an toàn tối
(nếu có). đa cho đối tượng tham gia nghiên
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học cứu.
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
Hoạt động 8: Tìm hiểu sinh học và sự phát triển kinh tế, công nghệ.
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội; đạo đức sinh học,
kinh tế, công nghệ.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ
quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục 2b
phần V (SGK tr.10-11), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề và kĩ thuật động não, yêu cầu HS kể
tên các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học mà HS sử dụng hằng ngày.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Sinh học với phát triển bền
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin và vững và những vấn đề xã hội.
quan sát các hình ảnh mục 2b phần V (SGK tr.10-11), 2. Mối quan hệ giữa sinh học với
sau đó trả lời các câu hỏi của GV. những vấn đề xã hội.
b. Sinh học và sự phát triển kinh
tế, công nghệ.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong các lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, y học,... tạo ra nhiều
sản phẩm như các giống cây trồng,
vật nuôi có chất lượng tốt, chi phí
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
thấp, góp phần bảo vệ môi trường,
+ Em hãy kể tên một số sản phẩm ứng dụng công nghệ
đảm bảo an toàn sức khoẻ người
sinh học được sử dụng trong đời sống hàng ngày.
tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển
+ Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội.
kinh tế-xã hội? - Việc nghiên cứu tập tính, hoạt
- GV yêu cầu HS đọc phần Đọc thêm (SGK tr.11) để động của động vật, giúp chế tạo
mở rộng kiến thức về việc sử dụng robot trong y học. hoặc cải tiến các thiết bị, máy móc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phục vụ cho đời sống con người.
- Các nhóm đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời Ví dụ: chế tạo các robot có cử động
các câu hỏi của GV. và cảm xúc như con người nhằm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thay thế con người trong lao động
- Đại diện các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi. nặng, hướng tới thời đại kĩ thuật
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý cao.
kiến (nếu có). - Việc bảo tồn đa dạng sinh học
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học cũng gắn liền với sự phát triển kinh
tập tế, mục tiêu bảo tồn và quản lí tài
nguyên thiên nhiên được lồng ghép
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
vào các dự án phát triển kinh tế như
hoạt động tiếp theo.
xây dựng các khu du lịch sinh thái.
Ngược lại, sự phát triển kinh tế và
công nghệ là nền tảng cho sự phát
triển của ngành Sinh học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về vai trò của sinh học và triển vọng phát
triển của ngành Công nghệ sinh học.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm phần Bài tập (SGK tr.11) theo nhóm.
- Các nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm và phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
● Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.11)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chữa
khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,.. hay không? Tại sao? :
2. Tại sao nói “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học”?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
* Gợi ý:
1. Trong tương lai, con người sẽ có khả năng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung
thư, AIDS,... bằng những phương pháp mới như liệu pháp gene nhằm chữa trị các bệnh
liên quan đến soi hỏng vật chất di truyền, trị liệu bằng tế bào gốc, ứng dụng công nghệ
enzyme,...
2. “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học” vì công nghệ sinh học có
nhiều ứng dụng trong đời sống con người như:
- Nhiều lĩnh vực công nghệ sinh học cho ra đời nhiều ứng dụng phục vụ cho nhu cầu
của con người như các giống cây trồng, vật nuôi.
- Giải mã hệ gene của các loài sinh vật, đặc biệt là đã giải mã được hệ gene của con
người.
- Ứng dụng công nghệ gene để tạo nên các sinh vật biến đổi gene sản xuất các
sản phẩm theo mong muốn của con người; triển vọng trong tương lai có thể chữa nhiều
bệnh di truyền.
- Sử dụng công nghệ sinh học trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường,
phục hồi đa dạng sinh học,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
● Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ và hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phát triển bền vững là:
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ
tương lai.
B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không
làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh
hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 2. Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào?
A. Mỹ, 1982. B. Brazil, 1998.
C. Anh, 2000. D. Brazil, 1992.
Câu 3. Đạo đức sinh học là
A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.
D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
Câu 4. Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao
nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh
ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí
hậu, thời tiết.
A.2. B. 3. C.4. D. 5.
Câu 5. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành
A. Di truyền học. B. Sinh học phân tử.
C. Tế bào học. D. Công nghệ sinh học.
Câu 6. Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân.
B. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí.
C. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.
D. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.
Câu 7. Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?
A. Thuỷ sản. B. Y học.
C. Lâm nghiệp. D. Công nghệ thực phẩm.
- GV yêu cầu các HS không sử dụng tài liệu, cho các nhóm thi đua tìm câu trả lời đúng
nhanh nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng cho các câu hỏi.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm giơ tay xin trả lời.
- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.
*Gợi ý đáp án:
1. C 2. D 3. C 4. C
5. D 6. B 7. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương nhóm chiến thắng và chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
HS lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau để thực hiện ngoài giờ học:
● Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ hội
việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.
● Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong tương
lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý tưởng; Lĩnh vực ứng dụng;
Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện; Hiệu quả mang
lại.)
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS): Em hãy chọn một trong hai nhiệm vụ sau
đây, tìm hiểu và viết báo cáo về chủ đề đó.
● Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ hội
việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.
● Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong tương
lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý tưởng; Lĩnh vực ứng dụng;
Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện; Hiệu quả mang
lại.)
- GV lưu ý HS trình bày bài báo cáo ngắn ngọn, cụ thể, logic.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ (ghi chép nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:…………
Lớp:……………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm: ……
Thảo luận và hoàn thành bảng về mục tiêu học tập môn Sinh học.
K W L
(Những điều em biết về (Những điều em muốn (Những điều em mới học
vai trò của sinh học) biết thêm về vai trò của được về vai trò của sinh
sinh học) học)
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….
Trường:…………
Lớp:……………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: ……
Thảo luận và hoàn thành bảng về vai trò của sinh học.
K W L
(Những điều em biết về (Những điều em muốn (Những điều em mới học
vai trò của sinh học) biết thêm về vai trò của được về vai trò của sinh
sinh học) học)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các phương pháp nghiên cứu và
● Nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập học tập môn sinh học
- GV chia HS thành các nhóm, nghiên cứu thông 1. Các phương pháp nghiên cứu và
tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 – 13) và hoàn thành học tập môn Sinh học
phiếu học tập số 1. (Phiếu bài tập ở phần Hồ sơ - Phương pháp quan sát: là phương
học tập) pháp sử dụng trí giác để thu thập thông
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp quan sát. tin về đối tượng được quan sát. Phương
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp làm việc trong pháp quan
phòng thí nghiệm. sát được thực hiện theo ba bước:
+ Nhóm 3: Phương pháp thực nghiệm khoa học. + Bước 1: Xác định đối tượng quan sát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập và phạm vi quan sát.
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành + Bước 2: Tuỳ theo từng đối tượng và
phiếu học tập. phạm vi quan sát mà xác định công cụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo quan sát cho phù hợp (kính hiển vi, kính
luận lúp,...).
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận + Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí
trước lớp. các dữ liệu quan sát được.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của - Phương pháp làm việc trong phòng
HS. thí nghiệm: là phương pháp sử dụng các
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ dụng cụ, hoá chất, quy tắc an toàn trong
học tập phòng thí nghiệm để thực hiện các thí
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS nghiệm khoa học.
và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. + Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ,
● Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi hoá chất và mẫu vật để làm thí nghiệm.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm theo
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào các kiến thức đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết
vừa nghiên cứu, thảo luận để trả lời các câu hỏi quả thí nghiệm. Từ việc quan sát và
sau: phân tích kết quả, người nghiên cứu giải
thích và kết luận cho kết quả thí nghiệm
1. Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp và đề xuất
đó.
các bước thực hiện để nghiên cứu những vấn đề
sau: *Một số kĩ thuật phòng thí nghiệm
thường dùng ở THPT: Phương pháp giải
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
phẫu, phương pháp làm và quan sát tiêu
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
bản.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
2. Tại sao chúng ta cần phối hợp nhiều phương
+ Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn
- Phương pháp thực nghiệm khoa học:
Sinh học?
là phương pháp chủ động tác động vào
3. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá trình
đối tượng nghiên cứu và những hoạt
hô hấp có thải khí carbon dioxide.
động của đối tượng đó nhằm kiểm soát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sự phát triển của chúng một cách có chủ
- Các nhóm dựa vào thông tin vừa nghiên cứu, đích. Để thực nghiệm khoa học, người
thảo luận để trả lời các câu hỏi. nghiên cứu cần tiến hành theo ba bước
sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí
luận nghiệm, thiết kế mô hình thực nghiệm
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các phù hợp với mục đích thí nghiệm.
câu hỏi. + Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu
- GV yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ thập các dữ liệu. Trong bước này, người
sung ý kiến (nếu có). nghiên cứu có thể dùng các phương
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ pháp khác nhau tuỳ mục đích thực
học tập nghiệm: nghiên cứu và phân loại để định
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS, danh các loài sinh vật; tách chiết các chế
chuẩn kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ tiếp phẩm sinh học; nuôi cấy mô, tế bào;...
theo. + Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập
được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và thiết bị nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
- Tự nhân ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập môn Sinh học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên
cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.13 – 14)
và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các phương pháp nghiên
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình cứu và học tập môn sinh học
ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.13 – 14) và hoàn thành 2. Tìm hiểu vật liệu và thiết bị
phiếu bài tập số 2. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập) nghiên cứu môn Sinh học
- Ống nghiệm: dùng làm thí
nghiệm về các phản ứng hoá học.
- Ống nhỏ giọt: lấy và nhỏ hoá
chết lên tiêu bản, mẫu vột.
- Lam kính và lamen: dùng làm
tiêu bản quan sát dưới kính hiển
vi quang học.
- Đèn cồn: đun sôi mẫu cột có thể
tích nhỏ, tạo tiêu bản vết bôi,...
- Cốc thủy tinh: đựng hoá chất.
- Giấy lọc: lọc các dung dịch
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 để tiến hành nghiền mẫu bột để chắt lấy dịch
phần thảo luận. lọc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
- Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu
khoa học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK
tr.14 – 15).
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo
luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các phương pháp nghiên cứu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình và học tập môn sinh học
2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 -15), sau đó trả lời 3. Các kĩ năng trong tiến trình
các câu hỏi của GV. nghiên cứu môn Sinh học
- Quan sát: trải nghiệm các sự vật,
hiện tượng theo nhiều khía cạnh
khác nhau để thu thập dữ liệu.
- Đặt câu hỏi nghiên cứu để định
hướng vấn đề cần nghiên cứu.
- Xây dựng giả thuyết dựa trên kết
quả quan sát được để đặt ra vấn đề
nghiên cứu.
- Thiết kế và tiến hành thí nghiệm
chứng minh cho giả thuyết về vấn
đề nghiên cứu được đề ra.
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
- Điều tra, khảo sát thực địa hay các
+ Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách
thí nghiệm để thu thập thêm các
nào?
thông tin, số liệu từ nhiều người về
+ Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây dựng giả thuyết
vấn đề cần nghiên cứu.
trong nghiên cứu khoa học có ý nghĩa như thế nào?
- Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức (SGK
để công bố kết quả nghiên cứu.
tr.15) để ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK,
thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi của GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả
lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tin sinh học
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục II (SGK - Là một ngành khoa học tìm kiếm,
tr.15) và thảo luận để trả lời các câu hỏi: phát hiện và mô phỏng quy luật vận
+ Tin sinh học là gì và có ứng dụng như thế nào? động của thể giới sống trên cơ sở
+ Tại sao tin sinh học được xem như công vụ trong phân tích nguồn dữ liệu sinh học
nghiên cứu và học tập môn Sinh học? thông qua các công cụ quản lí, xử
lí dữ liệu trên máy tính và mạng
+ Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh
internet.
học trong đời sống ngày nay.
- Một số ứng dụng của tin sinh học
trong nghiên cứu:
+ dò tìm và phát hiện đột biến gây
ra các bệnh di truyền để từ đó phát
hiện và điều trị sớm;
+ so sánh hệ gene (hay DNA), trình
tự của protein nhằm xác định quan
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức (SGK hệ huyết thống, truy tìm thủ phạm,
tr.15) để ghi nhớ thông tin. xác định quan hệ họ hàng giữa các
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu + xây dựng ngân hàng gene giúp
hỏi của GV. lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene
để tìm kiếm những gene quy định
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
các tính trạng mong muốn,...
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Một số ngân hàng dữ liệu phổ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
biến: GenBank; EMBL; PDB:…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
Trường:……….
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:……
Nghiên cứu thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 – 13) và hoàn thành bảng sau:
Trường: ……..
Lớp: …………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: …...
Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr. 13 – 14) và điền
thông tin vào bảng: web: tailieugiaovien.edu.vn
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
… …
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
+ Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
+ Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Dựa vào đặc tính di truyền và biến dị,
giải thích được thế giới sống dù rất đa dạng và phong phú nhưng các loài sinh
vật vẫn có những đặc điểm chung.
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện
phi ngôn ngữ để trình bày về thế giới sống.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa
các cấp độ tổ chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Trò chơi “Mảnh ghép sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các hình ảnh minh họa cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu và khuyến khích HS bày tỏ ý kiến.
Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói rằng: "Một chiếc xe và một con sư tử đều
có quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, có khả năng đi chuyển nên cả hai đều
được gọi là vật sống - Em có đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến
của mình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói
rằng: "Một chiếc xe và một con sư tử đều có quá trình chuyển hoá vật chất và năng
lượng, có khả năng di chuyển nên cả hai đều được gọi là vật sống”. Em có đồng ý với
ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được một chiếc ô tô và một con sư tử có phải đều
là vật sống giống nhau không, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay – Bài 3:
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cấp độ tổ chức sống.
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày về
thế giới sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.16) và thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung
trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I 1. Khái niệm cấp độ tổ chức sống
(SGK tr.16) và trả lời các câu hỏi của GV: - Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là
+ Em hãy trình bày khái niệm tổ chức sống. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất
+ Kể tên các cấp độ tổ chức trong thế giới sống. đến lớn nhất trong thế giới sống.
+ Phân biệt cấp độ tổ chức và cấp độ tổ chức - Các cấp độ tổ chức trong thế giới sống
sống. gồm: nguyên tử, phân tử, bào quan, tế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể,
quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
quyển.
của GV.
- Các cấp độ tổ chức sống có những biểu
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
hiện đặc trưng của sự sống như: chuyển
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng
luận
và phát triển, sinh sản, cảm ứng,…
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các câu
- Các cấp tổ chức sống cơ bản: tế bào,
hỏi.
cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống
a. Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức
sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 2
phần I (SGK tr.16) để tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- GV tổ chức trò chơi "Mảnh ghép sinh học”, kết hợp phương pháp dạy học trực quan
và hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các cấp độ tổ chức của thế
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm giới sống
đọc thông tin và quan sát hình ảnh (SGK tr.16) để tìm 2. Các cấp độ tổ chức của thế
hiểu về các cấp độ tổ chức của thế giới sống. giới sống
- Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống: Nguyên tử, phân tử, bào
quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ
quan, cơ thể, quần thể, quần xã -
hệ sinh thái, sinh quyển.
- Cấp độ tổ chức có đầy đủ các
biểu hiện của sự sống: phân tử,
bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ
cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã
- hệ sinh thái, sinh quyển.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
a. Mục tiêu:
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức
sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối
quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng kết hợp phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các cấp độ tổ chức của thế giới
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần sống
I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối quan hệ giữa các 3. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
cấp độ tổ chức sống. chức sống
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Trong sự hình thành thế giới sống, các
+ Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ với cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ
nhau như thế nào? chặt chẽ với nhau:
+ Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa + Cấp độ tổ chức nhỏ hơn sẽ làm nền
các cấp độ tổ chức sống là gì? tảng để hình thành cấp độ tổ chức cao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập quan khác nhau, nhiều tế bào có cùng
chức năng tập hợp lại thành mô, nhiều
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời các
mô tập hợp tạo thành cơ quan, tiếp đến
câu hỏi của GV.
là các hệ cơ quan và cơ thể.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Tập hợp các cá thể cùng loài phân bố
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
ở một khu vực nhất định tạo thành quần
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).
thể.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + Các quần thể khác loài tổn tại trong
học tập một khu vực địa lí xác định, tại một
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển thời điểm nhất định gọi là quần xã.
sang hoạt động tiếp theo. + Các sinh vật trong quần xã tương tác
với nhau và với môi trường hình thành
hệ sinh thái.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống (Nguyên tắc
thứ bậc; Hệ thống mở và tự điều chỉnh; Thế giới sống liên tục tiến hóa)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức
sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
- Dựa vào đặc tính di truyền và biến dị, giải thích được thế giới sống dù rất đa dạng và
phong phú nhưng các loài sinh vật vẫn có những đặc điểm chung.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin phần II (SGK tr.17 - 18) để tìm
hiểu về điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho
HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm - Dựa vào một số đặc điểm chung, các
mình lên bảng. nhà khoa học đã chia các loài sinh vật
- GV chỉ định các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV thành ba lãnh giới: Vi sinh vật cổ, Vi
có thể đặt thêm một số câu hỏi để khắc sâu kiến khuẩn và Nhân thực.
thức cho HS: - Sự sống được tiếp nối từ thế hệ này sang
+ Hãy giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức thế hệ khác nhờ quá trình sinh sản.
sống theo nguyên tắc thứ bậc. - Nhiều đặc tính được duy trì ổn định, kế
+ Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh thừa qua nhiều thế hệ thông qua quá trình
vật là do đâu? nhân đôi DNA.
- Môi trường sống luôn có những biến
+ Sự phát sinh các biến dị có vai trò gì trong sự
đổi buộc sinh vật phải có sự thích nghi để
tiến hóa của thế giới sống?
tồn tại => quá trình chọn lọc tự nhiên.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
=> Các loài sinh vật luôn có sự tiến hoá
vụ học tập
và đã tạo nên thế giới sống vô cùng đa
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
dạng, phong phú ngày nay.
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
1. C 2. D 3. A 4. B 5. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới sống
vừa có tính đa dạng, vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh họa.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới sống
vừa có tính đa dạng, vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh họa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
Các loài sinh vật hiện nay đều xuất phát từ một tổ tiên chung, do đó, có thể nhận thấy
được nhiều đặc điểm giống nhau ở các loài sinh vật. Tuy nhiên, trong quá trình tiến
hoá đã xảy ra những biến đổi về di truyền dẫn đến phát sinh nhiều đặc điểm khác biệt
giữa các loài sinh vật. Vì vậy, có thể nói rằng thế giới sống dù có tính đa dạng nhưng
cũng có tính thống nhất một cách rõ rệt.
Ví dụ: Phần lớn các loài động vật thuộc lớp Thú có các đặc điểm chung như cơ thể
được bao phủ bởi lông mao, có hiện tượng thai sinh, đẻ con và nuôi con bằng sữa, có
cơ hoành tham gia hô hấp,... Tuy nhiên, chúng có nhiều đặc điểm khác biệt nhau như
loại thức ăn (ăn thịt, ăn thực vật, ăn tạp); lối sống (bơi lội, leo trèo, hoạt động về
đêm,...); con người có tiếng nói và khả năng lao động;...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Thành phần hóa học của tế bào
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:…………
Lớp:……………..
PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian làm bài: 15 phút
Nhóm:…
Nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành bảng:
Tổ chức theo Hệ thống mở và tự Thế giới sống liên
nguyên tắc thứ bậc điều chỉnh tục tiến hóa
Bản …………………….. …………………….. ……………………..
chất …………………….. …………………….. ……………………..
…………………….. …………………….. ……………………..
…………………….. …………………….. ……………………..
…………………….. …………………….. ……………………..
…………………….. …………………….. ……………………..
II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thế sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
a. Mục tiêu:
- Giải thích được tế bào là đơn vị đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế
bào.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả
tốt trong học tập.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc
và chức năng của tế bào.
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK năng của cơ thế sống
tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc và chức năng của - Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo
tế bào. từ tế bào, các hoạt động sống của cơ
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: thể (chuyển hoá vật chất và năng
+ Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh
là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản sản,...) đều diễn ra trong tế bào.
của sự sống. - Các sinh vật đơn bào dù chỉ được
+ Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm
đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào. nhiệm chức năng của một cơ thể.
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức - Đối với cơ thể sinh vật đa bào: các
(SGK tr.20) hoạt động sống của cơ thể là sự phối
hợp hoạt động của các tế bào khác
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhau.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời
câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời lần lượt các
câu hỏi.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O,N, S, P).
+ Nếu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử
C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và
sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng tính chất của nước giải thích
được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân.
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý
kiến của bản thân về vai trò của nước và các nguyên tố khoáng.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng để
hoàn thành nội dung thảo luận nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học trải nghiệm.
- Dạy học theo nhóm nhỏ và nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật công não, động não.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các tình huống thực tế (kèm hình ảnh hoặc video) về các bệnh liên quan đến
thiếu khoảng ở thực vật hay người.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số vấn đề trên cơ thể
người và cây trồng, sau đó yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng
đó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân của các
hiện tượng này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các nguyên tố hóa học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I và 1. Các nguyên tố hóa học có
quan sát Hình 5.1 (SGK tr.21) để tìm hiểu về các trong tế bào
nguyên tố hóa học có trong tế bào. - Hiện nay, có khoảng 25 nguyên
tố được biết là có vai trò quan
trọng đối với sự sống.
- Mỗi nguyên tố chiếm tỉ lệ khác
nhau, trong đó các nguyên tố C,
H, O,N chiếm khoảng 96,3 %
khối lượng chất khô của tế bào.
- Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể mà
các nguyên tố hoá học được chia
thành hai loại: nguyên tố đa lượng
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
và nguyên tổ vi lượng.
+ Hiện nay, có những nguyên tố nào được tìm
thấy trong cơ thể sinh vật.
+ Kể tên các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể
người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin, kết hợp quan sát biểu đồ
SGK, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các câu
hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các nguyên tố hóa học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh 2. Vai trò của nguyên tố carbon
trong mục 2 phần I (SGK tr.21-22) để tìm hiểu vai - Nguyên tử carbon có bốn electron ở
trò của nguyên tố carbon. lớp ngoài cùng nên có thể cho đi hoặc
thu về bốn electron để có đủ tám
electron ở lớp ngoài cùng => có thể
hình thành liên kết với các nguyên tử
khác (C, H, O, N, P, S).
- Nhờ đặc điểm này, carbon có thể
hình thành các mạch carbon với cấu
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Quan sát hình trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô
5.2 và cho biết cấu trúc của nguyên tử carbon có số hợp chất hữu cơ.
đặc điểm gì giúp nó trở thành nguyên tố có vai trò
quan trọng trong tế bào.
- GV cho HS xem một video ngắn, cung cấp thêm
kiến thức về nguyên tố carbon:
https://youtu.be/ZDo9J3radfw
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK
suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Các nguyên tố hóa học
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các 3. Vai trò của các nguyên tố hóa học
nhóm đọc thông tin mục 3 phần I (SGK tr.22). - Các nguyên tố đa lượng:
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, + Tham gia cấu tạo nên các đại phân
chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm nghiên tử hữu cơ như nucleic acid, protein,
cứu vai trò của các nguyên tố hóa học. carbohydrate, lipid;
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố đa lượng + Góp phần xây dựng nên cấu trúc tế
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố vi lượng. bào và cơ thể sinh vật.
+ Một số nguyên tố đa lượng là thành
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
phần của các hợp chất hữu cơ tham
+ Thiếu Mg sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thực vật.
gia các hoạt động sống của tế bào (ví
(nhóm 1)
dụ: Mg cấu tạo nên diệp lục,...).
+ Tại sao các nguyên tố vi lượng chiếm một tỉ lệ rất
- Các nguyên tố đại lượng:
nhỏ nhưng không thể thiếu?(nhóm 2)
+ Là thành phần cấu tạo nên hầu hết
+ Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời các enzyme và nhiều hợp chất hữu cơ
khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn tham gia vào các hoạt động sống của
giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều cơ thể (hormone, vitamin,
món”? (2 nhóm cùng thảo luận) hemoglobin,...)
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức + Ví dụ: Fe là thành phần cấu tạo nên
(SGK tr.22) để HS hệ thống kiến thức. hemoglobin có chức năng vận chuyển
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến thiếu
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, máu; I-ốt là thành phần cấu tạo của
trả lời câu hỏi của GV. hormone thyroxine có chức năng kích
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. thích chuyển hoá ở tế bào, kích thích
sự phát triển bình thường của hệ thần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
kinh, thiếu I-ốt sẽ qây ra bệnh bướu
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
cổ.
- Nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Nước và vai trò sinh học của
- GV cho HS thảo luận theo đôi, yêu cầu các nhóm nước
đọc thông tin mục, quan sát hình 5.3 trang 23 phần 1. Cấu tạo và tính chất của nước
II (SGK tr.22 - 23) để tìm hiểu về cấu tạo và tính - Một phân tử nước được cấu tạo từ
chất của nước. một nguyên tử oxygen liên kết với hai
nguyên tử hydrogen bằng liên kết
cộng hoá trị (là liên kết được hình
thành do dùng chung cặp electron).
- Đầu oxygen của phân tử nước sẽ
mang điện tích âm, còn đầu hydrogen
sẽ mang điện tích dương => Tính
phân cực của phân tử nước.
- Trong tế bào, nước tồn tại ở hai
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm đôi: dạng: nước tự do và nước liên kết.
+ Quan sát hình 5.3a và cho biết các nguyên tử cấu - Nhờ sự liên kết giữa các phân tử
tạo nên phân tử nước mang điện tích gì? Tại sao? nước với nhau và khả năng liên kết
Tính phân cực của phân tử nước là do đâu? của nước vào thành tế bào đã tạo nên
cột nước liên tục giúp quá trình vận
+ Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
chuyển nước trong thân cây; tạo ra
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sức căng bề mặt => một số loài sinh
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi, trả
vật nhỏ (ví dụ như nhện nước) có thể
lời câu hỏi của GV.
đứng và di chuyển trên mặt nước.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Nước có thể hấp thụ nhiệt từ không
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự
- GV mời đại diện HS trả lời lần lượt các câu hỏi. trữ vào không khí khi quá lạnh
- Những HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý => điều hoà nhiệt độ môi trường và
kiến (nếu có). cơ thể sinh vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Nước và vai trò sinh học của
- GV yêu cầu các nhóm đôi tiếp tục đọc thông tin và nước
quan sát hình ảnh mục 2 phần II (SGK tr.23) để tìm 2. Vai trò sinh học của nước trong
hiểu về vai trò sinh học của nước. tế bào.
Nước có nhiều vai trò quan trọng đối
với tế bào:
+ Là thành phần chính cấu tạo nên tế
bào;
+ Là dung môi hoà tan nhiều chất
cần thiết, vừa là nguyên liệu;
+ Là môi trường cho nhiều phản ứng
sinh oá xảy ra trong tế bào để duy trì
sự sống;
- GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp”, khuyến khích HS + Nước còn đóng vai trò quan trọng
trả lời câu hỏi một cách nhanh nhất: “Nếu chúng ta trong việc đảm bảo sự cân bằng và
bị thiếu nước sẽ xảy ra hậu quả gì? ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
- GV đặt thêm các câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Tại sao nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều
chất cần thiết?
+ Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình
cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể?
Cho ví dụ.
+ Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết
hợp với việc tưới nước?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức (SGK
tr.23) để HS ghi nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi, trả
lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Những HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic
acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phấn hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao
thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích
vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
+ Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
+ Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote,
lipid, protein, nucleic acid.
+ Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
+ Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về thành phần
hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
(ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng
có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết
thống, truy tìm tội phạm....).
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập về
các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy cho
phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
● Giao tiếp và hợp tác:
+ Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ tìm
hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý
tưởng khi vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic dcid; khi tham gia các trò chơi được tổ
chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
3. Phẩm chất
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động
học tập về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng
như khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân
tử sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép, sơ đồ tư duy; Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”,
“Đoán ô chữ”, “Đuổi hình bắt chữ”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong cơ thể người.
- Nội dung các ô chữ về vai trò của carbonhydrate.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy A4
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid.
- Bảng phân biệt ba loại RNA.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó dẫn
dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS suy nghĩ và trả lời: Tại sao dựa vào kết quả xét
nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ
thuyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có
ở hiện trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài học: Để giải thích việc tại sao
người ta có thế xác định được quan hệ huyết thống qua việc xét nghiệm DNA, cũng
như biết được các loại phân tử sinh học có trong tế bào và vai trò của chúng để có chế
độ ăn uống phù hợp, đảm bảo sức khỏe,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học có trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân
tử sinh học trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái quát về các phân tử sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin đọc thông tin phần học trong tế bào
I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân tử - Các nguyên tố hoá học đã kết
sinh học trong tế bào. hợp với nhau hình thành nhiều
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: phân tử sinh học (là các phân tử
+ Phân tử sinh học là gì? hữu cơ do sinh vật sống tạo
+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào. thành), chúng có vai trò quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trọng đối với sự sống vì vừa là
thành phần cấu tạo, vừa tham gia
- Các nhóm đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời các
thực hiện nhiều chức năng trong
câu hỏi của GV.
tế bào.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Các phân tử có vai trò quan
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
trọng trong tế bào là:
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
carbonhydrate, lipid, nucleic
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). acid.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh bào
trong mục 1 phần II (SGK tr.24-26) để tìm hiểu về 1. Carbohydrate
carbohydrate. - Carbohydrate là phân tử sinh học
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Dựa vào tiêu được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,
chí nào để phân loại carbonhydrate? O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn phân là một phân tử đường đơn có từ
bị hình ảnh về các loại đường và cho HS xác định 3 - 7 carbon, phổ biến nhất là đường
đâu là đường đơn, đường đôi, đường đa; dựa vào 5 - 6 carbon.
yếu tố nào để nhận biết? - Đa số carbohydrate có vị ngọt, tan
trong nước và một số có tính khử.
- Dựa vào số lượng đơn phân trong
phân tử, Carbohydrate được chia
thành: đường đơn, đường đôi, đường
đa
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại đường (đường đơn, đường đôi, đường đa)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1b phần II
(SGK tr.24 - 25).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các bào
nhóm đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong 1. Carbohydrate
mục 1a, 1b, 1c, phần II (SGK tr.24 - 25) sau đó hoàn b. Các loại đường đơn
thành phiếu học tập số 1. (Phiếu học tập ở phần Hồ - Trong tế bào có hai loại đường đơn
sơ học tập) phổ biến là đường 5 carbon (gồm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về đường đơn ribose và deoxyribose) và đường 6
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đường đôi carbon gồm: glucose, fructose và
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đường đa galactose.
- Các loại đường này đều có vị ngọt,
dễ tan trong nước.
- Glucose có trong các bộ phận của
thực vật, trong các loại quả chín, mật
ong, trong cơ thể người và động vật.
- Fructose cũng có nhiều trong các
loại quả có vị ngọt, có nhiều trong mật
ong làm cho mật ong có vị ngọt gắt.
- Galactose có nhiều trong sữa động
vật.
- Tính chất: đều có tính khử; Nhóm -
OH giúp các đường đơn liên kết với
nhau để tạo thành đường đôi và
đường đa.
c. Các loại đường đôi
- Cấu tạo: do hai phân tử đường đơn
liên kết với nhau bằng liên kết
glycosidic.
- 3 loại đường đôi phổ biến trong tế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập bào: saccharose, maltose, lactose
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát các - Tính chất: đều tan trong nước và có
hình ảnh trong SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu vị ngọt.
học tập. - Saccharose: có nhiều trong thực vật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Maltose: có trong mầm lúa mạch,
kẹo mạch nha.
- GV mời lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. - Lactose: có trong sữa người và động
vật.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của
HS. d. Các loại đường đa
- Cấu tạo: gồm nhiều phân tử đường
- Các nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép, hoàn thiện
đơn liên kết với nhau bằng liên kết
kiến thức.
glycosidic; có kích thước và khối
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
lượng phân tử lớn.
học tập
- Các loại đường đa phổ biến ở sinh
vật: tỉnh bột (khoảng 20 % amylose
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm và 80% amylopectin), cellulose,
vụ của các nhóm thông qua phiếu học tập và chuyển glycogen, chitin. Chúng đều được cấu
sang nội dung tiếp theo. tạo từ các đơn phân là glucose hoặc
dẫn xuất của glucose.
- Nhiều loại đường đa không tan trong
nước.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của carbohydrate
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein và
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân
tử sinh học.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập
về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần II (SGK tr.26) để tìm hiểu về vai
trò của carbohydrate.
- GV cho HS xem một video ngắn về vai trò của Carbohydate đối với cơ thể và trả lời
các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần bào
II (SGK tr.26) để tìm hiểu về vai trò của 1. Carbohydrate
carbohydrate. e. Vai trò của carbohydrate
- Là nguồn năng lượng cung cấp cho
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm
các hoạt động sống (chủ yếu là
thông tin về vai trò của Carbohydate:
glucose)
https://youtu.be/x_hDwnVPeWs
- là nguồn năng lượng dự trữ của cơ
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
thể (tinh bột ở thực vật, glycogen ở
+ Nêu vai trò của carbohydrate. Cho ví dụ.
nấm và động vật).
+ Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường - tham gia cấu tạo nên một số thành
ăn chuối chín vào giờ giải lao? phần của tế bào và cơ thể sinh vật
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức như: thành tế bào thực vật (cellulose),
trọng tâm về carbohydrate (SGK tr. 26). thành tế bào nấm và bộ xương ngoài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của côn trùng (chitin), thành tế bào vi
- Các nhóm đọc SGK, theo dõi video GV cung cấp, khuẩn (peptidoglycan).
tổng hợp thông tin và thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Một số carbohydrate còn liên kết với
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. protein hoặc lipid tham gia cấu tạo
màng sinh chất và kênh vận chuyển
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
các chất trên màng.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các đường đơn 5 carbon (ribose,
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
deoxyribose) tham gia cấu tạo nucleic
kiến (nếu có).
acid.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
2. Lipid
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lipid
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào: corbohydrate,
lipid, protein, nucleic acid.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình
ảnh mục 2, phần II (SGK tr.26 – 28);
+ Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về Lipid đơn giản.
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Lipid phức tạp.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho các nhóm HS thảo luận, hoàn thiện
kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động sinh lí của cơ thể như
quang hợp ở thực vật (carotenoid),
- Các nhóm mảnh ghép dán phiếu học tập lên bảng.
tiêu hoá (dịch mật) và điều hoà sinh
- GV lần lượt kiểm tra thông tin trong phiếu.
sản ở động vật (estrogen,
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
testosterone).
tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp
theo.
3. Protein
Hoạt động 6: Tìm hiểu về đặc điểm chung của protein
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), đọc thông tin và quan sát hình ảnh
mục 3a, phần II (SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của protein.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn, gợi ý HS
thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), bào
đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3a, phần II 3. Protein
(SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của a. Đặc điểm chung của protein
protein. - Protein là đại phân tử sinh học
chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể
sinh vật.
- Là sản phẩm cuối cùng của gene
tham gia thực hiện nhiều chức năng
khác nhau trong cơ thể.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, mỗi đơn phân là một amino
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Tại sao các loại acid. Tính đa dạng và đặc thù của
protein khác nhau có chức năng khác nhau? chuỗi polypeptide được quy định bởi
- GV chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm, yêu số lượng, thành phần và trật tự sắp
cầu HS thi kể tên các thực phẩm giàu protein. xếp của 20 loại amino acid.
- Các loại amino acid khác nhau ở gốc
R (gốc R có thể là -H, -CH.,-CH.-
SH,...).
- Về mặt dinh dưỡng, các amino acid
được chia thành hai nhóm: amino acid
thay thế và amino
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
acid không thay thế.
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình - Cơ thể sinh vật có thể tự tổng hợp
ảnh SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. được các amino acid thay thế, các
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. amino acid không thay thế phải được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cung cấp từ các nguồn khác nhau.
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi. - Một số nguồn thực phẩm giàu
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). protein: thịt, cá, trứng, sữa,...
Hoạt động 7: Tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein và
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân
tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy cho
phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như khi
tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3b, phần II (SGK tr.28-
29) để tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kết hợp kĩ thuật sơ đồ tư duy để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
b) Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ + Cấu trúc không gian đặc trưng quy
biến? Các dạng đó có đặc điểm gì? định chức năng sinh học của phân tử
protein.
c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của
+ Cấu trúc bậc 3 của protein được giữ
protein.
ổn định nhờ liên kết hydrogen, cầu
- GV yêu cầu HS khái quát hóa các thông tin về các
nối disulfite (-S - S-),...
bậc cấu trúc của protein dưới dạng sơ đồ tư duy.
- Cấu trúc bậc 4: Một số phân tử
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
protein được hình thành do sự liên kết
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình
từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide
ảnh SGK, thảo luận câu trả lời và khái quát dưới
bậc 3 tạo thành cấu trúc bậc 4.
dạng sơ đồ tư duy.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Ví dụ như phân tử hemoglobin gồm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hai chuỗi α và hai chuỗi β.
- GV yêu cầu các nhóm dán sơ đồ tư duy của nhóm
mình lên bảng.
- Thành viên các nhóm nhận xét sơ đồ tư duy lẫn
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm thảo luận của HS,
chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c, phần bào
II (SGK tr.29) để tìm hiểu về vai trò của protein. 3. Protein
c. Vai trò của protein
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Protein đóng vai trò rất quan trọng đối
1. Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của
với sự sống:
protein.
+ Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
a) Casein trong sữa mẹ.
(protein cấu tạo màng, sinh chất, tế
b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ. bào cơ);
c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh. + Nguồn dự trữ các amino acid
d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng (albumin trong lòng trắng trứng gà);
đường trong máu. + Xúc tác các phản ứng sinh hoá trong
2. Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo tế bào (enzyme);
từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc + Điều hoà các hoạt động sinh lí trong
tính? cơ thể (hormone);
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm + Vận chuyển các chất (hemoglobin),
thông tin về Protein: https://youtu.be/sUl4HK6ueI4 bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân
gây bệnh (kháng thể).
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
+ Nhiều protein tham gia vào chức
(SGK tr.29) và phần Đọc thêm về tơ nhện – một
năng vận động của tế bào và cơ thể;
loại protein được ứng dụng trong thực tiễn (SGK
tiếp nhận, đáp ứng các kích thích -
tr.30)
của môi trường (thụ thể nằm trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
màng sinh chất).
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận để trả lời
các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
4. Nucleid acid
Hoạt động 9: Tìm hiểu đặc điểm chung của nucleic acid
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein và
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân
tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy cho
phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như khi
tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 4a, phần II (SGK tr.30)
để tìm hiểu về đặc điểm chung của Nucleid acid.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kĩ thuật sơ đồ tư duy để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát bào
hình ảnh mục 4a, phần II (SGK tr.30) để tìm hiểu 4. Nucleid acid
về đặc điểm chung của Nucleid acid. a. Đặc điểm chung của nucleic acid
- Nucleic acid là đại phân tử sinh học
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân;
mỗi đơn phân là một nucleotide gồm
ba thành phần.
- Dựa vào kích thước, các base được
chia thành hai nhóm:
+ Purine gồm Adenine và Guanine;
+ Pyrimidine gồm Cytosine, Thymine
và Uracil. Do các loại nucleotide khác
- GV giao nhiệm vụ cho HS: nhau ở các base nên người ta dùng tên
+ Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và của các base để đặt tên cho
sự hình thành của một nucleotide? nucleotide.
+ Có bao nhiêu loại nucleotide? - Nucleic acid được chia thành hai
+ Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau loại: deoxyribonucleic acid (DNA) và
như thế nào? ribonucleic acid (RNA). Trong đó,
DNA được cấu tạo từ bốn loại
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến
nucleotide là A, T, G, C; còn RNA
thức về đặc điểm chung của nucleid acid.
được cấu tạo từ A, U, G, C.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt trình bày sơ đồ tư duy của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và sơ đồ
tư duy của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung tiếp theo.
Hoạt động 10: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và RNA.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện
tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí, giải thích vì sao thịt lợn, thịt
bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA
trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập
về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như khi
tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông có thể chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thực
hiện một nội dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu thông tin mục 4b, 4c (SGK
tr.30 – 32) để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và ARN.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của DNA.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của RNA.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các phân tử sinh học trong tế
- Các nhóm mảnh ghép cần có những thành viên mức độ tương đồng giữa các phân tử
nghiên cứu về 2 nội dung khác nhau, cùng hợp tác DNA của các đối tượng sinh học.
hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập ở phần c. Cấu tạo và chức năng của RNA
Hồ sơ học tập) - Cấu tạo: gần tương tự như DNA,
tuy nhiên hầu hết các phân tử RNA
- GV yêu cầu các nhóm trình bày một phần thông tin
đều có mạch đơn, dạng thẳng hoặc
trong phiếu học tập của nhóm mình.
xoắn kép cục bộ.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
- Phân loại: gồm 3 lại chính
+ Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch
+ RNA thông tin (mRNA): được
polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác
dùng làm khuôn cho quá trình dịch
định chiếu hai mạch của phân tử DNA.
mã (tổng hợp protein), truyền đạt
+ Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA thông tin di truyền từ DNA đến
có được là nhờ đặc điểm nào? ribosome.
+ Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được di + RNA vận chuyển (tRNA): vận
truyền ổn định qua các thế hệ? chuyển các amino acid đến
+ Phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: ribosome để dịch mã, từ trình tự các
dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết nucleotide trên mRNA được dịch
hydrogen (có hay không có). thành trình tự các amino acid trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập protein.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK, + RNA ribosome (rRNA): là thành
thảo luận để tổng hợp các thông tin chính và hoàn phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome
thành phiếu học tập. (là nơi tổng hợp protein trong tế
bào).
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Ở một số virus, RNA đóng vai trò
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận là vật chất di truyền mang thông tin
của nhóm mình; trả lời lần lượt các câu hỏi. quy định các đặc điểm cấu tạo của
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). chúng.
1. C 2. C 3. D 4. D
5. B 6. B 7. B 8. B
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, ghi tên những HS có câu trả lời đúng
và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức và hình thành
năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao
một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ C mà
protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao
một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ C mà
protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS báo cáo kết quả thực hành vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế
bào.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:………..
Lớp:…………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm hiều về………
Nhóm:…….
Trường:………..
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thời gian: 20 phút
Nhóm: …….
Nội dung
Câu hỏi:
1. Tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
3. Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
4. Cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
5. Kể tên một số thực phẩm giàu lipid.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
6. Lipid có vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Trường:……….
Lớp: ………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thời gian: 15 phút
Nhóm:…..
DNA RNA
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
TẾ BÀO (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong
tế bào.
2. Năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa ra
các giả thuyết nghiên cứu, khi thao tác làm thí nghiệm.
● Tìm hiểu thế giới sống:
+ Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu hỏi
liên quan đến các tình huống đó.
+ Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra và
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
+ Lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
+ Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
+ Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế
của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận
dụng phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống
khác.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
● Giao tiếp và hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các
phương án chứng minh các giải thuyết đã đề ra.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình, báo cáo đúng số liệu và kết
quả nghiên cứu.
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó
khăn khi tham gia nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học bằng nghiên cứu khoa học.
- Kĩ thuật: phòng tranh, động não, khăn trải bàn, think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo gợi ý trong SGK và dùng để bố trí các nghiệm
thức.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Báo cáo thu hoạch.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung:
GV nhắc lại kiến thức ở bài học trước và nêu ra một vài tình huống thực tế, đặt câu hỏi
gợi mở cho HS.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Trong buổi học trước, chúng ta đã biết một số phân tử sinh học trong tế bào, các em
hãy kể tên các phân tử đó.
+ Em hãy kể tên một số loại thực phẩm nào chứa nhiều protein, chất béo, glucose,…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhớ lại kiến thức đã học trong bài trước và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: - Thức ăn hàng ngày chúng ta nạp vào cơ thể rất đa dạng
và phong phú, tuy nhiên, nếu không biết cân bằng những chất nạp vào cơ thể, chúng
ta sẽ rất dễ mắc những căn bệnh nguy hiểm. Ví dụ: ăn quá nhiều đồ chiên, rán sẽ gây
béo phì, máu nhiễm mỡ,… ăn nhiều thực phẩm giàu đạm sẽ làm tích tụ acid uric trong
cơ thể, gây ra bệnh gout; ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ tiểu đường,… Chính vì
vậy, chúng ta cần có những hiểu biết nhất định về thành phần hóa học của các loại
thực phẩm để có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng hàng ngày. Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ tiến hành các thí nghiệm để xác định một số thành phần hóa học có trong
tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát để trải nghiệm
a. Mục tiêu:
- Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu hỏi
liên quan đến các tình huống đó.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các tình huống và quan sát những
hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33 – 34).
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu hai tình huống.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Quan sát để trải nghiệm
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các * Một số câu hỏi mẫu cho từng tình huống:
nhóm đọc 6 tình huống và quan sát những STT Nội dung vấn đề Câu hỏi giả
hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33 – định
34):
1 Các loại quả chín Chất nào trong
a. Khi mệt mỏi, người ta có thể ăn các loại
có thể cung cấp quả chín có vai
quả chín (nho, chuối,...) sẽ cảm thấy đỡ mệt
năng lượng cho cơ trò cung cấp
mỏi.
thể. năng lượng cho
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người tế bào?
ta có thể dùng gạo, bột mì,...
2 Gạo, bột mì,... Có phải trong
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như
được dùng làm gạo, bột mì,... có
thịt, cá, trứng, sữa,... sẽ có nguy cơ mắc bệnh
nguyên liệu để tạo chứa tỉnh bột?
Gout.
hồ tỉnh bột.
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc mè,
3 Ăn quá nhiều thịt, Chất nào trong
đậu nành,... để làm nguyên liệu sản xuất dầu
cá, trứng, sữa,... thịt, có, trứng,
thực vật.
làm tăng nguy cơ sữa,... gây ra
e. Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô.
mắc bệnh Gout. bệnh Gout?
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp cơ thể tăng
4 Hạt lạc (đậu Chất nào trong
cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,...
phộng) hoặc mè, hạt lạc (đậu
đậu nành,... được phông)
dùng làm nguyên hoặc mè, đậu
liệu sản xuất dầu nành,... được
thực vật. dùng
để sản xuất dầu
thực vật?
Hoạt động 2: Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
a. Mục tiêu: SH 2.2; GTHT 3; VĐST 3; CC 1.1
- Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra và
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giá thuyết đã đề ra.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học tập như các giả thuyết và phương án
chứng minh các giả thuyết.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
hoặc think- pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đề xuất giả thuyết và phương án
- GV tiếp tục sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để chứng minh giả thuyết
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong
SGK theo mẫu phiếu số 2 (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ Gợi ý các giả thuyết và phương án
học tập). chứng minh:
- GV khuyến khích HS đặt ra các phương án chứng STT Nội dung Phương án
minh giả thuyết khác nhau với mỗi giả thuyết đã giả thuyết kiểm chứng
đưa ra, sau đó, các nhóm thảo luận để lựa chọn giả thuyết
phương án khả thi nhất. 1 Trong các Glucose có
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập loại quả tính khử nên
chín có có thể dùng
- HS suy nghĩ độc lập, sau đó, điền vào một góc của
glucose. chết có tính
tờ giấy A0.
oxi hoá để
- Các thành viên nhóm thống nhất lựa chọn phương
nhận biết.
án khả thi nhất từ các ý kiến cá nhân, ghi vào phần
2 Trong gạo, Dùng iodine
trung tâm của tờ giấy.
bột mì,… để kiểm tra sự
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
có chứa tinh có mặt
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày các phương
bột. của tinh bột.
án kiểm chứng đối với tình huống đã chọn.
3 Nếu ăn quá Dùng CuSO4
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, đóng góp ý thừa protein để kiểm tra sự
kiến (nếu có). sẽ tăng có mặt
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ nguy cơ của protein.
học tập mắc bệnh
- GV nhận xét các phương pháp HS đưa ra, chuẩn Gout.
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo 4 Trong hạt Dùng Sudan
lạc (đậu III để kiểm tra
phông) sự có mặt
hoặc mè, của lipid.
đậu
nành,…có
chứa lipid
5 Khi để lâu Dùng tác nhân
ngày, nước nhiệt độ để
trong lá kiểm tra
thoát ra làm sự có mặt của
lá bị khô. nước.
6 Trong các Sử dụng các
loại rau, củ chất hoá học
có chứa cho phản
nhiều muối ứng đặc trưng
khoáng. với các ion
khoáng để
kiểm tra sự có
mặt của
chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 4: Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết
đúng/sai. Từ đó kết luận vấn đề nghiên cứu.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
hoặc think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK
theo mẫu phiếu số 9. (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ học tập)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Thảo luận dựa trên kết quả thí
- GV yêu cầu các nhóm mô tả kết quả quan sát được nghiệm
và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó kết luận Các nhóm kết luận tính đúng/sai
vấn đề nghiên cứu. của giả thuyết dựa trên kết quả thí
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết nghiệm.
hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc think - pair -
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK theo mẫu phiếu số 9.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét kết luận của các nhóm và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo (SGK Báo cáo thực hành của các nhóm
tr.36) và tiến thành viết báo cáo thực hành. theo nội dung GV hướng dẫn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu lại báo cáo thực hành của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc của các
nhóm.
MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
1 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
2 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 2
Biên bản thảo luận đề xuất giả thuyết phương án chứng minh giả thuyết
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
1 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
2 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Dung Nước cất Dung dịch glucose Dịch chiết nước nho
dịch 30%
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
MẪU PHIẾU SỐ 6
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Dung Nước cất Dầu thực vật Dịch lọc từ hạt lạc
dịch
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
MẪU PHIẾU SỐ 7
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Dung Cắt ngang thân cây Đun mẫu lá còn Sấy mẫu lá còn tươi
dịch nha đam tươi trên ngọn lửa
đèn cồn
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
MẪU PHIẾU SỐ 8
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện: ………………………………………………………………..
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………..
1. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Sau đó, đưa ra ngoài ánh sáng.
Kết quả Sau khi nhỏ AgNO3 Sau khi đưa ra ngoài ánh sáng
Nhận biết được nguyên tố: ………………………………………..
4. Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm. Sau đó, cho thêm dung dịch
HCL.
Kết quả Sau khi nhỏ BaCl2 Sau khi cho thêm HCL
MẪU PHIẾU SỐ 9
Biên bản thảo luận kết quả phân tích dữ liệu và kết luận vấn đề nghiên cứu
Nhóm thực hiện: ………………………………………………………………..
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………..
STT Nội dung giả Kết quả phân tích Đánh giá giả Kết luận
thuyết dữ liệu thuyết
1 … … … …
… … … … …
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ hệ thống lại được các kiến thức đã học trong Chương 1.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học
để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống
hoá kiến thức về thành phần hoá học của tế bào; Sử dụng được các hình thức
ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 1.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về thành phần
hoá học của tế bào để giỏi thích được những hiện tượng thường gặp trong đời
sống.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong quá trình học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế
bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
● Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống
hóa kiến thức về thành phần hóa học của tế bào.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn khi học tập về thành phần hóa học của tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kỹ thuật sơ đồ tư duy.
- Phương pháp trò chơi.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức Chương 1.
- Bộ câu hỏi có nội dung về thành phần hoá học của tế bào (nếu GV thiết kế trò
chơi).
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trỏ lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tự liệt kê những kiến thức đã học trong
chương I, sau đó dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đầy đủ tất
cả các nội dung kiến thức).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Sau khi học xong chương 1, các em thấy mình đã biết
thêm được những kiến thức mới nào? Thông tin nào làm em thấy thú vị trong những
bài học vừa qua?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học và chia sẻ theo cảm nhận cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày những kiến thức bản thân ghi nhớ được.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Những bài học vừa qua
đã mang lại cho chúng ta những hiểu biết nhất định về các vấn đề nghiên cứu của môn
Sinh học, các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học, bước đầu biết được
những thành phần hóa học của tế bào. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống
lại một số kiến thức trọng tâm của chương 1. Hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay – Bài:
Ôn tập chương 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu:
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic
có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về thành phần hoá học
của tế bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập
môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về thành phần hóa học của
tế bào.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi học
tập về thành phần hóa học của tế bào.
b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cuộc thi thiết kế áp phích về chủ đề: “Hóa
học và sự sống”.
c. Sản phẩm học tập: Áp phích với chủ đề “Hóa học và sự sống” của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sơ đồ hệ thống các kiến thức đã
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS), học trong chương 1 của HS được
yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống kiến thức SGK tr. 37 trình bày một cách sáng tạo, hợp
để nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học. logic, đầy đủ kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 4 1. Trong kem chống nẻ có chứa thành
– 5 HS), thảo luận để hoàn thành các bài tập trong phần có bản chất là lipid không thấm
phiếu học tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập) nước, do đó, hạn chế được qué trình
- Sau khi hoàn thành các bài tập trong phiếu, các mết nước qua da, làm da không bị khô
nhóm nhanh chóng dán phiếu học tập của nhóm và bị nứt nẻ.
mình lên bảng. Nhóm hoàn thành nhanh và đúng 2. Ý kiến trên là đúng. Vì nước có vai
nhất sẽ nhận được phần thưởng từ GV. trò quan trọng đối với sự sống như:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Là thành phần chính cếu tạo nên tế
- HS nhớ lại những kiến thức đã học thảo luận để bào, là dụng môi hoà tan nhiều chất
hoàn thành bài tập. cần thiết, vừa là nguyên liệu vừa là
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. môi trường cho nhiều phản ứng sinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoá xỏy ra trong tế bào để duy trì sự
sống.
Các nhóm dán phiếu học tập của nhóm mình lên
bảng. + Đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo sự cân bằng vò ổn định nhiệt
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
độ của tế bèo và cơ thể.
học tập
+ Là môi trường sống của nhiều loài
sinh vật.
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời trong phiếu học 3. Bã đậu hoặc khô dầu đậu tương là
tập của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển sang loại thức ăn có hàm lượng protein
hoạt động tiếp theo. cao, khi sử dụng loại thức ăn đó làm
tỉ lệ thịt nạc tăng lên điều đó chứng tỏ
protein có trong đậu tương đã được
chuyển hoá thành protein trong cơ thể
lợn.
4. Dịch được truyền vào cơ thể bệnh
nhân có thành chủ yếu là nước và các
chết điện giỏi. Khi bị tiêu chảy nặng,
cơ thể sẽ bị mất nhiều nước và chất
điện giải, việc truyền dịch nhằm bù lại
các chất này cho cơ thể để các hoạt
động sống được duy trì ổn định.
● Tế bào cơ
Mỗi loại tế bào sẽ có một kích thước và hình dạng khác nhau do chúng phải đảm nhiệm
những chức năng khác nhau. Ví dụ tế bào hồng cầu hình địa lõm là do không có nhân,
giúp tăng không gian chứa hemoglobin như vậy sẽ vẫn chuyển được nhiều oxi hơn...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 8: Tế bào nhân sơ
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:………..
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: …….
1. Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống nẻ vào môi,
gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
2. Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”.
Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
3. Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu
đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải
thích hiện tượng trên.
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
4. Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường chỉ định truyền dịch
cho họ. Dịch được truyền cho các bệnh nhân này có thành phần chủ yếu là gì?
Việc truyền dịch có vai trò gì?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần
của tế bào nhân sơ.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ; Giải
thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào và tỉ lệ S/V; Mô tả được kích
thước, cếu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ; Phân biệt
được vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm; Trình bày được cơ sở khoa
học của việc ứng dụng sự khác nhqu giữa các loại vi khuẩn trong y học.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Dực vào mối quan hệ giữa kích thước tế
bào và tỉ lệ S/V để giải thích được một số vấn đề thực tiễn.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công
việc của bản thân khi học tập về tế bào nhân sơ.
● Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản
thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
- Kĩ thuật mạnh ghép.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loài vi khuẩn khác nhau và hai khối lập phương.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các câu hỏi tự luận.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4
- Biên bản hoạt động nhóm mảnh ghép.
- Giấy ghi đáp án.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS và dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu một số hình ảnh và đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Theo em, những vi khuẩn trên có đặc điểm chung là gì?
+ Em biết gì về các tế bào nhân sơ? Kể tên một số sinh vật nhân sơ mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Hầu hết các tế bào nhân
sơ đề có kích thước nhỏ và phân chia rất nhanh. Ở vi khuẩn Fscherichia coli (E. coli),
cứ sau 20 phút tế bào sẽ phân chia một lần, từ một tế bào cho hai tế bào con. Vậy số
lượng vi khuẩn được tạo thành sau 5 giờ đã là 1 x 215 = 32768 tế bào. Để tìm hiểu vì
sao các tế bào nhân sơ lại sinh trưởng và phát triển nhanh như vậy, chúng ta hãy cùng
đi vào bài học hôm nay – Bài 8: Tế bào nhân sơ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào và tỉ lệ S/V.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học
tập về tế bào nhân sơ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr. 38 – 39) để tìm
hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp trực quan để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - Có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn
ảnh mục I (SGK tr. 38 – 39) để tìm hiểu đặc điểm giúp tế bào trao đổi chất với môi trường
chung của tế bào nhân sơ. một cách nhanh chóng => sinh trưởng
và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào
có kích thước lớn hơn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có
màng nhân), không có các bào quan có
màng bao bọc => các phản ứng sinh hoá
trong tế bào thường đơn giản.
- Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ
(vi khuẩn, vi khuẩn cổ) được gọi là sinh
vật nhân sơ.
- Hình dạng: có nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn
(xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy
khuẩn), hình que (trực khuẩn),… ở một
số loài, các tế bào riêng lẻ có thể liên kết
với nhau tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc
nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 1. Thành tế bào và màng sinh chất
5 HS), yều cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát - Thành tế bào được cấu tạo bởi
hình ảnh mục II (SGK tr.39 – 40) để tìm hiểu về cấu peptidoglycan (bao gồm các chuỗi
tạo tế bào nhân sơ. carbohydrate liên kết với peptide) có
tác dụng quy định hình dạng và bảo
vệ tế bào, chống lại áp lực của nước
đi vào tế bào.
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa
học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn
được chia thành hai loại: Gram dương
(Gr*) và Gram âm (Gr).
- Bên dưới thành tế bào là màng sinh
chất, được cấu tạo từ lớp kép
phospholipid và protein.
- Màng sinh chất có chức năng:
+ Kiểm soát quá trình vận chuyển các
chất ra và vào tế bào.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn HS + Là nơi diễn ra một số quá trình
thảo luận. chuyển hoá vật chất và năng lượng
* Vòng 1: Nhóm chuyên gia của tế bào.
- GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện - Tế bào nhân sơ còn có một số thành
các nhiệm vụ độc lập: phần khác như: vỏ nhầy, lông và roi.
+ Nhóm 1. Tìm hiểu về thành tế bào, màng tế bào
và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.4, hãy cho
biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn + Vỏ nhầy có thành phần chủ yếu là
Gram âm và Gram dương. polysaccharide có chức năng bảo vệ
+ Nhóm 2. Tìm hiểu về tế bào chất và trả lời câu cho tế bào.
hỏi: Tại sao tế bào chất la nơi diễn ra quá trình tổng + Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn
hợp nhiều loại protein của tế bào? bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về vùng nhân và trả lời câu mặt khác.
hỏi: Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát trừ đặc + Roi (tiên mao) được cấu tạo từ
điểm nào của tế bào? protein giúp vi khuẩn di chuyển.
- Các nhóm làm việc nhóm trong vòng 5 phút, sau 2. Tế bào chất
khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải - Chứa 65 – 90 % nước và các chất vô
trình bày trước nhóm của mình một lượt (như là cơ, hữu cơ khác nhau. Trong tế bào
chuyên gia). chất có nhiều ribosome 70 S, là nơi
* Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép tổng hợp các loại protein của tế bào.
- Thành lập nhóm các mảnh ghép: mỗi nhóm được - Tế bào chất là bào quan duy nhất ở
thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm tế bào nhân sơ không có màng bọc.
chuyên gia. - Là nơi diễn ra các phản ứng sinh
- Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả hoá, đảm bảo duy trì hoạt động sống
nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. của tế bào.
- Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: Dựa - Tế bào chất của vi khuẩn có các hạt
vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, hãy cho biết và thể vùi có chức năng dự trữ các
bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi khuẩn Gram chất. Một số vi khuẩn có thêm
âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn? Tại sao? plasmid.
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến 3. Vùng nhân
chung của nhóm. - Vùng nhân của tế bào nhân sơ gồm
- Kết thúc hoạt động, GV hướng dẫn HS đọc phần một phân tử DNA xoắn kép, dạng
Đọc thêm (SGK tr. 40) để mở rộng kiến thức về cấu vòng, liên kết với nhiều loại protein
khác nhau; khu trú ở vùng tế bào chất
tạo thành peptidoglycan và phần tóm tắt kiến thức và không được bao bọc bởi màng
SGK tr.41. nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Phân tử DNA vùng nhân mang
- Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong thông tin di truyền quy định các đặc
SGK, hợp tác làm việc để thực hiện các yêu cầu của điểm
GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm mảnh ghép trình bày phần tóm tắt kiến
thức chung của nhóm mình.
- Thành viên các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của các
nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao?
2. Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome. Dựa
vào cấu trúc tế bào vi khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C có hiệu
quả tương đối thấp.
3. Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi
sử dụng riêng lẻ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Người này có thể nhiễm ít nhất 2 loại vi khuẩn vì có hai loại kháng sinh B và C có
tác dụng với người này.
2. Kháng sinh C cho hiệu quả tương đối thấp do ribosome của vi khuẩn được bảo vệ
bởi thành tế bào và màng sinh chất, nên việc ức chế của các kháng sinh ức chế
protein sẽ có hiệu quả thấp hơn các loại kháng sinh khác. Ngoài ra một số vi khuẩn
còn có các kháng nguyên và lớp vỏ nhầy giúp tăng khả năng xâm nhập của kháng
sinh ức chế protein.
3. Mỗi loại kháng sinh có tác dụng với các loài vi khuẩn khác nhau, do đó việc kết hợp
hai loại kháng sinh B và C sẽ giúp tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn hơn so với việc chỉ sử
dụng một trong hai loại kháng sinh để tiêu diệt một vài nhóm vi khuẩn. Do đó khi phối
hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí thông tin; kĩ
năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy tìm hiểu và kể tên một số
bệnh do vi khuẩn gây ra. Đề xuất phương pháp phòng tránh các bệnh đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
Một số bệnh do vi khuẩn:
+ Ngộ độc thực phẩm: do các vi khuẩn Bacillus cereus, Clostridium botulinum,
Escherichia coli và Salmonella,... gây ra.
+ Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes, liên cầu khuẩn nhóm A,... gây ra.
+ Bệnh lỵ do trực khuẩn Shigella gây ra.
+ Bệnh tiêu chảy do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae gây ra.
+ Bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra.
Một số biện pháp phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Ăn chín uống sôi, hạn chế ăn đồ sống.
+ Trước khi ăn phải rửa tay thật kĩ.
+ Đeo khẩu trang khi ra đường.
+ Sống lành mạnh, vệ sinh cơ thể và các vật dụng sạch sẽ.
+ Tiêm phòng đầy đủ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10. web: tailieugiaovien.edu.vn
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9: Tế bào nhân thực.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào
(ở tế bào thực vật) và màng sinh chất.
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong
tế bào.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật, tế
bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Biết được những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân
thực và đặc điểm của từng thành phần; Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa
cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất. So
sánh được cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về tế bào nhân
thực, giải thích được một số vấn đề như sự khác biệt về cấu trúc của các loại tế
bào để phù hợp với chức năng.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học:
+ Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về tế bào nhân thực dựa trên kết
quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập ở các bài trước.
+ Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
thảo luận nhóm.
● Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp khi thảo luận nhóm
các nội dung về tế bào nhân thực;
+ Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về cấu trúc tế bào
nhân thực đã tìm hiểu được.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình
học tập về tế bào nhân thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10
- Tư liệu, tranh ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết
với kiến thức mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK, nêu tình huống và khuyến khích
HS đưa ra những dự đoán.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nêu tình huống:
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già.
Hình trên cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân
nào dẫn đến hiện tượng này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự
đoán.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Để biết được
tại sao khi nhỏ oxi già lên vết thương lại có hiện tượng sủi bọt như trong hình vẽ, chúng
ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 9: Tế bào nhân thực.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình học tập về tế
bào nhân thực.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục A (SGK
tr.42) để tìm hiểu những đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và thảo luận cặp đôi để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và CỦA TẾ BÀO NHÂN
quan sát hình ảnh mục A (SGK tr.42) để tìm hiểu THỰC
những đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Tế bào nhân thực (điển
hình là tế bào thực vật và
tế bào động vật):
+ Có kích thước lớn và
cấu tạo phức tạp hơn tế
bào nhân sơ;
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thành các xoang riêng biệt
nhờ hệ thống nội màng và
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh SGK,
có nhiều bào quan có
trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi của GV.
màng bao bọc (tế bào chất
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
là nơi diễn ra các phản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
ứng trao đổi chất của tế
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. bào).
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến - Mỗi bào quan trong tế
(nếu có). bào có cấu tạo phù hợp
* Gợi ý: với chức năng chuyên
+ Ở tế bào nhân thực, nhân có cấu tạo hoàn chỉnh, hoá.
được bao bọc bởi màng nhân, ngăn cách giữa môi
trường trong nhân và tế bào chất.
+ So sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3, đọc thông NHÂN THỰC
tin và quan sát hình ảnh mục B.I (SGK tr. 42 – 43) I. NHÂN TẾ BÀO
để tìm hiểu về nhân tế bào. - Thường có hình bầu dục hoặc
hình cầu, đường kính trung
bình khoảng 5 um, được bao
bọc bởi màng nhân có bản chất
là lipoprotein (lipid kết hợp với
protein), ngăn cách môi trường
bên trong nhân với tế bào chất.
- GV đưa ra câu hỏi thảo luận cho HS: - Trên màng nhân có đính các
+ Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết: ribosome và có nhiều lỗ nhỏ
gọi là lỗ màng nhân. Các lỗ
a) Các đặc điểm của màng nhân.
màng nhân thực hiện trao đổi
b) Vai trò của lỗ màng nhân.
chất giữa nhân và tế bào chất.
c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.
+ Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A
(a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể
B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát
triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn
đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm rồi di chuyển hoá đường và khử
chuyển theo chiều kim đồng hồ, thực hiện cho đến độc cho tế bào.
khi tất cả HS đều thực hoàn thành nhiệm vụ ở mỗi 4. Bộ máy Golgi
trạm.
- Được cấu tạo bởi màng
lipoprotein tạo thành hệ
thống các túi dẹp xếp chồng
lên nhau nhưng tách biệt với
nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Có nhiều chức năng quan
- Các nhóm nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh
trọng trong tế bào như: tiếp
SGK và thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm theo sự
nhận các sản phẩm từ lưới
hướng dẫn của GV.
nội chất; biến đổi, đóng gói
- Các nhóm thảo luận về các nhiệm vụ đã thực hiện và phân phối các sản phẩm
cá nhân ở mỗi trạm, thống nhất sản phẩm chung của này đến các vị trí khác nhau
nhóm. thông qua các túi tiết hay
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. lysosome.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 5. Ti thể
- GV yêu cầu các HS trong nhóm chấm bài lẫn nhau - Cấu tạo: Thường có dạng
theo sản phẩm chung đã thống nhất. hình cầu hoặc bầu dục; là bào
- GV yêu cầu các nhóm phân tích mối quan hệ giữa quan được bao bọc bởi hai
cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. lớp màng, bên trong chứa
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo sản phẩm của cả chất nền. Màng ngoài trơn
nhóm. Các nhóm đánh giá lẫn nhau. HS tự đánh giá nhẵn, màng trong gấp nếp
hoạt động học tập của bản thân dựa trên đáp án các tạo thành các mào, trên mào
nhóm đã thống nhất. chứa hệ thống các enzyme
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi, sau đó và các enzyme quang hợp.
theo nhóm 6 HS để thống nhất đáp án cho các câu Thylakoid xếp chồng lên
hỏi. nhau tạo thành các granum.
Các granum liên kết với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhau thông qua các ống nối.
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi của GV.
- Chức năng: Sử dụng năng
- GV hỗ trợ, gợi ý cho HS khi cần thiết.
lượng mặt trời để tổng hợp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận các chất cần thiết cho tế bào
- GV mời đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu do màng thylakoid có khả
hỏi. năng nhận các photon ánh
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). sáng và chất nền lục lạp tạo
* Gợi ý: ra các enzyme quang hợp,
+ Cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh các protein trong chuỗi
ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số truyền electron.
loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người: Khi
ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực
hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt
động sống của tế bào bị ngừng trệ, gây chết các sinh
vật gây hại.
+ Các loại tế bào sau có dạng lưới nội chất nào phát
triển mạnh:
Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển do
gan là cơ quan có chức năng khử độc cho cơ
thể.
Tế bào tuyến tuy có lưới nội chất hạt phát
triển vì tuyến tuy có vai trò sản sinh các
enzyme tiêu hóa có bản chất là protein.
Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát
triển vì bạch cầu sản sinh ra kháng thể (có
bản chất protein) để tiêu diệt các tác nhân gây
hại.
+ Do rượu, bia là những chất độc hại cho cơ thể nên
những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ
có lưới nội chất trơn phát triển (lưới nội chất trơn sẽ
thực hiện quá trình khử độc cho tế bào).
+ Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có mối
quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tổng hợp
các loại protein của tế bào.
Ribosome và lưới nội chất hạt: tổng hợp nên
các chuỗi polypeptide.
Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipid, chuyển
hoá đường.
Bộ máy Golgi: hoàn thiện sản phẩm, biến
đổi polypeptide thành protein hoàn chỉnh
hoặc gắn protein với lipid hay carbohydrate.
+ Ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc
trưng của nó vì trong chất nền ti thể có chưa DNA,
ribosome và enzyme.
+ So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp:
Giống nhau:
- Được bao bọc bởi hai lớp màng.
- Trong chất nền chứa DNA, ribosome và
nhiều loại enzyme.
- Đều tham gia quá trình chuyển hóa năng
lượng của tế bào.
Khác nhau:
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về cấu tạo và chức lysosome, được hình thành từ lưới
năng của không bào. nội chất trơn. Trong peroxisome
chứa các enzyme chuyển hóa lipid,
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về cấu tạo và chức
khử độc cho tế bào.
năng của trung thể.
c. Cấu tạo và chức năng của không
bào
- Là bào quan được bao bọc bởi một
lớp màng, tuỷ vào loài sinh vật và
loại tế bào mà không bào có chức
năng khác nhau.
- Mỗi nhóm nghiên cứu thông tin cần tìm d. Cấu tạo và chức năng của trung
hiểu SGK, thảo luận và hoàn thành một thể
hàng ngang trong Phiếu học tập số 2 và trả - Cấu tạo: Mỗi tế bào động vật
lời các câu hỏi liên quan đến bào quan đó. thường có một trung thể nằm cạnh
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập) nhân tế bào. Mỗi trung thể gồm hai
● Vòng 2: Nhóm mảnh ghép trung tử xếp thẳng góc với nhau và
- GV thành lập các nhóm mảnh ghép từ 6 chất quanh trung tử. Mỗi trung tử là
thành viên trong các nhóm chuyên gia. một ống hình trụ dài và rỗng, được
(Mỗi nhóm có ít nhất 1 thành viên của nhóm cấu tạo từ các bộ ba vi ống xếp thành
chuyên gia) vòng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. MÀNG SINH CHẤT
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 1. Cấu tạo màng sinh chất
4 – 6 HS, yêu cầu HS đọc thông tin và quan + Được cấu tạo từ một khung liên
sát các hình ảnh mục III (SGK tr. 48 – 49) để tục do lớp kép phospholipid tạo
tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của màng thành và có nhiều phân tử protein
sinh chất. phân bố trên màng.
+ Các phân tử protein có thể nằm
xuyên qua khung (protein xuyên
màng) hoặc bám ở mặt trong hay
mặt ngoài của màng (protein bám
màng), tạo nên tính “khảm” của
màng.
+ Màng sinh chất không chỉ có tính
ổn định mà còn có tính linh hoạt là
do sự chuyển động của các phần tử
phospholipid và protein trên màng,
tạo nên tính “động” của màng.
2. Chức năng của màng sinh chất
+ Vận chuyển các chất: các chất
- GV cho HS xem video ngắn về màng sinh
đi vào hay ra khỏi tế bào đều thông
chất để thực hiện các bài tập trong Phiếu học
qua màng sinh chất. Màng sinh
tập số 3. (Phiếu học tập đính kèm ở phần Hồ chất có tính thấm chọn lọc (tính
sơ học tập) bán thấm) nên chỉ cho các chất cần
Link video: https://youtu.be/fJfTDc3WzQ8 thiết đi qua. Ngoài ra, màng còn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập giữ ổn định vật chất bên trong tế
bào tránh những tác động cơ học.
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình
+ Truyền tín hiệu: mặt ngoài của
ảnh SGK, kết hợp với đoạn video GV cung
màng sinh chất có protein đóng vai
cấp, thảo luận để hoàn thành các nhiệm vụ
trò là các thụ thể tiếp nhận thông
trong phiếu học tập.
tin từ môi trường ngoài đưa vào tế
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
+ Chức năng nhận biết tế
luận
bào: các glycoprotein đặc trưng
- GV cho các nhóm đánh giá lẫn nhau: Nhóm cho từng loại tế bào có vai trò là
1 và nhóm 3 góp ý và bổ sung vào sản phẩm dấu hiệu nhận biết các tế bào của
của nhóm 2; Nhóm 2 và nhóm 3 góp ý và bổ cùng một cơ thể cũng như tế bào
sung vào sản phẩm của nhóm 1,… của cơ thể khác.
- GV yêu cầu đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo.
- GV đặt câu hỏi liên hệ cho HS: Tại sao khi
cấy ghép mô từ người này sang người kia thì
cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng
đào thải mô được ghép?
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của HS thông qua phiếu
học tập.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK tr.50 và chuyển sang nội dung tiếp
theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. CÁC CẤU TRÚC BÊN
- GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề: NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
1. Cấu tạo và chức năng của
+ Ở tế bào động vật, ngoại màng sinh chất liệu còn
thành tế bào
có thành phần nào nữa hay không?
- Cấu tạo: Ở thực vật, thành tế
+ Các thành phần đó có vai trò gì đối với tế bào?
bào được cấu tạo chủ yếu từ
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin
cellulose và còn có pectin,
và quan sát hình ảnh SGK để tìm hiểu về cấu trúc
protein (thành tế bào nấm là
ngoài màng sinh chất, trao đổi để trả lời các câu hỏi.
chitin). Các vi sợi cellulose này
xếp chồng lên nhau tạo nên
thành tế bào.
- Giữa thành tế bào có phiến
giữa giúp liên kết hai tế bào với
nhau và có cầu sinh chất giúp
lưu thông xuyên suốt giữa các
+ Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, em hãy mô tả tế bào.
lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Giải thích tại - Chức năng: quy định hình
sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng dạng và bảo vệ tế bào vì được
và bảo vệ tế bào. cấu tạo từ các vi sợi cellulose
nên thành tế bào có tính vững
chắc.
+ Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì 2. Cấu tạo và chức năng của
bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác chất nền ngoại bào
và toàn bộ cơ thể? - Cấu tạo: chủ yếu từ
+ Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc glycoprotein liên kết với các
nào? chất vô cơ và hữu cơ
Kích thước
Nhân
Hệ thống nội màng
Đại diện
2. Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế
bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
3. HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào
này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa
ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu
của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa các tế bào hồng cầu này vào cơ
thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi
không? Giải thích.
4. David Frye và Micheal Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh
dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và
dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả
quan sát như Hình 9.16.
a. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Vật chất di truyền DNA dạng vòng, không DNA dạng thẳng, liên kết
liên kết với protein với protein
Trường:………….
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung: Các bào quan khác
1. Hãy hoàn thành bảng sau về cấu tạo và chức năng các thành phần cấu tạo của
tế bào:
Các thành phần Hình dạng/ cấu tạo Chức năng
Lysosome
Không bào
Peroxisome
Ribosome
Trung thể
Bộ khung tế bào
2. Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các
bào quan bị hỏng không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
3. Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa? Tại sao tế bào không bị
đầu độc do sản phẩm của quy trình oxi hóa?
4. Hãy kể một số bào quan có ribosome. Ribosome gắn trên mạng lưới nội chất có
ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất?
5. Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân
chia tế bào?
Trường:………….
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nội dung: Màng sinh chất
1. Hoàn thành bảng sau để chứng minh sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
màng sinh chất.
Các thành phần Vị trí/ cấu tạo/ đặc điểm Chức năng
Phân tử phospholipid
Phân tử protein
Phân tử sterol
Carbohydrate
2. Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động” và tính thấm chọn lọc? Điều
này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
3. Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên
ngoài?
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thu thập được dữ liệu quan sát kết quả thực hành quan sát tế bào.
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ để biểu đạt kết quả thực hành quan sát tế bào.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Biết cách thực hiện thí nghiệm quan sát tế bào đảm bảo các
quy định an toàn và vệ sinh trong phòng thí nghiệm.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về tế bào để
đưa ra những kết luận dựa trên hiện tượng quan sát được.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của
bản thân trong quá trình thực hành quan sát tế bào.
3. Phẩm chất
● Trung thực: Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đứng kết quả
quan sát được.
● Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó
khăn khi học bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành.
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp hỏi – đáp.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- GV chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật và hóa chất theo gợi ý trong SGK.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị.
- Báo cáo kết quả thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS thoải mái nêu ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề: Bằng cách nào chúng ta có thể tận mắt quan sát và
phân biệt các loại tế bào?
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS trả lời nhanh trong vòng 1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS ngồi tại chỗ, thoải mái đưa ra ý kiến.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Các tế bào đều có kích
thước rất nhỏ, chúng ta không thể quan sát chúng bằng mắt thường, chính vì vậy, để
quan sát và tìm hiểu về tế bào, chúng ta cần có sự hỗ trợ của kính hiển vi. Trong bài
học hôm nay – Bài 10. Thực hành: Quan sát tế bào, chúng ta sẽ cùng sử dụng kính
hiển vi quang học để tiến hành quan sát một số loại tế bào và tìm hiểu kĩ hơn về chúng
nhé!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tế bào vi khuẩn lam
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành quan sát tế bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành quan sát tế bào.
- Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả quan sát được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu các bước tiến hành thí nghiệm mục II.1 (SGK tr.52) để
nắm được trình tự thực hiện thí nghiệm.
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các
bước được hướng dẫn trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả quan sát của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hành quan sát và ghi
- GV chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, mẫu vật để tiến chép lại kết quả thí nghiệm
hành thí nghiệm theo yêu cầu SGK. quan sát tế bào thực vật.
- GV chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, mẫu vật để chép lại kết quả thí nghiệm quan
tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu SGK. sát tế bào niêm mạc miệng.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm mẫu của HS.
4-5 HS, yêu cầu HS hoàn thành báo cáo kết quả
thực hành theo mẫu báo cáo SGK tr.53. (Mẫu
báo cáo đính kèm ở phần Hồ sơ học tập).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận về các nội
dung vừa thực hành và hoàn thành báo cáo.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS nộp lại báo cáo thực hành cho GV.
- GV chiếu báo cáo của các nhóm lên bảng, yêu
cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ tiếp thu kiến
thức của HS thông qua báo cáo thực hành.
(Mẫu phiếu đánh giá đính kèm ở phần Hồ sơ
học tập)
Thứ ........ngày.......tháng.......năm
Nhóm:...... Lớp:.................
Họ và tên thành viên:................................................................................................
Mục tiêu Nội dung Kết
quả và giải thích
Vẽ và chú thích các Quan sát tế bào vi - Kết quả (Hình vẽ tế bào vi
thành phần của tế bào khuẩn lam có trong khuẩn lam)
vi khuẩn lam quan sát tiêu bản.
được.
Vẽ và chú thích các Quan sát tế bào thực - Kết quả (Hình vẽ tế bào thực
thành phần của tế bào vật có trong tiêu bản. vật)
thực vật quan sát được
Vẽ và chú thích các Quan sát tế bào niêm - Kết quả (Hình vẽ tế bào
thành phần của tế bào mạc miệng có trong niêm mạc miệng)
động vật quan sát tiêu bản.
được.
ÔN TẬP CHƯƠNG 2
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tìm được từ khóa và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo
logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về cấu trúc tế
bào.
- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài
tập ôn tập chương 2.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Hệ thống được các kiến thức đã học về cấu trúc tế bào một
cách logic.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về tế bào để
đưa ra những kết luận dựa trên hiện tượng quan sát được.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập các nội dung về cấu trúc tế bào; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
● Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa
kiến thức về cấu trúc tế bào.
3. Phẩm chất
● Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn khi học tập về cấu trúc tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Phương pháp trò chơi.
- Phương pháp thuyết trình.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức Chương 2.
- Bộ câu hỏi có nội dung về cấu trúc tế bào.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trả lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS thoải mái nêu ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đầy đủ).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề: Em hãy kể tên các chủ đề chúng ta đã học ở chương 2.
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời nhanh trong vòng
3 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học ở chương 2, liên tiếp đưa ra phương án trả lời
trong vòng 3 phút.
- HS ghi những chủ đề HS kể tên lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Kết thúc 3 phút, HS mở lại sách để xem lại các chủ đề đã học.
- GV công bố các câu trả lời đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV biểu dương tinh thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Như vậy là các
em đã phần nào ghi nhớ được những nội dung kiến thức đã học trong chương 2. Để
hệ thống hóa một cách chi tiết hơn về những chủ đề này, chúng ta hãy cùng bắt đầu
bài học hôm nay – Bài Ôn tập chương 2.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu:
- Tìm được từ khóa và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic
có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về cấu trúc tế bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập các nội dung về cấu trúc tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học
cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về cấu trúc tế bào.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi học
tập về cấu trúc tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống hóa kiến thức (SGK tr.54) để HS nhớ lại các
kiến thức đã học trong chương 2.
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Ai là triệu phú” để hệ thống hóa các kiến thức
đã học trong chương 2: Cấu trúc tế bào.
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm là một đội chơi. Đội chơi nào đưa ra được
nhiều câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.
c. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời cho các câu hỏi của HS
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống kiến trong trò chơi Ai là triệu phú.
thức SGK tr.54 để HS nhớ lại các kiến thức đã
học ở chương 2: Cấu trúc tế bào.
- GV chuẩn bị bộ câu hỏi liên quan đến cấu
trúc tế bào, mỗi câu hỏi gồm 4 phương án lựa
chọn để tổ chức trò chơi Ai là triệu phú. (Danh
sách câu hỏi ở phần Hồ sơ học tập).
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, sắp xếp vị trí
ngồi để các nhóm thuận tiện trao đổi, làm việc
nhóm.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Có tổng cộng
21 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương án trả
lời. Các đội chơi có thời gian suy nghĩ cho
mỗi câu hỏi là 15s. Hết thời gian thảo luận,
đội nào có tín hiệu xin trả lời nhanh hơn sẽ
được đưa ra đáp án. Các đội khác có thể giành
điểm nếu đội trả lời đầu tiên đưa ra đáp án sai.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ ghi được 1 điểm. Hết
21 câu hỏi, đội nào ghi được nhiều điểm hơn
sẽ giành chiến thắng.
- GV lần lượt chiếu các câu hỏi với 4 phương
án lựa chọn lên slide và khuyến khích HS tích
cực tham gia trò chơi.
- GV chọn ra 2 – 3 HS làm trọng tài và tính
điểm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm lắng nghe GV phổ biến luật chơi,
thảo luận, tích cực tham gia hoạt động.
- GV theo dõi, gợi ý cho HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm thi đua đưa ra phương án trả lời
cho các câu hỏi ôn lại kiến thức.
- GV chốt đáp án đúng sau mỗi câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét quá trình tham gia hoạt động
học tập của các nhóm, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Hướng dẫn giải bài tập SGK)
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm gồm 4 – 5 HS), thảo luận và hoàn
thành các bài tập luyện tập SGK tr.55.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm để trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập sau:
1. Chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ trong hình dưới đây.
2. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (3 - 7 μm), chưa có nhân hoàn chỉnh, trong tế bào
chất chỉ có bào quan duy nhất là ribosome, không có các bào quan có màng bao bọc.
b. Tế bào nhân thực bao gồm tế bào thực vật, tế bào động vật và tế bào vi sinh vật.
c. Mọi cơ thể sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
d. Vi khuẩn là những loài sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn bào.
e. Mỗi tế bào đều có ba thành phần cơ bản: lưới nội chất, tế bào chất và nhân tế bào.
g. Ribosome là bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ.
h. Lục lạp là bào quan có ở các sinh vật có khả năng quang hợp như thực vật, vi khuẩn
lam.
i. Chỉ có tế bào thực vật và tế bào nấm mới có thành tế bào.
3. Khi bị mắc bệnh do vi khuẩn gây ra, bệnh nhân thường được kê đơn thuốc có chứa
kháng sinh. Tại sao kháng sinh có thể tiêu diệt vi khuẩn mà ít gây ảnh hưởng đến tế
bào người?
4. Tại sao khi sử dụng các loại thuốc tiêu diệt các loài động vật kí sinh (giun tròn)
thường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người hơn so với các loại kháng sinh được sử
dụng để chữa bệnh do vi khuẩn gây ra?
5. Tại sao lá ở một số loài thực vật (tía tô, rau dền, huyết dụ,...) lại có màu đỏ hoặc tím
trong khi lá ở các loài khác thì không?
6. Khi hình dạng tế bào thay đổi có thể ảnh hưởng đến chức năng của tế bào, ví dụ: Tế
bào hồng cầu bình thường có hình đĩa, khi bị đột biến có hình liềm (bệnh hồng cầu
hình liềm). Hãy tìm hiểu thông tin về bệnh hồng cầu hình liềm và cho biết sự thay đổi
hình dạng của tế bào hồng cầu đã gây ra những hậu quả gì.
- GV giới hạn cho các nhóm thời gian thảo luận là 20 phút. Sau đó, GV mời đại diện
các nhóm lên bốc thăm để trả lời các câu hỏi. Các nhóm bốc được số nào sẽ trả lời câu
hỏi tương ứng với số thứ tự đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. HS ghi lại kết quả thảo
luận của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận, đặt câu hỏi,... để hiểu sâu vấn đề.
* Gợi ý:
1. (1) Roi; (2) Lông; (3) Ribosome; (4) Tế bào chất; (5) DNA vùng nhân; (6) Màng
sinh chất; (7) Thành tế bào; (8) Vỏ nhầy.
2. a. Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước từ 1 - 5 μm.
b. Sai. Vì tế bào vi sinh vật là tế bào nhân sơ.
c. Đúng. Theo học thuyết tế bào, mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
d. Đúng. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật đơn bào.
e. Sai. Mỗi tế bào có ba thành phần cơ bản là màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
g. Đúng. Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc.
h. Sai. Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, không có lục lạp.
i. Sai. Vi khuẩn cũng có thành tế bào.
3. Do thuốc kháng sinh có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn
nên có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. Tế bào người không có thành tế bào nên không bị
tác động.
4. Do giun tròn và người đều là sinh vật nhân thực, đều được cấu tạo từ tế bào nhân
thực nên có cấu tạo tế bào giống nhau. Trong khi đó, vi khuẩn là tế bào nhân sơ nên
có nhiều điểm khác biệt. Vì vậy, thuốc tiêu diệt các loài động vật kí sinh thường ảnh
hưởng đến sức khoẻ của con người hơn so với các loại kháng sinh dùng để tiêu diệt vi
khuẩn.
5. Một số loài thực vật (tía tô, rau dền, huyết dụ,...) có l màu đỏ hoặc tím do trong lá
có hàm lượng corotenoid cao hơn diệp lục.
6. Hậu quả của bệnh hồng cầu hình liềm: các tế bào hồng cầu thay đổi hình dạng, có
kích thước nhỏ hơn, dễ bị vỡ, khả năng vận chuyển oxygen rốt kém dẫn đến suy nhược
cơ thể, thiếu máu, thêm chí suy tim. Bên cạnh đó, các tế bào hồng cầu hình liềm vón
cục gây tắc các mạch máu nhỏ dẫn đến tổn thương não và các cơ quan; các tế bào này
khi tích tụ gây tổn thương lá lách,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster với chủ đề Cấu trúc
tế bào.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm sáng tạo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster với chủ đề Cấu trúc
tế bào.
- GV lưu ý HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo nhóm nhỏ (mỗi nhóm không quá 3 HS).
Sản phẩm poster cần ít chữ nhất có thể, hình ảnh minh họa sinh động, màu sắc hài hoà,
trình bày hợp logic, dễ hiểu, dễ nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài Ôn tập chương 2.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận
chuyển thụ động và chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được
ví dụ minh họa.
- Trình bày được cơ chế và ý nghĩa của quá trình xuất, nhập bào.
- Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải
thích một số hiện tượng thực tiễn.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào; Phân biệt được
các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất; Nêu được ý nghĩa của
các hình thức vận chuyển và lấy ví dụ minh họa; Trình bày được cơ thể và ý
nghĩa của quá trình xuất, nhập bào; Lấy được ví dụ minh họa quá trình xuất,
nhập bào ở sinh vật.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển
các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (muối dưa,
muối cà,...).
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các phương tiện phi
ngôn ngữ để trình bày cơ chế xuất bào, nhập bào; Phân tích được các công việc
cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm khi tìm hiểu về cơ chế vận
chuyển các chất qua màng sinh chất.
3. Phẩm chất
● Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày trong
quá trình học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm và cặp đôi.
- Dạy học trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh, phim, một số thí nghiệm về các hình thức vận chuyển các chất qua màng
sinh chất.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK và đặt câu hỏi gợi mở. HS dự
đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 (SGK tr.56) và trả lời câu hỏi: Khi tay của chúng
ta ngâm trong nước quá lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo. Nguyên nhân của hiện
tượng này là gì?
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời nhanh trong vòng
1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
lí giải chính xác nguyên nhân khiến tay chúng ta bị nhăn nheo khi ngâm trong nước là
gì, hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh
chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TRAO ĐỔI CHẤT Ở TẾ BÀO
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất ở tế bào
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK
tr.56 – 57) để tìm hiểu về trao đổi chất ở tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Trao đổi chất ở tế bào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh - Gồm:
mục I (SGK tr.56 – 57) để tìm hiểu về trao đổi chất + Chuyển hóa vật chất và năng
ở tế bào. lượng trong tế bào.
+ Trao đổi chất qua màng sinh
chất.
- Quá trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
gồm 2 mặt:
+ Đồng hóa: quá trình tổng hợp
các chất phức tạp từ các chất
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: đơn giản, đồng thời tích luỹ
+ Quan sát hình 11.2, hãy cho biết trao đổi chất ở năng lượng.
tế bào bao gồm những quá trình nào?
+ Chọn một số ví dụ về quá trình đồng hóa và dị + Dị hóa: quá trình phân giải
hóa trong tế bào. các chất phức tạp thành các
+ Quá trình trao đổi chất có ý nghĩa gì đối với tế chất đơn giản và giải phóng
bào? năng lượng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Quá trình trao đổi chất qua
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh SGK, trao màng sinh chất là quá trình vận
đổi và trả lời các câu hỏi của GV. chuyển có chọn lọc các chất
giữa tế bào và môi trường.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Các hình thức trao đổi chất
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
qua màng sinh chất: vận
- GV mời đại diện một số cặp HS trả lời các câu
chuyển thụ động, vận chuyển
hỏi.
chủ động và xuất, nhập bào.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
* Gợi ý:
+ Trao đổi chất ở tế bào bao gồm quá trình trao
đổi chất giữa tế bào với môi trường và các phản
ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào. Quá trình
chuyển hoá vật chất trong tế bào gồm đồng hoá và
dị hoá.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Sự vận chuyển các chất
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình qua màng sinh chất
ảnh mục II.1 (SGK tr. 57 – 58) để tìm hiểu về sự vận 1. Vận chuyển thụ động
chuyển thụ động. - Là phương thức vận
chuyển các chất dựa theo
nguyên lí khuếch tán của
các chất từ nơi có nồng độ
cao, đến nơi có nồng độ
thấp.
- Không tiêu tốn năng lượng
- Có 2 cách vận chuyển các
chất qua màng:
+ Khuếch tán trực tiếp qua
lớp kép photpholipit
+ Khuếch tán qua kênh
protein xuyên màng.
- Tốc độ vận chuyển các
chất qua màng theo cơ chế
thụ động phụ thuộc vào các
yếu tố như nhiệt độ, nồng độ
chất tan, số lượng kênh
protein,...
- Dựa vào nồng độ chất tan
của môi trường so với nồng
độ chất tan trong tế bào, môi
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 trường được chia thành 3
HS/nhóm). GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn loại: nhược trương, ưu
hướng dẫn HS thảo luận nội dung SGK và hoàn trương, đẳng trương.
thành Phiếu học tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ
học tập)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh SGK,
suy nghĩ, hoàn thành các bài tập và viết ra một tờ
giấy A4.
- Cả nhóm thống nhất phương án trả lời từ bài làm
của các thành viên và điền vào phiếu học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày phần trả
lời cho từng câu hỏi.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
- GV đặt câu hỏi vận dụng cho HS: Tại sao khi muối
dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và
bị nhăn nheo?
* Gợi ý:
Do khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường
ưu trương (có nồng độ muối cao) vì vậy, muối được
vận chuyển vào trong dưa, cà làm chúng có vị mặn.
Đồng thời, nước trong dưa, cà được vận chuyển ra
ngoài làm tế bào mất nước dẫn đến bị nhăn nheo.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và đánh
giá mức độ hoàn thành công việc của các nhóm
thông qua phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như
SGK tr.58 và phần đọc thêm về hoạt động của không
bào co bóp ở Paramecium, sau đó chuyển sang nội
dung tiếp theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vận chuyển chủ động
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin - Là phương thức vận chuyển
và quan sát hình ảnh mục II.2 (SGK tr.59) để tìm các chất từ nơi có nồng độ thấp
hiểu cơ chế vận chuyển chủ động. đến nơi có nồng độ cao (ngược
chiều gradien nồng độ)
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
- Tiêu tốn năng lượng.
+ Quan sát hình 11.7, hãy cho biết thế nào là vận
- Trên màng tế bào có các bơm
chuyển chủ động.
ứng với các chất cần vận
+ Quá trình vận chuyển chủ động cần có những
chuyển, năng lượng được sử
yếu tố nào?
dụng là ATP.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Xuất bào và nhập bào
- GV chia lớp thành các nhóm 3, yêu cầu các nhóm 1. Nhập bào
đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục II.3 - Là phương thức đưa các chất
(SGK tr.60) để tìm hiểu về cơ chế xuất bào và vào bên trong tế bào bằng cách
nhập bào. làm biến dạng màng sinh chất.
- Gồm 2 loại:
+ Thực bào: là phương thức
các tế bào động vật “ăn” các
loại thức ăn có kích thước lớn
như vi khuẩn, mảnh vỡ tế
bào…
Diễn biến: Màng tế bào lõm
vào bọc lấy thức ăn và đưa
thức ăn vào trong tế bào, sau
đó thức ăn sẽ được tiêu hóa
nhờ các enzyme.
+ Ẩm bào: là phương thức vận
chuyển các giọt dịch vào trong
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
tế bào
+ Quan sát hình 11.8 và 11.9, hãy cho biết thế nào
2. Xuất bào
là nhập bào, xuất bào.
- Là phương thức đưa các chất
+ Có những hình thức nhập bào nào? Sự khác ra bên ngoài tế bào bằng cách
nhau giữa những hình thức đó là gì? làm biến dạng màng sinh chất.
+ Đối với sinh vật, quá trình xuất bào, nhập bào
có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu thông tin,
hình ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của
GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV mời thành viên của các nhóm khác nhận xét,
bổ sung ý kiến (nếu có).
* Gợi ý:
+ Nhập bào: là quá trình vận chuyển các chất vào
trong tế bào thông qua sự biến dạng của màng
sinh chất; Xuất bào: là quá trình vận chuyển các
chất ra khỏi tế bào thông qua sự biến dạng của
màng sinh chất.
+ Có hai hình thức nhập bào là thực bào và ẩm
bào:
Trường:.................
Lớp:..................... Nhóm:.................
PHIẾU HỌC TẬP
Đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát Hình 11.3a, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động. Quá trình này
có cần sử dụng năng lượng không?
2. Hãy cho biết các chất CO2, O2, H2O, NaCl, vitamin A, glucose được vận chuyển
qua màng sinh chất thông qua con đường nào bằng cách điền vào bảng bên dưới.
Sự vận chuyển các chất
Qua lớp phospholipid Qua kênh protein
? ?
3. Dựa vào Hình 11.3b, hãy:
a) So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.
b) Giải thích tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một giá
trị nhất định rồi sau đó giữ ở mức ổn định.
4. Thế nào là môi trường nhược trương, ưu trương và đẳng trương? Xác định chiều
vận chuyển chất tan giữa tế bào và môi trường trong mỗi loại môi trường đó.
Trả lời
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Gợi ý đáp án:
Câu 1: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
Câu 2:
Sự vận chuyển các chất
Qua lớp phospholipid Qua kênh protein
CO2, O2 H2O, NaCl, vitamin A, glucose
Câu 3:
a) So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.
Khi khuếch tán trực tiếp, tốc độ khuếch tán sẽ tỉ lệ thuận với nồng độ chốt tann nhưng
diễn ra chậm vì vẫn bị sự cản trở của màng. Khi khuếch tán nhờ kênh protein thì protein
tạo thành con đường vận chuyển riêng cho các chất đi qua nên tốc độ nhanh hơn rết
nhiều.
b) Giải thích tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một
giá trị nhất định rồi sau đó giữ ở mức ổn định.
Tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một giá trị nhất định rồi sau
đó giữ ở mức ổn định là do toàn bộ kênh protein đều đã tham gia vận chuyển các
chất (đạt đến trạng thái bão hòa). web: tailieugiaovien.edu.vn
Câu 4:
- Môi trường ưu trương: là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan
trong tế bào => chất tan được vận chuyển vào trong tế bào.
- Môi trường nhược trương: là môi trường có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ
chất tan trong tế bào => chất tan được vận chuyển ra khỏi tế bào.
- Môi trường đẳng trương: là môi trường có nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong
tế bào bằng nhau => không có sự vận chuyển chất tan qua màng.
Ngày soạn:.../...../.....
Ngày dạy:.../..../......
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Quan sát để trải nghiệm
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các * Gợi ý một số câu hỏi giả định:
nhóm đọc các tình huống và quan sát những STT Nội dung vấn đề Câu hỏi giả
hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.61): định
a. Khi hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu
1 Hầm canh khoai Có phải sắc tố từ
để lâu thì khoai tây sẽ bị đổi màu.
tây với củ dền đỏ, củ dền đỏ đã
b. Khi ngâm rau, củ, quả trong nước muối có nếu để lâu thì ngấm vào khoai
nồng độ cao làm cho rau, củ, quả dễ bị nhiễm
khoai tây sẽ bị đổi tây?
mặn, giập nát, khi nấu lên sẽ mất độ ngon. màu.
c. Khi súc miệng bằng nước muối có nồng độ
2 Nước muối có Có phải khi
cao sẽ làm tổn thương các tế bào ở niêm mạc
nồng độ cao làm ngâm rau, củ,
miệng.
cho rau, củ, quả quả trong nước
dễ bị nhiễm mặn, muối có nồng độ
giập nát, khi nấu cao sẽ làm cho tế
lên sẽ mất độ bào thực vật bị
ngon. co nguyên sinh?
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu một tình 3 Nước muối có Có phải nước
huống. nồng độ cao sẽ muối có nồng độ
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, sử làm tổn thương cao sẽ làm các tế
dụng kĩ thuật khăn trải bàn, hướng dẫn HS các tế bào ở niêm bào niêm mạc
thảo luận nội dung trong SGK theo mẫu mạc miệng. miệng bị mất
phiếu số 1. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học nước dẫn đến tổn
tập) thương?
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các câu hỏi giả định khác nhau cho tình
huống đã chọn trong vòng 5 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc tình huống trong SGK, mỗi
nhóm lựa chọn một tình huống để nghiên
cứu.
- Các thành viên trong nhóm làm việc độc
lập, ghi những câu hỏi giả định của mình vào
một góc của tờ giấy A0, sau đó các thành viên
trao đổi, lựa chọn ra những phương án trùng
nhau và ghi vào giữa tờ giấy.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình
bày trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của
các nhóm và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
a. Mục tiêu:
- Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra và
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giá thuyết đã đề ra.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học tập như các giả thuyết và phương án
chứng minh các giả thuyết.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
hoặc think- pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đề xuất giả thuyết và phương án
- GV tiếp tục sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để chứng minh giả thuyết
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung Gợi ý các giả thuyết và phương án chứng
trong SGK theo mẫu phiếu số 2. (Mẫu phiếu ở minh giả thuyết:
phần Hồ sơ học tập).
- GV khuyến khích HS đặt ra các phương án STT Nội dung giả Phương án
chứng minh giả thuyết khác nhau với mỗi giả thuyết kiểm chứng
thuyết đã đưa ra, sau đó, các nhóm thảo luận giả thuyết
để lựa chọn phương án khả thi nhất. 1 Hầm canh Ngâm các lát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập khoai tây với khoai tây sống
- HS suy nghĩ độc lập, sau đó, điền vào một củ dền đỏ, nếu và chín vào
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 2 % bằng ống nhỏ giọt
vào mép lamen.
Dùng giấy thấm đặt vào mép lamen ở phía đối diện để
tạo
lực hút đưa nhanh dung dịch NaCl vào vùng có tế bào.
Tiến hành các bước như gây hiện tượng co nguyên sinh
ở tế bào thực vật.
Quan sát sự thay đổi hình dạng của tế bào máu.
+ Bước 6: Gây hiện tượng tan bào:
Tiến hành làm lại tiêu bản tế bào máu ếch như Bước 1,
2.
Tiến hành các bước như gây hiện tượng phản co
nguyên sinh ở tế bào thực vật.
Quan sát sự thay đổi số lượng tế bào máu.
- GV đặt một số câu hỏi để HS hiểu rõ được quy trình
đang làm:
+ Tại sao ở Bước 1 không sử dụng nước cất như ở tế bào thực
vật mà lại dùng dung dịch NaCl 0,65%?
+ Tế bào máu ếch mà ta quan sát được là tế bào gì?
+ Tại sao không cho trực tiếp nước cất vào tiêu bản teo bào
mà phải làm tiêu bản mới?
- Quan sát và giải thích kết quả: GV hướng dẫn HS quan
sát, ghi kết quả vào mẫu phiếu số 5 (mẫu phiếu ở phần Hồ sơ
học tập) và giải thích kết quả thí nghiệm dựa trên kiến thức
đã học
* Gợi ý:
Ban đầu, tế bào máu ếch được để trong môi trường đẳng
trương nên không xảy ra hiện tượng thẩm thấu, tế bào không
thay đổi thể tích và giữ được hình dạng bình thường. Khi cho
dung dịch NaCl 2 % và NaCl 20 % làm cho môi trường bên
ngoài trở nên ưu trương, nước thẩm thấu từ trong tế bào ra
ngoài làm tế bào bị mất nước và teo lại. Đây là hiện tượng
teo bào. Trong môi trường NaCl 20 %, hiện tượng teo bào
diễn ra nhanh hơn. Khi cho nước cất vào tiêu bản tế bào máu
ếch, môi trường trở nên nhược trương, nước thẩm thấu từ
ngoài vào tế bào làm tế bào trương nước. Do không có thành
tế bào nên tế bào cũng phồng rồi vỡ ra gây nên hiện tượng
tan bào. Kết quả, số lượng tế bào hồng cầu trong tiêu bản
giảm đáng kể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc các bước tiến hành thí nghiệm trong SGK và
tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề
nghiên cứu được đề ra.
- Ghi lại kết quả thu được vào các mẫu phiếu được phát, thảo
luận, giải thích hiện tượng thu được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm nộp lại phiếu kết quả cho GV.
- Đại diện nhóm giải thích hiện tượng thu được sau khi làm
thí nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 4: Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
hoặc think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK
theo mẫu phiếu số 6. (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ học tập)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Thảo luận dựa trên kết quả thí
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết nghiệm
hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc think - pair - Các nhóm kết luận tính đúng/sai
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội của giả thuyết dựa trên kết quả thí
dung trong SGK theo mẫu phiếu số 6. nghiệm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét kết luận của các nhóm và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo (SGK Báo cáo thực hành của các nhóm
tr.63) và tiến thành viết báo cáo thực hành. theo nội dung GV hướng dẫn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu lại báo cáo thực hành của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc của các
nhóm.
MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
1 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
2 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 2
Biên bản thảo luận đề xuất giả thuyết phương án chứng minh giả thuyết
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
1 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
2 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu:
……………………………………………………………...........
MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
STT Nội dung giả Kết quả phân tích Đánh giá giả Kết luận
thuyết dữ liệu thuyết
1 … … … …
… … … … …
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VỀ SỰ VẬN CHUYỂN
CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Thứ.............ngày.........tháng.........năm............
Nhóm:....................... Lớp:........................
Tên các thành viên:.....................................
Tên đề tài:.................................................................................................................
1. Mục đích thực hiện đề tài
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Mẫu vật, hóa chất
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Phương pháp nghiên cứu
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu
Thí nghiệm Các bước tiến hành Kết quả và giải thích
BÀI 13: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
- Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống
của tế bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học).
- Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gần liền với quá trình tích
luỹ, giải phóng năng lượng.
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng.
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Hiểu được khái niệm chuyển hóa năng lượng trong tế bào;
Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP; Nêu được khái niệm, cấu trúc,
cơ chế tác động và vai trò của enzyme.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải
thích một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng không dung nạp được lactose; khi
ăn nhiều sẽ bị đầy bụng, khó tiêu; khi sốt cao có nguy cơ tử vong.
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin
về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
● Tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực
hiện các hoạt động học tập ở các bài trước.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình
hoạt động nhóm để thảo luận về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm và cặp đôi.
- Dạy học trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề.
- Kĩ thuật khăn trải bàn, think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về một số dạng năng lượng, cơ chế xúc tác của enzyme.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở; HS dự đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Các em có biết, vì sao khi hoạt động mạnh, thân nhiệt
chúng ta lại tăng cao hơn lúc bình thường và nhịp thở cũng dồn dập hơn?
- GV sử dụng kĩ thuật động não, khuyến khích HS suy nghĩ và đưa ra những suy luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
hiểu được vì sao thân nhiệt chúng ta lại tăng, hơi thở gấp gáp hơn sau khi hoạt động
mạnh, hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng
lượng trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Hoạt động 1: Phân biệt các dạng năng lượng
a. Mục tiêu:
- Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế
bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học).
- Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán tên”, sau đó yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1
(SGK tr.64) để tìm hiểu về các dạng năng lượng.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Năng lượng và chuyển hóa
- GV tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán tên”: GV năng lượng
chuẩn bị một số hình ảnh cho HS xác định dạng 1. Các dạng năng lượng
năng lượng trong mỗi hình. - Trong tế bào, năng lượng tồn
tại dưới nhiều dạng khác nhau
như hóa năng, điện năng, nhiệt
năng, cơ năng.
+ Hoá năng là dạng năng lượng
dự trữ trong các liên kết hoá
học; là dạng năng lượng chủ
yếu được sử dụng cho các hoạt
động sống của tế bào.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 (SGK tr.64) + Điện năng được tạo ra khi có
để tìm hiểu về các dạng năng lượng và trả lời các sự chênh lệch nồng độ các ion
câu hỏi: trái dấu ở hai phía của màng tế
+ Trong tế bào có những loại năng lượng nào? bào;
+ Dạng năng lượng nào được tế bào sử dụng chủ + Nhiệt năng được sinh ra
yếu? trong quá trình chuyển hoá
- HS quan sát hình ảnh, xác định các dạng năng + Cơ năng được sinh ra trong
lượng, sau đó đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả quá trình co cơ, vận động của
lời các câu hỏi của GV. các cơ quan hay sự di chuyển
của các chất.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 -3 HS trả lời các câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
* Gợi ý:
- Trong tế bào có nhiều dạng năng lượng khác nhau
như: hoá năng, nhiệt năng, điện năng và cơ năng.
- Hoá năng là dạng năng lượng được sử dụng chủ
yếu trong tế bào, do các quá trình trao đổi chất của
tế bào có bản chết là các phản ứng hoá học, trong
đó, quá trình phân giải các chất sẽ giải phóng năng
lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chốt
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục II.2 (SGK
tr.64) để tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin lượng
và quan sát hình ảnh mục II.2 (SGK tr.64) để tìm
hiểu về sự chuyển hóa năng lượng. - Chuyển hóa năng lượng là sự
biến đổi từ dạng năng lượng
này sang dạng năng lượng
khác.
Ví dụ:
+ Hóa năng chuyển hóa thành
nhiệt năng (trong hô hấp tế
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: bào);
+ Quan sát hình 13.1 và cho biết:
a) Năng lượng loài linh dương sử dụng được lấy + Quang năng chuyển hóa
từ đâu? Xác định dạng của năng lượng đó. thành hóa năng (trong quang
b) Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi hợp),...
như thế nào? - Trong tế bào, chuyển hóa vật
+ Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn chất luôn đi kèm với chuyển
có bị thất thoát không? Giải thích. hóa năng lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. ATP – “ĐỒNG TIỀN”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, nghiên NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ
cứu thông tin và quan sát hình ảnh mục II.1 (SGK BÀO
tr.65) để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của 1. Cấu tạo và chức năng của
ATP. ATP
- ATP (adenosine
triphotphate) là hợp chất mang
năng lượng do có các nhóm
photphate chứa liên kết cao
năng.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: - Liên kết cao năng là loại liên
+ Quan sát Hình 13.2, hãy nêu các thành phần kết khi bẻ gãy sẽ giải phóng
cấu tạo của phân tử ATP. một lượng lớn năng lượng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình tổng hợp và phân giải ATP
a. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy,
giải phóng năng lượng.
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đôi đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục II.2 (SGK tr.65)
để tìm hiểu về quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Quá trình tổng hợp và
- GV yêu cầu các nhóm đôi đọc thông tin và quan phân giải ATP
sát các hình ảnh mục II.2 (SGK tr.65) để tìm hiểu - Tính chất quan trọng của
về quá trình tổng hợp và phân giải ATP. ATP là dễ biến đổi thuận
nghịch để giải phóng hoặc tích
lũy năng lượng.
- Khi tế bào sử dụng ATP để
cung cấp năng lượng, ATP sẽ
bị phân giải tạo thành ADP
(Adenosine diphosphate), giải
phóng một nhóm phosphate.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
- Nhóm phosphate này sẽ liên
+ Quan sát hình 13.3, hãy mô tả quá trình tổng
kết với chất cần được cung cấp
hợp và phân giải ATP
năng lượng.
+ Các nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải
- Sau khi hoạt động chức năng,
thích.
nhóm phosphate liên kết trở
a) Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng.
lại với ADP để hình thành
b) Quá trình (2) là sự tích luỹ năng lượng. ATP.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu thông tin,
hình ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của
GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV mời thành viên của các nhóm khác nhận xét,
bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV đặt câu hỏi liên hệ cho HS: Tại sao ATP được
coi là “đồng tiền: năng lượng của tế bào?
* Gợi ý:
+ Khi ATP bị phôn giải sẽ giải phóng ADP và một
nhóm phosphate. ATP được tổng hợp nhờ sự gắn
một nhóm phosphate vào ADP.
+ Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng =>
Sai, đây là sự tích luỹ năng lượng.
+ Quá trình (2) là sự tích luỹ năng lượng => Sai,
đây là sự giải phóng năng lượng.
+ ATP được gọi là “đồng tiền" năng lượng của tế
bào do hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều
sử dụng năng lượng ATP.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như
SGK tr.66 và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
III. Enzyme
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm và cấu trúc của enzyme
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm enzyme.
- Nêu được cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng
không dung nạp được lactose; khi ăn nhiều sẽ bị đầy bụng, khó tiêu; khi sốt cao có
nguy cơ tử vong.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng
không dung nạp được lactose; khi ăn nhiều sẽ bị đầy bụng, khó tiêu; khi sốt cao có
nguy cơ tử vong.
- Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập
ở các bài trước.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình hoạt động
nhóm để thảo luận về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu một nội dung:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm enzyme.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cơ chế tác động của enzyme.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vai trò của enzyme.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn HS
thảo luận nội dung SGK và hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HỌC SINH
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm 1. Khái niệm và cấu trúc của
tìm hiểu một nội dung: enzyme
- Enzim là chất xúc tác sinh học
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm enzyme.
được tổng hợp trong các tế bào
+Nhóm 2: Tìm hiểu cơ chế tác động của
sống.
enzyme.
- Enzim làm tăng tốc độ phản
+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của các yếu
ứng mà không bị biến đổi sau
tố đến hoạt tính của enzyme.
phản ứng.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vai trò của enzyme. - Dựa vào cấu trúc, enzyme được
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, hướng dẫn chia thành 2 loại:
HS thảo luận nội dung SGK: + Enzyme chỉ có thành phần là
● Vòng 1: Nhóm chuyên gia protein.
- Các nhóm đọc thông tin SGK để tìm hiểu về + Enzyme có thành phần là
nội dung được phân công. Thành viên nhóm protein liên kết với chất không
chuyên gia ghi chép lại những nội dung chính. phải protein (cofactor).
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm enzyme. - Trong cấu trúc của enzyme,
protein là thành phần quy định
chức năng của enzyme.
- Trung tâm hoạt động là vị trí
liên kết với cơ chất trên bề mặt
enzyme.
+Nhóm 2: Tìm hiểu cơ chế tác động của 2. Cơ chế tác động của enzyme
enzyme. - Enzim liên kết với cơ chất tại
trung tâm hoạt động → phức
hợp enzim cơ chất → enzim
tương tác với cơ chất → sản
phẩm.
- Sau khi phản ứng hoàn thành,
sản phẩm rời khỏi enzyme,
+ Nhóm 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của các yếu enzyme được trở về trạng thái
tố đến hoạt tính của enzyme. ban đầu và có thể được sử dụng
lại.
- Liên kết enzim cơ chất mang
tính đặc thù. Mỗi enzim thường
chỉ xúc tác cho một phản ứng.
3. Sự ảnh hưởng của các yếu
tố đến hoạt tính của enzyme
Hoạt tính của enzim được xác
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vai trò của enzyme định bằng lượng sản phẩm được
tạo thành từ một lượng cơ chất
trên một đơn vị thời gian.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
tính của enzim:
● Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép + Nhiệt độ: Mỗi enzim phản ứng
tối ưu ở một nhiệt độ nhất định.
- Mỗi thành viên ở nhóm chuyên gia tách ra,
+ Độ pH: Mỗi enzim có một độ
phối hợp với thành viên ở các nhóm chuyên gia
pH thích hợp. VD: enzim pepsin
khác tạo thành nhóm mảnh ghép.
cần pH = 2.
- Thành viên các nhóm mảnh ghép chia sẻ kiến
+ Nồng độ cơ chất
thức đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, thảo luận
+ Chất ức chế hoặc hoạt hóa
để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
enzim
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)
+ Nồng độ enzim
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 4. Vai trò của enzyme
- HS làm việc nhóm theo sự điều phối của GV, - Làm tăng tốc độ của các phản
nghiên cứu thông tin, hình ảnh SGK, thảo luận ứng trong cơ thể →duy trì hoạt
để trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập. động sống của cơ thể.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. - Điều chỉnh hoạt tính của
enzyme => điều chỉnh quá trình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
chuyển hóa vật chất để thích ứng
luận
vs môi trường.
- GV thu lại phiếu học tập của các nhóm và trình
- Ức chế ngược: là kiểu điều hòa
chiếu trước lớp.
trong đó sản phẩm của con
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm lẫn
đường chuyển hóa quay lại tác
nhau.
động như một chất ức chế làm
- GV đặt thêm câu hỏi thảo luận cho các nhóm: bất hoạt enzim→ phản ứng
Hãy xác định chất nào sẽ bị dư thừa trong sơ ngừng lại.
đồ mô tả con đường chuyển hóa giả định sau - Khi một enzyme nào đó không
(trong trường hợp chất I và D dưa thừa trong tế được tổng hợp hoặc được tổng
bào). hợp nhưng mất hoạt tính =>
ngừng quá trình chuyển hóa =>
rối loạn chuyển hóa.
* Gợi ý:
Chất H sẽ bị dư thừa. Do khi chất l dư thừa sẽ
ức chế quá trình chuyển hóa chất E thành chất
F làm cho chất E chuyển hoá thành chất D. Khi
chất D dư thừa sẽ ức chế quá trình chuyển hoá
chất B thành chất C làm cho chất B chuyển hoá
thành chất H.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn
kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK tr.68 và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
Trường:........................
Lớp:..........................
Nghiên cứu nội dung SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1. Quan sát Hình 13.4, em có thể rút ra kết luận gì về mối liên kết giữa cơ chất và
trung tâm hoạt động của enzyme?
3. Quan sát Hình 13.5, hãy mô tả cơ chế xúc tác của enzyme.
4. Quan sát các đồ thị trong Hình 13.6, hãy rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của các
yếu tố đến hoạt tính của enzyme.
b) Nếu không có ức chế ngược, hãy dự đoán chất nào sẽ bị dư thừa. Giải thích.
c) Nếu enzyme B bị mất hoạt tính, hãy dự đoán chất nào sẽ bị tích lũy. Giải thích.
Trả lời
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số
yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của
amylase.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học: Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa ra các
giả thuyết nghiên cứu và khi thao tác làm thí nghiệm..
● Tìm hiểu thế giới sống:
+ Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế được đưa ra; đặt
được các câu hỏi liên quan đến các tình huống đó.
+ Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra
và phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu đó.
+ Lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
+ Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
+ Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Chủ động để xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các
phương án chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của
bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận dụng
phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học
tập như các giả thuyết và phương án chứng minh các giả thuyết.
3. Phẩm chất
● Trung thực: Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình, báo cáo đúng số liệu và kết
quả nghiên cứu.
● Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó
khăn khi tham gia nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học bằng nghiên cứu khoa học.
- Kĩ thuật: Phòng tranh, động não, khăn trải bàn, think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Các dụng cụ, mẫu vật, hóa chất theo gợi ý trong SGK và dùng để bố trí các nghiệm
thức.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ, mẫu vật, hóa chất theo gợi ý trong SGK và dùng để bố trí
các nghiệm thức.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Báo cáo thu hoạch.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề khơi gợi sự tò mò của HS; HS suy nghĩ và đưa ra dự đoán.
c. Sản phẩm học tập: Dự đoán của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Các em có thấy khi chúng ta nhai kĩ bánh mì, trong miệng sẽ có vị
ngọt không?
- GV chuẩn bị một chiếc bánh mì không và đưa cho một vài HS trong lớp ăn thử (nếu
có điều kiện).
- GV sử dụng kĩ thuật động não, khuyến khích HS suy nghĩ và đưa ra những suy luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra những
dự đoán.
- GV định hướng cho HS nghiên cứu vấn đề theo hướng khoa học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
giải thích hiện tượng khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh mì,.... ta thấy có vị ngọt, vị ngọt đó là
chất gì, được hình thành như thế nào, chúng ta hãy cùng tiến hành các thí nghiệm trong
bài học hôm nay – Bài 14: Thực hành: Một số thí nghiệm về enzyme.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát để trải nghiệm
a. Mục tiêu:
- Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu hỏi
liên quan đến các tình huống đó.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các tình huống mục II.1 (SGK
tr.69).
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu một tình huống.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp sử dụng kĩ thuật think – pair
- share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Quan sát để trải nghiệm
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các * Gợi ý một số câu hỏi giả định:
nhóm đọc các tình huống mục II.1 (SGK STT Nội dung vấn đề Câu hỏi giả
tr.69): định
a. Khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh mì,... ta thấy có Cơm, xôi, bánh Khi nhai, có phải
vị ngọt. mì,… khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh
b. Trong dạ dày hầu như không diễn ra quá 1 sẽ có vị ngọt. mì,… sẽ bị phân
trình tiêu hóa carbohydrate. giải thành
c. Khi trời nắng nóng (38-40OC) làm tăng đường?
nguy cơ tử vong do sốc nhiệt. Trong dạ dày hầu Có phải môi
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu một tình như không diễn ra trường trong dạ
huống. quá trình tiêu hóa dày không thích
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra 2 carbohydrate. hợp cho hoạt
các câu hỏi giả định khác nhau cho tình động của enzyme
huống đã chọn trong vòng 5 phút. (GV lưu ý phân giải
với HS, với mỗi vấn đề có thể đặt ra nhiều carbohydrate.
câu hỏi khác nhau) Trời nắng nóng sẽ Có phải nhiệt dộ
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share để tăng nguy cơ tử cao làm ảnh
hướng dẫn HS thảo luận: GV yêu cầu mỗi vong do sốc nhiệt. hưởng đến quá
3
thành viên trong nhóm suy nghĩ độc lập, sau trình trao đổi
đó trao đổi với một bạn khác trong nhóm và chất trong cơ
chia sẻ ý kiến với cả nhóm. Cả nhóm thống thể?
nhất các ý kiến và viết vào mẫu phiếu số 1,
chuẩn bị trình bày trước lớp. (Mẫu phiếu ở
phần Hồ sơ học tập)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc tình huống trong SGK, mỗi
nhóm lựa chọn một tình huống để nghiên
cứu.
- Các thành viên trong nhóm suy nghĩ câu trả
lời của mình, sau đó ghép cặp với một thành
viên khác trong nhóm để trao đổi. Sau đó, cả
nhóm thống nhất các phương án, hoàn thành
mẫu phiếu số 1 và chuẩn bị trình bày trước
lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày
trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của
các nhóm và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
a. Mục tiêu:
- Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra và
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giá thuyết đã đề ra.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học tập như các giả thuyết và phương án
chứng minh các giả thuyết.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật
khăn trải bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đề xuất giả thuyết và phương án
- GV tiếp tục sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để chứng minh giả thuyết
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung * Gợi ý các giả thuyết và phương án chứng
trong SGK theo mẫu phiếu số 2. (Mẫu phiếu ở minh giả thuyết:
phần Hồ sơ học tập). STT Nội dung giả Phương án
- GV khuyến khích HS đặt ra các phương án thuyết kiểm chứng
chứng minh giả thuyết khác nhau với mỗi giả giả thuyết
thuyết đã đưa ra, sau đó, các nhóm thảo luận Tinh bột trong Dùng iodine
để lựa chọn phương án khả thi nhất. cơm, xôi, bánh kiểm tra sự
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng mì,… bị amylase có mặt của
dẫn HS thảo luận nhóm. 1 trong nước bọt tinh bột
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phân giải thành trong dung
- HS suy nghĩ độc lập, viết câu trả lời vào một đường. dịch có chứa
tờ giấy A4. nước bọt.
- Các thành viên nhóm thảo luận, thống nhất Enzyme phân Dùng iodine
lựa chọn phương án khả thi nhất từ các ý kiến giải carbohydrate kiểm tra sự
cá nhân, ghi vào phiếu học tập. không hoạt động có mặt của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trong môi trường tinh bột
luận 2 có pH thấp. trong dung
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày các dịch có chứa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 4: Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các
giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi tham
gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
hoặc think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK
theo mẫu phiếu số 6. (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ học tập)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Thảo luận dựa trên kết quả thí
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết nghiệm
hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc think - pair - Các nhóm kết luận tính đúng/sai
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội của giả thuyết dựa trên kết quả thí
dung trong SGK theo mẫu phiếu số 6. nghiệm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét kết luận của các nhóm và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo (SGK Báo cáo thực hành của các nhóm
tr.71) và tiến thành viết báo cáo thực hành. theo nội dung GV hướng dẫn.
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
1
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
……………………………………
2 ……………………………………
……………………………………
……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 2
Biên bản thảo luận đề xuất giả thuyết phương án chứng minh giả thuyết
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
2 …………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần
Kết
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
quả
MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần
Kết
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
quả
MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ……………………………………………………………
Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần
Kết
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
quả
MẪU PHIẾU SỐ 6
Biên bản thảo luận kết quả phân tích dữ liệu và kết luận vấn đề nghiên cứu
Nhóm thực hiện: ………………………………………………………………..
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………..
STT Nội dung giả Kết quả phân tích Đánh giá giả Kết luận
thuyết dữ liệu thuyết
1 … … … …
… … … … …
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME
Thứ……ngày……tháng……năm……
Thí nghiệm Các bước tiến hành Kết quả và giải thích
5. Kết luận và kiến nghị
……………………………………………..…………………………..……………
……………………………………………..…………………………..……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ
(tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,.....).
- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng.
- Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích
luỹ năng lượng trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ
(tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,.....);
+ Phát biểu được khái niệm, quang hợp ở thực vật, quang khử ở vi khuẩn;
+ Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng;
+ Trình bày được diễn biến hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật.
+ Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và
tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật;
+ Nêu được vai trò quan trọng của trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng
lượng trong tế bào thực vật;
+ Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Chứng minh được tất cả sự sống trên Trái
Đất đều phụ thuộc vào quang hợp.
- Năng lực chung:
● Giao tiếp và hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để hoàn thành nhiệm
vụ tìm hiểu về quá trình quang hợp.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các
hoạt động bảo vệ thực vật và môi trường sống của các loài sinh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm và theo cặp đôi.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật khăn trải bàn; think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề gợi mở; HS dự đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Hiện nay, một trong những biện pháp góp phần hạn
chế hiệu ứng nhà kính hiệu quả là bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh nhằm làm giảm
lượng CO2 trong khí quyển. Biện pháp này được đưa ra dựa trên cơ sở nào?
- GV sử dụng kĩ thuật động não, khuyến khích HS suy nghĩ và đưa ra những suy luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời câu hỏi của GV.
- GV giới hạn thời gian suy nghĩ, khuyến khích HS đưa ra nhiều phương án trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong đóng góp ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV cổ vũ, khích lệ HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
tìm hiểu vì sao bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh lại giúp làm giảm lượng CO2 trong
khí quyển, góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài
học hôm nay – Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁI NIỆM TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ (tổng
hợp protein, lipid, carbohydrate,.....);
- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng;
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr.72) để tìm hiểu
khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật think – pair – share, kết hợp hỏi
– đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KHÁI NIỆM TỔNG HỢP
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh CÁC CHẤT TRONG TẾ
mục I (SGK tr.72) để tìm hiểu khái niệm tổng hợp BÀO
các chất trong tế bào. - Tổng hợp là quá trình hình
thành các chất hữu cơ phức tạp
từ các chất đơn giản dưới sự
xúc tác của enzyme.
- Trong quá trình tổng hợp có
sự hình thành liên kết hóa học
- GV đặt câu hỏi cho HS: giữa các chất phản ứng với
nhau để tạo thành sản phẩm.
+ Cho một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất
trong tế bào (nêu rõ nguyên liệu tham gia, loại liên
kết và sản phẩm được hình thành).
+ Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất song song
với tích lũy năng lượng.
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share để hướng
dẫn HS thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ câu trả lời, sau
đó ghép cặp với một HS bất kì trong lớp để trao đổi,
thống nhất ý kiến.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp câu trả
lời đã thống nhất trước đó.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
* Gợi ý:
1. Một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất trong
tế bào
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK 1. Khái niệm quang hợp
tr.73) để tìm hiểu khái niệm quang hợp. Quang hợp là quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ từ các
- GV viết lên bảng phương trình quang hợp:
chất vô cơ nhờ năng lượng ánh
sáng được hấp thụ bởi hệ sắc
tố quang hợp.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Từ phương trình tổng
quát, hãy cho biết nguyên liệu và sản phẩm của
quang hợp là gì.
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp để khuyến khích
HS đưa ra câu trả lời nhanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
* Gợi ý:
+ Nguyên liệu: CO2, H2O
+ Sản phẩm: C6H12O6, O2
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chốt
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm - Pha sáng được thực hiện nhờ
gồm 3 – 4 HS), yêu cầu các nhóm nghiên cứu hệ sắc tố quang hợp và các
thông tin và quan sát hình ảnh mục II.2 (SGK thành phần của chuỗi chuyền
tr.73) để tìm hiểu về cơ chế quang hợp. electron quang hợp nằm trên
màng thylakoid. Trong pha
sáng, NLAS được chuyển vào
chuỗi chuyền electron quang
hợp để tổng hợp ATP,
NADPH, giải phóng O2.
- Pha tối (chu trình Calvin)
diễn ra ở chất nền của lục lạp:
khử CO2 để hình thành
carbohydrate nhờ ATP và
NADH lấy từ pha sáng.
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn
HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập): Mỗi HS viết
ra giấy A4 hoặc giấy nháp ý kiến cá nhân, sau đó
cả nhóm thống nhất câu trả lời từ các ý kiến cá
nhân và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh
SGK, ghi nhanh ý kiến cá nhân vào giấy, sau đó
trao đổi với các thành viên khác trong nhóm để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu lại phiếu học tập của HS.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, kiểm
tra mức độ hoàn thành bài tập của các nhóm thông
qua phiếu học tập.
- GV chốt kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp
theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Vai trò của quang hợp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.3 (SGK - Tổng hợp các chất và tích luỹ
tr.74) để tìm hiểu vai trò của quang hợp và thực năng lượng;
hiện yêu cầu: Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò cung cấp - Cung cấp nguồn dinh đưỡng
nguồn dinh dưỡng cho sinh giới của quang hợp. nuôi sống gần như toàn bộ
sinh giới;
- GV cho HS xem thêm video về quá trình quang
- Cung cấp nguồn nguyên liệu
hợp:
cho sản xuất công nghiệp, xây
http://www.youtube.com/watch?v=3pD68uxRLk
dựng và y học;
M
- Điều hoà hàm lượng O, và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
CO, trong khí quyển.
- HS đọc thông tin SGK và thực hiện yêu cầu của
GV
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh, yêu cầu tất cả
HS dán sơ đồ của mình lên bảng (tường). HS trong
lớp sẽ đi một vòng để xem sản phẩm của các bạn
khác và bình chọn bài làm tốt nhất.
- GV mời đại diện một số HS đưa ra nhận xét và
bình chọn. GV tổng hợp các bài làm được bình
chọn nhiều nhất và nhận xét, đánh giá.
- GV đặt câu hỏi liên hệ cho HS: Nếu không có
ánh sáng thì pha tối có diễn ra được không? Vì
sao?
* Gợi ý:
+ Sơ đồ thể hiện vai trò cung cấp nguồn dinh
dưỡng cho sinh giới của quang hợp:
Thực vật -> Động vật ăn thực vật -> động vật ăn
động vật-> sinh vật phân giải.
+ Nếu không có ánh sáng thì pha tối không diễn ra
vì pha tối sử dụng nguyên liệu là các sản phẩm
hình thành từ pha sóng (ATP và NADPH) đồng
thời một số enzyme thực hiện pha tối chỉ được
hoạt hoá khi có ánh sáng. Do đó, trong điều kiện
không có ánh sáng kéo dài thì pha tối không diễn
ra.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như
SGK tr.74. GV cho HS đọc phần Đọc thêm về ứng
dụng quá trình quang hợp của cây để sạc pin cho
điện thoại và chuyển sang nội dung tiếp theo.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm QUANG TỔNG HỢP Ở VI
tìm hiểu một nội dung: KHUẨN
1. Vai trò của quá trình hóa
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của quá trình
tổng hợp ở vi khuẩn
hóa tổng hợp ở vi khuẩn
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm lẫn làm giảm ô nhiễm môi trường.
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn
kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK tr.78 và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
Trường:..........................
Lớp:...........................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: .............
Nghiên cứu nội dung SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy cho biết các vai trò sau đây là của nhóm vi khuẩn nào.
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên (chu trình nitrogen).
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật.
c) Góp phần làm sạch môi trường nước.
d) Tạo ra các mỏ quặng.
2. Sự khác nhau giữa quang tổng hợp có giải phóng O2, và không giải phóng O2 là
gì?
3. Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống với ở thực vật không?
Giải thích.
4. Quá trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không?
Giải thích. web: tailieugiaovien.edu.vn
Trả lời
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÒNG NĂNG LƯỢNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng
lượng.
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai
đoạn phân giải kị khí (lên men).
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
● Nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào;
+ Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng
lượng;
+ Phát biểu được khái niệm phân giải hiếu khí, phân giải kị khí.
+ Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai
đoạn phân giải kị khí (lên men);
+ Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về quá trình phân
giải hiếu khí để chứng minh được tốc độ của phân giải hiếu khí phụ thuộc vào
nhu cầu năng lượng của cơ thể, trong quá trình này có một phần năng lượng bị
thất thoát.
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân
trong quá trình thảo luận nhóm.
● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin
về quá trình phân giải các chất trong tế bào.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng để chứng minh trong quá trình
này có một phần năng lượng bị thất thoát.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình
học tập về quá trình phân giải các chất trong tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm và theo cặp đôi.
- Dạy học giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hỏi – đáp.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép, think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Mẫu bảng tiêu chí phân biệt phân giải hiếu khí và phân giải kị khí.
- Các câu hỏi và hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề gợi mở; HS dự đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Khi hoạt động nặng, nhu cầu oxygen của tế bào rất
cao để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp thiếu oxygen
thì tế bào sẽ tạo ra năng lượng bằng cách nào?
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ và đưa ra những dự đoán
trong vòng 1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và những kiến thức đã học, suy nghĩ nhanh và đưa ra
những dự đoán có cơ sở.
- GV khuyến khích HS nhanh chóng đưa ra các câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong đóng góp ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV cổ vũ, khuyến khích HS, chưa chốt đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới:
Trên các phương tiện thông tin, báo, đài đã đưa tin về nhiều trường hợp bị ngộ độc
khí, thiếu oxy thở phải đi cấp cứu, thậm chí tử vong vì nhà đóng kín cửa. Hay các tình
huống cửa đóng kín, thông gió kém; đi ôtô máy lạnh đường dài, đông người dễ mệt mỏi
một phần và thiếu oxy. Khí oxy giúp duy trì sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Để
biết được trong môi trường thiếu oxygen, tế bào sẽ tạo ra năng lượng như thế nào,
chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng
năng lượng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁI NIỆM PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào;
- Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng;
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về quá trình phân giải các
chất trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr.76) để tìm hiểu
khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật think – pair – share, kết hợp hỏi
– đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. KHÁI NIỆM PHÂN GIẢI
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh CÁC CHẤT TRONG TẾ
mục I (SGK tr.76) để tìm hiểu khái niệm phân giải BÀO
các chất trong tế bào.
Phân giải là quá trình chuyển
hóa các chất hữu cơ phức tạp
thành các chất đơn giản hơn
nhờ quá trình bẻ gãy các liên
kết hóa học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. QUÁ TRÌNH PHÂN
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc thông tin và GIẢI HIẾU KHÍ
quan sát hình ảnh mục II.1 (SGK tr.76 – 77) để 1. Khái niệm phân giải hiếu
tìm hiểu khái niệm phân giải hiếu khí. khí
- Phân giải hiếu khí (hô hấp tế
bào) là quá trình phân giải các
chất hữu cơ khi có oxygen
thành sản phẩm cuối cùng là
CO2 và H2O; giải phóng năng
lượng được tích lũy trong các
hợp chất hữu cơ và chuyển
- GV viết lên bảng phương trình tổng quát của quá thành dạng năng lượng dễ sử
trình hô hấp: dụng cho tế bào chứa trong các
phân tử ATP.
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hướng dẫn HS + Oxi hóa pyruvic acid
thảo luận nhóm. + Chu trình Krebs
Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn chính của quá trình phân giải hiếu khí
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào);
- Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình thảo
luận nhóm.
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về quá trình phân giải các
chất trong tế bào.
- Nêu được ý tưởng để chứng minh trong quá trình này có một phần năng lượng bị thất
thoát.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, nghiên cứu thông tin và quan sát các hình
ảnh minh họa mục II.2 (SGK tr.77 – 78) để tìm hiểu về các giai đoạn chính của quá
trình phân giải hiếu khí.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp kĩ thuật mảnh ghép để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các giai đoạn chính
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, nghiên a. Quá trình đường phân
cứu thông tin và quan sát các hình ảnh minh họa - Là quá trình biến đổi glucose
mục II.2 (SGK tr.77 – 78) để tìm hiểu về các giai xảy ra trong tế bào chất, không
đoạn chính của quá trình phân giải hiếu khí. có sự tham gia của oxygen.
- Phân tử glucose được hoạt
hóa bằng 2 phân tử ATP, nhờ
enzyme đặc hiệu tách thành 2
phân tử có 2 carbon (pyruvic
acid)
- Sản phẩm thu được: 2 phân
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép kết hợp
tử pyruvic acid, 2 phân tử
phương pháp dạy học trực quan, thảo luận cặp
ATP, 2 phân tử NADH.
đôi để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội
dung SGK.
● Vòng 1: Nhóm chuyên gia b. Oxi hóa pyruvic acid và
- GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực chu trình Krebs
hiện các nhiệm vụ độc lập: - 2 phân tử pyruvic acid bị oxi
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về giai đoạn đường phân và hoá và chuyển thành 2 phân tử
trả lời Câu hỏi: Tại sao quá trình đường phân tạo acetyl - coenzyme A (acetyl -
được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ CoA), đồng thời sản sinh ra 2
có 2 phân tử ATP? phân tử CO2 và 2 phân tử
- Các nhóm làm việc nhóm trong vòng 5 phút, c. Chuỗi chuyền electron hô
sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành hấp
viên phải trình bày trước nhóm của mình một - Năng lượng được tích trữ
lượt (như là chuyên gia). trong các phân tử NADH và
● Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép FADH2 được chuyển thành
- Thành lập nhóm các mảnh ghép: mỗi nhóm năng lượng trong các phân tử
được thành lập từ ít nhất một thành viên của ATP thông qua chuỗi chuyền
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận để tạo thành nước.
- GV mời đại diện các nhóm mảnh ghép trình bày
phần thảo luận của nhóm mình.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
* Gợi ý:
+ Quá trình đường phân tạo được 4 phân tử ATP
nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP do
ban đầu, tế bào dùng 2 phân tử ATP để hoạt hoá
glucose nên trong 4 phân tử ATP được tạo ra từ
đường phân có 2 phân tử ATP được trả lại cho tế
bào.
+ Sau khi kết thúc giai đoạn oxi hoá pyruvic acid
và chu trình Krebs, các sản phẩm được tạo thành
gồm: 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử
NADH và 2 phân tử FADH..
+ Trong quá trình phân giải hiếu khí, oxygen là
chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền
electron hô hấp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS.
- GV hướng dẫn HS rút ra trọng tâm kiến thức như
SGK tr.78 và chuyển sang nội dung tiếp theo.
+ Trong trường hợp nào tế bào sẽ chuyển sang bào sử dụng pyruvic acid làm
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG
TẾ BÀO
Hoạt động 5: Phân tích mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế
bào
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
- Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về quá trình phân giải các
chất trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình minh họa mục IV (SGK tr.79) để tìm
hiểu về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp, kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI
minh họa mục IV (SGK tr.79) để tìm hiểu về CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất Tổng hợp và phân giải các chất
trong tế bào. có mối liên hệ mật thiết với nhau
trong việc duy trì sự sống:
+ Quá trình tổng hợp tạo nên các
chất cung cấp nguyên liệu cho
quá trình phân giải.
+ Quá trình phân giải cung cấp
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, yêu năng lượng và nguyên liệu cho
cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Cho ví dụ để chứng quá trình tổng hợp.
minh mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và
quá trình phân giải các chất trong tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, làm việc độc lập, sau
đó ghép đôi và trao đổi với bạn bên cạnh để thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS cho ví dụ chứng
minh mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và
quá trình phân giải các chất trong tế bào.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đặt câu
hỏi làm rõ vấn đề (nếu có).
* Gợi ý:
Quá trình quang hợp cung cấp nguyên liệu (chất
hữu cơ) cho quá trình phân giải, đồng thời sản
phẩm của quá trình phân giải (CO2 và H2O)
được dùng làm nguyên liệu cho quá trình quang
hợp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS,
chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK tr.79 và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
Sản phẩm tạo thành H2O và CO2 Acid lactic hoặc rượu
ethanol và CO2
4. a) Tế bào không thực hiện được quá trình hô hấp hiếu khí => Không tổng hợp được
ATP cho tế bào.
b) Trong trường hợp này, tế bào chuyển sang phân giải kị khí nên tế bào tạo ra 2
ATP (từ đường phân).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kĩ năng thực hành quan sát tế bào vào thực tiễn. Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ học:
1. Tìm hiểu và cho biết một số ứng dụng của quá trình phân giải kị khí trong đời sống.
2. Cyanide là một hợp chất có một nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử nitrogen
bằng liên kết ba. Đây là hợp chất được sử dụng làm thuốc độc từ xa xưa. Nếu hít phải
một lượng khí có chứa 0,2 % cyanide có thể tử vong ngay lập tức. Hãy tìm hiểu và cho
biết tại sao cyanide có thể gây tử vong.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
1. Tìm hiểu và cho biết một số ứng dụng của quá trình phân giải kị khí trong đời sống.
2. Cyanide là một hợp chất có một nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử nitrogen
bằng liên kết ba. Đây là hợp chất được sử dụng làm thuốc độc từ xa xưa. Nếu hít phải
một lượng khí có chứa 0,2 % cyanide có thể tử vong ngay lập tức. Hãy tìm hiểu và cho
biết tại sao cyanide có thể gây tử vong.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày phần tìm hiểu của mình vào tiết học sau.
* Gợi ý:
1. Một số ứng dụng của phân giải kị khí: lên men rượu, muối dưa, cà, làm sữa chua,
phomat,...
2. Cyanide có tác dụng ức chế quá trình vận chuyển electron dẫn đến không tổng hợp
được ATP. Khi hàm lượng cyanide vượt quá mức cho phép dẫn đến các tế bào không
đủ năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống => tử vong.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 17: Thông tin giữa các tế bào.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào.
- Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:
Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể
thay đổi hình dạng:
Truyền tin:Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới
các phân tử đích trong tế bào;
Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt
động của tế bào.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào. Phân biệt
được các kiểu truyền thông tin giữa các tế bào. Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế
bào, trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể
thay đổi hình dạng:
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới
các phân tử đích trong tế bào
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà
hoạt động của tế bào.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích cơ sở
của quá trình điều hoà hàm lượng glucose trong máu.
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học
về thông tin giữa các tế bào.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình
truyền tin giữa các tế bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Sơ đồ quá trình truyền tin giữa các tế bào, các kiểu truyền tin
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết
với kiến thức mới.
b. Nội dung: HS quan sát video, lắng nghe tình huống GV đưa ra và dự đoán câu trả
lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về vai trò của insulin đối với cơ thể (link video : 0:00 – 0:50)
GV đặt vấn đề: Bằng cách nào mà hormone insulin và glucagon (do tế bào tuyến tuỵ
tiết ra) có thể kích thích các tế bào gan và cơ thực hiện quá trình chuyển hoá đường,
qua đó, điều hoà hàm lượng glucose trong máu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự đoán.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Để biết được
bằng cách nào mà hormone insulin và glucagon có thể điều hòa hàm lượng glucose
trong máu, chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 17. Thông tin giữa các tế
bào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Thông tin giữa các tế bào
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thông tin giữa các tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về thông tin giữa các tế
bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình truyền tin giữa các
tế bào..
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I.1 (SGK
tr.80) để tìm hiểu khái niệm về thông tin giữa các tế bào
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và thảo luận cặp đôi để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm thông tin giữa các tế bào
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Thông tin giữa các tế bào
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông 1. Khái niệm về thông tin
tin và quan sát Hình 17.1 (SGK tr.80) cho biết giữa các tế bào
- GV mở rộng cho HS: Phân tử tính hiệu có thể Đối với mỗi loại tín hiệu khác
là các hormone, yếu tố sinh trưởng, các ion,.. nhau, tế bào sẽ có những đáp
ứng khác nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu
Kết luận
hỏi 2 trong SGK – tr80: Tế bào đáp ứng như thế
Các tế bào có thể liên hệ với
nào với các tín hiệu khác nhau?
nhau nhờ quá trình truyền
+ GV cho HS phân tích hình để làm rõ vấn đề:
thông tin giữa các tế bào.
Khi tế bào C nhận thông tin từ tế bào A thì tế
Trong đó, tế bào đích đáp ứng
bào C sẽ tiến hành phân chia, còn khi nhận lại các tín hiệu được truyền
thông tin từ tế bào B thì tế bào C sẽ đi vào con đến từ các tế bào khác nhau.
đường biệt hoá để hình thành tế bào có chức
năng.
+ GV chiếu video về vai trò của insulin đối với
cơ thể để HS quan sát ví dụ về sự đáp ứng tế
bào (link video : 0:51 – 3:40)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh
SGK, trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi của
GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả
lời.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS,
chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp
theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu truyền thông tin giữa các tế bào
a. Mục tiêu:
- Phân biệt được các kiểu truyền thông tin giữa các tế bào.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về thông tin giữa các tế
bào.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề kết hợp với kĩ
thuật khăn trải bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS tìm hiểu về các kiểu truyền thông tin
giữa các tế bào; câu trả lời cho các câu hỏi phần HĐ3, HĐ4, Luyện tập trong SGK –
tr80, 81
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các kiểu truyền thông tin
dẫn HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong - Các tế bào trong cơ thể có
HĐ3, HĐ4 (SGK – tr80): Mỗi HS trong nhóm nhiều phương thức truyền thông
làm việc độc lập, viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi tin tùy thuộc vào khoảng cách
ra giấy nháp (hoặc giấy A4), sau đó cả nhóm thảo giữa các tế bào.
luận, thống nhất đáp án cho câu hỏi và chuẩn bị - Giữa các tế bào có các kiểu
trình bày trước lớp. truyền thông tin như: qua mối
nối giữa các tế bào, tiếp xúc trực
+ Hãy xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế
tiếp, truyền tin cục bộ và truyền
bào trong các trường hợp sau:
tin qua khoảng c
a) Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích
sự sinh trưởng của các tế bào liền kề
b) Các phân tử hoà tan trong bào tương được
vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào
thực vật
c) Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể
d) Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng,
hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo
dài tế bào xương, giúp phát triển xương
+ Sự truyền thông tin giữa các tế bào có ý nghĩa
gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu
hỏi phần Luyện tập trong SGK – tr81: Hai
hormone insulin và glucagon được nhắc đến ở
tình huống mở đầu đóng vai trò gì trong quá
trình truyền thông tin giữa các tế bào?
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK – 81
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thành viên các nhóm đọc thông tin và quan sát
hình ảnh SGK, suy nghĩ câu trả lời cho mỗi câu
hỏi, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất đáp án.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời lần lượt các
câu hỏi.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
ý kiến (nếu có).
* Gợi ý:
HĐ3.
a) truyền tin cục bộ.
b) truyền tin qua mối nối giữa các tế bào.
c) truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp nhờ các phân
tử bề mặt.
d) truyền tin qua khoảng cách xa.
HĐ4
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS,
chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp
theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Quá trình truyền thông
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo tin giữa các tế bào
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong HĐ5, HĐ6 - Quá trình truyền thông tin
giữa các tế bào gồm ba giai
+ Bằng cách nào mà thông tin từ thụ thể được
đoạn:
truyền vào trong tế bào?
+ Sự đáp ứng có thể thực hiện qua những hoạt Giai đoạn tiếp nhận:
động nào của tế bào? Phân tử tín hiệu liên kết
- GV chiếu hình 17.4, phân tích ví dụ về sự đáp vào thụ thể làm thụ thể
ứng của tế bào với hormone testosterone để HS thay đổi hình dạng.
hiểu hơn về quá trình truyền thông tin giữa các tế Giai đoạn truyền tin:
bào Quá trình truyền tín hiệu
- GV chiếu hình 17.3. Sơ đồ quá trình truyền từ thụ thể tới các phân tử
thông tin giữa các tế bào, yêu cầu HS dựa vào sơ đích trong tế bào.
đồ mô tả quá trình hormone insulin tác động đến Giai đoạn đáp ứng: Tế
3. SGK – tr82
Tế bào (A) đã xuất hiện glycogen vì hormone insulin có bản chất là protein nên
không đi qua màng sinh chất mà liên kết với thụ thể trên màng. Vì vậy, trong thí
nghiệm 1, insulin liên kết với thụ thể màng và kích hoạt con đường truyền tín hiệu
vào bên trong tế bào gây đáp ứng tế bào chuyển hoá glucose thành glycogen.
Tế bào (B) không xuất hiện glycogen vì trong tế bào không có thụ thể tiếp nhận
insulin nên khi tiêm insulin vào trong tế bào sẽ không xảy ra đáp ứng tế bào.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, tuyên dương HS có câu trả lời tốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học trong chương 3
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP CHƯƠNG 3
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo
logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về trao đổi
chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài
tập ôn tập chương 3.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Hệ thống được các kiến thức đã học về về trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để
giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập các nội dung về trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng ở tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hoá
kiến thức về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân thuận lợi, khó
khăn khi học tập về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Phương pháp trò chơi.
- Phương pháp thuyết trình.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức Chương 3.
- Bộ câu hỏi có nội dung về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trả lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS thoải mái nêu ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đầy đủ).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề: Em hãy kể tên các chủ đề chúng ta đã học ở chương 3.
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời nhanh trong vòng
3 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học ở chương 3, liên tiếp đưa ra phương án trả lời
trong vòng 3 phút.
- HS ghi những chủ đề HS kể tên lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Kết thúc 3 phút, HS mở lại sách để xem lại các chủ đề đã học.
- GV công bố các câu trả lời đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV biểu dương tinh thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Như vậy là các
em đã phần nào ghi nhớ được những nội dung kiến thức đã học trong chương 3. Để
hệ thống hóa một cách chi tiết hơn về những chủ đề này, chúng ta hãy cùng bắt đầu
bài học hôm nay – Bài Ôn tập chương 3.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu:
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic
có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở tế bào
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập các nội dung về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào; biết tự điều
chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hoá kiến thức về trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở tế bào.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân thuận lợi, khó khăn khi học
tập về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống hóa kiến thức (SGK tr.83) để HS nhớ lại các
kiến thức đã học trong chương 3.
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Chiếc nón kì diệu” để hệ thống hóa các kiến
thức đã học trong chương 3: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm là một đội chơi. Đội chơi nào đưa ra được
nhiều câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.
c. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời cho các câu hỏi của HS
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống kiến trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu”.
thức SGK tr.83 để HS nhớ lại các kiến thức
đã học ở chương 3: Trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng ở tế bào
- GV chuẩn bị bộ câu hỏi liên quan trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào, mỗi
câu hỏi gồm 4 phương án lựa chọn để tổ chức
trò chơi Chiếc nón kì diệu. (Danh sách câu
hỏi ở phần Hồ sơ học tập).
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, sắp xếp vị
trí ngồi để các nhóm thuận tiện trao đổi, làm
việc nhóm.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Có tổng
cộng 15 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương
án trả lời với thời gian suy nghĩ của mỗi câu
là 15s. Các đội chơi lần lượt quay “chiếc nón
kì diệu” (mô phỏng trên ppt) để giành quyền
trả lời câu hỏi. Số điểm của mỗi câu hỏi sẽ
tương ứng với số điểm mà đội chơi quay
được. Các đội khác có thể giành điểm nếu đội
đang chơi đưa ra đáp án sai. Hết 15 câu hỏi,
đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành
chiến thắng.
- GV lần lượt chiếu các câu hỏi với 4 phương
án lựa chọn lên slide và khuyến khích HS tích
cực tham gia trò chơi.
- GV chọn ra 2 – 3 HS làm trọng tài và tính
điểm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm lắng nghe GV phổ biến luật chơi,
thảo luận, tích cực tham gia hoạt động.
- GV theo dõi, gợi ý cho HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm thi đua đưa ra phương án trả lời
cho các câu hỏi ôn lại kiến thức.
- GV chốt đáp án đúng sau môi câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét quá trình tham gia hoạt động
học tập của các nhóm, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Hướng dẫn giải bài tập SGK)
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm gồm 4 – 5 HS), thảo luận và hoàn
thành các bài tập luyện tập SGK tr.84.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm để trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập sau:
1. So sánh tốc độ hô hấp tế bào trong các trường hợp sau: (a) người đang chạy, (b)
người đang ngủ, (c) người đang đi bộ. Giải thích.
2. Hình 1 mô tả quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Hãy cho biết (1),
(2), (3) là hình thức vận chuyển gì? Phân biệt các hình thức vận chuyển đó.
3. Tại sao khi rửa rau, quả, chúng ta không nên ngâm trong nước muối quá lâu? 4.
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
a. Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.
b. Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.
c. Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh
sáng.
d. Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.
5. Bổ sung thông tin vào Hình 2 để hoàn thành sơ đồ về mối quan hệ giữa pha sáng và
pha tối của quá trình quang hợp.
6. Bằng cách nào tế bào có thể lựa chọn được những chất cần thiết để thực bào trong
hàng loạt các chất xung quanh?
7. Cho biết A là một loại hormone có tác dụng làm giảm chiều cao của cây, khi không
có sự tác động của hormone A, cây sẽ phát triển bình thường. Hãy cho biết cây sẽ đáp
ứng như thế nào với sự tác động của hormone A trong các trường hợp sau:
a. Cây bị hỏng thụ thể tiếp nhận hormone A.
b. Cây bị hỏng các phân tử truyền tin.
c. Cây bị hỏng bộ phận điều hoà tổng hợp hormone A.
- GV giới hạn cho các nhóm thời gian thảo luận là 20 phút. Sau đó, GV mời đại diện
các nhóm lên bốc thăm để trả lời các câu hỏi. Các nhóm bốc được số nào sẽ trả lời câu
hỏi tương ứng với số thứ tự đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. HS ghi lại kết quả thảo
luận của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận, đặt câu hỏi,... để hiểu sâu vấn đề.
* Gợi ý:
1. Tốc độ hô hấp: (b) < (c) < (a). Giải thích: Tốc độ của quá trình hô hấp tỉ lệ thuận
với nhu cầu năng lượng của cơ thể. Khi cơ thể hoạt động mạnh, tế bào cần nhiều năng
lượng nên tốc độ hô hấp tăng để cung cấp oxygen cho tế bào tạo ra năng lượng. Ngược
lại, khi đang nghỉ ngơi hay ngủ, cơ thể cần ít năng lượng nên tốc độ hô hấp tế bào
giảm.
2. (1) Khuếch tán qua lớp phospholipid kép; (2) Khuếch tán qua kênh protein; (3) Vận
chuyển chủ động.
Khuyếch tán qua lớp Khuếch tán qua kênh Vận chuyển chủ động
phospholipid kép protein
- Vận chuyển các chất từ - Vận chuyển các chất từ - Vận chuyển các chất từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp đến
nơi có nồng độ thấp. nơi có nồng độ thấp. nơi có nồng độ cao.
- Không cần tiêu tốn - Không cần tiêu tốn - Cần tiêu tốn năng
năng lượng. năng lượng. lượng ATP.
- Khuếch tán trực tiếp - Khuếch tán qua kênh - Khuếch tán qua bơm
qua lớp phospholipid. protein màng. protein đặc hiệu.
- Các chất có kích thước - Các chất có kích thước - Các chất cần thiết với
nhỏ, không phân cực, tan lớn, các chất phân cực, tế bào.
trong lipid. không tan trong lipid.
3. Nếu ngâm rau, quả trong nước muối quá lâu sẽ làm mất nước trong rau, quả; làm
giảm chất lượng. Vì nước muối là môi trường ưu trương nên nước từ rau, quả sẽ vận
chuyển ra khỏi tế bào, làm các tế bào Co nguyên sinh khiến rau, quả bị héo.
4. a. Đúng.
b. Sai. Enzyme không bị biến đổi sau phản ứng.
c. Sai. Vì ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối. Nguyên liệu của pha tối là ATP,
NADPH là do pha sáng cung cấp, nếu không có ánh sáng thì phg | sáng sẽ không diễn
ra và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối.
d. Sai. Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyển electron không thể diễn ra.
5.
6. Do trên mạng có các thụ thể đặc hiệu với những chất nhất định nên tế bào có thể
lựa chọn” những chất cần thiết để đưa vào trong tế bào nhờ thực bào.
7. a. Cây bị hỏng thụ thể tiếp nhận hormone A:
- Trường hợp 1: Hormone A không gắn được vào thụ thể làm cho hormone này không
truyền được tín hiệu vào trong tế bào → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Hormone A gắn quá chặt vào thụ thể làm cho quá trình đáp ứng của
tế bào với hormone A luôn diễn ra → cây bị lùn.
b. Cây bị hỏng một phân tử truyền tin:
- Trường hợp 1: Phân tử truyền tin bị hỏng làm cho tín hiệu từ hormone A không thể
gây ra sự đáp ứng tế bào → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Phân tử truyền tin bị hỏng làm cho quá trình đáp ứng của tế bào với
hormone A luôn diễn ra → cây bị lùn.
c. Cây bị hỏng bộ phận điều hoà tổng hợp hormone A:
- Trường hợp 1: Hormone A không được tổng hợp → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Hormone A được tổng hợp nhưng bị mất hoạt tính → cây phát triển
bình thường.
- Trường hợp 3: Hormone A được tổng hợp quá mức → cây bị lùn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster với chủ đề “Sự kì
diệu của tế bào”
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm sáng tạo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster với chủ đề “Sự kì
diệu của tế bào”
- GV lưu ý HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm không quá 5 HS). Sản
phẩm poster cần ít chữ nhất có thể, hình ảnh minh họa sinh động, màu sắc hài hoà, trình
bày hợp logic, dễ hiểu, dễ nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào - Bài
18. Chu kì tế bào
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm chu kì tế bào. Dựa vào sơ đồ, trình bày
được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Trình
bày được vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào. Giải thích được sự phân
chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. Trình bày được
một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện pháp phòng
tránh ung thư.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích cơ
sở của bệnh ung thư. Đề xuất được các biện pháp phòng tránh bệnh ung thư.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về chu kì tế bào và bệnh ung
thư qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học
về chu kì tế bào.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về chu kì tế
bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm và cặp đôi.
- Dạy học trực quan.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề.
- Kĩ thuật think – pair – share ; kĩ thuật bể cá
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh, phim liên quan đến chu kì tế bào, cơ chế phát sinh ung thư và một số bệnh
ung thư phổ biến hiện nay
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video và đặt câu hỏi gợi mở. HS dự đoán câu
trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về nguyên nhân gây ra ung thư cho HS quan sát
(link video: 0:00 – 0:36)
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh ung thư? Chu kì phân bào là gì? Cơ
chế nào giúp kiểm soát chu kì phân bào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa video và kiến thức cá nhân, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
biết được chu kì phân bào hay chu kì tế bào là gì và cơ chế giúp kiểm soát chu kì phân
bào(chu kì tế bào) và biện phát để phòng tránh bệnh ung thư, chúng ta hãy cùng đi vào
bài học hôm nay – Bài 18. Chu kì tế bào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái niệm chu kì tế bào
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chu kì tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về chu kì tế bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về chu kì tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục I (SGK tr.85) để tìm hiểu về
chu kì tế bào
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi
ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm về chu kì tế bào; câu trả lời cho câu hỏi ở HĐ1, HĐ2,
Luyện tập SGK – tr85
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK tr.85) - Chu kì tế bào hay chu kì
để tìm hiểu về chu kì tế bào phân bào là hoạt động sống có
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: tính chu kì, diễn ra từ lần phân
+ Chu kì tế bào là gì? bào này đến lần phân bào tiếp
theo, kết quả từ một tế bào mẹ
+ Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban
ban đầu hình thành hai tế bào
đầu tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
con
+ Các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu
- Ở các sinh vaatj đơn bào như
giống hay khác nhau?
vi khuẩn, nấm men thì sau mỗi
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm về
chi kì tế bào, hai cơ thể mới
chu kì tế bào như SGK – tr85
được tạo thành từ một tế bào
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
mẹ.
- HS đọc thông tin SGK, trao đổi và trả lời các câu
- Ở sinh vật đa bào, chu kì tế
hỏi của GV.
bào là một quá trình rất quan
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. trọng, từ hợp tử ban đầu tạo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thành một cơ thể hoàn chỉnh,
- GV mời đại diện một số cặp HS trả lời các câu hay từ một tế bào tạo ra những
hỏi. tế bào mới bổ sung cho những
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
* Gợi ý: tế bào bị tổn thương, tế bào
+ Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, gia hay bị phân hủy.
diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp
theo.
+ Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban
đầu tạo ra được hai tế bào con
+ Các tế bào mới được tạo ra giống nhau và giống
với tế bào mẹ ban đầu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chốt
kiến thứ.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như
SGK tr.85.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các pha của tế bào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II (SGK - Ở tế bào nhân sơ, chu kì tế bào
tr. 85, 86) sử dụng kĩ thuật think – pair – là quá trình trực phân
share, tổ chức cho HS thảo luận trả lời các - Ở tế bào nhân thực, chu kì tế
câu hỏi trong HĐ3, HĐ4, Luyện tập trong bào gồm hai giai đoạn:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Kiểm soát chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông - Chu kì tế bào được kiểm
tin và quan sát hình ảnh mục III (SGK tr.86) để soát để đảm bảo sự chính xác
tìm hiểu sự kiểm soát chu kì tế bào của quá trình phân bào trong
các tế bào sinh vật nhân thực.
- Có ba điểm kiểm soát chính
trong chu kì tế bào.
+ Điểm kiểm soát G1 (còn gọi
là điểm kiểm soát khởi đầu
hoặc điểm kiểm soát giới
hạn)
+ Điểm kiểm soát G2/M
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: + Điểm kiểm soát chuyển tiếp
+ Chu kì tế bào có mấy điểm kiểm soát? Kể tên kì giữa – kì sau (hay còn gọi
các điểm kiểm soát chu kì tế bào. là điểm kiểm soát thoi phân
+ Nêu ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào. bào).
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm về Các điểm kiểm soát này sẽ
sự kiểm soát chu kì tế bào như nội dung trong đảm bảo các pha trong chu kì
4. Ung thư
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ung thư
a. Mục tiêu:
- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung
thư.
- Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện
pháp phòng tránh ung thư.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích cơ sở của bệnh ung thư.
- Đề xuất được các biện pháp phòng tránh bệnh ung thư.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về chu kì tế bào và bệnh ung thư qua các nguồn học
liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về chu kì tế bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về chu kì tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục IV.1 (SGK tr.87) để tìm
hiểu về ung thư
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp kết hợp kĩ thuật bể cá để hướng
dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận tìm hiểu về nguyên nhân, cơ chế gây ung thư
và một số thông tin về bệnh ung thư; câu trả lời cho các câu hỏi HĐ7, HĐ8, Luyện tập
trong SGK – tr87
d. Tổ chức hoạt động:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, 1. Nguyên nhân, cơ chế gây
gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK. - Khối u là một nhóm tế bào
tăng sinh không biệt hoá
- GV tiến hành chia lớp thành hai nhóm:
+ Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và trong cơ thể do các tế bào
tiến hành thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về phân chia mất kiểm soát.
nguyên nhân, cơ chế gây ung thư và một số - Ung thư là một nhóm bệnh
thông tin về bệnh ung thư. liên quan đến sự tăng sinh bất
Hãy quan sát Hình 18.3 và cho biết điểm khác thường của tế bào với khả
biệt của việc phân chia tế bào bình thường và năng di căn và xâm lấn sang
tế bào ung thư. các bộ phận khác của cơ thể.
- Do vậy, cần phải theo dõi –
tầm soát sức khoẻ định kì để
phát hiện sớm bệnh ung thư,
nhất là những nhóm người
nguy cơ có khả năng bị ung
thư cao.
Hãy quan sát Hình 18.4 và cho biết cơ chế
hình thành khối u ác tính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Ung thư do nhiều nguyên
nhân gây ra, mục tiêu điều trị
- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu thông tin,
ung thư là ngăn ngừa và loại
hình ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi
bỏ khối u nên để ngăn ngừa
của GV.
bệnh.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Trong điều trị, can thiệp y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
khoa là lựa chọn tốt để loại
luận
bỏ khối u như phẫu thuật
- HS xung phong trả lời lần lượt các câu hỏi. (bằng tia gamma, hay ghép
- GV mời thành viên của các nhóm khác nhận tạng), xạ trị, hóa trị (bằng hóa
xét, bổ sung ý kiến (nếu có). chất hay kết hợp với chất
* Gợi ý: đồng vị phóng xạ), đốt điện,
+ Điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình tiêm cồn hay điều trị bằng tế
thường và tế bào ung thư: Sự phân chia của các bào gốc, liệu phép gene, …
tế bào ung thư diễn ra với tốc độ nhanh và mất
kiểm soát.
+ Cơ chế hình thành khối u ác tính: Đầu tiên, tế
bào bị đột biến dẫn đến sự phân chia bất thường
làm tăng nhanh số lượng tế bào một cách không
kiểm soát, kết quả là hình thành khối u tại chỗ.
Nếu là khối u ác tính, một số tế bào tách khỏi mô
ban đầu, di căn đến các cơ quan khác và hình
thành nên khối u mới tại đây.
+ Cơ chế kiểm soát không hoạt động hoặc hoạt
động bất thường nên không phát hiện ra các sai
sót làm cho tế bào mất khả năng kiểm soát dẫn
đến sự phân chia liên tục tế bào, làm tăng sinh
vô tổ chức các tế bào “lỗi” – tế bào ung thư. Các
tế bào ung thư này không chết đi theo chương
trình được lập trình sẵn (quá trình apoptosis)
như các tế bào bình thường mà tiếp tục tăng sinh
và nhân lên mất kiểm soát tạo thành khối u.
+ Các yếu tố có nguy cơ cao gây ung thư: ăn
uống không lành mạnh, hút thuốc,do di truyền.
+ Các biện pháp phòng tránh bệnh ung thư:
Không hút thuốc lá.
Có chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh, không
ăn các loại thức ăn không rõ nguồn gốc, chưa
qua kiểm định hoặc bị tiêm, tẩm hoá chất.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt
trời, các hoá chất gây ung thư.
Luyện tập thể dục, thể thao để tăng cường sức
khoẻ cho hệ miễn dịch.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS,
chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
như SGK tr.88 và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kĩ năng thực hành quan sát tế bào vào thực tiễn. Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK – tr89
c. Sản phẩm học tập: Kết quả trả lời các câu hỏi trong phần bài tập SGK – tr89
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV chiếu câu hỏi bài tập cho HS
3. Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha
nào
Có nhiều thay đổi về hình thái nhiễm sắc thể? Hai pha này có mối quan hệ với nhau
như
thế nào?
4. Ở tế bào phôi, chỉ 15 – 20 phút là hoàn thành một chu kì tế bào, nhưng tế bào thần
kinh
người trưởng thành thì hầu như không phân bào. Hãy giải thích tại sao.
5. Nếu sự phân chia tế bào một cách không bình thường sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải
thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời đại diện HS lên trả lời câu hỏi
* Gợi ý:
3. Trong chu kì tế bào, pha G1, pha S có nhiều thay đổi về thành phần tế bào, còn pha
M thì có sự thay đổi về hình thái của nhiễm sắc thể.
HS tự trả lời mối quan hệ giữa các pha này dựa trên nội dung đã thảo luận trong bài
học.
4. Tế bào thần kinh ở người trưởng thành hầu như không phân bào vì khi tế bào thần
kinh biệt hoá thành tế bào thần kinh trưởng thành sẽ bị mất trung tử nên các tế bào
này sẽ tồn tại ở pha G0 của chu kì tế bào và mất khả năng hình thành tế bào con. Vì
thế tế bào thần kinh có giai đoạn trung gian kéo dài suốt đời sống mà không có phân
bào.
5. Nếu sự phân chia tế bào không bình thường sẽ hình thành khối u và có thể gây ung
thư.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập 1, 2 trong SGK – tr89
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 19. Quá trình phân bào
Ngày soạn:.../...../.....
Ngày dạy:.../..../......
BÀI 19. QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Dựa vào cơ chế nhân đối và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá
trình nguyên nhân và giảm phân; nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào,
cùng với giảm phân, thụ tinh là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
- Lập được bảng so sánh quá trình nguyên nhân và quá trình giảm phân.
- Vận dụng kiến thức về nguyên nhân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề
trong thực tiễn.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Dựa vào cơ chế nhân đối và phân li của nhiễm sắc thể để
giải thích được quá trình nguyên phân và giảm phân; nguyên nhân là cơ chế sinh
sản của tế bào, cùng với giảm phân, thụ tinh là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh
vật. Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân. Lập
được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về nguyên nhân và
giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. Đề xuất được các biện
pháp phòng tránh những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên phân và giảm
phân qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản | thân khi
học về quá trình phân bào.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình
phân bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK
- Kĩ thuật khăn trải bàn; kĩ thuật think – pair – share
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ về quá trình nguyên phân và giảm phân
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép, giấy A4
- Biên bản thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề; HS suy nghĩ, đưa ra các dự đoán.
c. Sản phẩm học tập: Các dự đoán của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Cơ chế nào giúp một hợp tử phát triển thành cơ thể
gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bị nhiễm sắc thể trong
hợp tử ban đầu? Cơ chế nào giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau
của các loài sinh vật sinh sản hữu tính?
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ nhanh và đưa ra những dự
đoán.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
tìm câu trả lời chính xác vấn đề này, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học ngày hôm nay
– Bài 19. Quá trình phân bào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên phân
a. Mục tiêu:
- Dựa vào cơ chế nhân đối và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình
nguyên phân và giảm phân; nguyên nhân là cơ chế sinh sản của tế bào, cùng với giảm
phân, thụ tinh là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Vận dụng kiến thức về nguyên nhân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong
thực tiễn.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên phân và giảm phân qua các nguồn học
liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản | thân khi học về quá trình phân bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình phân bào.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề kết hợp với kĩ
thuật mảnh ghép để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận tìm hiểu về quá trình nguyên phân, câu trả lời
cho câu hỏi HĐ1 HĐ6 ; Luyện tập trong SGK
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Quá trình nguyên phân (phân bào
học tập nguyên nhiễm)
- GV giới thiệu với HS: Quá trình 1. Quá trình nguyên phân
bào, trước khi diễn ra nguyên phân, tế Quá trình nguyên phân gồm bốn kì: kì
bào trải qua giai đoạn chuẩn bị (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
bào khác nhau thì không giống nhau, Sau một lần nguyên phân thì thu được
thường kéo dài, chiếm gần hết thời hai tế bào từ một tế bào ban đầu
tạo nên một nhiễm sắc thể kép gồm 2 Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
chromatid; G2: Tổng hợp các chất cho Màng Thoi Tơ vô Màng
tế bào. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. nhân phân sắc kéo nhân
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tiêu bào về hai xuất
theo kĩ thuật mảnh ghép để tìm hiểu về biến. đính cực tế hiện.
quá trình nguyên phân Hình NST tại bào Phân
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia thành tâm chia tế
thực hiện các nhiệm vụ độc lập: Các Các NST NST
NST NST co kép duỗi
Nhóm A: Quan sát Hình 19.1 và trả
kép dần xoắn tách xoắn
lời câu hỏi 1,2 trong SGK – tr90
co xoắn cực đại nhau tại
và tập tâm
trung động
thành thành
một hai
hàng NST
trên đơn về
o Quá trình nguyên phân gồm mấy
mặt hai cực
ki?
phẳng tế bào
o Sau một lần nguyên phân thì thu
xích
được bao nhiêu tế bào từ một tế
đạo
bào ban đầu?
HĐ5.
Nhóm B: Quan sát Hình 19.2 và trả
Điểm khác nhau ở quá trình phân chia
lời câu hỏi 3, 4 trong SGK – tr91
tế bào chất trong nguyên phân ở tế bào
động vật và thực vật.
- Tế bào động vật: Hình thành eo thắt
từ ngoài vào trong để tách thành hai tế
bào con.
- Tế bào thực vật: Hình thành vách
ngăn từ trong ra ngoài để tách thành hai
tế bào con.
Luyện tập
- Từ đầu kì đầu cho đến đầu kì sau, các
nhiễm sắc thể ở trạng thái co xoắn để
o Giai đoạn phân chia nhân ở quá rút ngắn chiều dài của nhiễm sắc thể,
trình nguyên phân gồm các kì nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự
nào? phân li các nhiễm sắc thể về hai cực tế
Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nguyên so với tế bào ban đầu. Trong
nhóm được thành lập từ ít nhất một nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể của tế
thành viên của nhóm chuyên gia. bào mẹ có sự biến đổi hình thái qua
các kì phân bào.
Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình
- Nguyên nhân gồm hai quá trình: quá
bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu
trình phân chia nhân (Mitosis) và quá
ở nhóm chuyên gia.
trình phân chia tế bào chất
Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm
(Cytokinesis). Trong quá trình phân
vụ chung: Trình bày ý nghĩa về sự
chia nhận, bộ nhiễm sắc thể của tế
thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
bào mẹ được nhân đối và phân chia
trong các kì của quá trình nguyên
thành hai tế bào con giống hệt nhau.
phân
- Nguyên phân đảm bảo ổn định bộ
Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt
nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ
các ý kiến chung của nhóm.
tế bào.
GV nhận xét, đánh giá, tổng kết về - Nguyên nhân giúp cơ thể sinh vật đa
quá trình nguyên phân bào lớn lên và làm tăng số lượng cá
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận thể của quần thể đơn bào.
trả lời câu hỏi 6 để tìm hiểu về ý nghĩa
của quá trình nguyên phân
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức
trọng tâm như nội dung trong SGK –
tr91
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu
thông tin, hình ảnh SGK, thảo luận để
trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS xung phong trả lời lần lượt các
câu hỏi.
- GV mời thành viên của các nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của
HS, chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức
trọng tâm như SGK tr.88 và chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Quá trình giảm phân (phân bào
giảm phân, tế bào trải qua giai đoạn chuẩn 1. Quá trình giảm phân
bị (kì trung gian). Kì trung gian ở các loại tế - Giảm phân là quá trình phân bào giảm
bào khác nhau thì không giống nhau, thường nhiễm xảy ra trong quá trình hình htnafh
kéo dài, chiếm gần hết thời gian của chu kì. giao tử. Tế bào con được tạo thành sau
Gồm 3 pha, G1: Tế bào tổng hợp các chất quá trình giảm phân có số lượng NST
cần thiết cho sự sinh trưởng; S: Nhân đôi giảm đi một nửa
DNA và nhiễm sắc thể; các nhiễm sắc thể - Giảm phân gồm hai lần phân bào liên
được nhân đôi nhưng vẫn đính với nhau ở tiếp. Trong đó, có sự biến đổi hình thái
tâm động tạo nên một nhiễm sắc thể kép gồm của NST qua các kì giảm phân
2 chromatid; G2: Tổng hợp các chất cho tế
bào. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong
SGK theo phiếu học tập. (Mẫu phiếu ở phần
Hồ sơ học tập).
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và
hình 19.7 trả lời câu hỏi HĐ10 trang 94: Hãy
quan sát quá trình hình thành giao tử ở Hình
19.7 và cho biết ý nghĩa của quá trình giảm
- Sau khi kết thúc quá trình giảm phân, từ
phân
một tế bào mẹ (2n) tạo thành bốn tế bào
con có số NST đơn (n) bằng một nửa số
NST của tế bào mẹ. Các tế bào con sẽ
phát triển, lớn lên và biến đổi để hình
thành các giao tử
2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Giảm phân đảm bảo giao tử được tạo
thành mang bộ NST đơn bội (n), thông
qua thụ tinh bộ NST (2n) của loài được
khôi phục.
Gợi ý: Ý nghĩa của quá trình giảm phân:
Luyện tập
Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc
* Bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể
thể đơn bội của loài, qua thụ tinh bộ nhiễm
trong các giai đoạn khác nhau của quá
sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và
trình nguyên nhân và giảm phân.
cùng với nguyên phân góp phần duy trì ổn
- Gọi bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n.
định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4,
đoạn khác nhau của quá trình nguyên
hoàn thành câu hỏi phần Luyện tập trong
phân:
SGK – tr94: Lập bảng so sánh số lượng Các kì
nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau trong Kì Kì Kì Kì
của quá trình nguyên phân và giảm phân nguyên đầu giữa sau cuối
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng phân
tâm như trong SGK – tr94 2n 2n 4n 2n
Số NST
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập kép kép đơn đơn
- Số lượng NST trong các giai đoạn khác
- HS suy nghĩ độc lập, sau đó, điền vào một
nhau của quá trình giảm phân:
góc của tờ giấy A0.
Các kì
- Các thành viên nhóm thống nhất lựa chọn
trong Kì Kì Kì Kì
phương án khả thi nhất từ các ý kiến cá nhân,
giảm đầu giữa sau cuối
ghi vào phần trung tâm của tờ giấy.
phân I
- HS làm việc cá nhân và làm việc nhóm theo
2n 2n 2n
hướng dẫn của GV để tìm hiểu ý nghĩa của Số NST n đơn
kép kép đơn
quá trình giảm phân
Các kì
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
trong Kì Kì Kì Kì
luận
giảm đầu giữa sau cuối
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết phân II
quả thảo luận. 2n
Số NST n kép n kép n đơn
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, đóng đơn
góp ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
a. Mục tiêu:
- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
- Vận dụng kiến thức về nguyên nhân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong
thực tiễn.
- Đề xuất được các biện pháp phòng tránh những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến quá
trình giảm phân.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên phân và giảm phân qua các nguồn học
liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về quá trình phân bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình phân bào.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp với kĩ thuật think - pair - share để hướng
dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS tìm hiểu về một số nhân tố ảnh hưởng
đến quá trình giảm phân
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Một số nhân tố ảnh hưởng
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp với kĩ đến quá trình giảm phân
thuật think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý HS thảo - Quá trình giảm phân có thể bị
luận nội dung trong SGK thông qua việc trả lời các câu ảnh hưởng bởi một số nhân tố
hỏi gợi ý sau: như: các yếu tố vật lí và hoá
+ Kể tên một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm học, chế độ ăn uống, yếu tố di
phân. Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào đến quá truyền, hormone,...
trình giảm phân? - Cần hạn chế những tác động
+ Nguyên nhân nào dẫn đến con người có thể tiếp xúc tiêu cực đến quá trình giảm
hay chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố đó? phân để đảm bảo khả năng sinh
sản ở sinh vật.
+ Đề xuất một số biện pháp phòng tránh những yếu tố
tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm về một
số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời các câu hỏi gợi ý
GV đưa ra
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS các nhóm trình bày câu trả lời
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS,
chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 4: So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá trình giảm
phân
a. Mục tiêu:
- Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân..
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên phân và giảm phân qua các nguồn học
liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về quá trình phân bào.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình phân bào.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và thảo luận các nội dung trong SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận so sánh sự khác biệt của quá trình nguyên
phân và quá trình giảm phân ; câu trả lời cho câu hỏi 12 trong SGK – tr95
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. So sánh sự khác biệt của quá trình
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi nguyên phân và quá trình giảm phân
và thảo luận các nội dung trong SGK: Hãy HĐ10.
lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau * Điểm gống nhau và khác nhau của hai
của hai quá trình nguyên phân và giảm phân, quá trình phân bào nguyên phân và giảm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phân
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành HĐ10 Nguyên phân Giảm phân
trong SGK - Là cơ sở cho quá trình sinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo sản của các loài sinh vật.
luận - Có quá trình nhân đôi DNA,
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết nhiễm sắc thể.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời và mức độ tích cực tham gia trò chơi của HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Tại sao tế bào hồng cầu cũng như
các tế bào khác trong cơ thể người lại không bị vỡ do thấm nhiều nước?
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy thiết kế một mô hình thể hiện
các kì của quá trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân bằng các vật liệu, dụng
cụ gợi ý sau: len (ít nhất ba màu, để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng
và thoi phân bào), keo dán, giấy roki, bút lông,... Trình bày mô hình đã thiết kế được.
(BT2 – tr91)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
HS trình bày các nội dung sau:
- Nguyên vật liệu (nêu rõ vật liệu nào mô tả cho thành phần nào của tế bào)
- Các bước thực hiện
- Nội dung mô hình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập 1 trong SGK – tr91; bài tập trong SBT Sinh học 10
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 20. Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên
phân và giảm phân
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………
Quan sát hình 19.6 và trả lời các câu hỏi sau;
Câu 1 (HĐ7 – tr93) Giảm phân là gì? Giảm
phân gồm mấy giai đoạn chính?
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………
Câu 2 (HĐ8 – tr93) Kể tên các kì của quá trình giảm phân
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 3 (HĐ9 – tr93) Trong các khì phân bào giảm phân, NST, thoi phân bào và
màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Gợi ý:
Câu 1.
Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm, là quá trình phân bào tạo ra các tế bào
con có số lượng NST giảm đi một nửa so với số lượng NST của tế bào mẹ
Câu 2.
- Giảm phân I: kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I
- Giảm phân II: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II
Câu 3.
NST nhân đôi NST kép dần - NST kép Cặp NST NST dãn xoắn
thành NST kép co xoắn, tiếp co ngắn cực kép tương và ở trạng thái
hợp và có đại có hình đồng tách kép
thể có trao dạng đặc thành hai
đổi chéo trưng NST kép,
GIẢM PHÂN I
Trung thể tự - Thoi phân - NST kép phân li về - Thoi phân bào
nhân đôi bào hình xếp thành hai cực biến mất
thành hai hàng trên của tế bào - Màng nhân,
NST kép NST kép dần - NST kép - NST - NST dãn xoắn
GIẢM PHÂN II
Trung thể tự - Trung thể trên mặt tâm động - Thoi phân bào
nhân đôi hình thành phẳng xích tạo thành tiêu biến
thoi phân đạo của thoi hai NST - Màng nhân,
bào phân bào đơn phân nhân con xuất
- Màng li về hai hiện
nhân, nhân cực của tế - Phân chia tế
con tiêu biến bào bào chất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC KÌ PHÂN BÀO NGUYÊN
PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hành làm được tiêu bản nhiễm sắc thể quan sát quá trình nguyên phân
(hành tây, hành ta, đại mạch, cây tỏi, lau ơn, khoai môn,…)
- Làm được tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật
(châu chấu đực, hoa hành,…)
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tìm hiểu thế giới sống: Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành quan
sát tiêu bản các kì phân bào. Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ để biểu đạt kết
quả thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của
bản thân trong quá trình thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào.
3. Phẩm chất
Trung thực: Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả quan
sát được.
Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn
khi học bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ
- Phương pháp hỏi – đáp
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Các dụng cụ, mẫu vật và hóa chất theo gợi ý trong SGK
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS ôn tập lại kiến thức cũ, nêu vấn đề vào bài học mới
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời ôn lại bài cũ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi ôn tập cho HS
+ Quá trình nguyên phân gồm mấy kì? Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân
+ Quá trình giảm phân gồm mấy kì? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi ôn tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
hiểu rõ hơn về quá trình nguyên phân và giảm phân, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực
hành trong bài ngày hôm nay: Bài 20 Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào
nguyên phân và giảm phân
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản tế bào rễ hành nguyên phân
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành quan sát tiêu bản các kì phân
bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào.
- Trung thực: Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả quan sát
được.
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn
khi học bài thực hành.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các
bước như SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hành thí nghiệm quan sát tiêu bản tế bào rễ hành
nguyên phân.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, II. Cách tiến hành
mẫu vật và hoá chất theo yêu cầu trong SGK. 1. Quan sát tiêu bản tế bào rễ
hành nguyên phân
+ Dụng cụ: Kính hiển vi, phiến kính (lam), lá
- Bước 1: Ngâm củ hành cho ra rễ,
kính (lamen), đĩa đồng hồ, kẹp giấy thấm,
chọn 4 - 5 rễ hành cho vào đĩa đồng
kim mũi mác, kim nhọn, dao lam, đèn cồn,
hồ cùng với dung dịch carmin acetic,
tranh ảnh các kì phân bào,…
đun nóng trên đèn Cồn (6 phút) rồi
+ Hóa chất: Carmin acetic, cồn, acetic acid
chờ 30 – 40 phút để các rễ được
5%, dung dịch Carnoy, HCl 1,5N, aceto –
nhuộm màu.
orcein 2%, nước cất,…
- Bước 2: Đặt lên phiến kính một
+ Mẫu vật: Rễ củ hành, hoa hành, lá cây thài
giọt acetic acid 5%, dùng kim mũi
lài tía (cây lẻ bạn),…
mác lấy rễ hành đặt lên phiến kính,
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho dùng dao lam cắt một đoạn mô phân
HS tiến hành thí nghiệm theo từng bước. Ở sinh ở đầu chóp rễ chừng 1,5-2 mm.
mỗi bước, GV giải thích cho HS tại sao - Bước 3: Đây lá kính lên vật mẫu,
chúng ta cần phải làm những bước đó thông dùng giấy lọc hút acid thừa, dùng
qua các câu hỏi: cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính
+ Tại sao phải chọn phần đầu rễ hành? để dàn mỏng tế bào mô phân sinh
+ Việc ngâm đầu rễ vào dung dịch carmin trên phiến kính.
acetic có ý nghĩa gì? - Bước 4: Đưa iêu bản lên kính hiển
+ Tại sao phải dàn mẫu trên lam kính? vi và quan sát ở các vật kính 10x,
+ Tại sao khi dàn mẫu thì chỉ gõ nhẹ lên làm 40x, quan sát tiêu bản và vẽ hình vào
kính? Nếu gõ mạnh tay thì điều gì sẽ xảy ra? bảng báo cáo
- Quan sát kết quả: GV hướng dẫn HS quan
sát và xác định các kì của quá trình nguyên
phân, chụp hình lại các kì đã quan sát được.
Hoạt động 2: Quan sát quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành quan sát tiêu bản các kì phân
bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào.
- Trung thực: Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả quan sát
được.
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn
khi học bài thực hành.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực
hiện các bước như SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả tiến hành thí nghiệm quan sát quá trình giảm phân ở tế
bào bao phấn
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Quan sát quá trình giảm
- Chuẩn bị: GV phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, phân ở tế bào bao phấn
mẫu vật và hoá chất theo yêu cầu trong SGK. - Bước 1: Dùng kim nhọn tách
lấy bao hoa (chọn hoa có kích
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến
thước khoảng 9 – 10 mm),
hành thí nghiệm theo từng bước. Ở mỗi bước, GV
tách lấy bao phấn, rồi cố định
đặt một số câu hỏi để HS hiểu rõ được quy trình
mẫu trong dung dịch Carnoy
đang làm:
trong 15 phút. Có thể dùng
+ Tại sao cần phải tách lấy bao phấn?
mẫu tươi (hạt phấn lấy trực
+ Việc dầm bao phấn bằng kim nhọn có tác dụng
tiếp từ bao phấn chưa được cố
gì? Nếu không dầm bao phấn thì có quan sát được
định).
tiêu bản các kì của quá trình giảm phân không?
- Bước 2: Lấy 3 bao phấn đặt
+ Hai loại hoá chất HCl 1,5N và aceto-orcein 2 % lên phiến kính, dầm bao phấn
có vai trò gì? bằng kim nhọn.
- Quan sát kết quả: GV hướng dẫn HS quan sát và - Bước 3: Ngâm trong HCl
xác định các kì của quá trình giảm phân, yêu cầu 1,5N trong 5 phút, nhuộm
HS chụp hình lại các kì đã quan sát được. bằng aceto-orcein 2% trong 20
phút.
- Bước 4: Hút hết phẩm
nhuộm thừa, nhỏ 1 giọt acetic
acid 5%, đậy lá kính và dùng
ngón tay cái ấn nhẹ để dàn đều
tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Bước 5: Quan sát tiêu bản ở
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV, nghiên cứu
các vật kính 10x,404 và vẽ
SGK, hoạt động nhóm thực hành quan sát quá trình
hình vào bảng báo cáo.
giảm phân ở tế bào bao phấn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo các bước tiến hành thí
nghiệm và hình ảnh tiêu bản tế bào bao phấn quan
sát được
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 3: Quan sát các kì phân bào ở tế bào động vật trên tiêu bản cố định
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành quan sát tiêu bản các kì phân
bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào.
- Trung thực: Tiến hành quan sát tế bào đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả quan sát
được.
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn
khi học bài thực hành.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS quan sát các kì
phân bào ở tế bào động vật trên tiêu bản cố định
c. Sản phẩm học tập: HS quan sát các kì phân bào ở tế bào động vật trên tiêu bản cố
định
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Quan sát các kì phân bào
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị 1 trong 2 loại tiêu bản cố định ở tế bào động vật trên tiêu
+ Tiêu bản cố định ở tế bào của một số động vật như: bản cố định
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo Báo cáo thực hành của các nhóm
(SGK tr.97) và tiến thành viết báo cáo thực hành. theo nội dung GV hướng dẫn.
Câu 6. Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.1 đang ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 7. Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.2 đang ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Ki sau.
D. Kì cuối.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
GV giao bài tập để HS thực hiện ngoài giờ học:
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
1. Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu
chóp rễ hành?
2. Tại sao cùng một kì của nguyên phân trên tiêu bản lại có thể trông rất khác nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và tìm hiểu những thông tin liên quan đến câu hỏi của GV
ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
1. Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp
của rễ hành vì:
- Đây là các tế bào mô phân sinh ngọn. Chúng là những tế bào còn non, chưa phân
hoá, có khả năng phân chia liên tục nên có nhiều tế bào đang ở các kì phân bào khác
nhau.
- Các tế bào ở phần này cũng có kích thước tương đối đồng đều, nhân thường lớn,
không bào nhỏ nên dễ quan sát.
2. Mặc dù cùng là một kì của quá trình nguyên phân nhưng trên các tiêu bản vẫn có
khác biệt do:
- Góc độ quan sát khác nhau.
- Mỗi kì đều diễn ra trong một khoảng thời gian. Nên khi làm tiêu bản ta có thể quan
sát được các hình ảnh khác nhau của cùng một kì.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập GV giao
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 21. Công nghệ tế bào
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế
bào thực vật
- Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế
bào động vật
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ tế bào. Trình bày
được một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động
vật.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào có
thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng
dụng công nghệ tế bào trong thực tiễn.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về công nghệ tế
bào dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập ở các
bài trước. Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập
được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp
liên quan đến công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng công nghệ tế bào.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương
tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào; ý tưởng và thảo
luận các vấn đề về công nghệ tế bào phù hợp với khả năng và định hướng nghề
nghiệp trong tương lai.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm và cặp đôi.
- Dạy học trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK
- Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật ổ bi
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ (hình ảnh, phim tư liệu) về quy trình công nghệ tế bào thực vật và động vật
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở; HS dự đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về sơ đồ quá trình nuôi cấy tế bào thực vật cho HS quan sát
- GV đặt vấn đề, nêu câu hỏi gợi mở cho HS: Các phương pháp lai tạo giống vật nuôi
và cây trồng truyền thống tạo ra các cả thể con mang những đặc tính di truyền giống
bố mẹ và những đặc điểm sai khác so với bố mẹ. Vậy, để tạo ra hàng loạt cây trồng từ
một phần cơ thể (mô hoặc tế bào) và mang đặc điểm giống hệt cơ thể bố hoặc mẹ thì
người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra câu trả
lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
biết được phương pháp người ta sử dụng để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần cơ
thể (mô hoặc tế bào) và mang đặc điểm giống hệ cơ thể bố hoặc mẹ, chúng ta hãy cùng
đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 21. Công nghệ tế bào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công nghệ tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ tế bào.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn
đề liên quan đến công nghệ tế bào; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế
bào phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và thảo luận các nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu về khái niệm công nghệ tế bào
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Công nghệ tế bào là gì?
- GV chiếu hình 21.1; 21.2 cho HS quan sát. 1. Khái niệm công nghệ tế
bào
- Công nghệ tế bào là quy
trình kĩ thuật ứng dụng
phương pháp nuôi cấy tế bào
hoặc nuôi cấy mô trên môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 (SGK tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
tr.98) kết hợp quan sát hình ảnh để tìm hiểu về hoàn chỉnh
khái niệm công nghệ tế bào và trả lời các câu hỏi:
- Quá trình này dựa trên tính
Thế nào là công nghệ tế bào
toàn năng, nguyên lí phân chia
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của và biệt hóa của tế bào để tạo ra
bản thân, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi phần các sản phẩm là các dòng tế
luyện tập: Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào, mô, cơ quan, cơ thể với
bào mà em biết số lượng lượng lớn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK, suy
nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 -3 HS trả lời các câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
* Gợi ý:
- Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng
phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô
trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Quá trình này dựa
trên tính toàn năng, nguyên lí phân chia và biệt
hoá của tế bào để tạo ra các sản phẩm là các dòng
tế bào, mô, cơ quan, cơ thể với số lượng lớn.
- Thành tựu của công nghệ tế bào: Nhân giống
các loại cây ăn quả, tạo giống lúa DR2 có năng
suất cao, tạo giống khoai tây sạch bệnh, nhân bản
vô tính cừu Dolly,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chốt
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nguyên lí của công nghệ
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận tìm hiểu vè - Mỗi tế bào chữa hệ gene của
nguyên lí của công nghệ tế bào tế bào quy định tất cả các đặc
tính và tính trạng của cơ thể
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
sinh vật. Các tế bào toàn năng
+ Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là gì? có khả năng biệt hoá và phân
+ Quan sát Hình 21.2 và 21.3, cho biết nguyên lí biệt hoả.
để thực hiện công nghệ tế bào là gì? - Tuỳ thuộc điều kiện môi
trường nuôi cấy mà tế bào có
thể tạo ra các sản phẩm công
nghệ khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Công nghệ tế bào thực vật
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, 1. Công nghệ tế bào thực vật
hỏi - đáp kết hợp kĩ thuật ổ bi để hướng dẫn và - Công nghệ tế bào thực vật
gợi ý cho HS thảo luận tìm hiểu về công nghệ tế được thực hiện dựa trên tính
bào thực vật và một số thành tựu toàn năng của tế bào để tạo ra
các mô tế bào, các cơ quan hay
- GV tiến hành chia lớp thành hai nhóm, một
các cơ thể mới.
nhóm ngồi ở vòng ngoài, nhóm còn lại ngồi ở
- Quy trình thực hiện nhân
vòng trong sao cho mỗi HS của vòng ngoài ngồi
giống cây trồng bằng công
đối diện với một HS của vòng trong. Mỗi cặp sẽ
nghệ tế bào thực vật.
tiến hành thảo luận vấn đề được đặt ra. Sau 1 - 2
Tách các mẫu mô từ cơ quan
phút, HS ở vòng ngoài ngồi yên tại chỗ, HS ở
của cơ thể thực vật.
vòng trong dịch chuyển theo chiều kim đồng hồ
Cho các mẫu mô nuôi cấy
để tạo thành cặp thảo luận mới.
trong môi trường thích hợp
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
để tạo mô sẹo.
+ Hãy cho biết mô sẹo có thể phát triển thành
Bổ sung hormone kích thích
bộ phận nào của cây con?
sinh trưởng để kích thích mô
sẹo phát triển thành cây
con.
+ Trình bày tóm tắt quy trình thực hiện nhân Đem cây con chuyển sang
giống cây trồng bằng công nghệ tế bào thực trồng trong vườn ươm cho phát
vật. triển thành cây trưởng thành.
- GV tiếp tục yêu cầu HS tìm hiểu thông tin 2. Một số thành tựu của công
trong mục II.2 (SGK – tr100), thảo luận nhóm nghệ tế bào thực vật
đôi, trình bày một số thành tựu của công nghệ Một số thành tựu nuôi cấy mô
tế bào thực vật tế bào thực vật ở Việt Nam
- GV yêu cầu HS thảo luận, đánh giá tính hiệu - Các giống cây ăn quả bao
quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào thực gồm chuối già Nam Mỹ, chuối
vật trong thực tiễn. sứ, dâu tây chịu nhiệt, dừa,
dứa,...
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
- Các giống cây cảnh có giá trị
về công nghệ tế bào thực vật và một số thành
cao như lan hồ điệp, lan rừng
tựu như SGK – tr101
đột biến,... và cây cảnh ngắn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ngày như hoa hồng, thược
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh, trao
dược, cúc, đồng tiền,...
đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi của GV.
- Các giống cây dược liệu như
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. đinh lăng, đẳng sâm, sâm Ngọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Linh,...
luận - Các giống cây lấy gỗ như
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. bạch đàn, keo lai, cẩm lai,...
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
* Gợi ý:
+ Mô sẹo là một nhóm tế bào chưa phân hoá,
có khả năng phân chia và biệt hoá tạo ra mô rễ,
mô chồi mới.
+ Quy trình thực hiện nhân giống cây trồng
bằng công nghệ tế bào thực vật.
Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực
vật.
Cho các mẫu mô nuôi cấy trong môi trường
thích hợp để tạo mô sẹo.
Bổ sung hormone kích thích sinh trưởng để
kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
Đem cây con chuyển sang trồng trong vườn
ươm cho phát triển thành cây trưởng thành.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chốt
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Công nghệ tế bào thực vật
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, 1. Công nghệ tế bào thực vật
hỏi - đáp kết hợp kĩ thuật ổ bi để hướng dẫn và - Công nghệ tế bào động vật
gợi ý cho HS thảo luận tìm hiểu về công nghệ tế được thực hiện dựa trên tính
bào động vật và một số thành tựu toàn năng và khả năng biệt hoá
của tế bào gốc.
- GV tiến hành chia lớp thành hai nhóm, một
- Tùy theo sự thay đổi về điều
nhóm ngồi ở vòng ngoài, nhóm còn lại ngồi ở
kiện và thành phần môi trường
vòng trong sao cho mỗi HS của vòng ngoài ngồi
nuôi cấy tế bào gốc, nhất là
đối diện với một HS của vòng trong. Mỗi cặp sẽ
thành phần hormone sinh
tiến hành thảo luận vấn đề được đặt ra. Sau 1 - 2
trưởng, và nhờ quá trình phân
phút, HS ở vòng ngoài ngồi yên tại chỗ, HS ở
bào đã tạo ra các mô, cơ quan
vòng trong dịch chuyển theo chiều kim đồng hồ
hay cơ thể mới.
để tạo thành cặp thảo luận mới.
2. Một số thành tựu của công
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
nghệ tế bào thực vật
+ Quan sát Hình 21.6 và trình bày quy trình thực
- Hiện nay, công nghệ tế bào
hiện nhân bản vô tính vật nuôi.
động vật đã khắc phục được
nhược điểm của việc nhân bản
vô tính bằng quy trình cấy
truyền phôi.
- Ở nước ta, quy trình nhân
giống vô tính trong ống
nghiệm đối với một số giống
vật nuôi đã được hoàn thiện.
ÔN TẬP CHƯƠNG 4
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo
logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về chu kì tế
bào và ứng dụng.
- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài
tập ôn tập Chương 4.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để
kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá
kiến thức về chu kì tế bào và ứng dụng. Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ
biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 4.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để
giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập các nội dung về chu kì tế bào và ứng dụng, biết tự
điều [chỉnh cách học tập môn sinh học cho phù hợp.
Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hoá
kiến thức về chu kì tế bào và ứng dụng.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân thuận lợi, khó
khăn khi học tập về chu kì tế bào và ứng dụng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Phương pháp trò chơi.
- Phương pháp thuyết trình.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức Chương 4.
- Bộ câu hỏi có nội dung về chu kì tế bào và ứng dụng
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trả lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hệ thống, ôn tập lại kiến thức đã học trong chương 4
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS ôn tập lại kiến thức đã học trong chương 4
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi đặt vấn đề: Em hãy kể tên các chủ đề chúng ta đã học ở chương 4.
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp, khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời nhanh trong vòng
3 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học ở chương 4, liên tiếp đưa ra phương án trả lời
trong vòng 3 phút.
- HS ghi những chủ đề HS kể tên lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Kết thúc 3 phút, HS mở lại sách để xem lại các chủ đề đã học.
- GV công bố các câu trả lời đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV biểu dương tinh thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Như vậy là các
em đã phần nào ghi nhớ được những nội dung kiến thức đã học trong chương 4. Để
hệ thống hóa một cách chi tiết hơn về những chủ đề này, chúng ta hãy cùng bắt đầu
bài học hôm nay – Bài Ôn tập chương 4.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu:
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic
có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về chu kì tế bào và ứng
dụng.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập các nội dung về chu kì tế bào và ứng dụng, biết tự điều [chỉnh cách học tập
môn sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hoá kiến thức về chu kì tế bào và ứng
dụng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống hóa kiến thức (SGK tr.104) để HS nhớ lại
các kiến thức đã học trong chương 4.
- - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Ai là triệu phú” để hệ thống hóa các kiến thức
đã học trong chương 4: Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm là một đội chơi. Đội chơi nào đưa ra được
nhiều câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.
c. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời cho các câu hỏi của HS
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống kiến trong trò chơi Ai là triệu phú.
thức SGK tr.104 để HS nhớ lại các kiến thức
đã học ở chương 4: Chu kì tế bào, phân bào
và công nghệ tế bào
- GV chuẩn bị bộ câu hỏi liên quan đến cấu
trúc tế bào, mỗi câu hỏi gồm 4 phương án lựa
chọn để tổ chức trò chơi Ai là triệu phú.
(Danh sách câu hỏi ở phần Hồ sơ học tập).
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, sắp xếp vị
trí ngồi để các nhóm thuận tiện trao đổi, làm
việc nhóm.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Có tổng
cộng 12 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương
án trả lời. Các đội chơi có thời gian suy nghĩ
cho mỗi câu hỏi là 15s. Hết thời gian thảo
luận, đội nào có tín hiệu xin trả lời nhanh hơn
sẽ được đưa ra đáp án. Các đội khác có thể
giành điểm nếu đội trả lời đầu tiên đưa ra
đáp án sai. Mỗi câu trả lời đúng sẽ ghi được 1
điểm. Hết 12 câu hỏi, đội nào ghi được nhiều
điểm hơn sẽ giành chiến thắng.
- GV lần lượt chiếu các câu hỏi với 4 phương
án lựa chọn lên slide và khuyến khích HS tích
cực tham gia trò chơi.
- GV chọn ra 2 – 3 HS làm trọng tài và tính
điểm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm lắng nghe GV phổ biến luật chơi,
thảo luận, tích cực tham gia hoạt động.
- GV theo dõi, gợi ý cho HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm thi đua đưa ra phương án trả lời
cho các câu hỏi ôn lại kiến thức.
- GV chốt đáp án đúng sau môi câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét quá trình tham gia hoạt động
học tập của các nhóm, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Hướng dẫn giải bài tập SGK)
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm gồm 4 – 5 HS), thảo luận và hoàn
thành các bài tập luyện tập SGK tr.105
- GV tổ chức cho HS bốc thăm để trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập sau:
1. Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng?
2. Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không?
3. Quan sát hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp và ô trống
4. Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân
bào
4 .2 → 1 → 5 → 6 → 3 → 8 → 4 → 7.
5. - Nguyên phân: 2, 3, 4, 8, 10.
- Giảm phân: 1, 5, 6, 7, 9.
6. Tên gọi các giai đoạn (A), (B), (C)
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng.
(B): Nuôi tế bào lại cho phát triển thành phôi.
(C): Chuyển phôi vào cơ thể cừu "mang thai hộ".
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster với chủ đề 1 trong 2
chủ đề sau: “Ung thư” hoặc “Sự kì diệu của công nghệ tế bào”
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm sáng tạo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster
- GV lưu ý HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm không quá 5 HS). Sản
phẩm poster cần ít chữ nhất có thể, hình ảnh minh họa sinh động, màu sắc hài hoà, trình
bày hợp logic, dễ hiểu, dễ nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Chương 5. Vi sinh vật và ứng dụng. Bài 22. Khái quát về vi
sinh vật
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Câu 9. Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.2 đang ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Ki sau.
D. Kì cuối.
Câu 10. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào
thực vật?
A. Tính toàn năng. B. Tính ưu việt.
C. Tính năng động. D. Tính đa dạng.
Câu 11. Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
A. Tế bào đã được biệt hoá.
B. Tế bào có tính toàn năng.
C. Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu tiên của hợp tử.
D. Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên
biệt.
Câu 12. Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm
gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN HAI: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG 5: VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 22. KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm vi sinh vật; kể tên được các nhóm vi sinh vật
Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích
được khả năng sinh trưởng nhanh của vi sinh vật.
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học
về vi sinh vật.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm : Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về vi sinh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK
- Kĩ thuật khăn trải bàn
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về các loài vi sinh vật
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép, giấy A4
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề khơi gợi sự tò mò của HS; HS suy nghĩ và đưa ra dự đoán.
c. Sản phẩm học tập: Dự đoán của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về hiện tượng trái cây bị hư, thối do nấm mốc
- GV đặt vấn đề: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị
hư, thối? Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dung đượng trái cây, sữa, cơm?
- GV sử dụng kĩ thuật động não, khuyến khích HS suy nghĩ và đưa ra những suy luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và nền tảng kiến thức đã học, suy nghĩ và đưa ra những
dự đoán.
- GV định hướng cho HS nghiên cứu vấn đề theo hướng khoa học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến cá nhân (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới: Để
giải thích nguyên nhân vì sao để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm dễ bị
hư, thôi, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 122” Khái quát về
vi sinh vật
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật; kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được khả năng sinh trưởng nhanh của vi sinh
vật.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về vi sinh vật.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về vi sinh vật.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và thảo luận các nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của vi sinh
vật
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm và đặc điểm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình của vi sinh vật
ảnh mục I (SGK tr.72) để tìm hiểu khái niệm và - Vi sinh vật là các sinh vật có
đặc điểm của vi khuẩn kích thước rất nhỏ chỉ quan sát
- GV đặt câu hỏi cho HS: được dưới kính hiển vi, có mặt
+ Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào? ở khắp mọi nơi, có khả năng
hấp thụ và chuyển hoá nhanh
+ Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có
các chất dinh dưỡng, có khả
kích thước như thế nào?
năng sinh trưởng và sinh sản
nhanh trong môi trường.
- Phần lớn vi sinh vật là đơn
bào, một số là tập đoàn đơn
bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các nhóm vi sinh vật
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II (SGK - Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế
tr.107) để tìm hiểu về các nhóm vi sinh vật và trả bào, vi sinh vật có thể được
lời câu hỏi 3 trong SGK phân thành hai nhóm: gồm
các đơn bào nhân sơ và đơn
+ Halobacteria, trùng Amip, Escherichia coli,
bào hay tập đoàn đơn bào
Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào
nhân thực ( vi nấm, vi tảo,
trong Hình 22.3?
động vật nguyên sinh)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Các kiểu dinh dưỡng
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm của vi sinh vật
gồm 3 – 4 HS), yêu cầu các nhóm nghiên cứu - Kiểu dinh dưỡng của vi sinh
thông tin và quan sát hình ảnh mục III (SGK vật là cách sử dụng nguồn
tr.107) để tìm hiểu về các kiểu dinh dưỡng của vi năng lượng và nguồn carbon
sinh vật để tổng hợp nên các chất sống
cho tế bào.
- Các kiểu dinh dưỡng của vi
sinh vật gồm có: quang tự
dưỡng, hoá tự dưỡng, quang
dị dưỡng và hoá dị dưỡng.
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng
dẫn HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học
tập (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập): Mỗi
HS viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp ý kiến cá
nhân, sau đó cả nhóm thống nhất câu trả lời từ
các ý kiến cá nhân và hoàn thành phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm về
các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật như nội dung
trong SGK – tr108
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh
SGK, ghi nhanh ý kiến cá nhân vào giấy, sau đó
trao đổi với các thành viên khác trong nhóm để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV thu lại phiếu học tập của HS.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
* Gợi ý:
4. Hãy sắp xếp các loại vi sinh vật trong Hình
22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.
- Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lam xoắn,
tảo lục, tập đoàn Volvox, vi khuẩn lam. - Hoá tự
dưỡng: Vi khuẩn.
- Quang dị dưỡng: Vi khuẩn.
- Hoả dị dưỡng: Vi khuẩn, trùng roi xanh, tập
đoàn Volvox, nấm men.
5. Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và
quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào
cho sinh trưởng và phát triển.
- Quang tự dưỡng: dùng nguồn carbon là CO2
- Quang dị dưỡng: dùng nguồn carbon là chất
hữu cơ.
LT.
Nguồn
Kiểu dinh Nguồn
năng VD minh họa
dưỡng carbon
lượng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK nghiên cứu vi sinh vật
tr.109) để tìm hiều về một số phương pháp và kĩ 1. Các phương pháp nghiên
Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu vi sinh vật
khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,... - Một số kĩ thuật nghiên cứu:
Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi + Kĩ thuật cố định và nhuộm
trường lỏng, đặc. màu
- Sau khi tìm hiểu về các phương pháp nghiên + Kĩ thuật siêu li tâm
cứu vi sinh vật, GV hướng dẫn HS đọc thêm về + Kĩ thuật đồng vị phóng xạ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập phần vận dụng trong SGK – tr108
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh
vật.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:................................
Lớp:............................
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: .............
Nghiên cứu nội dung SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.
2. Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào
cho sinh trưởng và phát triển.
3. Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
4. Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ
Trả lời
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 23. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC KÌ PHÂN BÀO NGUYÊN
PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tìm hiểu thế giới sống: Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan
đến phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ để
biểu đạt kết quả thực hành tìm hiểu về một số phương pháp nghiên cứu vi sinh
vật.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của
bản thân trong quá trình thực hành.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan
đến các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù
hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
3. Phẩm chất
Trung thực: Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả
đã nghiên cứu được.
Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn
khi học bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ
- Phương pháp hỏi – đáp
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Các dụng cụ, mẫu vật và hóa chất theo gợi ý trong SGK
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS ôn tập lại kiến thức cũ, nêu vấn đề vào bài học mới
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời ôn lại bài cũ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi ôn tập cho HS
+ Nêu các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm
+ Nêu các kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật
- GV đặt vấn đề: Người ta có thể dùng những phương pháp nào để phân lập và nuôi
cấy vi sinh vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi ôn tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tinh thần đóng góp xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài mới:
Bài 23 Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kĩ thuật cấy ria trên đĩa petri
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan đến phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
- Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả đã nghiên cứu
được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các
bước như SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hành thí nghiệm tìm hiểu kĩ thuật cấy ria trên đĩa
petri
d. Tổ chức hoạt động:
- Đại diện các nhóm báo cáo các bước tiến hành và tiếp theo
Hoạt động 2: Cấy giống từ môi trường lỏng sang ống nghiệm chứa môi trường
lỏng
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan đến phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
- Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả đã nghiên cứu
được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực
hiện các bước như SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả tiến hành thí nghiệm cấy giống từ môi trường lỏng sang
ống nghiệm chứa môi trường lỏng
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Cấy giống từ môi trường lỏng sang
ống nghiệm chứa môi trường lỏng
- Chuẩn bị: GV phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ,
- Bước 1: Vô trùng que cấy
mẫu vật và hoá chất theo yêu cầu trong SGK.
- Bước 2: Láy sinh khối ra khỏi ống dịch
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến
mẫu
hành thí nghiệm theo từng bước. Ở mỗi bước, GV
- Bước 3: Cấy giống vi khuẩn vào môi
đặt một số câu hỏi để HS hiểu rõ được quy trình
trường lỏng mới
đang làm:
+ Môi trường lỏng là gì? Gồm có những thành phần
nào?
+ Bước lấy sinh khối ra khỏi ống dịch mẫu có vai trò
gì?
+ Tại sao phải khuấy nhẹ nhàng que cấy trong dịch
môi trường? Nếu thao tác khuấy mạnh sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến kết quả thí nghiệm?
- Quan sát kết quả: HS quan sát và mô tả mẫu vi sinh
vật đã cấy được. GV có thể yêu cầu HS chụp hình lại
mẫu đã cấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV, nghiên cứu SGK,
hoạt động nhóm thực hành cấy giống từ môi trường
lỏng sang ống nghiệm chứa môi trường lỏng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo các bước tiến hành và
kết quả thí nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 3: Cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch nghiêng
- Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan đến phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
- Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả đã nghiên cứu
được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các bước
như SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch
nghiêng
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Cấy giống từ môi trường lỏng
- Chuẩn bị: GV phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, mẫu vật và hoá sang ống thạch nghiêng
chất theo yêu cầu trong SGK. Phương pháp này tiến hành tương tự
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí như phương pháp cấy giống từ môi
nghiệm theo từng bước. Ở mỗi bước, GV có thể đặt một số câu trường lỏng sang ống nghiệm chứa
hỏi để HS hiểu rõ được quy trình đang làm: môi trường lỏng
Lưu ý: ở bước 3: Cấy giống vi
+ Môi trường thạch nghiêng là gì? Gồm có những thành phần
khuẩn vào môi trường lỏng mới:
nào?
Trên bề mặt thạch nghiêng đặt nhẹ
+ Khi thao tác cấy giống trên môi trường thạch nghiêng cần lưu ý
đầu que cấy từ đáy ống nghiệm, cấy
điều gì?
theo hình chữ chỉ lên đến đầu trên
- Quan sát kết quả: HS quan sát và mô tả mẫu vi sinh vật đã cấy
ống nghiệm.
được; chụp hình lại mẫu đã cấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tiến hành quan sát các kì phân bào ở tế bào động vật
theo hướng dẫn của GV
- Chụp lại hình ảnh các kì đã quan sát được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm chiếu lại hình ảnh các kì đã quan sát được
- Đại diện nhóm nêu rõ tế bào đang ở kì nào của nguyên phân,
giảm phân I hay giảm phân II
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn kiến
thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 4: Kĩ thuật cấy trang
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan đến phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
- Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả đã nghiên cứu
được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các bước
như SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm kĩ thuật cấy trang
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chọn đúng pipet phù hợp ᴠới phạm ᴠi thể tích ᴠà gắn bằng micropipette
Bước 1. Vô trùng thanh gạt (que lấy
đúng tip.
trang)
Bước 2: Cài đặt thể tích được hút.
Bước 2. Lấy vi sinh vật trong dịch
Bước 3: Thực hành đẩу piѕton để tìm hai nấc “dừng”.
Bước 4: Đẩу piѕton ᴠào nấc dừng đầu tiên, ѕau đó đặt đầu tip mẫu bằng micropipette
Bước 3. Ủ vi sinh vật
của pipet ᴠào để hút dung dịch.
Bước 5: Đặt pipet ᴠào tube ᴠà đẩу piѕton hoàn toàn đến nấc
dừng thứ hai.
Bước 6: Đẩу đầu tip để bỏ đi bằng cách ѕử dụng nút đẩу phía
ѕau micropipet.
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí
nghiệm theo từng bước. Ở mỗi bước, GV có thể đặt một số câu
hỏi để HS hiểu rõ được quy trình đang làm:
+ Kĩ thuật cấy trang là gì?
+ Que cấy trang có vai trò gì trong kĩ thuật này?
+ Trong quá trình thực hiện kĩ thuật cấy trang, chúng ta cần lưu ý
điều gì? Tại sao?
- Quan sát kết quả: HS quan sát và mô tả mẫu vi sinh vật đã cấy
được; chụp hình lại mẫu đã cấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tiến hành quan sát mẫu sinh vật cấy bằng kĩ thuật cấy
trang
- Chụp lại hình ảnh mẫu đã cấy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm chiếu lại hình ảnh mẫu đã cấy
- Đại diện nhóm mô tả mẫu sinh vật đã cấy được
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn kiến
thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 5: Cấy giống từ môi trường lỏng bằng micropipette đầu rời
a. Mục tiêu:
- Thu thập được dữ liệu từ các nguồn tài liệu liên quan đến phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình
thực hành.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật; lựa chọn được phương pháp phù hợp để nghiên cứu vi sinh vật.
- Tiến hành cấy giống vi sinh vật đúng quy trình, báo cáo đúng kết quả đã nghiên cứu
được.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi học bài
thực hành.
b. Nội dung:
GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các bước
như SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm cấy giống từ môi trường lỏng bằng
micropipette đầu rời
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Cấy giống từ môi trường lỏng bằng
- Chuẩn bị: GV phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, mẫu vật và micropipette đầu rời
hoá chất theo yêu cầu trong SGK. Ưu điểm:
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí Micropipette đầu rời cho phép thao tác
nghiệm theo từng bước. Ở mỗi bước, GV có thể đặt một số chính xác với những dung tích nhỏ và
câu hỏi để HS hiểu rõ được quy trình đang làm: tiện dụng khi thao tác trong môi trường
vô trùng.
+ Việc cấy giống bằng micropipette có gì khác so với dùng
Yêu cầu kĩ thuật:
que cấy thông thường?
• Khi sử dụng micropipette đầu rời để
+ Để đảm bảo kết quả tối ưu cho nuôi cấy vi sinh vật, ta cần
cấy chuyển dịch giống thì cần phải tiến
tuân thủ những nguyên tắc gì?
hành trong không gian vô trùng của
- Quan sát kết quả: HS quan sát và mô tả mẫu vi sinh vật đã
ngọn lửa đèn Còn trong tủ cấy.
cấy được; chụp hình lại mẫu đã cấy.
• Mỗi micropipette đầu rời đều có giới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hạn dung tích thao tác cho phép nhất
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm cấy giống từ môi trường định nên cần chọn micropipette đầu rời
lỏng bằng micropipette thích hợp cho phạm vi thao tác.
- Quan sát và chụp lại hình ảnh mẫu đã cấy • Mỗi micropipette đầu rời có hai nấc:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Nấc 1 sử dụng khi hút dung dịch; nấc 2
(vượt quá nấc 1) dùng để bơm dung dịch
- Các nhóm chiếu lại hình ảnh mẫu đã cấy
ra đầu típ
- Đại diện nhóm mô tả mẫu sinh vật đã cấy được
Thao tác cấy vi khuẩn:
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 1: Chuẩn bị micropipette.
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn Bước 2: Lấy vi khuẩn trong dịch mẫu
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. Bước 3: Cấy vi khuẩn vào dịch mới
Nguyên tắc đảm bảo kết quả tối ưu cho
nuôi cấy vi sinh vật:
Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của
mỗi loài vi khuẩn và duy trì ổn định
nhiệt độ này.
Độ ẩm tối ưu trong quá trình nuôi ủ
và cần đảm bảo đủ lượng nước duy trì
độ ẩm.
Khí oxygen cần thiết đối với vi sinh
vật hiếu khí nên môi trường nuôi cấy
cần có độ dày vừa phải để oxygen
không khí có thể thấm vào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo (SGK tr.113) Báo cáo thực hành của các nhóm theo
và tiến thành viết báo cáo thực hành. nội dung GV hướng dẫn.
Câu 4. Hình 23.2 mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
A. Cấy ria.
B. Lấy giống.
C. Dàn trải vi sinh vật.
D. Vô trùng que cấy.
Câu 5. “Nhúng đầu thanh gạt vào Cồn, hơ qua ngọn lửa để khử trùng. Để đầu thanh
gạt nguội trong không gian vô trùng của ngọn lửa. Mở đĩa petri, đặt nhẹ nhàng thanh
gạt lên bề mặt thạch của địa petri. Dùng đầu thanh gạt trải đều dịch vi khuẩn lên bề
mặt thạch. Trong khi thực hiện, xoay đĩa một vài lần, mỗi lần khoảng nửa chu vi đĩa
để tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch vi khuẩn đều khắp bề mặt môi trường” Đây
là kĩ thuật nào trong các lựa chọn sau?
A. Lấy giống. B. Cấy trang.
C. Cấy ria. D. Khử trùng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng kiến thức đã học, suy nghĩ để đưa ra phương án chính xác cho các câu
hỏi trắc nghiệm
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
* Gợi ý:
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
GV giao bài tập để HS thực hiện ngoài giờ học
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học
1. Vì sao khi nghiên cứu vi sinh vật, người ta cần phải phân lập vi sinh vật?
2. Khuẩn lạc là gì? Để nhận biết loại vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc
điểm nào của khuẩn lạc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và tìm hiểu những thông tin liên quan đến câu hỏi của GV
ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
1. Phân lập là khâu quan trọng trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật. Mục đích
của phân lập là tách riêng các vi khuẩn từ quần thể ban đầu tạo thành các clon thuần
khiết để khảo sát và định loại.
2. Khi vi khuẩn tăng trưởng và phát triển trên bề mặt môi trường rắn đã tạo ra những
tập hợp vi sinh vật, đó là các khuẩn lạc.
Để nhận biết loại vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc điểm:
- Hình thái của các khuẩn lạc mang tính đặc trưng của từng loài vi khuẩn.
- Việc mô tả chính xác các khuẩn lạc đã tách rời về hình dạng, độ cao bờ và rìa,... góp
phần rất quan trọng trong việc định danh vi khuẩn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập GV giao
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 24. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Luôn chủ động và tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc
của bản thân khi học về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học
về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình tổng
hợp và phân giải ở vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Sơ đồ quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật. Hình ảnh một số sản phẩm ứng
dụng quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép, giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, từ những hiểu biết thực tế để tìm hiểu
kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi mở đầu bài học đưa ra và dự đoán
câu trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi mở đầu bài học: Một con bò nặng 500kg chỉ
sản xuất thêm mỗi ngày 0,5kg protein; 500 kg cây đậu nành mỗi ngày tổng hợp được
40kg protein nhưng 500kg nấm men có thể mỗi ngày tạo thành mỗi ngày 50 tấn protein.
Sự khác nhau về sinh khối được tạo ra từ các loài sinh vật trên có thể giải thích như
thế nào?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I, II. Quá trình tổng hợp và
- GV tổ chức cho HS thảo luận nội dung theo phân giải ở vi sinh vật
2 vòng. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV và hoàn thành phiếu học
*Vòng 1: Nhóm chuyên gia.
tập (file đính kèm phía dưới hoạt
(Nhóm chuyên gia thảo luận rồi hoàn thành
động).
phiếu học tập – đính kèm phía dưới hoạt động)
- Nhóm mảnh ghép trả lời các câu
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực
thảo luận:
hiện các nhiệm vụ độc lập:
C1: Quá trình tổng hợp chất hữu
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và cơ có bản chất là quá trình đồng
phân giải carbohydrate. hóa, là quá trình tổng hợp các
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và chất phức tạp từ các chất đơn
phân giải protein. giản, đồng thời tích lũy năng
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và lượng.
phân giải lipid.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và C2. Một số loại polysaccharide
phân giải nucleic acid. mà sinh vật tiết vào môi trường
Các nhóm làm việc trong vòng 5 phút. Sau khi được gọi là gôm. Gôm có vai trò
tìm hiểu, thống nhất ý kiến mỗi thành viên phải bảo vệ vi sinh vật khỏi bị khô,
trình bày trước nhóm của mình một lượt, như ngăn cản sự tiếp xúc với viruts,
là chuyên gia. đồng thời là nguồn dự trưc
LT1.
Tóm tắt bằng sơ đồ hệ thống các
quá trình tổng hợp các chất hữu
cơ đa phân tử của vi sinh vật:
- Ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột và glycogen cần hợp chất mở đầu là ADP – glucose.
- Các phân tử polysaccharide được tạo ra nhờ sự liên kết các phân tử glucose bằng liên kết
glycosidic:
[ ] +[ADP – glucose] → [ ] + ADP.
- Một số vi sinh vật còn tổng hợp chitin và cellulose.
b. Quá trình phân giải carbohydrate.
- Quá tình này xảy ra ở bên ngoài cơ thể vi sinh vật nhờ các enzyme phân giải polysaccharidedo
chúng tiết ra. Sản phẩm được tạo ra là đường đơn (điển hình là glucose). Đường đơn được vi
sinh vật hấp thụ và phân giải theo con đường hiếu khí, kị khí hoặc lên men.
+ Rượu, nước trái cây lên men… là sản phẩm của quá trình lên men rượu.
+ Trái cây chín bị hư một phần là do quá trình lên men rượu tự nhiên.
- Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các loại amino acid và tổng hợp các protein khi liên kết
các amino acid với nhau bằng liên kết peptide.
( ) →Protein
- Hầu hết các enzyme từ từ thực vật hoặc động vật đều có thể sản xuất từ vi sinh vật như amylase,
protease…
- Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào): Tảo xoắn Spirulina (thuộc Cyanobacteria) là nguồn
thực phẩm chức năng (ở dạng bột hoặc dạng bánh quy), tảo Chlorella được dùng làm nguồn
protein và vitamin bổ sung vào kem, sữa chua, bánh mì.
- Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm như chủng vi huẩn đột biến Corynebacterium
glutamicum đã được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các amino acid như glutamic acid,
lysine, valine, phenylalanine…
- Ngoài ra một amino acid được dùng làm gia vị để tăng độ ngon ngọt của các món ăn đó là
glutamic acid (ở dạng natri glutamiate - mì chính)
b. Quá trình phân giải protein.
- Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết glycero và các acid béo.
- Glycero là dẫn xuất từ dihydroaceton – P (trong đường phân).
- Các acid béo được được tạo thành nhờ sự kết hợp liên tục với nhau của các phân tử Acetyl –
CoA
b. Quá trình phân giải lipid.
- Triglyceride kết hợp với nước tạo thành glycerol và acid béo.
Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và phân giải nucleic acid.
- Các phân tử nucleic acid đuọc tạo ra nhờ sự liên kết của các nucleotide.
- Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp 3 thành phần: notrogenous base, đường 5 carbon,
phosphoric acid tạo đơn phân nucleotid rồi liên kết các nucleotid tạo nên phân tử nucleic acid
hoàn chỉnh.
b. Quá trình phân giải nucleic acid.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Vai trò của vi sinh vật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo chúng được ứng dụng vào nhiều
Đặc Khi tiếp xúc với các chất có phân tử lớn (như nucleic acid, protein, tinh bột và lipid…)
điểm không thể được vận chuyển qua màng sinh chất, vi sinh vật phải tiết vào môi trường
chung các enzyme để thủy phân các cơ chất trên thành các chất đươn giản hơn.
Đặc Amilase phân giải tinh bột Lipase phân giải Protease phân Nuclease
điểm thành maltose, cellulase lipid thành giải protein phân giải
riêng thành glucose, chitinase phân glycerol và các thành các amino DNA và RNA
giải chitin thành N- acetyl acid béo. acid thành các
glucozamine nucleotide
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án đúng và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh
vật để giải thích một số kiến thức mở rộng hoặc hiện tượng trong thực tiễn. Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời bài tập vận dụng và câu
hỏi bài tập 1,2 trang 118 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS giải thích được các hiện tượng liên quan đến truyền thông
tin đến các tế bào
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV chiếu câu hỏi bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời .
Vận dụng: Hãy thiết kế một sản phẩm học tập trình bày về vai trò của vi sinh vật đối
với tự nhiên và đời sống con người?
1. (SGK – tr118).
Nêu một số ví dụ thực tiễn về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
2. (SGK – tr118)
Trình bày vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông qua
các hoạt động tổng hợp và phân giải các chất ( carbonhydrat, protein,lipid).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện HS trình bày câu trả lời trước lớp
* Gợi ý:
Vận dụng:
Thiết kế một sản phẩm học tập trình bày về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên và
đời sống con người: cần trình bày được các nội dung:
+ Nguyên vật liệu (nêu rõ vật liệu nào mô tả cho thành phần nào)
+ Các bước thực hiện
+ Nội dung sản phẩm.
1. (SGK – tr118).
- Nấm men có thể tổng hợp protein, vi khuẩn lam tạo sinh khối polisaccharide.
- Nhiều vi sinh vật tiết vào môi trường một số loại polisaccharide gọi là gôm, gôm có
vai trò bảo vệ vi sinh vật.
- Vi sinh vật tiết enzyme ngoại bào như: amylase (thủy phân tinh bột), protease (thủy
phân protein), cellulase (thủy phân cellulose), lipase (thủy phân lipid).
2. (SGK – tr118)
- Lên men rượu trong ủ rượu, lên men làm bánh mì,.…
- Lên men chua trong làm sữa chua, muối dưa cà…
- Lên men protein trong làm mắm, tương hay phomat…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, tuyên dương HS có câu trả lời tốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về quá trình tổng hợp và phan giải ở vi sinh vật.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Chuẩn bị trước bài 25. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha
sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh
vật gây bệnh và tác hại của việc làm dụng kháng sinh trong chữa bệnh cho con
người và động vật.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện nhiệm vụ trong nhóm khi tìm hiểu về
sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất và phân tích được các giải pháp bảo vệ sức
khỏe cho con người liên quan đến vi sinh vật.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động bạn bè trong lớp có ý thức diệt khuẩn,
giữ gìn vệ sinh ở nhà và ở trường, sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh/video về quá trình phân đôi của vi khuẩn, sinh trưởng của thực vật, động
vật.
- Phóng to các hình ảnh trong bài 25 SGK.
- Các phiếu học tập, bảng tiêu chí đánh giá.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép, giấy A4.
- Tìm hiểu các tranh ảnh, thông tin về sinh sản của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng của vi sinh vật, các phương pháp diệt khuẩn trong trường học và gia
đình.
- Tìm hiểu thuốc kháng sinh và biện pháp dùng thuốc kháng sinh hợp lí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, từ những hiểu biết thực tế để tìm hiểu
kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi mở đầu bài học đưa ra và dự đoán
câu trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát những thông tin trên nắp hộp sữa chua.
- GV yêu cầu HS :
+ Đọc thông tin về cách bảo quản sữa chua trên vật thật hoặc hình minh họa.
+ Quan sát một số cách bảo quản sữa chua như: để trong ngăn mát tủ lạnh, trong tủ
đông, trên kệ ở nhiệt độ thường và cho biết cách bảo quản nào đúng.
+ Quan sát hình ảnh hộp sữa chua bị phồng nắp và trả lời câu hỏi: Vì sao nắp hộp sữa
chua bị phồng lên? Vì sao không nên sử dụng những hợp sữa chua đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự đoán về câu trả
lời.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Gợi ý:
+ Trong các cách bảo quản sữa chua được nêu ở trên thì cách bảo quản để trong ngăn
mát tủ lạnh là đúng nhất.
+ Nắp hộp sữa chua bị phồng lên là vì: do một số lí do nào đó mà hộp sữa chua đã bị
vi khuẩn có hại xâm nhập, chúng hoạt động và làm biến chất hộp sữa chua.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Để biết được
lí do vì sao nắp hộp sữa chua bị phồng lên, chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay
– Bài 25. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và tổ chức thảo luận theo nhóm cặp đôi
để tổ chức cho HS tìm hiểu khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật.
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 1 và 2 trang 119 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình 25.2 và trả lời câu sinh vật
hỏi 1 trang 119, SGK: Hãy nhận xét số lượng Trả lời:
tế bào vi khuẩn E. coli sau mỗi lần phân chia. CH1 - tr 119 SGK.
Từ đó hãy cho biết khái niệm sinh trưởng ở vi - Khi nuôi cấy vi khuẩn Ecoli ở
sinh vật? môi trường nước thịt ở nhiệt độ
37 :
+ Cứ sau 20 phút thì tế bào vi
khuẩn phân chia một lần.
+ Tăng gấp đôi sau mỗi lần phân
chia.
Thế 0 1 2 … n
hệ
- GV đặt câu hỏi: Trong khái niệm trên có nhắc Số 1 2 4 .. Nn
đến sự gia tăng cá thể. Vậy theo em, mỗi cá thể lượ (2 ) (2 ) (2 ) (2 )
ng
có gia tăng về kích thước và khối lượng
tế
không?
bào
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 trang 119, → Khái niệm sinh trưởng ở vi
SGK: Vì sao nói sinh trưởng ở vi sinh vật là sinh vật: Sinh trưởng ở vi sinh vật
sinh trưởng của quần thể? là sự gia tăng số lượng cá thể của
- GV cho HS xem hình ảnh về sự sinh trưởng quần thể vi sinh vật.
ở sinh vật đa bào, cụ thể là ở chó, yêu cầu HS Trả lời:
trả lời câu hỏi luyện tập trang 119 SGK: Hãy + Từ khi sinh ra cho đến trước khi
so sánh sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật bước vào phân chia, vi khuẩn có
với sự sinh trưởng của sinh vật đa bào. sự gia tăng về kích thước và khối
lượng.
CH2 trang 119, SGK.
Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ
nên rất khó để nhận ra sự thay đổi
về kích thước và khối lượng. Do
đó, sinh trưởng ở vi sinh vật cần
được xem xét trên phạm vi quần
thể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Luyện tập trang 119, SGK.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời các yêu
Tham khảo file đính kèm phía
cầu của GV.
dưới hoạt động.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau mỗi câu hỏi, GV mời 1 HS trình bày câu
trả lời.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS.
- GV khái quát nội dung rồi chuyển sang nội
dung tiếp theo
Bảng tham khảo: So sánh sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật với sự sinh trưởng
của sinh vật đa bào.
Quá trình sinh Của vi sinh vật Của sinh vật đa bào
trưởng
Bản chất Do quá trình phân bào làm gia tăng số lượng tế bào
Biểu hiện Sự gia tăng số lượng tế bào của quần Sự gia tăng kích thước và khối lượng
thể vi sinh vật của cơ thể, do sự gia tăng số lượng tế
bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
- Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm khi tìm hiểu về sinh trưởng,
sinh sản của vi sinh vật.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhỏ, thảo luận, trình bày nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS tìm hiểu về vai trò của vi sinh vật đối
với tự nhiên và đời sống con người.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Vai trò của vi sinh vật
- GV đặt vấn đề: Sự sinh trưởng của quần thể vi Trả lời:
khuẩn phụ thuộc vào quá trình nuôi cấy. - Có 2 hình thức nuôi cấy vi
khuẩn: nuôi cấy không liên tục
Câu hỏi: Em hãy trình bày những hình thức nuôi
và nuôi cấy liên tục.
cấy vi khuẩn?
+ Nuôi cấy không liên tục: là
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu
quá trình nuôi cấy không được
hỏi 3 và 4 trang 120 SGK:
bổ sung chất dinh dưỡng và
CH3. Đọc thông tin trên và quan sát hình 25.3,
không lấy đi các sản phẩm của
hãy trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của
quá trình nuôi cấy
quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục.
+ Nuôi cấy liên tục: là quá trình
nuôi cấy thường xuyên bổ sung
chất dinh dưỡng đồng thời lấy đi
một lượng dịch nuôi cấy tương
ứng.
CH3. Trình bày đặc điểm các
pha sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn trong nuôi cấy không liên
CH4. Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh tục ở bảng đính kèm phía dưới
trưởng trong nuôi cấy liên tục. hoạt động.
CH4.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Vẽ hình: như dưới
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - Giải thích: Trong nuôi cấy liên
- Các HS còn lại lắng nghe, theo dõi, nhận xét, tục, quần thể vi khuẩn không xảy
bổ sung ý kiến (nếu có). ra pha suy vong vì chất dinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ dưỡng được cung cấp liên tục và
học tập đồng thời lấy đi các sản phẩm
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và nuôi cấy.
Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy
không liên tục
Pha tiềm phát Chưa tăng Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống mới.
Tổng hợp enzyme trao đổi chất và các nguyên
liệu chuẩn bị cho phân chia
Pha lũy thừa Tăng theo cấp số nhân Chất dinh dưỡng dồi dào, không gian rộng. Quá
trình trao đổi chất diễn ra mạnh. Tốc độ phân
chia đạt tối đa
Pha cân bằng Đạt cực đại và không đổi Số lượng tế bào sinh ra cân bằng với số lượng tế
theo thời gian bào chết đi
Pha suy vong Giảm dần Chất dinh dưỡng cạn kiệt. Chất độc hại tích lũy
nhiều
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hình thức sinh sản của vi sinh vật.
a. Mục tiêu:
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
- Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm khi tìm hiểu về sinh trưởng,
sinh sản của vi sinh vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho HS tìm hiểu, phân biệt các hình thức
sinh sản của vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận nhóm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Một số hình thức sinh sản ở
+ Mỗi nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi 5,6 tử.
trang 122 SGK. + Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp.
CH6 - tr 122 SGK.
CH5: Đọc thông tin trong mục III và quan sát
Trong chu kì của nấm sợi, có sự
Hình 25.4, 25.5 SGK, hãy phân biệt các hình
xen ké thế hệ giữa giai đoạn đơn
thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ và vi sinh
bội và lưỡng bội, giữa sinh sản vô
vật nhân thực.
tính và sinh sản hữu tính.
CH6: Quan sát hình 25.5c, hãy cho biết trong
vòng đời của nấm sợi tồn tại những hình thức
sinh sản nào.
Tìm hiểu các cách thức sinh sản của vi sinh vật
Sợi khí sinh mọc dài ra, cuộn lại hình thành vách ngăn tạo
chuỗi các bào tử → Các bào tử tách ra, nảy mầm tạo thành
hệ sợi, đâm sâu vào cơ chất. Các bào tử không được bao
bọc trong túi nên nên được gọi là bào tử trần.
Nấm men trưởng thành, mọc chồi ở phía đầu nhỏ, gần
nhân → Nhân di chuyển đến chồi và nhân đôi →Một nhân
chuyển vào trong chồi và hình thành vách ngăn giữa nấm
men mẹ và chồi → Nấm men con chưa tách khỏi nấm men
mẹ tạo thành chuỗi nấm men
Các bào tử tạo ra do kết quả của sinh sản vô tính (nhờ quá
trình nguyên phân). Từ các sợi nấm, mọc ra các cuống
bào tử, các cuống bào tử phân nhánh thành các thể bình,
từ thể bình mọc ra vô số các bào tử đính với nhau như
chuỗi hạt (gọi là bào tử đính). Chúng không được bao bọc
trong túi nên được gọi là bào tử trần.
Là hình thức sinh sản có sự tiếp hợp giữa sợi (-) và sợi
(+), tạo thành bào tử tiếp hợp (hợp tử, 2n). Hai tế bào đơn
bội của sợi (-) và sợi (+) áp sát nhau, hình thành cầu nối
sinh chất, xảy ra sự dung hợp nhân để tạo thành bào tử
tiếp hợp 2n.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh
vật gây bệnh và tác hại của việc làm dụng kháng sinh trong chữa bệnh cho con người
và động vật.
- Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn ở gia đình và trường học.
- Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trọng nhóm khi tìm hiểu về sinh trưởng
và sinh sản của vi sinh vật.
- Tích cực tham gia vận động bạn bè trong lớp có ý thức diệt khuẩn, giữ gìn vệ sinh ở
nhà và ở trường, sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí.
b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy để tổ chức cho HS tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- HS đọc thông tin trong SGK và vẽ sơ đồ tư duy về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng của vi sinh vật.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi
sinh vật.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến
- GV chia lớp thành các nhóm 4-6 HS rồi yêu sinh trưởng ở vi sinh vật
cầu HS trả lời: Trả lời:
Trình bày các yếu tố ảnh hưởng
+ Câu hỏi 7 trang 122 SGK: Hãy trình bày các
đến sinh trưởng của vi sinh vật
yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh
bằng sơ đồ tư duy.
vật.
+ Luyện tập 2,3 trang 122 SGK.
LT2: Hãy kể tên các chất sát khuẩn thường
được dùng trong gia đình và trường học. Xà
phòng có phải chất sát khuẩn không?
LT2:
LT3: Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố
- Các chất sát khuẩn thường được
vật lí để tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật trong
dùng trong gia đình và trường
bảo quản thức ăn.
học: Cồn iốt, êtanol,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập formaldehyde 2%, thuốc kháng
- HS làm việc nhóm để vẽ được sơ đồ tư duy sinh, oxy già, thuốc tím…
về các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng - Xà phòng không phải chất diệt
của vi sinh vật. khuẩn, chúng chỉ có tác dụng rửa
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. trôi vi khuẩn trên bề mặt da và
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo các đồ vật.
luận LT3. Các ví dụ về việc sử dụng
- GV mời đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả các yếu tố vật lí để tiêu diệt hoặc
lời. ức chế vi sinh vật trong bảo quản
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung thức ăn:
ý kiến (nếu có). - Đun sôi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm - Tạo ph thấp
vụ học tập - Tạo môi trường ưu trương.
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS. - Phơi nắng.
- GV khái quát nội dung rồi chuyển sang nội - Phơi, sấy khô.
dung tiếp theo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập V. Ý nghĩa của kháng sinh và
- GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết kháng sinh tác hại của việc lạm dụng thuốc
là gì? kháng sinh.
Trả lời:
- Sau đó, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 8 trang
- Kháng sinh là: những hợp chất
123, SGK: Hãy nêu ý nghĩa của việc sử dụng
hữu cơ do vi sinh vật (xạ khuẩn,
kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật
nấm…) tổng hợp có khả năng tiêu
gây bệnh.
diệt hoặc ức chế các vi sinh vật
- GV cho HS thảo luận kiến thức mở rộng: Em
khác.
hãy tìm hiểu và cho biết, cơ chế diệt khuẩn của
CH8. Ý nghĩa của việc sử dụng
kháng sinh?
kháng sinh để ức chế hoặc tiêu
diệt vi sinh vật gây bệnh:
(Gợi ý: Vi khuẩn được bảo vệ bởi gì? Vi khuẩn + Tiêu diệt hoặc ức chế sinh vật
phát triển nhờ đâu? → từ đó đưa ra cơ chế diệt gây bệnh cho con người và động
khuẩn của kháng sinh). vật.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật
+ Ý kiến của em như thế nào về tình trạng trên bề mặt các vật thể, phòng
người dân tự ý đi mua thuốc kháng dinh về tránh gây bệnh cho người và động
điều trị bệnh cho người và gia súc ? vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cơ chế diệt khuẩn của kháng
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B D B B D C B
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật để giải
thích một số kiến thức mở rộng hoặc hiện tượng trong thực tiễn. Phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng và bài
tập 1,2,3 trang 123 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV chiếu câu hỏi bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời nhanh trên lớp, rồi về nhà hoàn
thiện vào vở.
Vận dụng: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí?
1. Nêu một số ứng dụng của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong đời sống hằng
ngày.
2. Khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp diệt khuẩn tại địa phương.
3. Bạn A bị cảm cúm, mẹ bạn đã lấy thuốc của anh trai cho A uống. Bạn A nhất quyết
không uống và yêu cầu đi khám bác sĩ để lấy thuốc. Theo em, bạn A làm đúng hay sai?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện HS trình bày câu trả lời trước lớp
* Gợi ý:
Vận dụng: Đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí:
- Chỉ dùng kháng sinh khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Dùng kháng sinh đúng để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
- Không chia sẻ thuốc kháng sinh với người thân, bạn bè.
1. Một số ứng dụng của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong đời sống hằng
ngày:
Phương pháp nuôi cấy Ứng dụng trong đời sống hằng ngày.
Nuôi cấy liên tục Nuôi con giấm, sản xuất sinh khối để thu nhận
protein đơn bào, sản xuất các hợp chất có hoạt
tính sinh học (kháng sinh và các chế phẩm sinh
học, hormone…)
Nuôi cấy không liên tục. Làm sữa chua, muối dưa chua, lên men rượu…
2. Em có thể khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp diệt khuẩn tại địa phương
cần xác định các yếu tố sau:
- Thời gian khảo sát.
- Địa điểm khảo sát
- Đối tượng khảo sát
- Nội dung khảo sát
- Phương pháp khảo sát
- Xử lí kết quả khảo sát.
Phương pháp diệt Mục đích sử dụng Mức độ sử dụng Mức độ hiệu quả
khuẩn
1 ….. …. ….
…. …. …. ….
3. Bạn A đã đúng, không nên dùng chung thuốc với anh trai mà cần đi khám bác sĩ để
được thăm khám đúng bệnh, uống đúng loại thuốc và liều lượng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, tuyên dương HS có câu trả lời tốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Chuẩn bị trước bài 26. Công nghệ vi sinh vật
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
- Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng
phát triển của ngành nghề đó.
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật.
Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Xác định được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công
nghệ vi sinh vật.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các vấn đề liên quan đến các sản
phẩm công nghệ vi sinh vật.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công
nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập và rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh, video về vai trò của vi sinh vật trong đời sống, các ngành nghề liên quan
đến công nghệ vi sinh vật.
- Các hình ảnh trong bài 26 SGK phóng to.
- Phiếu học tập, bảng tiêu chí đánh giá.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép, giấy A4.
- Bút lông, bút màu, thước… để làm poster, tập san.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về công nghệ vi sinh vật.
- Sưu tầm, tìm hiểu các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú cho HS trong học tập, từ những hiểu biết thực tế
để tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống, yêu cầu HS giải quyết tình huống.
c. Sản phẩm học tập: Cách giải quyết tình huống của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Mỗi năm con người thải vào môi
trường hàng triệu tấn rác thải, thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hằng
ngày. Giả sử không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái
Đất của chúng ta?
- GV sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu HS giải quyết tình huống trong thời gian 1
phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2-3 bạn HS đưa ra ý kiến cá nhân về câu trả lời.
Gợi ý:
+ Rác sẽ bị tồn đọng, gây ra ô nhiễm môi trường, không khí, đất, nước.
+ Gây ra mùi hôi thối.
+ Rác chiếm chỗ ở của con người và động thực vật.
+ Không xảy ra chu trình chuyển hóa vật chất, dẫn đến giảm lượng mùn, khoáng chất
cung cấp cho thực vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Như vậy
chúng ta thấy được nếu không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác thì sẽ ảnh hưởng
rất nghiêm trọng đến đời sống của các sinh vật trên Trái Đất. Điều đó chứng tỏ vi sinh
vật có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và sự sống trên Trái Đất. Hom nay chúng
ta sẽ đi tìm hiểu vai trò của vi sinh vật, các sản phẩm từ vi sinh vật trong đời sống, thực
hiện dự án tìm hiểu các sản phẩm từ vi sinh vật, các ngành nghề liên quan. Chúng ta
đi vào bài – Bài 26. Công nghệ vi sinh vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò của vi sinh vật.
a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
- Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng
phát triển của ngành nghề đó.
- Đánh giá được hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật vào đời sống.
- Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh
vật thân thiện với môi trường.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp, dạy học trực quan, dạy học theo trạm để hướng
dẫn HS trả lời các câu hỏi thảo luận trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm học tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khái niệm và cơ sở khoa học
của công nghệ vi sinh vật.
- GV cung cấp kiến thức: Công nghệ vi sinh
C1:
vật là một lĩnh vực quan trọng của công nghệ
Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi
sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc dẫn xuất của
sinh vật có đặc điểm: an toàn,
chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời
thân thiện với môi trường, giá
sống của con người.
thành rẻ, hiệu quả lâu dài.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
VD: Phân bón vi sinh có khả năng
+ CH1- trang 124 SGK. Sản phẩm tạo ra từ
ức chế hoặc tiêu diệt các loài vi
công nghệ vi sinh vật có đặc điểm gì? Cho ví
sinh vật gây hại trong đất nhằm
dụ mình họa.
cải thiện đất, tăng năng suất cây
+ Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng
trồng, không gây ô nhiễm môi
dụng công nghệ vi sinh vật?
trường.
+ CH2. Hãy kể tên một số thành tựu hiện đại
- Cơ sở khoa học của việc ứng
của công nghệ vi sinh vật?
dụng công nghệ vi sinh vật: dựa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trên các đặc điểm của vi sinh vật
- HS nghiên cứu thông tin SGK, suy nghĩ để như: có kích thước hiển vi, tốc độ
trả lời các câu hỏi mà GV yêu. trao đổi chất với môi trường
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nhanh, sinh trưởng và sinh sản
luận nhanh, có hình thức dinh dưỡng
- GV mời đại diện HS trả lời sau mỗi câu hỏi. đa dạng; ngoài ra có một số loài
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý vi sinh vật sóng được ở những môi
kiến (nếu có). trường cực đoan.
C2. Một số thành tựu hiện đại của
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
công nghệ vi sinh vật:
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS. + Sử dụng chế phẩm vi sinh vật
- GV khái quát nội dung rồi chuyển sang nội để sản xuất các loại phân bón vi
dung tiếp theo. sinh.
+ Sử dụng chế phẩm vi khuẩn có
khả năng tiết ra chất độc diệt sâu
hoặc nấm kí sinh trên côn trùng
để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh.
+ Sử dụng các vi sinh vật có khả
năng sản xuất sinh khối nhanh để
tạo ra các nguyên liệu trong công
nghiệp và đời sống.
+ Sử dụng công nghệ vi sinh vật
để sản xuất thuốc kháng sinh
chữa bệnh cho người và động vật.
+ Sử dụng công nghệ vi sinh vật
để xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo
vệ môi trường đồng thời làm phân
bón cho cây trồng.
2. Một số thành tựu hiện đại của
công nghệ vi sinh vật
- HS làm việc nhóm và hoàn
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số thành tựu hiện thành phiếu học tập (đính kèm
đại của công nghệ vi sinh vật. phía dưới hoạt động)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập LT1. Các sản phẩm từ công nghệ
vi sinh vật được sử dụng trong đời
- GV tổ chức cho HS làm việc theo trạm, gồm
sống hằng ngày:
có 4 trạm học tập, mỗi HS phải tham gia đủ 4
trạm.
+ Trạm 1: Thành tựu trong nông nghiệp + Sữa chua, muối dưa chua, muối
+ Trạm 2: Thành tựu trong công nghiệp thực cà, làm giấm.
phẩm. + Sử dụng men vi sinh để xử lí
+ Trạm 3: Thành tựu trong y học bồn cầu.
+ Trạm 4: Thành tựu trong xử lí ô nhiễm môi + Sử dụng men uống probio
trường. + Ủ phân vi sinh, sử dụng đệm lót
- Tại mỗi trạm, GV cho HS hoàn thành phiếu sinh học trong nuôi gà làm hầm
học tập theo mẫu như sau: biogas
1 … …
+ Thuốc trừ sâu, men khử trùng
… … …
+ Phân bón vi sinh.
1. Công Hãy cho biết cơ sở Chế phẩm có thể chưa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có
nghệ vi sinh của việc sản xuất khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ
sản xuất phân bón vi sinh? khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ được.
phân bón. Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc
chất hữu cơ để tạo phân bón.
2. Công Hãy cho biết cơ sở Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc
nghệ vi sinh của việc sản xuất diệt sâu hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc
thuốc trừ sâu? trừ sâu vi sinh.
sản xuất Ví dụ: Sử dụng chế phẩm nấm Nomuraea rileyi để sản xuất
thuốc trừ thuốc trừ sâu diệt các loại sâu hại rau….
sâu. Ứng dúng vào thực Sử dụng vi khuẩn làm vector chuyển gene để tạo giống thực
tế vật kháng sâu bệnh như tạo ra giống bông kháng sâu, chịu
thuốc trừ cỏ..
Trả lời câu Kể tên một số loại Sản xuất rượu từ nấm men, sản xuất mỳ chính từ
hỏi 5,6 trang thực phẩm được tạo corynebacterium glutamicum, sửa dung nấm men để sản
125 SGK ra nhờ ứng dụng xuất các loại rượu vang , bia, bánh mì, ...vv
công nghệ vi sinh
vật.
Công nghệ vi sinh Công nghệ vi sinh có vai trò trong tạo ra các loại thức ăn cho
vật có vai trò như vật nuôi, các chế phẩm giúp tăng sức đề kháng và tăng năng
thế nào đối với suất cho vật nuôi, các sản phẩm xử lý rác thải trong chăn
ngành chăn nuôi ? nuôi như mùi hôi, phân,...
Trả lời câu Dựa vào đặc điểm Dựa vào khả năng phân hủy các chất hữu cơ của vi sinh vật
hỏi 8 trang nào của vi sinh vật như như: cellulose, tinh bột, protein, lipid, pectin, chitin,...
125 SGK. người ta có thể ứng có trong môi trường là cơ sở để con người ứng dụng chúng
dụng chúng để xử lí để xử lí ô nhiễm môi trường.
ô nhiễm môi - Ví dụ:
trường? Cho ví dụ. + Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân huỷ
rác hữu cơ.
+ Sử dụng chế phẩm EM (gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang
hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis, vi
khuẩn Bacillus mesentericus, vi khuẩn Bacillus
megaterium, xạ khuẩn và nấm men) để xử lí các bãi rác chôn
lấp bằng phương pháp kị khí,..
+ Chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh
vật Bacillus sp., Lactobacillus sp., Streptomyces sp., Sacch
aromyces sp., Aspergillus sp., Nitrobacter sp., Nitrosomona
s sp.,... giúp phân huỷ các chất hữu cơ trong môi trường
nước
→ Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo vệ môi trường,
đồng thời làm phân bón cho cây trồng.
→ Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí nước thải bằng cách phân hủy các chất
hữu cơ có trong môi trường nước, làm sạch nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật
a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng
phát triển của ngành nghề đó.
- Xác định được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
- Tích cực học tập và rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với kĩ thuật think – pair – share để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số ngành nghề liên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời quan đến công nghệ vi sinh vật
Một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Xác định vị trí và cơ
quan làm việc của các ngành nghề đó.
Nghiên cứu Kĩ sư thiết kế phần mềm, thiết kế và vận hành máy móc, kĩ sư chế biến thực
phẩm, …, nghiên cứu viên, …
Quản lí Quản lí các dự án có liên quan đến ứng dụng vi sinh vật, quản lí cơ quan nhà
nước …
… …
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
a. Mục tiêu:
- Phân tích được triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
- Xác định được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
- Tích cực học tập và rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi thảo luận
trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả phân tích của HS về triển vọng của công nghệ vi sinh
vật trong tương lai.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Triển vọng của công nghệ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời vi sinh vật trong tương lai
câu hỏi 11 và bài tập vận dụng trang 127 SGK: Trả lời:
CH11. Một số triển vọng của
CH11. Hãy nêu một số triển vọng của công nghệ
công nghệ vi sinh vật trong
vi sinh vật trong tương lai.
tương lai:
Bài tập luyện tập: Hãy nêu một ý tưởng ứng dụng
- Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh
công nghệ vi sinh vật trong tương lai có thể đem
vật (microbial fuel cell) để làm
lại hiệu quả cao trong thúc đẩy của sự phát triển
chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.
của kinh tế- xã hội.
- Sử dụng công nghệ Nano
GV gợi ý:
Bioreactor để xử lí nước thải.
+ Tên ý tưởng.
- Tạo giống vi sinh vật bằng công
+ Lĩnh vực ứng dụng
nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột
+ Đối tượng nghiên cứu
biến định hướng, chỉnh sửa gene,
+ Phương pháp, quy trình thực hiện
phân lập gene.
+ Hiệu quả mang lại.
- Sử dụng công nghệ chuyển gene
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
để sản xuất các chế phẩm sinh
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ về câu trả lời.
học.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. - Bảo quản giống vi sinh vật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bằng công nghệ làm lạnh sâu.
luận - Lên men quy mô lớn, thu hồi
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời cho sản phẩm bằng cách tăng tính
mỗi câu hỏi. đồng bộ hóa, ứng dụng công
- Các HS khác lắng nghe, theo dõi, nhận xét, bổ nghệ 4.0 trong kiểm soát, điều
sung ý kiến (nếu có). khiển quá trình lên men, tự động
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ hóa trong các khâu.
học tập - Thu hồi và tạo sản phẩm bằng
công nghệ lọc tiếp tuyến, li tâm
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và liên tục, siêu li tâm, công nghệ
chuẩn kiến thức. sấy phun, công nghệ tạo vi nang.
- GV rút ra kiến thức trọng tâm và chuyển sang - Sử dụng công nghệ vi sinh vật
nội dung tiếp theo. Microbiome trong sản xuất mĩ
phẩm bảo vệ da.
Bài tập luyện tập: HS thực hiện
theo như gợi ý của GV, khuyến
khích HS đưa ra được nhiều ý
tưởng càng tốt.
Hoạt động 4: Thực hiện dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và
làm tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm về công nghệ vi sinh vật.
- Làm được tập san san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
- Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật vào đời sống.
- Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản phẩm công nghệ vi sinh vật.
- Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh
vật thân thiện với môi trường.
b. Nội dung:
- GV dựa vào SGK, hướng dẫn HS tiến hành thực hiện sản phẩm dự án .
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Dự án tìm hiểu về các sản
- GV chia lớp thành 4 nhóm rồi phân công nhiệm phẩm công nghệ vi sinh vật
vụ cho mỗi nhóm: - Sản phẩm tập san của HS.
Phần lập kế hoạch tham khảo trong tiến trình thực hiện :
TT Nội dung công Phương pháp thực hiện Sản phẩm Người phụ trách
việc
1 Thu thập sản - Tìm kiếm qua sách, mạng Danh mục Nguyễn Văn A
phẩm internet, các sản phẩm
- Khảo sát, thu thập trong thực tế công nghệ vi
sinh vật
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về công nghệ vi sinh vật để giải thích một số
kiến thức mở rộng hoặc hiện tượng trong thực tiễn. Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập 1,2,3 trang 129 SGK trên lớp rồi về nhà hoàn
thiện vào vở bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV chiếu câu hỏi bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
1. (SGK – tr129).
Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kê một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng
trong đời sống hằng ngày .
2. (SGK – tr129)
Hãy nêu tên một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ và sinh vật được sản xuất ở Việt
Nam.
3. (SGK – tr129)
Hãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện HS trình bày câu trả lời trước lớp
* Gợi ý:
1. (SGK – tr129).
Lập bảng thống kê một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống
hằng ngày:
Chủng vi sinh vật Sản phẩm có sử dụng chủng vi sinh vật
Vi khuẩn Lactobacillus Sữa chua, men vi sinh, các loại đồ uống, thực
phẩm muối chua,...
Nấm men Saccharomyees Rượu, bia, bánh mỳ,...
Vi khuẩn Clostridium thermocellum Các chất xử lí rác thải
Vi khuẩn Bacillus sp Các chế phẩm xử lý rác thải hữu cơ
Nấm Metarhizium Các loại phân bón hữu cơ
2. (SGK – tr129)
Một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ và sinh vật được sản xuất ở Việt Nam.
Sản phẩm Công dụng
Các sản phẩm y dược: thuốc kháng sinh, Phòng, chữa bệnh cho người và động vật.
vaccine
Các sản phẩm thực phẩm đồ uống: rượu, bia, Sử dụng trong đời sống hằng ngày.
nước giải khát, bánh mì,…
Các sản phẩm trong nông nghiệp: thuốc trừ Hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp sạch, bền
sâu, phân bón vi sinh, giống cây trồng sạch vững an toàn, thân thiện với môi trường.
bệnh…
3. (SGK – tr129)
Phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật:
Tiêu chí Phân bón vi sinh vật Phân bón hữu cơ vi sinh vật
Bản chất Là chế phẩm có chứa vi sinh vật Là chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt
động lên men của vi sinh vật.
Mật độ tế bào Cao (khoảng 10 CFU) Thấp hơn (khoảng 1,5. 10 CFU)
Chủng vi sinh Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân
vật được sử giải lân, vi khuẩn phân giải cellulose giải lân, vi sinh vật kháng nấm.
dụng
Cách dùng Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạt Bón trực tiếp vào đất
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, tuyên dương HS có câu trả lời tốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về công nghệ vi sinh vật.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Chuẩn bị trước bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật vào thực tiễn.
- Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản
thực phẩm, sản xuát thuốc, xử lí môi trường …)
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp về
các ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các
sản phẩm công nghệ vi sinh vật.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chủ động tích cực tham gia và vận động mọi người sử dụng các sản
phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các sản phẩm và quy trình sản xuất các sản phẩm ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn.
- Sơ đồ tư duy về cơ sở khoa học của ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép, giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm
- Sơ đồ tư duy về cơ sở khoa học của ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, từ những hiểu biết thực tế để tìm hiểu
kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Để bảo quản rau, củ, quả dùng dần
vào những tháng trái vụ hoặc khi thời tiết khắc nghiệt, người nông dân thường dùng
biện pháp muối chua (len men lactic). Vì sao khi muối chua, thực phẩm không bị các
vi sinh vật khác phân hủy và bảo quản được lâu hơn?
- GV dùng kĩ thuật động não, yêu cầu HS nêu cách giải quyết vấn đề trong thời gian 1
phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức đã học để đưa ra dự đoán về câu trả
lời.
- GV khuyến khích HS thoải mái đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Gợi ý:
+ Khi muối chua, thời gian đầu nhờ tỉ lệ muối 5-6% trong dung dịch muối chua giúp
ức chế vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm nhưng vẫn đảm bảo cho các vi khuẩn lên
men lactic hoạt động tốt.
+ Thời gian sau, khi các vi khuẩn lên men lactic hoạt động mạnh, sinh ra nhiều acid
lactic, tạo môi trường có độ pH thấp nên ức chế được các vi sinh vật gây hư hỏng khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học: Trong thực
tế, người ta đã ứng dụng vi sinh vật vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong
thực tiễn, và phân tích một số quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong thực tiễn.
Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật
trong thực tiễn.
a. Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật vào thực
tiễn.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy để HS tóm tắt
cơ sở khoa học của các ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 1,2 trang 130 SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật
vào thực tiễn.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Cơ sở khoa học của việc ứng
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
thông tin SGK và bảng 27.1, yêu cầu HS trả lời Trả lời:
câu hỏi 1,2 trang 130 SGK. CH1.
CH1. Hãy nêu các đặc điểm có lợi và gây hại - Đặc điểm có lợi:
của vi sinh vật đối với con người. + Vi sinh vật có khả năng chuyển
CH2. Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng hóa mạnh, sinh sản nhanh nên
dụng vi sinh vật trong thực tiễn. sinh khối tăng nhanh. Đồng thời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập một số vi sinh vật có thể tổng hợp
các chất cần thiết như các amino
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời các yêu
acid quý, protein đơn bào, chất
cầu của GV.
kháng sinh sử dụng cho người và
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
động vật, chất dinh dưỡng cho
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
cây trồng.
luận
- GV mời đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả + Vi sinh vật có khả năng phân
lời. giải chất hữu cơ dư thừa trong
- Các HS ở nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ môi trường.
sung ý kiến (nếu có). + Vi sinh vật có thể gây độc hại
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm cho các loại thiên địch gây hại
vụ học tập mùa màng.
- Đặc điểm gây hại:
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS.
+ Vi sinh vật gây ra nhiều bệnh
- GV khái quát nội dung rồi chuyển sang nội
cho con người, thực vật và động
dung tiếp theo
vật
CH2.
HS trình bày bằng sơ đồ tư duy
(file đính kèm phía dưới hoạt
động)
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản
thực phẩm, sản xuát thuốc, xử lí môi trường …).
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp về các ứng dụng của vi
sinh vật trong thực tiễn.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm và sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho
HS thảo luận về các nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được phiếu học tập.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số ứng dụng vi sinh
- GV chia lớp thành những nhóm 4-6 HS, yêu cầu vật trong thực tiễn.
các nhóm tìm hiểu SGK và trả lời các câu hỏi - HS thảo luận hoàn thành phiếu
3,4,5,6 trang 132,133,134 SGK bằng việc hoàn học tập (đính kèm phía dưới)
thành phiếu học tập (file đính kèm phía dưới hoạt Trả lời:
động) LT1.
- GV yêu cầu HS trả lời câu luyện tập1,2 trang 133 - Tên một số loại thuốc kháng
SGK: sinh được sản xuất từ vi sinh vật:
LT1. Kể tên các loại thuốc kháng sinh, thuốc trừ penicillin, tetracyclin,
LT2. Giải thích tại sao sữa chuyển từ trạng thái - Tên một số loại thuốc trừ sâu
lỏng sang trạng thái đông đặc sau khi lên men. sinh học: Firibiotox P,
- GV mời đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi. lại, chuyển sang dạng đông đặc.
Câu 5. Quan sát Hình 27.4, hãy mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt
Câu 6. Quan sát Hình 27.5 và 27.6, hãy mô tả quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn
hoạt tính và bể UASB
Câu 4. Quan sát hình 27.3, hãy phân tích quy trình sản xuất penicilin.
Trả lời:
Quy trình sản xuất kháng sinh penicilin như sau:
Nhân giống nhỏ và nhân giống sản xuất: Chọn chủng giống vi khuẩn phù hợp, chọn môi trường
nuôi cấy.
Lên men: Pha 1 là pha sinh trưởng, tính từ khi cấy giống vào thùng lên men đến khi sinh khối
ngừng tăng lên. Pha 2 là pha tổng hợp để tích tụ chất kháng sinh. Môi trường lên men phải đảm
bảo đủ chất dinh dưỡng cho vi sinh vật, để đạt năng suất cao cần phải thêm tiền chất (khi lên
men penicilin người ta thêm phenylacetic là mạch bên của phân tử penicilin để giúp vi sinh vật
tổng hợp thuận lợi hơn). Mặt khác quá trình lên men cần đảm bảo các thông số như pH, nhiệt
độ, độ thông khí và thời gian.
Tách chiết: Quá trình này thực hiên theo các bước sau : lọc tách sinh khối-> Trích li bằng dung
môi -> hấp thụ bằng than hoạt tính-> nhả và lọc loại than -> kết tinh penicilin -> lọc tách tinh
thể -> rửa tinh thể-> sấy khô.
Câu 5. Quan sát Hình 27.4, hãy mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt
Trả lời:
- Thuốc trừ sâu Bt được sản xuất từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Vi khuẩn Bacillus
thuringiensis sinh ra 4 loại độc tố gồm độc tố , , và nội độc tố có thể diệt côn trùng hiệu
quả.
- Quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt:
(1) Chuẩn bị giống vi khuẩn
(2) Nhân giống cấp 1, cấp 2.
(3) Kích thích lên men
(4) Li tâm để thu sinh khối
(5) Sấy rồi nghiền sinh khối vi khuẩn
(6) Phối trộn phụ gia và đóng gói sản phẩm.
Câu 6. Quan sát Hình 27.5 và 27.6, hãy mô tả quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn
hoạt tính và bể UASB
Trả lời:
Quá trình xử lí nước thải thường trải qua 3 cấp: cấp 1 (lí học), cấp 2(sinh học), cấp 3 (hóa học).
Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi
khuẩn nitrat hóa. Chúng chuyển hóa các chất hữu cơ gây ô nhiễm thành các chất vô cơ, chất khí
đơn giản và nước. Có 2 phương pháp sinh học trong xử lí nước thải:
- Phương pháp xử lí sinh học hiếu khí: quá trình bùn hoạt tính, hồ hiếu khí, bể phản ứng theo
mẻ, quá trình tiêu hủy hiếu khí, lọc nhỏ giọt, đĩa quay sinh học, bể lọc sinh học.
- Phương pháp xử lí sinh học yếm khí (kị khí): hồ yếm khí, bể UASB, bể lọc yếm khí, lọc trên
giá mang hữu cơ.
Hoạt động 3: Quan sát và mô tả lại một quá trình ứng dụng vi sinh vật trong đời
sống ở địa phương ( muối chua rau, củ, quả; làm giấm; nấu rượu, làm tương,...).
a. Mục tiêu:
- Quan sát và thống kê được các ứng dụng của vi sinh vật ở địa phương em.
- Giải thích được một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tế đời sống tại địa phương
(muối chua rau củ quả, làm tương, nấu rượu…).
- Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản phẩm công nghệ vi sinh vật.
- Chủ động tích cực tham gia và vận động mọi người sử dụng các sản phẩm ứng dụng
công nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành mẫu báo cáo mô tả quá trình quan sát.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Quan sát và mô tả lại
- Tổ chức ngoài lớp học: Vào cuối buổi học của một quá trình ứng dụng vi
tiết trước, GV giới thiệu nội dung của hoạt động sinh vật trong đời sống ở địa
mô tả lại một quá trình ứng dụng vi sinh vật trong phương
đời sống ở địa phương (muối chua rau, củ, quả; HS làm theo hướng dẫn của
làm giấm; nấu rượu, làm tương,...). GV.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tạo được sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì)
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Đánh giá và điều chỉnh đuọc quy trình thực hiện các bước thực
hành lên men sản phẩm.
Giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ hợp lí cho thành viên trong nhóm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các giải pháp lên men phù hợp với
điều kiện thực tiễn và giải quyết được các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm
vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Trung thực và trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật và nguyên liệu theo gợi ý trong SGK.
- GV có thể phân công HS tự chuẩn bị một số mẫu vật đơn giản, dễ tìm.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép.
- Chuẩn bị theo sự phân công của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
b. Nội dung:
- GV khơi gợi kiến thức tìm hiểu thực tiễn của HS, nêu vấn đề vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dùng kĩ thuật think – pair – share tổ chức cho HS chia sẻ nhanh:
+ Em đã từng làm những sản phẩm sữa chua, dưa cải, cà pháo muối chua… chưa?
+ Nếu thực hiện, em nghĩ mình sẽ gặp khó khăn gì?
+ Em có cần người trợ giúp không?
+ Em có nghĩ mình sẽ làm thành công sản phẩm trong bài thực hành này không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi mà Gv
đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến (HS đưa ra suy nghĩ của mình).
- GV mời 1-2 bạn trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá câu trả lời của HS và đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Em đã
từng sử dụng sữa chua, dưa cải, cà pháo muối chua… nhưng có thể chưa tự tay làm
nó. Khi học môn sinh học 10, thầy/cô yêu cầu em phải tự thực hiện các sản phẩm này
theo quy trình và phải quay lại toàn bộ quá trình làm để thể hiện chính năng lực của
em. Vậy em cần thực hiện như thế nào để tạo được các sản phẩm này đạt chất lượng
ngày từ lần làm đầu tiên? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó. Bài
28. Thực hành: Lên men.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề về việc tạo sản phẩm lên men.
a. Mục tiêu: Đề xuất được vấn đề lên men trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- Trên cơ sở chia sẻ từ tình huống trên, GV tổ chức cho HS thảo luận để xác định vấn
đề cần giải quyết về việc tạo sản phẩm lên men.
c. Sản phẩm học tập: HS xác định được vấn đề cần giải quyết về việc tạo sản phẩm
lên men.
d. Tổ chức hoạt động:
Bảng Tiêu chí đánh giá bản thiết kế “Tạo sản phẩm lên men”
Tổng 10
Bảng Tiêu chí đánh giá sản phẩm lên men
Nội dung Thể hiện đúng bản thiết kế: Tạo sản 2
phẩm lên men
Hình thức Bài báo cáo đẹp, trình bày ngắn gọn, 2
logic
Truyền thông Giới thiệu được sản phẩm lên men đến 2
mọi người
Tổng 10
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình lên men một số sản phẩm trong đời sống.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lí của quá trình lên men.
- Giải thích được vai trò của vi sinh vật trong quá trình lên men.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm trình bày bản thiết kế bằng giấy hoặc file trên máy
tính.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bản thiết kế quy trình thực hiện, mô tả và
giải thích quy trình.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nghiên cứu kiến thức nền
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm: và đề xuất giải pháp.
- HS phân chia nhóm và thực
+ Đọc các quy trình lên men một số sản phẩm hằng
hiện theo sự hướng dẫn của GV.
ngày, chọn một quy trình để thiết kế và sử dụng để
thực hành tạo ra sản phẩm.
- GV tổ chức thảo luận nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
tạo một sản phẩm lên men và thực hiện các nhiệm
vụ sau:
+ Tìm hiểu nguyên lí của quá trình lên men, vai
trò của vi sinh vật trong quá trình lên men.
+ Thảo luận và thống nhất các nguyên liệu, dụng
cụ, các bước tiến hành.
+ Thiết kế quy trình thực hiện
+ Bản mô tả, giải thích quy trình.
- Trình bày lên tờ giấy A0 hoặc máy tính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày những yêu cầu của GV vào giấy
A0 hoặc máy tính
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá tinh thần làm việc của mỗi nhóm
rồi chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 3: Báo cáo bản thiết kế quy trình làm sản phẩm lên men
a. Mục tiêu:
- Lựa chọn và lập được kế hoạch thực hiện quá trình lên men.
- Đê xuất được các biện pháp lên men phù hợp với điều kiện thực tiễn và giải quyết
được các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho các nhóm trình bày và giải thích quy tình lên men đã đè
xuất.
c. Sản phẩm học tập: HS các nhóm hoàn thiện bản thiết kế.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Lựa chọn giải pháp
- GV mời các nhóm trình bày giải pháp đã chọn và HS các nhóm lựa chọn được
thiết kế ở hoạt động 1,2. giải pháp để tiến hành làm
thực hành lên men sản phẩm
- Sau đó đánh giá bản thiết kế theo tiêu chí đã đề
từ vi sinh vật
ra ở trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày trước lớp về giải pháp của
nhóm mình.
- Các nhóm còn lại lắng nghe nhóm bạn trình bày,
đưa ra nhận xét, đánh giá, bổ sung (theo mẫu phiếu
số 1 ở phía dưới hoạt động)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS các nhóm
rồi chuyển sang nội dung luyện tập
MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận, để xuất và lựa chọn giải pháp
Nhóm thực hiện:
Giải pháp 2 ….
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Thực hành tạo sản phẩm
- GV tổ chức các nhóm thực hiện ngoài lớp học và đánh giá.
trong thời gian khoảng 1 tuần.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm:
+ Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện
+ Thực hành tạo sản phẩm (quay video, chụp ảnh
quá trình thực hiện)
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện nếu thấy quy
trình chưa hợp lí thì có thể linh hoạt điều chỉnh, có
thể thay đổi nguyên liệu, mẫu vật phù hợp với thực
tiễn.
+ Làm báo cáo kết quả thực hành.
+ Tự đánh giá quá trình thực hiện của nhóm (theo
mẫu phiếu số 2 ở dưới hoạt động)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày trước lớp về sản phẩm của
mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá sản phẩm của các nhóm theo tiêu
chí đánh giá đã được trình bày ở trên.
MẪU PHIẾU SỐ 2
Biên bản đánh giá tính năng hoặc chất lượng sản phẩm
Nhóm thiết kế:…
Tên sản phẩm:…
Lần 2 … …
… … …
Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận sản phẩm và điều chỉnh quy trình tạo sản phẩm
lên men.
a. Mục tiêu:
- Giải thích được các vấn đề trong thực tiễn liên quan đến quá trình lên men.
- Đánh giá và điều chỉnh được quy trình hực hiện các bước thực hành lên men sản
phẩm.
b. Nội dung: HS chia sẻ, giới thiệu sản phẩm thực hành, thảo luận, góp ý, bổ sung để
hoàn thiện quy trình.
c. Sản phẩm học tập: HS các nhóm hoàn thành được bản báo cáo kết quả thực hành
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Viết báo cáo chia sẻ, thảo
- GV tổ chức cho các nhóm lần lượt báo cáo sản luận và điều chỉnh.
phẩm của nhóm: Sản phẩm thực hành và quá trình
tạo ra sản phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhóm khác có thể thử sản phẩm để đánh giá
nhận xét lẫn nhau.
- Các nhóm tiếp thu, chỉnh sửa hoặc bảo lưu ý kiến
và hoàn thiện quy trình.
- HS hoàn thành báo cáo thực hành (file đính kèm
phía dưới hoạt động)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày trước lớp về sản phẩm của
nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tổng kết và đánh giá chung về dự án rồi
chuyển sang nội dung luyện tập
Đáp án D C A C C D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện được bài tập về nhà.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS về nhà tự tiến hành lên men 1 sản phẩm khác với sản phẩm mà nhóm
mình đã thực hiện trong bài thực hành ở lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện.
Bước 3,4: Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá tình thần làm thực hànhcủa HS, tuyên dương nhóm có sản
phẩm tốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về ứng dụng công nghệ lên men vi sinh vật trong thực tiễn.
- Hoàn thành bài tập GV giao
- Đọc và tìm hiểu trước Bài Ôn tập chương 5
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP CHƯƠNG 5
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: hệ thống lại lại và nắm vững kiến thức cơ bản về vi sinh vật.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hệ thống hóa kiến thức
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi một số trò HS hệ thống hóa kiến thức gồm:
chơi có tính tổng hợp như “Chiếc nón kì diệu”, + Các nhóm vi sinh vật
“Đuổi hình bắt chữ”…, để HS tham gia hoạt + Các kiểu dinh dưỡng
động hệ thống hóa các nội dung cơ bản của + Sinh trưởng ở vi sinh vật
chương. + Sinh sản ở vi sinh vật
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Hướng dẫn giải bài tập SGK)
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được các bài tập trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.
- Phân tích được các công việc cần hực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong
bài ôn tập chương.
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định huóng cho HS giải quyết một số bài
tập phát triển năng lực sinh học cho cả chương.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 5 HS, thảo luận và hoàn thành các bài tập luyện tập
SGK tr.139:
1. Hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật rất đa dạng, điều này có ý nghĩa gì đối với tự
nhiên?
2. Hãy giải thích vì sao khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ
bằng nước sôi.
3. Quan sát đồ thị ở Hình 1, hãy giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli
trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol.
4. Người dân đã dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nước mắm từ cá ? Độ đạm của
nước mắm là gì ?
5. Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Cơ chế tác động Ứng dụng vào đời sống
của vi sinh vật
pH ? ?
Độ ẩm ? ?
Nhiệt độ ? ?
Ánh sáng ? ?
Áp suất thẩm thấu ? ?
Các chất dinh dưỡng ? ?
Chất sát khuẩn ? ?
Chất kháng sinh ? ?
6. Liệt kê một số thành tựu và tên các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ
vi sinh vật trong đời sống theo nội dung bảng sau :
Công nghệ vi sinh vật Thành tựu Nghề nghiệp liên quan
Nông nghiệp ? ?
Thực phẩm ? ?
Y tế ? ?
Xử lí môi trường ? ?
7. Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của thuốc trừ sâu và phân bón hóa học với thuốc
trừ sâu và phân bón sinh học.
- GV giới hạn cho các nhóm thời gian thảo luận là 20 phút. Sau đó, GV mời đại diện
các nhóm lên bốc thăm để trả lời các câu hỏi. Các nhóm bốc được số nào sẽ trả lời câu
hỏi tương ứng với số thứ tự đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. HS ghi lại kết quả thảo
luận của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận, đặt câu hỏi,... để hiểu sâu vấn đề.
* Gợi ý:
1. Vi sinh vật có các hình thức dinh dưỡng:
- Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, tảo lục đơn bào, trùng roi xanh.
- Hóa tự dưỡng: vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxi hóa hydrogen.
- Quang dị dưỡng: vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và tía.
- Hóa dị dưỡng: vi nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
→ Nhờ vậy mà vi sinh vật đóng vai trò là mắt xích quan trọng nhất trong quá trình
chuyển hóa, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, góp phần làm sạch môi trường, chuyển
hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ cung cấp cho sinh vật sản xuất…
2. Khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi là để
tiêu diệt các loại vi khuẩn khác, tránh nhiễm khuẩn vào sữa chua lên men.
3. Khi trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol, vi khuẩn E.coli
tổng hợp enzyme phân hủy glucose trước vì glucose dễ đồng hóa hơn. Sau khi nguồn
glucose cạn kiệt, vi khuẩn E.coli sẽ được sorbitol cảm ứng để tổng hợp enzyme phân
hủy sorbitol. Do đó đường cong sinh trưởng có 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa, 2 pha
cân bằng.
4. Dựa vào khả năng vi sinh vật có thể tiết ra enzyme để phân giải protein có trong cá
tạo thành các amino acid có trong nước mắm. Độ đạm của nước mắm chính là tỉ lệ %
protein có trong nước mắm.
5. Hoàn thành bảng
Các yếu tố ảnh Cơ chế tác động Ứng dụng vào đời sống
hưởng đến sinh
trưởng của vi sinh
vật
pH Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, - Tạo môi trường pH phù hợp
hoạt động chuyển hóa vật chất , hoạt cho các vi sinh vật có lợi tối
tính ennzyme.Giới hạn hoạt động của ưu.
đa số vi khuẩn nằm trong khoảng pH từ - Tạo môi trường pH bất lợi
4-10. Một số vi khuẩn chịu acid có thể nhằm ức chế vi sinh vật gây
sinh trưởng ở pH≥ 1 hại cho con người.
Độ ẩm Vi sinh vật rất cần nước vì nước là dung - Tạo độ ẩm phù hợp cho các
môi hòa tan các chất dinh dưỡng, vi sinh vật có lợi tối ưu.
enzyme thủy phân cơ chất. Nếu không - Tạo độ ẩm bất lợi nhằm ức
có nước vi sinh vật sẽ ngừng sinh chế vi sinh vật gây hại cho con
trưởng và hầu hết sẽ chết. Các loài vi người.
sinh vật khác nhau đòi hỏi độ ẩm khác - Phơi khô các lại thực thẩm
nhau: vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm để bảo quản được lâu.
men đòi hỏi độ ẩm thấp hơn.
Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản - Tạo nhiệt độ phù hợp cho vi
ứng sinh hóa trong tế bào. Mỗi loài vi sinh vật có lợi phát triển tối
sinh vật có thể tồn tại và hoạt động tốt đa.
nhất trong một phạm vi nhiệt độ nhất
định. Dựa vào phạm vi nhiệt độ này, có - Tăng nhiệt độ để tiêu diệt vi
thể chia thành 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, sinh vật có hại, dùng nhiệt để
ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt thanh trùng.
- Hạ nhiệt độ lạnh đẻ bảo
quản thực phẩm.
Ánh sáng Ánh sáng tác động đến quá tình quang - Tạo môi trường ánh sáng
hợp ở vi khuẩn quang tự dưỡng. Ngoài phù hợp cho vi sinh vật có lợi
ra ánh sáng còn ảnh hưởng đến sự hình phát triển tối đa.
thành bào tử, tổng hợp sác tố, chuyển - Sử dụng các tia sáng có bước
động hướng sáng…Những tia sáng có sóng ngắn để tiêu diệt, ức chế
bước sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu vi sinh vật gây hại
diệt vi khuẩn bằng cách gây đột biến,
làm biến tính protein ….
Áp suất thẩm thấu Áp suất thẩm thấu được tạo thành nhờ Tạo môi trường ưu trương để
chênh lệch nồng độ các chất ở 2 bên gây co nguyên ính nhằm ức
màng sinh chất. Khi đưa vi sinh vật vào chế sự sinh trưởng của vi sinh
môi trường ưu trương (môi trường có vật gây hại.
nồng độ chất tan cao hơn bên trong tế
bào), tế bào vi sinh vật sẽ bị mất nước
gây co nguyên sinh do đó chúng không
phân chia được.
Các chất dinh dưỡng Các chất dinh dưỡng gồm các chất hữu - Tạo môi trường dinh dưỡng
cơ (protein, lipid..), các nguyên tố đa phù hợp cho những vi sinh vật
lượng (C,H, O…), các nguyên tố vi có lợi phát triển, như trong
lượng (Zn, Mn…) và các nhân tố sinh nuôi cấy thu sinh khối…
trưởng (vitamin, nuleic acid…). Những - Loại bỏ các vi lượng nhằm
chất này ảnh hưởng đến quá tình ức chế sự sinh trưởng của vi
chuyển hóa vật chất và năng lượng của sinh vật gây hại.
vi sinh vật (quá tình dinh dưỡng, hô
hấp…)
Chất sát khuẩn Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế Dùng để sát khuẩ trong y tế và
không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh trong đời sống hằng ngày.
nhưng không làm tổn thương đến da và
mô sống của cơ thể. Ví dụ: phenol,
ethanol…
Chất kháng sinh Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi Dùng để chữa bệnh cho người
sinh vật gây bệnh một cách có chọn lọc và động vật do kháng sinh có
ngay cả ở nồng độ thấp. Ví dụ: thể tiêu diệt vi sinh vật gây
penicillin, tetracyllin,… Việc sử dụng bệnh.
chất kháng sinh đúng cách có thể chữa
khỏi nhiều bệnh ở người và động vật.
6. Một số thành tựu và tên các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ vi sinh
vật trong đời sống theo nội dung bảng sau :
Công nghệ vi sinh vật Thành tựu Nghề nghiệp liên quan
Nông nghiệp - Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh - Bảo vệ thực vật
vật. - Phân bón.
- Sản xuất phân bón. - Giống cây trồng
- Tạo giống sạch bệnh
Thực phẩm - Sản xuất rượu bia, nước giải - Công nghệ thực phẩm
khát - Rượu, bia, nước giải khát
- Sản xuất thực phẩm: bánh
mì, nước mắm…
Y tế - Sản xuất vaccine, thuốc - Dược học
kháng sinh
Xử lí môi trường - Xử lí rác thải, nước thải - Công nghệ môi trường
7. So sánh ưu điểm, nhược điểm của thuốc trừ sâu và phân bón hóa học với thuốc trừ
sâu và phân bón sinh học.
Điểm so sánh Thuốc trừ sâu hóa Thuốc trừ sâu Phân bón Phân bón sinh học
học sinh học hóa học
Ưu điểm Hiệu quả nhanh - Hiệu quả lâu - Hiệu quả - Hiệu quả lâu dài.
chóng, diệt được dài, chỉ diệt nhanh Ngoài việc cung cấp
sâu bệnh trên diện sâu bệnh gây chóng. chất khoáng cơ bản,
rộng hại mà không - Tỉ lệ chất còn cung cấp các vi
ảnh hưởng đến dinh dưỡng lượng, các chất kích
vi sinh vật cao, dễ hòa thích tăng trưởng,
khác. tan, dễ hấp nâng cao sức đề
- Không ảnh thu. kháng, tăng cường
hưởng đến môi hấp thụ, phân giải
trường, không các chất trong đất, cố
làm giảm chất định đạm….
lượng sản - Không ảnh hưởng
phẩm, không đến môi trường
gây độc hại - Quy trình sản xuất
đến người sử đơn giản hơn, nguyên
dụng sản liệu rẻ, giảm giá
phẩm thành
- Giá thành
thấp
Nhược điểm - Không có hiệu - Hiệu quả - Chứa ít - Hiệu quả chậm hơn.
quả lâu dài chậm hơn châtsdinh - Có hạn sử dụng
- Diệt cả những - Khó bảo dưỡng hơn - Khó bảo quản hơn.
sinh vật có ích quản - Bón liên tục
- Gây ô nhiễm môi sẽ làm cho
trường đất chua.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Thiết kế poster về chủ đề “Thuốc
kháng sinh với cuộc sống”
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm sáng tạo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học.
- GV lưu ý HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm không quá 5 HS). Sản
phẩm poster cần ít chữ nhất có thể, hình ảnh minh họa sinh động, màu sắc hài hoà, trình
bày hợp logic, dễ hiểu, dễ nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về công nghệ vi sinh vật.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 29. Virus
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virus. Trình bày được cấu tạo của virus.
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải thích
được cơ chế gây bệnh do virus.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù
hợp về cấu tạo, phân loại, quá trình nhân lên của virus.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến sự
nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác tích cực tìm hiểu
về virus để có cách phòng chống phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại virus khác nhau, quá trình nhân lên của virus, biến thể của virus.
- Các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép.
- Bảng trắng, bút lông, giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Tìm kiếm thông tin, hình ảnh về các loại virus khác nhau, quá trình nhân lên của virus,
biến thể của virus.
- Bảng phân biệt vi khuẩn và virus.
- Mô hình các loại virus có hình thái khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và định hướng HS xác định nhiệm vụ của
bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được dự đoán về câu trả lời và bước đầu tiếp cận
được nội dung của bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Vào cuối năm 1800, Martinus
Beijerinck (Hà Lan) đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh khảm ở
cây thuốc lá (hình 29.1). Qua thí nghiệm, em hãy cho biết :
+ Trong dịch lọc (số 2) có chứa vi khuẩn không?
+ Hãy dự đoán tác nhân gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.
- GV sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu HS trả lời cho 2 câu hỏi trên trong thời
gian 1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi mà GV
đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến (HS đưa ra suy nghĩ của mình).
- GV mời 1-2 bạn trình bày câu trả lời.
*Gợi ý:
+ Trong dịch lọc (số 2) không chứa vi khuẩn vì dịch đã được lọc qua màng lọc vi khuẩn
+ Tác nhân gây bệnh khảm ở thuốc lá có thể là một phân tử nhỏ hơn kích thước của vi
khuẩn, đó chính là virus.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài mới: Ở chương trước chúng ta đã
học về vi khuẩn. Đến chương này ta sẽ học về virus. Vậy virus là gì? Đặc điểm cấu tạo
của nó ra làm sao? Chúng phát triển như thế nào? Và trong câu hỏi trên, tác nhân gây
bệnh khảm ở thuốc lá có phải là do virus? Chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu trong bài
học hôm nay. Bài 29. Virus.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của virus.
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm của virus.
- Trình bày được cấu tạo và phân loại của virus
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp về cấu tạo, phân loại,
quá trình nhân lên của virus.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm, đặc điểm của
a. Khái niệm và đặc điểm virus
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời 1. Khái niệm
câu hỏi số 1 trang 140 SGK: Hãy nêu khái Trả lời:
niệm và giải thích rõ các đặc điểm của virus. CH1.
→ GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm - Khái niệm: Virus là thực thể
như SGK trang 140. chưa có cấu tạo tế bào, có cấu tạo
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập trang rất đơn giản, chỉ có phần lõi là
140: Vi khuẩn khác virut ở những điểm nào ? DNA hoặc RNA và lớp vỏ protein;
kích thước siêu nhỏ (khoảng 20-
300nm). Chúng sống kí sinh nội
bào bắt buộc, không thể nhân lên
và thực hiện các hoạt động
chuyển hóa bên ngoài tế bào vật
chủ.
- Đặc điểm:
+ Virus có kết cấu đại phân tử vô
bào, không có hệ thống sinh năng
lượng, không có hiện tượng sinh
trưởng, không phân cách thành 2
phần bằng nhau. Không mẫn cảm
với các chất kháng sinh.
+ Trong điều kiện ngoài cơ thể
chúng có thể tồn tại lâu dài ở
trạng thái đại phân tử hóa học
không sống và có khả năng truyền
nhiễm.
LT: HS tham khảo file đính kèm
phía dưới hoạt động.
2. Cấu tạo và phân loại virus
Trả lời:
b. Tìm hiểu cấu tạo và phân loại virus + Virus cấu tạo từ 2 thành phần
- GV trình chiếu hình 29.2, 29.3 và đặt ra các cơ bản là lõi nucleic acid và vỏ
câu hỏi: capsid.
+ Virus cấu tạo từ những thành phần nào? + Nucleic acid của virus có đặc
+ Nucleic acid của virus có đặc điểm gì? điểm: là một chuỗi đơn hoặc
+ Vỏ capsid được cấu tạo và sắp xếp như thế chuỗi kép.
nào xung quanh lõi nucleic acid? + Vỏ capsid được cấu tạo từ các
+ Một số virus có thêm vỏ ngoài, vỏ ngoài đơn vị protein là capsomer,được
được cấu tạo như thế nào?
sắp xếp bao quanh lõi nucleic
acid.
+ Một số virus có thêm vỏ ngoài,
vỏ ngoài được cấu tạo gồm lớp
kép phospholipid và protein, trên
vỏ ngoài chứa các gai
glycoprotein.
CH2: Nêu cấu tạo của virus
+ Lõi nucleic acid: DNA hoặc
RNA ( chuỗi đơn hoặc chuỗi kép)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2,3 và bài
+ Lớp vỏ: Virus trần: vỏ capsid
luyện tập trang 141 SGK.
được cấu tạo từ các đơn vị protein
CH2: Nêu cấu tạo của virus.
là capsomer. Virus có vỏ ngoài có
CH3: Trình bày các tiêu chí phân loại virus.
thêm gồm lớp kép phospholipid
Luyện tập: Hãy tìm một số ví dụ về virus kí
và protein, trên vỏ ngoài có các
sinh ở vi khuẩn, thực vật, động vật và con
gai glycoprotein.
người.
CH3: Trình bày các tiêu chí phân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
loại virus.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh để
(1) Dựa vào lớp vỏ ngoài: chia 2
đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu
loại Virus trần và Virus có vỏ
cầu.
ngoài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo (2) Dựa vào sự sắp xếp của
luận capsomer : chia 4 loại virus:
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày câu trả lời. virus có cấu trúc xoắn, virus có
- Các HS ở nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ cấu trúc khối, virus hình cầu,
sung ý kiến (nếu có). virus có cấu trúc vừa khối vừa
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm xoắn
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS. (3) Dựa vào vật chất di truyền:
- GV rút ra kiến thức trọng tâm như SGK trang chia 2 loại: virus DNA và virus
141 rồi chuyển sang nội dung tiếp theo RNA
(4) Dựa vào đối tượng vật chủ:
chia 4 loại: virus kí sinh ở vi
khuẩn, virus kí sinh ở nấm, virus
kí dinh ở thực vật, virus kí dinh ở
động vật và người.
LT:
(1) Virut kí sinh ở vi sinh vật
+ Phage T2, T4, T5
(2) Virut kí sinh ở thực vật
+ Virus khảm thuốc lá
+ Virus xoăn lá cà chua,
+ Virus gây bệnh lùn xoắn lá ở
lúa.
(3) Virut kí sinh ở động vật và con
người
-Virus SASR-CoV-2
-Virus HIV
-Virus đậu mùa
-Virus cúm
Sinh sản Không có (có quá trình nhân lên) Phân đôi
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virustrong tế bào chủ.
- Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp về cấu tạo, phân
loại, quá trình nhân lên của virus.
- Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến sự nhân lên của virus trong tế bào vật
chủ.
- Giải thích được cơ chế gây bệnh do virus.
- Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác tích cực tìm hiểu về virus để có
cách phòng chống phù hợp.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm và dùng kĩ thuật khăn trải bàn để tổ chức cho HS
thảo luận các nội dung trong SGK.
- GV sử dụng kĩ thuật động não để tổ chức cho HS trình bày ý kiến về nội dung: Hãy
giải thích cơ chế gây bệnh của virus cho vật chủ mà nó xâm nhập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Quá trình nhân lên của
a. Tìm hiểu quá trình nhân lên của virus trong tế virus trong tế bào chủ.
LT3: Hãy phân biệt quá trình hấp phụ, xâm nhập
vào tế bào vật chủ của phage, virus trần, virus có
vỏ ngoài.
LT4: Giải thích vì sao virus chỉ xâm nhập vào tế
bào của vật chủ nhất định.
b. Tìm hiểu chu trình tan, tiềm tan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK rồi trả lời câu 2. Chu trình tan, tiềm tan và cơ
hỏi 7 trang 143 SGK. chế gây bệnh của virus.
CH7: Hãy trình bày chu trình sinh tan và tiềm tan a. Chu trình tan, tiềm tan
ở phage . Trả lời:
CH7:
- GV đưa ra thêm câu hỏi mở rộng: Những virus - Chu trình tan: Virus xâm nhập
có khả năng dùng cả 2 chu trình trong một tế bào vào tế bào vật chủ, nhân lên tạo
vật chủ gọi là gì? vô số virus mới và phá vỡ, làm
LT5: Quan sát Hình 29.6, hãy trình bày mối liên tan tế bào vật chủ.
hệ giữa chu trình sinh tan và tiềm tan ở phage - Chu trình tiềm tan: Ngược lại
với chu trình tan làm chết tế bào
vật chủ, chu trình tiềm tan cho
phép hệ gene của virus có thể tái
bản, chúng không tạo thành
virus mới và không phá vỡ tế bào
vật chủ.
- Những virus có khả năng dùng
cả 2 chu trình trong một tế bào
vật chủ gọi là virus ôn hòa
(phage )
LT5: Ở phage khi virus xâm
nhập vào tế bào vật chủ có thể
tiến hành theo cả 2 chu trình, lõi
DNA có thể nhân lên tạo vô số
virus mới và làm tan tế bào. Tuy
nhiên hệ gene của phage có thể
cài xen vào hệ gene của tế bào
vật chủ. Do đó chúng nhân lên và
tạo ra quần thể tiền phage. Các
tiền phage có thể chuyển sang
chu trình tan.
c. Tìm hiểu cơ chế gây bệnh của virus b. Cơ chế gây bệnh của virus
Trả lời:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, và trả lời câu - Virus xâm nhập vào tế bào vật
hỏi: Hãy giải thích cơ chế gây bệnh của virus cho chủ và nhân lên rất nhanh tạo
vật chủ mà nó xâm nhập nhiều virus mới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Virus mới phá vỡ tế bào để chui
- HS đọc thông tin SGK và thực hiện theo yêu ra ngoài và tiếp tục xâm nhập
*Phân biệt quá trình hấp phụ, xâm nhập vào tế bào vật chủ của phage, virus trần, virus
có vỏ ngoài.
Quá trình Phage Virus trần Virus có vỏ ngoài
Hấp phụ Đầu mút của các sợi lông đuôi Phân tử protein nhô ra ở Gai glycoprotein
phân tử khối đa diện nhô ra khỏi vỏ
ngoài.
Xâm nhập Sợi lông đuôi tiết ra enzyme Chúng xâm nhập vào bên Chúng vào bên
lysozyme làm tan thành tế bào trong nhờ cơ chế thực trong tế bào nhờ
vật chủ, bao đuôi co lại đẩy bào, sau đó enzyme sự dung hợp màng
DNA vào bên trong tế bào, để lysozyme của tế bào vật sinh chất với vỏ
lại vỏ capsid rỗng ở ngoài. chủ phân hủy lớp vỏ ngoài.
capsid và giải phóng hệ
gene vào tế bào chất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập và củng cố kiến thức HS đã học về virus.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm để ôn tập kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi, đưa ra phương án đúng cho các câu hỏi
trắc nghiệm
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt chiếu câu hỏi, để HS suy nghĩ lựa chọn đáp án.
Câu 1: Khi nói về nguyên nhân khiến virut phải sống kí sinh nội bào bắt buộc, phát
biểu nào dưới đây là sai?
A. Virut thiếu hệ enzym thực hiện trao đổi chất
B. Virut không có bộ máy sinh tổng hợp protein cho bản thân nó
C. Virut không có hệ gen của riêng nó
D. Virut không có nguyên liệu để tạo nên các bộ phận cấu thành mới
Câu 2: Hệ gen của virut là
A. ADN hoặc ARN
B. ADN, ARN, protein
C. ARN, protein
D. Nucleocapsit
Câu 3: Phago ở E. coli là virut
A. Kí sinh ở vi sinh vật
B. Kí sinh ở vi sinh vật và người
C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người
D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người
Câu 4: Capsome là
A. Vỏ capsit được cấu tạo từ các phân tử protein
B. Các phân tử axit nucleic
C. Vỏ bọc ngoài virut
D. Nucleocapsit
Câu 5: Đặc điểm nào sau đay không thuộc virut?
A. Một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào
B. Chỉ có vỏ là protein và lõi là axit nucleic
C. Sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ
D. Có thể sống trong môi trường ngoại bào có các chất hữu cơ
Câu 6: Vỏ ngoài của virut là
A. Vỏ capsit
B. Các gai glicoprotein
C. Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit
D. Nucleocapsit
Câu 7: Điều nào sau đây là sai về virut?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống
B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN
C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm
axit nucleic và protein, chưa phải là virut
Câu 8: Cấu tạo của virut trần gồm có:
A. axit nucleic và capsit
B. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài
C. axit nucleic và vỏ ngoài
D. capsit và vỏ ngoài
Câu 9: Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào sau đây virut dùng bộ máy
của tế bào chủ tạo nên các capsome?
A. Hấp phụ
B. Phóng thích
C. Sinh tổng hợp
D. Lắp ráp
Câu 10: Axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành
A. nucleocapsit
B. glicoprotein
C. capsome
D. lớp lipit kép
Câu 11: Ý nào sau đây là sai?
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV
D. Cả A và B
Câu 12: Quá trình tiềm tan là quá trình:
A. virut nhân lên và phá tan tế bào
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường
C. phá vỡ tế bào chủ để phóng thích ra ngoài
D. lắp axit nucleic vào protein vỏ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng kiến thức đã học, suy nghĩ để đưa ra phương án chính xác cho các câu
hỏi trắc nghiệm
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS lựa chọn đáp án
* Gợi ý:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C C A A D C D A C A C B
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án đúng rồi chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời bài tập 2,3,4 SGK – tr144
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức đã học đưa ra được ví dụ và giải thích
được các vấn đề liên quan đến virus.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS trình bày nhanh lời giải các câu hỏi sau trên lớp rồi về nhà hoàn thiện
vào vở bài tập.
BT2. Giải thích vì sao virus rất đa dạng và phong phú.
BT3. Hãy tìm một số ví dụ về virus có hệ gene là RNA, DNA.
BT4. Giải thích vì sao không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giơ tay phát biểu.
*Gợi ý:
BT2. Virus rất đa dạng và phong phú là vì:
- Hệ gene rất đa dạng: Hệ gene có thể là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép,
một sợi hoặc nhiều sợi…
- Hình thái cũng rất đa dạng: hình khối, cầu, xoắn, hỗn hợp.
- Lớp vỏ cũng phong phú: virus trần, virus có vỏ ngoài.
- Vật chủ kí sinh cũng rất đa dạng, chúng kí sinh trên tất cả các giới sinh vật từ vi khuẩn
đến con người.
BT3. Một số ví dụ về virus có hệ gene là RNA, DNA.
BT4. Thuốc kháng sinh thường ức chế hoặc tiêu diệt các kháng nguyên bằng cách tác
động lên hệ thống màng tế bào và các quá trình tổng hợp protein, nucleic acid. Tuy
nhiên virus không có cấu tạo tế bào, mặt khác chúng được bảo vệ bởi lớp vỏ capsid, vỏ
ngoài… nên thuốc kháng sinh không thể tiêu diệt được virus. Hơn nữa, virus kí sinh
nội bào bắt buộc nên thuốc kháng sinh khó có thể tiếp xúc được với virus.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS rồi kết thúc bài học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về virus.
- Hoàn thành bài tập GV giao ở phần vận dụng vào vở.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 30. ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, trong
y học và nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Tự chủ và tự học: Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù
hợp về các thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn.
Giao tiếp và hợp tác: Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ tìm hiểu các thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học,
và trong ý học.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các
ứng dụng của virus trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh, video về các ứng dụng virus trong y học và nông nghiệp.
- Các phiếu học tập, bảng tiêu chí đánh giá.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép.
- Tìm hiểu các tranh ảnh, thông tinvề vacine, interferon, hormone, thuốc trừ sâu…
- Bảng phân biệt thuốc trừ sâu từ vi khuẩn và từ virus.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và định hướng HS xác định nhiệm vụ của
bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được dự đoán về câu trả lời và bước đầu tiếp cận
được nội dung của bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Trong lúc thảo luận với nhau về chủ
đề virus, bạn A nói: “Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc nên nó là đối tượng gây
bệnh cho các sinh vật khác chứ hoàn toàn không có lợi.”. Bạn B thì cho rằng “Mọi
vật đều có 2 mặt của nó có lợi và có hại. Virus cũng thế”. Theo em, ý kiến của bạn
nào là phù hợp? Vì sao?
- GV chia lớp thành 2 đội, sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu nêu những điểm có
lợi, có hại. Trong thời gian 2 phút, đội nào nêu ra được nhiều hơn sẽ dành chiến
thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức thực tế để giải quyết vấn đề mà GV
đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 đội lên bảng ghi ra đáp án của đội mình.
*Gợi ý:
Có hại: Virus gây bệnh nguy hiểm liên quan đến tính mạng của con người và sinh vật.
Ví dụ: virus H5N1, HIV, cúm gà, sởi….
Có lợi: Virus đã được các nhà khoa học nghiên cứu để chế tạo thuốc trừ sâu gây hại
cho cây trồng, tạo giống cây trồng sạch bệnh…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài mới: Ta thấy rõ ràng là virus vừa
có lợi vừa có hại. Bài học hôm nay chũng ta sẽ đi tìm hiểu mặt có lợi của virus. Có hai
nhiệm vụ trọng tâm mà ta cần giải quyết: Một là tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng
virus trong y học; Hai là tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng virus trong sản xuất
nông nghiệp. Còn mặt có hại ta sẽ tìm hiểu trong bài 31. Chúng ta đi vào bài học Bài
30. Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thành tựu ứng dụng virus trong y học.
a. Mục tiêu:
- Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm
sinh học, y học.
- Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các
thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, và trong ý học.
- Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của
virus trong thực tiễn.
b. Nội dung:
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và phiếu học tập đã được hoàn thành của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Ứng dụng virus trong y học.
- GV chia lớp thành những nhóm 4-6 HS rồi tổ 1. Một số thành tựu về ứng
chức cho các nhóm HS đọc thông tin mục I, dụng virus trong sản xuất chế
thảo luận về các nội dung trong SGK và hoàn phẩm sinh học.
thành phiếu học tập (file đính kèm phía dưới - HS hoàn thành phiếu học tập
hoạt động. Trả lời:
→GV cho HS rút ra nội dung trọng tâm như LT1.
trong SGK, trang 146. - Do virus có khả năng nhân lên
- Sau đó yêu cầu HS trả lời LT1 trang 145, LT2 rất nhanh (so với quá trình nhân
trang 146 SGK. đôi của vi khuẩn) trong tế bào vật
LT1: So với cách làm truyền thống, việc ứng chủ, do vậy gene mong muốn sản
dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học có xuất chế phẩm (được cài xen vào
những ưu điểm gì? hệ gene của virus) được nhân lên
LT2: Khi sử dụng insuline để điều trị bệnh tiểu nhanh chóng, tạo ra lượng chế
đường, người bệnh cần lưu ý đến điều gì? phẩm lớn hơn so với phương pháp
thông thường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
LT2.
- HS chia nhóm, đọc thông tin SGK để thảo
- Khi sử dụng insuline để điều trị
luận hoàn thành phiếu học tập và các câu hỏi
bệnh tiểu đường, người bệnh cần
luyện tập.
lưu ý những điểm sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Do insuline có tác dụng làm
luận giảm lượng đường trong máu nên
- GV mời đại diện 1 nhóm HS thuyết trình về khi tiêm thuốc cần tránh nguy cơ
phiếu học tập. Các nhóm khác lắng nghe và hạ đường huyết. Do đó là nên
đưa ra ý kiến. tiêm insuline ngay trước bữa ăn.
- GV mời HS phát biểu câu trả lời cho câu hỏi Tùy loại insuline mà thời gian
luyện tập1,2. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, tiêm đến khi ăn là khác nhau.
bổ sung ý kiến (nếu có). + Nên tiêm insuline theo đường
tĩnh mạch để tránh insuline bị
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
phân hủy bởi các enzyme có mặt
vụ học tập
ở dưới mô da.
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS rồi
+ Khi tiêm nên lăn lọ thuốc để
chuyển sang nội dung tiếp theo.
làm ấm và trộn đều thuốc, không
nên lắc mạnh lọ vì dễ tạo ra bọt
khí và khi rút insuline vào bơm
tiêm thì khí có thể lọt vào bơm
tiêm.
+ Không nên tự ý sử dụng
insuline mà cần đi khám để được
bác sĩ chuyên khoa tư vấn cách sử
dụng.
Trả lời:
(1) Chuẩn bị:
- Tách gene tổng hợp insulin/ interferon ở người
- Cắt bỏ đoạn gene tương ứng (chiều dài gene) ở nucleic acid cuả phage
(2) Tạo DNA tái tổ hợp:
- Gắn gene tổng hợp insulin/ interferon ở người vào DNA của phage tại vị trí cắt bỏ gene.
- Nhiễm DNA tái tổ hợp của phage vào khuẩn E. coli
(3) Nuôi cấy và thu sản phẩm:
- Nuôi vi khuẩn E. coli nhiễm DNA tái tổ hợp của phage trong nồi lên men. Nhờ vào sự sinh
sản rất nhanh của E. coli nên thu được nhiều sinh khối, trong đó có insulin/ interferon do gene
trong DNA tái tổ hợp sản xuất.
- Tách chiết và thu sản phẩm.
CH3: Hãy trình bày một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
Trả lời:
- Sử dụng hormone isulin để làm giảm nồng độ glucose trong máu, giuos điều trị bệnh tiểu
đường.
- Sử dụng chất interferon để chống virus, tăng cường khả năng miễn dịch
- Sử dụng vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra , nhờ vậy mà con người có thể tránh được
các đại dịch, giúp tắng cường hệ miễn dịch.
CH4: Dựa vào Hình 30.2, hãy giải thích cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại
virus
Trả lời:
(1) Nucleic acid của virus xâm nhập vào tế bào chủ thứ nhất: nhân lên và phóng thích ra ngoài.
(2) Đồng thời hệ gene của virus xâm nhập vào nhân tế bào, cái xen gene sản xuất interferon của
DNA của tế bào vật chủ.
(3) Gene này phiên mã và tổng hợp nên interferon
(4) Interferon được giải phóng đi ra ngoài và đi vào các tế bào khác xung quanh.
(5) Khi interferon vào trong tế bào, nó sẽ kích thích gene tổng hợp chất chống lại sự nhân lên
của virus trong tế bào vật chủ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành tựu ứng dụng virus trong đời sống thực tiễn.
a. Mục tiêu:
- Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất nông nghiếp,
thuốc trừ sâu.
- Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp về các thành tựu
ứng dụng virus trong thực tiễn.
- Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của
virus trong thực tiễn.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Ứng dụng của virus trong
- GV cho HS quan sát hình 30.3 và trả lời câu hỏi nông nghiệp.
5 trang 147 SGK. Trả lời:
CH5:
Với các thành tựu của công nghệ
sinh học hiện đại, virus ngày
càng được nghiên cứu và ứng
dụng vào thực tiễn. Có thể kể một
CH5: Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng của số thành tựu ứng dụng trong
virus trong thực tiễn. nông nghiệp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập ở trang - Ứng dụng để sản xuất thuốc trừ
142 SGK. sâu: Con người đã sử dụng một
LT3: Hãy phân biệt quá trình hấp phụ, xâm nhập số loại virus gây bệnh cho sâu
vào tế bào vật chủ của phage, virus trần, virus có hại cây trồng để sản xuất thuốc
vỏ ngoài. trừ sâu bằng cách sử dụng sâu
LT4: Giải thích vì sao virus chỉ xâm nhập vào tế làm vật chủ để nhân nhanh virus,
bào của vật chủ nhất định. nghiền nát sâu chết để tạo chế
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát phẩm thuốc trừ sâu. Hiện nay có
hình 30.3 và đặt câu hỏi: hai loại thuốc trừ sâu được dùng
+ Hãy kể một số thành tựu ứng dụng virus trong phổ biến là : chế phẩm từ virus
thực tiễn nhân đa diệnNPV và chế phẩm từ
+ Mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus virus tế bào chất đa diện CPV. Ở
+ Nêu ưu- nhược điểm khi sử dụng thuốc trừ sâu Việt Nam đã sản xuất được thuôc
từ virus. Nếu người dân địa phương hỏi về cách trừ sâu virus để diệt sâu rõm hại
sử dụng thuốc trừ sâu từ virus, em sẽ tư vấn như cây thông, sâu hại bông…
thế nào? - Ứng dụng để sản xuất giống
+ Việc sử dụng virus làm vector chuyển gene để cây trồng: Người ta sử dụng
tạo giống cây trồng, có ảnh hưởng đến chất lượng virus để làm vector chuyển gene
sản phẩm không? giúp chuyển các gene kháng vi
→ GV hướng dẫn HS rút ra nội dung trọng tâm khuẩn, kháng virus, kháng sâu
như SGK trang 147. bệnh… vào cây trồng để tạo nên
- Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập 3 các giống cây trồng kháng bệnh.
trang 147: Dựa vào hình 30.3 và kiến thức đã học Vd: chuyển gene vào cây đu đủ
ở bài 27, hãy nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất để tạo giống chống chịu với bệnh
thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn. do virus đốm vòng, chuyển gene
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bt vào cây bắp để ngăn chặn sâu
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các yêu cầu của đục thân.
GV đưa ra. Trả lời:
- Một số thành tựu ứng dụng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
virus trong thực tiễn:
luận
+ Ứng dụng virus để sản xuất
- GV mời đại diện mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
thuốc trừ sâu.
- Các HS khác lắng nghe và cho ý kiến.
+ Ứng dụng virus để tạo giống
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ cây trồng sạch bệnh, kháng bệnh
học tập - Mô tả quá trình sản xuất thuốc
- GV đánh giá câu trả lời của HS, rồi chuyển trừ sâu từ virus:
sang nội dung tiếp theo. (1) Nhiễm virus vào sâu hại:
nuôi sâu bằng các buồng nuôi
bằng thức ăn nhân tạo, khi sâu ở
độ tuổi 3-4, tiến hành nhiễm
virus vào cơ thể sâu, (sử dụng
các loài virus kí sinh gây hại cho
sâu)
(2) Tạo thuốc trừ sâu virus: khi
sâu chết, nghiền nát sâu, thêm
nước, lọc, li tâm, thêm phụ gia,
kiểm tra hoạt tính, thêm chất bảo
quản, đống chai.
- Nêu ưu- nhược điểm khi sử
dụng thuốc trừ sâu từ virus:
+ Ưu điểm: An toàn với sức khỏe
con người và môi trường. Việc
sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
khá đơn giản, các nguyên liệu có
sẵn.
+ Nhược điểm: thường có hiệu
quả diệt sâu chậm hơn và yêu
cầu bảo quản cao hơn so với
thuốc trừ sâu hóa học.
- Việc sử dụng virus làm vector
chuyển gene để tạo giống cây
trồng, không ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm.
LT3: HS tham khảo file đính kèm
phía dưới hoạt động.
Nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn:
Điểm so sánh Sản xuất thuốc trừ sâu từ virus Sản xuất thuốc trừ sâu từ vi khuẩn
Nguyên lí Sử dụng virus để nhiễm vào sâu hại cây Sử dụng độc tố do vi khuẩn tổng hợp
trồng để tiêu diệt sâu bệnh.
Quá trình sản Nhiễm virus vào sâu-> Nuôi sâu -> Khi Nuôi cấy vi khuẩn -> thu sinh khối ->
xuất sâu chết -> Nghiền nát để thu sản phẩm Tách chiết độc tố -> Thêm chất phụ
chứa virus hại sâu ->Đóng gói sản gia -> Đóng gói sản phẩm
phẩm
Đáp án B D B A D A D C A A
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án đúng rồi chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng trang
147 SGK và bài tập 1 SGK – tr147
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức đã học đưa nêu được vai trò của virus
đối với đời sống và sản xuất của con người
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS trình bày nhanh lời giải các câu hỏi sau trên lớp rồi về nhà hoàn thiện
vào vở bài tập.
Vận dụng: Giải thích vì sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.
BT1. Hãy nêu vai trò của virus đối với đời sống sản xuất của con người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giơ tay phát biểu.
*Gợi ý:
Vận dụng: Phage được sử dụng để làm vector chuyển gene vì: chúng có khả năng thực
hiện tải nạp (chuyển gene từ tế bào cho sang tế bào nhận), phage có thể mang được
đoạn DNA lớn hơn (15-23 Kb), dễ bảo quản, dễ tách gene ra phân tích.
BT1:
- Đa số virus là có hại đối với con người và các sinh vật khác vì nó sống kí sinh bên
trong tế bào, phá vỡ tế bào vật chủ.
- Tuy nhiên dựa vào tính chất gây bệnh của virus cho một số loại sâu hại cây trồng,
người ta đã sản xuất thuốc trừ sâu từ virus. Thuốc trừ sâu từ virus dễ sản xuất, giá
thành rẻ, có tác dụng lâu dài, không ảnh hưởng đến môi trường.
- Dựa vào khả năng tải nạp và mang gene của các phage mà con người đã sử dụng
virus làm vector chuyển gene trên cơ sở đó, sản xuất các chế phẩm sinh học một cách
nhanh chóng, dễ dàng và tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, kháng khuẩn và dễ
thích nghi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS rồi kết thúc bài học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về ứng dụng của virus trong thực tiễn.
- Hoàn thành bài tập GV giao ở phần vận dụng vào vở.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 31. Virus gây bệnh.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và
động vật và cách phòng chống.
- Giải thích được các bệnh do virus lây lan thường nhanh, rộng, có nhiều biến thể.
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên truyền
phòng chống bệnh.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Giao tiếp và hợp tác: Phân công hợp lí và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất và phân tích được các giải pháp phòng tránh
các bệnh do virus.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động bạn bè, người thân nâng cáo ý thức
phòng chống các bệnh do virus gây ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh, video về các phương thức lây truyền của virus ở thực vật, động vật và
người.
- Các phiếu học tập, phiếu điều tra, bảng tiêu chí đánh giá dự án, kế hoạch tổ chức dạy
học dự án.
- Bút lông, giấy A0, A4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép.
- Tìm hiểu các tranh ảnh, thông tin về các phương thức lây truyền của virus ở thực vật,
động vật và người
- Kế hoạch thực hiện dự án
- Sản phẩm dự án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS tiếp cận bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và định hướng HS xác định nhiệm vụ của
bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được dự đoán về câu trả lời và bước đầu tiếp cận
được nội dung của bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Khi người bệnh (do nhiễm virus) hắt
hơi, virus theo hàng ngàn giọt bắn bay vào không khí và có khả năng lây truyền bệnh
cho người khác. Ngoài ra, virus còn có thể lây truyền qua nhiều con đường khác
nhau. Để hạn chế sự lây nhiễm virus, chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
- GV sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu HS nêu cách giải quyết tình huống trong
thời gian 1 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức thực tế để giải quyết vấn đề mà GV
đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giơ tay phát biểu.
*Gợi ý:
Để hạn chế sự lây nhiễm virus, chúng ta cần thực hiện những biện pháp như là:
+ Đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.
+ Khi đi ra ngoài về thì rửa tay sạch, sát khuẩn tay.
+ Tập luyện thể thao để có cơ thể khỏe mạnh hạn chế được sự tấn công của virus…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài mới: Như tình huống ở trên, virus
có thể lây truyền bằng nhiều con đường. Nhiệm vụ của bài học hôm nay chúng ta cần
thực hiện đó là: Tìm hiểu các phương thức lây truyền và cách phòng tránh virus; Thực
hiện dự án điều tra một số bệnh do virus gây ra tại địa phương. Chúng ta đi vào bài
học Bài 31. Virus gây bệnh
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương thức lây truyền bệnh do virus gây ra ở người,
động vật và thực vật.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và
động vật và cách phòng chống.
- Phân công hợp lí và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập đã được hoàn thành của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu phương thức lây I. Phương thức lây truyền và
truyền bệnh do virus ở người, động vật và cách phòng chống bệnh do
thực vật. virus gây ra.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Các phương thức lây truyền
- GV chia lớp thành những nhóm 4-6 HS rồi tổ bệnh do virus ở người, động vật
chức cho các nhóm HS đọc thông tin trong và thực vật.
SGK thảo luận về các câu hỏi 1,2,3,4 trang 148 - HS hoàn thành phiếu học tập
SGK và hoàn thành vào phiếu học tập (file Trả lời:
đính kèm phía dưới hoạt động. LT1.
→GV cho HS rút ra nội dung trọng tâm như - Do virus có khả năng nhân lên
trong SGK, trang 146. rất nhanh (so với quá trình nhân
đôi của vi khuẩn) trong tế bào vật
- Sau đó yêu cầu HS trả lời LT1 trang 145, LT2 chủ, do vậy gene mong muốn sản
trang 146 SGK. xuất chế phẩm (được cài xen vào
LT1: So với cách làm truyền thống, việc ứng hệ gene của virus) được nhân lên
dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học có nhanh chóng, tạo ra lượng chế
những ưu điểm gì? phẩm lớn hơn so với phương pháp
LT2: Khi sử dụng insuline để điều trị bệnh tiểu thông thường.
đường, người bệnh cần lưu ý đến điều gì? LT2.
- Khi sử dụng insuline để điều trị
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
bệnh tiểu đường, người bệnh cần
- HS chia nhóm, đọc thông tin SGK để thảo
lưu ý những điểm sau:
luận hoàn thành phiếu học tập và các câu hỏi
+ Do insuline có tác dụng làm
luyện tập.
giảm lượng đường trong máu nên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
khi tiêm thuốc cần tránh nguy cơ
luận
hạ đường huyết. Do đó là nên
- GV mời đại diện 1 nhóm HS thuyết trình về tiêm insuline ngay trước bữa ăn.
phiếu học tập. Các nhóm khác lắng nghe và Tùy loại insuline mà thời gian
đưa ra ý kiến. tiêm đến khi ăn là khác nhau.
- GV mời HS phát biểu câu trả lời cho câu hỏi + Nên tiêm insuline theo đường
luyện tập1,2. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, tĩnh mạch để tránh insuline bị
bổ sung ý kiến (nếu có). phân hủy bởi các enzyme có mặt
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm ở dưới mô da.
vụ học tập + Khi tiêm nên lăn lọ thuốc để
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS rồi làm ấm và trộn đều thuốc, không
chuyển sang nội dung tiếp theo. nên lắc mạnh lọ vì dễ tạo ra bọt
khí và khi rút insuline vào bơm
tiêm thì khí có thể lọt vào bơm
tiêm.
+ Không nên tự ý sử dụng
insuline mà cần đi khám để được
bác sĩ chuyên khoa tư vấn cách sử
dụng.
Trả lời:
SAS-CoV-2 lây lan theo phương thức truyền ngang qua đường hô hấp (qua các sol khí), tiêu
hóa (các đồ dùng trong ăn uống) và tiếp xúc (bắt tay, các vật dụng hằng ngày)
CH4: Quan sát Hình 31.2, hãy trình bày con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.
Trả lời:
- Qua vết cắn của côn trùng làm cây bị tổn thương, từ đó virus có thể xâm nhập qua đường tiếp
xúc từ cây này sang cây khác.
- Một số loại côn trùng chích hút đóng vai trò là vector truyền virus từ cây bệnh sang cây lành.
Virus đi vào côn trùng qua đường tiêu hóa sau đó truyền sang cây lành bằng vòi tuyến nước bọt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh do virus gây ra ở người, động vật,
thực vật.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cách phòng chống bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
- Phân công hợp lí và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
- Đề xuất và phân tích được các giải pháp phòng tránh các bệnh do virus.
b. Nội dung: GV dùng kĩ thuật khăn trải bàn tổ chức cho HS thảo luận vấn đề: Các
biện pháp phòng chống bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Cách phòng chống bệnh do
- GV đặt câu hỏi: Để phòng chống bệnh do virus virus gây ra ở người, động vạt
gây ra ở người, ở động vật, thực vật chúng ta cần và thực vật.
phải làm gì? Trả lời:
+ Câu hỏi 5 trang 150 SGK: Dựa vào triệu chứng gây ra ở người, chúng ta cần
và cơ chế lây truyền của một số bệnh do virus gây phải thực hiện một số biện pháp
ra trong bảng 31.1, 31.2, 31.3, hãy nêu các biện chung như chăm sóc sức khỏe
pháp phòng chống virus cho từng loại bệnh trên. bản thân, tăng cường đề
+ Luyện tập 3 trang 150 SGK: Hãy nêu các kháng….
phương pháp làm tăng sức đề kháng của con Ngoài ra cũng cần phải tìm hiểu
người, động vật và thực vật. biểu hiện bệnh, cơ chế lây truyền
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của mỗi loại virus để có các cách
phòng chống khác nhau.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các yêu cầu của
GV đưa ra. - Để phòng chống bệnh do virus
gây ra ở động vật, chúng ta cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
phải: (SGK đã trình bày chi tiết,
luận
trang 150)
- GV mời đại diện mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
+ Tìm hiểu các triệu chứng bệnh,
- Các HS khác lắng nghe và cho ý kiến.
cơ chế lây bệnh.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + cách li cá thể nhiễm bệnh khỏi
học tập bầy, đàn.
- GV đánh giá câu trả lời của HS, rồi chuyển + Không sử dụng các gia súc đã
sang nội dung tiếp theo. nhiễm virus. …
- Để phòng chống bệnh do virus
gây ra ở thực vật, chúng ta cần
phải: (SGK đã trình bày chi tiết,
trang 151)
CH5. HS tham khảo file đính
kèm phía dưới hoạt động.
LT3: Các phương pháp làm tăng
sức đề kháng của con người,
động vật và thực vật:
- Tăng cường dinh dưỡng để cơ
thể khỏe mạnh
- Chăm bón cây trồng hợp lí
- Tiêm phòng vaccine cho người
và động vật
- Sử dụng thuốc hợp lí, đúng
cách, đúng bệnh
- Chọn giống cây trồng, vật nuôi
có sức sống tốt.
Các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra ở người
Sởi Đức - Cách phòng bệnh đặc hiệu là tiêm vắc xin Rubella đơn giá hoặc phối
hợp vắc xin Sởi- Rubella đầy đủ và đúng lịch cho trẻ em từ 1 tuổi đến
14 tuổi; phụ nữ nên tiêm phòng trước khi có thai ít nhất 3 tháng, khi
đã mang thai thì không nên tiêm.
- Không tiếp xúc gần với người nghi mắc bệnh Rubella. Thường xuyên
rửa tay bằng xà phòng.
- Giữ vệ sinh thân thể, mũi, họng, mắt và răng miệng hàng ngày. Đảm
bảo nhà ở và nhà vệ sinh thông thoáng, sạch sẽ. Tăng cường dinh
dưỡng.
- Đối với nhà trẻ, mẫu giáo, trường học nơi tập trung đông trẻ em cần
giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, thông thoáng; thường xuyên khử trùng đồ chơi,
dụng cụ học tập và phòng học bằng các chất sát khuẩn thông thường.
- Khi phát hiện có các dấu hiệu nghi mắc bệnh Rubella cần được cách
ly và đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám, tư vấn và điều trị kịp
thời.
Viêm đường - Tránh tiếp xúc với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính. Khi cần tiếp
hô hấp cấp xúc với người bệnh, phải đeo khẩu trang y tế và giữ khoảng cách khi
tiếp xúc.
- Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi; tốt nhất bằng khăn vải hoặc
khăn tay khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường
hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay.
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, tránh đưa
tay lên mắt, mũi, miệng.
- Thường xuyên súc họng bằng nước sát khuẩn miệng.-Tăng cường
thông khí nơi làm việc, nhà ở, trường học, cơ sở y tế,... bằng cách mở
các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa.
- Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong
nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường, như xà phòng và các dung
dịch khử khuẩn thông thường khác.
- Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý,
luyện tập thể thao.
- Nếu thấy có biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính, phải
thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, cách ly và điều
trị kịp thời.
Các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra ở động vật
Tên bệnh Biện pháp phòng chống
Dịch tả lợn Châu Phi - Chuồng trại sạch sẽ thoáng mát, có tường rào bao quanh khu
vực chăn nuôi. Nước thải, chất thải phải được xử lí, không đổ
trực tiếp ra ngoài môi trường. Bố trí máng ăn uống riêng
- Về lợn giống: Lợn nhập phải có nguồn gốc rõ ràng, khỏe
mạnh. Trước khi nhập đàn phải nuôi cách lí 2 tuần.
- Chăm sóc nuôi dưỡng: Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng,
nước phải sạch không sử dụng trực tiếp từ các ao, hồ, sông.
Tiêm phòng đầy đủ, vệ sinh chuồng trại định kỳ. Hạn chế
người ra vào khu chăn nuôi.
Cúm gia cầm H5N1 - Trông gia cầm: Bảo vệ những con gia cầm nuôi có khả năng
tiếp xúc với những con chim hoang dã, chẳng hạn như đàn nhỏ
khi chạy ngoài trời.-Kiểm soát sự tiếp xúc của người và các
thiết bị đến chuồng gia cầm
- Duy trì vệ sinh các vật dụng, chuồng trại, thiết bị, phương
tiện và giày dép: Khử trùng thường xuyên.
- Tránh đưa gia cầm chưa rõ tình trạng bệnh vào đàn.
- Báo cáo khi gia cầm bị bệnh hoặc chết
- Xử lý phân chuồng và gia cầm chết một cách phù hợp.
- Duy trì giám sát: Tối thiểu cần tuân thủ theo các quy định
của địa phương liên quan đến giám sát và kiểm định đàn giống.
Bệnh đốm trắng ở tôm - Diệt tất cả các vật chủ trung gian truyền bệnh bằng vôi hoặc
hóa chất, lấp hết các hang ở bờ ao để cua còng không có nơi
trú ẩn. Rào lưới để ngăn chim, ngăn giáp xác từ các ao khác
vào ao nuôi.
- Vét sạch bùn đáy ao, sau đó tiến hành rải vôi và phơi ao từ 5
-7 ngày.
- Cấp nước vào ao nuôi qua màng lọc
- Tiến hành diệt khuẩn ao nuôi để loại bỏ hoàn toàn các mầm
bệnh, sau đó cấy men vi sinh để gây màu nước trước khi thả
giống.
- Chọn con giống chất lượng
- Che bạt vào mùa đông để duy trì nhiệt độ trong ao nuôi nhằm
ngăn chặn dịch bệnh bùng phát.
- Trong trường hợp ao tôm bị đốm trắng, thực hiện các biện
pháp cách ly ngay. Nếu tôm đã đạt kích cỡ thương phẩm thì
thu hoạch sớm để tránh thiệt hại
- Xử lý tôm chết phải đem đi xa khu vực nuôi, chôn cùng với
vôi bột, không vứt tôm bị đốm trắng ra môi trường bên ngoài.
Các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra ở thực vật
Tên bệnh Biện pháp phòng chống
Vàng xoăn lá cà Hiện chưa có thuốc đặc trị nên phòng tránh chủ yếu là:
chua (Do nhóm - Sử dụng giống kháng bệnh
virus Begomo) - Tiêu diệt nguồn bệnh trên đồng ruộng
- Vệ sinh tay chân cá nhân và dụng cụ trước và sau khi tỉa cành
- Bón phân cân đối, đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Lùn xoắn lá ở - Phòng tránh, tiêu diệt vật trung gian hạn chế các vết cắn của côn trùng lên
lúa (do virus cây
Rice Raggesd - Xử lí, tiêu hoại, tiêu hủy mầm bệnh, côn trùng trước khi gieo trồng.
Stunt) - Sử dụng giống lúa sạch bệnh để gieo trồng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Các biến thể của virus
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu Trả lời:
hỏi 6,7,LT trang 152 SGK. CH6. Biến thể của virus là
những thể mới của virus do sự
CH6. Biến thể của virus là gì ? Vì sao virus có
thay đổi hệ gene của chúng qua
nhiều biến thể ?
đột biến. Sự thay đổi này dẫn đến
CH7. Quan sát hình 31.4, hãy cho biết các biến
những sai khác về lớp vỏ., thay
thể của SARS-CoV-2 khác nhau ở điểm nào?
đổi khả năng xâm nhập, lây
LT4. Vì sao các biến thể mới của virus lại nguy
truyền và làm cho hệ thống miễn
hiểm hơn biến thể cũ?
dịch của cơ thể không nhận ra
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
được virus, giảm hiểu quả của
- HS đọc thông tin SGK và trả lời các yêu cầu của
vaccine.
GV đưa ra.
Xác suất đột biến ở virus là rất
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cao nên virus có thể tạo ra nhiều
luận biến thể mới, nguy hiểm hơn và
- GV mời đại diện mỗi HS trả lời 1 câu hỏi tránh được hệ miễn dịch của vật
- Các HS khác lắng nghe và cho ý kiến. chủ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ CH7: Các biến thể của SARS-
học tập CoV-2 sai khác với chủng virus
- GV đánh giá câu trả lời của HS, rồi chuyển ban đầu về tổng số lượng ở các
sang nội dung tiếp theo. đột biến đặc trưng, trong đó có
đột biến gene S – gene tạo gai
glycoprotein, dẫn đến có sự thay
đổi về lớp vỏ và sự lây truyền,
khả năng chống lại kháng thể
của virus hiệu quả hơn.
LT4. Vì biến thể mới của virus có
hệ gene đột biến, dẫn đến lớp vỏ
có sự sai khác so với ban đầu,
điều đó làm cho kháng thể trong
cơ thể vật chủ không nhận ra và
tiêu diệt được mầm bệnh.
Hoạt động 4: Thực hành điều tra một số bệnh do virus gây ra tại địa phương và
tuyên truyền phòng chống bệnh.
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được dự án hay đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra tại địa phương
và tuyên truyền phòng chống bệnh.
- Đề xuất biện pháp tuyên truyền phòng chống bệnh do virus gây ra.
- Đề xuất và phân tích được giải pháp phòng tránh các bệnh do virus.
- Tích cực tham gia, vận động bạn bè, người thân nâng cao ý thức phòng chống các
bệnh do virus gây ra.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ trước cho HS.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Các biến thể của virus
- Vào cuối buổi học của tiết trước, GV giới thiệu Trả lời:
hoạt động thực hành: Điều tra một số bệnh do CH6. Biến thể của virus là
virus gây ra tại địa phương và tuyên truyền phòng những thể mới của virus do sự
chống bệnh. Sau đó, GV giao nhiệm vụ cho HS: thay đổi hệ gene của chúng qua
đột biến. Sự thay đổi này dẫn đến
+ Nhiệm vụ: Điều tra một số bệnh do virus gây ra
những sai khác về lớp vỏ., thay
ở địa phương em, xử lí số liệu điều tra, báo cáo kết
đổi khả năng xâm nhập, lây
quả điều tra … tuyên truyền phòng chống lây
truyền và làm cho hệ thống miễn
nhiễm virus ở địa phương.
dịch của cơ thể không nhận ra
+ Phiếu điều tra (file đính kèm phía dưới hoạt
được virus, giảm hiểu quả của
động)
vaccine.
+ Báo cáo kết quả điều tra (file đính kèm phía dưới
Xác suất đột biến ở virus là rất
hoạt động)
cao nên virus có thể tạo ra nhiều
+ Phiếu đánh giá sản phẩm (file đính kèm phía biến thể mới, nguy hiểm hơn và
dưới hoạt động) tránh được hệ miễn dịch của vật
- GV phân công nhiệm vụ điều tra: GV tổ chức chủ.
cho mỗi nhóm điều tra một khu vực. CH7: Các biến thể của SARS-
( Ở thành phố khó tiến hành điều tra cây trồng vật CoV-2 sai khác với chủng virus
nuôi thì tập trung vào các bệnh do virus gây ra ở ban đầu về tổng số lượng ở các
người) đột biến đặc trưng, trong đó có
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập đột biến gene S – gene tạo gai
- HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK và phiếu glycoprotein, dẫn đến có sự thay
điều tra GV gợi ý để thực hiện nhiệm vụ. đổi về lớp vỏ và sự lây truyền,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo khả năng chống lại kháng thể
luận của virus hiệu quả hơn.
LT4. Vì biến thể mới của virus có
hệ gene đột biến, dẫn đến lớp vỏ
- Các nhóm báo cáo kết quả điều tra, góp ý lẫn có sự sai khác so với ban đầu,
nhau. điều đó làm cho kháng thể trong
- Thực hành tuyên truyền thông qua sản phẩm đã cơ thể vật chủ không nhận ra và
thiết kế (poster…) tiêu diệt được mầm bệnh.
Đáp án A D D A B C A B D C
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đối chiếu đáp án đúng rồi chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày
thông tin.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời bài tập 1,2 SGK – tr154
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS trình bày nhanh lời giải các câu hỏi sau trên lớp rồi về nhà hoàn thiện
vào vở bài tập.
BT1. Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người( tên bệnh,
virus gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả...)
BT2. Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung
gian.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giơ tay phát biểu.
*Gợi ý:
BT1:
Tên bệnh Virus gây Hình ảnh virus Triệu chứng, hậu quả và cách lây
ra truyền
Hô hấp cấp Corona Gây đau đàu, khó thở, viêm phổi
nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp, tử
vong. Lây lan nhanh qua đường hô
hấp.
Lở mồm Aptho Gây sốt cao, kém ăn, tiết nước bọt
long móng nhiều và nhiễu xuống, xuất hiện các
mụn nước ở vùng miệng, chân và vú,
khi vỡ sẽ làm con vật sưng dâu, khó
đi lại. Nếu thời gian mắc bệnh kéo dài,
con vật có thể sẽ bị chết. Virus lây lan
nhanh qua tiếp xúc trực tiếp giữa động
vật với nhau, truyền qua không khí.
BT2:
- Mắc màn khi ngủ để tránh muỗi đốt.
- Tránh tiếp xúc với các động vật có khả năng lây truyền bệnh như: chuột, dơi..
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS rồi kết thúc bài học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về ứng dụng của virus trong thực tiễn.
- Hoàn thành bài tập GV giao ở phần vận dụng vào vở.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Ôn tập chương 6
ÔN TẬP CHƯƠNG 6
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ ôn luyện được tất cả kiến thức cơ bản về virus.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hệ thống hóa kiến thức
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi một số trò HS hệ thống hóa kiến thức về
chơi có tính tổng hợp như “Chiếc nón kì diệu”, chương 6. Virus gồm:
“Đuổi hình bắt chữ”…, để HS tham gia hoạt + Khái niệm .
động hệ thống hóa các nội dung cơ bản của + Phân loại.
chương. + Quá trình nhân lên trong tế bào
vật chủ.
- GV tổng hợp lại kiến thức bằng sơ đồ sau:
+ Cơ chế gây bệnh của virus.
+ Ứng dụng của virus trong thực
tiễn.
+ Phương thức lây truyền.
+ Cách phòng tránh sự lây lan của
virus.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Hướng dẫn giải bài tập SGK)
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được các bài tập trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.
- Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong
bài ôn tập chương.
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định huóng cho HS giải quyết một số bài
tập phát triển năng lực sinh học cho cả chương.
- GV có thể tổ chức theo hình thức thi đua giữa các nhóm để tiết học trở nên sinh động
hơn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 5 HS, thảo luận và hoàn thành các bài tập luyện tập
SGK tr.156:
1. Tìm ví dụ minh họa cho các loại virus theo nội dung bảng sau:
Các loại virus Ví dụ minh họa
Virus trần ?
Virus có vỏ ?
Virus có cấu trúc khối ?
Virus có cấu trúc xoắn ?
Virus có cấu trúc hỗn hợp ?
2. Hãy kể tến một số virus gây bệnh ở người và chỉ ra các thụ thể trên tế bào vật chủ
của các virus này.
Virus Thụ thể
? ?
3. Hãy trình bày các biện pháp phòng chống lây truyền virus qua đường hô hấp, tiêu
hóa, tiếp xúc và lây từ mẹ sang con.
4. Hãy kể tên các loại vaccine virus được sản xuất nhờ công nghệ tái tổ hợp.
5. Báo điện tử Nhân Dân, ngày 9/11/2006 đã đưa tin: " Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu
bệnh vàng lùn (VL) và lùn xoắn lá (LXL) đang tăng rất nhanh. Đầu vụ hè mới có 456
ha nhiễm bệnh, đến cuối vụ đã tăng 78 lần, đến ngày 3/10/2006 tăng lên 60 nghìn ha(
131 lần). Và 72 nghìn ha là số thống kê để báo cáo cho đợt họp giao ban chống rầy
ngày 18/10/2006 của ngành nông nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh.
a.Theo em giữa rầy nâu và bệnh vàng lùn, vàng lùn xoắn lá có liên quan gì với nhau
không ?
b, Em hãy đánh giá về tốc độ lây nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trong trường hợp
trên.
c, Hãy đề xuất biện pháp bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá ở lúa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. HS ghi lại kết quả thảo
luận của nhóm và chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận, đặt câu hỏi,... để hiểu sâu vấn đề.
* Gợi ý:
1.
Các loại virus Ví dụ minh họa
Virus trần Ebola virus, Polio virus
Virus có vỏ HIV, Herpes virus
Virus có cấu trúc khối Polio virus, HIV
Virus có cấu trúc xoắn Virus khảm thuốc lá, virus dại
Virus có cấu trúc hỗn hợp Virus đậu mùa, Phage T2
2.
Virus Thụ thể
HIV CD4
Virus-SAR-CoV-2 ACE2
Virus viêm gan B NTCP
3.
(1) Phòng nhiễm virus qua đường hô hấp:
- Đeo khẩu trang nơi công cộng
- Tiêm vacine
(2) Phòng nhiễm virus lây qua đường tiếp xúc:
- Không tiếp xúc gần hoặc phải có đồ ảo hộ đối với các trường hợp nghi ngờ mắc virus
- Rửa tay bằng xà phòng hoặc cồn rửa tay khi tiếp xúc với các bề mặt công cộng hoặc
bắt tay tiếp xúc với người khác
- Hạn chế đưa tay dụi mắt, cho vào miệng.
(3). Phòng nhiễm virus lây truyền từ mẹ sang con:
- Nếu có thai thì uống thuốc dự phòng theo hướng dẫn của bác sĩ.
(4) Phòng nhiễm virus lây qua đường tiêu hóa:
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn những loại thực phẩm nguồn gốc không rõ ràng.
- Không ăn các loại gia súc gia cầm ốm chết.
4.
TT Tên vaccine
1 Vaccine covid – 19: Astra Zeneca, Nanocovax
2 Vaccine thủy đậu: Zoster vaccine
3 Vaccine ưng thư cổ tử cung: Cervarix
4 Vaccine Ebola: rVSV-ZEBOV
5 Vaccine viêm gan B: Gene-Hbvax
5.
a. Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu và bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá đang tăng rất nhanh
chứng tỏ bệnh lây nhiễm từ cây lúa bệnh sang cây lúa lành với tác nhân truyền bệnh
là rầy nâu.
b. Tốc độ lây nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trong trường hợp trên cực kì nhanh.
Có thể giải thích 1 con rầy nâu đã bị nhiễm bệnh có thể truyền sang cả bụi lúa. Sau đó
đàn rầy lại hút nhựa của cây lúa bệnh rồi lây sang các cây lúa lành. Đàn rầy này có
thể theo chiều gió bay đến nhiều nơi xa hơn, làm cho tốc độ lây nhiễm bệnh ngày càng
nhanh.
c. Biện pháp phòng chống bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá ở lúa: Chỉ có trừ rầy mới chặn
được bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá lây lan. Hơn nữa, trừ rầy còn phòng trừ được nạn
cháy rầy ngay cả khi không mang nguồn bệnh. Dùng giống lúa có tính kháng rầy cao
là biện pháp ngăn chặn rầy hiệu quả nhất. Hơn nữa cũng có thể dùng thiên địch để
tiêu diệt rầy. …
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình vận dụng thực tế về các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
hại ở địa phương.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy tìm hiểu thực tế ở địa
phương em các loại sâu bệnh gây hại cho mùa màng và các biện pháp mà người dân
sử dụng để ngăn chặn, phòng chống sâu bệnh hại.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học.
- GV lưu ý HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm không quá 5 HS). Sản
phẩm là bài báo cáo sẽ được nộp vào đầu giờ tiết học sau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện điều tra khảo sát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm của mình bằng bài báo cáo và nộp cho GV vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học về virus.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP