You are on page 1of 9

Sinh 10 – Tuần 6

BÀI 20. THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu

1. Năng lực sinh học:


 Kể tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật
 Trình bày được cơ sở khoa học về việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
 Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản
thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lý môi trường,...)
 Phân tích được triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai
 Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật

2. Năng lực chung:


 Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân, phân công
và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm khi học về thành tựu của công nghệ vi
sinh vật và ứng dụng.
 Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh
vật trong thực tiễn và triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh
vật.
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản
phẩm công nghệ vi sinh vật.

3. Phẩm chất
 Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
 Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công
nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật và một số ngành nghề liên quan

- Phiếu học tập


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thời gian: 3 phút
Nhóm: 2 HS/ 1 nhóm
Yêu cầu: HS nghiên cứu mục I trang 124 SGK Sinh học 10 Cánh diều kết hợp sự hiểu biết
của bản thân, hoàn thành các yêu cầu sau:
Câu 1. Hãy cho biết công nghệ vi sinh vật là gì ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2. Chọn các đáp án đúng về cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong
thực tiễn bằng cách điền dấu 
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
Kích thước lớn
Tổng hợp và phân giải các chất nhanh chóng
Sử dụng nhiều thức ăn, tiêu tốn nhiều dinh dưỡng
Có khả năng sống trong các môi trường khắc nghiệt
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nối các ứng dụng tương ứng với các nhóm ngành sau

- Chế phẩm vi sinh xử lý nước


thải, khí thải và chất thải rắn Chăn nuôi
- Phân hữu cơ vi sinh và chế
Trồng trọt
- Chế phẩm vi sinh xử lý phế phụ phẩm vi sinh cho cây trồng
phẩm nông nghiệp, biogas
- Thuốc trừ sâu sinh học
- Chất phụ gia cho thức ăn chăn
nuôi, thủy và hải sản Môi trường - Vaccine cho con người

- Men vi sinh, thuốc thú y và - Men vi sinh và các chất hoạt


vaccine cho vật nuôi, thủy và hải tính sinh học hỗ trợ và điều trị
sản Y – dược - Dược phẩm sinh học (kháng
học sinh, enzyme,...)

- Các sản phẩm lên men lactic


Chế biến
- Nước mắm, nước tương
thực phẩm
- Đồ uống: bia, rượu, nước ngọt - Các acid hữu cơ

- Các sản phẩm khác: bánh mì, - Các dung môi hữu cơ
giấm
Hóa chất

- Chế phẩm vi sinh sản xuất


enzyme cho công nghiệp giấy, dệt
Ngành công
nhuộm, thuộc da
nghiệp khác
- Chế phẩm vi sinh sản xuất
enzyme và các chất hoạt tính cho
công nghiệp mĩ phẩm

2. Học sinh
- SGV, SBT, vở ghi, vở bài tập.

- Đồ dùng học tập, tư liệu, hình ảnh,... liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS xác định được vấn đề cần học tập là vai trò
của vi sinh vật trong đời sống
b. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS về vai trò VSV trong đời sống
c. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 5 HS HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu lần lượt HS mỗi nhóm viết lên
bảng các vai trò của VSV trong đời sống hàng
ngày trong vòng 3 phút. Nhóm nào kể được
nhiều hơn nhóm đó dành chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) Lần lượt từng HS viết lên bảng các vai trò
của VSV trong đời sống

Bước 3: Báo cáo, thảo luận


GV đánh giá các đáp án của mỗi nhóm HS mỗi nhóm quan sát đáp án của nhóm
Kết luận nhóm dành chiến thắng mình và đối chiếu với các nhóm còn lại

Bước 4: Kết luận, nhận định


GV nêu vấn đề: “Mặc dù có kích thước vô - HS lắng nghe và xác định vấn đề học tập
cùng nhỏ, nhưng nhờ sự trợ giúp của công - Sẵn sàng vào hoạt động hình thành kiến
nghệ, các vi sinh vật đã được ứng dụng vào thức
nhiều ngành nghề khác nhau, đã và đang phục
vụ tích cực cho đời sống con người. Để tìm
hiểu về những thành tựu của công nghệ vi
sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật trong
cuộc sống, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học
hôm nay – Bài 20: Thành tựu của công nghệ
vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật”
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu về công nghệ vi sinh vật
a. Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm công nghệ vi sinh vật.

- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

b. Sản phẩm:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Thời gian: 3 phút
Nhóm: 2 HS/ 1 nhóm
Yêu cầu: HS nghiên cứu mục I trang 124 SGK Sinh học 10 Cánh diều kết hợp sự hiểu biết
của bản thân, hoàn thành các yêu cầu sau:
Câu 1. Hãy cho biết công nghệ vi sinh vật là gì ?
Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các VSV trong công
nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người
Câu 2. Chọn các đáp án đúng về cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong
thực tiễn bằng cách điền dấu 
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
Kích thước lớn
Tổng hợp và phân giải các chất nhanh chóng
Sử dụng nhiều thức ăn, tiêu tốn nhiều dinh dưỡng
Có khả năng sống trong các môi trường khắc nghiệt

c. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia các lớp thành các nhóm cặp đôi GV HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
yêu cầu HS nghiên cứu mục I trang 124 SGK
Sinh học 10 Cánh diều thành Phiếu học tập số
1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, ghi ra vở
đáp án trả lời của mình
Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời cho
PHT

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 1 – 2 nhóm trình bày đáp án Đại diện cho nhóm chỉ định, HS trình bày đáp
của mình án của nhóm mình
GV mời các HS của các nhóm khác nhận xét, HS các nhóm khác khác nhận xét, bổ sung,
đưa ra những ý kiến khác đánh giá

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
đánh giá kết quả học tập của các nhóm, chuẩn
Trả lời câu hỏi GV đưa ra
hóa kiển thức về khái niệm, cơ sở khoa học
việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn Ghi chép kiến thức GV đã chuẩn hóa

2.2. Tìm hiểu ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
a. Mục tiêu:

Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm,
sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...)

b. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của nhóm mảnh ghép về ứng dụng của vi sinh vật trong
thực tiễn
c. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
trang 124 SGK Sinh học 10 Cánh diều kết hợp
quan sát các hình ảnh trên bảng đề tìm hiểu về
ứng dụng VSV trong thực tiễn
*Vòng 1
GV chia lớp thành 5 nhóm chuyên gia, mỗi
nhóm tìm hiểu về một ứng dụng của VSV trong
thực tiễn với các nội dung gợi ý:
- Vai trò của VSV
- Loại vi sinh vật sử dụng
Nhóm 1: Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe
cộng đồng.
Nhóm 2: Ứng dụng trong nông nghiệp
Nhóm 3: Ứng dụng trong công nghiệp
Nhóm 4: Ứng dụng trong bảo vệ môi trường
Nhóm 5: Ứng dụng trong chế biến và bảo
quản thực phẩm
Các nhóm chuyên gia nghiên cứu SGK, thảo
luận về các nội dung trên trong vòng 10 phút
*Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Thành viên các nhóm chuyên gia tách ra để tạo
thành các nhóm mảnh ghép. Nhóm mảnh ghép
trao đổi, thảo luận để hoàn thành sơ đồ tư duy
trên bảng phụ trong vòng 8 phút

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) HS nghiên cứu SGK, trao đổi thảo luận thống
nhất câu trả lời của nhóm chuyên gia
Di chuyển về các nhóm mảnh ghép, thống
nhất đáp án cuối cùng cho nhóm mình

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 1 – 2 nhóm trình bày đáp án Đại diện cho nhóm chỉ định, HS trình bày đáp
của mình án của nhóm mình
GV mời các HS của các nhóm khác nhận xét, HS các nhóm khác khác nhận xét, bổ sung,
đưa ra những ý kiến khác đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
đánh giá kết quả học tập của các nhóm, chuẩn
Trả lời câu hỏi GV đưa ra
hóa kiển thức
Ghi chép kiến thức GV đã chuẩn hóa

2.3. Tìm hiểu một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển
vọng của công nghệ VSV
a. Mục tiêu:

- Phân tích được triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai

- Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật

b. Sản phẩm : đáp án phiếu học tập số 2

c. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia các lớp thành các nhóm cặp đôi GV HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
yêu cầu HS nghiên cứu mục II trang 125 SGK
Sinh học 10 Cánh diều thành Phiếu học tập số
2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, ghi ra vở
đáp án trả lời của mình
Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời cho
PHT

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 1 – 2 nhóm trình bày đáp án Đại diện cho nhóm chỉ định, HS trình bày đáp
của mình án của nhóm mình
GV mời các HS của các nhóm khác nhận xét, HS các nhóm khác khác nhận xét, bổ sung,
đưa ra những ý kiến khác đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
đánh giá kết quả học tập của các nhóm, chuẩn
Trả lời câu hỏi GV đưa ra
hóa kiển thức
Ghi chép kiến thức GV đã chuẩn hóa

You might also like