Professional Documents
Culture Documents
Học
Tuần:
Tiết:
CHUYÊN ĐỀ: PHÂN BÓN
NS:
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Trải qua thời gian dài của quá trình sản xuất nông nghiệp, phân bón giữ vai trò quan
trọng giúp tăng năng suất, chất lượng nông sản. Bên cạnh đó có rất nhiều trường hợp nông dân
lạm dụng phân bón để cây trồng đạt năng suất cao đặc biệt là phân hóa học, điều này ảnh hưởng
trực tiếp đến cây trồng, sức khỏe con người và môi trường. Để sử dụng phân bón đạt hiệu quả
chúng ta cần phải biết đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng từng loại phân bón đây là
điều trọng tâm, quan trọng và cần thiết nhất. Trong chương trình công nghệ 10 bài 12, 13
sẽ giải quyết vấn đề này.
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK công nghệ 10, chuyên đề gồm bài 12,13 và
chia cấu trúc làm 3 phần (3tiết)
1. Phân hóa học.
2. Phân hữu cơ.
3. Phân vi sinh vật.
III: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
*Kiến thức:
- Biết được một số loại phân bón, đặc điểm tính chất, kĩ thuật sữ dụng một số loại phân
vô cơ, phân hữu cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp
- Biết được nguyên lý sản xuất và lợi ích của việc sử dụng phân vi sinh ; đặc điểm, tính
chất và cách sử dụng một số loại phân vi sinh trong sản xuất nông , lâm nghiệp
*Kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường qua đặc điểm, kĩ thuật sử dụng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống sử dụng phân bón
trong thực tế
* Thái độ: Sử dụng phân bón một cách hợp lí, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường
sinh thái.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Chọn được loại phân bón cho phù hợp với điều kiện gia
đình, địa phương.
- Năng lực sáng tạo: Xây dựng và thực hiện cách sử dụng phân bón cho phù hợp.
- Năng lực tính toán: Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng phân bón.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Trình bày được ý tưởng trước tập thể.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thị, quảng cáo, tuyên truyền.
- Năng lực tiêu dùng và kinh doanh: Giảm chi phí trong sản xuất nông, lâm nghiệp tăng
thêm lợi nhuận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật: Đọc hiểu được những thuật ngữ kinh tế, xây
dựng quy trình sản xuất phù hợp.
- Năng lực hành thành ý tưởng và thiết kế công nghệ: Xây dựng được mô hình sản
xuất phù hợp với điều kiện gia đình, địa phương đồng thời tránh làm ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
-Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập
-Thông tin bổ sung, internet
- Tranh ảnh minh họa
-Liên hệ thực tế ở địa phương
2.2 Chuẩn bị của học sinh
-Tài liệu học tập (SGK)
-Liên hệ một số ví dụ về phân bón, đặc điểm từng loại và cho biết cách sử dụng chúng
gia đình và địa phương đồng thơi đưa ra nhận xét trên cơ sở đã học.
3.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Vấn đáp - diễn giảng.
- Xem tranh, ảnh, clip
- Liên hệ thực tế.
- Thảo luận nhóm.
- Giao và giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả phần bài tập về nhà đã hướng dẫn cho HS ở tiết trước.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv giao bài tập về nhà cho HS ở tiết trước. Về nhà tìm hiểu thông tin thực tế và hoàn thành
Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, gồm có phân
đơn lượng (urê, kali..) và phân đa lương (hổn hợp NP; NPK; NPKS….)
3. Kĩ thuật sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).
a. Khái niệm: Phân VSV cố định đạm là loại phân bón có chứa các nhóm VSV cố định
N tự do sống cộng sinh với cây họ đậu, sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác.
b. Thành phần
- VSV cố định đạm (VSV nốt sần cây họ đậu).
- Than bùn
- Chất khoáng và các nguyên tố vi lượng.
c. Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
4.2. Phân VSV chuyển hóa lân
a. Khái niệm: Phân VSV chuyển hóa lân là loại phaan bón có chứa VSV chuyển hóa lân
hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.
b. Thành phần
- VSV chuyển hóa học chuyển hóa lân.
- Than bùn.
- Bột photphoric hoặc apatit.
- Chất khoáng và nguyên tố vi lượng.
c. Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
4.3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ
a. Khái niệm: Phân VSV phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa nhóm VSV
phân giải chất hữu cơ.
b. Thành phần
- VSV phân giải chất hữu cơ.
- Chất hữu cơ.
- Chất khoáng và nguyên tố vi lượng.
1. Xác định mục đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá
a. Căn cứ để xác định mục đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá
- Chương trình giáo dục THPT môn công nghệ lớp 10
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
- SGK Công nghệ 10 (trang 38-43)
b) Mục đích kiểm tra
Kiểm tra nhận thức của học sinh, mức độ đạt được mục tiêu sau khi học chuyên đề.
2. Hình thức biên soạn câu hỏi kiểm tra, đánh giá
Tự luận và trắc nghiệm khách quan.
3. Chuẩn KTKN, thái độ của chuyên đề theo chương trình hiện hành.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấpVận dụng cao
(1) (2) (3) (4)
1. Phân hóa Khái niệm và cho Hiểu được đặc Bón phân hợp lí,
Giải quyết, xử lí
học VD. 1.1 điểm, tính chất, giảm chi phí,
tình huống khi lạm
kĩ thuật sử dụng. đồng thời cải tạo
dụng phân bón trong
2.1 môi trường sinh
sản xuất nông
thái. 3.1 nghiệp.
4.1
2. Phân Khái niệm và cho Hiểu được đặc Ứng dụng thực Đề xuất phương
hữu cơ VD. 1.2 điểm, tính chất, tế trong trồng pháp sử dụng phân
kĩ thuật sử dụng trọt. 3.2 hữu cơ. 4.2
2.2
3. Phân vi Khái niệm và cho Hiểu được đặc Liên hệ và ứng Xử lí và giải quyết
sinh vật VD. 1.3 điểm, tính chất, dụng trong sản tình huống. 4.3
Nguyên lí sản kĩ thuật sử dụng xuất nông
xuất phân VSV. từng loại phân nghiệp. 3.3
1.4 VSV. 2.3
Câu 1.4: Khi sản xuất phân VSV, nhà sản xuất dựa vào nguyên lí ntn?
Nguyên lí sản xuất:
“ Muốn sản xuất một loại phân VSV nào đó trước tiên người ta nhân, sau đó phối trộn
chủng VSV đặc hiệu với một chất nền”.
Câu 2.1: Phân hóa học có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất
Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
VD: Ure chứa 46% đạm (N).
Dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
Bón phân N,K liên tục nhiều năm làm đất hóa chua.
Cách sử dụng
Phân N,K dùng để bón thúc là chính, nhưng củng có thể bón lót với lượng nhỏ.
Bón phân N,K liên tục nhiều năm cần bón vôi để cải tạo đất.
Phân lân dùng để bón lót.
Phân hổn hợp NPK có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (tùy thuộc vào loại đất, loại cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây….)
Câu 2.2: Phân hữu cơ có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương
Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hòa tan trong môi trường.
- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
Kĩ thuật sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).
Câu 2.3: Phân VSV có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
* Đặc điểm, tính chất của phân VSV
- Chứa nhiều VSV sống. Do đó thời gian sống của VSV (sử dụng) phụ thuộc vào điều kiện
ngoại cảnh tác động.
- Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân VSV liên tục nhiều năm không làm hại đất.
* Kĩ thuật sử dụng
- Phân VSV cố định đạm và chuyển hóa lân có thể trộn hoặc tẩm vào rễ, hạt giống trước khi
gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
- Bón phân VSV phân giải chất hữu cơ thì bón trực tiếp vào đất.
Câu 3.1: Trước khi thu hoạch đu đủ, người nông dân thường sử dụng loại phân nào để cho trái
chín có màu đẹp và thời gian bảo quản lâu hơn?
A. Phân kali B. Phân urê.
C. Phân NPK D. Phân hữu cơ.
Đáp án: A
Câu 3.2: Chị D là một nông dân. Trong một lần tình cờ đọc báo nông nghiệp nói vai trò của
phân hữu cơ rất tốt ngoài cung cấp chất dinh dưỡng cho cây còn có tác dụng cải tạo đất trồng.
Dựa kiến thức đã học Em hãy tư vấn giúp chị D về cách sử dụng phân phân hữu cho phù hợp
và đạt hiệu quả.
→ Phân hữu cơ là loại phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình
sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đồng thời cải tạo môi trường đất rất tốt và nguồn phân
này rất phong phú và đang dạng . . . Tuy nhiên phân hữu cơ chứa phân giải chậm trong môi
trường, chứa nhiều chất độc hại, chứa nhiều VSV gây hại cho cây trồng, môi trường và con
người. Vì vậy trước khi sử dụng cần phải ủ loại phân này cho hoai mục và dùng để bón lót là
chính.
Câu 3.3: Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân thường
bổ sung vào mẻ ủ thành phần nào ?
A. Phân vi sinh vật cố định đạm
B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
Câu 4.1.a Nhà Bác A mới thu hoạch vừa xong 20 cây nhãn đạt năng suất cao, để đạt được năng
suất tốt hơn ở vụ trước, Bác liền bón thúc thêm nhiều phân N và K giúp cây sinh trưởng và
phát triển tốt. Dựa vào kiến thức đã học e hãy tư vấn Bác A về cách sử dụng phân bón cho hợp
lí.
→ Khi vừa thu hoạch năng suất xong, cây cần có thời gian nghỉ ngơi để hồi phục lại
quá trình tiêu hao dinh dưỡng. Vào thời điểm này cây cần hàm lượng dinh dưỡng ích vì vậy cần
chú ý hàm lượng phân bón cho phù hợp.
Trường hợp Bác A do làm dụng phân bón nên có thể gây ra một số trường hợp:
- Bón thừa phân, gây lãng phí.
- Làm đất bị nhiễm chua.
- Ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển cây trồng.
- Tốn nhiều chi phí trong quá trình sản xuất.
» Vì vậy cần phải chú ý đến từng thời kì sinh trưởng, phát triển của cây mà cung cấp
lượng phân bón cho phù hợp, tránh gây lãng phí và làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
4.1.b Nhà bác A đang trồng cam, Bác thấy cây có hiện tượng lá nhỏ, lá già dễ rụng, bộ rễ phát
triển kém, năng suất thấp, Bác bảo em cho lời khuyên. Em sẽ khuyên bác làm như thế nào?
A. Bón thêm phân đạm. B. Bón thêm phân lân.
C. Bón thêm phân kali. D. Bón thêm phân canxi.
Đáp án: A
Câu 4.2 Quê Tôi thuộc nùng đất nhiễm phèn, Tôi muốn cải tạo đất để trồng rau màu nhằm tăng
thu nhập cho gia đình. Tôi có thể sử dụng loại phân bón nào vừa tiết kiệm chi phí vừa tận dụng
nguồn nguyên liệu có sẵn ở gia đình và địa phương?
A. Phân hóa học. B. Phân hữu cơ.
C. Phân vi sinh vật. D. Phân hổn hợp.
Đáp án: B
Câu 4.3 Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân thường bổ
sung vào mẻ ủ thành phần nào ?
A. Phân vi sinh vật cố định đạm
B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
C. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ.
Đáp án: C
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .