You are on page 1of 11

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo

Học

Tuần:
Tiết:
CHUYÊN ĐỀ: PHÂN BÓN
NS:

I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Trải qua thời gian dài của quá trình sản xuất nông nghiệp, phân bón giữ vai trò quan
trọng giúp tăng năng suất, chất lượng nông sản. Bên cạnh đó có rất nhiều trường hợp nông dân
lạm dụng phân bón để cây trồng đạt năng suất cao đặc biệt là phân hóa học, điều này ảnh hưởng
trực tiếp đến cây trồng, sức khỏe con người và môi trường. Để sử dụng phân bón đạt hiệu quả
chúng ta cần phải biết đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng từng loại phân bón đây là
điều trọng tâm, quan trọng và cần thiết nhất. Trong chương trình công nghệ 10 bài 12, 13
sẽ giải quyết vấn đề này.
II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK công nghệ 10, chuyên đề gồm bài 12,13 và
chia cấu trúc làm 3 phần (3tiết)
1. Phân hóa học.
2. Phân hữu cơ.
3. Phân vi sinh vật.
III: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
*Kiến thức:
- Biết được một số loại phân bón, đặc điểm tính chất, kĩ thuật sữ dụng một số loại phân
vô cơ, phân hữu cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp
- Biết được nguyên lý sản xuất và lợi ích của việc sử dụng phân vi sinh ; đặc điểm, tính
chất và cách sử dụng một số loại phân vi sinh trong sản xuất nông , lâm nghiệp
*Kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường qua đặc điểm, kĩ thuật sử dụng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống sử dụng phân bón
trong thực tế
* Thái độ: Sử dụng phân bón một cách hợp lí, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường
sinh thái.

* Những năng lực có thể hướng tới.


- Năng lực tự học: Đánh giá và điều chỉnh công việc cho phù hợp thực tế.

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

- Năng lực giải quyết vấn đề: Chọn được loại phân bón cho phù hợp với điều kiện gia
đình, địa phương.
- Năng lực sáng tạo: Xây dựng và thực hiện cách sử dụng phân bón cho phù hợp.
- Năng lực tính toán: Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng phân bón.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Trình bày được ý tưởng trước tập thể.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thị, quảng cáo, tuyên truyền.
- Năng lực tiêu dùng và kinh doanh: Giảm chi phí trong sản xuất nông, lâm nghiệp tăng
thêm lợi nhuận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật: Đọc hiểu được những thuật ngữ kinh tế, xây
dựng quy trình sản xuất phù hợp.
- Năng lực hành thành ý tưởng và thiết kế công nghệ: Xây dựng được mô hình sản
xuất phù hợp với điều kiện gia đình, địa phương đồng thời tránh làm ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
-Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập
-Thông tin bổ sung, internet
- Tranh ảnh minh họa
-Liên hệ thực tế ở địa phương
2.2 Chuẩn bị của học sinh
-Tài liệu học tập (SGK)
-Liên hệ một số ví dụ về phân bón, đặc điểm từng loại và cho biết cách sử dụng chúng
gia đình và địa phương đồng thơi đưa ra nhận xét trên cơ sở đã học.
3.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Vấn đáp - diễn giảng.
- Xem tranh, ảnh, clip
- Liên hệ thực tế.
- Thảo luận nhóm.
- Giao và giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.

Hoạt động 1: Khởi động.

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

GV yêu cầu HS báo cáo kết quả phần bài tập về nhà đã hướng dẫn cho HS ở tiết trước.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv giao bài tập về nhà cho HS ở tiết trước. Về nhà tìm hiểu thông tin thực tế và hoàn thành

phiếu học tập số 1:


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Em hãy kể tên một số loại một số loại phân bón thường được sử dụng ở gia đình, địa
phương mà em biết .
- GV đặt vấn đề: Gia đình Bác A có trồng 3 cây ổi cùng giống trên cùng loại đất:
Cây 1: Không bón phân; Cây 2: bón phân không hợp lí; Cây 3: bón phân hợp lí
(?) Chúng ta có nhận xét gì về năng suất, chất lượng của 3 cây cà chua nói trên?
(?) Vậy theo em bón phân như thé nào mới hợp lí?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ .
HS về nhà tìm hiểu thông tin thực tế để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
HS đại diện trả lời nhanh.
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
NỘI DUNG 1: PHÂN HÓA HỌC
Bước1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GVyêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nội dung bài 12 sgk trang 38,39,40
hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 2
1. Phân hóa học là gì? Phân hóa học có mấy loại? cho VD:
2. Phân hóa học có đặc điểm, tính chất như thế nào? Cho VD minh họa
3. Tại sao bón phân đạm, kali liên tục nhiều năm lại gây chua đất?
4. Phân hóa học được sử dụng như thế nào?
5. Vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ? Nếu bón lượng lớn thì sao?
6. Tại sao vào giai đoạn trước 1 tuần khi thu hoạch quả dưa hấu, nông dân lại bón lót thêm
phân kali chứ không bón phân đạm?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:


HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
Bước 3. Báo cao, thảo luận:
Đại diện nhóm trả lời nhanh.
Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 2.

1. Phân hóa học là gì?

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, gồm có phân
đơn lượng (urê, kali..) và phân đa lương (hổn hợp NP; NPK; NPKS….)

2.Đặc điểm, tính chất


- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
VD: Ure chứa 46% đạm (N).
- Dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
- Bón phân N,K liên tục nhiều năm làm đất hóa chua.
3. Cách sử dụng
- Phân N,K dùng để bón thúc là chính, nhưng củng có thể bón lót với lượng nhỏ.
- Bón phân N,K liên tục nhiều năm cần bón vôi để cải tạo đất.
- Phân lân dùng để bón lót.
- Phân hổn hợp NPK có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (tùy thuộc vào loại đất, loại
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây….)

NỘI DUNG 2: PHÂN HỮU CƠ


Bước1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nội dung bài 12 sgk trang 38,39,40
hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 3
1. Phân hữu cơ là gì? Phân hóa học có mấy loại? cho VD:
2. Phân hóa học có đặc điểm, tính chất như thế nào? Cho VD minh họa
3. Phân hữu cơ được sử dụng như thế nào?
4. Bón phân ntn được gọi là bón lót? Tại sao phân hữu cơ cần phải ủ hoai mục rồi mới
bón?
5. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy cho biết lợi ích của việc bón phân hóa học và phân
hữu cơ để cải tạo môi trường đất?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
Bước 3. Báo cao, thảo luận:
Đại diện nhóm trả lời nhanh.
Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 3.

1. Phân hữu cơ là gì?


Tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu ccuar đất, đảm
bảo cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt được gọi là phân hữu cơ.
VD: 1. Phân xanh; 2. Phân chuồng; 3. Phân bắc; 4. Phân rác

2. Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ


- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương
Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

- Chậm hòa tan trong môi trường.


- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.

3. Kĩ thuật sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).

NỘI DUNG 3: PHÂN VI SINH VẬT


Bước1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nội dung bài 13 sgk trang 41.42
hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 4
1. Phân VSV là gì? Phân VSV có mấy loại? cho VD:
2. Dựa vào nguyên lí nào để sản xuất phân VSV ?
2. Phân VSV có đặc điểm, tính chất như thế nào?
3. Phân VSV cố định đạm là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?
4. Phân VSV chuyển hóa lân là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?
5. Phân VSV phân giải chất hữu cơ là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
Bước 3. Báo cao, thảo luận:
Đại diện nhóm trả lời nhanh.
Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 3.

1. Phân vi sinh vật là gì?


Phân VSV là loại phân bón có chứa VSV sống như phân VSV cố định đạm, chuyể hóa
lân, phân giải chất hữu cơ….

2. Nguyên lí sản xuất:


“ Muốn sản xuất một loại phân VSV nào đó trước tiên người ta nhân, sau đó phối trộn
chủng VSV đặc hiệu với một chất nền”.

3. Đặc điểm, tính chất của phân VSV


- Chứa nhiều VSV sống. Do đó thời gian sống của VSV (sử dụng) phụ thuộc vào điều
kiện ngoại cảnh tác động.
- Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân VSV liên tục nhiều năm không làm hại đất.

4. Một số loại phân VSV thường dùng


4.1. Phân VSV cố định đạm

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

a. Khái niệm: Phân VSV cố định đạm là loại phân bón có chứa các nhóm VSV cố định
N tự do sống cộng sinh với cây họ đậu, sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác.
b. Thành phần
- VSV cố định đạm (VSV nốt sần cây họ đậu).
- Than bùn
- Chất khoáng và các nguyên tố vi lượng.
c. Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
4.2. Phân VSV chuyển hóa lân
a. Khái niệm: Phân VSV chuyển hóa lân là loại phaan bón có chứa VSV chuyển hóa lân
hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.
b. Thành phần
- VSV chuyển hóa học chuyển hóa lân.
- Than bùn.
- Bột photphoric hoặc apatit.
- Chất khoáng và nguyên tố vi lượng.
c. Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
4.3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ
a. Khái niệm: Phân VSV phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa nhóm VSV
phân giải chất hữu cơ.
b. Thành phần
- VSV phân giải chất hữu cơ.
- Chất hữu cơ.
- Chất khoáng và nguyên tố vi lượng.

HOẠT ĐỘNG 3. ỨNG DỤNG Ở GIA ĐÌNH, ĐỊA PHƯƠNG


Gv hướng dẫn yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:
Tìm hiểu xem ở gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những loại phân bón nào, loại
phân đó có những đặc điểm, tính chất ra sao và sử dụng như thế nào?
Có thể giải thích cho mọi người về sự cần thiết phải tăng cường sản xuất, sử dụng phân
phân bón, đặc biệt là phân hữu cơ cần phái ủ hoai mục để bón cho cây trồng, đồng ruộng
Cùng với mọi người trong gia đình, cộng đồng thu gom và ủ phân hữu cơ để bón cho cây
trồng và đồng ruộng, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.

HOẠT ĐỘNG 4. BỔ SUNG MỠ RỘNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC


Tìm hiểu thêm về phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh, phân hổn hợp, phân phức
hợp ở phần thông tin bổ sung sao bài học, trên báo nông nghiệp, internet . . .
Tìm hiểu kinh nghiệm sản xuất, sử dụng phân bón ở gia đình, địa phương.
V. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA CHUYÊN ĐỀ
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương
Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

1. Xác định mục đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá
a. Căn cứ để xác định mục đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá
- Chương trình giáo dục THPT môn công nghệ lớp 10
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
- SGK Công nghệ 10 (trang 38-43)
b) Mục đích kiểm tra
Kiểm tra nhận thức của học sinh, mức độ đạt được mục tiêu sau khi học chuyên đề.
2. Hình thức biên soạn câu hỏi kiểm tra, đánh giá
Tự luận và trắc nghiệm khách quan.
3. Chuẩn KTKN, thái độ của chuyên đề theo chương trình hiện hành.

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấpVận dụng cao
(1) (2) (3) (4)
1. Phân hóa Khái niệm và cho Hiểu được đặc Bón phân hợp lí,
Giải quyết, xử lí
học VD. 1.1 điểm, tính chất, giảm chi phí,
tình huống khi lạm
kĩ thuật sử dụng. đồng thời cải tạo
dụng phân bón trong
2.1 môi trường sinh
sản xuất nông
thái. 3.1 nghiệp.
4.1
2. Phân Khái niệm và cho Hiểu được đặc Ứng dụng thực Đề xuất phương
hữu cơ VD. 1.2 điểm, tính chất, tế trong trồng pháp sử dụng phân
kĩ thuật sử dụng trọt. 3.2 hữu cơ. 4.2
2.2

3. Phân vi Khái niệm và cho Hiểu được đặc Liên hệ và ứng Xử lí và giải quyết
sinh vật VD. 1.3 điểm, tính chất, dụng trong sản tình huống. 4.3
Nguyên lí sản kĩ thuật sử dụng xuất nông
xuất phân VSV. từng loại phân nghiệp. 3.3
1.4 VSV. 2.3

VI. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

Mức độ 1: Nhận biết

Câu 1.1: Phân hóa học là gì? Cho VD minh họa?


Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, gồm có phân đơn
lượng (urê, kali..) và phân đa lương (hổn hợp NP; NPK; NPKS….)

Câu 1. 2: Phân hữu cơ là gì? Cho VD minh họa?


Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hòa tan trong môi trường.
- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
Kĩ thuật sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).

Câu 1. 3: Phân VSV là gì? Cho VD minh họa?


Phân vi sinh vật là gì: Phân VSV là loại phân bón có chứa VSV sống.
VD: Phân VSV cố định đạm, chuyể hóa lân, phân giải chất hữu cơ….

Câu 1.4: Khi sản xuất phân VSV, nhà sản xuất dựa vào nguyên lí ntn?
Nguyên lí sản xuất:
“ Muốn sản xuất một loại phân VSV nào đó trước tiên người ta nhân, sau đó phối trộn
chủng VSV đặc hiệu với một chất nền”.

Mức độ 2: Thông hiểu

Câu 2.1: Phân hóa học có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất
Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
VD: Ure chứa 46% đạm (N).
Dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
Bón phân N,K liên tục nhiều năm làm đất hóa chua.
Cách sử dụng
Phân N,K dùng để bón thúc là chính, nhưng củng có thể bón lót với lượng nhỏ.
Bón phân N,K liên tục nhiều năm cần bón vôi để cải tạo đất.
Phân lân dùng để bón lót.
Phân hổn hợp NPK có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (tùy thuộc vào loại đất, loại cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây….)

Câu 2.2: Phân hữu cơ có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương
Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hòa tan trong môi trường.
- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
Kĩ thuật sử dụng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).

Câu 2.3: Phân VSV có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
* Đặc điểm, tính chất của phân VSV
- Chứa nhiều VSV sống. Do đó thời gian sống của VSV (sử dụng) phụ thuộc vào điều kiện
ngoại cảnh tác động.
- Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân VSV liên tục nhiều năm không làm hại đất.
* Kĩ thuật sử dụng
- Phân VSV cố định đạm và chuyển hóa lân có thể trộn hoặc tẩm vào rễ, hạt giống trước khi
gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
- Bón phân VSV phân giải chất hữu cơ thì bón trực tiếp vào đất.

Mức độ 3: Vận dụng thấp

Câu 3.1: Trước khi thu hoạch đu đủ, người nông dân thường sử dụng loại phân nào để cho trái
chín có màu đẹp và thời gian bảo quản lâu hơn?
A. Phân kali B. Phân urê.
C. Phân NPK D. Phân hữu cơ.
Đáp án: A

Câu 3.2: Chị D là một nông dân. Trong một lần tình cờ đọc báo nông nghiệp nói vai trò của
phân hữu cơ rất tốt ngoài cung cấp chất dinh dưỡng cho cây còn có tác dụng cải tạo đất trồng.
Dựa kiến thức đã học Em hãy tư vấn giúp chị D về cách sử dụng phân phân hữu cho phù hợp
và đạt hiệu quả.
→ Phân hữu cơ là loại phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình
sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đồng thời cải tạo môi trường đất rất tốt và nguồn phân
này rất phong phú và đang dạng . . . Tuy nhiên phân hữu cơ chứa phân giải chậm trong môi
trường, chứa nhiều chất độc hại, chứa nhiều VSV gây hại cho cây trồng, môi trường và con
người. Vì vậy trước khi sử dụng cần phải ủ loại phân này cho hoai mục và dùng để bón lót là
chính.

Câu 3.3: Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân thường
bổ sung vào mẻ ủ thành phần nào ?
A. Phân vi sinh vật cố định đạm
B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

C. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ


D. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ.
Đáp án: C

Mức độ 4: Vận dụng cao

Câu 4.1.a Nhà Bác A mới thu hoạch vừa xong 20 cây nhãn đạt năng suất cao, để đạt được năng
suất tốt hơn ở vụ trước, Bác liền bón thúc thêm nhiều phân N và K giúp cây sinh trưởng và
phát triển tốt. Dựa vào kiến thức đã học e hãy tư vấn Bác A về cách sử dụng phân bón cho hợp
lí.
→ Khi vừa thu hoạch năng suất xong, cây cần có thời gian nghỉ ngơi để hồi phục lại
quá trình tiêu hao dinh dưỡng. Vào thời điểm này cây cần hàm lượng dinh dưỡng ích vì vậy cần
chú ý hàm lượng phân bón cho phù hợp.
Trường hợp Bác A do làm dụng phân bón nên có thể gây ra một số trường hợp:
- Bón thừa phân, gây lãng phí.
- Làm đất bị nhiễm chua.
- Ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển cây trồng.
- Tốn nhiều chi phí trong quá trình sản xuất.
» Vì vậy cần phải chú ý đến từng thời kì sinh trưởng, phát triển của cây mà cung cấp
lượng phân bón cho phù hợp, tránh gây lãng phí và làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.

4.1.b Nhà bác A đang trồng cam, Bác thấy cây có hiện tượng lá nhỏ, lá già dễ rụng, bộ rễ phát
triển kém, năng suất thấp, Bác bảo em cho lời khuyên. Em sẽ khuyên bác làm như thế nào?
A. Bón thêm phân đạm. B. Bón thêm phân lân.
C. Bón thêm phân kali. D. Bón thêm phân canxi.
Đáp án: A
Câu 4.2 Quê Tôi thuộc nùng đất nhiễm phèn, Tôi muốn cải tạo đất để trồng rau màu nhằm tăng
thu nhập cho gia đình. Tôi có thể sử dụng loại phân bón nào vừa tiết kiệm chi phí vừa tận dụng
nguồn nguyên liệu có sẵn ở gia đình và địa phương?
A. Phân hóa học. B. Phân hữu cơ.
C. Phân vi sinh vật. D. Phân hổn hợp.
Đáp án: B
Câu 4.3 Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân thường bổ
sung vào mẻ ủ thành phần nào ?
A. Phân vi sinh vật cố định đạm
B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
C. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ.
Đáp án: C

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học
GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương Háo
Học

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . .. . . .. . . .. .. . .. . . .. . .. . . .

TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT


Ngày duyệt : 26/10/2015
Người duyệt :

TTCM : Huỳnh Văn Thới

GV soạn: Trần Tuấn Đạt ĐV: THPT Dương


Háo Học

You might also like