Professional Documents
Culture Documents
vectorstock.com/28062440
Thành phần
nguyên tố
Thành phần
phần trăm
trong thực
vật khô
Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành
Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón
Loại phân bón Phân đạm Phân lân Phân kali Phân N, P, K
Thành phần nguyên tố
dinh dưỡng
Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành
Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón
Loại phân bón Phân đạm Phân lân Phân kali Phân N, P, K
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Nhu cầu phân bón của cây
- GV dùng hình ảnh quá trình phát triển của cây trồng ở các thời kì phát triển
ngô, hướng dẫn HS tìm hiểu: đối với từng giai - Mỗi loại cây trồng có nhu cầu
đoạn phát triển cây cần chất dinh dưỡng nào là dinh dưỡng khác nhau đối với từng
phù hợp nhất, từ đó HS sẽ lựa chọn được loại giai đoạn phát triển.
phân bón phù hợp để cây phát triển tốt cho năng - Từ nhu cầu của cây, điều kiện cụ
suất cao. thể của đất trồng, điều kiện tưới
- GV: Trong suốt chu kì sinh trưởng và phát triển, tiêu và mục tiêu trồng mà quyết
tùy từng giai đoạn mà nhu cầu về dinh dưỡng của định sử dụng phân bón như thế nào.
cây trồng khác nhau, cần bón phân với liều - Ví dụ:
lượng vừa đủ tránh dư thừa, như vậy vừa tiết Để quyết định lượng và loại phân
kiệm kinh phí, thời gian, cây trồng vừa phát triển bón cho ngô cần căn cứ vào các
khỏe mạnh, cho năng suất cao và không gây ô yếu tố:
nhiễm môi trường. + Nhu cầu và đặc điểm hút chất
- GV dùng hình ảnh minh họa: dinh dưỡng theo từng giai đoạn.
+ phân đạm là nguồn dinh dưỡng chính yếu giúp + Đặc điểm, tính chất của đất.
cây phát triển cành lá, nuôi dinh dưỡng cho cành + Giống ngô
lá xanh tốt; + Đặc điểm của loại phân bón
+ phân lân giúp cây phát triển bộ rễ, chắc cây, + Chế độ luân canh, xen canh
kích thích ra nhiều mầm hoa; + Điều kiện khí hậu, thời tiết
+ các nguyên tố trung vi và vi lượng giúp cây
tăng cường đề kháng, hạn chế sâu bệnh
- GV đặt câu hỏi: Đối với từng giai đoạn phát
triển cây trồng, loại phân bón nào là phù hợp
nhất?
- GV: Với mỗi loại cây trồng, căn cứ vào mục
đích sử dụng mà lựa chọn thời điểm bón và loại
phân bón phù hợp.
Ví dụ: cây rau ăn lá là thích hợp với phân đạm,
nên bón vào thời điểm cây phát triển lá, đẻ
cành; cây ăn quả nên bón phân kali vào thời
điểm cây bắt đầu ra hoa và hình thành quả.
- GV yêu cầu HS cá nhân hoàn thành phiếu học
tập số 2. (phiếu học tập số 2 ở cuối hoạt động
2).
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm thực
hiện HĐ1, 2 SGK trang 8:
1. Hãy tìm hiểu về một loại cây được trồng phổ
biến ở địa phương em và cho biết:
a) Các giai đoạn phát triển của cây từ khi gieo
hạt đến khi thu hoạch
b) Nhu cầu về các loại phân bón cho từng giai
đoạn phát triển của cây đảm bảo năng suất cao.
2. Hãy quan sát một số nhãn trên vỏ bao bì đựng
phân bón và cho biết thành phần các chất có
trong loại phân bón này. Tìm hiểu và cho biết
loại phân bón này được sử dụng như thế nào đối
với cây trồng đặc thù ở địa phương em.
- GV gợi ý HS thực hiện hoạt động:
1. HS nên lựa chọn cây lúa để quan sát phát triển
và bón phân theo thời kì, vì đó là cây lương thực
quan trọng.
2. Quan sát nhãn trên vỏ bao bì đựng phân bón
để biết thành phần các chất dinh dưỡng.
Ví dụ: phân NPK, thành phần dinh dưỡng tương
ứng với thành phần phần trăm của N, P2O5 và K;
phân đạm, tương ứng phần trăm N; phân lân (P)
tương ứng với thành phần phần trăm của P2O5,..
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận
hoàn thành phiếu học tập số 2, thực hiện HĐ 1, 2
SGK trang 8.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập số
2, kết quả thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nhu
cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát
triển.
Giai đoạn cây trồng phát triển Nhu cầu phân bón của
cây trồng (loại phân,
cách bón phân)
1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành
4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng
Giai đoạn cây trồng phát triển Nhu cầu phân bón của cây
trồng (loại phân, cách bón
phân)
1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành Phân đạm
2. Thời kì đầu mùa và cuối mùa Bón lót phân tổng hợp
4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng Phân kali
5. Giai đoạn sau khi thu hoạch quả Phân lân và phân đạm
6. Giai đoạn cần kích thích sự phát triển bộ rễ ra hoa, làm Phân đạm, lân và kali
hạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Một số phân bón thông dụng ở
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành Việt Nam
phiếu học tập số 3 1. Phân đạm
(phiếu học tập số 3 ở cuối hoạt động 3) Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh
- GV hướng dẫn HS đọc SGK và các tài liệu dưỡng nitrogen ở dạng
tham khảo trên sách, báo và trên các phương ammonium nitrate được sử dụng ở
tiện truyền thông và hoàn thành phiếu học tập dạng rắn, hút ẩm mạnh và tan trong
số 4 nước.
(phiếu học tập số 4 ở cuối hoạt động 3) 2. Phân lân
- GV cho HS thảo luận: Sản xuất phân đạm Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh
thì bốn nhà máy trên cần những nguyên liệu dưỡng chính là phosphorus dưới dạng
gì? Xung quanh các địa phương đó có những ion phosphate ().
yếu tố gì thuận lợi cho việc xây dựng nhà 3. Phân kali
máy sản xuất phân đạm? (nguồn cung cấp Thường là các muối chứa nguyên tố
nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất,…) kali, dùng để bón thúc.
- GV yêu cầu HS trả lời CH3 SGK trang 9: 4. Phân hỗn hợp NPK
3. Ở Việt Nam có một số phân bón NPK sau: Cung cấp cả ba nguyên tố: N, P, K cho
NPK 30-10-10, NPK 20-20-15,…. cây trồng được chế biến phù hợp với
Hãy cho biết ý nghĩa của các con số này. từng loại đất, từng thời kì bón phân,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ từng loại cây trồng.
- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và 5. Phân bón hữu cơ
hoàn thành phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK
trang 9.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần - Phân bón hữu cơ là loại phân bón có
thiết. các hợp chất hữu cơ chứa các chất dinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dưỡng cần thiết cho cây trồng.
luận - Phân bón hữu cơ gồm các loại: phân
- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập bón hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ
số 3, 4, CH3 SGK trang 9. sinh học, phân hữu cơ khoáng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Trả lời CH3 SGK trang 9:
Bước 4: Kết luận, nhận định Con số lần lượt cho biết hàm lượng hay
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân,
một số phân bón thông dụng ở Việt Nam. phân kali trong phân bón.
Hàm lượng đạm (tính theo % N), hàm
lượng lân (tính theo & P2O5) và hàm
lượng kali tính theo % K2O).
Hợp chất Ion cây trồng hấp Tên thương mại của
thụ phân bón
NaNO3, Ca(NO3)2
(NH2)2CO
Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Ca(H2PO4)2
Loại Thành phần hóa Cách sử dụng Nguyên liệu Nhà máy/ công
phân học, đặc điểm hiệu quả sản xuất ty sản xuất
Phân
đạm
Phân
lân
Loại Thành phần hóa Cách sử dụng Nguyên Nhà máy/ công ty
phân học, đặc điểm hiệu quả liệu sản sản xuất
xuất
Phân NO3-, NH4+, NH2 Dựa vào đặc , NH3, Hà Bắc (Bắc Giang)
đạm dạng rắn, hút ẩm điểm sinh lí loại H2SO4, Phú Mỹ (Bà Rịa –
mạnh cây trồng, vị trí, HNO3 Vũng Tàu)
loại đất, thời Cà Mau
tiết Ninh Bình
Phân PO43- ở dạng Dựa vào đặc Ca3(PO4)2, Công ty supe phốt
lân supephosphate kép, điểm sinh lí loại H2SO4, phát và hóa chất Lâm
supephosphate đơn, cây trồng, vị trí, H3PO4 Thao
phân lân nung chảy loại đất, thời Công ty phân lân
tiết nung chảy Văn Điền
1. A 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. A 8. B 9. D 10. C
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
vô cơ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được vai trò của một số chất dinh
dưỡng trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây trồng
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn
thành CH 2, 3 SGK trang 13.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt một số nguyên tố dinh dưỡng trong
phân bón vô cơ, trả lời CH2, 3 SGK trang 13.
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất, cách sử dụng và bảo quản một số loại
phân bón vô cơ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quy trình sản xuất một số
loại phân bón vô cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông
dụng
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn
thành phiếu học tập số 2, CH4-7 SGK trang 14-18.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở quy trình sản xuất một số loại phân bón vô
cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng, kết quả thực
hiện phiếu học tập số 2, CH4-7 SGK trang 14-18.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT
- GV hướng dẫn các nhóm HS trình bày báo SỐ LOẠI PHÂN BÓN VÔ CƠ
cáo nội dung được giao chuẩn bị trước lớp; 1. Sản xuất phân đạm
Nhiệm vụ chung: Tận dụng nguồn nitrogen có sẵn trong
- Hoàn thành bài thuyết trình của mình bằng không khí (78% thể tích) đề tạo ra
phần mềm powerpoint, hoặc tiểu phẩm… ammonia theo quy trình Haber - Bosch.
- Sưu tầm các tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật phục N2 + 3H2 2NH3
vụ cho bài thuyết trình của mình. a) Đạm ammonium.
- Làm một bản báo cáo chi tiết về kế hoạch, Ammonium sufate:
phân công cụ thể các công việc và tiến độ làm 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
việc của từng thành viên trong nhóm. Ammonium nitrate
Nội dung tìm hiểu: HNO3 + NH3 NH4NO3
1. Nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất Ammonium hydrogen carbonate
các loại phân bón NH3+ CO2 + H2O → NH4HCO3
b) Đạm urea:
2. Trình bày quá trình sản xuất mỗi loại phân 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
bón, nêu các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có). 2. Sản xuất phân lân
3. Cách sử dụng các loại phân bón a) Superphosphate đơn:
4. Nguyên tắc bảo quản các loại phân bón Nguyên liệu: Quặng apatite có thành
Nhiệm vụ từng nhóm phần 3Ca3(PO4)2.CaF2 hoặc
Nhóm 1: Tìm hiểu phân đạm Ca5(PO4)3F, sulfuric acid.
Nhóm 2: Tìm hiểu phân lân Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2
Nhóm 3: Tìm hiểu phân kali và ammophos CaSO4 + Ca(H2PO4)2
- Sau khi nghe báo cáo nhiệm vụ học tập, kết b) Superphosphate kép:
hợp SGK, HS thảo luận nhóm, hoàn thành Nguyên liệu: quặng apatite, phosphoric
PHT 02 acid.
(Phiếu học tập 02 ở cuối hoạt động 3) Sản xuất qua 2 giai đoạn:
- GV yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời CH4-7 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 +
SGK trang 14-18. 2H3PO4
4. Quy trình Haber-Bosch được sử dụng để Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca(H2PO4)2
sản xuất c) Phân lân nung chảy
A. nitric acid. B. ammonia. Nguyên liệu là quặng apatit, khoáng
C. ammonium nitrate. D. urea. chất chữa MgO, CaO, SiO2.
5. Nguyên liệu nitrogen được sử dụng trong 4Ca5(PO4)3F + 6SiO2 Ca3(PO4)2 +
các nhà máy sản xuất phân bón được lấy từ CaSiO3 +SiF4
A. không khí. 3. Sản xuất phân kali
B. oxide của nitrogen. Nguyên liệu chủ yếu sản xuất KCl:
C. khí lò cốc. quặng sylvinite (thành phần chứa KCl,
D. ammonia. NaCl)
6. Người nông dân thường chọn điều kiện thời Sản xuất bằng cách hoà tan rồi kết tinh
tiết như thế nào để bón phân cho cây lúa? phân đoạn hoặc tuyển nổi
7. Urea là loại phân đạm được sử dụng phổ 4. Sản xuất phân hỗn hợp
biến, dễ hút ẩm và dễ bị phân hủy bởi ánh Sản xuất ammophos
sáng và nhiệt độ. Em hãy đề xuất cách bảo Nguyên liệu: phosphoric acid,
quản loại phân bón này. ammonia
GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Điều chế:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ NH3+ H3PO4 → NH4H2PO4
- HS lắng nghe các nhóm báo cáo kết quả, tóm 2NH3+ H3PO4 →(NH4)2HPO4
tắt nội dung kiến thức trọng tâm, hoàn thành Trả lời CH4,5 SGK trang 14:
PHT 02 4. Đáp án B: Quy trình Haber-Bosch
- HS suy nghĩ trả lời CH 4-7 SGK trang 14-18 được sử dụng để sản xuất ammonia.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 5. Đáp án A: Nguyên liệu nitrogen
thiết. được sử dụng trong các nhà máy sản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo xuất phân bón được lấy từ không khí.
luận IV. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ PHÂN BÓN VÔ CƠ
được giao. GV mời các nhóm khác bổ sung, - Khi sử dụng phân bón cần chú trọng
nhận xét, đánh giá nhóm bạn dựa vào các tiêu đến các yếu tố
chí trong phiếu đánh giá. + Đặc điểm từng loại phân bón,
- Đại diện HS trả lời CH4,5 SGK trang 14, các + Đặc điểm cây trồng,
HS khác nhận xét, bổ sung. + Chu kỳ sinh trưởng
- Đại diện HS báo cáo kết quả phiếu học tập + Điều kiện thời tiết
02, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bảo quản phân bón trong bao bì đóng
- Đại diện HS trả lời CH6, 7 SGK trang 17, 18, gói kín; để nơi khô ráo, thoáng mát,
các HS khác nhận xét, bổ sung. tránh ánh nắng trực tiếp; không để lẫn
Bước 4: Kết luận, nhận định các loại phân bón với nhau
Trả lời CH 6, 7 SGK tr 17, 18
GV đánh giá, nhận xét dựa vào các tiêu chí 6. Người nông dân bón phân trong điều
trong phiếu đánh giá, tổng kết về quy trình sản kiện thời tiết râm mát (sáng sớm hoặc
xuất một số loại phân bón vô cơ, cách sử dụng chiều tối),không bón ngay trước hoặc
và bảo quản một số loại phân bón thông dụng sau khi mưa to, không bón khi thời tiết
- GV thông tin: phân hỗn hợp NPK sản xuất nắng nóng.
chủ yếu bằng sự phối trộn các loại muối chứa 7. Bảo quản phân urea trong bao bọc
N, P, K với một tỉ lệ định sẵn phù hợp với cây nylon, buộc kín, để nơi khô ráo, thoáng
trồng. mát, không trộn lẫn với các loại phân
- GV thông tin: Sử dụng phân bón vô cơ hiệu bón khác.
quả theo nguyên tắc “4 đúng”
+ Bón đúng chủng loại phân
+ Bón đúng liều lượng
+ Bón đúng cách
+ Bón đúng thời điểm
Loại phân Loại cây trồng Cách bón, lưu ý khi bón phân Cách bảo quản
bón
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân hỗn
hợp
Phân vi
lượng
Loại Loại cây trồng Cách bón, lưu ý khi bón phân Cách bảo
phân quản
bón
Phân Cây lấy lá, củ - Tưới cho cây, bón thúc Đóng gói kín
đạm - Đất có pH thấp không dùng đạm sulfate Bảo quản nơi
- Không bón đạm nitrate vào ngày mưa. khô ráo,
- Trước khi sử dụng đạm có đặc tính acid thoáng mát,
thì cần khử chua bằng vôi để cân bằng tránh ánh
pH. nắng trực tiếp
Không để lẫn
Phân Phân Superphosphate: - Thường được bón lót lúc mới trồng cây.
các loại phân
lân Cây ngắn ngày (đầu - Phân Superphosphate phù hợp tất cả các
bón với nhau
đỗ, rau cải,...) loại đất, hiệu quả tốt trên đất không chua
Phân lân nung chảy: hoặc ít chua
cây lâu năm, cây ăn - Không bón phân lân nung chảy cho đất
quả, cây họ đậu, cây kiềm, phân lân nung chảy thích hợp với
phân xanh đất chua, đất bạc màu, đất phù sa cũ
Phân KCl: bons cho nhiều - Có thể dùng để bón lót bằng cách trộn
kali loại cây vào đất hoặc bón thúc (phun lên lá)
K2SO4: cây cải, cà - Bón lâu ngày, liều lượng nhiều dễ làm
phê, chè đất bị chua
Phân Mọi loại cây - Có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc
hỗn (phun lên lá) nên chia nhỏ bón nhiều lần
hợp - Cần bón đúng liều lượng, bón đúng lúc,
đúng cách, theo từng thời kỳ sinh trưởng
và phát triển của cây.
- Chỉ bón khi cây khoẻ mạnh
- Thời tiết nóng nên tưới nước trước khi
bón phân
- Không bón phân khi trời mưa to tránh bị
rửa trôi
Phân vi Mọi loại cây - Có thể bón thẳng vào đất, trộn với phân
lượng khác, phun lên lá
- Cần bón đúng liều lượng, bón đúng lúc,
đúng cách, theo từng thời kỳ sinh trưởng
và phát triển của cây.
1. A 2. C 3. B 4. B 5. D
1. Thông qua các bức tranh về các loại phân bón Trả lời PHT 01
Hãy nêu cách phân biệt ba loại phân bón hữu nguyên liệu là chất thải của người, động
2. Nêu những ưu, nhược điểm của các loại phân chế biến nông, lâm, thuỷ sản,...
3. Tại sao ba loại phân bón trên được gọi là các nguyên liệu hữu cơ tự nhiên qua quá
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần, vai trò, đặc điểm của phân bón hữu cơ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần, vai trò, ưu nhược
điểm của một số loại phân bón hữu cơ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn
thành CH 1 SGK trang 21.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt thành phần, vai trò, ưu nhược điểm của
một số loại phân bón hữu cơ, trả lời CH1 SGK trang 21.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. THÀNH PHẦN, VAI TRÒ, ĐẶC
- HS nghiên cứu nội dung mục II SGK tr 19, ĐIỂM
thảo luận trả lời CH1 SGK trang 21. (Sản phẩm dự kiến của CH1 - ở dưới
1. So sánh thành phần và ưu nhược điểm của HĐ2)
ba loại phân bón là phân chuồng, hữu cơ sinh - Phân bón hữu cơ truyền thông:
học và phân hữu cơ khoáng. + Từ chất thải của vật nuôi, phần
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm xanh,... xử lí qua quá trình ủ mục.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Vai trò cung cấp dinh dưỡng cho cây
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời CH1 SGK trồng, giúp cho đất được tơi xốp, tăng
trang 21. độ phủ nhiêu,cải tạo đất, tăng lượng
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần chất hữu cơ và mùn trong đất mà phân
thiết. bón hoá học không có được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Nhược điểm: thường có hiệu lực
luận chậm, thời gian xử lí dài và hàm lượng
- Đại diện HS trả lời CH1 SGK trang 21. dinh dưỡng thấp.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Phân bón hữu cơ sinh học
Bước 4: Kết luận, nhận định + Được sản xuất bằng công nghệ sinh
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức học (như lên men vi sinh) và phối trộn
về thành phần, vai trò, đặc điểm của phân bón thêm một số hoạt chất khác.
hữu cơ + Khi bón vào đất, phân bón hữu cơ
tạo môi trường cho các quá trình sinh
học trong đất diễn ra thuận lợi, giúp
phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu
thành đề tiêu cho cây hấp thụ; cung cấp
đạm tự nhiên cho đất và cây.
+ Nhược điểm: có hiệu quả chậm, giá
thành cao
- Phân bón hữu cơ khoáng
+ Chứa ít nhất 15% là các chất hữu cơ
và từ 8% – 18% là tổng các chất vô cơ
(N, P, K).
+ Có tác dụng như keo, ít bị rửa trôi,
giữ lại các hạt đất rất nhỏ, chất mùn
trong đất tăng lên, giữ cho các chất
dinh dưỡng bón cho cây cũng ít bị rửa
trôi hoặc bay hơi mắt.
+ Nhược điểm: Không tốt cho đất và
hệ vi sinh vật nếu bón cho đất lâu ngày.
Thành - Gồm phân, nước Các chất hữu cơ được pha trộn và Chứa ít nhất 15% là
phần tiểu động vật như gia lên men với sự có mặt của các các chất hữu cơ và từ
súc, gia cầm, phân loại vi sinh vật có lợi. Chứa đến 8% – 18% là tổng
bắc. 22% hàm lượng là các chất hữu các chất vô cơ (N, P,
- Chứa các chất dinh cơ. K).
dưỡng đa lượng, trung
lượng, vi lượng, bổ
sung các chất mùn.
Ưu Làm đất tơi xốp, tăng Sử dụng được với các giai đoạn Chứa hàm lượng
điểm hàm lượng chất mùn, phát triển của cây trồng, có thể khoáng chất cao,
tăng độ phì nhiêu, ổn bón lót, bón thúc. phát huy được các
định kết cấu đất, hạn Cung cấp đầy đủ và cân đối các thế mạnh của phân
chế hạn hán, xói mòn. chất dinh dưỡng cho cây trồng vô cơ và phân hữu
Tạo điều kiện cho bộ đạt hiệu quả cao. cơ.
rễ phát triển, tạo môi Bổ sung một lượng lớn chất mùn
trường thuận lợi cho giúp cải tạo đặc tính của đất.
hoạt động của vi sinh Bổ sung, thúc đẩy các hệ vi sinh
vật. vật trong đất phát triển, khống
chế mầm bệnh, tăng sức đề
kháng tự nhiên, sự chống chịu
của cây trồng với sâu bệnh và tác
động của thời tiết.
Tăng khả năng hấp thụ các chất
dinh dưỡng từ đất
Nhược Hàm lượng dinh Giá thành sản xuất cao và hiệu Không tốt cho đất và
điểm dưỡng thấp quả chậm. hệ vi sinh vật nếu
Chi phí vận chuyển bón cho đất lâu ngày.
cao
Tiềm ẩn nguy cơ
mang nhiều mầm
bệnh
Nếu sử dụng trực tiếp
phân tươi hoặc không
được ủ đúng quy
trình, gây ảnh hưởng
đến sức khoẻ con
người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản phân bón hữu cơ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cách sử dụng và bảo quản
phân bón hữu cơ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn
thành CH2 SGK trang 23.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở cách sử dụng và bảo quản phân bón hữu cơ,
CH2 SGK trang 23.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tác động của việc sử dụng phân
bón đến môi trường.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát video, thảo
luận và tóm tắt một số quy trình sản xuất phân bón hữu cơ.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt một số quy trình sản xuất phân bón hữu
cơ.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN
- HS nghiên cứu nội dung mục IV SGK tr 23, BÓN HỮU CƠ
quan sát video: https://youtu.be/nGqGU7yYO- - Phân bón hữu cơ truyền thông:
c, tóm tắt quy trình Xử lí sơ bộ → phối trộn → Ủ → Đảo
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm trộn → Ủ chín
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện - Phân bón hữu cơ sinh học
hoạt động tại nhà: “Em hãy làm phân bón từ Chuẩn bị vi sinh vật → Chuẩn bị chất
rác thải hữu cơ ở gia đình”., yêu cầu các mang → Trộn chất mang và vi sinh
nhóm quay video, chụp ảnh quá trình thực hiện vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Phân bón hữu cơ khoáng
- HS thảo luận theo nhóm tóm tắt quy trình Phối trộn nguyên liệu (chất hữu cơ đã
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần lên men + một số chất đa, trung, vi
thiết. lượng) → Sản xuất theo quy trình →
- Các nhóm phân công và thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn →
hoạt động. Đóng gói → Bảo quản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện HS tóm tắt quy trình sản xuất phân
bón hữu cơ.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
(Sản phẩm nhiệm vụ hoạt động bảo cáo sau 1-
2 tuần)
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về quy
trình sản xuất phân bón hữu cơ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cách sử dụng và bảo quản
phân bón hữu cơ; đề xuất được một số biện pháp làm giảm thiểu tác hại của
phân bón đến môi trường.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
CH, hoàn thành CH3 SGK trang 25.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở tác động của việc sử dụng phân bón đến
môi trường, CH3 SGK trang 25.
4. Tổ chức hoạt động:
1. B 2. C 3. B 4. B 5. D
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp thu tinh dầu
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên tắc và cách tiến hành
một số phương pháp tách tinh dầu.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn
thành PHT 01
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở tóm tắt nguyên tắc và cách tiến hành một số
phương pháp tách tinh dầu, phiếu học tập số 01.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nghiên cứu SGK, hoàn thành bảng sau: sôi của các chất trong hỗn hợp ở
một áp suất nhất định
Phương pháp Nguyên tắc Cách tiến hành
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi
Chưng cất lôi
nước thường dùng để tách chất ra
cuốn hơi nước
khỏi hỗn hợp dựa trên khả năng dễ
Chiết bay hơi của nó cùng hơi nước và
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm tính không tan trong nước của chất
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời PHT 01 2. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần Nghiền nhỏ nguyên liệu → Chưng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo III. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
- Đại diện HS trả lời PHT 01 Dựa vào sự hoà tan khác nhau của
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. các chất trong hai môi trường không
Chưng cất lôi Dựa vào sự khác nhau về nhiệt Nghiền nhỏ nguyên liệu →
cuốn hơi nước độ sôi của các chất trong hỗn Chưng cất lôi cuốn hơi
hợp ở một áp suất nhất định nước → Tinh dầu.
Chiết Dựa vào sự hoà tan khác nhau Nghiền nhỏ nguyên liệu →
của các chất trong hai môi ngâm trong dung môi →
trường không trộn lẫn vào nhau. chiết → Tinh dầu
Sử dụng dung môi dễ hoà tan
chất cần tách (thường là tinh
dầu)
Nhiệm vụ 1: Thực hành tách tinh dầu sả IV. THỰC HÀNH TÁCH TINH DẦU
chanh bằng phương pháp chưng cất lôi Thí nghiệm 1. Tách tinh dầu sả chanh
cuốn hơi nước bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ hơi nước
- GV kiểm tra công tác chuẩn bị nguyên liệu 1. Mục tiêu
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành 2. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất
tách tinh dầu sả chanh, GV nhắc nhớ chung 3. Cách tiến hành
về các điều kiện đảm bảo an toàn khi thực 4. Thảo luận, đánh giá kết quả
hành thí nghiệm. 5. Kết luận
- Giao nhiệm vụ thực hành thí nghiệm cho Tinh dầu thu được là chất lỏng trong
từng nhóm HS, yêu cầu hoàn thành phiếu báo suốt, đồng nhất
cáo thực hành và trả lời các câu hỏi SGK Có màu và có mùi thơm đặc trưng của
tr28: tinh dầu sả chanh.
1. Tại sao phải cắt nhỏ cây sả khoảng 1 cm Trả lời CH tr28
mà không giã nát? 1. Phải cắt nhỏ cây sả khoảng 1 cm mà
2. Tại sao phải bảo quản tinh dầu sả chanh không giã nát vì: tinh dầu dễ bay hơi nên
thu được trong các lọ tối màu và có nút kín? trong quá trình giã nát, tinh dầu sẽ bay
GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm hỏi một phần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Do tinh dầu dễ bị phân huỷ bởi ánh
- Các nhóm tự xây dựng kế hoạch, phân công sáng và dễ bay hơi nên phải bảo quản
nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. trong các lọ tối màu và có nút kín.
- GV trao đổi, thảo luận với các nhóm về kế
hoạch thực hiện. Các nhóm HS trao đổi với
GV để thống nhất về quy trình thực hành.
- Trong thời gian HS tự làm các thí nghiệm,
GV quan sát, uốn nắn các kỹ năng thực hành
cho các em.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm HS báo cáo kết quả thu tinh dầu
sả chanh trước lớp.
- Mỗi nhóm HS báo cáo bài thực bảnh đã làm
vào phiếu, trong đó giải thích rõ các hiện
tượng quan sát được và kết quả thực hành.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả từng nhóm, rút kinh
nghiệm cho HS.
Nhiệm vụ 2: Thực hành tách tình đầu cam Thí nghiệm 2. Tách tinh dầu cam bằng
bằng phương pháp chiết phương pháp chiết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mục tiêu
- GV kiểm tra công tác chuẩn bị nguyên liệu 2. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất
(yêu cầu HS ngâm vỏ cam khô bằng ethanol 3. Cách tiến hành
trước buổi thực hành ít nhất 6 giờ.) 4. Thảo luận, đánh giá kết quả
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành 5. Kết luận
tách tinh dầu vỏ cam khô Tinh dầu thu được là chất lỏng trong
- Giao nhiệm vụ thực hành thí nghiệm cho suốt, đồng nhất
từng nhóm HS, yêu cầu hoàn thành phiếu báo Có màu và có mùi thơm đặc trưng của
cáo thực hành và trả lời các câu hỏi SGK tinh dầu cam
tr29: Trả lời CH tr29
1. Tại sao phải nghiền nhỏ vỏ quả cam khô? 1. Nghiền nhỏ để tăng khả năng hòa tan
2. Tại sao chỉ tách lấy phần vỏ quả cam màu tinh dầu vỏ cam vào dung môi.
vàng, không lấy phần màu trắng của vỏ quả 2. Tinh dầu tập trung hầu hết trong lớp
cam? vỏ vàng phía ngoài
GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm tự xây dựng kế hoạch, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
- GV trao đổi, thảo luận với các nhóm về kế
hoạch thực hiện. Các nhóm HS trao đổi với
GV để thống nhất về quy trình thực hành.
- Trong thời gian HS tự làm các thí nghiệm,
GV quan sát, uốn nắn các kỹ năng thực hành
cho các em.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm HS báo cáo kết quả thu tinh dầu
cam trước lớp.
- Mỗi nhóm HS báo cáo bài thực bảnh đã làm
vào phiếu, trong đó giải thích rõ các hiện
tượng quan sát được và kết quả thực hành.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả từng nhóm, rút kinh
nghiệm cho HS.
GV thông tin cho HS công dụng của tinh dầu
sả chanh và cam trong mục Em có biết SGK
tr 29
5. Kết luận
Thí nghiệm 2. Tách tình đầu cam bằng phương pháp chiết
1. Mục tiêu
5. Kết luận
GV cho học sinh tự đánh giá năng lực làm thí nghiệm bằng cách đánh dấu tích vào
bảng sau:
Họ tên học sinh:........................................................................
Có Không
1. D 2. B 3. A 4. D 5. C
Xà phòng Coast
- GV đánh giá câu trả lời của HS, khen ngợi đội có nhiều kết quả đúng, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học: “Xà phòng là một sản phẩm quen thuộc trong đời sống hàng
ngày, với đủ loại kiểu dáng, màu sắc cũng như hương thơm. Em có biết cách làm xà
phòng từ những nguyên liệu sẵn có trong gia đình không? Chúng ta cùng tìm hiểu Bài
5: Chuyển hóa chất béo thành xà phòng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về xà phòng
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái quát về xà phòng và quá
trình tẩy rửa của xà phòng.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, hoàn thành PHT
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vở khái quát về xà phòng, PHT
4. Tổ chức hoạt động:
PHIẾU HỌC TẬP - Trạng thái: rắn (bánh, bột) hoặc chất
2. Nêu tóm tắt quá trình tẩy rửa của xà glycerol với acid béo) tác dụng với
phòng. kiềm.
3. Tại sao xà phòng có thể làm sạch các vết - Quá trình tẩy rửa của xà phòng:
2. Nguyên liệu:
GV cho học sinh tự đánh giá năng lực làm thí nghiệm bằng cách đánh dấu tích vào
bảng sau:
Họ tên học sinh:........................................................................
1. C 2. B 3. D 4. D 5. C
2. Nguyên liệu:
2. Giải thích tại sao khi cho vỏ tôm khô vào hydrochloric acid lại có hiện tượng sủi bọt
khí?
GV cho học sinh tự đánh giá năng lực làm thí nghiệm bằng cách đánh dấu tích vào
bảng sau:
Họ tên học sinh:........................................................................
1. C 2. D 3. A 4. C 5. D
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần hóa học của dầu mỏ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thành phần (hydrocarbon
và phi hydrocarbon) của dầu mỏ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận hoàn thành
phiếu học tập 01.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở thành phần hóa học của dầu mỏ, PHT 01
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA
- GV chia lớp thành 4 - 8 nhóm, thảo luận hoàn DẦU MỎ
thành PHT sau 1. Các hợp chất hydrocarbon
Trong dầu mỏ chủ yếu gồm 3 nhóm
1. Các hydrocarbon trong dầu mỏ gồm các 2. Các hợp chất phi hydrocarbon
2. Các hợp chất phi hydrocarbon trong dầu mỏ chất là các hydrocarbon mà trong
hydrocarbon thấp thường có giá trị cao trong - Các hợp chất chứa sulfur
PHIẾU HỌC TẬP 02 phần chủ yếu, quan trọng và quyết định
Nghiên cứu mục III SGK trang 40 trả lời các đặc tính cơ bản của dầu mỏ → phân
1. Tại sao việc phân loại dầu mỏ theo họ Gồm có 3 loại dầu mỏ: paraffinic,
2. Hãy trình bày các loại dầu mỏ dựa vào cách vật lí
phân loại theo thành phần hóa học. - Phân loại dầu mỏ dựa vào tỉ trọng:
3. Trong giao thương quốc tế thông số vật lí nào + Dầu nhẹ (giàu paraffin)
được sử dụng để phân loại dầu mỏ. Tại sao + Dầu nặng (giàu arene)
trong giao thương quốc tế người ta thường phân Dầu càng nhẹ, nghĩa là dầu mỏ giàu
loại dầu mỏ theo tính chất vật lí. paraffin (alkane) thì màu càng sáng và
4. Tại sao dầu nhẹ có giá trị hơn dầu nặng? Tại tỉ trọng càng nhỏ, ngược lại dầu càng
sao dầu mỏ Bạch Hổ của Việt Nam có giá trị nặng, tức càng giàu arene và các hợp
1. A 2. A 3. C 4. D 5. B 6. B
GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: “Hoạt động
khai thác dầu mỏ có ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Làm thế nào để kiểm
soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động khai thác dầu mỏ? Tại sao nói hydrogen là
nhiên liệu xanh lí tưởng của nền kinh tế không phát thải CO2, cho phép giữ gìn hành
tinh xanh cho loài người?... chúng ta cùng tìm hiểu Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ
trên thế giới và ở Việt Nam
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu trữ lượng dầu mỏ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được trữ lượng dầu mỏ và sự
tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam và trên thế giới.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận về trữ
lượng dầu mỏ và sự tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam và trên thế giới, trả lời câu hỏi
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vở trữ lượng dầu mỏ và sự tiêu thụ dầu mỏ ở Việt
Nam và trên thế giới, các câu trả lời.
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác động của sản xuất dầu mỏ đến môi trường
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các nguy cơ (sự cố tràn
dầu, các vấn đề rác dầu) gây ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác dầu
mỏ và các cách xử lí.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi hoạt động SGK, CH2,3 SGK tr 52.
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt vở tác động của sản xuất dầu mỏ đến
môi trường
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sự cố tràn dầu gây ô III. TÁC ĐỘNG CỦA SẢN XUẤT
nhiễm môi trường DẦU MỎ ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Sự cố tràn dầu gây ô nhiễm môi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK trường
trang 51 trả lời các câu hỏi trong hoạt động - Sự cố tràn dầu có thể xảy ra tại giàn
1. Sự cố tràn dầu xảy ra do nguyên nhân nào? khoan do bão, động đất làm đổ giàn
2. Cho biết một ví dụ về sự cố tràn dầu trên khoan hoặc giàn khoan bị nổ, hệ
biển, phân tích nguyên nhân, tác hại của nó đối thống ngăn dầu bị hỏng, rò rỉ đường
với con người và môi trường. ống dẫn,...
- HS suy nghĩ trả lời CH2 SGK tr 52 - Sự cố tràn dầu có thể xảy ra khi vận
Tại sao khi có sự cố tràn dầu trên biển, dầu lan chuyển dầu
rất nhanh trên mặt nước, rồi phân tán vào nước, - Dầu tràn gây ô nhiễm môi trường
đồng thời bề mặt nước bị ô nhiễm lan rộng rất nghiêm trọng, làm sinh vật biển chết
nhanh? hàng loạt và gây hại đến sức khỏe
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ VD: sự cố tràn dầu: Vụ nổ giàn
- HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi. khoan Deepwater Horizon năm
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 2010, hơn 6 triệu tấn dầu tràn ra
thiết. Vịnh Mexico.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + gây thiệt hại về tính mạng của con
luận người và tài sản.
- Đại diện HS trả lời các câu hỏi. + làm các loài sinh vật bị chết, ảnh
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. hưởng nghiêm trọng lên hệ sinh
Bước 4: Kết luận, nhận định thái,...
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về sự cố tràn + cần lượng lớn chi phí cho việc dọn
dầu gây ô nhiễm môi trường dẹp hậu quả.
Dầu tràn gây tác động xấu và lâu dài
đến hoạt động kinh tế – xã hội ở các
vùng xảy ra sự cố tràn dầu.
Trả lời CH2 SGK tr 52
Vì dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn
nước, không tan trong nước nên dầu
sẽ nổi lên trên mặt nước, nhờ vào
các yếu tố tự nhiên như: sóng, gió và
thủy triều càng thúc đẩy sự lan rộng
của dầu trên bề mặt nước.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các chất thải và các 2. Các chất thải và các vấn đề rác
vấn đề rác dầu trong hoạt động khai thác dầu dầu trong hoạt động khai thác dầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trả lời CH3 SGK trang 52
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời CH3 Sự cố tràn dầu trên biển thường gây
SGK trang 52 thiệt hại nhiều hơn so với trên đất
Tại sao sự cố tràn dầu trên biển thường gây liền:
thiệt hại nhiều hơn so với trên đất liền? - Dầu mỏ nổi trên bề mặt nước làm
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm biển bị che phủ, làm giảm sự trao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đổi oxygen giữ không khí và nước.
- HS suy nghĩ trả lời CH3 SGK trang 52 Ngoài ra các chất độc có trong dầu
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần làm biến đổi, phá hủy cấu trúc tế bào
thiết. sinh vật.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Khi có sự cố tràn dầu trên biển,
luận dầu lan rất nhanh trên mặt nước, rồi
- Đại diện HS trả lời CH3 SGK trang 52 phân tán vào nước, đồng thời bề mặt
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. nước bị ô nhiễm lan rộng rất nhanh
Bước 4: Kết luận, nhận định nên việc kiểm soát sự cố tràn dầu rất
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về các chất thải khó khăn.
và các vấn đề rác dầu trong hoạt động khai thác - Đòi hỏi nhiều công sức và những
dầu phương pháp, trang thiết bị đặc biệt.
Kết luận
- Rác dầu hình thành từ các hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí; từ hoạt động chế biến dầu
và các hoạt động khác
- Rác dầu cần được thu gom và xử lý
đúng quy định tránh gây ô nhiễm
môi trường.
Phương
pháp hấp
thu
Phương
pháp phân
hủy bằng
vi sinh
Nội dung bảng tìm hiểu các phương pháp xử lí sự cố tràn dầu và rác dầu và hoàn
thành bảng
Phương pháp Phạm vi tràn dầu/ Nguyên tắc của phương Ưu điểm của phương
tình trạng sự cố pháp pháp
Phương pháp Nhỏ, hẹp trên bề Do khối lượng riêng của Đơn giản, dễ thực
thu gom cơ mặt nước dầu nhẹ hơn nước nên dầu hiện
học nổi trên mặt nước.
Phương pháp Dầu tràn nhiều và Hấp thu dầu bằng các vật Công suất lớn thu
hấp thu rộng đã phân tán liệu xốp. được dầu dạng nhũ
nhũ tương vào tương trong nước
nước.
Phương pháp Dầu tràn nhiều. Sử dụng các vi sinh vật, Làm sạch dầu với tốc
phân hủy bằng các vi khuẩn có khả năng độ nhanh.
vi sinh phân hủy các
hydrocarbon, dãy paraffin.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số nguồn nhiên liệu
thay thế dầu mỏ (than đá, đá nhựa, đá dầu, khí thiên nhiên, hydrogen).
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, hoạt động nhóm báo
cáo sản phẩm
3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào tóm tắt vở một số nguồn nhiên liệu thay thế
dầu mỏ
4. Tổ chức hoạt động:
1. B 2. A 3. D 4. C 5. D