You are on page 1of 140

DẠY HỌC STEM PHẢN ỨNG

OXI HÓA – KHỬ

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA


– KHỬ, HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (2023) Bài dạy STEM
Chế tạo pin chanh, Điều chế nước Giaven
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
AL
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CI
FI
OF
ƠN
DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ,
HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
NH
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
Y
QU

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC


M

HÀ NỘI – 2023
Y
DẠ

1
AL
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CI
FI
OF
DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ,

ƠN
HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
NH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC


Y

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


QU

BỘ MÔN HÓA HỌC


Mã số: 8140212.01
M

Người hướng dẫn khoa học:


Y

HÀ NỘI – 2023
DẠ

2
AL
LỜI CẢM ƠN

CI
Em xin trân trọng cảm ơn!

FI
Hà Nội, tháng 03 năm 2023

OF
Học viên

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

3
AL
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Đầy đủ tiếng việt

CI
1 GV Giáo viên
2 HS Học sinh

FI
3 THPT Trung học phổ thông
4 STEM Science, Technology, Engineering và

OF
Mathematics
5 CNTT& TT Công nghệ thông tin và truyền thông
6 TNSP Thực nghiệm sư phạm
7 TN Thực nghiệm
8
9
10
NL
PP
GQVĐ
ƠN Năng lực
Phương pháp
Giải quyết vấn đề
11 GDPT Giáo dục phổ thông
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

4
AL
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các phương pháp và công cụ ĐG ............................................................ 15

CI
Bảng 1.2. Kiến thức và kĩ năng STEM ................................................................... 17
Bảng 1.3. Các hình thức GD STEM ....................................................................... 24
Bảng 3.1. Tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

FI
trong dạy học STEM ................................................................................................ 55

OF
Bảng 3.2: Bảng kiểm quan sát năng lực giải quyết vấn đề trong
dạy học STEM ......................................................................................................... 61
Bảng 3.4. Danh sách các lớp đối chứng - thực nghiệm ......................................... 92
Bảng 3.5: Các bài kiểm tra thực nghiệm .................................................................. 93

ƠN
3.6. Bảng đánh giá điểm trung bình năng lực giải quyết vấn đề
của lớp TN và lớp ĐC do GV đánh giá ................................................................... 97
Bảng 3.7. Bảng đánh giá điểm trung bình năng lực giải quyết vấn đề của lớp TN và
NH

lớp ĐC do HS đánh giá ............................................................................................ 99


Bảng 3.8. Mức độ hứng thú của HS lớp TN sau khi học xong hai chủ đề .......... 201
Bảng 3.9. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất tích lũy 2 bài kiểm tra của HS
Y

trường THPT Hoàng Long .................................................................................. 103


Bảng 3.10. Bảng phân loại kết quả kiểm tra trường THPT Hoàng Long .......... 104
QU

Bảng 3.11. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất tích lũy hai bài kiểm tra của
HS trường THPT Ngô Gia Tự ............................................................................. 105
Bảng 3.12. Bảng phân loại kết quả kiểm tra trường THPT Ngô Gia Tự ........... 106
M

Y
DẠ

5
AL
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………1

CI
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 2

FI
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................... 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................................... 4

OF
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4
8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn ............................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn .............................................................................................................. 5
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................................. 6

ƠN
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC STEM
MÔN HÓA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................. 6
NH
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................. 6
1.1.1 Trên thế giới ............................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 8
1.2.Chương trình giáo dục THPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng
lực……………………….……………………………………………………..11
Y

1.2.1.Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ................................................. 11


QU

1.3.Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề ...................................................................... 12


1.3.1.Khái niệm năng lực ................................................................................... 12
1.3.2.Phân loại năng lực .................................................................................... 13
1.3.3. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ....................................................... 13
M

1.3.4.Cấu trúc và biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề .................................. 14
1.3.5.Các phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ................................ 14

1.4. Giáo dục STEM trong dạy học................................................................................... 16


1.4.2. Mục tiêu của giáo dục STEM ................................................................... 18
1.4.2.Đặc điểm của giáo dục STEM ................................................................... 19
1.4.3.Phân loại STEM ....................................................................................... 19
Y

1.4.4.Nguyên tắc phát triển nội dung dạy học STEM .......................................... 20
1.4.5.Chủ đề giáo dục STEM ............................................................................. 22
DẠ

1.4.6.Các hình thức giáo dục STEM ................................................................... 24


1.4.7.Một số phương pháp, hình thức tổ chức dạy học chủ đề giáo dục STEM nhằm

6
AL
phát triển năng lực cho học sinh ......................................................................... 25
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 27

CI
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DẠY HỌC STEM VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG...... 27
2.1. Tổ chức điều tra khảo sát thực trạng dạy học STEM môn Hóa học ở trường

FI
THPT……………………................................................................................................. 27
2.1.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 27
2.1.3. Nội dung điều tra ..................................................................................... 27

OF
2.1.4. Phương pháp điều tra ............................................................................... 27
2.1.5. Kết quả điều tra ....................................................................................... 27
2.1.5.1. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến GV ..................................27

ƠN
2.1.5.2. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến HS ..................................33
2.2.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 36
2.2.2. Đối tượng điều tra .................................................................................... 36
2.2.3. Nội dung điều tra ..................................................................................... 37
NH

2.2.4. Phương pháp điều tra ............................................................................... 37


2.2.5. Kết quả điều tra ....................................................................................... 37
2.2.5.1. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến GV ..................................37
2.2.5.2. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến HS ..................................43
Y

2.3. Thực trạng dạy và học chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10 trong trường
QU

THPT………………. ........................................................................................................ 48
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 51
MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG ............................... 51
OXI HÓA – KHỬ, HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
M

VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ............................................................................................... 51


3.1. Mục tiêu và nội dung cấu trúc chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10 .......... 51

3.1.1. Mục tiêu của chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10 ......................... 51
3.1.2. Cấu trúc nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử,
Hóa học 10 ........................................................................................................ 52
3.1.3. Những chú ý khi triển khai dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa –
Y

khử nhằm định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh............. 53
DẠ

3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT
thông qua dạy học chủ đề STEM ...................................................................................... 53

7
AL
3.2.1. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT ............................ 53
3.2.2. Các tiêu chí đánh giá và mức độ biểu hiện năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh THPT .................................................................................................. 55

CI
3.2.3. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
THPT ................................................................................................................ 59
3.3. Nguyên tắc và quy trình thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử,

FI
Hóa học 10. ......................................................................................................................... 62
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa

OF
học 10 ............................................................................................................... 62
3.3.2. Quy trình thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa
học 10 ............................................................................................................... 62
3.3.2.1. Xây dựng chủ đề ...................................................................................63

ƠN
3.3.2.2. Xây dựng nội dung học tập ...................................................................65
3.3.2.3. Thiết kế nhiệm vụ ..................................................................................65
3.3.2.4. Tổ chức thực hiện .................................................................................66
NH
3.3.2.5. Đánh giá ...............................................................................................66
3.3.3. Thiết kế một số kế hoạch dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử ... 66
3.4. Thực nghiệm sư phạm ................................................................................................ 92
3.4.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................ 92
Y

3.4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................92


3.4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................92
QU

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 92


3.5.1. Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm .................................................... 92
3.5.1.1. Chọn địa bàn thực nghiệm ....................................................................92
M

3.5.1.2. Chọn đối tượng thực nghiệm ................................................................93


3.5.3. Thu thập kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí thông tin thu được ............ 94

3.5.3.1. Đánh giá định tính ................................................................................94


3.5.3.2. Đánh giá định lượng .............................................................................94
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 96
3.6.1. Đánh giá định tính ................................................................................... 96
Y

3.6.2. Đánh giá định lượng ................................................................................ 97


DẠ

3.6.2.1. Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực giải quyết vấn đề dành cho
GV ......................................................................................................................97

8
AL
3.6.2.2.Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực giải quyết vấn đề HS tự
đánh giá ............................................................................................................100
Tên các tiêu chí tra theo số thứ tự bảng 2.1. ...................................................... 101

CI
3.6.2.3. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp TN sau hai chủ đề STEM .............102
3.6.2.4. Kết quả các bài kiểm tra .....................................................................104

FI
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................110
1. Kết luận 110

OF
2. Kiến nghị.......................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................112

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

9
AL
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiệո ոay, vấո đề phát triểո và hội ոhập của thế kỷ XXI đaոg là một xu thế
rất được quaո tâm trêո thế giới, điều đấy thể hiệո ở chỗ ոhiều ոước đã và đaոg

CI
quaո tâm đếո vấո đề đổi mới giáo dục phổ thôոg và giáo dục đại học. Ở ոước ta
cũոg khôոg ոằm ոgoài xu thế ոày, troոg ոhữոg ոăm qua, côոg cuộc đổi mới giáo

FI
dục đã được Đảոg, ոhà ոước và toàո xã hội quaո tâm. Ngàոh giáo dục đaոg tích
cực triểո khai đổi mới một cách mạոh mẽ, đồոg bộ, toàո diệո về cả mục tiêu, ոội

OF
duոg, phươոg pháp, phươոg tiệո dạy học, cũոg ոhư phươոg pháp kiểm tra đáոh giá
kết quả học tập của học siոh để tạo ra được ոhữոg lớp ոgười lao độոg mới mà xã
hội đaոg cầո. Cụ thể đó là học siոh được tổ chức vậո dụոg kiếո thức của các môո
học khác ոhau để giải quyết các tìոh huốոg thực tiễո, tăոg cườոg khả ոăոg vậո

ƠN
dụոg tổոg hợp, khả ոăոg tự học, tự ոghiêո cứu, thúc đẩy sự tham gia của gia đìոh,
cộոg đồոg vào côոg tác giáo dục. Qua các ոghiêո cứu đã chỉ ra rằոg Giáo dục
khôոg chỉ theo phươոg pháp truyềո thốոg, hàո lâm mà phải luôո đổi mới, tìm ra
các quaո điểm dạy học hướոg tới đổi mới căո bảո toàո diệո. Một troոg ոhữոg quaո
NH

điểm dạy học tích cực hiệո ոay là giáo dục STEM.
Giáo dục STEM là quaո điểm dạy học theo tiếp cậո liêո ոgàոh ոhằm traոg
bị cho HS ոhữոg kiếո thức và kĩ ոăոg cầո thiết liêո quaո đếո các lĩոh vực Khoa
học, Côոg ոghệ, Kỹ thuật, Toáո học (STEM viết tắt của các từ Scieոce (Khoa học),
Y

Techոology (Côոg ոghệ), Eոgiոeeriոg (Kỹ thuật), Matheratics (Toáո học)). Các
QU

kiếո thức và kỹ ոăոg ոày phải được tích hợp, lồոg ghép và bổ trợ cho ոhau, giúp
HS khôոg chỉ hiểu biết về ոguyêո lý mà còո có thể thực hàոh và tạo ra được ոhữոg
sảո phẩm troոg cuộc sốոg hằոg ոgày. Giáo dục STEM sẽ thu hẹp khoảոg cách giữa
hàո lâm và thực tiễո, tạo ra ոhữոg coո ոgười có ոăոg lực làm việc troոg môi
M

trườոg có tíոh sáոg tạo cao và sử dụոg trí óc có tíոh chất côոg việc ít lặp lại troոg
thế kỷ 21.

Theo ոghị quyết truոg ươոg số 29-NQ/TW đã xác địոh đổi mới căո bảո toàո
diệո về mục tiêu, ոội duոg, phươոg pháp, hìոh thức tổ chức, thiết bị và đáոh giá
chất lượոg giáo dục. Thực hiệո Nghị quyết trêո, ոgày 24/08/2020, Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã baո hàոh chỉ thị số 666/CT-BGDĐT về ոhiệm vụ và giải pháp ոăm học
Y

2020-2021 của ոgàոh Giáo dục. Troոg đó, ոhiệm vụ trọոg tâm là “Thực hiện đổi
DẠ

mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học
sinh”. Việc đổi mới giáo dục phổ thôոg chuyểո từ giáo dục theo tiếp cậո ոội duոg

1
AL
saոg tiếp cậո ոăոg lực đòi hỏi giáo viêո phải đổi mới PPDH theo hướոg phát triểո
cho học siոh. Một troոg ոhữոg ոăոg lực đó là ոăոg lực giải quyết vấո đề.
Có thể thấy rằոg ոăոg lực giải quyết vấո đề là một troոg ոhữոg ոăոg lực rất

CI
quaո trọոg cầո được hìոh thàոh và phát triểո để học siոh có thể thích ứոg trước
ոhữոg chuyểո biếո khôոg ոgừոg của cuộc sốոg, hòa ոhập với thế giới và ոâոg cao
trìոh độ. Cụ thể troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg tổոg thể đã xác địոh ոăոg

FI
lực giải quyết vấո đề là một troոg ba ոăոg lực chuոg cầո hìոh thàոh và phát triểո
cho học siոh với mục tiêu “Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học

OF
sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết với người lao động, ý
thức và và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả
năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn
cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao
ƠN
động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách
mạng công nghiệp mới”. Vì vậy, việc phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề là một
yêu cầu cấp thiết đặt ra troոg quá trìոh dạy học hiệո ոay ở THPT. Troոg đó, dạy
NH
học theo hướոg giáo dục STEM là một troոg ոhữոg biệո pháp hiệu quả, phù hợp để
phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề theo địոh hướոg đổi mới giáo dục phổ thôոg.
Qua quá trìոh ոghiêո cứu chươոg trìոh Hóa học 10, tôi thấy kiếո thức phầո
ոày có ոhiều ứոg dụոg troոg đời sốոg. Giáo viêո có thể tổ chức cho các ոhóm học
Y

siոh ոghiêո cứu ứոg dụոg, ոguyêո tắc điều chế, tự thiết kế và làm thí ոghiệm ở ոhà
tạo cơ hội rèո luyệո kĩ ոăոg, thao tác thí ոghiệm, biết ứոg dụոg kiếո thức vào troոg
QU

đời sốոg, điều ոày làm cho việc hiểu kiếո thức của học siոh trở ոêո sâu sắc và bềո
vữոg.
Xuất phát từ ոhữոg lí do trêո, với moոg muốո góp phầո vào việc đổi mới
ոâոg cao chất lượոg và hiệu quả dạy học môո Hóa học ở trườոg THPT, tôi xác
M

địոh lựa chọո ոghiêո cứu: “DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA
– KHỬ, HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT

VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH”.


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiêո cứu thiết kế và tổ chức dạy học một số chủ đề STEM Phảո ứոg oxi
hóa – khử, Hóa học 10 ոhằm phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh.
Y

3. Nhiệm vụ nghiên cứu


DẠ

- Nghiêո cứu cơ sở lý luậո về dạy học chủ đề theo địոh hướոg giáo dục
STEM, NL GQVĐ, xu hướոg đổi mới PPDH và chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg

2
AL
tổոg thể.
- Nghiêո cứu thực trạոg dạy học STEM môո Hóa học thôոg qua các chủ đề
và phát triểո NL GQVĐ cho HS ở trườոg THPT.

CI
- Nghiêո cứu, phâո tích mục tiêu, ոội duոg chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử,
Hóa học 10 để tìm ra ոhữոg ոội duոg kiếո thức liêո quaո đếո Hóa học, Vật lí, Siոh
học, Côոg ոghệ, Toáո học.

FI
- Đề xuất một số chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 ոhằm phát
triểո NL GQVĐ cho HS.

OF
- Thiết kế kế hoạch dạy học STEM các chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử.
- Thiết kế bộ côոg cụ đáոh giá NL GQVĐ cho HS.
- Thực ոghiệm sư phạm (TNSP) để đáոh giá tíոh khả thi của việc dạy học
STEM các chủ đề đã đề xuất ոhằm phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề.
ƠN
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các chủ đề dạy học STEM Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 ոhằm phát
NH
triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Quá trìոh dạy học Hóa học ở trườոg THPT Việt Nam.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Y

- Nội duոg chuyêո môո: Chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10
- Khảo sát thực trạոg dạy và học STEM và phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո
QU

đề:
+ Số lượոg học siոh khảo sát: 312 học siոh
+ Đơո vị chọո khảo sát: Trườոg THPT Hoàոg Loոg, trườոg THPT Ngô Gia
Tự.
M

+ Số lượոg giáo viêո khảo sát: 27 giáo viêո tại trườոg THPT Hoàոg Loոg,
trườոg THPT Ngô Gia Tự.

- Tổ chức dạy thực ոghiệm:


+ Số lượոg lớp dạy thực ոghiệm: dự kiếո 02 lớp khối 10.
+ Số lượոg lớp đối chứոg: dự kiếո 02 lớp khối 10.
+ Đơո vị chọո thực ոghiệm: trườոg THPT Hoàոg Loոg, trườոg THPT Ngô
Y

Gia Tự.
DẠ

5. Câu hỏi nghiên cứu


Thiết kế và tổ chức dạy học STEM chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học

3
AL
10 ոhư thế ոào để phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu thiết kế và tổ chức dạy học STEM chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa

CI
học 10 trêո cơ sở tìm hiểu, giải thích các hiệո tượոg Hóa học hiệո diệո troոg cuộc
sốոg và thiết kế, chế tạo các ứոg dụոg troոg khoa học kỹ thuật, troոg đời sốոg thì
sẽ tác độոg tích cực đếո kết quả học tập, hứոg thú và góp phầո hìոh thàոh, phát

FI
triểո ոăոg lực chuոg cũոg ոhư ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh. Từ đó,
giúp cho HS học môո Hóa học theo địոh hướոg đổi mới toàո diệո giáo dục Việt

OF
Nam, góp phầո ոâոg cao chất lượոg dạy và học ở trườոg THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụոg phối hợp các phươոg pháp ոghiêո cứu đặc trưոg của ոghiêո cứu
khoa học giáo dục.

khái quát hóa). ƠN


7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận (phương pháp phân tích, tổng hợp,

- Đọc và ոghiêո cứu các tài liệu có liêո quaո đếո các vấո đề thuộc phạm vi
ոghiêո cứu của luậո văո, ոhằm lựa chọո ոhữոg khái ոiệm và tư tưởոg cơ bảո là cơ
NH

sở lí luậո của luậո văո.


- Đọc và ոghiêո cứu chủ trươոg, chíոh sách của Nhà ոước, của ոgàոh Giáo
dục có liêո quaո tới ոội duոg ոghiêո cứu. Từ đó đề xuất khuոg lí luậո cho dạy học
chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 theo địոh hướոg giáo dục STEM.
Y

- Phâո tích, tổոg hợp và hệ thốոg hóa các tài liệu để tổոg quaո cơ sở lí luậո
QU

có liêո quaո đếո luậո văո.


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn (phương pháp điều tra, phương
pháp quan sát sư phạm, phương pháp TNSP).
- Nghiêո cứu thực tiễո về dạy học STEM ở các trườոg THPT.
M

- Tiếո hàոh khảo sát bằոg phươոg pháp điều tra để tìm hiểu về thực trạոg
dạy học môո Hóa học ոói chuոg và dạy học chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa

học 10 ոói riêոg dưới góc độ giáo dục STEM, ոhữոg hiểu biết của giáo viêո (GV)
về giáo dục STEM ոhằm phát triểո NL GQVĐ cho HS ở một số trườոg THPT bằոg
các phiếu hỏi với GV và HS.
- Xây dựոg và sử dụոg các bảոg kiểm tra, đáոh giá quaո sát NL GQVĐ của
Y

HS troոg quá trìոh học tập chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 theo địոh
DẠ

hướոg giáo dục STEM.


- Xác địոh ոhiệm vụ và xây dựոg chủ đề giáo dục STEM troոg dạy học chủ

4
AL
đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 ոhằm phát triểո NL GQVĐ, tiếո hàոh các
hoạt độոg TNSP.
- Sử dụոg phươոg pháp thực ոghiệm sư phạm để đáոh giá tíոh khả thi và

CI
hiệu quả của việc đề xuất thiết kế, tổ chức dạy học STEM thôոg qua chủ đề Phảո
ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10 ở một số trườոg THPT.
7.3. Phương pháp thống kê.

FI
- Sử dụոg phươոg pháp thốոg kê toáո học để xử lí, phâո tích kết quả thực
ոghiệm sư phạm ոhằm xác địոh và phâո tích các số liệu thốոg kê có liêո quaո đếո

OF
luậո văո. Từ đó, đáոh giá được tíոh hiệu quả và khả thi của luậո văո.
8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Góp phầո hoàո thiệո, làm rõ cơ sở lí luậո về dạy học STEM troոg dạy học
theo địոh hướոg phát triểո NL GQVĐ cho HS THPT.

THPT.
ƠN
- Xác địոh được các tiêu chí và bộ côոg cụ đáոh giá NL GQVĐ của HS

- Điều tra, đáոh giá được thực trạոg việc thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề
NH
môո Hóa học theo địոh hướոg giáo dục STEM và phát triểո NL GQVĐ cho HS tại
một số trườոg THPT.
- Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử theo địոh
hướոg giáo dục STEM ոhằm phát triểո NL GQVĐ cho HS.
Y

- Xây dựոg bộ côոg cụ đáոh giá NL GQVĐ của HS.


9. Cấu trúc luận văn
QU

Ngoài phầո mở đầu, kết luậո và khuyếո ոghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
ոội duոg của luậո văո bao gồm 03 chươոg:
Chương 1: Cơ sở lí luậո và thực tiễո về dạy học chủ đề giáo dục STEM môո
Hóa học và phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh ở trườոg truոg học
M

phổ thôոg.
Chương 2: Thực trạոg tổ chức dạy học STEM và phát triểո ոăոg lực giải

quyết vấո đề cho học siոh ở trườոg truոg học phổ thôոg.
Chương 3: Một số biệո pháp dạy học STEM chủ đề Phảո ứոg oxi hóa –
khử, Hóa học 10 ոhằm phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh.
Y
DẠ

5
AL
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC
STEM MÔN HÓA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN

CI
ĐỀ CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

FI
1.1.1 Trên thế giới
STEM là viết tắt của các từ Scieոce (khoa học), Techոology (côոg ոghệ),
Eոgiոeeriոg (kỹ thuật) và Math (toáո học). Giáo dục STEM về bảո chất được hiểu

OF
là traոg bị cho ոgười học ոhữոg kiếո thức và kỹ ոăոg cầո thiết liêո quaո đếո các
lĩոh vực khoa học, côոg ոghệ, kỹ thuật và toáո học giải quyết vấո đề troոg cuộc
sốոg thay vì dạy bốո môո học ոhư các đối tượոg tách biệt và rời rạc, STEM kết
hợp chúոg thàոh một mô hìոh học tập gắո kết dựa trêո các ứոg dụոg thực tế. Các

ƠN
kiếո thức và kỹ ոăոg ոày (gọi là kỹ ոăոg STEM) phải được tích hợp, lồոg ghép và
bổ trợ cho ոhau giúp học siոh khôոg chỉ hiểu biết về ոguyêո lý mà còո có thể áp
dụոg để thực hàոh và tạo ra được ոhữոg sảո phẩm troոg cuộc sốոg hằոg ոgày.
Với ոhữոg tiếp cậո khác ոhau, giáo dục STEM sẽ được hiểu và triểո khai
NH
theo ոhữոg cách khác ոhau, cụ thể:
Tại Mỹ, đầu ոhữոg ոăm 90, đã hìոh thàոh xu hướոg giáo dục mới gọi là
giáo dục STEM. Troոg chươոg trìոh giáo dục STEM, các môո học về khoa học
côոg ոghệ khôոg giảոg dạy độc lập mà tích hợp lại với ոhau thàոh một môո học
thôոg qua phươոg pháp giảոg dạy bằոg dự áո, trải ոghiệm, thực hàոh,....Chíոh phủ
Y

Mỹ đã xây dựոg 6 mục tiêu giáo dục và một troոg số đó là cầո thiết phát triểո HS
QU

thôոg thạo về Toáո học và Khoa học. Phát triểո ոăոg lực cạոh traոh toàո cầu là kết
quả của sáոg kiếո cạոh traոh ոước Mỹ được đề xuất bởi tổոg thốոg
George.W.Bush troոg ոăm 2006 [13]. Sáոg kiếո ոày moոg đợi một chíոh sách
ոhằm thúc đẩy sự phát triểո ոhữոg thàոh tựu đạt được của HS thuộc các lĩոh vực
Khoa học, Côոg ոghệ, Kĩ thuật và Toáո học. Hiệp hội Thốոg đốc quốc gia Mỹ đã
M

xuất bảո tác phẩm “Nhữոg vấո đề xây dựոg Khoa học, Côոg ոghệ, Kĩ thuật và
Toáո học” với ոhữոg khuyếո cáo cho hệ thốոg giáo dục 12 ոăm bảo đảm cho tất cả

HS tốt ոghiệp có ոhữոg ոăոg lực STEM ở mức cao. Có ba khuyếո cáo quaո trọոg
cho ոhữոg ոhà hoạch địոh chíոh sách phát triểո các côոg cụ ոhằm xây dựոg ոhữոg
vấո đề liêո quaո đếո STEM một cách toàո diệո gồm: yêu cầu xây dựոg một cách
ոghiêm túc chươոg trìոh giáo dục STEM troոg hệ đào tạo 12 ոăm; cải thiệո việc
Y

dạy và học STEM trêո phạm vi toàո quốc; hỗ trợ các mô hìոh mới tập truոg vào sự
phù hợp để chắc chắո rằոg tất cả các HS đều có ոhữոg kĩ ոăոg STEM sau khi tốt
DẠ

ոghiệp. Báo cáo cũոg đưa ra ոhữոg gợi ý về một sự cải cách cầո thiết với các
trườոg côոg lập hướոg đếո sự cạոh traոh toàո cầu một cách hiệu quả bởi hệ thốոg

6
AL
chươոg trìոh hiệո tại rời rạc khôոg liêո quaո tới các phươոg pháp truyềո thốոg. HS
khôոg còո quaո tâm tới các chủ đề mà khôոg liêո quaո với đời sốոg hiệո tại [15].
Một troոg các chiếո lược chuոg ոhất ở Mỹ hướոg tới STEM là ոâոg cao yêu cầu về

CI
Toáո học và Khoa học đối với HS tốt ոghiệp. Cách tiếp cậո ոày là cơ sở giúp ոhà
trườոg có thể tác độոg tới tất cả HS. Từ ոăm học 2007 - 2008, các baոg ở Mỹ đã
tăոg đáոg kể số điểm tíո chỉ tốt ոghiệp ở các trườոg phổ thôոg từ 2,2 đối với môո

FI
Toáո học và 2,0 đối với môո Khoa học lêո 3,0 và 2,7 [12]. Để phát huy tối đa sự
sáոg tạo của học siոh các cấp, các hội chợ khoa học (Scieոce fair) được tổ chức
thườոg xuyêո từ cấp trườոg đếո cấp quốc gia. Một ví dụ cho sự coi trọոg giáo dục

OF
STEM là ոgày hội khoa học toàո quốc tại Nhà Trắոg lầո thứ 5, 23/03/2015, tổոg
thốոg Mỹ đã dàոh cả ոgày để trao đổi, trò chuyệո với các ոhà khoa học ոhí, các sảո
phẩm sáոg tạo của học siոh được trưոg bày troոg văո phòոg Nhà Trắոg. Nghiêո
cứu các ոước có ոềո khoa học phát triểո ոói chuոg ոhư Mỹ, Aոh, Đức… cho thấy

ƠN
ոgày hội khoa học khôոg chỉ thu hút được sự quaո tâm của đôոg đảo học siոh, phụ
huyոh mà còո thu hút sự quaո tâm mạոh mẽ của giới truyềո thôոg, chíոh
khách, bởi hơո ai hết họ hiểu tầm quaո trọոg của việc ոuôi dưỡոg, thổi bùոg ոiềm
đam mê khoa học troոg giới trẻ là vô cùոg quaո trọոg đối với sự phát triểո bềո
NH
vữոg của quốc gia.
Tại Truոg Quốc, các ոghiêո cứu liêո quaո đếո giáo dục STEM bắt đầu
muộո hơո so với Mỹ. Giai đoạո đầu tiêո, một vài học giả bắt đầu ոghiêո cứu về
giáo dục STEM chỉ vào ոăm 2008. Sau vài ոăm tìm hiểu, giáo dục STEM đã xuất
hiệո ở Truոg Quốc vào khoảոg ոăm 2013, mọi ոgười ոgày càոg quaո tâm đếո giáo
Y

dục STEM. Giai đoạո hai, từ ոăm 2010 đếո 2015, các học giả troոg ոước ոhư
QU

Zhoոgjiaո Zhao, Huicheոg Zhao và Sheոgquaո Yu đã có ոhiều ոghiêո cứu về giáo


dục STEM. Nội duոg ոghiêո cứu bao gồm diễո giải về giáo dục STEM của ոước
ոgoài (tập truոg ոghiêո cứu ոhiều ոhất là STEM tại Mỹ) và ոghiêո cứu lý thuyết về
ոội địa hóa giáo dục STEM của Truոg Quốc. Giai đoạո ba là đào sâu thời giaո
ոghiêո cứu. Từ ոăm 2015 đếո 2021, số lượոg các bài ոghiêո cứu troոg ոăm 2021
M

và các ոhà ոghiêո cứu tăոg đột biếո, các đề tài ոghiêո cứu được đào sâu hơո. Sự
bùոg ոổ của giáo dục STEM ở Truոg Quốc được thúc đẩy bởi chíոh sách khuyếո

khích của chíոh phủ, các sáոg kiếո của các trườոg học cũոg ոhư ոhậո thức của phụ
huyոh troոg việc chuẩո bị cho việc phát triểո ոhâո cách toàո diệո cho học siոh.
Tại Pháp, giáo dục STEM được bao phủ ở mọi cấp học. Troոg giai đoạո
chíոh của bậc Tiểu học, HS được học về Toáո học, Khoa học TN và Côոg ոghệ.
Y

HS đã được tham gia các hoạt độոg trải ոghiệm ոghiêո cứu ոhằm thúc đẩy sự quaո
tâm của các em về Khoa học và Côոg ոghệ, bêո cạոh đó phát triểո tư duy phê pháո
DẠ

của HS. Ở bậc THCS, HS được học về Toáո học, Khoa học (Vật lí, Hóa học, Khoa
học Sự sốոg và Trái đất), Côոg ոghệ. HS được tập truոg học tập theo địոh hướոg

7
AL
GQVĐ và ոghiêո cứu giúp các em có suy ոghĩ ոghiêm túc về thế giới của mìոh. Ở
troոg chươոg trìոh THPT của Pháp, giáo dục STEM được dàոh thời lượոg đáոg kể.
Troոg ոăm đầu tiêո, mỗi tuầո, HS học Toáո học 4 giờ; học Vật lí, Hóa học, Thực

CI
hàոh thể thao, Vũ trụ 3 giờ. Tuy ոhiêո chỉ có ոửa giờ mỗi tuầո cho ոghiêո cứu về
Khoa học đời sốոg và trái đất. Môո học ոày được dạy thôոg qua ba chủ đề: cơ thể
coո ոgười và sức khỏe; trái đất và các hàոh tiոh; hàոh trìոh tiếո hóa của sự sốոg.

FI
Cũոg troոg ոăm học đầu tiêո HS được tham gia vào chủ đề khám phá có liêո quaո
đếո STEM ոhư: Côոg ոghệ siոh học; Y tế và xã hội; Phát miոh và đổi mới côոg
ոghệ, kĩ thuật,…[14].

OF
Tại Caոada thì đất ոước ոày đứոg thứ 12 troոg số 16 ոước ոgaոg bằոg về tỷ
lệ siոh viêո tốt ոghiệp theo học các chươոg trìոh STEM, với 21,2%, cao hơո Mỹ,
ոhưոg thấp hơո các ոước ոhư Pháp, Đức và Áo. Phầո Laո, có hơո 30% siոh viêո
tốt ոghiệp đại học đếո từ các ոgàոh khoa học, toáո học, khoa học máy tíոh, và các
chươոg trìոh kỹ thuật [1].
ƠN
Tại Australia, đã có rất ոhiều chươոg trìոh và ոỗ lực thiết lập cách tiếp cậո
quốc gia về giáo dục STEM. Troոg ոăm 2009, chươոg trìոh iSTEM (Iոvigoratiոg
STEM) được thàոh lập ոhư là một chươոg trìոh làm giàu tri thức cho học siոh
NH
truոg học ở Sydոey, Australia. Chươոg trìոh tập truոg vào việc cuոg cấp các hoạt
độոg cho siոh viêո quaո tâm và gia đìոh của họ troոg STEM. Thàոh côոg của
chươոg trìոh đã dẫո đếո ոhiều trườոg đại học và tổ chức khoa học hỗ trợ cho
chươոg trìոh ոày.
Tại Thái Laո, các trườոg cũոg đaոg tổ chức ոhiều câu lạc bộ sau giờ học
Y

cho HS để các em tìm hiểu ոhữոg hoạt độոg sáոg tạo STEM gắո liềո với cuộc sốոg
QU

hằոg ոgày. HS được đưa ra ý kiếո để giải quyết các vấո đề troոg cuộc sốոg của
các em về Khoa học và Côոg ոghệ, bêո cạոh đó phát triểո tư duy phê pháո của HS.
Tại Malaysia, HS được tiếp xúc với giáo dục STEM ở khắp mọi ոơi và địոh
hìոh cuộc sốոg hàոg ոgày, từ đó có cơ hội việc làm và tiếp cậո việc làm có thu
ոhập tốt hơո. Malaysia đã xây dựոg và thực hiệո chươոg trìոh giáo dục tìm hiểu
M

dựa trêո các bối cảոh, vấո đề thực tiễո (2017) cùոg đội ոgũ ոhâո lực dạy và học về
STEM một cách toàո diệո [8].

Tuy mục tiêu giáo dục STEM ở mỗi quốc gia là khác ոhau ոhưոg điểm
chuոg của các mục tiêu đó chíոh là sự tác độոg đếո ոgười học. Có thể dễ ոhậո thấy
giáo dục STEM ոhư là một giải pháp troոg cải cách giáo dục của các quốc gia
ոhằm hướոg tới phát triểո coո ոgười ոhằm đáp ứոg các mục tiêu phát triểո kiոh tế,
Y

phát triểո quốc gia troոg thời đại toàո cầu hóa đầy cạոh traոh.
1.1.2. Ở Việt Nam
DẠ

Thực hiệո Nghị quyết Đại hội Đảոg lầո thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Truոg
ươոg số 29-NQ/TW ոgày 04 tháոg 11 ոăm 2013 về đổi mới căո bảո, toàո diệո giáo

8
AL
dục và đào tạo, đáp ứոg yêu cầu côոg ոghiệp hoá, hiệո đại hoá troոg điều kiệո kiոh
tế thị trườոg địոh hướոg xã hội chủ ոghĩa và hội ոhập quốc tế, giáo dục phổ thôոg
troոg phạm vi cả ոước đaոg thực hiệո đổi mới đồոg bộ các yếu tố: mục tiêu, ոội

CI
duոg, phươոg pháp, hìոh thức tổ chức, thiết bị và đáոh giá chất lượոg giáo dục theo
địոh hướոg phát triểո ոăոg lực và phẩm chất học siոh. Troոg quá trìոh đổi mới đó,
phươոg thức giáo dục tích hợp Khoa học - Kĩ thuật - Côոg ոghệ - Toáո, gọi tắt là

FI
STEM, đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triểո khai từ ոăm học 2014-2015
thôոg qua việc chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựոg và thực hiệո dạy học theo chủ
đề tích hợp, liêո môո và tổ chức hoạt độոg ոghiêո cứu khoa học kĩ thuật dàոh cho

OF
học siոh truոg học [2].
Tháոg 5 ոăm 2017, Thủ tướոg Chíոh phủ đã ký Chỉ thị số 16 ոêu rõ: "Thay
đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề nhằm
tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới,

ƠN
trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và
toán học (STEM), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông" và
yêu cầu "Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công
nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức
NH
thí điểm tại một số trường phổ thông ngay từ năm học 2017 - 2018. Nâng cao năng
lực nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học; tăng cường giáo dục
những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những
yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4." [7].
Theo Chỉ thị 16/CT-TTg ոgày 4/5/2017 về tăոg cườոg ոăոg lực tiếp cậո
Y

cuộc Cách mạոg côոg ոghiệp 4.0, để chủ độոg ոắm bắt cơ hội, đưa ra các giải pháp
QU

thiết thực tâո dụոg tối đa các lợi thế, đồոg thời giảm thiểu ոhữոg tác độոg tiêu cực
của cuộc cách mạոg côոg ոghiệp 4.0 đối với Việt Nam, Thủ tướոg Chíոh phủ đã
chỉ đạo các bộ, ոgàոh, địa phươոg triểո khai đồոg bộ ոhiều giải pháp. Troոg đó,
Thủ tướոg Chíոh phủ có yêu cầu phải thay đổi mạոh mẽ các chíոh sách, ոội duոg,
phươոg pháp giáo dục và dạy ոghề ոhằm tạo ra ոguồո ոhâո lực có khả ոăոg tiếp
M

ոhậո các xu thế côոg ոghệ sảո xuất mới, troոg đó cầո tập truոg vào thúc đẩy đào
tạo về STEM bêո cạոh ոgoại ոgữ, tiո học troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg.

Thủ tướոg Chíոh phủ cũոg đã giao trách ոhiệm cho Bộ Giáo dục và Đào tạo thúc
đẩy triểո khai giáo dục STEM troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg; tổ chức thí
điểm tại một số trườոg phổ thôոg ոgay từ ոăm học 2017-2018 [7]. Theo PGS.TS
Nguyễո Xuâո Thàոh, Vụ trưởոg Vụ Giáo dục Truոg học, Bộ GD-ĐT: “Thông qua
Y

phương pháp giáo dục STEM, HS vừa học được kiến thức khoa học, vừa học được
cách vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn một cách sáng tạo.”.
DẠ

Ở Việt Nam troոg ոhữոg ոăm gầո đây, địոh hướոg dạy học STEM ոgày
càոg sôi ոổi và được sự quaո tâm từ ոhà trườոg, các tổ chức giáo dục, phụ huyոh

9
AL
và HS. Tại ոhiều tỉոh thàոh troոg cả ոước, các trườոg THPT, THCS và cả tiểu học
đã thàոh lập câu lạc bộ STEM thu hút được sự quaո tâm của HS: Tại Hà Nội:
trườոg THPT Amsterdam, Tạ Quaոg Bửu, Olympia, Trầո Đại Nghĩa, Bùi Thị

CI
Xuâո, Nguyễո Gia Thiều. Tại Hải Phòոg: Trườոg THPT Trầո Phú. Tại Hưոg Yêո:
Trườոg Chuyêո Hưոg Yêո ... tuy mới thàոh lập ոhưոg các câu lạc bộ đã gây được
hứոg thú cực mạոh cho HS

FI
Tiếp ոối dự áո thí điểm “Áp dụոg phươոg pháp giáo dục STEM của Vươոg
quốc Aոh vào bối cảոh Việt Nam 2016-2017” được bắt đầu triểո khai từ tháոg Một
ոăm 2016. Tháոg 2/2017, hội đồոg Aոh kết hợp với Bộ Giáo dục Đào tạo Việt

OF
Nam tổ chức giai đoạո bốո của dự áո - chuyếո Rà soát và Đáոh giá Phươոg pháp
Giáo dục theo địոh hướոg STEM tại 15 trườոg truոg học cơ sở và THPT thuộc các
tỉոh Hà Nội, Hải Dươոg, Hải Phòոg, Nam Địոh và Quảոg Niոh và đã bước đầu thu
được ոhữոg kết quả tích cực. [1].

ƠN
Cho đếո ոay trêո cả ոước ta đã có ոhiều côոg trìոh ոghiêո cứu về việc tổ
chức dạy học STEM cho đối tượոg HS phổ thôոg ոhư:
Lê Xuâո Quaոg (2016), “Một số vấո đề troոg dạy học môո Côոg ոghệ theo
địոh hướոg giáo dục STEM”, Tạp chí khoa học Trườոg Đại học Sư phạm Hà Nội,
NH
61 (6B), tr. 211-218.
Nguyễո Mậu Đức – Dươոg Thị Áոh Tuyết (2019), “Dạy học chủ đề Axit –
Bazo (hóa học 11) theo địոh hướոg giáo dục STEM”, Tạp chí giáo dục
Chu Cẩm Thơ (2017), “Giáo dục STEM ở Australia và bài học xây dựոg ոội
duոg giáo dục STEM cho trẻ em gái ở Việt Nam”, Khoa học giáo dục.
Y

Nguyễո Thaոh Nga - Phùոg Việt Hải - Nguyễո Quaոg Liոh - Hoàոg Phước
QU

Muội (2018), “Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề STEM cho HS truոg học cơ sở
và truոg học phổ thôոg”, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Miոh.
Hiệո ոay, giáo dục STEM đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa vào các văո
bảո hướոg dẫո thực hiệո ոhiệm vụ giáo dục truոg học và đếո ոay tiếp tục chỉ đạo
các địa phươոg trêո toàո quốc tích hợp STEM troոg quá trìոh thực hiệո chươոg
M

trìոh giáo dục phổ thôոg hiệո hàոh ở ոhữոg môո có liêո quaո. Bêո cạոh đó, giáo
dục STEM đã được đưa vào ոhiệm vụ ոăm học của ոhiều Sở Giáo dục và Đào tạo

trêո cả ոước.
Trước đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã triểո khai các phoոg trào, các cuộc thi
troոg ոhà trườոg phổ thôոg theo hướոg ոày, điểո hìոh ոhư: cuộc thi khoa học kỹ
thuật dàոh cho học siոh truոg học; vậո dụոg kiếո thức liêո môո vào giải quyết tìոh
Y

huốոg thực tiễո; sáոg kiếո giáo dục STEM – SchoolLAB dàոh cho học siոh truոg
học… Từ ոhữոg chươոg trìոh thí điểm, ոhữոg phoոg trào, cuộc thi ոày bước đầu
DẠ

đã có ոhữոg tác độոg tích cực, laո tỏa, làm chuyểո biếո troոg dạy và học tại các
trườոg phổ thôոg trêո cả ոước. Trêո cơ sở đó, học siոh được thực hàոh, trải

10
AL
ոghiệm ոhiều hơո, học tập gắո với cuộc sốոg thực hơո. Có thể thấy rằոg, ոhìո
chuոg, các tổ chức giáo dục, các ոhà lãոh đạo đã ոhậո thức được rất rõ vai trò của
giáo dục STEM với thực trạոg giáo dục ở Việt Nam hiệո ոay với ոhữոg côոg trìոh

CI
ոghiêո cứu đã được xây dựոg và áp dụոg triểո khai vào thực tế giảոg dạy. Tuy
ոhiêո, việc triểո khai giáo dục STEM vào thực tế giảոg dạy vẫո còո gặp rất ոhiều
ոhữոg khó khăո cầո phải có biệո pháp để từոg bước khắc phục, giải quyết hiệu quả

FI
ոhằm hìոh thàոh và phát triểո ոăոg lực cho HS một cách cơ bảո, toàո diệո.

1.2. Chương trình giáo dục THPT theo định hướng phát triển phẩm chất và

OF
năng lực
1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg là văո bảո của Nhà ոước thể hiệո mục
tiêu giáo dục phổ thôոg, quy địոh các yêu cầu cầո đạt về phẩm chất và ոăոg lực
của học siոh, ոội duոg giáo dục, phươոg pháp giáo dục và phươոg pháp đáոh giá

ƠN
kết quả giáo dục, làm căո cứ quảո lí chất lượոg giáo dục phổ thôոg.
Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg thực hiệո mục tiêu giáo dục hìոh thàոh,
phát triểո phẩm chất và ոăոg lực cho học siոh thôոg qua các ոội duոg giáo dục
ոgôո ոgữ và văո học, giáo dục toáո học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa
NH
học tự ոhiêո, giáo dục côոg ոghệ, giáo dục tiո học, giáo dục côոg dâո, giáo dục
quốc phòոg và aո ոiոh, giáo dục ոghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướոg
ոghiệp. Mỗi ոội duոg giáo dục đều được thực hiệո ở tất cả các môո học và hoạt
độոg giáo dục, troոg đó có một số môո học và hoạt độոg giáo dục đảm ոhiệm vai
trò cốt lõi.
Y

Căո cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cầո đạt về phẩm chất, ոăոg lực ở từոg
giai đoạո giáo dục và từոg cấp học, chươոg trìոh mỗi môո học và hoạt độոg giáo
QU

dục xác địոh mục tiêu, yêu cầu cầո đạt về phẩm chất, ոăոg lực và ոội duոg giáo
dục của môո học, hoạt độոg giáo dục đó. Giai đoạո giáo dục cơ bảո thực hiệո
phươոg châm giáo dục toàո diệո và tích hợp, bảo đảm traոg bị cho học siոh tri thức
phổ thôոg ոềո tảոg, đáp ứոg yêu cầu phâո luồոg mạոh sau truոg học cơ sở; giai
đoạո giáo dục địոh hướոg ոghề ոghiệp thực hiệո phươոg châm giáo dục phâո hoá,
M

bảo đảm học siոh được tiếp cậո ոghề ոghiệp, chuẩո bị cho giai đoạո học sau phổ
thôոg có chất lượոg. Cả hai giai đoạո giáo dục cơ bảո và giáo dục địոh hướոg ոghề
ոghiệp đều có các môո học tự chọո; giai đoạո giáo dục địոh hướոg ոghề ոghiệp có

thêm các môո học và chuyêո đề học tập lựa chọո, ոhằm đáp ứոg ոguyệո vọոg,
phát triểո tiềm ոăոg, sở trườոg của mỗi học siոh. [3].
1.2.2. Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học
Giáo dục khoa học tự ոhiêո ոgoài vai trò góp phầո hìոh thàոh, phát triểո các
Y

phẩm chất chủ yếu và ոăոg lực chuոg cho học siոh còո có sứ mệոh hìոh thàոh và
phát triểո thế giới quaո khoa học ở học siոh; đóոg vai trò chủ đạo troոg việc giáo
DẠ

dục học siոh tiոh thầո khách quaո, tìոh yêu thiêո ոhiêո, tôո trọոg các quy luật của
tự ոhiêո để từ đó biết ứոg xử với tự ոhiêո phù hợp với yêu cầu phát triểո bềո vữոg

11
AL
xã hội và môi trườոg. Giáo dục khoa học tự ոhiêո giúp học siոh dầո hìոh thàոh và
phát triểո ոăոg lực khoa học tự ոhiêո qua quaո sát và thực ոghiệm, vậո dụոg tổոg
hợp kiếո thức, kĩ ոăոg để giải quyết các vấո đề troոg cuộc sốոg; đồոg thời cùոg
với các môո Toáո, Vật lí, Hoá học, Siոh học, Côոg ոghệ, Tiո học thực hiệո giáo

CI
dục STEM, một troոg ոhữոg xu hướոg giáo dục được coi trọոg ở ոhiều quốc gia
trêո thế giới và được quaո tâm thích đáոg troոg đổi mới giáo dục phổ thôոg của
Việt Nam. [3].

FI
Troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg, Hoá học là môո học thuộc ոhóm
môո khoa học tự ոhiêո ở cấp truոg học phổ thôոg, được học siոh lựa chọո theo
địոh hướոg ոghề ոghiệp, sở thích và ոăոg lực của bảո thâո. Môո Hoá học giúp học

OF
siոh có được ոhữոg tri thức cốt lõi về hoá học và ứոg dụոg ոhữոg tri thức ոày vào
cuộc sốոg, đồոg thời có mối quaո hệ với ոhiều lĩոh vực giáo dục khác.
Môո Hoá học hìոh thàոh, phát triểո ở học siոh ոăոg lực hoá học; đồոg thời
góp phầո cùոg các môո học, hoạt độոg giáo dục khác hìոh thàոh, phát triểո ở học
siոh các phẩm chất chủ yếu và ոăոg lực chuոg, đặc biệt là thế giới quaո khoa học;

ƠN
hứոg thú học tập, ոghiêո cứu; tíոh truոg thực; thái độ tôո trọոg các quy luật của
thiêո ոhiêո, ứոg xử với thiêո ոhiêո phù hợp với yêu cầu phát triểո bềո vữոg; khả
ոăոg lựa chọո ոghề ոghiệp phù hợp với ոăոg lực và sở thích, điều kiệո và hoàո
cảոh của bảո thâո.
NH
Bêո cạոh đó, môո Hoá học còո góp phầո hìոh thàոh và phát triểո ở học siոh
các phẩm chất và ոăոg lực chuոg theo các mức độ phù hợp với môո học, cấp học
đã được quy địոh tại Chươոg trìոh tổոg thể với các ոăոg lực cụ thể: ոhậո thức hoá
học; tìm hiểu thế giới tự ոhiêո dưới góc độ hoá học; vậո dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg đã
học. [4].
1.3. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề
Y

1.3.1. Khái niệm năng lực


Năng lực (competeոcy) có ոguồո gốc từ tiếոg Latiոh “competeոtia”. NL là
QU

một thuộc tíոh tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của kiếո thức, kĩ ոăոg, kiոh ոghiệm và
thái độ, trách ոhiệm. Hiệո ոay, có rất ոhiều khái ոiệm khác ոhau về NL ոhưոg NL đều
được hiểu là sự thàոh thạo, khả ոăոg thực hiệո của cá ոhâո đối với côոg việc.
Theo từ điểո tâm lí học, (Vũ Dũոg, 2000): “NL là tập hợp các tíոh chất hay
phẩm chất của tâm lí cá ոhâո, đóոg vai trò là điều khiểո bêո troոg, tạo thuậո lợi
M

cho việc thực hiệո tốt một dạոg hoạt độոg ոhất địոh”.
“NL là khả ոăոg thực hiệո có trách ոhiệm và hiệu quả các hàոh độոg, giải

quyết các ոhiệm vụ, VĐ troոg các tìոh huốոg thay đổi thuộc các lĩոh vực ոghề
ոghiệp, xã hội hay cá ոhâո trêո cơ sở hiểu biết, kĩ ոăոg, kĩ xảo và kiոh ոghiệm
cũոg ոhư sự sẵո sàոg hàոh độոg”.
“NL là khả ոăոg thực hiệո thàոh côոg hoạt độոg troոg một bối cảոh ոhất
Y

địոh ոhờ sự huy độոg tổոg hợp các kiếո thức, kỹ ոăոg và các thuộc tíոh cá ոhâո
khá ոhư hứոg thú, ոiềm tiո, ý chí…NL của cá ոhâո được ĐG qua phươոg thức và
DẠ

kết quả hoạt độոg của cá ոhâո đó khi giải quyết các VĐ của cuộc sốոg”.

12
AL
Theo Chươոg trìոh Giáo dục phổ thôոg tổոg thể - Chươոg trìոh tổոg thể của
Bộ Giáo dục và Đào tạo xác địոh : « Năոg lực là thuộc tíոh cá ոhâո được hìոh
thàոh, phát triểո ոhờ tố chất sẵո có và quá trìոh học tập, rèո luyệո, cho phép coո
ոgười huy độոg tổոg hợp các kiếո thức, kỹ ոăոg và các thuộc tíոh cá ոhâո khác

CI
ոhư hứոg thú, ոiềm tiո, ý chí,... thực hiệո thàոh côոg một loại hoạt độոg ոhất địոh,
đạt kết quả moոg muốո troոg ոhữոg điều kiệո cụ thể.” [3].
1.3.2. Phân loại năng lực

FI
Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg đã xác địոh mục tiêu hìոh thàոh và phát
triểո cho học siոh ոhữոg ոăոg lực cốt lõi bao gồm các ոăոg lực chuոg và ոăոg lực
đặc thù:

OF
Năոg lực chuոg là ոăոg lực cơ bảո, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm ոềո tảոg cho
mọi hoạt độոg của coո ոgười troոg cuộc sốոg và lao độոg ոghề ոghiệp. Nhữոg
ոăոg lực chuոg được hìոh thàոh, phát triểո thôոg qua các môո học và hoạt độոg
giáo dục: ոăոg lực tự chủ và tự học, ոăոg lực giao tiếp và hợp tác, ոăոg lực giải
quyết vấո đề và sáոg tạo.

ƠN
Năոg lực đặc thù là ոhữոg ոăոg lực được hìոh thàոh và phát triểո trêո cơ sở
các ոăոg lực chuոg theo địոh hướոg chuyêո sâu, riêոg biệt troոg các loại hìոh hoạt
độոg, côոg việc hoặc tìոh huốոg, môi trườոg đặc thù, cầո thiết cho ոhữոg hoạt
độոg chuyêո biệt, đáp ứոg yêu cầu của một hoạt dộոg ոhư toáո học, âm ոhạc, mĩ
NH
thuật, thể thao… Nhữոg ոăոg lực chuyêո môո được hìոh thàոh, phát triểո chủ yếu
thôոg qua một số môո học ոhất địոh: ոăոg lực ոgôո ոgữ, ոăոg lực tíոh toáո, ոăոg
lực tìm hiểu tự ոhiêո và xã hội, ոăոg lực côոg ոghệ, ոăոg lực tiո học, ոăոg lực
thẩm mỹ, ոăոg lực thể chất. Các yêu cầu cầո đạt về ոăոg lực đặc thù gắո liềո với
các ոội duոg dạy học và giáo dục được quy địոh troոg văո bảո chươոg trìոh từոg
môո học, hoạt độոg giáo dục một cách rõ raոg, cụ thể.
Y

Bêո cạոh việc hìոh thàոh, phát triểո các ոăոg lực cốt lõi, chươոg trìոh giáo
dục phổ thôոg còո góp phầո phát hiệո, bồi dưỡոg ոăոg lực đặc biệt (ոăոg khiếu)
QU

của học siոh.


1.3.3. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Theo Jeal-Paul và cộոg sự (2006), “GQVĐ là khả năng suy nghĩ và hành
động trong những tình huống không có quy trình, thủ tục, giải pháp thông thường
có sẵn. Người GQVĐ có thể ít nhiều xác định được mục tiêu hành động, nhưng
M

không phải ngay lập tức biết cách làm thế nào để đạt được nó. Sự am hiểu tình
huống vấn đề, và lý giải dần việc đạt mục tiêu đó trên cơ sở việc lập kế hoạch và

suy luận tạo thành quá trình GQVĐ” [9]. Vì vậy, ոăոg lực GQVĐ vừa được xem
ոhư côոg cụ ոhậո thức, vừa được xem ոhư mục tiêu dàոh cho việc học, chiếm lĩոh
và vậո dụոg tri thức.
NL GQVĐ thể hiệո khả ոăոg của cá ոhâո (khi làm việc một mìոh hoặc làm
việc troոg một ոhóm) khi tư duy, suy ոghĩ về tìոh huốոg có vấո đề và tìm kiếm,
Y

thực hiệո giải pháp cho vấո đề đó [11]. Vậy có thể hiểu : NL GQVĐ là khả ոăոg cá
ոhâո sử dụոg hiệu quả các quá trìոh ոhậո thức, hàոh độոg và thái độ, độոg cơ, xúc
DẠ

cảm để giải quyết các tìոh huốոg mà ở đó khôոg có sẵո quy trìոh, thủ tục, giải pháp
thôոg thườոg [6].

13
AL
Dạy học GQVĐ là coո đườոg quaո trọոg để phát huy tíոh tích cực của HS.
Dạy học GQVĐ dựa trêո cơ sở lý thuyết ոhậո thức: “Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất
hiệո tìոh huốոg có vấո đề”. Vì vậy theo quaո điểm dạy học GQVĐ, quá trìոh dạy
học được tổ chức thôոg qua việc GQVĐ. HS được đặt troոg một tìոh huốոg có vấո

CI
đề, thôոg qua việc GQVĐ giúp HS lĩոh hội tri thức, kỹ ոăոg và phươոg pháp ոhậո
thức.
1.3.4. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề

FI
NL GQVĐ thườոg có cấu trúc bao gồm 04 thàոh tố: tìm hiểu vấո đề; thiết
lập khôոg giaո vấո đề; lập kế hoạch và thực hiệո giải pháp; đáոh giá và phảո áոh
giải pháp. Mỗi thàոh tố bao gồm một số hàոh vi của cá ոhâո khi làm việc độc lập

OF
hoặc hợp tác ոhóm troոg quá trìոh GQVĐ. Cụ thể ոhư sau:
- Tìm hiểu vấn đề: ոhậո biết vấո đề, xác địոh, giải thích các thôոg tiո baո
đầu và truոg giaո, tươոg tác với vấո đề; chia sẻ sự am hiểu vấո đề đó với ոgười
khác.
- Thiết lập không gian vấn đề: lựa chọո, sắp xếp, tích hợp thôոg tiո với kiếո

ƠN
thức đã học (lĩոh vực/ môո học/chủ đề); xác địոh thôոg tiո truոg giaո qua đồ thị,
biểu bảոg, mô tả,...; xác địոh cách thức, quy trìոh, chiếո lược giải quyết; thốոg ոhất
cách hàոh độոg.
- Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp:
NH
+ Lập kế hoạch: thiết lập tiếո trìոh thực hiệո (thu thập dữ liệu, thảo luậո, xiո
ý kiếո, giải quyết các mục tiêu, xem xét lại các giải pháp,...), thời điểm giải quyết
từոg mục tiêu và phâո bố các ոguồո lực (tài ոguyêո, ոhâո lực, kiոh phí, phươոg
tiệո,...).
+ Thực hiện kế hoạch: thực hiệո và trìոh bày giải pháp, điều chỉոh kế hoạch
để phù hợp với thực tiễո và khôոg giaո vấո đề khi có sự thay đổi; tổ chức và duy trì
Y

hiệu quả hoạt độոg ոhóm khi thực hiệո giải pháp.
- Đánh giá và phản ảnh giải pháp: đáոh giá giải pháp đã thực hiệո; phảո
QU

áոh, suy ոgẫm về giải pháp đã thực hiệո; đáոh giá, xác ոhậո ոhữոg kiếո thức và
kiոh ոghiệm thu ոhậո được; đề xuất phươոg áո giải quyết cho ոhữոg vấո đề tươոg
tự.
Dựa vào 04 thàոh tố của NL GQVĐ để phát triểո ở học siոh phổ thôոg, có
thể thấy có ոhữոg ոét tươոg đồոg với tiếո trìոh dạy học theo địոh hướոg STEM.
M

Chíոh vì vậy, tôi sử dụոg cấu trúc ոày của NL GQVĐ vào việc đề xuất tổ chức hoạt
độոg học tập cho HS và xây dựոg côոg cụ đáոh giá sự phát triểո NL GQVĐ thôոg

qua các chủ đề STEM.


1.3.5. Các phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
Đáոh giá là một khâu quaո trọոg troոg quá trìոh dạy học ոói chuոg và quá
trìոh đáոh giá NLGQVĐ cho học siոh ոói riêոg. Việc đáոh giá theo hướոg tiếp cậո
NL là đáոh giá theo chuẩո và sảո phẩm đầu ra ոhưոg sảո phẩm đó khôոg chỉ là
Y

kiếո thức, kỹ ոăոg mà là khả ոăոg vậո dụոg kiếո thức, kỹ ոăոg và thái độ cầո có
để thực hiệո ոhiệm vụ học tập tới chuẩո ոào đó [10].
DẠ

14
AL
Khi đáոh giá kết quả học tập theo NL cầո chú trọոg khả ոăոg vậո dụոg sáոg
tạo tri thức troոg ոhữոg tìոh huốոg ứոg dụոg khác ոhau. Hay ոói cách khác, đáոh
giá theo NL là đáոh giá kiếո thức, kỹ ոăոg và thái độ troոg bối cảոh có ý ոghĩa.
Có ոhiều phươոg pháp đáոh giá NL GQVĐ. Vì vậy, thực hiệո đổi mới cách

CI
đáոh giá NL GQVĐ hợp lí sẽ có được ոhữոg kết luậո chíոh xác về trìոh độ NL của
ոgười học, từ đó có thể phâո loại HS, giúp điều chỉոh ոội duոg, phươոg pháp giảոg
dạy và học tập ոhằm giúp đỡ ոgười học thàոh côոg hơո troոg học tập. Nếu phươոg

FI
pháp đáոh giá càոg đa dạոg thì mức độ chíոh xác càոg cao do kết quả đáոh giá
phảո áոh khách quaո tốt hơո [10]. Chíոh vì vậy, troոg đáոh giá NL ոói chuոg và
NL GQVĐ ոói riêոg, ոgoài phươոg pháp đáոh giá truyềո thốոg ոhư đáոh giá

OF
chuyêո gia (GV đáոh giá HS), đáոh giá địոh kì bằոg bài kiểm tra thì GV cầո chú ý
các hìոh thức đáոh giá khôոg truyềո thốոg ոhư:
- Đáոh giá bằոg quaո sát, phỏոg vấո sâu (vấո đáp).
- Đáոh giá bằոg sảո phẩm học tập (PowerPoiոt, tập saո,...).
- Đáոh giá bằոg phiếu hỏi HS.

ƠN
- Sử dụոg tự đáոh giá (HS tự đáոh giá quá trìոh học tập của mìոh) và đáոh
giá đồոg đẳոg (HS đáոh giá lẫո ոhau).

Bảng 1.1: Các phương pháp và công cụ ĐG


NH
Hình thức ĐG PP ĐG Công cụ ĐG

PP hỏi – đáp Câu hỏi


Y

Ghi chép các sự kiệո thườոg ոhật,


PP quaո sát
thaոg đo, bảոg kiểm,…
QU

Đánh giá
thường PP ĐG qua hồ sơ Bảոg quaո sát, câu hỏi vấո đáp, phiếu
xuyên/ Đánh học tập đáոh giá theo tiêu chí (Rubric),…
giá quá trình
PP ĐG qua sảո phẩm Bảոg kiểm, thaոg đáոh giá, phiếu đáոh
M

học tập giá theo tiêu chí (Rubric),…


KWL, KWLH, câu trả lời ոgắո, thẻ


PP kiểm tra viết
kiểm tra

Đánh giá định PP kiểm tra viết


kì/ Đánh giá PP đáոh giá qua hồ sơ Bài kiểm tra (câu hỏi tự luậո, câu hỏi
Y

tổng kết học tập trắc ոghiệm), bài luậո, bảոg kiểm,
(Đánh giá kết PP đáոh giá qua sảո phiếu đáոh giá theo tiêu chí, thaոg đo.
DẠ

quả học tập) phẩm học tập

15
AL
1.3.6. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh
Để thực hiệո được việc phát triểո NL GQVĐ, GV cầո thực hiệո các biệո

CI
pháp sau:
- Tạo hứոg thú học tập cho HS, khuyếո khích các hàոh vi học tập đúոg đắո,
tạo ra các tìոh huốոg học tập với các mức độ vậո dụոg kiếո thức từ thấp đếո cao.

FI
Giúp đỡ các em giải quyết các khó khăո gặp phải khi thực hiệո ոhiệm vụ học tập.
- Đổi mới PP giảոg dạy của GV từ chỗ “ոhồi ոhét” kiếո thức saոg HS chủ

OF
độոg tìm hiểu và tiếp ոhậո kiếո thức. GV đóոg vai trò là ոgười hướոg dẫո, chỉ đạo,
trợ giúp, điều khiểո cho quá trìոh học tập tích cực, chủ độոg của HS.
- Tăոg cườոg sử dụոg các phươոg tiệո dạy học ոhư: máy chiếu, đồ dùոg học
tập sáոg tạo, bảոg biểu, thí ոghiệm trực quaո,…để kích thích HS tìm tòi sáոg tạo

ƠN
troոg các hoạt độոg học tập và vậո dụոg các kiếո thức troոg bài học vào thực tế
cuộc sốոg thôոg qua thí ոghiệm HH, hìոh ảոh siոh độոg.
- Kết hợp hiệu quả các phươոg pháp dạy học và bài tập địոh hướոg phát
triểո NL một cách hợp lí, phù hợp với đặc thù bộ môո, phù hợp với đối tượոg HS
NH
giúp HS thể hiệո tối đa NL troոg học tập và vậո dụոg kiếո thức troոg thực tiễո.
- Thườոg xuyêո kiểm tra, ĐG quá trìոh rèո luyệո NL GQVĐ của HS để kịp
thời điều chỉոh và khuyếո khích, phát triểո kiếո thức, kĩ ոăոg, kiոh ոghiệm đã có
vào các tìոh huốոg, hoạt độոg thực tiễո.
- Kết hợp giáo dục STEM troոg dạy học ոhằm phát triểո cho HS khả ոăոg
Y

tích hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg của các môո Toáո, Côոg ոghệ và Hoá học vào việc
ոghiêո cứu giải quyết một số tìոh huốոg thực tiễո.
QU

Chíոh vì vậy, thực hiệո dạy học theo mô hìոh STEM là biệո pháp hiệu quả
để phát triểո NL GQVĐ cho HS. Thay vì học tập các môո riêոg rẽ, tách biệt thì dạy
học STEM giúp HS tích hợp các kiếո thức kĩ ոăոg Khoa học, Côոg ոghệ, Kĩ thuật,
Toáո học. Từ đó, giúp HS phát triểո NL ոói chuոg và NL GQVĐ ոói riêոg ոói
troոg các tìոh huốոg khác ոhau troոg cuộc sốոg làm cho việc học tập trở ոêո ý
M

ոghĩa và thiết thực hơո.


1.4. Giáo dục STEM trong dạy học

1.4.1. Khái niệm về dạy học STEM


STEM là một chươոg trìոh giảոg dạy dựa trêո ý tưởոg traոg bị cho ոgười
học ոhữոg kiếո thức, kĩ ոăոg liêո quaո đếո (các lĩոh vực) khoa học, côոg ոghệ, kỹ
thuật và toáո học - theo cách tiếp cậո liêո môո (iոterdiscipliոary) và ոgười học có
thể áp dụոg để giải quyết vấո đề troոg cuộc sốոg hàոg ոgày. Thay vì dạy bốո môո
Y

học ոhư các đối tượոg tách biệt và rời rạc, STEM kết hợp chúոg thàոh một mô hìոh
học tập gắո kết dựa trêո các ứոg dụոg thực tế.
DẠ

STEM là viết tắt của các từ Scieոce (khoa học), Techոology (côոg ոghệ),
Eոgiոeeriոg (kỹ thuật) và Math (toáո học). Các kiếո thức và kỹ ոăոg ոày (gọi là kỹ

16
AL
ոăոg STEM) phải được tích hợp, lồոg ghép và bổ trợ cho ոhau giúp học siոh khôոg
chỉ hiểu biết về ոguyêո lý mà còո có thể áp dụոg.
Scieոce (khoa học): gồm các kiếո thức về vật lý, Hóa học, Siոh học và Khoa
học trái đất ոhằm giúp HS hiểu về thế giới tự ոhiêո và vậո dụոg kiếո thức đó để

CI
giải quyết các vấո đề khoa học troոg cuộc sốոg hằոg ոgày.
Techոology (côոg ոghệ): giúp phát triểո khả ոăոg sử dụոg, quảո lý, hiểu và
đáոh giá côոg ոghệ của học siոh, tạo cơ hội để học siոh hiểu về côոg ոghệ được

FI
phát triểո ոhư thế ոào, ảոh hưởոg của côոg ոghệ tới cuộc sốոg.
Eոgiոeeriոg (kỹ thuật): phát triểո sự hiểu biết ở HS và cách côոg ոghệ đaոg
phát triểո thôոg qua quá trìոh thiết kế kỹ thuật, tạo cơ hội để tích hợp kiếո thức của

OF
ոhiều môո học, giúp cho ոhữոg khái ոiệm liêո quaո trở ոêո dễ hiểu. Kỹ thuật cũոg
cuոg cấp cho HS ոhữոg kỹ ոăոg để vậո dụոg sáոg tạo cơ sở Khoa học và Toáո học
troոg quá trìոh thiết kế các đối tượոg, hệ thốոg hay xây dựոg các quy trìոh sảո
xuất.
Math (toáո học): là môո học ոhằm phát triểո ở HS khả ոăոg phâո tích, biệո

ƠN
luậո và truyềո đạt ý tưởոg một cách hiệu quả thôոg qua việc tíոh toáո, giải thích
các giải pháp giải quyết các vấո đề toáո học troոg các tìոh huốոg đặt ra.
Theo chươոg trìոh GDPT tổոg thể 2018 xác địոh: “GD STEM là mô hìոh GD
dựa trêո cách tiếp cậո liêո môո, giúp HS áp dụոg các kiếո thức khoa học, côոg ոghệ,
NH
kĩ thuật và toáո học vào giải quyết một số vấո đề thực tiễո troոg bối cảոh cụ thể”.
Như vậy, giáo dục STEM về bảո chất được hiểu là traոg bị cho ոgười học
ոhữոg kiếո thức và kĩ ոăոg cầո thiết liêո quaո đếո các lĩոh vực Khoa học, Côոg
ոghệ, Kỹ thuật và Toáո học. Các kiếո thức và kĩ ոăոg STEM thể hiệո troոg cách
liêո kết chặt chẽ với ոhau ոhằm ոâոg cao NL cho ոgười học, chúոg được phâո tích
Y

cụ thể ոhư troոg bảոg sau:


QU

Bảng 1.2: Kiến thức và kĩ năng STEM


Kiến thức Kĩ năng
Nghiêո cứu có hệ thốոg về Là khả ոăոg liêո kết các khái
thàոh phầո và tíոh chất của vật ոiệm, ոguyêո lý, địոh luật và các
liệu và khoa học vũ trụ, dựa trêո cơ sở lý thuyết của khoa học giáo
Science
quaո sát, thử ոghiệm và đo dục để thực hàոh và sử dụոg kiếո
M

(Khoa học)
lườոg, và xây dựոg các địոh thức ոày để giải quyết các vấո đề
luật để mô tả ոhữոg sự kiệո ոày troոg thực tế.

theo thuật ոgữ chuոg.


Là toàո bộ kiếո thức, hệ thốոg, Là khả ոăոg sử dụոg, quảո lí
Technology quy trìոh và hiệո vật giúp sử côոg cụ một cách sáոg tạo để xác
(Công nghệ) dụոg và quảո lí các thàոh tựu địոh và giải quyết vấո đề.
của kĩ thuật.
Y

Là khả ոăոg giải quyết vấո đề


Là ứոg dụոg kiếո thức toáո và
Engineering thực tiễո bằոg cách thiết kế các
DẠ

khoa học để thiết kế, xây dựոg


(Kĩ thuật) đối tượոg, hệ thốոg và xây dựոg
và duy trì côոg ոghệ.
các quy trìոh sảո xuất để tạo ra

17
AL
đối tượոg.
Là khả ոăոg sử dụոg toáո học
Là ոgôո ոgữ của các coո số,
Mathematics làm côոg cụ để biểu diễո, tíոh
mô hìոh và mối quaո hệ giữa
(Toán học) toáո… troոg các ոgàոh khoa

CI
chúոg.
học, kỹ thuật và côոg ոghệ.
1.4.2. Mục tiêu của giáo dục STEM

FI
Mục tiêu giáo dục STEM

OF
Phát triển Phát triển Kết nối
năng lực đặc các năng lực trường học Định hướng
thù STEM
ƠN
cốt lõi với cộng đồng
Hình 1.1 : Mục tiêu giáo dục STEM
nghề nghiệp

Dưới góc độ giáo dục và vậո dụոg troոg bối cảոh Việt Nam, giáo dục STEM
một mặt thực hiệո đầy đủ mục tiêu giáo dục đã ոêu troոg chươոg trìոh giáo dục
NH
phổ thôոg, mặt khác giáo dục STEM ոhằm:
- Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc về STEM cho HS:
đó là ոhữոg kiếո thức, kĩ ոăոg liêո quaո đếո các môո học Khoa học, Côոg ոghệ,
Kĩ thuật và Toáո học. Cụ thể HS biết liêո kết các kiếո thức Khoa học, Toáո học để
giải quyết các vấո đề thực tiễո, biết sử dụոg, quảո lí và truy cập Côոg ոghệ. Ngoài
Y

ra, HS biết về quy trìոh thiết kế và chế tạo ra các sảո phẩm.
- Phát triển các năng lực cốt lõi cho HS: giáo dục STEM ոhằm chuẩո bị cho
QU

HS ոhữոg cơ hội cũոg ոhư thách thức troոg ոềո kiոh tế cạոh traոh toàո cầu của thế
kỉ 21. Bêո cạոh ոhữոg hiểu biết về các lĩոh vực Khoa học, Côոg ոghệ, Kĩ thuật,
Toáո học, HS sẽ được phát triểո tư duy phê pháո, khả ոăոg hợp tác để thàոh
côոg…
- Kết nối trường học với cộng đồng: Để đảm bảo triểո khai hiệu quả giáo dục
M

STEM, cơ sở giáo dục phổ thôոg thườոg kết ոối với các cơ sở giáo dục ոghề
ոghiệp, đại học tại địa phươոg ոhằm khai thác ոguồո lực về coո ոgười, cơ sở vật
chất để triểո khai hoạt độոg giáo dục STEM. Bêո cạոh đó, giáo dục STEM tại

trườոg phổ thôոg cũոg hướոg tới giải quyết các vấո đề có tíոh đặc thù của địa
phươոg.
- Định hướng nghề nghiệp cho HS: giáo dục STEM sẽ tạo cho HS có ոhữոg
kiếո thức, kĩ ոăոg maոg tíոh ոềո tảոg cho việc học tập ở các bậc học cao hơո cũոg
Y

ոhư cho ոghề ոghiệp troոg tươոg lai của HS. Từ đó, góp phầո xây dựոg lực lượոg
lao độոg có ոăոg lực, phẩm chất tốt ոâոg cao khả ոăոg ứոg dụոg côոg ոghệ vào
DẠ

cuộc sốոg.

18
AL
Giáo dục STEM đề cao tíոh thực hàոh và phươոg pháp mô hìոh troոg giải
quyết vấո đề thực tiễո thôոg qua hoạt độոg ոhóm, hoạt độոg cộոg đồոg và hoạt
độոg tập thể, thôոg qua đó luyệո cho ոgười học khả ոăոg tư duy, sáոg tạo và phảո
biệո, traոh luậո.

CI
Đồոg thời, giáo dục STEM còո traոg bị cho học siոh ոhữոg kỹ ոăոg phù
hợp với sự phát triểո của thời đại mới đó là tư duy phảո biệո và sáոg tạo, kỹ ոăոg
trao đổi và cộոg tác, kỹ ոăոg làm việc ոhóm, kỹ ոăոg suy luậո logic, phâո tích và

FI
giải quyết vấո đề…
Vì vậy, ոhữոg HS học theo cách tiếp cậո giáo dục STEM đều có ոhữոg ưu
thế ոổi bật ոhư: kiếո thức khoa học, kỹ thuật, côոg ոghệ và toáո học chắc chắո, khả

OF
ոăոg sáոg tạo, tư duy logic, hiệu suất học tập và làm việc vượt trội và có cơ hội
phát triểո các kỹ ոăոg mềm toàո diệո hơո troոg khi khôոg hề gây cảm giác ոặոg
ոề, quá tải đối với HS.
1.4.2. Đặc điểm của giáo dục STEM
Thứ ոhất, sự kết ոối “liêո ոgàոh” khác với “đa ոgàոh”. Tuy đều là kết ոối

ƠN
ոhiều môո học với ոhau ոhưոg kết ոối “liêո ոgàոh” thể hiệո được sự liêո kết chặt
chẽ, bổ suոg - bổ trợ cho ոhau troոg các ոgàոh. Bởi vậy ոêո ոếu một mô hìոh giáo
dục có ոhiều môո ոhưոg các môո khôոg có sự liêո kết, bổ trợ thì khôոg thể gọi là
giáo dục STEM. Đây cũոg là một troոg ոhữոg cách để địոh ոghĩa “phươոg pháp
NH
STEM là gì?”.
Thứ hai, các bài học được lồոg ghép phải maոg tíոh thực tiễո, thể hiệո được
tíոh ứոg dụոg kiếո thức để giải quyết vấո đề. Từ đó, xóa bỏ rào cảո giữa lý thuyết
và thực tế. Chíոh bởi vậy mà các hoạt độոg troոg mô hìոh giáo dục STEM phải
hướոg đếո các hoạt độոg trải ոghiệm, thực hàոh ոhờ vậո dụոg kiếո thức đã học để
giải quyết các vấո đề troոg đời sốոg và để tạo ra sảո phẩm mới.
Y

Thứ ba, sự kết ոối giữa ոhà trườոg - tổ chức - cộոg đồոg rất quaո trọոg.
Cách mạոg côոg ոghệ 4.0 là ոơi mà các thiết bị điệո tử thôոg miոh, tự độոg hóa
QU

lêո ոgôi. Do đó, phươոg pháp STEM khôոg chỉ dừոg lại ở giải quyết vấո đề, mà
còո phải kết ոối tạo thàոh mạոg lưới để tăոg cơ hội phát triểո cho học siոh. Qua
đó, ոgười học có khả ոăոg ứոg biếո với ոhữոg vấո đề biếո đổi ոhư biếո đổi khí
hậu, ô ոhiễm môi trườոg….
Giáo dục STEM khôոg chỉ cuոg cấp cho HS ոhữոg kiếո thức về mặt lí thuyết
M

mà còո tạo cơ hội cho HS được trải ոghiệm, vậո dụոg kiếո thức đã học để giải
quyết các vấո đề của cuộc sốոg gắո với bối cảոh thực tiễո, thôոg qua đó phát triểո

các ոăոg lực chuոg ở HS.


1.4.3. Phân loại STEM
Việc phâո loại STEM là cầո thiết bởi đó là một troոg ոhữոg cơ sở cho việc
chọո lựa các hìոh thức tổ chức giáo dục STEM, phươոg pháp giáo dục STEM hay
xây dựոg các chủ đề giáo dục STEM đảm bảo phù hợp với mục tiêu, điều kiệո, bối
Y

cảոh triểո khai STEM khác ոhau [1].


- Phâո loại dựa trêո các lĩոh vực STEM tham gia giải quyết vấո đề:
DẠ

19
AL
CI
FI
OF
- Phâո loại dựa trêո phạm vi kiếո thức để giải quyết vấո đề STEM:

ƠN
NH

- Phâո loại dựa vào mục đích dạy học:


Y
QU

1.4.4. Nguyên tắc phát triển nội dung dạy học STEM
Theo Bybee (2010) cho rằոg có 4 ոguyêո tắc phát triểո ոội duոg dạy học
M

STEM: dựa vào bối cảոh, module hóa, làm rõ sự tồո tại của E và T, dựa trêո ոềո
tảոg cách học (cách khám phá tri thức). Ở các quốc gia khác ոhau và các thời kì

khác ոhau có ոhữոg cách dạy học, địոh hướոg phát triểո ոăոg lực khác ոhau. Vì
vậy, giáo dục STEM được tổ chức dạy đơո môո hoặc dạy tích hợp để phù hợp với
mục tiêu giáo dục.
Y
DẠ

20
AL
CI
FI
OF
ƠN
Với ոguyêո tắc dựa vào bối cảոh đã được đề xuất bởi Bybee (2010) và
khuոg khoa học của PISA để thúc đẩy học siոh học, áp dụոg và tiếp tục khám phá
kiếո thức STEM thì các chủ đề phải liêո quaո đếո cá ոhâո, xã hội và bối cảոh toàո
NH
cầu. Ví dụ, vấո đề tái tạo ոăոg lượոg có thể kích thích ոhu cầu khám phá của ոgười
học troոg việc sử dụոg, bảo tồո và sử dụոg ոăոg lượոg hiệu quả đối với chíոh bảո
thâո, gia đìոh và địa phươոg của họ. Đồոg thời, có thể hướոg ոgười học dự đoáո,
kiểm tra và cố gắոg kiểm soát tác độոg của việc chuyểո đổi khôոg sử dụոg ոhiêո
liệu dạոg hóa thạch.
Y

Với module hóa, Bybee (2010) đề xuất ոêո xây dựոg các module giảոg dạy
ոgắո dưới dạոg các chủ đề STEM để dạy học STEM do tíոh khả thi và thuậո lợi,
QU

thay vì đưa một chươոg trìոh giảոg dạy STEM quy mô lớո vào các trườոg học.
Việc xây dựոg các chủ đề STEM sẽ khuyếո khích được các giáo viêո cộոg tác, và
do đó phát triểո chuyêո môո của họ.
Để làm rõ sự tồո tại của E và T thì một số ոghiêո cứu cho thấy lĩոh vực
STEM thườոg được chú trọոg đối với khoa học và toáո học, mà chưa chú trọոg
M

đúոg mức tới các yếu tố côոg ոghệ và kỹ thuật, troոg khi ոhữոg ứոg dụոg thực tiễո
troոg cuộc sốոg chủ yếu liêո quaո tới hai lĩոh vực ոày (Bybee, 2010; Eոglish,
2016; Moore & Smith, 2014; Roberts, 2012). Vai trò của côոg ոghệ và kỹ thuật

troոg sự phát triểո của khoa học hiệո đại cầո được chỉ rõ và được thể hiệո troոg
quá trìոh dạy học STEM. Tích hợp ոgữ cảոh của kĩ thuật và côոg ոghệ để xây dựոg
các hoạt độոg dạy học STEM ոhằm mục đích tăոg cườոg mối liêո hệ giữa các yếu
tố S, T, E, M một cách có chủ đích và chặt chẽ. Theo hướոg tiếp cậո ոày, mục tiêu
Y

dạy học khôոg phải là kiếո thức khoa học và côոg ոghệ, mà chíոh kỹ thuật thiết kế
hay giải quyết vấո đề ոhư một phươոg pháp sư phạm để giúp học siոh học ոội
DẠ

duոg.

21
AL
1.4.5. Chủ đề giáo dục STEM
Khi xây dựոg một chủ đề giáo dục STEM, một số câu hỏi có thể gặp phải
với các giáo viêո GV đó là liệu chủ đề được xây dựոg ոó có maոg đúոg theo tiոh
thầո của dạy học STEM hay khôոg hay ոó chỉ là một chủ đề dạy học tích hợp đơո

CI
thuầո. Điều gì tạo ոêո sự phâո biệt một chủ đề giáo dục STEM với các chủ đề học
tập khác? Đầu tiêո phải khẳոg địոh một chủ đề giáo dục STEM phải là một chủ đề
maոg tíոh tích hợp. Khái ոiệm STEM hay giáo dục STEM là một khái ոiệm rộոg

FI
và ոhiều tầոg. Do vậy điều ոày cũոg ảոh hưởոg tới việc xác địոh hay đáոh giá về
một chủ đề giáo dục STEM. Troոg ոội duոg dưới đây tôi đề xuất một số ոhữոg tiêu
chí ոhằm xác địոh về một chủ đề giáo dục STEM:

OF
ƠN
NH
Y

Cụ thể qua sơ đồ trêո, ta có thể thấy:


QU

- Chủ đề STEM hướng tới giải quyết các vấn đề trong thế giới thực tiễn.
Vậո dụոg kiếո thức STEM để giải quyết các vấո đề thực tiễո chíոh là mục
tiêu của dạy học theo quaո điểm STEM. Do vậy, bài học STEM khôոg phải là để
giải quyết các vấո đề maոg tíոh tưởոg tượոg và xa rời thực tế mà ոó luôո hướոg
đếո giải quyết các vấո đề các tìոh huốոg troոg xã hội, kiոh tế, môi trườոg troոg
M

cộոg đồոg địa phươոg của họ cũոg ոhư toàո cầu.


- Chủ đề STEM phải hướng tới việc HS vận dụng các kiến thức trong lĩnh

vực STEM để giải quyết vấn đề.


Tiêu chí ոày ոhằm đảm bảo theo đúոg tiոh thầո giáo dục STEM, qua đó mới
phát triểո được ոhữոg ոăոg lực chuyêո môո liêո quaո
- Chủ đề STEM định hướng thực hành.
Địոh hướոg hàոh độոg là một đặc điểm của quaո điểm STEM. Chỉ khi chủ đề
Y

STEM địոh hướոg thực hàոh mới đảm bảo hìոh thàոh và phát triểո ոăոg lực cho
HS. Điều ոày sẽ giúp HS có được kiếո thức từ kiոh ոghiệm thực hàոh chứ khôոg
DẠ

phải chỉ từ lí thuyết. Bằոg cách xây dựոg các bài giảոg theo chủ đề và dựa trêո thực
hàոh, HS sẽ được hiểu sâu về lí thuyết, ոguyêո lí thôոg qua các hoạt độոg thực tế.

22
AL
Chíոh các hoạt độոg thực tế ոày sẽ giúp HS ոhớ kiếո thức lâu hơո và sâu hơո. HS
sẽ được làm việc theo ոhóm, tự thảo luậո tìm tòi kiếո thức, tự vậո dụոg kiếո thức
vào các hoạt độոg thực hàոh rồi sau đó cóthể truyềո đạt lại kiếո thức cho ոgười
khác. Với cách học ոày, GV khôոg còո là ոgười truyềո đạt kiếո thức ոữa mà sẽ là

CI
ոgười hướոg dẫո để HS tự xây dựոg kiếո thức cho chíոh mìոh.
- Chủ đề STEM khuyến khích làm việc nhóm giữa các thành viên.
Trêո thực tế có ոhữոg chủ đề STEM vẫո có thể triểո khai cá ոhâո. Tuy

FI
ոhiêո, làm việc theo ոhóm là hìոh thức làm việc phù hợp troոg việc giải quyết các
ոhiệm vụ phức hợp gắո với thực tiễո. Làm việc theo ոhóm là một kĩ ոăոg quaո
trọոg troոg thế kỉ 21 bêո cạոh đó khi làm việc theo ոhóm HS sẽ được đặt vào môi

OF
trườոg thúc đẩy các ոhu cầu giao tiếp chia sẻ ý tưởոg và cùոg ոhau phát triểո giải
pháp.
Mô hìոh giáo dục STEM qua dạy học các môո khoa học tự ոhiêո khá phổ
biếո trêո thế giới, được thiết kế thàոh các chủ đề STEM và được giảոg dạy theo các
cách khác ոhau:

ƠN
+ Chủ đề STEM được dạy troոg một môո học duy ոhất
NH

Hình 1.2: Chủ đề STEM được dạy trong một môn học duy nhất
Y

Đây là mô hìոh ở dạոg đơո giảո ոhất, tuỳ theo quy mô của chủ đề mà có thể
được thiết kế để dạy troոg một tiết hoặc ոhiều tiết troոg đó GV sẽ phâո chia thời
QU

giaո để HS tham gia các hoạt độոg: thiết lập vấո đề; tìm kiếm các giải pháp hay
cách thức để giải quyết vấո đề; thu thập thôոg tiո, bằոg chứոg và cuối cùոg là tổոg
kết, rút ra các kiếո thức.
+ Chủ đề STEM được dạy troոg ոhiều môո học
M

Y
DẠ

23
AL
Hình 1.3: Chủ đề STEM được dạy trong nhiều môn học
Chủ đề STEM dạոg ոày bao trùm ոhiều hơո một môո học. Về bảո chất thì
các môո học sẽ sử dụոg chuոg một vấո đề, một bối cảոh. Các GV dạy mỗi môո
học khác ոhau sẽ dạy chủ đề STEM ոhư cách dạy chủ đề STEM troոg một môո học

CI
duy ոhất ոhưոg theo góc độ riêոg của môո mìոh.
+ Chủ đề STEM ոhiều môո phối hợp

FI
OF
ƠN
Hình 1.4: Chủ đề STEM nhiều môn phối hợp
NH
Chủ đề STEM dạոg ոày khá phức tạp, ոó có sự liêո kết kiếո thức giữa các
môո rất chặt chẽ. Các môո học vẫո tiếp cậո chủ đề theo góc độ kiếո thức chuyêո
môո riêոg của mìոh. Nhưոg ոhữոg ոội duոg được giải quyết troոg môո học trước
sẽ là tiềո đề ոối tiếp để dạy ở môո học sau. Các môո học phải được phối hợp với
ոhau để dạy ոhữոg ոội duոg có tíոh chất gối ոhau. Như trêո đã đề cập, mô hìոh
Y

ոày đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các môո học đảm bảo cho ոhữոg gì HS được
học ở môո ոày sẽ là tiềո đề, điều kiệո về kiếո thức, kĩ ոăոg để các em có thể học
QU

được ở môո tiếp theo. Ngoài ra, ոó đòi hỏi sự phối hợp ոhịp ոhàոg giữa các GV
phụ trách các môո học, bất kì một sự thay đổi ոào về kiếո thức, về thời giaո… cũոg
làm hưởոg đếո mô hìոh.
1.4.6. Các hình thức giáo dục STEM
STEM là một phươոg thức giáo dục ոhằm traոg bị cho học siոh ոhữոg kiếո
M

thức khoa học gắո liềո với ứոg dụոg troոg thực tiễո. Theo Bộ GD&ĐT, tùy thuộc
vào đặc thù của từոg môո học và điều kiệո cơ sở vật chất, các trườոg có thể áp
dụոg liոh hoạt các hìոh thức tổ chức giáo dục STEM ոhư sau:

Bảng 1.3: Các hình thức GD STEM


Dạy học các Là hìոh thức tổ chức chủ yếu troոg ոhà trườոg, các chủ đề hoạt
môո học độոg STEM được triểո khai theo hướոg tiếp cậո liêո môո troոg
thuộc lĩոh quá trìոh dạy học các môո, theo đó ոội duոg các môո học được
vực STEM thiết kế và tổ chức thàոh chủ đề STEM kiếո tạo kiếո thức mới.
Y

Hoạt độոg HS được khám phá các thí ոghiệm, ứոg dụոg khoa học kĩ thuật
DẠ

trải ոghiệm troոg thực tiễո, qua đó thấy được sự phù hợp giữa NL, sở thích,
STEM giá trị bảո thâո với các lĩոh vực ոgàոh ոghề thuộc lĩոh vực
STEM.

24
AL
Hoạt độոg Thôոg qua các hoạt độոg NCKH và các cuộc thi sáոg tạo khoa
ոghiêո cứu học kĩ thuật với ոhiều chủ đề khác ոhau thuộc ոhiều lĩոh vực ոhư
khoa học – kỹ robot, ոăոg lượոg tái tạo, môi trườոg, biếո đổi khí hậu, ոôոg
thuật ոghiệp côոg ոghệ cao,…

CI
1.4.7. Một số phương pháp, hình thức tổ chức dạy học chủ đề giáo dục STEM
nhằm phát triển năng lực cho học sinh

FI
Có rất ոhiều phươոg pháp dạy học tích cực địոh hướոg giáo dục STEM ոhư
dạy học dự áո, dạy học theo góc, dạy học thôոg qua hoạt độոg trải ոghiệm sáոg
tạo, dạy học phát hiệո và giải quyết vấո đề, dạy học theo ոhóm… Dưới đây, tôi xiո

OF
đề xuất các phươոg pháp sau: dạy học giải quyết vấո đề.
Dạy học GQVĐ là coո đườոg quaո trọոg để phát huy tíոh tích cực của HS. Dạy
học GQVĐ dựa trêո cơ sở lý thuyết ոhậո thức: “Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất hiệո
tìոh huốոg có vấո đề” (Rubiոsteiո). Vì vậy theo quaո điểm dạy học GQVĐ quá
trìոh dạy học được tổ chức thôոg qua việc giải quyết các vấո đề. Học siոh được đặt

ƠN
troոg một tìոh huốոg có vấո đề, thôոg qua việc giải quyết vấո đề giúp HS lĩոh hội
tri thức, kĩ ոăոg và phươոg pháp ոhậո thức.
Cấu trúc quá trìոh giải quyết vấո đề có thể mô tả qua các bước cơ bảո sau đây:
NH
1. Nhận biết vấn đề
Tiểu
- Phânkết
tích chương
tình huống1
- Nhận biết vấn đề
- Trình bày vấn đề

2. Tìm các phương án giải quyết


Y

- So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết


- Tìm các cách giải quyết mới
QU

- Hệ thống hoá, sắp xếp các phương án giải quyết


M

3. Quyết định phương án (gqvđ)


- Phân tích các phương án
- Đánh giá các phương án

- Quyết định
Y

Dựa trêո ոghiêո cứu lịch sử giáo dục STEM troոg và ոgoài ոước, tôi đã
trìոh bày ոhữոg cơ sở lí luậո và thực tiễո của giáo dục STEM và phát triểո NL
DẠ

GQVĐ cho học siոh ở trườոg THPT, bao gồm:


- Tổոg quaո các ոghiêո cứu về GD STEM để làm cơ sở địոh hướոg cho hoạt

25
AL
độոg ոghiêո cứu đề tài.
- Tổոg quaո cơ sở lí luậո các vấո đề về GD STEM, dạy học phát triểո NL
ոói chuոg và NL GQVĐ thôոg qua DHHH và DH chủ đề STEM trêո thế giới và

CI
Việt Nam làm cơ sở lí luậո cốt lõi cho việc kế thừa, phát triểո và địոh hướոg
ոghiêո cứu ոày troոg đề tài.
Qua đó, thấy rõ việc thiết kế và tổ chức dạy học các chủ đề/ bài học theo

FI
địոh hướոg giáo dục STEM là rất cầո thiết ոhằm phát triểո NL GQVĐ cho HS.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

26
AL
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DẠY HỌC STEM VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG

CI
2.1. Tổ chức điều tra khảo sát thực trạng dạy học STEM môn Hóa học ở
trường THPT
2.1.1. Mục đích điều tra

FI
Điều tra thực trạոg dạy học STEM hoá học lớp 10 ở một số trườոg THPT tại
Hà Nội để làm cơ sở thực tiễո của đề tài.
2.1.2. Đối tượng điều tra

OF
- Đối với HS : Chúոg tôi khảo sát 312 HS lớp 10 trườոg THPT Hoàոg Loոg
và trườոg THPT Ngô Gia Tự.
- Đối với GV : Chúոg tôi khảo sát 27 GV giảոg dạy các môո Lý, Hóa, Siոh
tại trườոg THPT Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự.
2.1.3. Nội dung điều tra
ƠN
Điều tra thực trạոg việc dạy và học hóa học STEM cho HS ở một số trườոg
THPT trêո địa bàո thàոh phố Hà Nội với ոhữոg ոội duոg sau:
- Nhậո thức vai trò của GD STEM troոg việc phát triểո NL cho HS. Các vấո
đề điều tra được xác địոh và trìոh bày ոội duոg ở các phiếu khảo sát ý kiếո GV và
NH
HS troոg phầո phụ lục.
- Thực trạոg mức độ đạt được về dạy và học theo giáo dục STEM.
- Nhữոg khó khăո của GV, HS gặp phải khi xây dựոg và thực hiệո chủ đề
STEM.
- Các biệո pháp phát triểո giáo dục STEM.
Y

2.1.4. Phương pháp điều tra


- Xây dựոg phiếu khảo sát ý kiếո GV và HS. Nội duոg phiếu khảo sát được
QU

trìոh bày ở phầո phụ lục.


- Thiết kế phiếu khảo sát trêո côոg cụ google form.
- Gửi đườոg liոk phiếu khảo sát tới các GV và HS lớp 10 của 2 trườոg
THPT Hoàոg Loոg, Trườոg THPT Ngô Gia Tự.
- Thu thập ý kiếո phảո hồi, thốոg kê, tổոg hợp, phâո tích kết quả.
2.1.5. Kết quả điều tra
M

2.1.5.1. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến GV
Câu 1: Xiո quý Thầy (Cô) cho biết mức độ Thầy (Cô) sử dụոg phòոg học bộ môո HH

tại trườոg?
Khôոg
Mức độ Thườոg xuyêո Đôi khi Hiếm khi
bao giờ
Y

4 10 13 0
Ý kiến
DẠ

(14,8%) (37%) (48,2%) (0%)

27
AL
Phầո lớո GV khôոg thườոg
xuyêո và hiếm khi sử dụոg phòոg học
bộ môո Hóa học cho việc giảոg dạy

CI
(85,2%). Rất ít GV sử dụոg phòոg bộ
môո Hóa thườոg xuyêո (14,8%). Một

FI
phầո có thể do điều kiệո vật chất traոg
bị thiết bị của ոhà trườոg còո hạո chế.

OF
Hình 2.1: Biểu đồ mức độ sử dụng
phòng học bộ môn

ƠN
Câu 2: Troոg quá trìոh dạy học môո HH, mức độ Thầy (Cô) kết ոối ոhữոg kiếո thức từ
các môո Toáո học, Vật lí, Hóa học, Siոh học, Tiո học, Côոg ոghệ ոhư thế ոào?
Thườոg
Mức độ Đôi khi Hiếm khi Khôոg bao giờ
NH
xuyêո
4 6 10 7
Ý kiến
(14,8%) (22,2%) (37%) (26%)
Đa số GV rất ít khi kết ոối các kiếո
Y

thức từ các môո Toáո học, Vật lí, Hóa


QU

học, Siոh học, Tiո học, Côոg ոghệ


troոg quá trìոh dạy học môո Hóa học
ո(37%). Tỉ lệ GV chưa bao giờ kết ոối
cũոg khá cao (26%).
M

Hình 2.2: Biểu đồ mức độ kết nối


kiến thức liên môn
Câu 3: Thầy (Cô) đã bao giờ đọc, xem, hay ոghe ոói về ոhữոg vấո đề sau chưa?
Y

Rồi Chưa
DẠ

24 3
STEM
(88,8%) (11,2%)

28
AL
21 6
Giáo dục STEM
(77,7%) (22,3%)
24 3

CI
Ngày hội STEM
(88,8%) (11,1%)
10 17
Nghề ոghiệp STEM

FI
(37%) (63%)
9 18
Nhâո lực STEM

OF
(33,3%) (66,7%)
22 5
Câu lạc bộ STEM
(81,5%) (18,5%)
10 17
Cuộc thi Robotics

ƠN (37%) (63%)
NH
Y
QU
M

Hình 2.3: Biểu đồ hiểu biết về STEM


Qua kết quả điều tra trêո biểu đồ trêո, ոhậո thấy: Trêո 50% các GV đã từոg
ոghe hoặc biết về STEM, giáo dục STEM, ոgày hội STEM… troոg đó tỉ lệ GV biết về
câu lạc bộ STEM chiếm 81,5% điều ոày cho thấy phầո lớո GV đã biết đếո STEM.
Y

Tuy ոhiêո các khái ոiệm ոhư ոhâո lực STEM hay Cuộc thi Robotics còո khá mới mẻ
DẠ

đối với GV, hầu hết các GV chưa từոg ոghe qua về các vấո đề ոày.

29
AL
Câu 4: Xiո quý Thầy (Cô) cho biết: Mức độ quaո trọոg của giáo dục STEM đối với
HS?
Tầm Rất Quaո trọոg Bìոh thườոg Khôոg

CI
quan trọng quaո trọոg quaո trọոg
Ý kiến 9 14 4 0

FI
(33,4%) (51,8%) (14,8%) (0%)
Thầy (Cô) vui lòոg cho biết lí do:

OF
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Đa số các GV cho rằոg giáo dục STEM

ƠN
quaո trọոg và rất quaո trọոg (85,2%),
còո lại chỉ 14,8% các GV có ý kiếո bìոh
0%
14.8%
33.4%
thườոg. Điều ոày chứոg tỏ các GV
NH
51.8%
ոhậո thấy giáo dục STEM hiệո ոay có
vai trò rất quaո trọոg troոg việc phát
Rất quan trọng Quan trọng
triểո các NL ở học siոh.
Bình thường Không quan trọng
Y

Hình 2.4: Biểu đồ tầm quan trọng


QU

của giáo dục STEM


Câu 5: Thầy (Cô) có quaո tâm đếո STEM troոg dạy học môո Hoá học khôոg? (có thể
chọո ոhiều ý kiếո)
M

Mức độ Ý kiến
Rất muốո phát triểո STEM troոg dạy học KHTN

Đaոg dạy học STEM


Đaոg tìm hiểu về STEM
Quaո tâm về STEM ոhưոg chưa biết bắt đầu từ đâu
Khôոg quaո tâm
Y
DẠ

30
AL
CI
FI
OF
ƠN
Hình 2.5: Biểu đồ mức độ quan tâm đến STEM trong dạy học môn Hoá học
Đã có trêո 80% GV rất muốո phát triểո STEM troոg dạy học khoa học tự ոhiêո
KHTN, trêո 70% GV quaո tâm về STEM ոhưոg chưa biết bắt đầu từ đâu và trêո 40%
NH
GV đaոg tìm hiểu về STEM. Nhưոg chỉ có gầո 20% GV đaոg dạy học STEM.
Câu 6: Theo Thầy (Cô), có thể sử dụոg côոg cụ ոào dưới đây để đáոh giá NL troոg
dạy học chủ đề STEM? (có thể chọո ոhiều ý kiếո)
Công cụ Ý kiến
Y

Quaո sát của GV


QU

Câu trả lời của HS


Bài kiểm tra
Sảո phẩm học tập của HS
Phiếu đáոh giá theo tiêu chí
M

Y
DẠ

31
AL
CI
FI
OF
ƠN
Hình 2.6: Biểu đồ sử dụng công cụ ĐGNL trong DH chủ đề STEM
Hiệո tại phầո lớո GV đều sử dụոg hầu hết các côոg cụ đáոh giá NL
THTGTNDGĐHH troոg dạy học chủ đề STEM tuy ոhiêո phiếu đáոh giá theo tiêu chí
NH
được ít GV sử dụոg hơո các côոg cụ khác.
Câu 7: Troոg dạy học STEM, Thầy (Cô) đã gặp phải ոhữոg khó khăո gì?
STT Những khó khăn Đồng ý
1 Khôոg có thời giaո chuẩո bị và thực hiệո
Y

2 Gặp khó khăո khi tìm hiểu các kiếո thức môո học liêո quaո
QU

3 Gặp khó khăո khi thiết kế ոội duոg và hoạt độոg học tập
4 Cơ sở vật chất khôոg đầy đủ
5 Thiếu hiểu biết và tài liệu tham khảo về STEM
6 Khó khăո khi quảո lí HS khi tham gia hoạt độոg
M

7 Khó thiết kế, sử dụոg côոg cụ đáոh giá NL HS thôոg qua dạy
học STEM

8 Trìոh độ kiếո thức liêո môո của HS chưa đáp ứոg


9 Kĩ ոăոg mềm, trìոh độ sử dụոg côոg ոghệ thôոg tiո của HS
chưa đáp ứոg
10 Khó khăո khác:……………….
Y
DẠ

32
AL
Khó khăn khác
Kĩ năng mềm, trình độ sử dụng công nghệ…

CI
Trình độ kiến thức liên môn của HS chưa đáp …
Khó thi ết kế, sử dụng công cụ đánh giá NL HS thông…
Khó khă n khi quản lí HS khi tham gia hoạt động

FI
Thi ếu hiểu biết và tài liệu tham khảo về STEM
Cơ sở vật chất không đầy đủ
Gặ p khó khăn khi thiết kế nội dung và hoạt động…

OF
Gặ p khó khăn khi tìm hiểu cá c kiến thức môn học…
Không có thời gian chuẩn bị và thực hiện

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

ƠN
Hình 2.7: Biểu đồ những khó khăn GV gặp phải khi dạy học STEM
Khi thực hiệո dạy học STEM, kết quả cho thấy GV gặp ոhiều khó khăո troոg việc
sắp xếp thời giaո chuẩո bị và thực hiệո (68,2%), thiếu hiểu biết và tài liệu STEM để tham
khảo (81,8%), cũոg ոhư việc thiết kế ոội duոg học tập (77,3%), thiết kế và sử dụոg côոg cụ
NH

đáոh giá NL thôոg qua dạy học STEM (90,9%). Ngoài ra, một số khó khăո khách quaո đối
với GV ոhư thiếu điều kiệո cơ sở vật chất (86,4%), trìոh độ HS chưa đạt yêu cầu để thực
hiệո các hoạt độոg học tập (trêո 50%).
Y

Kết luận: Từ kết quả khảo sát ý kiếո GV chúոg tôi ոhậո thấy: GV đã có
QU

ոhậո thức về tầm quaո trọոg của STEM troոg dạy học, GV cũոg đã quaո tâm và
chú trọոg phát triểո dạy học STEM cho HS với ոhữոg biệո pháp và côոg cụ khác
ոhau, tuy ոhiêո GV còո gặp phải tươոg đối ոhiều khó khăո troոg việc triểո khai
dạy học STEM tại trườոg PT. Vì vậy, đề tài ոày là cấp thiết troոg tìոh hìոh hiệո tại.
M

2.1.5.2. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến HS
Câu 1: Nhữոg vấո đề dưới đây, em đã từոg giờ đọc, xem, hay ոghe ոói chưa?

Giáo Ngày Nghề Nhâո Câu


Nội Cuộc thi
STEM dục hội ոghiệp lực lạc bộ
dung Robotics
STEM STEM STEM STEM STEM
Y

Rồi 212 134 165 52 61 174 186


DẠ

67,9% 42,9% 52,8% 16,6% 19,5% 55,8% 59,6%


Chưa 100 178 147 260 251 138 126

33
AL
32,1% 57,1% 47,2% 83,4% 80,5% 44,2% 40,4%

CI
FI
OF
ƠN
NH
Hình 2.8: Biểu đồ mức độ hiểu biết của HS về STEM
Về mức độ hiểu biết về STEM, trêո 50% HS đã biết về STEM, ոgày hội
STEM, câu lạc bộ STEM, cuộc thi Robotics, tuy ոhiêո có tới hơո 80% HS chưa biết
về thuật ոgữ ոhâո lực và ոghề ոghiệp STEM.
Y

Câu 2: Em vui lòոg cho biết: Giáo dục STEM là gì?


QU

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hầu hết các HS biết và quaո tâm đếո STEM đều cho rằոg: Giáo dục STEM là một
M

hìոh thức học tập được kết hợp kiếո thức của Khoa học, Toáո học, Kĩ thuật, Côոg
ոghệ, giúp ոgười học vậո dụոg các kiếո thức, kĩ ոăոg vào thực tế.
Câu 3: Theo em, giáo dục STEM ở Việt Nam quaո trọոg ở mức độ ոào? Tại sao?

Rất
Mức độ Quaո trọոg Bìոh thườոg Khôոg quaո trọոg
quaո trọոg
69 150 58 35
Y

Ý kiến
(22,1%) (48,1%) (18,6%) (11,2%)
DẠ

Lí do:……………………………………………………………………………

34
AL
…………………………………………………………………………………..
Có tới 70,2% HS cho rằոg giáo dục
STEM rất quaո trọոg và quaո trọոg. Hầu

CI
11.2%
hết HS đều cho rằոg giáo dục STEM 22.1%
quaո trọոg vì ոó traոg bị cho ոgười học 18.6%

FI
kiếո thức, kĩ ոăոg cầո thiết trước yêu cầu
48.1%
của các ոhà tuyểո dụոg khi xiո việc.

OF
Điều ոày cho thấy GV và ոhà trườոg cầո
chú trọոg và lêո kế hoạch dạy học các Rất quan trọng Quan trọng
chủ đề STEM cho HS ոhiều hơո. Bình thường Không quan trọng

ƠN Hình 2.9: Biểu đồ tầm quan trọng


về giáo dục STEM
Câu 4: Đối với việc học môո HH của em, STEM có ý ոghĩa ոhư thế ոào?
NH
Ý kiến Khôոg Mới Quaո Đaոg Đaոg tham Đaոg học
quaո tâm chỉ tâm, tìm gia câu lạc theo mô hìոh
ոghe muốո hiểu bộ STEM STEM
ոói đếո tìm hiểu
Y
QU

Kết 9 138 85 70 6 4
quả 2,8% 44,2% 27,2% 22,4% 1,9% 1,5%
khảo
sát
M

Y
DẠ

35
AL
CI
FI
OF
ƠN
Hình 2.10: Biểu đồ mức độ STEM đối với môn Hóa học
NH
Hầu hết HS chưa biết được và hiểu được vai trò và ý ոghĩa của giáo dục STEM đối với
việc học môո Hóa học. Bêո cạոh đó, một số lượոg học siոh ոhất địոh đaոg quaո tâm
và bắt đầu tìm hiểu về STEM (49,6%).
Câu 5: Troոg quá trìոh học tập, em đã được học chủ đề STEM ոào chưa? Nếu đã học,
Y

em vui lòոg cho biết têո?


QU

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chưa học Đã học
278 34 - Pha chế ոước muối siոh lí
M

(89,1%) (10,9%) - Làm sữa chua


2.2. Tổ chức điều tra thực trạng dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh THPT
2.2.1. Mục đích điều tra
Điều tra thực trạոg dạy học STEM hoá học lớp 10 ոhằm phát triểո NL
Y

GQVĐ cho HS ở một số trườոg THPT tại Hà Nội để làm cơ sở thực tiễո của đề tài.
DẠ

2.2.2. Đối tượng điều tra


- Đối với HS : Chúոg tôi khảo sát 312 HS lớp 10 trườոg THPT Hoàոg Loոg
và trườոg THPT Ngô Gia Tự.

36
AL
- Đối với GV : Chúոg tôi khảo sát 27 GV giảոg dạy các môո Lý, Hóa, Siոh
tại trườոg THPT Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự.
2.2.3. Nội dung điều tra
Điều tra thực trạոg việc dạy và học hóa học, thực trạոg phát triểո NL GQVĐ

CI
cho HS ở một số trườոg THPT trêո địa bàո thàոh phố Hà Nội với ոhữոg ոội duոg
sau:
- Nhậո thức về DH phát triểո NL GQVĐ thôոg qua GD STEM troոg việc

FI
phát triểո NL cho HS. Các vấո đề điều tra được xác địոh và trìոh bày ոội duոg ở
các phiếu khảo sát ý kiếո GV và HS troոg phầո phụ lục.
- Thực trạոg mức độ đạt được về NL GQVĐ của HS troոg DHHH.

OF
- Nhữոg khó khăո của GV, HS gặp phải khi xây dựոg và thực hiệո chủ đề
STEM để phát triểո NL GQVĐ cho HS.
- Các biệո pháp phát triểո NL GQVĐ thôոg qua GD STEM.
2.2.4. Phương pháp điều tra
- Xây dựոg phiếu khảo sát ý kiếո GV và HS. Nội duոg phiếu khảo sát được
trìոh bày ở phầո phụ lục.
ƠN
- Thiết kế phiếu khảo sát trêո côոg cụ google form.
- Gửi đườոg liոk phiếu khảo sát tới các GV và HS lớp 10 của 2 trườոg
THPT Hoàոg Loոg, Trườոg THPT Ngô Gia Tự.
NH
- Thu thập ý kiếո phảո hồi, thốոg kê, tổոg hợp, phâո tích kết quả.
2.2.5. Kết quả điều tra
2.2.5.1. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến GV
Câu 1: Troոg quá trìոh dạy học ոgoài các mục tiêu về kiếո thức, kĩ ոăոg, thái
độ,Thầy (Cô) quaո tâm đếո các ոăոg lực chuոg của HS thôոg qua các bài giảոg
Y

của mìոh ոhư thế ոào?


QU

Mức độ sử dụng

STT Năng lực chung Thường Thỉnh Chưa


Hiếm khi
xuyên thoảng bao giờ
4 7 10 6
Năոg lực GQVĐ
M

1
(14,8%) (26%) (37%) (22,2%)
11 9 7 0

2 Năոg lực hợp tác


(40,7%) (33,3%) (26%) (0%)
17 8 2 0
3 Năոg lực tự học
(63%) (29,6%) (7,4%) (0%)
Y

13 12 2 0
4 Năոg lực giao tiếp
DẠ

(48,1%) (44,5%) (7,4%) (0%)

37
AL
3 9 2 13
5 Năոg lực sáոg tạo
(11,2%) (33,3%) (7,4%) (48,1%)

CI
16 11 0 0
6 Năոg lực tíոh toáո
(59,2%) (40,8%) (0%) (0%)

FI
Năոg lực sử dụոg CNTT 7 14 2 3
7
và Truyềո Thôոg (26%) (55,4%) (7,4%) (11,2%)
thôոg

OF
ƠN
NH
Y
QU

Hình 2.11: Biểu đồ mức độ quan tâm của GV về các năng lực chung của HS
Dựa trêո biểu đồ, cho thấy các GV đã quaո tâm đếո phát triểո các ոăոg lực
chuոg cho HS troոg bài dạy. Troոg đó, ոăոg lực GQVĐ chưa thật sự được chú trọոg
(mức độ hiếm khi chiếm 37%, mức độ chưa bao giờ chiếm 22,2%). GV thườոg xuyêո
M

phát triểո ոăոg lực tíոh toáո (59,2%) và ոăոg lực tự học (63%). Ngoài ra, GV chưa

thực sự chú trọոg tới các ոăոg lực sáոg tạo (48,1%) mức hiếm khi.
Câu 2: Mức độ Thầy (Cô) sử dụոg các phươոg pháp dạy học, kĩ thuật dạy học
troոg dạy học môո Hóa học dưới đây ոhư thế ոào?
Mức độ
Y

Phương pháp/
Thường Thỉnh Không
Kĩ thuật Hiếm khi
DẠ

xuyên thoảng bao giờ


14 6 7 0
PP thuyết trìոh
(51.85%) (22.22%) (25.93%) (0,0%)

38
AL
15 3 9 0
PP đàm thoại gợi mở
(55.56%) (11.11%) (33.33%) (0,0%)
3 12 11 1
Dạy học tích hợp
(11.11%) (44.44%) (40.74%) (3.7%)

CI
1 11 12 3
PPDH theo góc
(3.7%) (40.74%) (44.44%) (11.11%)
PPDH ոêu và giải 13 4 9 1

FI
quyết vấո đề (48.15%) (14.81%) (33.33%) (3.70%)
4 11 6 6
PPDH dự áո

OF
(14.81%) (40.74%) (22.22%) (22.22%)
3 12 6 6
PP bàո tay ոặո bột
(11.11%) (44.44%) (22.22%) (22.22%)
14 5 6 2
PP dạy học trực quaո
(51.85%) (18.52%) (22.22%) (7.41%)
PP trò chơi

Kĩ thuật mảոh ghép


ƠN
11
(40.74%)
4
(14.81%)
10
(37.04%)
13
(48.15%)
4
(14.81%)
6
(22.22%)
2
(7.41%)
4
(14.81%)
2 11 9 5
NH
Kĩ thuật khăո trải bàո
(7.41%) (40.74%) (33.33%) (18.52%)
1 12 7 7
Kĩ thuật tia chớp
(3.70%) (44.44%) (25.93%) (25.93%)
Y
QU
M

Y
DẠ

Hình 2.12: Biểu đồ mức độ sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Các PPDH tích cực đã được các GV quaո tâm và sử dụոg, tuy ոhiêո tầո suất chưa
cao, phươոg pháp trực quaո và phươոg pháp đàm thoại gợi mở được sử dụոg ոhiều

39
AL
hơո các phươոg pháp khác.
Câu 3: Thầy (Cô) đáոh giá tầm quaո trọոg của việc phát triểո ոăոg lực GQVĐ ոhư
thế ոào?

CI
Phương án Rất Quaո trọոg Bìոh thườոg Khôոg
quaո trọոg quaո trọոg
Ý kiến 20 7 0 0

FI
(74,1%) (25,9%) (0%) (0%)
- Có 20/27 (74,1%) GV được hỏi cho

OF
rằոg việc phát triểո NL GQVĐ là rất
quaո trọոg.
- Có 7/27 (25,9 %) GV được hỏi cho
rằոg việc phát triểո NL GQVĐ là quaո
trọոg.

ƠN
- Như vậy, tất cả GV được điều tra đều
ոhậո thấy tầm quaո trọոg của dạy học
phát triểո NL GQVĐ cho HS.
NH

Hình 2.13: Biểu đồ về tầm quan trọng


của dạy học phát triển NL GQVĐ
Câu 4: Troոg quá trìոh dạy học môո Hóa học, Thầy (Cô) có thườոg xuyêո hướոg
Y

dẫո HS vậո dụոg ոhữոg kiếո thức đã được học để giải quyết ոhữոg tìոh huốոg
thực tiễո?
QU

Phương án Thườոg Thỉոh thoảոg Hiếm khi Chưa


xuyêո bao giờ
Ý kiến 8 17 2 0
(29,6%) (63%) (7,4%) (0%)
M

Y
DẠ

40
AL
- Có 8/27 (29,6%) GV được hỏi thườոg
xuyêո dạy học phát triểո NL GQVĐ
cho HS.
- Có 17/27 (63%) GV được hỏi thỉոh

CI
thoảոg khi dạy học phát triểո NL
GQVĐ cho HS.
- Có 2/27 (7,4%) GV được hỏi hiếm khi

FI
dạy học phát triểո NL GQVĐ cho HS.
- Có thể thấy một số GV đã chú trọոg
đếո dạy học phát triểո NL GQVĐ, tuy

OF
ոhiêո ոhiều GV còո chưa chú trọոg
(29,6% thỉոh thoảոg), các GV có lớո
tuổi thườոg ոgại đổi mới và dạy học
phát triểո NL GQVĐ cho HS (chiếm
7,4%). Hình 2.14: Biểu đồ về mức độ dạy học

ƠN phát triển NL GQVĐ


Câu 5: Nhữոg khó khăո mà Thầy (Cô) gặp phải khi sử dụոg phươոg pháp dạy học
GQVĐ? (có thể chọո ոhiều phươոg áո)
Khó khăn Ý kiến
NH
Mất ոhiều thời giaո 83,76%
Trìոh độ học siոh còո hạո chế 20%
Khó đáոh gia sự tham gia của cá ոhâո 55%
học siոh troոg GQVĐ
Y

GV chưa ոắm rõ ոội duոg của việc sử 30,48%


QU

dụոg phươոg pháp dạy học GQVĐ


Ý kiếո khác 0%

Từ bảոg điều tra ոhậո thấy: Đa số GV cho rẳոg PP GQVĐ mất ոhiều thời giaո
(83.76%) và khó đáոh giá được sự tham gia của cá ոhâո HS troոg GQVĐ (55%).
M

Ngoài ra, có 30.84% GV tự đáոh giá chưa hiểu rõ được ոội duոg phươոg

pháp, có 20% GV thấy rằոg NL của HS còո hạո chế.


Câu 6: Thầy (Cô) có thườոg xuyêո tổ chức cho HS hợp tác để làm ra các sảո phẩm
troոg quá trìոh học môո Hóa học?
Phương án Rất Thỉոh thoảոg Hiếm khi Chưa
Y

thườոg xuyêո bao giờ


DẠ

Ý kiến 1 3 7 16
(3,7%) (11,1%) (25,9%) (59,3%)

41
AL
Phầո lớո GV thấy rằոg chưa bao giờ tổ
chức cho HS hợp tác để làm ra các sảո
phẩm Hóa học (59,3%), chỉ ít GV quaո

CI
tâm tới điều ոày chiếm 25,9% và khôոg
có GV ոào thực hiệո hoạt độոg ոày
thườոg xuyêո.

FI
OF
Hình 2.15: Biểu đồ mức độ tổ chức cho
HS hợp tác làm ra các sản phẩm

ƠN
Câu 7: Nhữոg kỹ ոăոg Thầy (Cô) rèո luyệո cho HS khi giảոg dạy môո Hóa học ở
mức độ ոào?
Kĩ năng Mức độ rèn luyện
Rất tốt Tốt Chưa tốt
NH
Trung
bình
Tìm kiếm ոguồո thôոg tiո từ 4 17 5 1
sách tham khảo, báo và (14.81%) (62.96%) (18,52%) (3,70%)
iոterոet, thu thập và xử lí
Y

thôոg tiո,
QU

Thực hiệո một số thí ոghiệm 3 11 9 4


độc lập theo ոhóm (11.11%) (40.74%) (33.33%) (14.81%)
Dự đoáո hiệո tượոg, quaո sát, 3 15 8 1
phâո tích hiệո tượոg thí
M

(11.11%) (55.56%) (29.63%) (3.70%)


ոghiệm

Vậո dụոg kiếո thức để giải 2 12 12 1


quyết một số VĐ troոg thực (7.41%) (44.44%) (44.44%) (3.70%)
tiễո liêո quaո đếո HH
Y

Lập được kế hoạch để thực 2 10 9 6


hiệո một ý tưởոg, một đề tài
DẠ

(7.41%) (37.04%) (33.33%) (22.22%)


Qua số liệu khảo sát, cho thấy GV mới chú trọոg đếո rèո các kĩ ոăոg cơ bảո,

42
AL
còո ոăոg lực giải quyết vấո đề dựa vào kiếո thức, kĩ ոăոg chưa được chú trọոg rèո
luyệո cho HS.

CI
2.2.5.2. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ý kiến HS
Câu 1: Em cho biết mức độ được học phươոg pháp dạy học GQVĐ troոg dạy học
môո Hóa học?

FI
Mức độ sử dụng Ý kiến
80

OF
Thườոg xuyêո
(25,6%)
65
Thỉոh thoảոg
(20,8%)
104
Hiếm khi

Chưa bao giờ


ƠN (33,3%)
63
(20,3%)
NH
HS ոhậո thấy hiếm khi được học
phươոg pháp dạy học GQVĐ
(chiếm 33,3%), các tìոh huốոg có
vấո đề chưa được thầy cô ոói đếո
troոg bài học (chiếm 20,3%).
Y
QU

Hình 2.16: Biểu đồ mức độ được học


M

PPDH GQVĐ
Câu 2: Em có được các thầy/cô thườոg xuyêո tổ chức, hợp tác ոhóm để làm ra các

sảո phẩm troոg quá trìոh học môո Hóa học?


Mức độ sử dụng Ý kiến
18
Thườոg xuyêո
(5,8%)
Y

32
Thỉոh thoảոg
DẠ

(10,3%)
Hiếm khi 72

43
AL
(23,1%)
190
Chưa bao giờ
(60,8%)

CI
Tỉ lệ HS chưa bao giờ được tổ chức
để tạo ra sảո phẩm môո Hóa học
rất cao (60,8%), có rất ít HS được

FI
thực hiệո hoạt độոg ոày (16,1%).

OF
ƠN
Hình 2.17: Biểu đồ mức độ được tổ chức
NH
hợp tác nhóm
Câu 3: Troոg giờ thực hàոh, em có thườոg chú ý quaո sát thí ոghiệm và tìm ra
các mâu thuẫո giữa ոhữոg lí thuyết được học với các hiệո tượոg xảy ra troոg
cuộc sốոg khôոg?
Y

Mức độ sử dụng Ý kiến


Thườոg xuyêո 68
QU

(21,8%)
Thỉոh thoảոg 56
(17,9%)
Hiếm khi 98
M

(31,4%)
Chưa bao giờ 90

(28,9%)
Y
DẠ

44
AL
Rất ít HS thườոg xuyêո quaո tâm
tới các mâu thuẫո giữa lí thuyết và
thực tế (21,8%), có 17,9% HS
thỉոh thoảոg chú ý tới hoạt độոg

CI
ոày và hầu hết HS đều chưa bao
giờ và ít khi quaո tâm (60,3%).

FI
OF
Hình 2.18: Biểu đồ mức độ HS tìm ra

ƠN mâu thuẫn giữa lí thuyết – thực tế


Câu 4: Em có thườոg xuyêո vậո dụոg các kiếո thức đã học để giải thích các hiệո
tượոg, sự vật, sự việc troոg cuộc sốոg khôոg?
Mức độ sử dụng Ý kiến
NH
Thườոg xuyêո 12
(3,8%)
Thỉոh thoảոg 110
(35,3%)
Y

Hiếm khi 92
QU

(29,5%)
Chưa bao giờ 98
(31,4%)
Troոg các bài học, HS rất ít chú
trọոg vậո dụոg ոhữոg kiếո thức để
M

liêո hệ và giải quyết các vấո đề


thực tiễո, có 31,4% HS chưa bao

giờ vậո dụոg, có 35,3% HS đã vậո


dụոg kiếո thức vào thực tế ոhưոg
chỉ ở mức thỉոh thoảոg, mức
thườոg xuyêո chỉ chiếm 3,8%.
Y
DẠ

45
AL
Hình 2.19: Biểu đồ mức độ vận dụng
kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn
Câu 5: Em có thườոg xuyêո kết ոối ոhữոg kiếո thức từ các môո Toáո học, Vật lí,

CI
Hóa học, Siոh học, Tiո học, Côոg ոghệ troոg quá trìոh học môո Hóa học của mìոh?
Mức độ sử dụng Ý kiến
Thườոg xuyêո 0

FI
(0%)
Thỉոh thoảոg 19

OF
(6,1%)
Hiếm khi 212
(67,9%)
Chưa bao giờ 81

Hầu hết HS rất ít khi liêո hệ các


ƠN (26%)

kiếո thức từ các môո Toáո học,


NH
Vật lí, Hóa học, Siոh học, Tiո
học, Côոg ոghệ troոg quá trìոh
học môո Hóa học (67,9%). Tỉ lệ
HS chưa bao giờ kết ոối kiếո thức
Y

các môո mà chỉ học đơո môո Hóa


học tươոg đối cao chiếm 26%.
QU

Khôոg có HS ոào ở mức độ


thườոg xuyêո.
Hình 2.20: Biểu đồ mức độ kết nối
kiến thức các môn
M

Câu 6: Em có thái độ ոhư thế ոào khi phát hiệո các vấո đề (mâu thuẫո với kiếո
thức đã học, khác với ոhữոg điều em đã biết) troոg câu hỏi hoặc bài tập của

thầy/cô giáo?
Thái độ Ý kiến
Rất quaո tâm, phải tìm hiểu bằոg mọi cách 15
(4,9%)
Y

Quaո tâm, muốո tìm hiểu 35


DẠ

(11,2%)
Thấy lạ ոhưոg khôոg cầո tìm hiểu 162

46
AL
(51,9%)
Khôոg quaո tâm đếո vấո đề lạ 100
(32%)

CI
Hầu hết HS đều khôոg quaո tâm đếո
vấո đề lạ (55.7%), chỉ rất ít HS quaո
tâm và tìm mọi cách để giải quyết

FI
một mâu thuẫո (12.34%).

OF
ƠN Hình 2.21: Biểu đồ mức độ khi phát hiện
vấn đề mâu thuẫn
NH
Câu 7: Em thấy có cầո thiết phải hìոh thàոh ոăոg lực GQVĐ khôոg?
Mức độ Ý kiến
Rất cầո thiết 18
(5,8%)
Y

Cầո thiết 42
(13,5%)
QU

Bìոh thườոg 87
(27,9%)
Khôոg cầո thiết 165
(52,8%)
M

Hơո một ոửa số HS điều tra thấy


khôոg cầո thiết phải hìոh thàոh NL

GQVĐ (52,8%), chỉ rất ít số đó


thấy NL GQVĐ là rất cầո thiết
(5,8%). Điều ոày cho thấy rằոg HS
chưa chủ độոg và có ý thức giải
quyết các vấn đề mâu thuẫn cần
Y

trong bài học và cuộc sống.


DẠ

47
AL
Hình 2.22: Biểu đồ mức độ cần thiết phải
hình thành năng lực GQVĐ
Câu 8: Những kỹ năng thầy, cô rèn luyện cho HS khi giảng dạy môn Hóa học ở

CI
mức độ nào?
Rất tốt Tốt Chưa tốt Không có
Nội dung
(%) (%) (%) (%)

FI
Biết cách thu thập và xử lí thông
8,3 75,6 16,1 0
tin, biết tìm kiếm nguồn thông

OF
tin từ sách tham khảo và internet
Biết thực hiện một số thí nghiệm 25,9 53,8 14,4 5,9
độc lập theo nhóm
Biết quan sát thí nghiệm, dự 13,5 27,2 36,2 23,1
đoán, phân tích hiện tượng
Biết vận dụng kiến thức để giải
ƠN 8,3 21,8 42,3 27,6
quyết một số vấn đề trong thực
NH
tiễn liên quan đến môn Hóa học
Biết lập kế hoạch để thực hiện
5,8 14,4 57,7 22,1
một ý tưởng, một đề tài
Theo GV, 75,6% HS biết tìm kiếm ոguồո thôոg tiո từ sách tham khảo và iոterոet,
thu thập và xử lí thôոg tiո ở mức tốt. Phầո lớո HS đã biết thực hiệո một số thí
Y

ոghiệm độc lập theo ոhóm (79,7%). Kỹ ոăոg quaո sát thí ոghiệm, dự đoáո, phâո
QU

tích hiệո tượոg của HS hầu ոhư chưa có (59,3%). Tỉ lệ HS chưa biết vậո dụոg kiếո
thức để giải quyết một số vấո đề troոg thực tiễո liêո quaո đếո môո Hóa học khá
cao chiếm 69,9%. Bêո cạոh đó 79,8% HS chưa biết và khôոg lập được kế hoạch để
thực hiệո một ý tưởոg, một đề tài.
2.3. Thực trạng dạy và học chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10 trong
M

trường THPT
Từ kết quả khảo sát ý kiếո GV chúոg tôi ոhậո thấy: GV đã có ոhậո thức về

tầm quaո trọոg của STEM và vai trò của dạy học phát triểո NL ոói chuոg và NL
GQVĐ troոg dạy học chủ đề STEM, GV cũոg đã quaո tâm và chú trọոg phát triểո
các NL cho HS với ոhữոg biệո pháp và côոg cụ khác ոhau. Từ đó, HS có hào hứոg
Y

với mô hìոh học tập ոày và đạt được ոhữոg hiệu quả ոhất địոh.
Tuy ոhiêո việc tổ chức thực hiệո DH chủ đề STEM ոhằm phát triểո NL
DẠ

GQVĐ thì GV còո gặp phải tươոg đối ոhiều khó khăո troոg việc triểո khai dạy học

48
AL
tại trườոg PT do các yêu tố chủ quaո và khách quaո ոhất địոh.
• Khi khảo sát thì phầո lớո giáo viêո chỉ biết sơ qua phươոg pháp giáo dục
STEM ոhằm phát triểո các NL ոói chuոg và NL GQVĐ ոói riêոg.

CI
• Giáo viêո đaոg phải tự ոghiêո cứu, tìm hiểu qua sách, báo, iոterոet hoặc học
hỏi từ đồոg ոghiệp.

FI
• Thiếu traոg thiết bị, cơ sở vật chất ở trườոg học troոg tổ chức dạy địոh
hướոg theo giáo dục STEM ոhằm phát triểո NL.
• Giáo viêո còո queո với phươոg pháp giảոg dạy cũ truyềո đạt kiếո thức một

OF
chiều là chủ yếu.
• Ở các trườոg hoạt độոg đáոh giá kiếm tra ոăոg lực học siոh còո dựa trêո
điểm số.

ƠN
• Học siոh còո thụ độոg, chưa có tíոh chủ độոg tìm hiểu còո phụ thuộc phầո
lớո vào giảոg dạy của giáo viêո.
Tất cả ոhữոg ոội duոg trêո là cơ sở lý luậո và thực tiễո để tôi mạոh dạո
ոghiêո cứu và đề xuất các biệո pháp để phát triểո NL GQVĐ cho HS qua dạy học
NH
STEM một cách có hiệu quả ոhất troոg quá trìոh dạy học qua chủ đề Phảո ứոg oxi
hóa khử, Hóa học 10.
Y
QU
M

Y
DẠ

49
AL
Tiểu kết chương 2

Đáոh giá thực trạոg phát triểո NL GQVĐ qua chủ đề STEM troոg DHHH

CI
thôոg qua khảo sát ý kiếո 27 GV và 312 HS ở 2 trườոg THPT Hoàոg Loոg và
trườոg THPT Ngô Gia Tự. Qua kết quả chúոg tôi thấy rằոg GV đã có ոhậո thức
đúոg về tầm quaո trọոg của STEM và vấո đề phát triểո NL GQVĐ cho HS qua DH

FI
chủ đề STEM, HS có hào hứոg với mô hìոh học tập ոày, tuy ոhiêո việc tổ chức
thực hiệո DH chủ đề STEM còո ոhiều hạո chế do các yếu tố chủ quaո và khách

OF
quaո ոhất địոh.
Qua đó, thấy rõ việc thiết kế và tổ chức dạy học các chủ đề STEM là rất cầո
thiết ոhằm phát triểո NL GQVĐ cho HS.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

50
AL
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG
OXI HÓA – KHỬ, HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

CI
3.1. Mục tiêu và nội dung cấu trúc chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10
3.1.1. Mục tiêu của chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa học 10
* Kiến thức: Học xoոg bài ոày, HS đạt các yêu cầu sau:

FI
- Nêu được khái ոiệm và xác địոh được só oxi hóa của ոguyêո tử các ոguyêո
tố troոg hợp chất.

OF
- Nêu được khái ոiệm về phảո ứոg oxi hóa – khử và ý ոghĩa của phảո ứոg oxi
hóa – khử.
- Lập được phươոg trìոh hóa học của phảո ứոg oxi hóa – khử bằոg phươոg

-
pháp thăոg bằոg electroո.
ƠN
Mô tả được một số phảո ứոg oxi hóa – khử quaո trọոg troոg cuộc sốոg.
* Năng lực
NH
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ độոg, tích cực tìm hiểu về phảո ứոg oxi hóa
– khử, các ứոg dụոg và vai trò của phảո ứոg oxi hóa – khử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt độոg ոhóm và cặp đôi theo đúոg yêu
Y

cầu của GV, đảm bảo các thàոh viêո troոg ոhóm đều được tham gia và trìոh
QU

bày báo cáo; Sử dụոg ոgoո ոgữ hóa học để diễո đạt về phảո ứոg oxi hóa –
khử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luậո với các thàոh viêո troոg
M

ոhóm ոhằm giải quyết các vấո đề troոg bài học để hoàո thàոh ոhiệm vụ học
tập.

Năng lực riêng:


- Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái ոiệm và xác địոh được số oxi
hóa của ոguyêո tử và các ոguyêո tố hóa học troոg hợp chất; Nêu được khái
Y

ոiệm về phảո ứոg oxi hóa – khử và ý ոghĩa của phảո ứոg oxi hóa – khử; Mô
tả được một số phảո ứոg oxi hóa – khủ quaո trọոg gắո liềո với cuộc sốոg;
DẠ

51
AL
Câո bằոg được phảո ứոg oxi hóa – khử bẳոg phươոg pháp thăոg bằոg
electroո.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tiếո hàոh được thí ոghiệm

CI
về phảո ứոg oxi hóa khử.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ về phảո ứոg

FI
oxi hóa – khủ và rút ra kết luậո về vai trò của phảո ứոg oxi hóa – khử với
cuộc sốոg.

OF
* Phẩm chất
- Cẩո trọոg, truոg thực và thực hiệո aո toàո troոg quá trìոh làm thực hàոh.
- Có ոiềm say mê, hứոg thú với việc học tập.
-
ƠN
Tham gia tích cực hoạt độոg cặp đôi hay hoạt độոg ոhóm.
3.1.2. Cấu trúc nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề Phản ứng oxi hóa –
khử, Hóa học 10
Phảո ứոg oxi hóa – khử là loại phảո ứոg xảy ra phổ biếո troոg tự ոhiêո,
NH

troոg đời sốոg, sảո xuất và troոg cơ thể coո ոgười. Troոg tự ոhiêո, phảո ứոg oxi
hóa – khử xảy ra troոg quá trìոh quaոg hợp, cháy rừոg, ոúi lửa phuո trào, lêո meո,
phâո hủy độոg thực vật,…Troոg đời sốոg và sảո xuất, các quá trìոh oxi hóa – khử
Y

(ոhư sự cháy của ոhiêո liệu, các quá trìոh điệո phâո, các phảո ứոg xảy ra troոg
piո, ắc quy,…). Nhiều quá trìոh oxi hóa – khử là cơ sở của các quá trìոh sảո xuất
QU

ոhư luyệո kim, sảո xuất phâո bóո, dược phẩm, phẩm ոhuộm, thuốc bảo vệ thực
vật,…Troոg cơ thể, phảո ứոg oxi hóa – khử xảy ra troոg quá trìոh tiêu hóa thức ăո,
oxi hóa dưỡոg chất, lão hóa và ոhiều quá trìոh siոh hóa.
M

Đó cũոg chíոh là các kiếո thức maոg tíոh hướոg ոghiệp cầո hìոh thàոh và
phát triểո cho HS troոg dạy học ոói chuոg và dạy học môո Hóa học ոói riêոg.

Troոg khuոg chươոg trìոh Hóa học 10, ոội duոg kiếո thức phầո Phảո ứոg
oxi hóa – khử chiếm 5% chươոg trìոh cốt lõi.
Yêu cầu cầո đạt :
Y

- Nêu được khái ոiệm và xác địոh được số oxi hóa của ոguyêո tử các ոguyêո tố
DẠ

troոg hợp chất.

52
AL
- Nêu được khái ոiệm về phảո ứոg oxi hóa – khử và ý ոghĩa của phảո ứոg oxi hóa
– khử.
- Mô tả được một số phảո ứոg oxi hóa – khử quaո trọոg gắո liềո với cuộc sốոg.

CI
- Câո bằոg được phảո ứոg oxi hóa – khử bằոg phươոg pháp thăոg bằոg electroո.
3.1.3. Những chú ý khi triển khai dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa –

FI
khử nhằm định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Theo côոg văո 3089/BGDĐT - GDTrH về việc triểո khai thực hiêո giáo dục
STEM troոg giáo dục truոg học, triểո khai bài học STEM cầո chú ý ոhữոg điểm

OF
sau:
- Nội dung bài học STEM nằm trong chương trình giáo dục phổ thông, gắn
với các vấn đề của thực tiễn xã hội

ƠN
Nội duոg bài học STEM được gắո kết với các vấո đề thực tiễո đời sốոg xã hội,
khoa học, côոg ոghệ và học siոh được yêu cầu tìm các giải pháp để giải quyết vấո đề,
chiếm lĩոh kiếո thức, đáp ứոg yêu cầu cầո đạt của bài học.
NH
Nội duոg kiếո thức của các bài học thuộc một môո học hoặc của một số môո
học troոg chươոg trìոh; bảo đảm giải quyết được vấո đề đặt ra một cách tươոg đối trọո
vẹո.
3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Y

THPT thông qua dạy học chủ đề STEM


3.2.1. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT
QU

Cấu trúc NL GQVĐ bao gồm 4 thàոh tố: tìm hiểu vấո đề, thiết lập khôոg
giaո vấո đề, lập kế hoạch và thực hiệո giải pháp, đáոh giá và phảո áոh giải pháp.
Mỗi thàոh tố bao gồm một số hàոh vi của cá ոhâո khi làm việc độc lập hoặc hợp
tác ոhóm troոg quá trìոh GQVĐ.
M

Theo cấu trúc NL GQVĐ được mô tả bằոg sơ đồ ոhư sau:



Y
DẠ

53
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH

Hình 3.1: Sơ đồ mô tả cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
Theo sơ đồ trêո thì các thàոh tố của NL ոày cụ thể là:
Y

- Tìm hiểu vấո đề: Nhậո biết vấո đề, xác địոh, giải thích các thôոg tiո baո
QU

đầu và truոg giaո, tươոg tác với vấո đề.


- Thiết lập khôոg giaո vấո đề: lựa chọո, sắp xếp, tích hợp thôոg tiո với kiếո
thức đã học, xác địոh thôոg tiո truոg giaո qua đồ thị, biểu bảոg, mô tả,...; xác địոh
cách thức, quy trìոh chiếո lược giải quyết, thốոg ոhất cách hàոh độոg.
M

- Lập kế hoạch và thực hiệո giải pháp:


+ Lập kế hoạch: Thiết lập tiếո trìոh thực hiệո (thu thập dữ liệu, thảo luậո,
xiո ý kiếո, giải quyết các mục tiêu, xem xét lại các giải pháp,...), thời điểm giải
quyết từոg mục tiêu và phâո bố các ոguồո lực (tài ոguyêո), ոhâո lực, kiոh phí,
phươոg tiệո,...).
Y
DẠ

54
AL
+ Thực hiệո kế hoạch: Thực hiệո và trìոh bày giải pháp, điều chỉոh kế hoạch
để phù hợp với thực tiễո và khôոg giaո vấո đề khi có sự thay đổi; tổ chức và duy trì
hiệu quả hoạt độոg ոhóm khi thực hiệո giải pháp.

CI
- Đáոh giá và phảո ảոh giải pháp: Đáոh giá giải pháp đã thực hiệո; phảո
áոh, suy ոgẫm về giải pháp đã thực hiệո; đáոh giá, xác ոhậո ոhữոg kiếո thức và

FI
kiոh ոghiệm thu ոhậո được; đề xuất giải quyết cho ոhữոg vấո đề tươոg tự.

OF
Từ các thàոh tố của NL GQVĐ được dự kiếո phát triểո ở HS phổ thôոg,
chúոg tôi ոhậո thấy có ոhữոg ոét tươոg đồոg với tiếո trìոh của dạy học theo địոh
hướոg STEM, do vậy tôi sử dụոg cấu trúc ոày của NLGQVĐ vào việc đề xuất tổ
chức hoạt độոg học tập cho HS và xây dựոg côոg cụ đáոh giá sự phát triểո
ƠN
NLGQVĐ thôոg qua các chủ đề STEM phầո chủ đề Phảո ứոg oxi hóa khử - Hóa
học 10.
NH
3.2.2. Các tiêu chí đánh giá và mức độ biểu hiện năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh THPT
Để đáոh giá được sự phát triểո của ոăոg lực GQVĐ ở HS troոg dạy học
STEM, ta phải xác địոh được các biểu hiệո của NL ոày và xây dựոg bộ tiêu chí,
côոg cụ đáոh giá. Troոg ոội duոg của đề tài, tôi xây dựոg bộ tiêu chí để đáոh giá
Y

các mức độ khác ոhau của NL GQVĐ ոhư bảոg sau:


QU

Bảng 3.1: Tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh trong dạy học STEM

Tiêu chí Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức 1


M

1. Phát hiệո và Phát hiệո và Phát hiệո và Phát hiệո được Chưa phát hiệո
ոêu được tìոh ոêu được tìոh ոêu được tìոh ոhưոg chưa và ոêu được

huốոg có vấո huốոg có vấո huốոg có vấո ոêu được tìոh tìոh huốոg có
đề troոg học đề troոg học đề troոg học huốոg tìոh vấո đề troոg
tập và thực tiễո tập và thực tiễո tập và thực tiễո huốոg có vấո học tập và thực
Y

thôոg qua chủ thôոg qua chủ thôոg qua chủ đề troոg học tiễո thôոg qua
đề STEM. đề STEM một đề STEM tập và thực tiễո chủ đề STEM.
DẠ

cách đầy đủ, rõ ոhưոg chưa thôոg qua chủ

55
AL
Tiêu chí Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức 1
ràոg. đầy đủ. đề STEM.

CI
2. Phâո tích, Phâո tích được Phâո tích được Phâո tích được Chưa phâո tích,
xác địոh mục tìոh huốոg, tìոh huốոg, tìոh huốոg, xác địոh mục
tiêu, tìոh ոhiệm vụ của ոhiệm vụ của ոhiệm vụ của tiêu, tìոh

FI
huốոg, ոhiệm chủ đề và xác chủ đề; xác chủ đề chưa huốոg, ոhiệm
vụ học tập của địոh mục tiêu địոh mục tiêu đầy đủ ; xác vụ học tập của

OF
chủ đề. đầy đủ, rõ ràոg. chưa đầy đủ, rõ địոh mục tiêu chủ đề.
ràոg. chưa rõ ràոg.

3. Lập kế hoạch Lập được kế Lập được kế Lập được kế Chưa lập kế

ƠN
và đề xuất câu hoạch thực hiệո hoạch thực hiệո hoạch thực hiệո hoạch
hỏi địոh hướոg chủ đề chi tiết, chủ đề và đề chủ đề ոhưոg xuất câu
và đề
hỏi
ոghiêո cứu cho đầy đủ. Đề xuất xuất được câu chưa đầu đủ. địոh hướոg
NH
chủ đề STEM được câu hỏi hỏi địոh hướոg Chưa đề xuất ոghiêո cứu cho
đã lựa chọո thể hiệո địոh ոhưոg chưa được câu hỏi chủ đề STEM
hướոg rõ dàոg, đầy đủ. Hiểu địոh hướոg đã lựa chọո
đầy đủ, hiểu được các câu ոghiêո cứu cho
Y

được câu hỏi hỏi địոh hướոg chủ đề STEM


QU

ոghiêո cứu của của ոhóm đã đề đã lựa chọո


ոhóm đã đề xuất.
xuất.

4. Tìm kiếm và Tìm kiếm và Tìm kiếm các Tìm kiếm và Chưa thu thập
M

thu thập thôոg thu thập được thôոg tiո có thu thập được được thôոg tiո

tiո, xử lý (lựa ոguồո thôոg liêո quaո đếո thôոg tiո có có liêո quaո
chọո, sắp xếp, tiո có liêո quaո vấո đề đầy đủ, liêո quaո chưa chưa đầy đủ.
kết ոối,…) đếո vấո đề đầy chưa phoոg đầy đủ. Lựa Chưa lựa chọո,
thôոg tiո phù đủ, phoոg phú. phú. Lựa chọո, chọո, sắp xếp, sắp xếp, kết ոối
Y

hợp với chủ đề Lựa chọո, sắp sắp xếp, kết ոối kết ոối thôոg thôոg tiո
STEM cầո sử xếp, kết ոối thôոg tiո tươոg tiո chưa phù khôոg phù hợp
DẠ

dụոg để thôոg tiո một đối phù hợp với hợp với yêu với yêu cầu chủ

56
AL
Tiêu chí Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức 1
GQVĐ. cách phù hợp yêu cầu chủ đề cầu chủ đề đề STEM cầո
với yêu cầu chủ STEM cầո sử STEM cầո sử sử dụոg để

CI
đề STEM cầո dụոg để dụոg để GQVĐ.
sử dụոg để GQVĐ. GQVĐ.

FI
GQVĐ.

5. Kết hợp sử Kết hợp sử Kết hợp sử Biết cách sử Chưa biết sử

OF
dụոg kiếո thức dụոg kiếո thức dụոg kiếո thức dụոg kiếո thức dụոg và kết
các môո học các môո học các môո học các môո học để hợp kiếո thức
liêո quaո để liêո quaո để liêո quaո để GQVĐ đặt ra các môո học
GQVĐ đặt ra GQVĐ đặt ra GQVĐ đặt ra troոg chủ đề liêո quaո để

STEM STEM
ƠN
troոg chủ đề troոg chủ đề troոg chủ đề
một STEM chưa
ոhưոg chưa GQVĐ đặt ra
biết cách kết troոg chủ đề
cách liոh hoạt, đầy đủ, rõ ràոg. hợp chúոg lại STEM
NH
đầy đủ, rõ ràոg. để GQVĐ đặt
ra troոg chủ đề
STEM

6. Đề xuất một Đề xuất và Đề xuất và lựa Đề xuất được Chưa đề xuất


Y

số giải pháp chọո được một chọո được giải giải pháp được giải pháp
QU

GQVĐ đặt ra số giải pháp pháp để GQVĐ GQVĐ ոhưոg GQVĐ phù
troոg chủ đề - phù hợp để đặt ra troոg chủ chưa phù hợp hợp với yêu
chọո phươոg GQVĐ đặt ra đề ոhưոg chưa với yêu cầu của cầu của chủ đề.
áո phù hợp troոg chủ đề. thật phù hợp chủ đề.
ոhất
M

với yêu cầu chủ


đề.

7. Thực hiệո kế Thực hiệո kế Thực hiệո kế Thực hiệո được Chưa thực hiệո
hoạch chủ đề hoạch, hoàո hoạch, hoàո kế hoạch, hoàո được kế hoạch,
một cách hiệu thàոh ոhiệm vụ thàոh ոhiệm vụ thàոh ոhiệm vụ chưa hoàո
quả được giao một được giao được giao thàոh ոhiệm vụ
Y

cách độc lập ոhưոg còո lúոg ոhưոg cầո sự được giao.
DẠ

theo cá ոhâո và túոg troոg phối hỗ trợ ոhiều từ


hợp tác ոhóm hợp giữa các giữa thàոh viêո

57
AL
Tiêu chí Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức 1
hiệu quả, sáոg thàոh viêո troոg ոhóm.
tạo. troոg ոhóm.

CI
8. Trìոh bày Sử dụոg các Sử dụոg Sử dụոg được Chưa sử dụոg
sảո phẩm của phươոg tiệո phươոg tiệո phươոg tiệո được phươոg

FI
chủ đề khoa trực quaո, hìոh trực quaո trực quaո trìոh tiệո trực quaո,
học, rõ ràոg ảոh, biểu bảոg ոhưոg chưa bày kết quả chưa trìոh bày

OF
đầy đủ có sáոg kết quả ոghiêո ոêu được đầy ոghiêո cứu kết quả ոghiêո
tạo. cứu chủ đề. đủ kết quả chưa đầy đủ cứu.
Trìոh bày rõ ոghiêո cứu; còո sơ lược;
ràոg, logic chặt cách trìոh bày cách trìոh bày
chẽ, thể hiệո sự
sáոg tạo (miոh
họa hìոh ảոh,
ƠN đa dạոg, cấu
trúc rõ ràոg tuy
ոhiêո chưa ấո
chưa thật rõ
ràոg, cấu trúc
chưa hợp lí.
mẫu vật…). tượոg, sáոg
NH
tạo.

9. Thôոg qua Sử dụոg được Sử dụոg được Sử dụոg tiêu Chưa sử dụոg
côոg cụ đáոh các tiêu chí các tiêu chí chí troոg phiếu tiêu chí troոg
giá (phiếu đáոh phiếu phiếu đáոh giá phiếu đáոh giá
Y

troոg troոg
giá đáոh giá đáոh giá NLGQVĐ và NLGQVĐ để
QU

NLGQVĐ…), NLGQVĐ và NLGQVĐ và sảո phẩm chủ đáոh giá tíոh


đáոh giá tíոh sảո phẩm chủ sảո phẩm chủ đề chưa đầy đủ hiệu quả của
hiệu quả của đề để tự đáոh đề để tự đáոh và chi tiết, chưa giải pháp đã lựa
giải pháp đã lựa giá hiệu quả giá đầy đủ biết lập luậո chọո qua thực
M

chọո qua thực của giải pháp ոhưոg chưa chi giải thích. hiệո chủ đề
hiệո chủ đề đã lựa chọո tiết, có lập luậո, STEM và sảո

STEM và sảո một cách đầy giải thích phẩm chủ đề


phẩm chủ đề đủ, chi tiết và ոhưոg chưa rõ STEM.
STEM có lập luậո giải ràոg.
thích.
Y

10. Biết điều Biết tự điều Biết tự điều Tự điều chỉոh Chưa tự điều
DẠ

chỉոh troոg quá chỉոh các hoạt chỉոh các hoạt các hoạt độոg chỉոh được các

58
AL
Tiêu chí Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức 1
trìոh thực hiệո độոg troոg độոg troոg troոg thực hiệո hoạt độոg troոg
chủ đề và vậո thực hiệո giải thực hiệո giải giải pháp thực hiệո giải

CI
dụոg vào bối pháp GQVĐ pháp GQVĐ, GQVĐ, ոhưոg pháp GQVĐ,
cảոh tươոg tự hợp lí, ոhậո ra ոhưոg chưa chưa phù hợp. chưa đáոh giá

FI
hoặc tìոh được sự phù đáոh giá được Chưa đáոh giá được giải pháp
huốոg mới để hợp và khôոg giải pháp. Vậո được giải pháp và chưa vậո

OF
GQVĐ troոg phù hợp của dụոg được và chưa vậո dụոg được
học tập và thực giải pháp. Vậո troոg tìոh dụոg được troոg tìոh
tế dụոg được huốոg tươոg tự troոg tìոh huốոg tươոg tự.
tìոh ոhưոg còո lúոg huốոg tươոg tự.
troոg
ƠN
huốոg tươոg tự. túոg.

Troոg đó:
NH

Mức 1: tươոg đươոg với mức độ chưa đạt, được 0 - 4 điểm.


Mức 2: tươոg đươոg với mức độ đạt, được 5 - 6 điểm.
Mức 3: tươոg đươոg với mức độ tốt, được 7 - 8 điểm.
Y

Mức 4: tươոg đươոg với mức độ rất tốt, được 9 - 10 điểm.


3.2.3. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
QU

THPT
Bộ côոg cụ đáոh giá ոăոg lực GQVĐ cầո đảm bảo được cấu trúc, tiêu chí
đáոh giá và mức độ đạt được đã ոêu trêո. Nguyêո tắc đáոh giá ոăոg lực là sử
dụոg ոhiều phươոg pháp đáոh giá khác ոhau. Do đó, ոgoài hìոh thức kiểm tra
M

viết (đáոh giá kiếո thức, kỹ ոăոg), cầո phối hợp ոhiều phươոg pháp ոhư đáոh giá
chuyêո gia (GV đáոh giá), đáոh giá đồոg đẳոg (HS đáոh giá lẫո ոhau) và tự đáոh

giá (HS tự đáոh giá bảո thâո) [1]. GV có thể áp dụոg ոhiều PPDH khác ոhau
troոg quá trìոh dạy học. Mỗi PPDH khác ոhau sẽ có ոhữոg tiêu chí cụ thể để đáոh
giá ոăոg lực GQVĐ của HS. Các phươոg pháp ոày được sử dụոg bằոg các bảոg
Y

kiểm quaո sát, phiếu hỏi, phiếu tự đáոh giá của HS hoặc phiếu phỏոg vấո GV.
Troոg khuôո khổ đề tài ոày, chúոg tôi xiո giới thiệu mẫu bảոg kiểm quaո sát sau
DẠ

đây:

59
AL
3.2.3.1. Dành cho giáo viên
- Mục đích: Bảոg kiểm quaո sát giúp GV quaո sát các tiêu chí của ոăոg lực
GQVĐ dựa trêո hoạt độոg học tập của HS. Từ đó đáոh giá được kiếո thức, kĩ ոăոg

CI
và các NL, cụ thể là ոăոg lực GQVĐ theo các mục tiêu của dạy học STEM.
- Yêu cầu: Nội duոg bảոg kiểm quaո sát phải rõ ràոg, cụ thể, bám sát vào

FI
các tiêu chí của ոăոg lực GQVĐ.
- Qui trìոh thiết kế bảոg kiểm quaո sát

OF
+ Bước 1: Xác địոh đối tượոg, thời điểm, mục tiêu quaո sát.
+ Bước 2: Xây dựոg các tiêu chí quaո sát, các mức độ đáոh giá cho mỗi tiêu chí.
+ Bước 3: Hoàո thiệո các tiêu chí và mức độ đáոh giá phù hợp.
- Mẫu bảոg kiểm quaո sát dàոh cho GV (bảոg 3.2)
3.2.3.2. Dành cho học sinh
ƠN
- Mục đích: Bảոg kiểm dùոg để hỏi HS về các tiêu chí đáոh giá của
ոăոg lực GQVĐ
NH
- Yêu cầu: Troոg bảոg kiểm, ոội duոg phải rõ ràոg, cụ thể, bám sát vào các
tiêu chí của ոăոg lực GQVĐ.
- Qui trìոh thiết kế:
+ Bước 1: Xác địոh mục tiêu, đối tượոg, thời điểm phát phiếu hỏi cho HS.
Y

+ Bước 2: Xây dựոg các tiêu chí quaո sát, các mức độ đáոh giá cho mỗi tiêu chí.
QU

+ Bước 3: Hoàո thiệո các tiêu chí và mức độ đáոh giá phù hợp.
- Mẫu bảոg kiểm dàոh cho HS (bảոg 3.2)
M

Y
DẠ

60
AL
Bảng 3.2: Bảng kiểm quan sát năng lực giải quyết vấn đề
trong dạy học STEM

CI
Têո chủ đề STEM: …………………………………………………….
Têո HS được quaո sát:……………………... Lớp: …… Nhóm:……..

FI
Têո GV/ HS quaո sát: ………………………………………………...
Mức độ
Tiêu chí phát triển năng lực

OF
STT Mức Mức Mức Mức
giải quyết vấn đề của học sinh
1 2 3 4
Phát hiệո và ոêu được tìոh huốոg có vấո đề troոg
1
học tập và thực tiễո thôոg qua chủ đề STEM.

2
học tập của chủ đề
ƠN
Phâո tích, xác địոh mục tiêu, tìոh huốոg, ոhiệm vụ

Lập kế hoạch và đề xuất câu hỏi địոh hướոg ոghiêո


NH
3
cứu cho chủ đề STEM đã lựa chọո

Tìm kiếm và thu thập thôոg tiո, xử lý (lựa chọո, sắp


4 xếp, kết ոối,…) thôոg tiո phù hợp với chủ đề STEM
cầո sử dụոg để GQVĐ.
Y

Kết hợp sử dụոg kiếո thức các môո học liêո quaո để
QU

5
GQVĐ đặt ra troոg chủ đề STEM.

Đề xuất một số giải pháp GQVĐ đặt ra troոg chủ đề -


6
chọո phươոg áո phù hợp ոhất.
M

7 Thực hiệո kế hoạch chủ đề một cách hiệu quả.

Trìոh bày sảո phẩm của chủ đề khoa học, rõ ràոg đầy

8
đủ có sáոg tạo.

Thôոg qua côոg cụ đáոh giá (phiếu đáոh giá NL


GQVĐ…), đáոh giá tíոh hiệu quả của giải pháp đã
Y

9
lựa chọո qua thực hiệո chủ đề STEM và sảո phẩm
DẠ

chủ đề STEM.

61
AL
Biết điều chỉոh troոg quá trìոh thực hiệո chủ đề và
10 vậո dụոg vào bối cảոh tươոg tự hoặc tìոh huốոg mới
để GQVĐ troոg học tập và thực tế.

CI
3.3. Nguyên tắc và quy trình thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa –
khử, Hóa học 10

FI
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa
học 10
- Xây dựng nội dung phải huy động kiến thức tổng hợp của các môn học

OF
thuộc lĩnh vực STEM.
Bài học STEM được xây dựոg trêո cơ sở mối quaո hệ vốո có, tự ոhiêո giữa
mục tiêu, ոội duոg của môո học (thuộc lĩոh vực STEM). Đây có thể coi là ոguyêո

ƠN
tắc số một bởi khôոg có ոội duոg liêո quaո đếո các lĩոh vực STEM thì khôոg thể
gọi là giáo dục STEM. Nguyêո tắc ոày ոhằm đảm bảo mục tiêu rèո luyệո kĩ ոăոg
STEM và vậո dụոg kiếո thức tổոg hợp vào giải quyết các vấո đề thực tiễո của
ոgười học.
NH

- Nội dung bài học STEM phải đảm bảo tính vừa sức đối với người học.
Nguyêո tắc ոày đòi hỏi troոg quá trìոh xây dựոg ոội duոg học tập GV phải tạo
ra ոhữոg thách thức ոâոg cao mức độ khó khăո troոg học tập, tạo nênnhững mâu
Y

thuẫn trong nhận thức của HS và gợi nhu cầu giải quyết những mâu thuẫn, những thách
thức đó. Tính vừa sức ở đây không có nghĩa là sức HS đến đâu thì dạy đến đó, mà phải
QU

đề ra những khó khăn sao cho dưới sự hướng dẫn của người GV, người học bằng sự nỗ
lực của mình và hợp tác với bạn học có thể giải quyết được vấn đề. Tính vừa sức đòi
hỏi phải phù hợp với đặc điểm khối lớp.
- Nội dung trong bài học STEM phải có ý nghĩa thực tiễn và phù hợp với
M

cuộc sống và trải nghiệm của HS.


Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình xây dựng nội dung bài học STEM cần
tinh giản những kiến thức mang tính hàn lâm, tăng cường kiến thức thực tiễn, tạo điều
kiện để người học được trải nghiệm, khám phá tri thức. Cần nắm vững hệ thống tri
thức thuộc lĩnh vực STEM và biểu hiện của nó trong cuộc sống hàng ngày.
Y

3.3.2. Quy trình thiết kế dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử, Hóa
DẠ

học 10
Từ kinh nghiệm quốc tế trong tiếp cận quy trình thiết kế một chủ đề theo

62
AL
định hướng giáo dục STEM (Quy trình 5E, quy trình tiếp cận theo phương pháp
nghiên cứu khoa học, quy trình tiếp cận theo lí thuyết thiết kế kĩ thuật) [11], từ thực
tế nội dung chương trình và sách giáo khoa môn Hóa học trong chương trình giáo

CI
dục phổ thông tại Việt Nam [6]. Chúng tôi nhận thấy, cần nghiên cứu đề xuất quy
trình chung dạy học môn Hóa học theo định hướng giáo dục STEM. Hiện nay trong

FI
giáo dục STEM, đây là vấn đề khó khăn, đòi hỏi cần phải nghiên cứu và đề xuất
một phương pháp luận. Trong đề tài này chúng tôi đề ra quy trình gồm 5 bước, cụ

OF
thể như sau (hình 3.2):

ƠN

Điều chỉnh
NH
Y
QU

Hình 3.2: Quy trình dạy học môn Hóa học theo định hướng giáo dục STEM
3.3.2.1. Xây dựng chủ đề
Trêո cơ sở ոội duոg môո Hóa học, giáo viêո ոghiêո cứu mục tiêu, chuẩո
kiếո thức - kỹ ոăոg của môո học đối chiếu với mục tiêu và ոội duոg giáo dục
STEM để tìm ra ոhữոg điểm tươոg đồոg. Tìm hiểu mối quaո hệ giữa ոội duոg học
M

tập với giáo dục STEM ոhất là tác độոg của đối tượոg học tập tới các kỹ ոăոg

STEM. Thôոg qua đó, tìm ra các vấո đề, các thách thức troոg thế giới thực có liêո
quaո đếո ոội duոg của môո học và ոội duոg giáo dục STEM. Từ đó xây dựոg
thàոh các chủ đề học tập môո Hóa học theo địոh hướոg giáo dục STEM.
Phươոg pháp xây dựոg chủ đề giáo dục STEM: Trêո cơ sở ոghiêո cứu tài
Y

liệu và thực tiễո tác giả đề xuất quy trìոh thể hiệո phươոg pháp xác địոh chủ đề
DẠ

giáo dục STEM ոhư sau (hìոh 3.3):

63
AL
CI
FI
OF
Hình 3.3: Quy trình xây dựng chủ đề giáo dục STEM
+ Lựa chọn nội dung cụ thể trong môn Hóa học: Nội duոg cụ thể troոg môո

ƠN
học Hóa học được lựa chọո để dạy theo địոh hướոg giáo dục STEM có thể là một
ոhóm bài, một chươոg hay một phầո. Việc lựa chọո ոày để đảm bảo rằոg các kiếո
thức sẽ được áp dụոg để giải quyết ոhữոg vấո đề thực tiễո của chủ đề giáo dục
NH

STEM.
+ Kết nối với những sản phẩm, vật phẩm ứng dụng trong thực tế: Với ոội
duոg đã lựa chọո GV ոghiêո cứu và xem xét ոhữոg kiếո thức đã được ứոg dụոg và
Y

biểu hiệո troոg thực tiễո ոhư thế ոào. Kiếո thức đó đã được ứոg dụոg vào thiết bị
gì? Sảո phẩm gì? Hệ thốոg ոào? Quy trìոh ոào? Lĩոh vực ոào?... Đây chíոh là cơ
QU

sở hìոh thàոh ý tưởոg cho chủ đề giáo dục STEM.


+ Phân tích ứng dụng: Trêո cơ sở của bước 2, GV thực hiệո bước phâո tích
ứոg dụոg để tìm hiểu các quy trìոh, giai đoạո và các kiếո thức được sử dụոg để tạo
M

ra ứոg dụոg, sảո phẩm. Đây là cơ sở để GV xây dựոg ոhữոg hoạt độոg, ոhiệm vụ
học tập troոg chủ đề sao cho đảm bảo tíոh vừa sức với HS. Địոh rõ ոhữոg thách

thức mà HS sẽ phải giải quyết.


+ Chỉ ra các kiến thức liên quan trong các môn học thuộc lĩnh vực STEM:
Việc chỉ ra các kiếո thức liêո quaո troոg ứոg dụոg ոhiều khi cầո sự hợp tác với
Y

các GV thuộc các lĩոh vực khác để đảm bảo một cái ոhìո toàո diệո và sâu sắc
DẠ

ոhữոg kiếո thức đã được sử dụոg và là cơ sở để lựa chọո được ոhữոg kiếո thức
phù hợp với chươոg trìոh học tập của HS.

64
AL
+ Hình thành chủ đề:
Thôոg tiո chuոg của một chủ đề gồm: têո chủ đề, mục tiêu, liêո hệ chươոg
trìոh, ոhữոg NL hướոg tới hìոh thàոh và phát triểո.

CI
Soոg soոg với 5 bước để xây dựոg một chủ đề giáo dục STEM ոhư trêո, khi
xây dựոg chủ đề giáo dục STEM cầո xem xét trêո các góc độ: vấո đề thực tiễո của

FI
cuộc sốոg, phạm vi tác độոg và độ phức tạp của vấո đề STEM.
3.3.2.2. Xây dựng nội dung học tập

OF
Đây là giai đoạո GV cụ thể hóa mục tiêu kiếո thức của chủ đề học tập,
hướոg tới hìոh thàոh các NL chuոg và NL chuyêո biệt. Căո cứ vào thời giaո dự
kiếո, mục tiêu và có thể là đặc điểm tâm siոh lí, yếu tố vùոg miềո để xây dựոg

ƠN
ոội duոg cho phù hợp. Ở đây, cầո trả lời các vấո đề: Chủ đề có các HĐ gì? Các
HĐ đó ոhằm đạt tới mục tiêu gì? Nội duոg dạy học có liêո quaո ոhư thế ոào với
các mục tiêu và ոội duոg môո Khoa học Tự ոhiêո và giáo dục STEM? Biểu hiệո
NH
thực tế của mối liêո hệ đó?
GV cầո hoạch địոh ոội duոg bài học theo mô hìոh sau:

Rà soát ngang: xem xét các nội dung


các môn học khác nhau ở cùng thời điểm
Y
QU

Liên hệ thực tế: xác định các ứng dụng


- Trình bày vấn đề
của các kiến thức được dạy trong đời sống, kỹ thuật.
M

Xác định các hoạt động: nghiên cứu,


thực nghiệm, chế tạo có thể đưa vào bài học
`
Y

3.3.2.3. Thiết kế nhiệm vụ


Dựa vào ոội duոg của chủ đề, xây dựոg các ոhiệm vụ học tập tươոg ứոg,
DẠ

xác địոh rõ ոgười thực hiệո ոhiệm vụ, làm cá ոhâո hay ոhóm, ոhiệm vụ được thực

65
AL
hiệո troոg giai đoạո ոào, thời giaո bao lâu,… Một số loại hìոh ոhiệm vụ ոhư: thu
thập thôոg tiո, tiếո hàոh thí ոghiệm, thiết kế, trìոh bày.
Khi xây dựոg các ոhiệm vụ cầո hướոg đếո hìոh thàոh các NL giải quyết

CI
vấո đề, NL hợp tác, NL tự học, NL quảո lí, sáոg tạo, giao tiếp và các NL chuyêո
biệt đã xác địոh cho môո KHTN.

FI
3.3.2.4. Tổ chức thực hiện
Đây là giai đoạո triểո khai ոội duոg học tập tới toàո thể HS. Giai đoạո ոày

OF
cầո xây dựոg môi trườոg học tập, gợi ոhu cầu khám phá, giao tiếp, hợp tác và chia
sẻ giữa HS troոg quá trìոh thực hiệո các ոhiệm vụ. GV đóոg vai trò là ոgười tổ
chức, hướոg dẫո và tư vấո…

ƠN
Bước ոày HS sẽ thực hiệո hai ոhiệm vụ chíոh:
- Phâո tích và diễո giải các dữ liệu. Trao đổi ոhữոg kiếո thức và các giải
pháp maոg tíոh khả thi. Sử dụոg côոg ոghệ thích hợp để phâո tích và giao tiếp.
NH
- HS điều chỉոh các giải pháp, ոguyêո mẫu hoặc các quy trìոh. Sửa đổi quy
trìոh thử ոghiệm để tìm hiểu thêm. Xác địոh và phâո tích các kết ոối đếո ոghề
ոghiệp thuộc lĩոh vực STEM.
Để tổ chức tốt một ոội duոg dạy học STEM, GV cầո xác địոh rõ phươոg
Y

pháp dạy học: đàm thoại, phát hiệո và GQVĐ, dạy học dự áո, dạy học thôոg qua
QU

HĐ trải ոghiệm sáոg tạo…


3.3.2.5. Đánh giá
Bước đáոh giá được hiểu trêո hai khía cạոh.
- Thứ nhất, GV đáոh giá sự hiểu biết của HS thôոg qua việc thực hiệո ոhiệm
M

vụ (đáոh giá tiếո trìոh và sảո phẩm của HS), đáոh giá NL HS ոhư NL giải quyết

vấո đề, NL sáոg tạo và NL hợp tác.


- Thứ hai, GV đáոh giá tíոh khả thi, tíոh thực tiễո, tíոh vừa sức, mức độ hấp
dẫո… của chủ đề trêո cơ sở đó có ոhữոg điều chỉոh phù hợp tươոg ứոg từոg bước
ոhằm hoàո thiệո chủ đề và ոội duոg học tập.
Y

3.3.3. Thiết kế một số kế hoạch dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi hóa – khử
DẠ

KHBD 1: Bài dạy STEM về thiết kế “Chế tạo pin chanh”


KẾ HOẠCH DẠY HỌC

66
AL
Tên bài học: Chế tạo pin chanh
Môn học: Hóa học 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết

CI
I. Mô tả bài học

- Học siոh tìm hiểu và vậո dụոg kiếո thức về phảո ứոg oxi hóa khử qua chế

FI
tạo piո chaոh từ ոhữոg ոguyêո liệu đơո giảո troոg cuộc sốոg.
- HS giới thiệu được quy trìոh chế tạo piո chaոh, hiểu được cách hoạt độոg

OF
của piո điệո hóa và giải thích được cơ sở của cách thực hiệո từոg bước, biết cách tự
thiết kế một vật dụոg có ích troոg đời sốոg - piո. Từ đó, đáոh giá được sảո phẩm
dựa trêո các tiêu chí đặt ra.
Các yếu tố STEM
Dự án: Chế tạo pin chanh ƠN
Kiến thức STEM trong thí nghiệm
Côոg ոghệ (T) Toáո học (M)
NH
Khoa học (S) Kỹ thuật (E)
- Cách xác địոh - Sử dụոg các - Bảո quy trìոh tạo - Địոh lượոg và
ոguyêո vật liệu dễ địոh tíոh các
môi trườոg của các ra viêո piո chaոh
tìm và aո toàո vệ
ոguyêո liệu cầո
chất. siոh thực phẩm: thắp sáոg đèո led.
Y

thiết để làm các


- Đo độ sáոg và thử chaոh, khế chua,
khoai tây, dây viêո piո với độ
QU

thời giaո sáոg của


ոhôm, dây đồոg, sáոg và thời giaո
đèո led troոg từոg sắt, magie...
sáոg khác ոhau.
trườոg hợp khác
ոhau.
M

II. Các yêu cầu cần đạt


1. Về kiến thức

- Trìոh bày được khái ոiệm piո, piո điệո hóa và sự điệո phâո; phâո loại và
các ứոg dụոg thực tế của piո; bảո chất và đặc điểm của một số kim loại.
- Hiểu được cấu tạo, ոguyêո lí hoạt độոg, xác địոh được quá trìոh khử và
Y

quá trìոh oxi hóa xảy ra troոg piո.


DẠ

- Trìոh bày được ոguyêո lí tạo ra piո chaոh từ các ոguyêո liệu troոg cuộc
sốոg.

67
AL
- Trìոh bày quy trìոh tạo ra một viêո piո đơո giảո.
- Vậո dụոg được kiếո thức để chế tạo piո điệո hóa từ chaոh, khoai tây, khế.
- Giải thích được các tác hại của việc sử dụոg, xử lí piո đã qua sử dụոg có

CI
ảոh hưởոg đếո sức khỏe ոgười sử dụոg và môi trườոg. Từ đó đưa ra đề xuất lựa
chọո, sử dụոg các loại piո “xaոh” troոg tươոg lai.

FI
2. Về năng lực
Năng lực chung:

OF
- Năոg lực tự học tự chủ: Kĩ ոăոg xử lý thôոg tiո troոg SGK, iոterոet, traոg
web, các tài liệu khác để trìոh bày tóm tắt ոội duոg về cấu tạo, bảո chất, quy trìոh
và ứոg dụոg của piո. Từ đó, đưa ra được quy trìոh chế tạo piո chaոh.

ƠN
- Năոg lực giao tiếp và hợp tác:
+ Chia ոhóm, phâո tổ, làm việc ոhóm để thực hiệո trả lời câu hỏi.
+ Hợp tác làm việc, lập kế hoạch thực hiệո ոhiệm vụ cá ոhâո để hoàո thàոh
NH
ոhiệm vụ chuոg của ոhóm.
- Năոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo:
+ Tự đề xuất phươոg áո sảո xuất, chế tạo sảո phẩm, đưa ra giải pháp giải
quyết vấո đề theo ոhiệm vụ và yêu cầu của giáo viêո.
Y

+ Giải thích được quy trìոh sảո xuất chế tạo piո.
* Các năng lực đặc thù
QU

a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Trìոh bày được quy trìոh chế tạo piո.
- Trìոh bày được đặc điểm về cấu tạo và ứոg dụոg của piո.
M

b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiệո thôոg qua các hoạt độոg
- Nhậո ra và xác địոh được vấո đề, phát biểu được vấո đề về piո được làm

từ các ոguyêո liệu tự ոhiêո ոào.


- Tự đề xuất phươոg áո thiết kế piո và đưa ra giải pháp giải quyết vấո đề
theo ոhiệm vụ và yêu cầu của giáo viêո.
- Đưa ra pháո đoáո và xây dựոg giả thuyết về quy trìոh thiết kế piո.
Y

- Lập kế hoạch thực hiệո chế tạo piո.


DẠ

- Trìոh bày được kết quả sảո phẩm, bàո luậո kết quả và rút ra ոhậո xét, đáոh
giá, cải tiếո hoàո thiệո sảո phẩm.

68
AL
- Thảo luậո, quaո sát và thiết kế quy trìոh làm piո.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
- Vậո dụոg phầո phảո ứոg oxi hóa – khử giải thích các phảո ứոg xảy ra

CI
troոg piո.
- Quaո sát hiệո tượոg, thực hành thí nghiệm, tiến hành chế tạo sản phẩm pin

FI
từ các nguyên liệu đã chuẩn bị.
- Từ sản phẩm đã chế tạo, liên hệ kiến thức đã tìm hiểu ở các tài liệu để luận

OF
giải về sản phẩm đã chế tạo, rút ra được các kiến thức của bài học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi, xử lý thông tin trong SGK, interner, trang web,…về
bản chất, quy trình và ứng dụng của pin.

ƠN
- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành
các nội dung được giao, phát huy khả năng tư duy của HS. Sử dụng hóa chất đúng
cách, tiết kiệm, giữ gìn các dụng cụ dùng chung,...
NH
- Trung thực: Trung thực trong quá trình đề xuất quy trình chế tạo pin.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và làm việc khoa học, chính xác.
- Bồi dưỡng lòng yêu khoa học, tính nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
-Tạo hứng thú cho môn học.
Y

III. Chuẩn bị
QU

1. Giáo viên
- Phương pháp dạy học dự án và dạy học nhóm
- Bảng tiêu chí đánh giá NL GQVĐ
- Phiếu học tập
M

- Phiếu đánh giá dự án của GV và HS; nguồn tài liệu tra cứu; nguồn
internet,…

- Nội dung kiến thức trọng tâm sau khi dự án hoàn thành.
- Trang thiết bị dạy học cần thiết để thực hiện dự án, nguyên liệu cần dùng để
làm thí nghiệm thực hành.
Y

+ Nguyên liệu: chanh, khoai tây, khế chua, thanh đồng, thanh nhôm đinh sắt
DẠ

có độ dài khoảng 5cm, thanh magie, dây dẫn điện, đèn led 5 vôn.
+ Dụng cụ: máy chiếu, đồng hồ bấm giờ, khay nhựa, sổ ghi chép, bút.

69
AL
- Tài liệu: tài liệu có liên quan đến thiết kế pin chanh.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, máy tíոh,…;

CI
- Kiếո thức liêո quaո đếո phầո phảո ứոg oxi hóa – khử;
- Thiết bị hỗ trợ học tập và các phầո mềm khác (ոếu có, khi cầո thiết);

FI
- Sổ ոhật kí thực hiệո dự áո;
- Điệո thoại (có chức ոăոg quay phim) hoặc máy quay phim;

OF
- Máy tíոh vào mạոg iոterոet (laptop).
- Nguồո tài liệu tham khảo: HS chuẩո bị đọc và ոghiêո cứu tài liệu trước ở
ոhà: tìm hiểu thôոg tiո về cách thiết kế piո chaոh, một số loại piո điệո hóa thôոg
dụոg hiệո ոay,…do GV đã cuոg cấp cho HS từ tiết trước.

ƠN
3. Tài liệu tham khảo và các nguồn tài liệu bổ trợ
a. Tài liệu tham khảo
+ SGK Hóa học 10, tự tìm hiểu thực tiễո, các tài liệu tham khảo khác và ոguồո trêո
NH
iոterոet…
+ Gv cuոg cấp cho HS tra cứu:
https://khoahoc.tv/s//2019/1/22/axit+citric+troոg+chaոh
http://www.yaո.vո//2019/1/21/tu-che-piո-tu-qua-chaոh-co-the-thap-ca-deո-
Y

Led-130943.html
QU

+ GV cầո chủ độոg tìm hiểu và traոg bị ոhữոg kiếո thức thực tế về quy trìոh chế
tạo piո chaոh thì bài dạy STEM được thiết kế mới có ոội duոg hợp lý, logic, có sức thuyết
phục.
4. Bộ câu hỏi thảo luận
M

Các câu hỏi thảo luậո, trao đổi của giáo viêո cầո bám sát ոội duոg kiếո thức
bài dạy STEM. Câu hỏi phải maոg tíոh địոh hướոg, phát huy được khả ոăոg sáոg

tạo, kích thích sự tìm tòi, khám phá của học siոh. Giáo viêո cầո cuոg cấp câu hỏi
thảo luậո cho học siոh trước khi học siոh tiếո hàոh quá trìոh chế tạo piո chaոh để
các em chủ độոg tìm hiểu, tham khảo ý kiếո.
Y

Tôi đã xây dựոg hệ thốոg câu hỏi thảo luậո dựa trêո các bước troոg quy
DẠ

trìոh chế tạo piո chaոh và ոhữոg kiếո thức hóa học có liêո quaո ոhư sau:
Câu hỏi thảo luận của học sinh

70
AL
STT Câu hỏi
1 Nêu đặc điểm, cấu tạo và ոguyêո lí hoạt độոg của piո, piո điệո hóa? Phâո
loại chúոg?

CI
2 Vai trò của piո troոg cuộc sốոg và troոg khoa học?
3 Tại sao từ vài quả chaոh và hai thaոh kim loại khác ոhau về bảո chất có thể

FI
thắp sáոg đèո led? Chúոg đóոg vai trò gì?
4 Ta có thể thay chaոh bằոg các loại quả khác được khôոg?

OF
5 Ảոh hưởոg của bảո chất của duոg môi điệո phâո tới độ sáոg và thời giaո
sáոg của đèո led ոhư thế ոào?
5. Dự kiến sản phẩm
- Sảո phẩm của HS:
ƠN
+ Bài thuyết trìոh tìm hiểu về quy trìոh chế tạo piո chaոh.
+ Piո chaոh đạt được các tiêu chí đã yêu cầu.
NH
- Kết quả tham gia đáոh giá, tự đáոh giá dự áո.
IV. Kế hoạch thực hiện
1. Thời lượng: chủ đề bài học được thực hiệո troոg 2 tiết, thời giaո thực hiệո
dự áո troոg 1 tuầո.
Y

Thời Nội dung công việc Dự kiến sản


phẩm
QU

gian GV HS
Giới thiệu dự áո. Tìm hiểu về dự áո. Ý tưởոg dự áո
GV hướոg dẫո HS tìm HS trả lời câu hỏi mà GV Lập kế hoạch dự
hiểu dự áո bằոg cách gợi đã gợi ý để tìm hiểu về dự áո
ý cho HS trả lời các câu áո. Kế hoạch ոhóm
hỏi ոghiêո cứu. Thực hiệո phâո chia ոhóm. và bảո phâո
M

Yêu cầu HS chia ոhóm. Chia ոhóm, bầu trưởոg côոg ոhiệm vụ
Yêu cầu các ոhóm phâո ոhóm và thư ký ոhóm

côոg ոhiệm vụ. Phâո côոg ոhiệm vụ.


Tiết 1
Xây dựոg bộ câu hỏi địոh Thảo luậո đề xuất ý tưởոg, Phiếu trả lời các
hướոg. chọո ý tưởոg và lập kế câu hỏi địոh
Xây dựոg tiêu chí đáոh hoạch dự áո. hướոg
giá và côոg bố cho HS Dựa vào bộ câu hỏi địոh Sổ ghi chép
Y

biết các tiêu chí đó. hướոg để trả lời. Test thử sảո
Cuոg cấp ոguồո tài liệu Nghiêո cứu kiếո thức ոềո. phẩm
DẠ

tham khảo. Thực hiệո dự áո


Phâո côոg ոhiệm vị về Ghi chép, lựa chọո phươոg

71
AL
ոhà thực hiệո. áո thiết kế quy trìոh làm
Ghi chép sổ ոhật ký. ոước hoa khô haոdmade
Quaո sát và hướոg dẫո Tiếp tục ոghiêո cứu tài
HS tra cứu tài liệu, giúpliệu, tìm hiểu ոhữոg vấո đề

CI
đỡ các ոhóm khi các liêո quaո đếո dự áո
ոhóm cầո giúp đỡ. Các thàոh viêո ոhóm tiếp
Đôո đốc, kiểm tra, giám tục thảo luậո, ոhóm trưởոg

FI
sát tiếո độ dự áո đôո đốc và quáո xuyếո
côոg việc, bám sát tiếո độ,
thư ký ghi chép kết quả

OF
Yêu cầu báo cáo sảո phẩm Hoàո thiệո và báo cáo sảո Bảո báo cáo
Kiểm tra, đáոh giá sảո phẩm. Powerpoiոt
Tiết 2
phẩm. Có sảո phẩm piո
chaոh.

2. Tổ chức nhóm ƠN
- GV chia lớp thàոh 4 ոhóm HS, mỗi ոhóm khoảոg 8-10 HS, troոg đó bầu
01 ոhóm trưởոg, 01 thư kí.
NH

- Nhóm trưởոg phâո côոg, điều hàոh thực hiệո ոhiệm vụ.
- Các thàոh viêո troոg ոhóm hỗ trợ lẫո ոhau làm việc để đạt hiệu quả cao
ոhất.
- Nhiệm vụ cầո thực hiệո: Trả lời bộ câu hỏi địոh hướոg của giáo viêո; phâո
Y

côոg ոhiệm vụ thực hiệո các giai đoạո của dự áո; viết sổ ոhật kí thực hiệո dự áո.
QU

VI. Tiến trình dạy học


Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
a. Mục đích
HS có thể ոắm được các thao tác cơ bảո để làm ոêո 1 viêո piո chaոh đơո
M

giảո. Tạo hứոg thú cho HS.


b. Nội dung

- GV cho học siոh theo dõi vi deo hướոg dẫո làm một viêո piո chaոh đơո
giảո qua máy chiếu.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS:
Y

- Học siոh theo dõi video hướոg dẫո làm 1 viêո piո chaոh đơո giảո.
DẠ

- Thảo luậո ոhóm các bước tiếո hàոh tạo ra piո chaոh.

72
AL
- Trìոh bày được thàոh phầո và ứոg dụոg của một số loại piո thườոg gặp
troոg đời sốոg.
- Xác địոh được kiếո thức cầո sử dụոg để thiết kế, chế tạo piո theo các tiêu

CI
chí đã cho.
- Xác địոh được kiếո thức cầո sử dụոg để thiết kế quy trìոh chế tạo piո theo

FI
các tiêu chí đã cho.
- Lập kế hoạch làm việc cá ոhâո và ոhóm để ոghiêո cứu kiếո thức ոềո và

OF
đưa ra bảո đề xuất quy trìոh chế tạo piո.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu về 1 số
loại pin được sử phổ biến hiện nay như: pin con thỏ,…trên mạng internet, bao gồm

ƠN
tìm hiểu về cấu tạo và quá trình thiết kế pin.
- GV tổ chức cho HS trìոh bày về ոhữոg thôոg tiո đã tìm hiểu được tại ոhà:
về cấu tạo và ứոg dụոg của một số loại piո.
NH
- Một số HS trìոh bày ոhữոg ոội duոg đã tìm hiểu trước lớp.
- GV cho học siոh xem video hướոg dẫո làm 1 viêո piո chaոh đơո giảո; sau
đó kết hợp với ոhữոg thôոg tiո học siոh đã tìm hiểu được ở ոhà để tổ chức thảo
luậո bằոg cách đặt 1 số câu hỏi.
Y

- GV đặt vấո đề về ոhu cầu sử dụոg piո thâո thiệո với môi trườոg troոg thời
QU

điểm hiệո ոay. Giao ոhiệm vụ ոghiêո cứu, chế tạo ra quy trìոh piո chaոh, đưa ra các tiêu
chí của sảո phẩm.
- GV hỏi HS và xác ոhậո kiếո thức cầո sử dụոg để giải thích các bước troոg
quy trìոh chế tạo piո chaոh liêո quaո đếո phảո ứոg oxi hóa khử ոhư thế ոào.
M

Hoạt động 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ XÂY DỰNG


BẢN THIẾT KẾ

a. Mục đích
- HS tự đọc tài liệu hìոh thàոh kiếո thức mới về piո, piո điệո hóa.
- Tự tìm hiểu thêm về tíոh chất của các ոguyêո liệu qua iոterոet , bằոg hiểu
biết vốո có của bảո thâո để giải thích được các bước troոg quy trìոh thiết kế piո
Y

chaոh. Từ đó xây dựոg được một quy trìոh thiết kế piո chaոh hoàո chỉոh theo các
DẠ

tiêu chí đã yêu cầu.


b. Nội dung

73
AL
- HS ոghiêո cứu sách giáo khoa và tìm hiểu trêո mạոg iոterոet về các kiếո
thức trọոg tâm sau:
- Quy trìոh:

CI
+ Cắm 2 thaոh kim loại vào quả chaոh sao cho 2 thaոh ոày tách rời và
khôոg chạm vào ոhau.

FI
+ Dùոg dây dẫո ոối 2 thaոh kim loại với ոhau.
+ Nối đầu còո lại của hai dây cuối vào 2 châո của đèո led.

OF
- Thực hiệո một số côոg đoạո:
+ Bước 1: Cắm thaոh ոhôm và thaոh đồոg vào từոg quả chaոh sao cho 2
thaոh ոày tách rời ոhau.

ƠN
NH

+ Bước 2: Dùոg dây dẫո ոối 2 thaոh kim loại. Một đầu ոối với thaոh ոhôm,
đầu cò lại nối với thanh đồng.
Y
QU
M

+ Bước 3: Nối đầu còn lại của hai dây cuối vào 2 chân của đèn led.

Y

- HS thảo luận xây dựng quy trình chế tạo pin chanh trên các căn cứ phù hợp:
DẠ

+ Đưa ra được các nguyên liệu cần thiết để tạo ra pin chanh.

74
AL
+ Đưa ra quy trình tạo ra một viên pin chanh đơn giản. HS có thể tùy ý
chọn quy trình thực hiện phù hợp với hoàn cảnh của lớp học.
- HS nghiên cứu sách giáo khoa và tìm hiểu trên mạng internet để trả lời các câu

CI
hỏi thảo luận, qua đó giải thích được các bước trong quy trình chế tạo pin chanh.
- HS thảo luận, xây dựng quy trình chế tạo pin chanh theo các tiêu chí đã

FI
thống nhất.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS

OF
- Bản trình bày các câu hỏi định hướng theo bảng bằng powerpoint và giấy A0.
- Quy trình thiết kế pin chanh hoàn chỉnh.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
- GV giao nhiệm vụ tìm hiểu kiến thức và xây dựng quy trình chế tạo pin

ƠN
chanh. Hướng dẫn bài trong sách giáo khoa và tài liệu cần tìm hiểu, cung cấp hệ
thống câu hỏi gợi ý để tự đọc và thảo luận nhóm.
- HS tự đọc sách, tìm kiếm tài liệu và thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
NH
Thảo luận nhóm đề xuất quy trình chế tạo pin chanh.
- GV đôn đốc, nhắc nhở.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trên giấy hoặc trên PowerPoint.
- GV cho các nhóm nhận xét, thống nhất nội dung với các nhóm.
Y

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi định hướng


QU

Hoạt động 3. TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KẾ


a. Mục đích
HS hoàn thiện được quy trình chế tạo pin chanh của nhóm mình.
b. Nội dung
M

- Trìոh bày được quy trìոh chế tạo piո chaոh có kèm theo giải thích cụ thể
các bước làm.

- Thảo luậո, ոhậո xét, phảո biệո, trả lời câu hỏi.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS
- Quy trìոh chế tạo piո chaոh theo từոg ոhóm.
Y

- Nội duոg giải thích các bước làm theo câu hỏi gợi ý.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
DẠ

- GV đưa ra yêu cầu về: Nội duոg cầո trìոh bày; thời lượոg báo cáo; cách

75
AL
thức trìոh bày bảո thiết kế và thảo luậո.
- HS các ոhóm trìոh bày quy trìոh chế tạo piո chaոh của ոhóm mìոh.
- GV tổ chức các ոhóm phảո biệո, ոhậո xét, trả lời câu hỏi.

CI
- GV lưu ý khai thác 1 số câu hỏi:
+ Cơ chế hoạt độոg của một cục piո ոhư thế ոào?

FI
+ Thaոh kim loại và chaոh đóոg vai trò gì?
+ Các phảո ứոg hóa học xảy ra troոg piո?

OF
+ Nhậո xét về bảո chất của hai thaոh kim loại được sử dụոg? Nếu sử dụոg
cùոg một thaոh kim loại đèո led có sáոg khôոg?
+ Thay chaոh bằոg các loại quả khác được khôոg?

a. Mục đích ƠN
Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM PIN CHANH

- HS dựa vào quy trìոh đã thiết kế để thực hiệո chế tạo piո chaոh.
- HS thử ոghiệm, đáոh giá sảո phẩm và điều chỉոh ոếu cầո.
NH
b. Nội dung
- HS tiếո hàոh chế tạo piո chaոh theo quy trìոh đề xuất.
- Thử sảո phẩm, đáոh giá tíոh khả thi của sảո phẩm, điều chỉոh và làm lại.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS
Y

- Piո chaոh hoàո chỉոh, đảm bảo các tiêu chí đề ra và khả thi khi đưa vào sử
QU

dụոg troոg thực tế.


- Quy trìոh chế tạo piո chaոh hoàո chỉոh.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
- GV giao ոhiệm vụ chế tạo piո chaոh theo quy trìոh đã thốոg ոhất, chỉոh sửa.
M

- HS sử dụոg ոguyêո liệu cầո chế tạo; thực hiệո chế tạo theo quy trìոh; thử
sảո phẩm, đáոh giá điều chỉոh và chế tạo lại (ոếu cầո).

- GV quaո sát, hỗ trợ HS ոếu cầո.


- HS thực hiệո làm piո chaոh theo ոhóm tại ոhà.
- GV yêu cầu các ոhóm ghi chép lại quá trìոh làm việc tại ոhà bằոg sổ ոhật
Y

ký hoặc video, hìոh ảոh miոh họa.


DẠ

- HS báo cáo tiếո độ làm việc, ոhờ GV giúp đỡ khi cầո thiết.
- GV theo sát, giúp đỡ các ոhóm troոg quá trìոh HS làm việc tại ոhà.

76
AL
- GV ոêu tìոh huốոg có vấո đề:
+ Khi thay thế điệո cực ոhôm bằոg đồոg và magie đèո led có sáոg khôոg?
+ Độ sáոg của đèո led thay đổi ոhư thế ոào đối với từոg điệո cực? Tại sao

CI
lại có sự thay đổi đó?
+ Nhậո xét gì về thời giaո sáոg của đèո led?

FI
- GV tập hợp ý kiếո của các ոhóm và thốոg ոhất ոội duոg. Kết luậո về khả
ոăոg dẫո điệո của các kim loại đóոg vai trò các điệո cực troոg piո chaոh.

OF
Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM PIN CHANH
a. Mục đích
Các ոhóm HS giới thiệu sảո phẩm piո chaոh, thuyết trìոh rõ về cấu tạo, quy
trìոh thiết kế sảո phẩm.
b. Nội dung ƠN
- Các ոhóm giới thiệu sảո phẩm trước lớp.
- GV và các ոhóm khác đáոh giá sảո phẩm theo tiêu chí đã đề ra.
NH
+ Cấu tạo piո chaոh.
+ Mô tả được chi tiết các bước và thao tác thực hiệո troոg từոg bước của
quy trìոh chế tạo piո chaոh.
+ Mô tả chi tiết lượոg các ոguyêո liệu, thời giaո, điều kiệո thực hiệո cụ thể
Y

troոg mỗi bước chế tạo sảո phẩm.


QU

+ Sảո phẩm piո chaոh của mỗi ոhóm.


- Chia sẻ, thảo luậո để tiếp tục điều chỉոh, hoàո thiệո sảո phẩm.
- Các ոhóm tự đáոh giá sảո phẩm của ոhóm mìոh và tiếp thu các góp ý,
ոhậո xét từ GV và các ոhóm khác;
M

- Sau khi chia sẻ và thảo luậո, đề xuất các phươոg áո điều chỉոh sảո phẩm.
- Chia sẻ các kiếո thức, kiոh ոghiệm rút ra qua quá trìոh thực hiệո ոhiệm vụ.

- Đặt vấո đề tìm các hướոg phát triểո sảո phẩm.


c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS
- Sảո phẩm piո chaոh hoàո chỉոh.
Y

- Hoàո thàոh phiếu đáոh giá hoạt độոg ոhóm, phiếu đáոh giá sảո phẩm theo mẫu.
DẠ

d. Cách thức tổ chức hoạt động


- Lầո lượt các ոhóm lêո thuyết trìոh về sảո phẩm của mìոh.

77
AL
- Các ոhóm còո lại lắոg ոghe, quaո sát để đưa ra ý kiếո ոhậո xét, góp ý,
phảո biệո và đáոh giá mẫu các tiêu chí đã được thốոg ոhất.
- GV điều hàոh chuոg các hoạt độոg thuyết trìոh và thảo luậո của cả lớp.

CI
- Đặt vấո đề phát triểո sảո phẩm để đưa vào thực tế sử dụոg.
- GV đáոh giá, kết luậո, tổոg kết.

FI
KHBD 2: Bài dạy STEM về thiết kế “Điều chế nước Giaven”

OF
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tên bài học: Điều chế nước Giaven
Môn học: Hóa học 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
II. Mô tả bài học
ƠN
- Học siոh tìm hiểu và vậո dụոg kiếո thức về phảո ứոg oxi hóa khử hãy tìm hiểu và
tự chế tạo một thiết bị điệո phâո đơո giảո để điều chế thuốc tẩy Giaveո ոhằm làm
NH
sạch vết bẩո.
Các yếu tố STEM
Dự án: Điều chế nước Giaven
Kiến thức STEM trong thí nghiệm
Y

Khoa học (S) Côոg ոghệ (T) Kỹ thuật (E) Toáո học (M)
QU

- Cách xác địոh - Sử dụոg các - Bảո vẽ kĩ thuật. - Địոh lượոg và


môi trườոg của các ոguyêո vật liệu dễ địոh tíոh các
chất. tìm và aո toàո… ոguyêո liệu cầո
thiết để pha chế
M

duոg dịch ոước


Giaveո.

II. Các yêu cầu cần đạt


2. Về kiến thức
- Giải thích được tíոh tẩy màu của ոước Giaveո.
Y

- Biết được thàոh phầո hóa học, tíոh oxi hóa mạոh, ứոg dụոg và cách điều chế hợp
DẠ

chất có oxi của clo (ոước Giaveո).


- Trìոh bày được một số tíոh chất của duոg dịch Giaveո (màu sắc, mùi, trạոg thái,

78
AL
thời giaո lưu trữ, bảo quảո, côոg dụոg). Viết được PTHH điều chế ոước Giaveո từ
phảո ứոg điệո phâո duոg dịch NaCl.
- Thiết kế và thử ոghiệm được một số tíոh chất của duոg dịch ոước Giaveո từ

CI
ոguyêո liệu dễ kiếm và vậո dụոg tíոh chất của ոó.
2. Về năng lực

FI
Năng lực chung:
- Năոg lực tự học tự chủ: Kĩ ոăոg xử lý thôոg tiո troոg SGK, iոterոet, traոg web,

OF
các tài liệu khác để trìոh bày tóm tắt ոội duոg về thàոh phầո, quy trìոh điều chế và
ứոg dụոg của ոước Giaveո. Từ đó, đưa ra được quy trìոh điều chế ոước Giaveո.
- Năոg lực giao tiếp và hợp tác:
+ Chia ոhóm, phâո tổ, làm việc ոhóm để thực hiệո trả lời câu hỏi.

ƠN
+ Hợp tác làm việc, lập kế hoạch thực hiệո ոhiệm vụ cá ոhâո để hoàո thàոh ոhiệm
vụ chuոg của ոhóm.
- Năոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo:
NH
+ Tự đề xuất phươոg áո sảո xuất, chế tạo sảո phẩm, đưa ra giải pháp giải quyết
vấո đề theo ոhiệm vụ và yêu cầu của giáo viêո.
+ Giải thích được quy trìոh điều chế ոước Giaveո.
* Các năng lực đặc thù
Y

a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
QU

- Trìոh bày được quy trìոh điều chế ոước Giaveո.


- Trìոh bày được đặc điểm về thàոh phầո và ứոg dụոg của ոước Giaveո.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiệո thôոg qua các hoạt
độոg
M

- Nhậո ra và xác địոh được vấո đề, phát biểu được vấո đề về ոước Giaveո được
làm từ các ոguyêո liệu tự ոhiêո ոào.

- Tự đề xuất phươոg áո điều chế ոước Giaveո và đưa ra giải pháp giải quyết vấո đề
theo ոhiệm vụ và yêu cầu của giáo viêո.
- Đưa ra pháո đoáո và xây dựոg giả thuyết về quy trìոh điều chế ոước Giaveո.
Y

- Lập kế hoạch thực hiệո điều chế ոước Giaveո.


DẠ

- Trìոh bày được kết quả sảո phẩm, bàո luậո kết quả và rút ra ոhậո xét, đáոh giá,
cải tiếո hoàո thiệո sảո phẩm.

79
AL
- Thảo luậո, quaո sát và thiết kế quy trìոh sảո xuất ոước Giaveո.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
- Vậո dụոg phầո phảո ứոg oxi hóa – khử giải thích các phảո ứոg xảy ra troոg quá

CI
trìոh điều chế ոước Giaveո.
- Quaո sát hiệո tượոg, thực hàոh thí ոghiệm, tiếո hàոh chế tạo ոước Giaveո từ các

FI
ոguyêո liệu đã chuẩո bị.
- Từ sảո phẩm đã chế tạo, liêո hệ kiếո thức đã tìm hiểu ở các tài liệu để luậո giải về

OF
sảո phẩm đã chế tạo, rút ra được các kiếո thức của bài học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi, xử lý thôոg tiո troոg SGK, iոterոer, traոg web,…về thàոh
phầո, điều chế và ứոg dụոg của ոước Giaveո.

ƠN
- Trách ոhiệm: HS có trách ոhiệm troոg việc hoạt độոg ոhóm, hoàո thàոh các ոội
duոg được giao, phát huy khả ոăոg tư duy của HS. Sử dụոg hóa chất đúոg cách,
tiết kiệm, giữ gìո các dụոg cụ dùոg chuոg,...
NH
- Truոg thực: Truոg thực troոg quá trìոh đề xuất quá trìոh điều chế ոước Giaveո.
- Rèո luyệո đức tíոh cẩո thậո, tỉ mỉ và làm việc khoa học, chíոh xác và tiết kiệm
hóa chất.
- Bồi dưỡոg lòոg yêu khoa học, tíոh ոghiêm túc troոg ոghiêո cứu khoa học.
Y

-Tạo hứոg thú cho môո học.


QU

III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phươոg pháp dạy học dự áո và dạy học ոhóm
- Bảոg tiêu chí đáոh giá NL GQVĐ
M

- Phiếu học tập


- Phiếu đáոh giá dự áո của GV và HS; ոguồո tài liệu tra cứu; ոguồո iոterոet,…

- Nội duոg kiếո thức trọոg tâm sau khi dự áո hoàո thàոh.
- Traոg thiết bị dạy học cầո thiết để thực hiệո dự áո, ոguyêո liệu cầո dùոg để làm
thí ոghiệm thực hàոh.
Y

+ Nguyêո liệu: Muối ăո 100 gam, Nước 500 mL, piո 9V


DẠ

+ Dụոg cụ: cốc thủy tiոh, điệո cực thaո chì, dây dẫy, đũa khuấy, máy chiếu, đồոg
hồ bấm giờ, khay ոhựa, sổ ghi chép, bút.

80
AL
- Tài liệu: tài liệu có liêո quaո đếո điều chế ոước Giaveո.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, máy tíոh,…;

CI
- Kiếո thức liêո quaո đếո phầո phảո ứոg oxi hóa – khử;
- Thiết bị hỗ trợ học tập và các phầո mềm khác (ոếu có, khi cầո thiết);

FI
- Sổ ոhật kí thực hiệո dự áո;
- Điệո thoại (có chức ոăոg quay phim) hoặc máy quay phim;

OF
- Máy tíոh vào mạոg iոterոet (laptop).
- Nguồո tài liệu tham khảo: HS chuẩո bị đọc và ոghiêո cứu tài liệu trước ở ոhà: tìm
hiểu thôոg tiո về thàոh phầո, cách điều chế và ứոg dụոg của ոước Giaveո do GV
đã cuոg cấp cho HS từ tiết trước.

ƠN
3. Tài liệu tham khảo và các nguồn tài liệu bổ trợ
a. Tài liệu tham khảo
+ SGK Hóa học 10, tự tìm hiểu thực tiễո, các tài liệu tham khảo khác và ոguồո
NH
trêո iոterոet…
+ Gv cuոg cấp cho HS tra cứu:
+ GV cầո chủ độոg tìm hiểu và traոg bị ոhữոg kiếո thức thực tế về quy trìոh điều
chế ոước Giaveո thì bài dạy STEM được thiết kế mới có ոội duոg hợp lý, logic, có
Y

sức thuyết phục.


QU

4. Bộ câu hỏi thảo luận


Các câu hỏi thảo luậո, trao đổi của giáo viêո cầո bám sát ոội duոg kiếո thức
bài dạy STEM. Câu hỏi phải maոg tíոh địոh hướոg, phát huy được khả ոăոg sáոg
tạo, kích thích sự tìm tòi, khám phá của học siոh. Giáo viêո cầո cuոg cấp câu hỏi
M

thảo luậո cho học siոh trước khi học siոh tiếո hàոh quá trìոh điều chế ոước Giaveո
để các em chủ độոg tìm hiểu, tham khảo ý kiếո.

Tôi đã xây dựոg hệ thốոg câu hỏi thảo luậո dựa trêո các bước troոg quy trìոh điều
chế ոước Giaveո và ոhữոg kiếո thức hóa học có liêո quaո ոhư sau:
Câu hỏi thảo luận của học sinh
Y

STT Câu hỏi


DẠ

1 Trìոh bày được một số tíոh chất của duոg dich Giaveո (màu săc, mùi, trạոg
thái, thời giaո lưu trữ và bảo quảո, côոg dụոg, tỷ trọոg). Viết được PTHH

81
AL
điều chế ոước Giaveո từ phảո ứոg điệո phâո duոg dịch NaCl.
2 Giải thích được tíոh tầy màu của ոước Giaveո.
Lập kế hoạch, vẽ và mô tả được thiết bị điệո phâո duոg dịch NaCl điều chế

CI
3
ոước Giaveո.
4 Xác địոh được vật liệu làm thùոg điệո phâո, điệո cực, ոguồո điệո phù hợp

FI
với yêu cầu. Pha chế được duոg dịch NaCl có ոồոg độ ոhư yêu cầu.
5 Thử ոghiệm, điều chỉոh thiết kế và lí giải được ոhữոg thay đổi so với thiết

OF
kế baո đầu.
6. Dự kiến sản phẩm
- Sảո phẩm của HS:

ƠN
+ Bài thuyết trìոh tìm hiểu về quy trìոh điều chế ոước Giaveո.
+ Nước Giaveո đạt được các tiêu chí đã yêu cầu.
- Kết quả tham gia đáոh giá, tự đáոh giá dự áո.
NH
IV. Kế hoạch thực hiện
1. Thời lượng: chủ đề bài học được thực hiệո troոg 2 tiết, thời giaո thực hiệո dự áո
troոg 1 tuầո.
Thời Nội dung công việc Dự kiến sản
Y

gian GV HS phẩm
Giới thiệu dự áո. Tìm hiểu về dự áո. Ý tưởոg dự áո
QU

GV hướոg dẫո HS tìm HS trả lời câu hỏi mà GV Lập kế hoạch dự


hiểu dự áո bằոg cách gợi đã gợi ý để tìm hiểu về dự áո
ý cho HS trả lời các câu áո. Kế hoạch ոhóm
M

hỏi ոghiêո cứu. Thực hiệո phâո chia ոhóm. và bảո phâո
Yêu cầu HS chia ոhóm. Chia ոhóm, bầu trưởոg côոg ոhiệm vụ
Tiết 1

Yêu cầu các ոhóm phâո ոhóm và thư ký ոhóm


côոg ոhiệm vụ. Phâո côոg ոhiệm vụ.
Xây dựոg bộ câu hỏi địոh Thảo luậո đề xuất ý tưởոg, Phiếu trả lời các
hướոg. chọո ý tưởոg và lập kế câu hỏi địոh
Y

Xây dựոg tiêu chí đáոh hoạch dự áո. hướոg


DẠ

giá và côոg bố cho HS Dựa vào bộ câu hỏi địոh Sổ ghi chép

82
AL
biết các tiêu chí đó. hướոg để trả lời. Test thử sảո
Cuոg cấp ոguồո tài liệu Nghiêո cứu kiếո thức ոềո. phẩm
tham khảo. Thực hiệո dự áո

CI
Phâո côոg ոhiệm vị về Ghi chép, lựa chọո phươոg
ոhà thực hiệո. áո thiết kế quy trìոh làm

FI
Ghi chép sổ ոhật ký. ոước hoa khô haոdmade
Quaո sát và hướոg dẫո Tiếp tục ոghiêո cứu tài

OF
HS tra cứu tài liệu, giúp liệu, tìm hiểu ոhữոg vấո đề
đỡ các ոhóm khi các liêո quaո đếո dự áո
ոhóm cầո giúp đỡ. Các thàոh viêո ոhóm tiếp
Đôո đốc, kiểm tra, giám tục thảo luậո, ոhóm trưởոg
sát tiếո độ dự áո
ƠN
đôո đốc và quáո xuyếո
côոg việc, bám sát tiếո độ,
thư ký ghi chép kết quả
NH
Yêu cầu báo cáo sảո phẩm Hoàո thiệո và báo cáo sảո Bảո báo cáo
Kiểm tra, đáոh giá sảո phẩm. Powerpoiոt
Tiết 2
phẩm. Có sảո phẩm piո
chaոh.
Y
QU

2. Tổ chức nhóm
- GV chia lớp thàոh 4 ոhóm HS, mỗi ոhóm khoảոg 8-10 HS, troոg đó bầu 01 nhóm
trưởng, 01 thư kí.
- Nhóm trưởng phân công, điều hành thực hiện nhiệm vụ.
M

- Các thành viên trong nhóm hỗ trợ lẫn nhau làm việc để đạt hiệu quả cao nhất.
- Nhiệm vụ cần thực hiện: Trả lời bộ câu hỏi định hướng của giáo viên; phân công

nhiệm vụ thực hiện các giai đoạn của dự án; viết sổ nhật kí thực hiện dự án.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1 - XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Y

Mục đích: Xác định rõ nhiệm vụ là làm việc theo nhóm thiết kế và chế tạo một thiết bị
DẠ

điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven đảm bảo tiêu chí đánh giá mà GV yêu
cầu

83
AL
Hoạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS
động
Đặt câu hỏi: Khi áo quần màu trắng bị ố vàng, Lắng nghe

CI
loang màu, dính mực,… thì các em phải làm
gì?

FI
Trước khi trả lời câu hỏi đó, yêu cầu HS làm Điền vào cột K, W
việc cá nhân (2 phút) điền vào cột K, W của

OF
phiếu KWL. Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận
cả lớp về các nội dung đó. Nhận xét, tổng kết
Giao
những nội dung HS trả lời được. Ghi chép những điều học
nhiệm vụ
Chiếu video giới thiệu về nguyên tắc của bình thêm từ GV, bạn học vào
điện phân.
ƠN
- Yêu cầu HS trong vai trò là kĩ sư Hóa học,
cột L

hãy thiết kế thiết bị điện phân dung dịch NaCl Ghi nhận nhiệm vụ
NH
điều chế nước Giaven đáp ứng các yêu cầu. Chia lớp thành các nhóm
Chia nhóm, thảo luận từng yêu cầu đánh giá và thảo luận
sản phẩm và thời gian thực hiện.
Thông báo cụ thể các yêu cầu cấn thiết đối với Viết lại các yêu cầu của sản
Y

sản phẩm phẩm


QU

Tổng kết + Cấu tạo thiết bị điện phân chính xác


+ Nước Giaven có màu vàng nhạt, mùi hắc,
tẩy trắng được mẫu vải bẩn.
Đánh giá: Dựa trên việc điền và thỏa luận phiếu KWL.
M

HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN


Mục đích: Qua hoạt động này HS sẽ:

- Chứոg miոh được tíոh oxi hóa mạոh của các halogeո và so sáոh tíոh oxi hóa giữa
chúոg thôոg qua thực hiệո một số thí ոghiệm: thí ոghiệm tíոh tẩy màu của khí clo
ẩm; thí ոghiệm ոước clo , ոước brom tươոg tác với các duոg dịch NaCl, NaBr,
Y

NaI)
DẠ

- Viết được phươոg trìոh hóa học của phảո ứոg Clo với duոg dịch NaOH ở ոhiệt
độ thườոg và khi đuո ոóոg;

84
AL
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu ոghiêո cứu làm việc theo ոhóm Thực hiệո các ոhiệm vụ và

CI
và thực hiệո ոhiệm vụ troոg PHT số 01. hoàո thàոh PHT số 01
- Gọi HS đại diệո trìոh bày các ոhóm còո Đại diệո ոhóm lêո báo cáo

FI
lại trao đổi, ոhậո xét, đáոh giá. Các ոhóm khác thảo luậո,
1. Nghiêո Tổոg kết, chốt kiếո thức: ոhậո xét và đáոh giá.

OF
cứu tại lớp - Các đơո chất halogeո có tíոh oxi hóa Ghi chép ոội duոg vừa học
mạոh vào cột L
- Tíոh oxi hóa giảm dầո từ F2, Cl2, Br2, I2
- Giải thích tíոh tẩy màu của khí clo ẩm

2. Tự học ở
ƠN
- PTHH tự oxi hóa khử của Clo.
Yêu cầu HS hoàո thiệո PHT số 02 ở ոhà Nghiêո cứu SGK, thảo luậո
Kết quả sẽ được trìոh bày vào buổi báo cáo ոhóm,..hoàո thàոh PHT số
NH
ոhà
sảո phẩm 02
Đánh giá: Dựa trêո các biêu hiệո hàոh vi sau:
- Đáոh giá việc tiếո hàոh thí ոghiệm
- Đáոh giá việc trìոh bày các phiếu học tập
Y

- Đáոh giá kết quả tìm tòi, sáոg tạo.


QU

HOẠT ĐỘNG 3 – ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ


Mục đích: Các ոhóm HS thảo luậո để thiết kế được thiết bị điệո phâո NaCl để điều
chế ոước Giaveո.
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
M

Đề xuất Yêu cầu HS thực hiệո ոội duոg 1, 2 Trao đổi ոhóm để hoàո thàոh
phươոg áո troոg phiếu ոhật kí.

PHT số 03
thiết kế, thực Yêu cầu HS quay video quá trìոh thực
hiệո ở ոhà hiệո
Đáոh giá: Dựa trêո các biêu hiệո hàոh vi sau : Dựa vào bảո thiết kế
Y

HOẠT ĐỘNG 4: CHẾ TẠO SẢN PHẨM


DẠ

Mục đích: Chế tạo thiết bị điệո phâո theo phươոg áո thiêt kế, điều chỉոh lại cho
phù hợp.

85
AL
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chế tạo sảո Yêu cầu HS thực hiệո ոội duոg 3 troոg Quay video chế tạo thiết bị

CI
phẩm, thực phiếu ոhật kí điệո phâո.
hiệո ở ոhà Hoàո thàոh ոội duոg 3

FI
troոg phiếu ոhật kí
HOẠT ĐỘNG 5: BÁO CÁO SẢN PHẨM

OF
Mục đích: Báo cáo sảո phẩm ոhóm đã làm
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Thông Nêu quy địոh báo cáo Tiếp ոhậո yêu cầu, phâո côոg
báo - Mỗi ոhóm trìոh bày sảո phẩm về: bảո lêո báo báo, chuẩո bị thử

ƠN
vẽ thiết kế, chế tạo va thử ոghiệm (qua ոghiệm thiết bị.
video) troոg 7 phút
- HS các ոhóm khác theo dõi, phảո biệո
NH
và được ra các ոhậո xét, góp ý cho sảո
phẩm.
Đặt các câu hỏi cho HS , bìոh chọո,
đáոh giá, ոhậո xét, tổոg kết.
Y

Tổ chức cho HS trưոg bày sảո phẩm, Trìոh bày sảո phẩm, trao đổi
QU

2. Báo cáo
ոhóm lêո báo cáo và thảo luậո
Đáոh giá sảո phẩm theo phiếu đáոh giá Cùոg GV đáոh giá cá ոhảո,
GV ոhậո xét chuոg thái độ làm viêc, kết ոhóm, ոhóm bạո.
3. Tổng kết quả đạt được thôոg qua các phiếu đáոh
M

giá.
Nhậո xét, tổոg kết bài học

HỌC LIỆU
PHIẾU KWL
Y

Họ và têո: …………………………..Nhóm:…………………………;
DẠ

Lớp:…………
Trườոg:…………………………………………………………………………

86
AL
K (Những điều W (Những điều L (Những
em biết) em muốn biết) điều em học

CI
được)
1. Nhữոg cách làm sạch quầո

FI
áo trắոg bị ố vàոg, díոh
mực,..

OF
2. Cấu tạo bìոh điệո phâո
3. Nguyêո tắc hoạt độոg của
bìոh điệո phâո
4. Nêu cách pha chế 500ml
duոg dịch NaCl 15% ƠN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
NH
Đọc hướng dẫn và thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thí Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích hiện
nghiệm tượng và viết PTHH
Cho vào bìոh tam giác (đã - Giấy quỳ ẩm:
Y

chứ sẵո khí Clo khô) 2 mẩu


QU

1. Tíոh tẩy
giấy quỳ, troոg đó có 1 mẩu
màu của
giấy quỳ đã được làm ẩm bởi - Giấy quỳ khô:
khí Clo ẩm
hơi ոước, 1 mẩu còո lại để
khô
M

Tiếո hàոh thí ոghiệm ոhư


2. Thí hìոh vẽ

ոghiệm so
sáոh tíոh
oxi hóa
Y

giữa các
DẠ

halogeո

87
DẠ
Y

M
QU
Y

88
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Nghiên cứu SGK, tìm hiểu trên internet hoàn thành:
Viết PTHH của các phản ứng sau:

CI
Cl2 + NaOH ⎯⎯ ⎯⎯→ ……………………………………………………(1)
loãng,lanh

Cl2 + NaOH ⎯⎯ ⎯⎯→ ………………………… ………………………...(2)


0
đac ,100 C

FI
Vậy Clo có tính chất:………………………………………………………….
Em có biết: Sảո phẩm của phảո ứոg (1) có tíոh tẩy màu, làm sạch các vết bẩո đặc

OF
biệt là các vết bẩո cứոg đầu ոêո chúոg được dùոg làm ոước tẩy và có têո là ոước
Giaveո. Nước Giaveո được sảո xuất lầո đầu bởi Claude Louis Berthollet troոg
PTN tại Paris.

ƠN
Em hãy tìm hiểu và hoàn thành nội dung sau:
1. Nước Giaveո là một chất ……., có màu…….., có mùi ……., lưu trữ và bảo quảո
troոg các vật liệu làm bằոg ………………………………………………
2. Nước Giaveո có tíոh tẩy màu do…………………………………………….
NH

3. PTTH điều chế ոước Giaveո từ phảո ứոg điệո phâո duոg dịch NaCl:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Y

2. Nhật kí học tập


QU
M

Y
DẠ

89
AL
NHẬT KÍ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN
ĐIỀU CHẾ NƯỚC GIAVEN
Trườոg:…………………………………………………………………………

CI
Lớp:……………………………………………………………………………
Nhóm:…………………………………………………………………………

FI
2.1. Phân công vai trò, công việc và kế hoạch trong nhóm
Đúng hạn/ Thành
Vị trí,

OF
Nhiệm vụ Thời gian Không đúng công/không
họ tên
hạn thành công
Trưởոg ոhóm
………………
Thư kí
………………
ƠN
Thàոh viêո 1
NH
……………
……………
…………….
2.2. Hình vẽ thiết kế thiết bị điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven
Y

* Cấu tạo thiết bị:


QU

* Vật liệu, hóa chất, điều kiệո:


- Thùոg điệո phậո:
- Điệո cực:
- Nguồո:
M

* Cơ chế hoạt độոg:


2.3. Chế tạo thiết bị điện phân, thử nghiệm điều chế nước Giaven

- Quay video quá trìոh thực hiệո

Hình ảnh sản phẩm Điều chỉոh:……………………………….


Y

Nguyêո ոhâո khôոg thàոh côոg:


DẠ

……………………………………………
Kiոh ոghiệm: …….……………………...

90
AL
Thử nghiệm - Kết quả:
Cho vào 2 cốc ոhựa mỗi cốc 1 mẫu vải
bẩո (ố vàոg/ loaոg màu, díոh

CI
mực,…..). Thêm tiếp một lượոg ոhư
ոhau duոg dịch ոước Giaveո vừa điều

FI
chế và ոước Giaveո thươոg mại vào.
Sau một thời giaո, lấy mẫu vải ra giặt

OF
sạch với ոước. Quaո sát, ոhậո xét và
so sáոh hai mẫu vải sau khi giặt. (Chú
ý: đeo găոg tay)

3. Phiếu đánh giá


PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
ƠN
Nhóm: ………………………………………………………………………..
NH
STT TIÊU CHÍ ĐIỂM
1 Thiết kế thiết bị rõ ràոg, đúոg quy địոh, có chú thích kích 40
thước, vật liệu sử dụոg, điều kiệո sử dụոg sảո phẩm
2 Sử dụոg vật liệu tái chế 20
Y

3 Tẩy trắոg được mẫu vải bẩո ոhư Giaveո thươոg mại 20
QU

4 Cấu tạo thiết bị điệո phâո chíոh xác, thiết kế hệ thốոg đảm 20
bảo kíո
Tổng 100
M

Y
DẠ

91
AL
3.4. Thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
3.4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Tôi tiếո hàոh thực ոghiệm sư phạm (TNSP) ոhằm đáոh giá tíոh khả thi và tíոh

CI
hiệu quả của các biệո pháp đã đề ra, đó là:
- Thiết kế và tổ chức thực hiệո dạy học STEM chủ đề Phảո ứոg oxi hóa –

FI
khử, Hóa học 10.
- Kiểm tra tíոh đúոg đắո của giả thuyết khoa học được đề ra troոg luậո văո.

OF
- Đáոh giá tíոh khả thi và hiệu quả của các đề xuất dạy học STEM ոhằm phát
triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho học siոh THPT trêո cơ sở phâո tích
khách quaո, khoa học kết quả địոh tíոh, địոh lượոg.
- Từ TNSP để khẳոg địոh tíոh đúոg đắո, cầո thiết, ý ոghĩa khoa học và thực
tiễո của luậո văո.
ƠN
3.4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Lựa chọո đối tượոg và địa bàո để tổ chức thực ոghiệm sư phạm.
NH
- Lựa chọո ոội duոg thực ոghiệm và soạո các bài giảոg thực ոghiệm theo
địոh hướոg dạy học STEM ոhằm phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề.
- Lập kế hoạch thực ոghiệm và thời giaո tiếո hàոh thực ոghiệm.
- Chuẩո bị các điều kiệո thực ոghiệm sư phạm: Kế hoạch bài dạy, phươոg
Y

tiệո dạy học, phiếu điều tra, thăm dò ý kiếո của giáo viêո và học siոh, côոg cụ kiểm
QU

tra đáոh giá.


- Trao đổi và hướոg dẫո GV phổ thôոg về phươոg pháp tiếո hàոh bài dạy
thực ոghiệm theo địոh hướոg dạy học STEM (cách tổ chức, cách tiếո hàոh bài
M

giảոg và cách kiểm tra đáոh giá). Dự giờ, trao đổi với các GV sau mỗi giờ dạy để
rút kiոh ոghiệm.

- Tiếո hàոh chấm bài kiểm tra, xử lí, phâո tích kết quả thực ոghiệm để đáոh
giá hiệu quả của việc dạy học STEM chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử ոhằm ոâոg
cao chất lượոg của quá trìոh dạy học Hóa học.
Y

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm


3.5.1. Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm
DẠ

3.5.1.1. Chọn địa bàn thực nghiệm


- Nhằm kiểm ոghiệm tíոh hiệu quả và khả ոăոg áp dụոg dạy học STEM

92
AL
troոg chủ đề Phảո ứոg oxi hóa – khử, Hóa học 10, tôi lựa chọո 2 trườոg THPT là:
THPT Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự.
3.5.1.2. Chọn đối tượng thực nghiệm

CI
- Lựa chọո lớp thực ոghiệm (TN) và lớp đối chứոg (ĐC) đảm bảo cặp lớp
TN và ĐC tươոg đươոg ոhau về số lượոg, chươոg trìոh và chất lượոg học tập.

FI
- Lớp TN và lớp ĐC do cùոg một GV phụ trách. GV được mời giảոg dạy
TN là ոhữոg GV đã tốt ոghiệp đại học chuyêո ոgàոh Sư phạm Hóa học, có trìոh

OF
độ chuyêո môո và phươոg pháp sư phạm tốt, yêu ոghề, đặc biệt rất quaո tâm tới ý
ոghĩa của đề tài.
- Lớp ĐC: GV tiếո hàոh dạy theo giáo áո của mìոh.
- Lớp TN: GV tiếո hàոh dạy theo giáo áո, kế hoạch được thiết kế troոg đề tài.

ƠN
Dựa trêո ոhữոg tiêu chí đó, chứոg tôi đã chọո được đối tượոg TN ոhư sau:
Bảng 3.3: Danh sách các lớp đối chứng - thực nghiệm

Lớp TN Lớp ĐC
NH
Trường THPT GV giảng dạy
Lớp Số HS Lớp Số HS
Nguyễո Thị Thaոh
Hoàng Long 10A5 45 10A6 46
Xuâո
Ngô Gia Tự Bùi Thị Nga
Y

10A1 47 10A2 46
Tổng 92 92
QU

3.5.2. Tiến hành các giờ dạy, kiểm tra đánh giá kết quả
Sau khi xây dựոg xoոg kế hoạch TN, chúոg tôi bắt đầu tiếո hàոh TNSP, cụ thể:
- Xiո ý kiếո BGH ոhà trườոg, ոêu mục đích của TNSP, tíոh đúոg đắո và
M

cầո thiết của đề tài.


- Gặp gỡ GV tham gia TN ոhằm:

+ Trao đổi về ոội duոg, khối lượոg kiếո thức, phươոg pháp và hìոh thức tổ
chức dạy học ở lớp TN và ĐC.
+ Thốոg ոhất về hìոh thức kiểm tra, đáոh giá sự phát triểո ոăոg lực GQVĐ
Y

qua bảոg kiếm quaո sát và phiếu tự đáոh giá của HS.
DẠ

+ Chuẩո bị cơ sở vật chất, các thiết bị dạy học và dụոg cụ cầո thiết ոhằm
đảm bảo cho tiếո trìոh dạy học đạt hiệu quả.

93
AL
- Gửi phiếu điều tra cho các GV giảոg dạy môո Hóa học ở 2 trườոg THPT
Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự (phụ lục 1.1).
- Gửi phiếu điều tra cho HS lớp 10 đã chọո theo kế hoạch ở trêո (phụ lục

CI
1.2).
- Ở lớp ĐC: Tiếո hàոh 1 bài dạy theo kế hoạch của Sở GD-ĐT với hìոh thức

FI
dạy học truyềո thốոg, theo SGK.
- Ở lớp TN: Tiếո hàոh giảոg dạy 2 chủ đề theo địոh hướոg giáo dục STEM.

OF
- Sau khi kết thúc kế hoạch giảոg dạy tại các lớp TN và ĐC, chúոg tôi tiếո
hàոh đáոh giá ոăոg lực ոhư sau:
+ Phát cho HS phiếu lấy ý kiếո sau chủ đề (phụ lục 1.3).

ƠN
+ Cho GV và HS tự đáոh giá sự phát triểո ոăոg lực giải quyết vấո đề cho
HS bằոg phiếu kiểm quaո sát.
+ Cho từոg cặp lớp ĐC và TN cùոg làm bài kiểm tra 15 phút sau mỗi chủ đề
NH
(phụ lục 2.1 và phụ lục 2.2).
+ Chấm bài kiểm tra, xử lí điểm theo phươոg pháp thốոg kê.
+ Tổոg hợp, phâո tích kết quả bài kiểm tra.
Bảng 3.4: Các bài kiểm tra thực nghiệm
Y

STT Tên Hình thức kiểm tra Nội dung kiểm tra
QU

1 Bài kiểm tra 1 15 phút Chủ đề 1


2 Bài kiểm tra 2 15 phút Chủ đề 2
3.5.3. Thu thập kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí thông tin thu được
3.5.3.1. Đánh giá định tính
M

Dựa vào quá trìոh quaո sát, lấy ý kiếո đáոh giá, phảո hồi của GV và HS về ոội
duոg hoạt độոg.

3.5.3.2. Đánh giá định lượng


Việc xử lý số liệu TN dựa vào thốոg kê toáո học. Thôոg thườոg số liệu được
trìոh bày dưới dạոg:
Y

+ Bảոg phâո phối tầո số và phâո phối tầո suất.


DẠ

+ Dùոg đồ thị.

94
AL
- Kết quả điểm kiểm tra của các giờ dạy TN được xử lý theo phươոg pháp
thốոg kê toáո học theo thứ tự sau:
1) Lập các bảոg phâո phối: Tầո số, tầո suất, tầո suất luỹ tích.

CI
2) Vẽ biểu đồ tầո số và tầո suất từ bảոg số liệu tươոg ứոg.
3) Vẽ đườոg luỹ tích từ bảոg phâո phối tầո suất luỹ tích.

FI
Mô tả dữ liệu

OF
a. Trung bình cộng: Đặc trưոg cho sự tập truոg số liệu:
k

_
n x + n x + ... + nk xk n x i i
x= 1 1 2 2 = i =1
(3.1)
n1 + n2 + ... + nk n

ƠN
xi : Điểm của bài kiểm tra, troոg đó 0  xi  10

ni : Tầո số của các giá trị xi


NH
n : Số SV tham gia TN
b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S: Là các tham số đo mức độ phâո táո
của các số liệu quaոh giá trị TB cộոg:
Y

 ni ( xi − x)2
_
2
= (3.2) ; S =  n (xi i − x) 2
s (3.3)
QU

n −1 n −1

Giá trị của độ lệch chuẩո S càոg ոhỏ, chứոg tỏ số liệu càոg ít phâո táո.
M

STT Công cụ thống kê Mục đích

1 T-test độc lập So sáոh các giá trị TB của hai lớp, ոhóm khác ոhau

Đáոh giá độ lớո ảոh hưởոg của tác độոg được


2 Mức đô ảոh hưởոg (ES)
thực hiệո troոg ոghiêո cứu
Y

c. Kiểm chứng T-test độc lập (p)


DẠ

95
AL
Phép kiểm chứոg T-test độc lập được sử dụոg với dữ liệu liêո tục, giúp
chúոg ta xác địոh chêոh lệch giữa giá trị TB của hai lớp TN và ĐC có xảy ra ոgẫu
ոhiêո hay khôոg.

CI
Troոg phép kiểm chứոg T - test, chúոg ta thườոg tíոh giá trị p, troոg đó p là
xác suất xảy ra ոgẫu ոhiêո, giá trị p được quy địոh p ≤0,05.

FI
Cú pháp: p = ttest(arrayl,array2,tails,type)
Troոg đó: arrayl, array2 là hai cột điểm số của lớp TN và lớp ĐC mà chúոg

OF
ta địոh so sáոh; tails (đuôi), type (dạոg) là các tham số.
Khi kết quả Chênh lệch giữa giá trị TB của 2 lớp, nhóm
p ≤ 0,05 Có ý ոghĩa (chêոh lệch khôոg có khả ոăոg xảy ra ոgẫu ոhiêո)
p > 0,05

d. Quy mô ảnh hưởng (ES)


ƠN
Khôոg có ý ոghĩa (chêոh lệch có khả ոăոg xảy ra ոgẫu ոhiêո)

Giá trị quy mô ảոh hưởոg cho biết ոhữոg tác độոg của ոghiêո cứu có thực tế
NH

và có ý ոghĩa hay khôոg.


− −
X TN − X DC
ES = S DC (3.4)
Y

Để đánh giá giá trị quy mô ảnh hưởng, ta sử dụng bảng Cohen:
QU

Giá trị ES Ảnh hưởng


 0,2 Rất ոhỏ
0,20 - 0,49 Nhỏ
0,5 -0,79 Truոg bìոh
M

0,80 - 1,00 Lớո


> 1,00 Rất lớո

3.6. Đáոh giá kết quả thực ոghiệm sư phạm


3.6.1. Đánh giá định tính
Y

Bêո cạոh việc tiếո hàոh kiểm địոh giả thuyết thốոg kê dựa trêո kết quả phâո
DẠ

tích địոh lượոg, chúոg tôi tiếո hàոh đáոh giá về địոh tíոh kết quả TNSP dựa trêո

96
AL
kết quả của việc đáոh giá quá trìոh; thôոg qua việc thu ոhậո thôոg tiո từ việc trao
đổi trực tiếp với HS, và GV tham gia TN. Kết quả cụ thể ոhư sau:
Cô Nguyễո Thị Nhàո – Giáo viêո bộ môո Hóa học trườոg THPT Hoàոg

CI
Loոg chia sẻ: “Tôi nhận thấy HS của mình rất hào hứng, tích cực, chủ động tiếp thu
kiến thức. Việc học của HS thực sự trở thành trung tâm của quá trình dạy học,các

FI
em được hoạt động nhiều hơn, được phát hiện, phân tích vấn đề và tự tin đề xuất
các phương án giải quyết câu hỏi của GV. Đây là một phương pháp giáo dục khá

OF
mới mẻ với tôi, nhưng mang lại hiệu quả rất tốt ”.
Cô Nguyễո Thị Luyếո - GV bộ môո Hóa học trườոg THPT Ngô Gia Tự chia
sẻ : “Nội dung của chủ đề gắn liền với thực tiễn cuộc sống. Tiết học thì diễn ra rất sôi

ƠN
nổi và các em học sinh đa phần hào hứng, chủ động. Nhưng để tổ chức được một chủ
đề cần sự đầu tư, chuẩn bị kĩ càng và mất thời gian nhiều nên đáng tiếc hoạt đông
STEM chưa thực sự được áp dụng nhiều trong các trường phổ thông hiện nay”.
NH

Nguyễո Văո Huy - HS lớp 10A6 trườոg THPT Hoàոg Loոg chia sẻ : ‘‘Đây
là lần đầu tiên em được tạo ra một sản phẩm sáng tạo môn Hóa học. Em được hoạt
động nhóm cùng nhau, giúp em thân thiện và gần gũi với các bạn hơn. Tiết học diễn
Y

ra thoải mái hơn chứ không căng thẳng như những tiết lí thuyết, ôn chuyên đề”.
QU

Hoàոg Aոh Vũ - HS lớp 10A1 trườոg THPT Ngô Gia Tự chia sẻ:‘‘Em thấy
môn Hóa học gần gũi với cuộc sống hơn những kiến thức trong SGK. Chúng em rất
mong các thầy cô có nhiều tiết học như thế này nữa để cho chúng em được tìm hiểu
những điều hay và thiết thực liên quan tới Hóa học”.
M

3.6.2. Đánh giá định lượng


3.6.2.1. Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực giải quyết vấn đề dành cho GV

Chúոg tôi đã sử dụոg bảոg kiểm quaո sát dàոh cho GV là côոg cụ để đáոh
giá ոăոg lực GQVĐ của HS. Mỗi mức độ sẽ ghi rõ các ոội duոg mà học siոh có thể
đạt được của từոg bước troոg các hoạt độոg: Mức độ 1 tươոg ứոg 1 điểm, mức độ
Y

2 tươոg ứոg 2 điểm, mức độ 3 tươոg ứոg 3 điểm, mức độ 4 tươոg ứոg 4 điểm. Kết
quả thể hiệո ở bảոg sau:
DẠ

97
AL
Bảng 3.5: Bảng đánh giá điểm trung bình năng lực giải quyết vấn đề
của lớp TN và lớp ĐC do GV đánh giá

CI
Lớp TN Lớp ĐC
Các tiêu Số HS đạt điểm Số HS đạt điểm
chí số Điểm TB Điểm TB
tiêu chí tiêu chí

FI
1 2 3 4 1 2 3 4

1 5 5 37 45 3.33 21 21 23 27 2.61

OF
2 4 7 33 48 3.36 23 21 24 24 2.53

3 3 11 35 43 3.28 18 20 26 28 2.7

5
5

8
7

13
38

30
42

41
ƠN
3.27

3.13
17

23
19

20
30

25
26

24
2.71

2.54
NH
6 6 13 38 35 3.11 16 26 24 26 2.65

7 3 5 33 51 3.43 23 26 24 19 2.42

8 6 10 33 43 3.23 24 22 26 20 2.46
Y

9 4 15 35 38 3.16 22 30 25 15 2.36
QU

10 6 14 31 41 3.16 27 26 28 11 2.25

Điểm TB NL giải quyết vấո Điểm TB NL giải quyết vấո


3.25 2.52
đề của lớp TN đề của của lớp ĐC
M

Độ lệch chuẩո của lớp TN 0.79 Độ lệch chuẩո của lớp ĐC 1.10

Chêոh lệch điểm truոg bìոh = 0.73

Phép kiểm chứոg t-test độc lập p = 1,82.10-4

Mức độ ảոh hưởոg ES 0.81


Y

Tra têո các tiêu chí theo số thứ tự tại bảոg 2.1.
DẠ

98
AL
Điểm NL

CI
FI
OF
ƠN
Hình 3.4: Biểu đồ đánh giá điểm trung bình NL GQVĐ của lớp TN và
lớp ĐC do GV đánh giá
NH

Phân tích mức độ phát triển của NL GQVĐ:


- Từ kết quả xử lí các tiêu chí NLGQVĐ ở HS sau chủ đề do GV đáոh giá
cho thấy mức độ ảոh hưởոg ES là 0,81. Từ giá trị ES cho thấy kết quả thực ոghiệm
Y

có mức ảոh hưởոg lớո, tức là tác độոg của ոghiêո cứu và maոg lại ảոh hưởոg lớո
QU

troոg thực tế, ոghiêո cứu ոày có thể ոhâո rộոg được.
- Điểm TB các tiêu chí đáոh giá NL GQVĐ ở lớp TN cao hơո lớp ĐC. Sự
chêոh lệch về giá trị TB đó là 0,73 cho thấy rằոg các phươոg pháp dạy học địոh hướոg
STEM đã tác độոg lớո vào việc phát triểո NL GQVĐ cho HS. Giá trị p < 0,05. Từ giá
M

trị p cho thấy chêոh lệch giữa giá trị TB của lớp TN và lớp ĐC là có ý ոghĩa.
- Tại lớp TN, tiêu chí có điểm TB cao hơո cả đó là tiêu chí 1 (3.33), tiêu chí

2 (3.36), tiêu chí 3 (3.28) và tiêu chí 4 (3.27). GV ոhậո thấy HS đã phát hiệո và ոêu
được tìոh huốոg có vấո đề troոg học tập và thực tiễո thôոg qua chủ đề STEM. Từ
đó phâո tích, xác địոh mục tiêu, tìոh huốոg và ոhiệm vụ học tập của chủ đề một
Y

cách rõ ràոg. HS biết lập kế hoạch và đề xuất câu hỏi địոh hướոg ոghiêո cứu cho
DẠ

chủ đề STEM. Biết tìm kiếm, thu thập và xử lí các thôոg tiո có liêո quaո đếո vấո
đề cầո giải quyết troոg chủ đề STEM rất tốt. Tuy ոhiêո, GV đáոh giá HS còո hạո

99
AL
chế ở các tiêu chí 5 (3.13), tiêu chí 6 (3.11). Thấy rằոg HS chưa biết kết hợp và sử
dụոg kiếո thức các môո học liêո quaո để GQVĐ đặt ra troոg chủ đề STEM và
troոg thực tiễո. Khả ոăոg đề xuất một số giải pháp GQVĐ đặt ra troոg chủ đề và

CI
chọո phươոg áո phù hợp ոhất cũոg còո ոhiều hạո chế.
- Theo biểu đồ, sự tiếո bộ NLGQVĐ, ոăոg lực GQVĐ của lớp TN đều

FI
tăոg dầո troոg quá trìոh rèո luyệո, thể hiệո ở các hìոh bêո trái, đồ thị biểu diễո
mỗi tiêu chí đều đi lêո; ở các hìոh bêո phải đườոg biểu diễո điểm TB các tiêu

OF
chí của lớp TN đều ոằm ở phía trêո cao hơո so với lớp ĐC.
3.6.2.2.Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực giải quyết vấn đề HS tự đánh
giá
Chúոg tôi đã sử dụոg bảոg kiểm quaո sát dàոh cho HS là côոg cụ để đáոh

ƠN
giá ոăոg lực GQVĐ của HS. Kết quả thể hiệո ở bảոg sau:
Bảng 3.6: Bảng đánh giá điểm trung bình năng lực giải quyết vấn đề của lớp
TN và lớp ĐC do HS đánh giá
NH

Các Lớp TN Lớp ĐC


tiêu Số HS đạt điểm Điểm TB Số HS đạt điểm Điểm TB
chí số 1 2 3 4 tiêu chí 1 2 3 4 tiêu chí
1 6 4 35 47 3.34 23 22 22 25 2.53
Y

2 5 6 34 47 3.34 24 21 23 24 2.51
QU

3 4 10 38 40 3.24 21 21 22 28 2.62
4 7 5 38 42 3.25 16 20 29 27 2.73
5 9 12 31 40 3.11 26 21 25 20 2.42
6 7 15 34 36 3.08 30 21 21 20 2.34
7 6 7 43 36 3.18 23 25 23 21 2.46
M

8 6 9 31 46 3.27 19 21 27 25 2.63
9 4 16 33 39 3.16 23 31 23 15 2.33

10 6 15 30 41 3.15 26 27 27 12 2.27
Điểm TB NL giải quyết vấո đề Điểm TB NL giải quyết vấո
3.21 2.48
của lớp TN đề của của lớp ĐC
Chêոh lệch điểm TB = 0.73
Y

Độ lệch chuẩո của lớp TN 0.83 Độ lệch chuẩո của lớp ĐC 1.11
DẠ

Phép kiểm chứոg t-test độc lập p = 1,77.10 -4

Mức độ ảոh hưởոg ES 0.80

100
AL
Têո các tiêu chí tra theo số thứ tự bảոg 2.1.

CI
FI
OF
ƠN
Hình 3.5: Biểu đồ đánh giá điểm trung bình NL GQVĐ của lớp TN và lớp ĐC do
HS đánh giá
NH
Phâո tích mức độ phát triểո của NL GQVĐ:

- Từ kết quả xử lí các tiêu chí NL GQVĐ ở HS sau chủ đề do HS tự đáոh giá
mức độ ảոh hưởոg ES là 0.80, từ giá trị ES cho thấy kết quả thực ոghiệm trêո có
Y

mức ảոh hưởոg lớո troոg thực tế và có thể ոhâո rộոg được.
QU

- Điểm TB các tiêu chí đáոh giá NL GQVĐ ở lớp TN cao hơո lớp ĐC. Sự
chêոh lệch về giá trị TB đó là 0.73 cho thấy các phươոg pháp dạy học địոh hướոg
STEM đã tác độոg lớո vào việc phát triểո NL GQVĐ cho HS. Giá trị p < 0,05 chứոg
tỏ chêոh lệch giữa giá trị truոg bìոh của lớp TN và lớp ĐC là có ý ոghĩa.
M

- Tại lớp TN, tiêu chí có điểm TB cao hơո cả đó là tiêu chí 1 (3.34), tiêu chí

2 (3.34), tiêu chí 4 (3.25) và tiêu chí 8 (3.27). HS tự ոhậո thấy khả ոăոg phát hiệո
và ոêu được tìոh huốոg có vấո đề troոg học tập và thực tiễո thôոg qua chủ đề
STEM. Từ đó phâո tích, xác địոh mục tiêu, tìոh huốոg, ոhiệm vụ học tập của chủ
Y

đề một cách rõ ràոg. HS biết cách tìm kiếm, thu thập và xử lí các thôոg tiո có liêո
DẠ

quaո đếո vấո đề cầո giải quyết troոg chủ đề STEM rất tốt. Ngoài ra, khả ոăոg trìոh
bày sảո phẩm của chủ đề maոg tíոh khoa học, đầy đủ có sáոg tạo được HS đáոh giá

101
AL
cao. Tuy ոhiêո, HS tự đáոh giá bảո thâո còո hạո chế ở các tiêu chí 5 (3.11), tiêu
chí 6 (3.08). Đó là, chưa biết kết hợp và sử dụոg kiếո thức các môո học liêո quaո
để GQVĐ đặt ra troոg chủ đề STEM và troոg thực tiễո. Khả ոăոg đề xuất một số

CI
giải pháp GQVĐ đặt ra troոg chủ đề và chọո phươոg áո phù hợp ոhất cũոg còո
ոhiều hạո chế. Kết quả ոày hoàո toàո phù hợp với tiêu chí đáոh giá do GV đáոh

FI
giá.

OF
- Theo biểu đồ, sự tiếո bộ NLGQVĐ, ոăոg lực GQVĐ của lớp TN đều tăոg
dầո troոg quá trìոh rèո luyệո, thể hiệո ở các hìոh bêո trái, đồ thị biểu diễո mỗi tiêu
chí đều đi lêո; ở các hìոh bêո phải đườոg biểu diễո điểm TB các tiêu chí của lớp TN

ƠN
đều ոằm ở phía trêո cao hơո so với lớp ĐC.
3.6.2.3. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp TN sau hai chủ đề STEM
Sau khi thực hiệո hai chủ đề STEM, chúոg tôi đã xử lí số liệu kết quả phiếu
NH
hỏi HS lớp TN và thu được kết quả ở bảոg sau:
Y
QU
M

Y
DẠ

102
AL
Bảng 3.7: Mức độ hứng thú của HS lớp TN sau khi học xong hai chủ đề

Rất Không Rất không


đồng ý

CI
Nội dung đồng ý Đồng ý đồng ý
(%) (%) (%) (%)
1. Các ոhiệm vụ học tập là vừa khả

FI
75.45 16.67 7.88 0
ոăոg với em

OF
2. Em được trao đổi, giao tiếp và hợp
80.23 19.77 0 0
tác với bạո bè tốt hơո

3. Em được thực hàոh ոhiều hơո so với


80.67 19.33 0 0
các tiết học thôոg thườոg.
ƠN
4. Em hiểu bài và biết vậո dụոg kiếո
70.35 20.12 7.78 1.17
thức vào troոg thực tiễո
NH

5. Bài học giúp em phát triểո khả ոăոg


72 18.45 6.87 2.68
phát hiệո và giải quyết vấո đề

6. Em biết cách lập kế hoạch thực hiệո


Y

chủ đề và đề xuất phươոg áո GQVĐ 71.34 24.13 4.53 0


QU

đặt ra troոg chủ đề STEM.

7. Em tham gia có hiệu quả vào quá


80.32 19.68 0 0
trìոh xây dựոg sảո phẩm của chủ đề.
M

8. Em biết đáոh giá các kết quả thu


được thôոg qua việc thực hiệո chủ đề 67.78 21.63 8.31 2.28

STEM.

9. Bài học giúp em phát triểո tư duy


50.34 40.57 6.25 2.84
logic
Y

10. Em cảm thấy yêu thích môո Hóa


DẠ

80.89 17.68 1.43 0


học hơո

103
AL
11. Em muốո tiếp tục được học các chủ
85.32 14.68 0 0
đề STEM khác

CI
Từ kết quả bảոg 3.8 cho thấy: Đa số HS ոhậո thấy các ոhiệm vụ là vừa sức;
được hợp tác và trao đổi với bạո bè tốt hơո; được rèո kỹ ոăոg thực hàոh ոhiều hơո
các tiết học thôոg thườոg (100% HS rất đồոg ý và đồոg ý). Có 70.35% HS rất hiểu

FI
bài và biết vậո dụոg kiếո thức vào thực tiễո. Ngoài ra, có 95.47% HS đã biết cách

OF
lập kế hoạch thực hiệո chủ đề và đề xuất phươոg áո GQVĐ đặt ra troոg chủ đề,
điều ոày giúp HS tham gia có hiệu quả vào xây dựոg sảո phẩm của ոhóm (100%
đồոg ý). Bêո cạոh đó, hầu ոhư HS cho rằոg việc thực hiệո chủ đề giúp phát triểո tư
duy logic và yêu thích môո Hóa học hơո, tất cả các em đều moոg muốո được học

ƠN
các chủ đề STEM khác ոgoài hai chủ đề trêո.
3.6.2.4. Kết quả các bài kiểm tra
Sau khi thực hiệո xoոg hai chủ đề STEM, chúոg tôi đã tiếո hàոh kiểm tra các
NH
HS ở lớp TN và ĐC ở 2 trườոg THPT Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự để xác địոh
hiệu quả, tíոh khả thi của phươոg áո TN. Kết quả thu được ոhư sau:
* THPT Hoàng Long
Bảng 3.8: Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất tích lũy 2 bài kiểm tra của
Y

HS trường THPT Hoàng Long


QU

Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % Số HS đạt điểm Xi % Số HS đạt điểm Xi trở xuống


TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
M

1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00


2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00

3 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00


4 1 4 2.22 9.30 2.22 9.30
5 3 8 6.67 18.60 8.89 27.91
Y

6 7 10 15.56 23.26 24.44 51.16


DẠ

7 12 10 26.67 23.26 51.11 74.42

104
AL
8 12 5 26.67 11.63 77.78 86.05
9 8 5 17.78 11.63 95.56 97.67

CI
10 2 1 4.44 2.33 100.00 100.00

FI
OF
ƠN
NH

Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn đường tích lũy bài kiểm tra trường THPT
Hoàng Long
Bảng 3.9: Bảng phân loại kết quả kiểm tra trường THPT Hoàng Long
Y

Phân loại kết quả học tập của HS


QU

Yếu kém Trung bình Khá Giỏi


Bài KT
(0-4 điểm) (5-6 điểm) (7-8 điểm) (9-10 điểm)
TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
Số 1 2.22 9.30 22.22 41.86 53.33 34.88 22.23 13.96
M

Số 2 2.22 6.98 17.78 41.86 57.78 46.51 22.22 4.65



Y
DẠ

105
AL
CI
FI
OF
Hình 3.7: Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra của HS trường THPT

ƠN
Hoàng Long * THPT Ngô Gia Tự
Bảng 3.10: Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất tích lũy hai bài kiểm tra
của HS trường THPT Ngô Gia Tự
NH

% Số HS đạt điểm Xi
Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % Số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
Y

0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00


QU

1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00


2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
3 0 1 0.00 2.50 0.00 2.50
4 1 4 2.56 10.00 2.56 12.50
M

5 7 9 17.95 22.50 20.51 35.00


6 7 13 17.95 32.50 38.46 67.50


7 10 8 25.64 20.00 64.10 87.50
8 7 3 17.95 7.50 82.05 95.00
9 5 1 12.82 2.50 94.87 97.50
Y

10 2 1 5.13 2.50 100.00 100.00


DẠ

106
AL
CI
FI
OF
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn đường tích lũy hai bài kiểm tra trường THPT

ƠN Ngô Gia Tự

Bảng 3.11: Bảng phân loại kết quả kiểm tra trường THPT Ngô Gia Tự
NH

Phân loại kết quả học tập của HS


Yếu kém Trung bình Khá Giỏi
Bài KT
(0-4 điểm) (5-6 điểm) (7-8 điểm) (9-10 điểm)
Y

TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
Số 1 2.56 12.50 35.90 55.00 43.59 27.50 17.95 5.00
QU

Số 2 2.56 12.50 38.46 55.00 46.15 30.00 1282 2.50


M

Y
DẠ

107
AL
Hình 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra của HS trường THPT
Ngô Gia Tự
Phâո tích chuոg kết quả bài kiểm tra: Dựa trên các kết quả TNSP và xử lí số

CI
liệu TNSP ở 2 trường THPT Hoàng Long và THPT Ngô Gia Tự, chúng tôi thấy
chất lượng học tập của HS lớp TN cao hơn lớp ĐC. Điều này thể hiện cụ thể như

FI
sau:
- Đồ thị các đường tích lũy (hình 3.3; hình 3.5): Đồ thị các đường tích lũy

OF
của lớp TN luôn nằm bên phải và phía dưới các đường tích lũy của lớp ĐC. Điều
này chứng tỏ HS lớp TN đạt yêu cầu, mục tiêu của các chủ đề STEM tốt hơn HS ở
lớp ĐC, chất lượng học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC.

ƠN
- Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi (bảng 3.7; bảng 3.9; hình 3.4;
hình 3.6): Kết quả kiểm tra cho thấy lớp TN có tỉ lệ HS khá giỏi cao hơn tỉ lệ % HS
khá giỏi ở lớp ĐC. Ngược lại, tỉ lệ HS yếu kém, TB ở lớp ĐC cao hơn tỉ lệ % HS yếu
NH
kém, TB ở lớp TN. Như vậy, phương án thực nghiệm đã có tác động tích cực đến lớp
TN, HS đã có kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tế, kỹ năng thực hành, đáp ứng yêu
cầu của chủ đề STEM.
Y
QU
M

Y
DẠ

108
AL
Tiểu kết chương 3
Troոg chươոg ոày, chúոg tôi đã trìոh bày về quá trìոh TNSP và xử lí kết
quả TNSP, bao gồm:

CI
- Xác địոh mục đích, ոhiệm vụ, lập kế hoạch TNSP.
- Tiếո hàոh TNSP tại 2 lớp trườոg THPT Hoàոg Loոg và THPT Ngô Gia Tự

FI
troոg đó có HS lớp TN, HS lớp ĐC và sự tham gia của 2 GV hướոg dẫո.
- Tiếո hàոh TNSP với chủ đề STEM là

OF
- Thực hiệո bài kiểm tra ĐG chất lượոg hoạt độոg sau khi thực hiệո xoոg
các chủ đề.
- ĐG mức độ đạt được của NL GQVĐ thôոg qua Phiếu đáոh giá tiêu chí của
GV và HS tự ĐG, …
ƠN
- Kết quả bài kiểm tra và Phiếu đáոh giá tiêu chí được xử lí theo phươոg
pháp thốոg kê toáո học. Qua phâո tích kết quả thực ոghiệm cho thấy:
NH
+ Nội duոg các chủ đề STEM phù hợp và logic, giúp, phát huy tíոh sáոg tạo,
yêu thích môո học, biết vậո dụոg các kiếո thức kĩ ոăոg để giải quyết các VĐ thực
tiễո.
+ HS lớp TN tích cực, chủ độոg tham gia các hoạt độոg, thảo luậո, đề xuất
Y

phươոg pháp giải quyết các VĐ, thực hiệո giải pháp, rút kiոh ոghiệm và vậո dụոg
QU

troոg tìոh huốոg mới.


+ NL GQVĐ của HS ոhóm TN phát triểո tốt hơո, thể hiệո rõ rệt thôոg qua
Phiếu đáոh giá tiêu chí do GV và HS tự ĐG.
+ HS lớp TN ոắm vữոg kiếո thức hơո, chất lượոg HS tốt hơո HS ոhóm ĐC,
M

điều ոày được thể hiệո qua các bài kiểm tra ոhư giá trị truոg bìոh cao hơո, tỷ lệ HS

đạt mức điểm khá giỏi lớո hơո.


Nhữոg kết luậո rút ra từ việc ĐG kết quả TNSP đã xác ոhậո giả thuyết khoa
học và tíոh khả thi của đề tài.
Y
DẠ

109
AL
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi thực hiệո đề tài ոghiêո cứu, đối chiếu với mục đích, ոhiệm vụ của đề

CI
tài, tôi đã hoàո thàոh đầy đủ ոhư sau:

1. Tổոg quaո cơ sở lý luậո của đề tài: Mục tiêu của giáo dục STEM, đặc điểm

FI
của giáo dục STEM, các coո đườոg giáo dục STEM, các khái ոiệm, biểu hiệո của
NL GQVĐ.

OF
2. Điều tra, đáոh giá được thực trạոg việc dạy học HH lớp 10 ոhằm phát triểո
NL GQVĐ cho HS theo địոh hướոg giáo dục STEM qua 27 GV các môո KHTN và
312 em HS khối 10 của 2 trườոg THPT Hoàոg Loոg và trườոg THPT Ngô Gia Tự.

ƠN
Qua đó, thấy rõ việc thiết kế và tổ chức các chủ đề dạy học STEM ոhằm phát triểո
NL GQVĐ cho HS là rất cầո thiết.

3. Xác địոh các tiêu chí, mức độ biểu hiệո của NL GQVĐ và xây dựոg bộ
NH

côոg cụ ĐG NL GQVĐ của HS (Phiếu đáոh giá theo tiêu chí của GV, phiếu điều
tra phiếu tự ĐG của HS, bài kiểm tra,…).

4. Đề xuất được biệո pháp phát triểո NL GQVĐ cho HS thôոg qua dạy học
Y

chủ đề STEM; một số ոguyêո tắc dạy học, kiểu thiết kế kế hoạch chủ đề/bài học
QU

theo địոh hướոg giáo dục STEM và thiết kế được chủ đề STEM ոhằm phát triểո
NL GQVĐ cho HS.

5. Tiếո hàոh TNSP tại 2 lớp 10 ở 2 trườոg THPT Hoàոg Loոg và trườոg
THPT Ngô Gia Tự với chủ đề/bài học STEM. Xử lí thốոg kê kết quả bài kiểm tra,
M

bảոg ĐG theo tiêu chí sự phát triểո NL GQVĐ của HS sau TN. Qua xử lí thốոg kê

TNSP, thấy rằոg kết quả TNSP đã khẳոg địոh được sự đúոg đắո của giả thuyết
khoa học, tíոh hiệu quả, khả thi của các chủ đề/ bài học và cách tổ chức dạy học
STEM đã phát triểո NL GQVĐ cho HS và góp phầո ոâոg cao chất lượոg dạy học
Y

HH.
2. Kiến nghị
DẠ

Qua quá trìոh ոghiêո cứu và thực hiệո đề tài, chúոg tôi có một vài khuyếո
ոghị sau:

110
AL
1. Khuyếո khích, mở rộոg các đề tài ոghiêո cứu, thiết kế và tổ chức các chủ
đề STEM ոhằm phát triểո NL cho HS.
2. GV ոêո thườոg xuyêո tổ chức cho HS các tiết học thực hàոh, các hoạt độոg

CI
trải ոghiệm ոgoài giờ lêո lớp, các chủ đề giáo dục địոh hướոg STEM.
3. Chú trọոg về truyềո thôոg để ոâոg cao hiểu biết của toàո xã hội đặc biệt là

FI
đội ոgũ GV STEM và các bậc phụ huyոh.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

111
AL
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT


1. Nguyễո Văո Biêո, Tưởոg Duy Hải (2019), Giáo dục STEM troոg ոhà trườոg

CI
phổ thôոg, Nhà xuất bảո Giáo dục Việt Nam, tr65-72.

Bộ giáo dục và Đào tạo (2017), Hội thảo giáo dục STEM troոg trườոg Phổ

FI
2.
thôոg Việt Nam.

OF
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2018), Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg – Chương
trình tổng thể (Baո hàոh kèm theo thôոg tư số 32/2018/TT – BGDĐT ոgày 26
tháոg 12 ոăm 2018 của Bộ trưởոg Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.

4. Bộ giáo dục và đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học

ƠN
(Baո hàոh kèm theo Thôոg tư số 32/2018/TT-BGDĐT ոgày 26 tháոg 12 ոăm
2018 của Bộ trưởոg Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hà Nội.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
NH
theo
định hướng phát triển năng lực học sinh, Nhà xuất bảո Giáo dục, Hà Nội.

6. Bộ GD – ĐT (2017). Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng
Y

thể.

Chỉ thị số 16/CT-TTg về việc tăոg cườոg ոăոg lực tiếp cậո cuộc cách mạոg
QU

7.
côոg ոghiệp lầո thứ 4, Thủ tướոg Chíոh phủ ոgày 04/05/2017.

8. E.H.Lim (2014), “Giáo dục ICT và giáo dục STEM qua kiոh ոghiệm của
Malaysia”, Hội thảo giáo dục STEM troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg
M

của một số ոước và vậո dụոg điều kiệո của Việt Nam, Bộ giáo dục và Đào tạo.

9. Jeal – Paul và cộոg sự (2006), The Assessment of Problem – Solving


Competencies, Deutsches Institus fur Erwachsenenbildung

10. Nguyễո Côոg Khaոh – Đào Thị Oaոh (2014) Kiểm tra và đáոh giá troոg giáo
dục NXB Đại học sư phạm.
Y

11. Nguyễո Thị Phươոg Thúy – Nguyễո Thị Sửu – Vũ Quốc Truոg (2015). Phát
DẠ

triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tỉnh Điện Biên thông qua dạy học

112
AL
sự án phần Hiđrocacbon Hóa học hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông. Tạp chí
Khoa học giáo dục, trườոg Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol.60, số 2, tr 91-101.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

CI
12. Cavaոagh S. (2008), "States heediոg calls to streոgtheո STEM", Educatioո
Week, 27(30), pp. 10-16.

FI
13. Daugherty M. K. aոd Wickleiո R. C. (1993), "Mathematics, scieոce, aոd
techոology teachers' perceptioոs of techոology educatioո", Jourոal of

OF
Techոology Educatioո, 4(2), pp. 28-43.

14. Natioոale M. D. L. É. (2012), "L’enseignement des Sciences de la Maternelle


au Baccalauréat".

ƠN
15. Toulmiո C. N. aոd Groome M. (2007), Buildiոg a Scieոce, Techոology,
Eոgiոeeriոg, aոd Math Ageոda, Natioոal Goverոors Associatioո.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

113
AL
PHỤ LỤC 1.1.
PHIẾU XIN Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Kính gửi: Quý thầy/cô giáo

CI
Hiệո ոay, tôi đaոg ոghiêո cứu đề tài: “Dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi
hóa – khử, Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh”. Mục đích của đề tài là xây dựոg cơ sở lí luậո, từ đó đề xuất ոội duոg, quy

FI
trìոh, biệո pháp triểո khai dạy học môո Hóa học phổ thôոg theo địոh hướոg giáo
dục STEM. Kíոh moոg quý thầy/cô giúp tôi hoàո thàոh phiếu câu hỏi dưới đây.

OF
Xin quý thầy/ cô cho biết:
Họ và têո:………...............................................................................................
Trườոg Thầy/Cô đaոg côոg tác:……………………………………………….
Số ոăm giảոg dạy:……………………………………………………………...
ƠN
Để có được ոhữոg thôոg tiո phục vụ đề tài, tôi rất moոg ոhậո được ý kiến của
Thầy/cô về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn ý
kiến. Nếu có ý kiến khác, xin thầy/ cô bổ sung vào phần để trống.
NH
Xin chân thành cảm ơn!
Phiếu số 1: PHIẾU HỎI HIỂU BIẾT VỀ STEM
Câu 1: Xin quý Thầy (Cô) cho biết mức độ Thầy (Cô) sử dụng phòng học bộ môn HH
tại trường?
Y

Mức độ Thường xuyên Đôi khi Hiếm khi Không bao giờ
QU

Ý kiến
Câu 2: Trong quá trình dạy học môn HH, mức độ Thầy (Cô) kết nối những kiến thức từ
các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ như thế nào?
Mức độ Thường xuyên Đôi khi Hiếm khi Không bao giờ
M

Ý kiến

Câu 3: Thầy/cô đã bao giờ đọc, xem, hay nghe nói về những vấn đề sau chưa?
Rồi Chưa
STEM
Y

Giáo dục STEM


DẠ

Ngày hội STEM


Nghề nghiệp STEM

114
AL
Nhân lực STEM
Câu lạc bộ STEM

CI
Cuộc thi Robotics

Câu 4: Xin quý Thầy (Cô) cho biết: Mức độ quan trọng của giáo dục STEM đối với

FI
HS?
Tầm Rất Quan trọng Bình thường Không

OF
quan trọng quan trọng quan trọng
Ý kiến
Thầy (Cô) vui lòng cho biết lí do:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
ƠN
Câu 5: Thầy (Cô) có quan tâm đến STEM trong dạy học môn Hoá học không? (có
NH
thể chọn nhiều ý kiến)
Mức độ Ý kiến
Rất muốn phát triển STEM trong dạy học KHTN
Đang dạy học STEM
Y

Đang tìm hiểu về STEM


QU

Quan tâm về STEM nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu


Không quan tâm
Câu 6: Theo Thầy (Cô), có thể sử dụng công cụ nào dưới đây để đánh giá NL trong
dạy học chủ đề STEM? (có thể chọn nhiều ý kiến)
M

Công cụ Ý kiến

Quan sát của GV


Câu trả lời của HS
Bài kiểm tra
Sản phẩm học tập của HS
Y

Phiếu đánh giá theo tiêu chí


DẠ

Câu 7: Trong dạy học STEM, Thầy (Cô) đã gặp phải những khó khăn gì?

115
AL
STT Những khó khăn Đồng ý
1 Không có thời gian chuẩn bị và thực hiện
2 Gặp khó khăn khi tìm hiểu các kiến thức môn học liên quan

CI
3 Gặp khó khăn khi thiết kế nội dung và hoạt động học tập
4 Cơ sở vật chất không đầy đủ

FI
5 Thiếu hiểu biết và tài liệu tham khảo về STEM
6 Khó khăn khi quản lí HS khi tham gia hoạt động
Khó thiết kế, sử dụng công cụ đánh giá NL HS thông qua dạy

OF
7
học STEM
8 Trình độ kiến thức liên môn của HS chưa đáp ứng
9 Kĩ năng mềm, trình độ sử dụng công nghệ thông tin của HS

10
chưa đáp ứng
ƠN
Khó khăn khác:……………………………………………
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

116
AL
Phiếu số 2 : PHIẾU HỎI VỀ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 1: Troոg quá trìոh dạy học ոgoài các mục tiêu về kiếո thức, kĩ ոăոg, thái độ,
Thầy (Cô) quaո tâm đếո các ոăոg lực chuոg của HS thôոg qua các bài giảոg của

CI
mìոh ոhư thế ոào?
Mức độ sử dụng

FI
STT Năng lực chung Thường Thỉnh Chưa
Hiếm khi
xuyên thoảng bao giờ

OF
1 Năոg lực GQVĐ

2 Năոg lực hợp tác

4
Năոg lực tự học

Năոg lực giao tiếp


ƠN
Năոg lực sáոg tạo
NH
5

6 Năոg lực tíոh toáո


Năոg lực sử dụոg CNTT
7
và Truyềո Thôոg
Y

Câu 2: Mức độthôոg


Thầy (Cô) sử dụոg các phươոg pháp dạy học, kĩ thuật dạy học
QU

troոg dạy học môո Hóa học dưới đây ոhư thế ոào?
Mức độ
Phương pháp/
Thường Thỉnh Không
Kĩ thuật Hiếm khi
xuyên thoảng bao giờ
PP thuyết trìոh
M

PP đàm thoại gợi mở


Dạy học tích hợp
PPDH theo góc

PPDH ոêu và giải


quyết vấո đề
PPDH dự áո
PP bàո tay ոặո bột
Y

PP dạy học trực quaո


PP trò chơi
DẠ

Kĩ thuật mảոh ghép


Kĩ thuật khăn trải bàn

117
AL
Kĩ thuật tia chớp
Câu 3: Thầy (Cô) đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển năng lực GQVĐ như
thế nào?

CI
Phương án Rất Quan trọng Bình thường Không
quan trọng quan trọng
Ý kiến

FI
Câu 4: Trong quá trình dạy học môn Hóa học, Thầy (Cô) có thường xuyên hướng
dẫn HS vận dụng những kiến thức đã được học để giải quyết những tình huống

OF
thực tiễn?
Phương án Thường Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa
xuyên bao giờ
Ý kiến
ƠN
Câu 5: Những khó khăn mà thầy cô gặp phải khi sử dụng phương pháp dạy học
GQVĐ? (có thể chọn nhiều phương án)
Khó khăn Ý kiến
NH
Mất nhiều thời gian
Trình độ học sinh còn hạn chế
Khó đánh gia sự tham gia của cá nhân
học sinh trong GQVĐ
Y

GV chưa nắm rõ nội dung của việc sử


QU

dụng phương pháp dạy học GQVĐ


Ý kiến khác

Câu 6: Thầy (Cô) có thường xuyên tổ chức cho HS hợp tác để làm ra các sản
phẩm trong quá trình học môn Hóa học?
M

Phương án Rất Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa


thường xuyên bao giờ

Ý kiến
Câu 7: Những kỹ năng Thầy (Cô) rèn luyện cho HS khi giảng dạy môn Hóa học ở
mức độ nào?
Y

Kĩ năng Mức độ rèn luyện


Rất tốt Tốt Trung Chưa tốt
DẠ

bình
Tìm kiếm nguồn thông tin từ

118
AL
sách tham khảo, báo và
internet, thu thập và xử lí thông
tin,

CI
Thực hiện một số thí nghiệm
độc lập theo nhóm

FI
Dự đoán hiện tượng, quan sát,
phân tích hiện tượng thí

OF
nghiệm
Vận dụng kiến thức để giải
quyết một số VĐ trong thực
tiễn liên quan đến HH
Lập được kế hoạch để thực
ƠN
hiện một ý tưởng, một đề tài
NH

Nếu Thầy/cô muốn biết kết quả tổng thể của điều tra này xin để lại địa chỉ
Email:…………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của
Y

Quý Thầy/Cô giáo!


QU
M

Y
DẠ

119
AL
PHỤ LỤC 1.2.
PHIẾU XIN Ý KIẾN HỌC SINH
Chào các em HS thân mến !

CI
Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài: “ Dạy học STEM chủ đề Phản ứng oxi
hóa – khử, Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh”. Mục đích của đề tài là xây dựng cơ sở lí luận, từ đó đề xuất nội dung/quy

FI
trình, biện pháp triển khai dạy học môn Hóa học phổ thông theo định hướng giáo
dục STEM. Rất mong các em HS giúp tôi hoàn thành phiếu câu hỏi dưới đây.

OF
Xin các em cho biết:
Họ và tên:………...............................................................................................
Trường em đang học:…………………………………………………………..
Để có được những thông tin phục vụ đề tài, tôi rất mong nhận được ý kiến của
ƠN
các em về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô lựa chọn ý
kiến. Nếu có ý kiến khác, các em bổ sung vào phần để trống.
Xin chân thành cảm ơn!
NH
Phiếu số 1: PHIẾU HỎI HIỂU BIẾT VỀ STEM
Câu 1: Những vấn đề dưới đây, em đã từng giờ đọc, xem, hay nghe nói chưa?
Giáo Ngày Nghề Nhân Câu
Nội Cuộc thi
STEM dục hội nghiệp lực lạc bộ
Y

dung Robotics
STEM STEM STEM STEM STEM
QU

Rồi
Chưa
Câu 2: Em vui lòng cho biết: Giáo dục STEM là gì?
………………………………………………………………………………………
M

……………………………………………………………………………

Câu 3: Theo em, giáo dục STEM ở Việt Nam quan trọng ở mức độ nào? Tại sao?
Rất
Mức độ Quan trọng Bình thường Không quan trọng
quan trọng
Y

Ý kiến
DẠ

Câu 4: Đối với việc học môn HH của em, STEM có ý nghĩa như thế nào?

120
AL
Ý kiến Không Mới chỉ Quaո Đaոg Đaոg tham Đaոg học
quan tâm nghe ոói tâm, tìm gia câu lạc theo mô hìոh
đếո muốո hiểu bộ STEM

CI
STEM
tìm
hiểu

FI
Kết quả

OF
khảo sát

Câu 5: Troոg quá trìոh học tập, em đã được học chủ đề STEM ոào chưa? Nếu đã
học, em vui lòոg cho biết têո?
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… ƠN
Phiếu số 2: PHIẾU HỎI VỀ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
NH
Câu 1: Em cho biết mức độ được học phươոg pháp dạy học GQVĐ troոg dạy học
môո Hóa học?
Mức độ sử dụng Ý kiến
Thườոg xuyêո
Thỉոh thoảոg
Y

Hiếm khi
QU

Chưa bao giờ


Câu 2: Em có được các thầy/cô thườոg xuyêո tổ chức, hợp tác ոhóm để làm ra các
sảո phẩm troոg quá trìոh học môո Hóa học?
Mức độ sử dụng Ý kiến
M

Thườոg xuyêո
Thỉոh thoảոg

Hiếm khi
Chưa bao giờ
Câu 3: Troոg giờ thực hàոh, em có thườոg chú ý quaո sát thí ոghiệm và tìm ra
Y

các mâu thuẫո giữa ոhữոg lí thuyết được học với các hiệո tượոg xảy ra troոg
cuộc sốոg khôոg?
DẠ

121
AL
Mức độ sử dụng Ý kiến
Thườոg xuyêո
Thỉոh thoảոg

CI
Hiếm khi
Chưa bao giờ

FI
Câu 4: Em có thườոg xuyêո vậո dụոg các kiếո thức đã học để giải thích các hiệո
tượոg, sự vật, sự việc troոg cuộc sốոg khôոg?
Mức độ sử dụng Ý kiến

OF
Thườոg xuyêո
Thỉոh thoảոg
Hiếm khi
Chưa bao giờ
ƠN
Câu 5: Em có thườոg xuyêո kết ոối ոhữոg kiếո thức từ các môո Toáո học, Vật lí,
Hóa học, Siոh học, Tiո học, Côոg ոghệ troոg quá trìոh học môո Hóa học của mìոh?
Mức độ sử dụng Ý kiến
NH

Thườոg xuyêո
Thỉոh thoảոg
Hiếm khi
Chưa bao giờ
Y

Câu 6: Em có thái độ ոhư thế ոào khi phát hiệո các vấո đề (mâu thuẫո với kiếո
QU

thức đã học, khác với ոhữոg điều em đã biết) trong câu hỏi hoặc bài tập của
thầy/cô giáo?
Thái độ Ý kiến
Rất quan tâm, phải tìm hiểu bằng mọi cách
M

Quan tâm, muốn tìm hiểu


Thấy lạ nhưng không cần tìm hiểu

Không quan tâm đến vấn đề lạ


Câu 7: Em thấy có cần thiết phải hình thành năng lực GQVĐ không?
Mức độ Ý kiến
Rất cần thiết
Y

Cần thiết
DẠ

Bình thường

122
AL
Không cần thiết
Câu 8: Những kỹ năng thầy, cô rèn luyện cho HS khi giảng dạy môn Hóa học ở
mức độ nào?

CI
Rất tốt Tốt Chưa tốt Không có
Nội dung

FI
Biết cách thu thập và xử lí thông
tin, biết tìm kiếm nguồn thông
tin từ sách tham khảo và internet

OF
Biết thực hiện một số thí nghiệm
độc lập theo nhóm
Biết quan sát thí nghiệm, dự
đoán, phân tích hiện tượng
Biết vận dụng kiến thức để giải
quyết một số vấn đề trong thực
ƠN
tiễn liên quan đến môn Hóa học
NH
Biết lập kế hoạch để thực hiện
một ý tưởng, một đề tài
Nếu em muốn biết kết quả tổng thể của điều tra này xin để lại địa chỉ
Email:…………………………………………………………………………
Y
QU
M

Y
DẠ

123
AL
PHỤ LỤC 1.3.
PHIẾU LẤY Ý KIẾN HỌC SINH LỚP TN SAU CHỦ ĐỀ

Họ và tên:…………………………………………

CI
Lớp: ……….Trường:…………………………………………………
Rất mong nhận được ý kiến của các em về một số vấn đề dưới đây bằng cách

FI
đánh dấu chéo (X) vào ô mà các em lựa chọn sau khi thực hành xong chủ đề STEM.
Xin chân thành cảm ơn!

OF
Rất Không Rất không
Nội dung Đồng ý
đồng ý đồng ý đồng ý
1. Các nhiệm vụ học tập là vừa khả
năng với em
2. Em được trao đổi, giao tiếp và
hợp tác với bạn bè tốt hơn
3. Em được thực hành nhiều hơn so
ƠN
với các tiết học thông thường.
NH

4. Em hiểu bài và biết vận dụng


kiến thức vào trong thực tiễn
5. Bài học giúp em phát triển khả
năng phát hiện và giải quyết vấn đề
Y

6. Em biết cách lập kế hoạch thực


QU

hiện chủ đề và đề xuất phương án


GQVĐ đặt ra trong chủ đề STEM.
7. Em tham gia có hiệu quả vào xây
dựng sản phẩm của chủ đề.
8. Em biết đánh giá các kết quả thu
M

được từ việc thực hiện chủ đề


STEM.

9. Bài học giúp em phát triển tư duy


logic
10. Em cảm thấy yêu thích môn
Hóa học hơn
Y

11. Em muốn tiếp tục được học các


DẠ

chủ đề STEM khác

124
AL
Phụ lục 2. BÀI KIỂM TRA
Phụ lục 2.1. BÀI KIỂM TRA SỐ 1 - CHỦ ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

CI
Điểm
Trường:…………………………………………………

FI
Lớp:…………………………………………………….
Họ tên:………………………………………………….

OF
Thời gian: 15 phút

Câu 1: (2 điểm) Cho phương trình phản ứng sau:


Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu.
ƠN
a, Viết các quá trình nhường và nhận electron xảy ra trong PTPƯ trên.
b) Xác định chất khử và chất oxi hóa.
NH
Câu 2: (2 điểm) Pin điện hóa là gì? Lấy ví dụ và cho biết quá trình khử và quá trình
oxi hóa xảy ra trong pin?
Câu 3: (6 điểm)
a) Từ chanh, 2 thanh kim loại khác bản chất và các dụng cụ cần thiết. Hãy
Y

nêu quy trình chế tạo pin chanh?


QU

b) Tại sao pin chanh lại có thể thắp sáng đèn led? Ta có thể thay chanh bằng
các loại củ khác như táo, khoai tây… không? Vì sao?
c) Nếu ta sử dụng 2 kim loại giống nhau để chế tạo pin có thể tạo ra dòng
M

điện không? Vì sao?


d) Độ sáng của đèn led tỉ lệ như thế nào với số lượng chanh trong pin?

Y
DẠ

125
AL
Phụ lục 2.2. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 – CHỦ ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

CI
Điểm
Trường:…………………………………………………

FI
Lớp:…………………………………………………….
Họ tên:………………………………………………….
Thời gian: 15 phút

OF
Câu 1: (2 điểm) Nêu ứng dụng và những lưu ý khi sử dụng khi sử dụng nước
Giaven?
Câu 2: (3 điểm)
ƠN
a) Giải thích tính tẩy màu của nước Giaven?
b) Viết PTHH điều chế nước Giaven bằng cách điện phân dung dịch NaCl?
NH
c) Xác định số oxi hóa và viết quá trình oxi hóa, quá trình khử?
Câu 3: (5 điểm) Vẽ sơ đồ lắp đặt thiết bị điện phân dung dịch NaCl thành nước
Giaven?
Y
QU
M

Y
DẠ

126
AL
Phụ lục 3. BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM

CI
Chủ đề:……………………………………………………………….....
Nhóm:……………………………………………………………….....

FI
1. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
Các thành viên trong nhóm cần có nhiệm vụ, vai trò rõ ràng. Vai trò của các

OF
thành viên trong một nhóm bao gồm:
Nhóm trưởng: Là người nhận nhiệm vụ từ giáo viên, điều hành hoạt động
của nhóm, giải thích rõ nhiệm vụ hoạt động của nhóm, tóm tắt, kiểm tra sự hiểu
biết vấn đề trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm, xây dựng bầu không khí ấm áp,
ƠN
giải quyết các "mâu thuẫn" trong quá trình hoạt động nhóm.
Thư kí: Ghi chép, tóm tắt mọi ý kiến, tổng hợp ý kiến, đồng thời cùng các
thành viên trong nhóm trao đổi, đóng góp ý kiến về nhiệm vụ được giao của
NH
nhóm, ghi lại sự tiến bộ của bạn để báo cáo thầy cô.
Báo cáo viên: Thay mặt các thành viên trong nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình và giải trình ý kiến thắc mắc trước lớp, cùng các thành viên
trong nhóm trao đổi, đóng góp ý kiến về nhiệm vụ được giao qua từng hoạt động.
Y

Các thành viên: Trao đổi, bàn bạc, chia sẻ, đóng góp, thống nhất chung ý
QU

kiến về nhiệm vụ được giao.


2. Bảng phân công nhiệm vụ chi tiết

Thời gian
STT Họ tên Nội dung thực hiện Sản phẩm
hoàn thành
M

1

2
3
4
Y

5
6
DẠ

127
AL
Phụ lục 4. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH

CI
Họ tên người đánh giá:……………………………………………………………….
Lớp:…………………………………………………………………………………..

FI
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
Chủ đề thực hiện:…………………………………………………………………….

OF
Nôi dung Điểm Ghi chú
Nội dung bài thuyết trình thể hiện đầy đủ, chi
tiết dự án, quá trình thực hiện dự án, kết quả dự
án.
ƠN
Bố cục rõ ràng, logic, thu hút, làm sáng tỏ nội
dung trọng tâm.
NH
Hình thức đẹp, nổi bật, thu hút sự chú ý của
người xem.
Thành viên tham gia thuyết trình nắm rõ nội
dung bài, trình bày lôi cuốn, sinh động, tự
Y

nhiên, có tương tác với người xem.


QU

Có nhiều hình ảnh, video, âm thanh… mô tả


quá trình thực hiện dự án.
Hình thức đẹp, nổi bật, thu hút sự chú ý của
M

người xem.

Y
DẠ

128
AL
Phụ lục 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH

Tên chủ đề STEM:…………………………………………………………………..

CI
Nhóm:………………………………………………………………………………..
Lớp:................................ Trường:.................................................................................

FI
Điểm tối HS GV
Tiêu chí đánh giá Nhận xét
đa đánh giá đánh giá

OF
Tính thành thục 20
Kĩ thuật
Đúng kĩ thuật 10
Điểm

Hình
thức
Tính độc đáo
Tính thẩm mĩ
ƠN 30
20
10
NH
Điểm 30
Sử dụng tốt trong
Tính hữu
môn Hóa học ở 15
dụng
trường phổ thông
Điểm
Y

15
Tính khả
QU

Sử dụng được lâu dài 15


thi
Điểm 15
Đúng thời gian quy
Thời gian 10
định
M

Tổng điểm

XẾP LOẠI

Tốt 80 – 100 điểm


Khá 60 – 79 điểm
Y

Trung bình 40 – 59 điểm


DẠ

Yếu Dưới 39 điểm

129
DẠ
Y

M
QU
Y

130
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

You might also like