You are on page 1of 118

NÂNG CAO HỨNG THÚ HỌC

TẬP MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

SÁNG KIẾN NÂNG CAO HỨNG THÚ HỌC TẬP


MÔN HÓA HỌC KHI DẠY CHỦ ĐỀ BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC THÔNG
QUA HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

AL
TRƯỜNG THPT KIM LIÊN
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

CI
FI
OF
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:

ƠN
“NÂNG CAO HỨNG THÚ HỌC TẬP MÔN HOÁ HỌC KHI DẠY
CHỦ ĐỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC”
NH

LĨNH VỰC: HÓA HỌC


Y
QU

Tác giả : Trần Thị Hà


Giáo viên môn : Hóa học
M

Số điện thoại :

Y
DẠ

Năm học 2022 – 2023

1
AL
CI
FI
OF
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:

ƠN
“NÂNG CAO HỨNG THÚ HỌC TẬP MÔN HOÁ HỌC KHI DẠY
CHỦ ĐỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC”
NH

LĨNH VỰC: HÓA HỌC


Y
QU
M

Y
DẠ

2
MỤC LỤC

AL
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Lí do lựa chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 1

CI
2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 2
2.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2

FI
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết............................................................. 2
3.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 2

OF
3.3. Phương pháp xử lí thông tin ....................................................................................... 2
3.4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................... 3
4. Đóng góp mới của đề tài................................................................................................ 3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
2.1. Thực trạng công tác dạy và học môn hóa học tại trường THPT Kim Liên. ............... 4

ƠN
2.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 4
2.1.2. Những tồn tại và hạn chế ......................................................................................... 4
2.2. Nâng cao hứng thú học tập môn hoá học THPT thông qua hoạt động hình
thành kiến thức. ................................................................................................................. 5
2.2.1. Khảo sát hứng thú học tập của HS trường THPT Kim Liên trước khi áp dụng sáng
NH
kiến. ................................................................................................................................... 5
2.2.2. Vai trò của hoạt động hình thành kiến thức trong tiến trình dạy học ..................... 7
2.2.3. Kĩ thuật dạy học theo trạm. ..................................................................................... 7
2.2.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 7
2.2.3.2. Quy trình thực hiện ............................................................................................... 8
Y

2.2.4. Một số kĩ thuật hỗ trợ thiết kế nội dung cho hoạt động trạm .................................. 11
2.3. Nội dung vận dụng. .................................................................................................... 17
QU

2.3.1. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến thức bài:
cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiết 2). .............................................. 17
2.3.2. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến thức vào
giảng dạy bài :.................................................................................................................... 25
2.3.3. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến thức vào
M

giảng dạy bài : ................................................................................................................... 29


2.3.4. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi giảng dạy bài ôn tập chương 2. .............. 34
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP .................................................. 40

3.1. Khảo sát kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................... 40


3.1.1. Phương pháp ........................................................................................................... 40
3.1.2. Đối tượng ................................................................................................................. 40
3.1.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 40
3.1.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 40
Y

3.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài được áp dụng tại đơn vị .................. 43
DẠ

3.2.5. Kết luận.................................................................................................................... 47


PHẦN IV. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
4.1. Tóm tắt ý nghĩa của biện pháp ................................................................................... 48
4.2. Đề xuất định hướng phát triển biện pháp ................................................................... 48

3
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

AL
Thứ tự Các kí hiệu viết tắt Đọc là

CI
1 THPT Trung học phổ thông

2 HS Học sinh

FI
3 GV Giáo viên

OF
4 GDPT Giáo dục phổ thông

5 PPDH Phương pháp dạy học

6 THCS ƠN Trung học cơ sở

7 PHT Phiếu học tập


NH

8 BGDĐT Bộ giáo dục và đào tạo

9 NXB Nhà xuất bản


Y
QU
M

Y
DẠ

4
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do lựa chọn đề tài

L
Hóa học là một bộ môn khoa học quan trọng trong cuộc sống, sản xuất, góp phần

IA
vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Bộ môn hóa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi
của chất và ứng dụng của chúng; do đó bộ môn vốn rất gần gũi, quen thuộc với tất cả mọi
người. Thông qua việc học môn hóa học, học sinh được phát triển các năng lực như nhận

C
thức kiến thức hoá học, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học và vận
dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn, trên cơ sở đó học sinh có nền tảng trong việc phát

FI
triển tư duy khoa học và kĩ năng thực hành.
Hiện nay, để nâng cao chất lượng dạy và học, ngành giáo dục đang tích cực thực

OF
hiện nội dung đổi mới giáo dục với chủ trương chuyển từ tiếp cận nội dung học sang tiếp
cận năng lực của người học, từ việc “học sinh học được gì” sang “học sinh làm được gì
thông qua việc học”. Điều này đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định cụ thể trong
định hướng phát triển Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020: “Cần tạo ra sự chuyển biến

ƠN
mạnh mẽ về phương pháp giáo dục, tiếp tục đổi mới chương trình, đổi mới phương pháp
dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều; phát huy PPDH tích cực, sáng
tạo, hợp tác, giảm thời gian giảng dạy lí thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho
học sinh”.
NH
Để đạt được mục tiêu dạy học thì việc đổi mới phương pháp dạy học của các môn
nói chung và môn hóa học nói riêng theo các phương pháp dạy học tích cực sẽ giúp học
sinh đạt được các phẩm chất năng lực cần thiết thông qua quá trình học.
Tuy nhiên, trong thực tiễn dạy học hiện nay ở các nhà trường bộ môn hóa học còn
Y

nhiều hạn chế: giáo viên chưa nắm vững được các phương pháp dạy học tích cực, còn bối
rối trong việc vận dụng các phương pháp vào các giờ học cụ thể, chưa đánh giá được
QU

phương pháp nào chiếm ưu thế trong mỗi loại bài học, một số phương pháp đòi hỏi giáo
viên phải có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin tương đối tốt,… Giáo viên muốn
khơi gợi được niềm say mê, hứng thú của học sinh với môn học thì mỗi bài giảng cần
phải có những hoạt động ấn tượng, cuốn hút được học sinh tham gia một cách tích cực.
Tôi cho rằng cần đặc biệt chú trọng đến các hoạt động hình thành kiến thức, là những
M

hoạt động quan trọng nhất trong mỗi bài giảng; bởi vậy tôi luôn quan tâm, tìm tòi đổi
mới để tìm ra cách dẫn dắt học sinh khám phá kiến thức một cách chủ động, hào hứng

nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho tiết học. Do đó tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao hứng
thú học tập môn hoá học khi dạy chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thông
qua hoạt động hình thành kiến thức”.
2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
Y

2.1. Mục đích nghiên cứu


DẠ

Vận dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào giảng dạy các bài thuộc chủ đề bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học – Chương trình hóa học 10 mới ở các lớp học khác nhau có
trình độ tương đương nhằm đánh giá khả năng vận dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào

1
các kiểu bài giảng khác nhau và cải tiến kĩ thuật cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất
cũng như trình độ học sinh ở trường phổ thông.

L
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng, tổ chức và đánh giá hiệu quả việc áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào

IA
giảng dạy tại trường THPT.
2.3. Đối tượng nghiên cứu

C
- Lý thuyết về kĩ thuật dạy học theo trạm.

FI
- Một số kĩ thuật thiết kế hoạt động học tập theo hướng tích cực.
- Quá trình vận dụng phương pháp dạy học môn hóa học ở trường THPT.

OF
- Cơ sở lý thuyết chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Trong phạm vi của đề tài này, tôi chỉ nghiên cứu vận dụng kĩ thuật dạy học theo
trạm vào thiết kế hoạt động hình thành kiến thức cho các bài giảng thuộc chủ đề bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Chương trình hóa học 10 mới.
3. Phương pháp nghiên cứu ƠN
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
3.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết
NH

- Thu thập, đọc và phân tích, tổng hợp các tài liệu về lí luận dạy học và các tài liệu
khoa học có liên quan đến đề tài.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa,... trong nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới việc đổi mới PPDH; các
Y

PPDH và kĩ thuật dạy học hiện đại.


QU

- Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung các bài giảng thuộc chủ đề bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học – Chương trình hóa học 10 mới để vận dụng kĩ thuật dạy học theo
trạm một cách hiệu quả.
3.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
M

- Quan sát hoạt động học tập của học sinh, trao đổi với giáo viên, dự giờ…
- Điều tra cơ bản thực trạng vận dụng các PPDH tích cực trong dạy học hóa học ở

trường THPT Kim Liên.


- Phương pháp thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả việc sử dụng kĩ thuật dạy
học theo trạm ở trường THPT Kim Liên.
Y

3.3. Phương pháp xử lí thông tin


Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lí phân tích các
DẠ

kết quả thực nghiệm sư phạm.

2
3.4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng được thành công kĩ thuật dạy học theo trạm vào giảng dạy các kiểu

L
bài như bài mới, bài luyện tập; đồng thời cải tiến kĩ thuật, chỉ ra những điểm cần chú ý
khi áp dụng kĩ thuật này vào giảng dạy ở trường phổ thông thì sẽ giúp các thầy cô giáo

IA
hiểu rõ về kĩ thuật dạy học theo trạm, biết cách áp dụng kĩ thuật này một cách hiệu quả,
lựa chọn được những bài phù hợp có thể sử dụng kĩ thuật này vào giảng dạy các bài học
thuộc các chủ đề khác; từ đó nâng cao hứng thú học tập và chất lượng dạy học hóa học ở

C
trường THPT.

FI
4. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài cung cấp một số kinh nghiệm của bản thân tôi trong việc thiết kế hoạt động

OF
hình thành kiến thức khi dạy các bài thuộc chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
– Hóa học 10, chương trình GDPT 2018. Đề tài chỉ rõ được cách áp dụng kĩ thuật dạy
học theo trạm vào giảng dạy các kiểu bài học trong chương trình hóa học ở trường
THPT; nêu ra được một số cải tiến để áp dụng hiệu quả và phù hợp với điều kiện cơ sở
vật chất cũng như trình độ, năng lực của học sinh phổ thông.
ƠN
Ngoài ra đề tài đưa ra một số kĩ thuật bổ trợ trong việc thiết kế nội dung các hoạt
động trạm nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh; hình thức tổ chức đa dạng,
phong phú, linh hoạt khiến học sinh bị cuốn hút vào bài theo các cách mà giáo viên muốn
NH
dẫn dắt. Thông qua đó học sinh hình thành năng lực tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên
dưới góc độ hoá học, dần dần học sinh biết tự liên hệ thế giới tự nhiên với bài học và vận
dụng bài học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Điều này góp phần nâng cao hiệu
quả dạy và học môn hoá học cũng như phát triển năng lực cho học sinh lớp 10 khi tiếp
cận bộ môn hóa học theo chương trình GDPT 2018.
Y
QU
M

Y
DẠ

3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

L
2.1. Thực trạng công tác dạy và học môn hóa học tại trường THPT Kim Liên.

IA
2.1.1. Ưu điểm
Trường THPT Kim Liên có đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công tác giảng
dạy, có ý thức tự học, tự rèn luyện, luôn có ý thức tự học nâng cao trình độ.

C
Học sinh tự trang bị đầy đủ sách giáo khoa, đồ dùng học tập, các em có ý thức thực

FI
hiện nề nếp tương đối tốt, có ý thức vươn lên trong học tập.
Cơ sở vật chất của nhà trường khá đầy đủ, tài liệu để phục vụ giảng dạy trong thư

OF
viện phong phú; nhà trường có phòng thí nghiệm dành riêng cho môn hóa học, có màn
hình trình chiếu phục vụ giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin.
Môn hóa học là môn khoa học thực nghiệm vì thế gắn bó chặt chẽ với đời sống;
các kiến thức trong sách giáo khoa hóa học có tính liên hệ thực tiễn cao thuận lợi cho
hướng nghiên cứu của giáo viên.
2.1.2. Những tồn tại và hạn chế
ƠN
*Về phía giáo viên
NH
Thực tế còn cho thấy phương pháp dạy học hoá học hiện nay chưa đáp ứng được
yêu cầu tạo hứng thú cho học sinh trong học tập. Khoảng 80% các giờ học vẫn mang
nặng tính chất thông báo kiến thức và càng ít các tiết học kích thích năng lực khám phá,
sáng tạo của học sinh. Nhiều giáo viên chưa nhận thức đúng về vị trí và vai trò của học
sinh trong lớp học, các bài giảng còn khô khan. Một phần trách nhiệm của đội ngũ giáo
Y

viên khi chỉ truyền đạt kiến thức mà ít chú tâm rèn luyện kỹ năng cho học sinh; ít liên hệ,
QU

giải quyết các vấn đề thực tế liên quan. Hơn thế nữa, hầu hết các giáo viên đều trẻ do đó
kinh nghiệm giảng dạy vẫn chưa nhiều.
Vì vậy, nếu giáo viên không có những bài giảng và phương pháp phù hợp sẽ làm
cho học sinh thụ động trong việc tiếp thu, không gây được hứng thú học tập cho các em
khi tiếp cận kiến thức mới.
M

*Về phía học sinh


Vì điểm thi đầu vào THPT của học sinh còn thấp, do đó đa số học sinh có lực học
trung bình, các em chưa xác định được mục tiêu học tập.
Ở cấp THCS, học sinh chủ yếu dành thời gian cho các môn toán, văn và tiếng anh
để thi lên cấp THPT nên môn hóa học thường bị coi nhẹ hơn và ít được học sinh đầu tư
Y

thời gian. Do đó khi lên cấp THPT nhiều em học sinh có tâm lý sợ học môn hóa do rỗng
kiến thức; kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ môi trường, giải thích các hiện
DẠ

tượng xảy ra trong tự nhiên còn rất hạn chế.


Với học sinh thì đa số học sinh cho rằng hoá học là môn khó học, các em rất sợ học
tập môn hoá, hầu như rất ít học sinh nắm vững kiến thức cũng như kĩ năng hoá học vì thế

4
các em rất thụ động trong các tiết học và không hứng thú bộ môn này. Nhà trường còn
thiếu nhiều trang thiết bị, hoá chất để phục vụ cho việc học tập của học sinh; việc liên hệ
các kiến thức thực tế của học sinh còn hạn chế.

L
2.2. Nâng cao hứng thú học tập môn hoá học THPT thông qua hoạt động hình thành

IA
kiến thức.
2.2.1. Khảo sát hứng thú học tập của HS trường THPT Kim Liên trước khi áp dụng

C
sáng kiến.
Tiến hành bài khảo sát ngắn dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Đối tượng khảo sát là

FI
186 học sinh thuộc các khối lớp của trường THPT Kim Liên.
Thời điểm khảo sát: tháng 9/2022.

OF
Link bài khảo sát: https://forms.gle/wmgmJ8BWGtHm3N6j7
Kết quả khảo sát:

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

5
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

6
Qua khảo sát trên ta thấy:

Các em thích học một môn học khi nội dung bài học sinh động, thầy cô dạy vui vẻ dễ

L
hiểu. Học sinh thích được học tương tác cùng nhau, thích được tham gia các hình thức tổ
chức khác nhau. Khi học tập ở cấp 2, các em chưa được tiếp cận nhiều với các phương pháp

IA
tổ chức dạy học tích cực, các em được tiếp cận chủ yếu là phương pháp nhóm do đó mức độ
hứng thú với môn hóa học không cao. Phương pháp học tập mà các em mong muốn nhất khi

C
được học môn hóa học là thực hành, thí nghiệm. Tuy nhiên, chủ đề bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học - Chương trình hóa học 10 không có các bài thực hành, thí nghiệm mà có

FI
thể làm trong điều kiện trường học. Vậy để ngay từ đầu để gây được sự hứng thú học tập
môn hoá học đối với học sinh THPT từ đó phát triển toàn diện năng lực cho học sinh, tôi tiến
hành nghiên cứu kĩ thuật dạy học theo trạm kết hợp với một số kĩ thuật thiết kế nội dung, sử

OF
dụng trong hoạt động hình thành kiến thức khi dạy chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học (hóa học 10, chương trình giáo dục phổ thông 2018).
2.2.2. Vai trò của hoạt động hình thành kiến thức trong tiến trình dạy học

ƠN
Trong tiến trình dạy học bao gồm các chuỗi hoạt động sau: hoạt động khởi động
(đặt vấn đề); hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập; hoạt động vận dụng thì
hoạt động hình thành kiến thức chiếm thời lượng lớn nhất, đóng một vai trò cực kì vì vừa
phải giúp cho học sinh nắm vững kiến thức cần đạt, vừa phải giữ được hứng thú cho học
NH
sinh xuyên suốt mọi hoạt động.
Hoạt động khởi động có thể nhanh, ngắn gọn và mang lại sự lôi cuốn, hấp dẫn các
em ngay từ đầu tiết học. Nhưng đến hoạt động chủ đạo là hoạt động hình thành kiến thức,
không khí giờ học rất dễ bị trùng xuống nếu như giáo viên không biết cách khơi gợi, thu
hút sự chú ý của HS vào các nội dung học tập, các nhiệm vụ được giao. Do đó việc thiết
Y

kế các hoạt động hình thành kiến thức sao cho đảm bảo hiệu quả về mặt kiến thức và vẫn
QU

giữ được sự hào hứng của học sinh là cực kì quan trọng. Khi học sinh tiếp cận kiến thức
chủ đạo của bài học một cách tự nhiên thì học sinh sẽ ghi nhớ bài hiệu quả; áp dụng được
kiến thức vào thực tiễn; khơi gợi được trong học trò mong muốn được tìm hiểu, khám
phá kiến thức mới nhiều hơn nữa từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy môn hóa học ở
trường phổ thông.
M

2.2.3. Kĩ thuật dạy học theo trạm.


2.2.3.1. Khái niệm


Trạm là đơn vị kiến thức trong bài học mà học sinh có thể tổ chức các hoạt động học
tập (làm thí nghiệm, giải bài tập hay giải quyết một vấn đề nào đó trong học tập) dưới sự
định hướng hỗ trợ của giáo viên.
Y

Dạy học theo trạm là hình thức dạy học mà giáo viên có thể tổ chức cho học sinh hoạt
động học tập tự lực tại các vị trí không gian lớp học để giải quyết các vấn đề trong học tập. Hệ
DẠ

thống các trạm thường được thiết kế, bố trí theo hình thức các vòng tròn khép kín trong không
gian lớp học. Hoạt động của học sinh tại các trạm là hoàn toàn tự do, dưới sự định hướng của

7
giáo viên thì học sinh phải tự xoay xở để vượt qua các trạm; do đó dạy học theo trạm tập trung
vào “tự chủ và tự học”, rèn luyện thói quen tự lực giải quyết vấn đề cho học sinh.

L
HS có thể thực hiện nhiệm vụ theo cặp, theo nhóm hoặc hoạt động cá nhân theo một
thứ tự linh hoạt (hình bên).

C IA
FI
OF
ƠN
NH
Y

Việc phân hóa trong dạy học theo trạm khá là linh hoạt, đa dạng. Có thể thực hiện
phân hóa theo nội dung bằng cách xây dựng những nhiệm vụ tự chọn với mức độ khó dễ
QU

khác nhau. Cũng có thể tổ chức dạy học theo trạm với sự phân hóa về mức độ hướng dẫn
cụ thể, chi tiết hay là khái quát, định hướng chung thông qua hệ thống phiếu trợ giúp.
Một đặc trưng quan trọng của dạy học theo trạm đó là phải đảm bảo sự linh hoạt,
các nhiệm vụ phải có tính độc lập đối với nhau. Do đó, trong trường hợp dạy học các bài
M

học có các đơn vị kiến thức có liên hệ logic chặt chẽ ta có thể tổ chức bài học thành nhiều
hệ thống trạm (vòng tròn học tập) khác nhau sao cho các nhiệm vụ trong mỗi hệ thống

trạm đó là độc lập với nhau.


2.2.3.2. Quy trình thực hiện
2.2.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị
Y

Bước 1: Lựa chọn nội dung hệ thống trạm học tập


 Mỗi hệ thống trạm gồm các trạm học tập, nhiệm vụ ở các trạm học tập độc lập với
DẠ

nhau. Nội dung hệ thống trạm có thể là kiến thức của một bài học hoặc một phần kiến thức
xác định.
 Các kiến thức độc lập với nhau trong một bài học có thể xây dựng thành một hệ thống trạm.

8
Bước 2: Xây dựng nội dung các trạm
 Ở mỗi trạm học tập có thể xây dựng các loại nhiệm vụ phong phú. Các nhiệm vụ ở
các trạm có thể xây dựng được thể hiện trong bảng sau:

L
Vật liệu đi

IA
Nhiệm vụ Phiếu học tập
kèm

Cần có ảnh chụp các thiết bị, ô

C
Tiến hành thí nghiệm dành cho việc vẽ bố trí thí nghiệm, Các thiết bị thí
và xử lí kết quả thí nghiệm các câu hỏi, câu định hướng việc nghiệm.

FI
tiến hành thí nghiệm
Có ảnh chụp hiện tượng, yêu cầu Có thể chuẩn bị

OF
giải thích hiện tượng, có thể sử dụng dụng cụ để tạo ra
Giải thích hiện tượng
các kĩ thuật ra bài tập dưới dạng hiện tượng cần giải
điền khuyết thích.
Cần có ảnh chụp màn hình, các
Làm việc với máy tính:
chạy phần mềm mô phỏng,
xem clips, sử dụng phần
ƠN
hướng dẫn chi tiết cách sử dụng
máy tính, nhiệm vụ cần thực hiện:
Máy tính có
chứa tư liệu dạy
học kĩ thuật số
quan sát, mô tả, tóm tắt, ghi số
mềm tương ứng.
NH
liệu…
Giải bài tập Cần có nội dung bài tập, yêu cầu
Quan sát một thiết bị kĩ Ảnh chụp thiết bị kĩ thuật,
thuật và mô tả lại nguyên Ô để vẽ nguyên tắc cấu tạo, Thiết bị kĩ thuật
Y

tắc cấu tạo của nó khung để viết nguyên tắc hoạt động
QU

Đọc các nguồn thông Mô tả rõ ràng nội dung nhiệm


Văn bản cần
tin và tóm tắt thông tin vụ: đọc, tóm tắt dưới dạng bảng
đọc
quan trọng biểu hay sơ đồ tư duy

2.2.3.2.2. Tổ chức học tại lớp


M

Với đặc điểm cơ sở vật chất ở các trường phổ thông là phòng học nhỏ, không thuận
tiện cho việc di chuyển khi thực hiện hoạt động trạm; tôi đã cải tiến hoạt động trạm như

sau: thay vì các trạm cố định và học sinh di chuyển đến các trạm, tôi cho HS di chuyển
các phiếu trạm sau khi hết thời gian làm việc ở mỗi trạm. Mỗi nhóm HS sẽ phân công
một HS chuyên làm nhiệm vụ di chuyển phiếu trạm, HS chỉ di chuyển phiếu trạm theo
vòng tròn học tập trong cụm của mình để đảm bảo tất cả các nhóm đều phải hoạt động ở
Y

tất cả các trạm.


DẠ

Với đặc điểm lớp học ở các trường phổ thông thường có sĩ số HS từ 30-45 học sinh, sự
tự giác tham gia các hoạt động tập thể chưa cao nên tôi chia các nhóm tối đa 6 HS để đảm bảo
các HS đều phải tích cực tham gia hoạt động nhóm. Do đó tôi chia lớp thành 2 hoặc 3 cụm,
trong mỗi cụm sẽ có đủ số trạm của bài, số nhóm trong mỗi cụm bằng số trạm.

9
Bước 1: GV giới thiệu nhiệm vụ tại các trạm.
Chuyển GV chia nhóm, chia cụm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời

L
giao gian, phân công vai trò của các thành viên trong nhóm, hướng dẫn HS cách
chuyển phiếu trạm sau mỗi lượt hoạt động.

IA
nhiệm vụ
Bước 2: - Lượt 1: nhóm 1,4: trạm 1; nhóm 2,5: trạm 2; nhóm 3,6: trạm 3.
Thực hiện - Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển theo chiều dấu mũi

C
nhiệm vụ tên. Nhóm 1,4: trạm 2; nhóm 2,5: trạm 3; nhóm 3,6: trạm 1.

FI
- Tương tự cho lượt 3.
- Ở lượt 1 và lượt 2: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm,

OF
thực hiện thảo luận theo nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
- Ở lượt 3: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.

ƠN
NH

Sơ đồ di chuyển phiếu trạm với bài học có 3 trạm hoạt động


Y
QU
M

Sơ đồ di chuyển phiếu trạm với bài học có 2 trạm hoạt động


Bước 3: - Các nhóm trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp.
Báo cáo/ - HS trong lớp lắng nghe, so sánh, nhận xét, bổ sung.
thảo luận
Y

Bước 4: - GV chiếu đáp án các trạm, bảng tiêu chí đánh giá các trạm, HS căn cứ
Đánh giá/ vào đáp án và tiêu chí, đánh giá đồng đẳng lẫn nhau.
DẠ

kết luận - GV đánh giá lại và cho điểm tổng kết hoạt động.
- GV tổng kết nội dung kiến thức HS đạt được sau hoạt động trạm thông
qua phiếu tổng kết kiến thức hoặc sơ đồ tư duy.

10
2.2.3.2.3. Yêu cầu khi thực hiện
Thứ nhất là: các nhiệm vụ học tập phải độc lập tương đối sao cho học sinh có thể

L
bắt đầu từ bất kì nhiệm vụ nào. Nếu một bài học có nhiều nội dung ta có thể chia thành
nhiều nhóm trạm học tập sao cho trong mỗi nhóm trạm đó các nhiệm vụ học tập là độc

IA
lập với nhau. Các nội dung trong mỗi trạm cần tương đương về mức độ và hướng đến
mục tiêu của bài học; với các trạm có thí nghiệm thì các nguyên vật liệu phải đơn giản,

C
dễ thao tác, phù hợp với thí nghiệm học sinh.

FI
Thứ hai là: Học sinh được phát phiếu học tập tương ứng với các trạm để tối ưu hóa
thời gian làm việc.

OF
Thứ ba là: Giáo viên cần xây dựng và thống nhất với học sinh nội quy làm việc tại
các trạm. Tùy thuộc vào số trạm GV chia lớp thành các cụm, số nhóm trong mỗi cụm
phải bằng số trạm, số HS tối đa trong 1 nhóm là 6 HS. GV cần giao nhiệm vụ cụ thể cho
HS: nhóm trưởng, báo cáo viên, HS chuyên làm nhiệm vụ chuyển phiếu trạm.

ƠN
Thứ tư là: Giới hạn thời gian phù hợp, tối đa 5 phút cho mỗi hoạt động trạm. Giới
hạn số lượng trạm phù hợp, tối đa 3 trạm mỗi bài học.
Thứ năm là: GV chú ý quan sát, theo dõi sát sao khi HS thực hiện nhiệm vụ, kịp thời phát
NH
hiện khó khăn HS gặp phải để tìm hướng giúp đỡ, nhắc nhở HS đều phải tham gia thảo luận.
Thứ sáu là: Giáo viên nên cung cấp đáp án hoặc hệ thống trợ giúp tương ứng với
các nhiệm vụ học tập để học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả bản thân. HS cần được
đánh giá đồng đẳng thông qua bảng tiêu chí đánh giá và đáp án các trạm.
Y

Thứ bảy là: GV cần tổng kết lại nội dung kiến thức HS cần nắm được thông qua
QU

phiếu tổng kết kiến thức hoặc sơ đồ tư duy.


Thứ tám là: GV cần có động viên, khen thưởng, biểu dương các nhóm thực hiện tốt
yêu cầu bài học.
2.2.4. Một số kĩ thuật hỗ trợ thiết kế nội dung cho hoạt động trạm
M

Kĩ thuật dạy học theo trạm giúp cho học sinh tiếp cận kiến thức chủ động, tích cực;

đồng thời nâng cao năng lực giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn
đề,…Tuy nhiên, để tránh sự lặp lại dẫn đến nhàm chán khi thực hiện kĩ thuật này thường
xuyên, GV cần đổi mới cách thức tổ chức hoạt động ở mỗi trạm. Cách thức tổ chức hoạt
động ở các trạm nên đa dạng và thay đổi ở các tiết dạy nhằm khơi nguồn hứng thú học tập
Y

bộ môn của HS và phát triển các kĩ năng khác nhau. Dưới đây tôi trình bày một số kĩ thuật
thiết kế PHT cũng như kĩ thuật thiết kế hoạt động ở mỗi trạm mà tôi đã sử dụng khi giảng
DẠ

dạy các bài trong chủ đề: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Hóa học 10 – Chương
trình GDPT 2018.

11
2.2.4.1. Thiết kế bằng canva
Bước 1: Truy cập/ tải canva theo link: https://www.canva.com/

L
Bước 2: Đăng ký tài khoản

IA
Sau khi đã truy cập website của canva hoặc tải canva về máy tính cần phải đăng ký tài
khoản canva; có thể đăng kí bằng google, facebook hoặc email.
Bước 3: Sử dụng canva để thiết kế: Sau khi đã đăng ký và đăng nhập vào tài khoản

C
canva, thầy/cô có thể bắt đầu sử dụng công cụ này để thiết kế, có thể lựa chọn các nhóm

FI
mẫu phù hợp với nhu cầu sử dụng:
 Bản thuyết trình  Phiếu học tập

Logo Áp phích

OF
 

 Video  Tranh ghép ảnh


 Menu  Thiệp mời
 Biểu đồ  Thiết kế tùy chỉnh kích thước

ƠN
NH
Y
QU
M

Y

Một số mẫu PHT thiết kế bằng canva thầy cô có thể tham khảo thêm trong mục II.
DẠ

và phần phụ lục của báo cáo này.


Những hình ảnh trực quan sinh động với màu sắc đẹp, rõ nét giúp cho HS tiếp thu
và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Sử dụng canva để thiết kế PHT, bài thuyết trình, phiếu

12
tổng kết kiến thức,…đều mang lại hiệu quả thị giác cao cho người học; từ đó làm tăng
hứng thú, sự say mê đối với môn học.

L
2.2.4.2. Tạo mã Qr-code
Bước 1: Truy cập https://me-qr.com/vi/

IA
Bước 2: Chọn loại mã Qr. Sau đó tải tài liệu hoặc dán link liên kết lên.

C
FI
OF
ƠN
Bước 3: Ấn “tạo mã Qr” => Tải mã Qr về máy.
NH

Mã Qr – Lịch sử phát Mã Qr - Phản ứng của Mã Qr – Tổng hợp


minh bảng tuần hoàn sodium và magnesium với nhiệm vụ trạm.
Y

Sử dụng trong bài: Cấu nước Sử dụng trong bài: Ôn


tạo của bảng tuần hoàn các Sử dụng trong bài: Xu tập chủ đề bảng tuần hoàn
QU

nguyên tố hóa học hướng biến đổi một số tính các nguyên tố hóa học.
chất của nguyên tử các
nguyên tố trong một chu kì
và trong một nhóm (tiết 2).
M

Mã Qr có thể được sử dụng trong phiếu giao nhiệm vụ của hoạt động trạm, mỗi nhóm HS chỉ
cần 1 thiết bị smartphone có 4G để quét mã, xem video thí nghiệm/hướng dẫn thực hành.

Có thể sử dụng mã Qr trong PHT cá nhân, tổng kết các câu hỏi của hoạt động trạm
hoặc các câu hỏi của các vòng thi trong một tiết học. HS có thể xem lại, làm lại những
nội dung đó để củng cố kiến thức.
2.2.4.3. Thiết kế trò chơi
Y

a. Trò chơi ô chữ:


Bước 1: Truy cập https://wordmint.com/puzzles hoặc
DẠ

https://puzzlemaker.discoveryeducation.com/
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản google/gmail.
Bước 3: Lựa chọn loại ô chữ phù hợp mục đích sử dụng.
Bước 4: Nhập câu hỏi, câu trả lời và tải sản phẩm về máy để sử dụng.

13
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

14
Trò chơi ô chữ sử dụng trong bài: Ôn tập chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

L
C IA
FI
OF
ƠN
Một số mẫu trò chơi ô chữ sử dụng trong chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. Trò chơi bông hoa trí tuệ
NH
Bước 1: Lên ý tưởng nội dung các cánh hoa (nội dung của cùng một bông hoa là
những nội dung có liên quan đến cùng một vấn đề nào đó).
Bước 2: Thiết kế bông hoa trên powerpoint.
Bước 3: In và cắt rời từng cánh hoa; HS có nhiệm vụ ghép các cánh hoa phù hợp
Y

thành bông hoa hoàn chỉnh; có thể ép cánh hoa lại và sử dụng gai dính để dùng được ở
QU

nhiều lớp, tiết kiệm chi phí.


M

Y
DẠ

15
2.2.4.4. Sơ đồ tư duy tổng kết bài học.

Cách kết hợp sơ đồ tư duy với kĩ thuật trạm phù hợp nhất là sử dụng sơ đồ tư duy

L
dạng khuyết. Một trong các trạm GV có thể giao nhiệm vụ: HS điền hoặc dính/dán các
thẻ chữ vào sơ đồ tư duy khuyết cho sẵn. Hoạt động này giúp HS nâng cao tính tích cực

IA
chủ động trong hoạt động nhóm cũng như kết hợp tìm kiếm thông tin, vận dụng kiến thức
đã biết để hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian cho phép. Tùy từng bài hoặc từng nội

C
dung, GV có thể thiết kế sơ đồ trên powerpoint hoặc trên phần mềm chuyên thiết kế sơ
đồ tư duy imindmap 10 hoặc thiết kế online trên https://www.edrawmind.com/online/create.

FI
Dạng sơ đồ tư duy đầy đủ thường được sử dụng vào phần tổng kết kiến thức cuối bài,
sau khi tiến hành xong các hoạt động hình thành kiến thức. Ví dụ:

OF
ƠN
NH
Y
QU

Sơ đồ tư duy đầy đủ thiết kế trên imindmap 10


M

2.2.4.5. Chiếc nón kì diệu


Trong hoạt động trạm, sau thời gian thảo luận của các nhóm ở tất cả các trạm thì
các nhóm sẽ lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Thông thường có từ 2-3
nhóm làm cùng một nội dung trạm ở lượt cuối; GV sẽ chỉ định đại diện 1 trong các nhóm
trình bày, nhóm còn lại đối chứng. Tuy nhiên để tăng thêm phần kịch tính và hấp dẫn
trong giờ học, có thể quay vòng quay may mắn lựa chọn HS sẽ lên thuyết trình.
Y

Các bước thực hiện:


DẠ

Bước 1: Đăng nhập https://wheelofnames.com/


Bước 2: Nhập danh sách các nhóm từ word hoặc excel.
Bước 3: Ấn “spin”, hệ thống sẽ tự quay và trả về kết quả trong 10s

16
L
C IA
FI
OF
ƠN
NH

Vòng quay may mắn nhóm 1,2 lớp 10A5.


(Đây là 2 nhóm làm cùng 1 nội dung ở trạm cuối cùng)
Y
QU

2.3. Nội dung vận dụng.


2.3.1. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến
thức bài : cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiết 2).
Thời gian tổ chức: 20 phút.
M

CÁCH 1:
a, Mục tiêu:

- Tìm hiểu về chu kì và nhóm nguyên tố.


b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:
Y

 Lượt 1: nhóm 1, 3, 5: trạm 1; nhóm 2, 4, 6: trạm 2.


DẠ

 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo
nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: trạm 2; nhóm 2, 4,
6: trạm 1.

17
 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3
nhóm làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng

L
kết quả. Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của

IA
nhóm bạn.
+ Nội dung 2 PHT như sau:

C
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

18
L
IA
C
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU

- Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành PHT 1-2.


Sản phẩm dự kiến:
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ THÔNG THÁI
M

Nhiệm vụ 1:

Y
DẠ

19
Nhiệm vụ 2:
- Chu kì 2, 3, 4.

L
- Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp electron giống nhau.

IA
Nhiệm vụ 3: số thứ tự chu kì = số lớp electron.
TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ TRÍ TUỆ

C
Nhiệm vụ 1:

FI
OF
Nhiệm vụ 2: ƠN
- Nhóm I A, II A, III A, IV A, V A, VI A, VII A, VIII A.
NH
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau.
Nhiệm vụ 3: Trong 1 nhóm A: STT nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng.
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3
cụm trình bày kết quả; các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. GV chỉ định thành viên trong
Y

nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay chiếc nón kì diệu.
QU
M

Y

- Đánh giá/kết luận: GV chiếu đáp án các trạm, tiêu chí đánh giá hoạt động trạm;
DẠ

nhóm trưởng các nhóm đại diện cho nhóm đánh giá đồng đẳng lẫn nhau. Giáo viên phân
tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối chiếu với mục “sản phẩm” đánh giá các mức
độ hoàn thành của HS, chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao
nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

20
Bảng tiêu chí đánh giá trạm 1:

Nội dung Điểm

L
Nhiệm vụ 1. Sắp xếp đúng vị trí 15 thẻ. 1 điểm/1 thẻ.Tổng 15 điểm

IA
Nhiệm vụ 2. Nêu đúng các chu kì; nhận xét đúng
2 điểm/1 câu. Tổng 4 điểm.
số lớp electron.

C
Nhiệm vụ 3. Nêu đúng mối quan hệ giữa số thứ tự
6 điểm

FI
chu kì và số lớp electron.

TỔNG 25 ĐIỂM

OF
Bảng tiêu chí đánh giá trạm 2:

Tiêu chí Điểm

Nhiệm vụ 1. Sắp xếp đúng vị trí 15 thẻ.


ƠN 1 điểm/1 thẻ. Tổng 15 điểm
NH
Nhiệm vụ 2. Nêu đúng, đủ các nhóm; các nguyên
tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài 2 điểm/1 câu. Tổng 4 điểm.
cùng giống nhau.

Nhiệm vụ 3. Nêu đúng mối quan hệ giữa số thứ tự


6 điểm
nhóm A và số electron lớp ngoài cùng.
Y
QU

TỔNG 25 ĐIỂM

CÁCH 2:
a, Mục tiêu: Tìm hiểu về chu kì và nhóm nguyên tố.
M

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:

 Lượt 1: nhóm 1, 3, 5: trạm 1; nhóm 2, 4, 6: trạm 2.


 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo
nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: trạm 2; nhóm 2, 4,
Y

6: trạm 1.
DẠ

 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Thời gian mỗi lượt: 4 phút.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3 nhóm
làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng kết quả.

21
Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.
Thời gian trình bày tối đa: 3 phút.
+ Nội dung 2 PHT như sau:

L
PHIẾU NHIỆM VỤ TRẠM

C IA
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

22
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

23
- Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành PHT 1-2.

Sản phẩm dự kiến:

L
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ THÔNG THÁI

IA
Nhiệm vụ 1:
Nguyên tố X1 (Z = 3) X2 (Z = 13) X3 (Z = 6) X4 (Z = 18)

C
Cấu hình 1s22s1 1s22s22p63s23p1 1s22s22p2 1s22s22p63s23p6

FI
electron
Chu kì 2 3 2 3

OF
- Nguyên tố X1, X3 cùng thuộc chu kì 2; nguyên tố X2, X4 cùng thuộc chu kì 3. Các
nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì có đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử là có cùng số lớp
electron trong nguyên tử.
Nhiệm vụ 2:
ƠN
2.1. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron nguyên tử bằng nhau.
2.2. Số thứ tự chu kì = số lớp electron.
NH

TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ TRÍ TUỆ


Nhiệm vụ 1:
Nguyên tố X5 (Z = 1) X6 (Z = 11) X7 (Z = 9) X8 (Z = 17)
Cấu hình 1s1 1s22s22p63s1 1s22s22p5 1s22s22p63s23p5
Y

electron
QU

Nhóm IA IA VII A VII A


- Nguyên tố X5, X6 cùng thuộc nhóm IA; nguyên tố X7, X8 cùng thuộc nhóm VIIA. Các
nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm có đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử là có cùng số
electron lớp ngoài cùng.
M

Nhiệm vụ 2:
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau.

- Trong 1 nhóm A: STT nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng.

- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3
cụm trình bày kết quả; GV chỉ định thành viên trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả;
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Y

- Đánh giá/kết luận: GV chiếu đáp án nhiệm vụ trạm; các nhóm dựa vào đáp án
DẠ

chấm chéo nhau. Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS; đánh giá các
mức độ hoàn thành của HS; chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao
nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

24
Bảng tiêu chí đánh giá trạm 1
Tiêu chí Điểm

L
2 điểm/1 cấu hình e
1.1. Viết đúng cấu hình electron

IA
Tổng điểm: 8 điểm

1.2. Đặc điểm chung: có cùng số lớp electron trong nguyên tử. 3 điểm

C
2.1. Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp electron giống
2 điểm

FI
nhau

2.2. Số thứ tự chu kì = số lớp electron 2 điểm

OF
TỔNG 15 ĐIỂM

Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 2

Tiêu chí
ƠN Điểm
2 điểm/1 cấu hình e
1.1. Viết đúng cấu hình electron
Tổng điểm: 8 điểm
NH

1.2. Đặc điểm chung: có cùng số electron lớp ngoài cùng. 3 điểm

2.1. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp


2 điểm
ngoài cùng giống nhau.
Y

2.2. Trong 1 nhóm A: STT nhóm = số electron ở lớp ngoài


QU

2 điểm
cùng.
TỔNG 15 ĐIỂM

GV bổ sung thông tin:


M

- BTH gồm 7 chu kì.


+ Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ.

+ Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn.


- BTH có 8 nhóm A gồm các nguyên tố s và p; 8 nhóm B gồm các nguyên tố d và f.
- Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Y

- Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A.


DẠ

2.3.2. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến
thức vào giảng dạy bài :
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì
và trong một nhóm (tiết 1).

25
Thời gian tổ chức: 20 phút.
a, Mục tiêu: Tìm hiểu về quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và

L
trong một nhóm A; giải thích được quy luật biến đổi đó.

IA
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:
 Lượt 1: nhóm 1, 3, 5: trạm 1; nhóm 2, 4, 6: trạm 2.

C
 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo

FI
nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: trạm 2; nhóm 2, 4,
6: trạm 1.

OF
 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Thời gian mỗi lượt: 5 phút.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3
nhóm làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng

ƠN
kết quả. Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của
nhóm bạn. Thời gian trình bày tối đa: 3 phút.
+ Nội dung 2 PHT như sau:
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

26
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

27
- Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành PHT 1-2.
Sản phẩm dự kiến:

L
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ PHÂN TÍCH

IA
Nhiệm vụ 1:
- Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì thì nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, tuy

C
nhiên bán kính của các nguyên tử nguyên tố đó lại giảm dần theo chiều từ trái sang phải.

FI
Nhiệm vụ 2:
Trong 1 chu kì, theo chiều Z tăng thì lực hút của hạt nhân lên các electron lớp ngoài
cùng tăng lên tức là F tăng, khi đó khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng và hạt

OF
nhân sẽ ngắn lại dẫn đến bán kính nguyên tử giảm xuống.
Nhiệm vụ 3:
Hình mô tả đúng chiều biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì là hình 1.

ƠN
TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ HÓA HỌC
NH
Nhiệm vụ 1:
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì nguyên tử của chúng có cấu hình electron
tương tự nhau, số lớp electron tăng theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính của các
nguyên tử nguyên tố đó cũng tăng theo chiều từ trên xuống dưới theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
Y

Nhiệm vụ 2:
QU

Trong 1 nhóm, theo chiều Z tăng thì điện tích hạt nhân tăng, tuy nhiên số lớp electron
tăng lên làm cho khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân sẽ tăng lên do
đó lực hút của hạt nhân đến electron lớp ngoài cùng giảm xuống. Như vậy trong 1 nhóm
theo chiều tăng của Z thì bán kính nguyên tử tăng.
M

Nhiệm vụ 3:
Hình mô tả đúng chiều biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì là hình 2.

- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3
cụm trình bày kết quả; GV chỉ định thành viên trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả;
Y

các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


DẠ

- Đánh giá/kết luận: GV chiếu đáp án nhiệm vụ trạm; các nhóm dựa vào đáp án
chấm chéo nhau; giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đánh giá các
mức độ hoàn thành của HS; chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao
nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

28
Bảng tiêu chí đánh giá trạm

Tiêu chí Điểm

L
Trả lời đúng nhiệm vụ 1 5 điểm

IA
TRẠM 1 Trả lời đúng nhiệm vụ 2 5 điểm

C
FI
Trả lời đúng nhiệm vụ 3 5 điểm

Trả lời đúng nhiệm vụ 1


5 điểm

OF
TRẠM 2 Trả lời đúng nhiệm vụ 2 5 điểm

ƠN
Trả lời đúng nhiệm vụ 3 5 điểm

TỔNG 15 ĐIỂM/1 TRẠM


NH

2.3.3. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi tổ chức hoạt động hình thành kiến
thức vào giảng dạy bài :
Y

Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì
QU

và trong một nhóm (tiết 2).


Thời gian tổ chức: 25 phút.
a. Mục tiêu:
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong
M

một chu kì và trong một nhóm A.


- Biết được khái niệm tính kim loại, tính phi kim.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A.
Y

- So sánh được độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim của một số nguyên tố (cho Z).
b. Tổ chức thực hiện:
DẠ

- Chuyển giao nhiệm vụ:


+ Chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm:

29
L
C IA
FI
OF
 Lượt 1: nhóm 1,4: trạm 1; nhóm 2,5: trạm 2; nhóm 3,6: trạm 3.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển theo chiều dấu mũi tên. Nhóm 1,4:

 Tương tự cho lượt 3. ƠN


trạm 2; nhóm 2,5: trạm 3; nhóm 3,6: trạm 1.

 Ở lượt 1 và lượt 2: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo
luận theo nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
NH
 Ở lượt 3: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 2
nhóm làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 1 nhóm đối
chứng kết quả. Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần
trình bày của nhóm bạn.
Y

+ Nội dung 3 PHT như sau:


QU
M

Y
DẠ

30
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

31
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

32
- Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành PHT 1-3

Sản phẩm dự kiến: câu trả lời của HS trên PHT cá nhân và trên bảng phụ nhóm

L
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 3 nhóm tương ứng 3 trạm khác nhau ở 1 trong

IA
2 cụm trình bày kết quả; các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung; GV chỉ định thành viên
trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay chiếc nón kì diệu.
- Đánh giá/ kết luận: Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối

C
chiếu với mục “sản phẩm” để đánh giá các mức độ hoàn thành của HS; chốt lại phần thảo
luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

FI
Bảng tiêu chí đánh giá trạm 1
Tiêu chí Điểm

OF
Câu 1. So sánh đúng 5 điểm

TRẠM 1 Câu 1. Rút ra quy luật đúng 5 điểm

ƠN
Câu 2. So sánh đúng

Câu 2. Rút ra quy luật đúng


5 điểm

5 điểm

TỔNG 20 ĐIỂM
NH

Bảng tiêu chí đánh giá trạm 2

Nhiệm vụ Tiêu chí/ điểm


Y

Mỗi mục viết đúng có điểm như sau:


QU

Nguyên tố Cấu hình Kim loại/ phi Khả năng


electron kim/ khí hiếm nhường/ nhận
electron.
M

Na (Z=11) 1 điểm 1 điểm 1 điểm


a, b

Mg (Z=12) 1 điểm 1 điểm 1 điểm

N (Z=7) 1 điểm 1 điểm 1 điểm

O (Z=8) 1 điểm 1 điểm 1 điểm


Y

Ne (Z=10) 1 điểm 1 điểm 1 điểm


DẠ

c Trả lời đúng tính kim loại, tính phi kim: 5 điểm

TỔNG 20 ĐIỂM

33
Bảng tiêu chí đánh giá trạm 3

Nhiệm vụ Tiêu chí/ điểm

L
Mỗi mục viết đúng có điểm như sau:

IA
Phương trình So sánh mức độ phản
Thí nghiệm Hiện tượng
phản ứng ứng

C
Câu 1 So sánh đúng: 2 điểm.

FI
Thí nghiệm 1 2 điểm 2 điểm
Kết luận đúng: 2 điểm

OF
So sánh đúng: 2 điểm.
Thí nghiệm 2 2 điểm 2 điểm
Kết luận đúng: 2 điểm

Câu 2 Kết luận đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim: 4 điểm

TỔNG ƠN 20 ĐIỂM

2.3.4. Áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm khi giảng dạy bài ôn tập chương 2.
NH
Thời gian tổ chức hoạt động khởi động, hình thành kiến thức và luyện tập: 40 phút.
a, Mục tiêu:
 Ôn tập kiến thức về: cấu tạo bảng tuần hoàn, xu hướng biến đổi bán kính nguyên
tử, độ âm điện, tính kim loại, phi kim, tính acid – base của các đơn chất và hợp chất.
Y

 HS hiểu được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và vị trí, tính chất của các
QU

nguyên tố trong BTH.


 HS hiểu được định luật tuần hoàn và quy luật sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm:
M

 Lượt 1: nhóm 1,4: trạm 1; nhóm 2,5: trạm 2; nhóm 3,6: trạm 3.

 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển theo chiều dấu mũi tên. Nhóm 1,4:
trạm 2; nhóm 2,5: trạm 3; nhóm 3,6: trạm 1. Tương tự cho lượt 3.
 Ở lượt 1 và lượt 2: HS dựa vào câu hỏi trong phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo
luận theo nhóm nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
Y

 Ở lượt 3: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
DẠ

 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 2 nhóm
làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 1 nhóm đối chứng kết quả.
 Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.

34
+ Nội dung 3 PHT như sau:

L
IA
C
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

35
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

36
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
C IA
L

37
- Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành PHT 1-3
SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
Trạm 1: Ô CHỮ BÍ ẨN

L
C IA
FI
OF
ƠN
Trạm 2: BÔNG HOA NGUYÊN TỐ
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Trạm 3: TÔI LÀ NHÀ TÍNH TOÁN

38
Câu 1:
(a) X thuộc nhóm IIIA, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng.

L
(b) X có 31 proton, Z nhóm VA cùng chu kì 4, vậy Z có 33 proton.
(c) Q thuộc chu kì 2, nhóm VIIIA. Cấu hình eletron Q: 1s 2 2p6 2s 2

IA
(d) Cấu hình electron của J: 1s2 2s1
Cấu hình electron của T: 1s 2 2s 2 2p6 3s1

C
+ Giống nhau: đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

FI
+ Khác nhau: J có 2 lớp electron; T có 3 lớp electron.
Câu 2: 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
Câu 3:

OF
(a) Cấu hình electron nguyên tử của sulfur: 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p4
- Sulfur là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng.
- Công thức oxide cao nhất là SO3 có tính acid; hydroxide H2SO4 là acid mạnh.
- Công thức hợp chất khí với hydrogen là H2S.
ƠN
(b) Tính phi kim của S (VIA) mạnh hơn P (VA) và yếu hơn Cl (VIIA) vì cùng chu kì 3,
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng.
Tính phi kim của S yếu hơn O vì cùng nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính
NH
phi kim giảm.

- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 3 nhóm tương ứng 3 trạm khác nhau ở 1 trong
2 cụm trình bày kết quả; các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung; GV chỉ định thành viên
Y

trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay chiếc nón kì diệu.
QU

- Đánh giá/kết luận: Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối
chiếu với mục “sản phẩm” để đánh giá các mức độ hoàn thành của HS; chốt lại phần thảo
luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.
Bảng tiêu chí đánh giá trạm
M

Tiêu chí Điểm


1 điểm/ 1 từ.
TRẠM 1 Trả lời đúng các từ khóa
Tổng 15 điểm.
3 điểm/1 bông.
TRẠM 2 Ghép đúng các bông hoa
Tổng 15 điểm.
Y

5 điểm/1 câu.
TRẠM 3 Trả lời đúng các câu hỏi
Tổng 15 điểm.
DẠ

TỔNG 15 ĐIỂM/TRẠM

39
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP

3.1. Khảo sát kết quả thực nghiệm sư phạm

L
3.1.1. Phương pháp

IA
- Điều tra số liệu về mức độ hứng thú và kết quả học tập của học sinh ở các lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng.
- Xử lí và phân tích kết quả và đánh giá các tiêu chí, từ đó nhận xét và rút ra kết luận

C
về tính hiệu quả của đề tài.

FI
3.1.2. Đối tượng
Tôi lựa chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm là học sinh lớp 10A4, 10A5, 10C4, 10C5

OF
trường THPT Kim Liên.
+ Lớp thực nghiệm: 10A5, 10C4.
+ Lớp đối chứng: 10A4, 10C5.
Các cặp lớp (10A4, 10A5) và (10C4, 10C5) được chọn đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Trình độ học sinh tương đương.
+ Số học sinh tương đương.
ƠN
+ Không gian và điều kiện học tập tương đương.
NH

3.1.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
 Về mặt định tính: dựa trên sự quan sát những biểu hiện tích cực của học sinh trong
quá trình học tập, cụ thể là:
- Học sinh tích cực, tự giác tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập ở nhà và đặc
Y

biệt có hứng thú, tích cực trong giờ học tại lớp.
- Học sinh giải quyết được các vấn đề kiến thức trong bài giảng và vận dụng lý
QU

thuyết để giải quyết các vấn đề thực tiễn.


- Học sinh nêu được các kiến thức áp dụng giải bài tập.
 Về mặt định lượng: từ kết quả kiểm tra của học sinh, sử dụng phương pháp thống
kê để xử lí và phân tích kết quả thực nghiệm.
M

 Dựa trên kết quả thu được cả về mặt định tính và định lượng sẽ cho phép đánh giá
chất lượng, hiệu quả của việc dạy học; qua đó kiểm tra giả thuyết khoa học đã nêu.

3.1.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm


3.1.4.1. Kết quả khảo sát mức độ hứng thú học tập của HS trường THPT Kim Liên
sau khi áp dụng sáng kiến.
Qua quan sát tiết dạy ở các lớp thực nghiệm cho thấy không khí học tập ở các lớp
Y

này khá sôi nổi và tích cực, có tinh thần hợp tác. Nhìn chung học sinh trong các nhóm có
DẠ

thái độ học tập nghiêm túc, tự giác và tích cực tham gia các hoạt động thảo luận và có
hứng thú với giờ học. Thông qua hoạt động dạy học theo kỹ thuật trạm thì mỗi học sinh
phát huy được năng lực cá nhân và năng lực hợp tác cũng như hiệu quả học tập của các
thành viên trong nhóm được tăng lên.

40
Bảng 1. Bảng điều tra hứng thú học tập của học sinh
Xếp loại

L
Số lượng (tỉ lệ %)
Đối tượng Lớp Sĩ số
Rất Bình Không

IA
Thích
thích thường thích
10A5 39 9 25 3 2

C
Thực nghiệm
10C4 40 10 23 6 1

FI
Tổng 2 79 19 48 9 3
Phần trăm (%) 100 24.05 60.76 11.39 3.80

OF
10A4 38 3 11 14 10
Đối chứng
10C5 39 2 12 14 11
Tổng 2 77 5 23 28 21
Phần trăm (%) 100 6.49 29.87 36.37 27.27
ƠN
Biểu đồ 1. Sự hứng thú học môn hóa học của các em thuộc mức nào?
NH
Y
QU
M

Qua khảo sát ta thấy việc áp dụng kĩ thuật trạm kết hợp với một số kĩ thuật thiết kế
hoạt động từng trạm trong tổ chức dạy học môn hóa học chương trình GDPT 2018, nhằm
mục đích khơi nguồn hứng thú học tập đồng thời phát triển năng lực cho học sinh, đã mang
lại kết quả rất khả quan. Đa số các em thấy yêu thích môn hóa học hơn, tiết hóa học trở nên
Y

hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của học sinh, khơi dậy được sự say mê tìm tòi khám phá kiến
thức khoa học của các em. Dù nội dung của chủ đề nhiều kiến thức hàn lâm, chưa được làm
DẠ

thực hành thí nghiệm như mong muốn của các em đối với môn hóa học nhưng phần lớn các
em học sinh đều rất hào hứng tham gia các hoạt động trong giờ học và hoàn thành rất tốt các
nhiệm vụ được giao.

41
3.1.4.2. Kết quả khảo sát lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Sau khi giảng dạy chủ đề 2: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tôi tiến hành cho

L
4 lớp làm bài kiểm tra thường xuyên (trong đó 10A5, 10C4: lớp thực nghiệm, 10A4, 10C5:
lớp đối chứng). Trên cơ sở đó tôi thống kê số điểm đạt được như sau:

IA
Bảng 2. Kết quả khảo sát điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Số Số Điểm số
Lớp

C
Nhóm
HS bài 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực 10A5 39 39 0 0 0 2 5 17 11 4

FI
nghiệm 10C4 40 40 0 0 1 1 4 14 12 8
Tổng

OF
2 79 79 0 0 1 3 9 31 23 12
Phần trăm
(%) 100 0.00 0.00 1.27 3.80 11.39 39.24 29.11 15.19
10A4 38 38 3 3 7 10 6 4 4 1
Đối chứng

Tổng
10C5 39
2 77
39
77
2
5
4
7
ƠN 6
13
7
17
9
15
7
11
4
8
0
1
Phần trăm
NH
100 6.49 9.09 16.88 22.08 19.48 14.29 10.39 1.30
(%)

Biểu đồ 2. So sánh điểm kiểm tra đối chứng và thực nghiệm


Y
QU
M

Y

Nhận xét:
DẠ

Quan sát biểu đồ ta thấy:


- Tần suất xuất hiện điểm dưới trung bình của nhóm đối chứng cao hơn nhóm thực nghiệm.
- Tần suất xuất hiện điểm trên trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm
đối chứng.

42
- Giá trị điểm trung bình cao nhất của nhóm đối chứng là điểm 6 và 7.
- Giá trị điểm trung bình cao nhất của nhóm thực nghiệm là điểm 8.
- Số lượng điểm 8, 9, 10 ở nhóm thực nghiệm cũng cao hơn nhóm đối chứng.

L
Kết luận: qua bảng số liệu và biểu đồ trên chứng tỏ việc vận dụng phương pháp kĩ thuật

IA
dạy học theo trạm và một số kĩ thuật dạy học tích cực vào giảng dạy môn hóa học đạt
hiệu quả cao hơn với phương pháp dạy học truyền thống.

C
3.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài được áp dụng tại đơn vị
3.2.1. Mục đích khảo sát.

FI
Thông qua khảo sát nhằm khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
cải tiến nhằm áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại

OF
trường phổ thông sao cho phù hợp với thực tiễn.
3.2.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
3.2.2.1. Nội dung khảo sát

ƠN
Nội dung khảo sát tập trung vào 02 vấn đề chính sau:
1) Các biện pháp được đề xuất có thực sự cấp thiết đối với vấn đề nghiên cứu hiện
nay không?
NH
2) Các biện pháp được đề xuất có khả thi đối với vấn đề nghiên cứu hiện tại không?
3.2.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá
 Phương pháp được sử dụng để khảo sát là trao đổi bằng bảng hỏi; với thang đánh
giá 04 mức (tương ứng với điểm số từ 1 đến 4):
Y

+ Tính cần thiết: không cấp thiết (1 điểm); ít cấp thiết (2 điểm); cấp thiết (3 điểm) và
rất cấp thiết (4 điểm).
QU

+ Tính khả thi: không khả thi (1 điểm); ít khả thi (2 điểm); khả thi (3 điểm) và rất
khả thi (4 điểm).
 Sau khi nhận kết quả thu được, chúng tôi tiến hành phân tích, xử lí số liệu trên
bảng thống kê, tính tổng điểm (∑) và điểm trung bình ( X ) của các biện pháp đã được
M

khảo sát, sau đó rút ra nhận xét, đánh giá và kết luận.
 Thời gian tiến hành khảo sát: tháng 3 năm 2023.

3.2.3. Đối tượng khảo sát


Bảng 1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát
TT Đối tượng Số lượng
Y

1 GV môn hóa học trường THPT Kim Liên 7


DẠ

2 HS lớp 10A5 39
3 HS lớp 10C4 40
TỔNG 86

43
3.2.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
3.2.4.1. Sự cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất

L
Bảng 2. Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất

IA
Mức độ đánh giá

Rất cấp Không cấp Thứ


TT Các biện pháp ∑ X
thiết Cấp thiết Ít cấp thiết thiết bậc

C
SL Điểm SL Điểm SL Điểm SL Điểm

FI
Áp dụng kĩ thuật trạm
vào thiết kế hoạt động

OF
1 hình thành kiến thức 60 240 21 63 5 10 0 0 313 3,64 1
khi giảng dạy môn hóa
học 10
Cải tiến kĩ thuật trạm
truyền thống để phù

2
hợp với điều kiện cơ sở
vật chất của nhà 58
trường, phù hợp với
232 24ƠN 72 4 8 0 0 312 3,63 2

mức độ nhận thức của


NH
học sinh
Sử dụng canva để
thiết kế học liệu học
3 55 220 26 78 5 10 0 0 308 3,58 4
tập nhằm tăng hứng thú
học tập cho học sinh
Y

Tạo mã Qr-code để
QU

thiết kế các nhiệm vụ


4 56 224 22 66 8 16 0 0 306 3,56 5
học tập và tổng kết
kiến thức bài học
Thiết kế một số trò
chơi lồng ghép trong
M

các nhiệm vụ học tập


5 58 232 24 72 4 8 0 0 312 3,63 2
nhằm tạo hứng thú,
niềm yêu thích đối với

môn hóa học


Sử dụng sơ đồ tư duy
để tổng kết nội dung
6 54 216 26 78 6 12 0 0 306 3,56 5
bài học, giúp HS ghi
Y

nhớ kiến thức dễ dàng


DẠ

Trung bình chung 341 1364 143 429 32 64 0 0 1857 3,60

44
Từ số liệu thu được ở bảng trên cho thấy, các nhóm đối tượng được khảo sát đã đánh
giá tính cấp thiết của các biện pháp cải tiến nhằm áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào
quá trình giảng dạy môn hóa học tại trường phổ thông có mức độ cần thiết cao, với điểm

L
trung bình chung của các biện pháp là 3,60 điểm. Mặc dù các đối tượng khảo sát có cách

IA
đánh giá khác nhau, nhưng theo quy luật số lớn, có thể nói đa số lượt ý kiến đánh giá đều
thống nhất cho rằng cả 6 biện pháp đề xuất là có tính cần thiết. Trong đó biện pháp 1: “Áp
dụng kĩ thuật trạm vào thiết kế hoạt động hình thành kiến thức khi giảng dạy môn hóa học

C
10” được đánh giá có tính cấp thiết nhất trong 6 biện pháp với X = 3,64, xếp bậc 1/6.
Mức độ cần thiết của các biện pháp tương đối đồng đều, khoảng cách giữa các giá trị

FI
điểm trung bình không quá xa nhau (chênh lệch giữa X max và X min là 0,08). Từ bảng số
liệu ở trên, có thể biểu đạt qua biểu đồ 1.

OF
ƠN
NH

Biểu đồ 1 cho thấy, các biện pháp theo thứ tự từ cao đến thấp là 1, 2 và 5 có điểm về
Y

tính cần thiết lớn hơn 3,60 điểm, tức là lớn hơn giá trị điểm trung bình chung của 6 biện
pháp. Đây là thứ tự ưu tiên về tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất. Các biện pháp 3,
QU

4 và 6 có điểm thấp hơn giá trị điểm trung bình chung, nhưng vẫn cần thiết.
3.2.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
Bảng 3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất
M

Mức độ đánh giá


Rất khả Ít khả Không Thứ
TT Các biện pháp Khả thi ∑

X
thi thi khả thi bậc
SL Điểm SL Điểm SL Điểm SL Điểm
Áp dụng kĩ thuật trạm vào thiết
1 kế hoạt động hình thành kiến thức 48 192 34 102 4 8 0 0 302 3,51 1
Y

khi giảng dạy môn hóa học 10


DẠ

Cải tiến kĩ thuật trạm truyền


thống để phù hợp với điều kiện
2 cơ sở vật chất của nhà trường, 52 208 25 75 9 18 0 0 301 3,50 3
phù hợp với mức độ nhận thức
của học sinh

45
Sử dụng canva để thiết kế học
3 liệu học tập nhằm tăng hứng thú 45 180 28 84 10 20 3 3 287 3,34 4
học tập cho học sinh

L
Tạo mã Qr-code để thiết kế các

IA
4 nhiệm vụ học tập và tổng kết kiến 30 120 52 156 4 8 0 0 284 3,30 6
thức bài học
Thiết kế một số trò chơi lồng

C
ghép trong các nhiệm vụ học tập
5 46 184 38 114 2 4 0 0 302 3,51 1
nhằm tạo hứng thú, niềm yêu

FI
thích đối với môn hóa học
Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng

OF
6 kết nội dung bài học, giúp HS ghi 41 164 33 99 10 20 2 2 285 3,31 5
nhớ kiến thức dễ dàng
Trung bình chung 262 1048 210 630 39 78 5 5 1761 3,41

Kết quả khảo sát tính khả thi ở bảng 3 cho thấy, các đối tượng tham gia khảo sát đã
ƠN
đánh giá tính khả thi của các biện pháp cải tiến nhằm áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm
vào quá trình giảng dạy môn Hóa học tại trường phổ thông tương đối đồng đều. Điểm trung
bình chung của cả 5 biện pháp là 3,41 điểm. Khoảng cách giữa các giá trị điểm trung bình
không quá xa nhau (chênh lệch giữa X max và X min là 0,21) cho thấy các ý kiến đánh giá về
NH
tính khả thi của các biện pháp là tương đối thống nhất.
Biện pháp 1: “Áp dụng kĩ thuật Trạm vào thiết kế hoạt động hình thành kiến thức khi
giảng dạy môn hóa học 10” và biện pháp 5: “Thiết kế một số trò chơi lồng ghép trong các
nhiệm vụ học tập nhằm tạo hứng thú, niềm yêu thích đối với môn hóa học” là biện pháp có
mức độ khả thi cao nhất với X = 3,51. Các biện pháp còn lại đều có tính khả thi với điểm
Y

trung bình từ 3,30 – 3,50 điểm. Mức độ đánh giá tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
thể hiện ở biểu đồ 2.
QU
M

Y

Biểu đồ 2 cho thấy, giá trị trung bình chung của cả 6 biện pháp là 3,41 điểm, trong đó
DẠ

có 3/6 biện pháp có điểm cao hơn giá trị trung bình chung. Theo thứ tự từ cao đến thấp là
biện pháp 1, biện pháp 2 và biện pháp 5. Các biện pháp 3, biện pháp 4 và biện pháp 6 cũng
có tính khả thi nhưng thấp hơn giá trị điểm trung bình.
Tóm lại, từ bảng kết quả khảo sát cho thấy các biện pháp cải tiến nhằm áp dụng kĩ
thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại trường phổ thông đều
46
được các đối tượng khảo sát đánh giá mức độ cần thiết và khả thi cao. Hoàn toàn có thể áp
dụng các giải pháp đó vào việc giảng dạy môn hóa học chủ đề bảng tuần hoàn, chương
trình GDPT 2018 và mở rộng áp dụng cho các chủ đề khác của môn hóa học, thậm chí có

L
thể mở rộng áp dụng kĩ thuật cho các môn học khác trong nhà trường nhằm phát triển tối đa
năng lực và sự hứng thú của người học.

IA
3.2.4.3. Đánh giá về tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp:
Kết quả nghiên cứu trên khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp cải

C
tiến nhằm áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại
trường phổ thông. Mối quan hệ giữa các mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện

FI
pháp được thể hiện trong biểu đồ 3 về mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp.

OF
ƠN
NH

Biểu đồ 3 cho thấy, các biện pháp có tính cần thiết và tính khả thi cao. Trong đó, tất cả
các biện pháp đều có tính cần thiết cao hơn tính khả thi. Biện pháp có tính cần thiết và tính
khả thi thấp nhất vẫn có điểm trung bình lớn hơn 3,30 điểm, tức là vẫn nằm trong khoảng
Y

cao của thang chấm 4 điểm tối đa. Điều này chứng tỏ các biện pháp của tác giả đề xuất
QU

bước đầu đã được đa số giáo viên cùng tổ chuyên môn và học sinh đồng tình ủng hộ.
3.2.5. Kết luận
Kết quả khảo nghiệm đã cho thấy các biện pháp đề xuất đều được đánh giá cao về tính
chính xác, cần thiết và tính khả thi. Mức độ cần thiết của các biện pháp cải tiến nhằm áp
M

dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại trường phổ thông
tương đối đồng đều, khoảng cách giữa các giá trị điểm trung bình không quá xa nhau
(chênh lệch giữa X max và X min là 0,08) với điểm trung bình X = 3,60 điểm. Các biện pháp

có mức độ khả thi với điểm trung bình X = 3,41 điểm, khoảng cách giữa các giá trị điểm
trung bình không quá xa nhau (chênh lệch giữa X max và X min là 0,21).
Tuy kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm đều cho rằng, các biện pháp cải tiến nhằm áp
Y

dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại trường phổ thông
đều cần thiết, khả thi và mang lại hiệu quả trong quá trình dạy và học; song để đạt được
DẠ

mục đích, yêu cầu phát triển toàn diện năng lực của người học khi tiếp cận kiến thức mới
thì ngoài việc thực hiện một cách sáng tạo và đồng bộ các biện pháp, các giáo viên cần có
sự trau dồi, học tập nâng cao kiến thức, kĩ năng thường xuyên và liên tục, cần có trách
nhiệm cao trong công tác giáo dục, cả về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

47
PHẦN IV. KẾT LUẬN

4.1. Tóm tắt ý nghĩa của biện pháp

L
Kĩ thuật dạy học theo trạm là một kĩ thuật dạy học tích cực, khi vận dụng vào giảng dạy

IA
một số nội dung trong chủ đề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đã mang lại nhiều
hiệu quả như: hình thành và rèn luyện cho học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực
làm việc tập thể, học sinh được thể hiện năng lực lãnh đạo (nhóm trưởng), năng lực thuyết

C
trình (báo cáo viên), năng lực xử lí thông tin, lập luận và giải quyết vấn đề một cách sáng
tạo, linh hoạt. Song song với đó, các năng lực hóa học được hình thành một cách tự nhiên

FI
và đầy thú vị qua từng nội dung bài học, đạt được mục tiêu về kiến thức và kĩ năng được
yêu cầu. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, GV luôn đồng hành cùng HS để giải quyết

OF
những vấn đề vướng mắc mà HS gặp phải, nhờ đó chất lượng giờ học vẫn luôn được đảm
bảo. Giải pháp cũng đưa ra một số gợi ý về kĩ thuật tổ chức từng hoạt động nhỏ trong mỗi
Trạm, cũng như cách thiết kế phiếu học tập hấp dẫn mà vẫn đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
4.2. Đề xuất định hướng phát triển biện pháp

ƠN
Để thực hiện có hiệu quả biện pháp trên, giáo viên cần thường xuyên nghiên cứu
chương trình sách giáo khoa mới, nghiên cứu các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
để áp dụng hiệu quả khi tổ chức hoạt động theo trạm.
NH
Qua thực nghiệm tôi thấy rằng sử dụng kĩ thuật trạm vào giảng dạy các bài kiến thức mới hoặc
bài luyện tập là hoàn toàn khả thi trong mọi điều kiện về cơ sở vật chất cũng như trình độ người học.
Vì vậy để dạy hóa học trong nhà trường phổ thông có hiệu quả, tôi đề nghị:
- Với tổ chuyên môn, đồng nghiệp: nên thường xuyên tổ chức thảo luận, định hướng ý
tưởng thiết kế tổ chức giờ học có áp dụng các kĩ thuật dạy học tích cực, tiến hành các tiết
Y

dạy triển khai ý tưởng để từ đó cùng nhau trao đổi, rút kinh nghiệm khi áp dụng phương
QU

pháp vào giờ học.


- Với nhà trường: tăng cường cơ sở vật chất, hỗ trợ trang thiết bị hoặc kinh phí thiết kế
học liệu cho giáo viên.
- Với Sở giáo dục và đào tạo: tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
M

đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và chương trình GDPT mới.
Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài song không thể

tránh được các thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các cấp lãnh
đạo, đồng nghiệp và học sinh để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Y

Nam Đàn, ngày 18 tháng 03 năm 2023.


DẠ

Người viết đề tài:

48
TÀI LIỆU THAM KHẢO

AL
1. Chỉ thị của bộ trưởng bộ GDĐT số 29/2001 ngày 30/7/2001

CI
2. Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học (ban hành kèm theo Thông tư số
32/2018/TT – BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

FI
3. Sách giáo khoa Hóa học 10 – bộ Kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.

OF
4. Chuyên đề học tập Hóa học 10 – bộ Kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.

5. Sách bài tập Hóa học 10 – bộ Kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.

6. Sách giáo viên Hóa học 10 – bộ Kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.

ƠN
7. Tài liệu tập huấn về các phương pháp dạy học tích cực.

8. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên.


NH

9. www.hoahocvietnam.vn.

10. www.canva.com.
Y

11. https://vi.qr-code-generator.com/
QU

12. https://wheelofnames.com/

13. https://wordmint.com/

14. https://www.twinkl.com.vn/
M

Y
DẠ

1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.

AL
1.1. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA HỌC SINH
Xin chào các em!
Để góp phần đánh giá hiệu quả của việc áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá

CI
trình giảng dạy môn Hóa học chủ đề Bảng tuần hoàn, cô rất mong nhận được sự giúp đỡ từ
phía các em. Mong các em cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. Các em vui lòng
cho biết một số thông tin cá nhân sau:

FI
Họ và tên: ……………………………………………………………………………… Lớp:.………….

OF
Các em vui lòng đánh dấu X vào trước phương án lựa chọn.
1.1.1. Phiếu khảo sát mức độ hứng thú học tập của HS sau khi áp dụng sáng kiến
(khảo sát 4 lớp: 10A4, 10A5, 10C4, 10C5)

ƠN
Sự hứng thú học môn hóa học của các em thuộc mức nào?

Mức độ

Rất thích
NH

Thích

Bình thường

Không thích
Y
QU

1.1.2. Phiếu đánh giá sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất (chỉ kháo
sát với 2 lớp thực nghiệm: 10A5 và 10C4)
1.1.2.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp trong quá trình cô dạy chủ đề bảng tuần
hoàn như thế nào?
M

Mức độ
TT Các biện pháp Rất cấp Không cấp
Cấp thiết Ít cấp thiết

thiết thiết
Áp dụng kĩ thuật Trạm vào thiết
kế hoạt động hình thành kiến
1
thức khi giảng dạy môn hóa học
10
Y

Cải tiến kĩ thuật trạm truyền


DẠ

thống để phù hợp với điều kiện


2 cơ sở vật chất của nhà trường,
phù hợp với mức độ nhận thức
của học sinh

2
Sử dụng canva để thiết kế học
3 liệu học tập nhằm tăng hứng thú
học tập cho học sinh

AL
Tạo mã Qr-code để thiết kế các
4 nhiệm vụ học tập và tổng kết
kiến thức bài họ

CI
Thiết kế một số trò chơi lồng
ghép trong các nhiệm vụ học tập
5
nhằm tạo hứng thú, niềm yêu

FI
thích đối với môn hóa học
Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng

OF
6 kết nội dung bài học, giúp HS
ghi nhớ kiến thức dễ dàng

1.1.2.2. Mức độ khả thi của các biện pháp trong quá trình cô dạy chủ đề bảng tuần
hoàn như thế nào?

TT Các biện pháp


ƠN Rất khả
thi
Khả thi
Mức độ
Ít khả thi Không khả
thi
NH
Áp dụng kĩ thuật trạm vào thiết
kế hoạt động hình thành kiến
1
thức khi giảng dạy môn Hóa
học 10
Cải tiến kĩ thuật trạm truyền
Y

thống để phù hợp với điều kiện


2 cơ sở vật chất của nhà trường,
QU

phù hợp với mức độ nhận thức


của học sinh
Sử dụng canva để thiết kế học
3 liệu học tập nhằm tăng hứng thú
học tập cho học sinh
M

Tạo mã Qr-code để thiết kế các


4 nhiệm vụ học tập và tổng kết

kiến thức bài họ


Thiết kế một số trò chơi lồng
ghép trong các nhiệm vụ học tập
5
nhằm tạo hứng thú, niềm yêu
Y

thích đối với môn hóa học


Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng
DẠ

6 kết nội dung bài học, giúp HS


ghi nhớ kiến thức dễ dàng

Cảm ơn các em đã hợp tác giúp đỡ!

3
1.2. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT
KIM LIÊN
Kính gửi: Quý Thầy/ Cô giáo môn hóa học

AL
Tôi đang khảo sát nhằm khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp cải
tiến nhằm áp dụng kĩ thuật dạy học theo trạm vào quá trình giảng dạy môn hóa học tại
trường phổ thông sao cho phù hợp với thực tiễn. Mong Thầy/ Cô cho biết ý kiến của mình về

CI
những vấn đề sau đây (Ý kiến của Thầy/Cô chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, mà
không phục vụ cho bất cứ mục đích nào khác).

FI
Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………..

OF
Thầy (Cô) vui lòng đánh dấu X vào một mức độ do mình lựa chọn của mỗi biện pháp.
1.2.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp trong quá trình dạy chủ đề bảng tuần hoàn như
thế nào?
Mức độ
TT Các biện pháp

Áp dụng kĩ thuật trạm vào thiết


ƠN Rất cấp
thiết
Cấp thiết Ít cấp thiết
Không cấp
thiết

1 kế hoạt động hình thành kiến thức


NH
khi giảng dạy môn hóa học 10
Cải tiến kĩ thuật trạm truyền
thống để phù hợp với điều kiện
2 cơ sở vật chất của nhà trường,
Y

phù hợp với mức độ nhận thức


của học sinh
QU

Sử dụng canva để thiết kế học


3 liệu học tập nhằm tăng hứng thú
học tập cho học sinh
Tạo mã Qr-code để thiết kế các
M

4 nhiệm vụ học tập và tổng kết


kiến thức bài họ

Thiết kế một số trò chơi lồng


ghép trong các nhiệm vụ học tập
5
nhằm tạo hứng thú, niềm yêu
thích đối với môn Hóa học
Y

Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng


DẠ

6 kết nội dung bài học, giúp HS


ghi nhớ kiến thức dễ dàng

4
1.2.2. Mức độ khả thi của các biện pháp trong quá trình dạy chủ đề bảng tuần hoàn
như thế nào?
Mức độ

AL
TT Các biện pháp Rất khả Khả thi Ít khả thi Không khả
thi thi

CI
Áp dụng kĩ thuật trạm vào thiết
kế hoạt động hình thành kiến
1
thức khi giảng dạy môn Hóa

FI
học 10
Cải tiến kĩ thuật trạm truyền

OF
thống để phù hợp với điều kiện
2 cơ sở vật chất của nhà trường,
phù hợp với mức độ nhận thức
của học sinh

3
Sử dụng canva để thiết kế học
ƠN
liệu học tập nhằm tăng hứng thú
học tập cho học sinh
Tạo mã Qr-code để thiết kế các
NH
4 nhiệm vụ học tập và tổng kết
kiến thức bài họ
Thiết kế một số trò chơi lồng
ghép trong các nhiệm vụ học tập
5
Y

nhằm tạo hứng thú, niềm yêu


thích đối với môn hóa học
QU

Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng


6 kết nội dung bài học, giúp HS
ghi nhớ kiến thức dễ dàng
M

Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã hợp tác giúp đỡ!

Y
DẠ

5
Phụ lục 2. Đề kiểm tra đánh giá chất lượng chương 2

2.1. Đề 1(dành cho lớp 10A4 và 10A5)

AL
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
(Cho: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; 9F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P =
31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127;

CI
Ba = 137)
I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM - 7 điểm

FI
Câu 1: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d.

OF
Câu 2: Nguyên tố phosphorus (P) ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn, công thức oxide cao
nhất của phosphorus là
A. PO3. B. PO2. C. P2O3. D. P2O5.
Câu 3: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 4. B. 6.
ƠN C. 5. D. 3.
Câu 4: Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp eletron, lớp thứ 3 có 6 electron. Số hiệu
nguyên tử của X là
A. 16. B. 12. C. 6. D. 8.
NH
Câu 5: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si. B. F > Cl > Si > S.
C. Si > S > F > Cl. D. Si > S > Cl > F.
2 2 6 2 5
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e:1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của X trong bảng tuần
Y

hoàn là
A. ô 15, chu kì 3, nhóm VA. B. ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA.
QU

C. ô 17, chu kì 3, nhóm VA. D. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.


Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tăng của
A. bán kính nguyên tử. B. số e hoá trị.
M

C. số lớp e. D. điện tích hạt nhân.


Câu 8: Cho nguyên tố X có Z = 17, hoá trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen là
A. 5. B. 1. C. 7. D. 3.

Câu 9: Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hoá trị là.
A. 4s24p5 B. 5s25p5 C. 4d45s2 D. 7s27p3.
Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì
lớn là
Y

A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.
Câu 11: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . X thuộc nhóm
2 2 6 2 3
DẠ

A. VA. B. IIIB. C. IIIA. D. VB.


Câu 12: Cho 4 acid : H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4. Hãy chọn acid mạnh nhất :
A. H2SiO3 . B. H2SO4. C. HClO4. D. H3PO4.

6
Câu 13: Hợp chất khí với H của R có dạng RH4, công thức oxide cao nhất của R có dạng:
A. R2O5. B. RO2. C. R2O3. D. R2O7
Câu 14: Sắp xếp các hydroxide NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2 theo chiều tăng dần tính base

AL
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.
Câu 15: Nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công

CI
thức hidroxide của X có dạng
A. HXO. B. HXO3. C. H2XO4. D. H3XO4.

FI
Câu 16: Anion X có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p .Vị trí của X trong
- 6

bảng tuần hoàn là


A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 3,nhóm IVA

OF
C. Chu kì 2,nhóm IVA D. Chu kì 2, nhóm VIIA
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi
kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần
của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine (F)
C. Phosphorus (P) ƠN
B. Bromine (Br)
D. Iodine (I)

Hình 1. Teflon tạo ra độ chống dính cho chảo.


NH
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide
ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
A. X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính) B. XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)
C. XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid) D. XO (basic oxide), X(OH)2 (base).
Y

Câu 19: Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố calcium. Phát biểu nào sau đây về
calcium là sai?
QU
M

Hình 2. Mô hình cấu tạo của nguyên tố calcium


A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Canxi có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
Y

D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.


Câu 20: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và
DẠ

hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:


A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH. C. R2O5, RH3 D. R2O7, RH.
Câu 21: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

7
A. tính base của các oxide và hydroxide giảm dần.
B. tính base của các oxide và hydroxide tăng dần.
C. tính acid của các oxide và hydroxide không đổi.

AL
D. tính acid của các oxide và hydroxide tăng dần.
Câu 22: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
A. 6. B. 4. C. 16. D. 8.

CI
Câu 23: Cation X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . X thuộc chu kì
2+ 2 2 6 2 6

A. 3. B. 8. C. 2 D. 4.

FI
Câu 24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20).
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11).

OF
Câu 25: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
A. không thay đổi. B. tăng dần.
C. không xác định. D. giảm dần.
Câu 26: Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện

ƠN
nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.
D. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 27: Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số
NH

A. lớp electron. B. electron ngoài cùng.


C. electron lớp ngoài cùng. D. proton.
Câu 28: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử
của nguyên tố M là
Y

A. 14 B. 16 C. 33 D. 35.
QU

II. PHẦN THI TỰ LUẬN (4 câu – 3 điểm)


Câu 29(1đ): Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 16.
a. Xác định vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn).
b. So sánh tính phi kim của M với R(Z=17) và Y(Z=9), có giải thích ngắn gọn.
M

Câu 30(1đ): Hai nguyên tố X và Y (ZX < ZY) ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần
hoàn và thuộc cùng chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 33.

Xác định tên hai nguyên tố X, Y.


Câu 31(0.5đ): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là
RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Xác
định tên của nguyên tố R.
Y

Câu 32(0.5đ): Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại
kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X
DẠ

tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2
kim loại kiềm.
HS không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

8
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

AL
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án C D C A A C D C B C A C B C
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

CI
Đáp án B D A B D C B A D C B D C A
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN

FI
Câu hỏi Nội dung Điểm
a. Cấu hình electron: 16M: 1s22s22p63s23p4

OF
=> M ở ô 16 (vì Z = 16), chu kì 3 (vì có 3 lớp e) và nhóm VIA
(vì M là nguyên tố p và có 6 e ở lớp ngoài cùng). 0.5
M là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b. Cấu hình electron của 16M: 1s22s22p63s23p4 => M là phi kim ở
chu kì 3, nhóm VIA.Cấu hình e của 17R: 1s22s22p63s23p5 => R là
Câu 29 phi kim ở chu kì 3, nhóm VIIA.
(1đ)
VIIA.
ƠN
Cấu hình e của 9Y: 1s22s22p5 =>Y là phi kim ở chu kì 2, nhóm 0.25

=> Tính phi kim mạnh dần theo thứ tự: M < R < Y, do: 0.25
+ trong chu kì 3, từ trái qua phải thì tính phi kim mạnh dần:
NH

M<R
+ trong nhóm VIIA, từ trên xuống thì tính phi kim yếu dần:
R < Y.
- X, Y thuộc cùng chu kì và 2 nhóm A liên tiếp nên ta có :
Y

ZY – ZX = 1 (1) 0.25
- Tổng số proton của X và Y : 0.25
QU

Câu 30 ZX + ZY = 33 (2)
(1đ)
- Giải hệ (1), (2) ⇒ ZX = 16 => X là sulfur (S)
0.25
ZY = 17=> Y là chlorine (Cl)
0.25
M

80 74,07
Câu 31 =
2R 100−74,07 0.25
(0.5đ)

 R= 35,5: R là chlorine (Cl) 0.25


18,655
nAgCl = =0,13 (mol)
143,5
___
Kí hiệu hai kim loại kiềm là M, có nguyên tử khối trung bình là M
Y

___ ___
Câu 32 M Cl + AgNO3→ AgCl + M NO3
DẠ

(0.5đ) 0,13 ← 0,13 (mol)


___ ___
0.25
=>( M +35,5).0,13 = 6,645 => M = 15,62
Vậy hai kim loại kiềm là lithium (Li)( M=7) và sodium (Na)
(M=23). 0.25

9
2.2. Đề 2 (dành cho lớp 10C4 và 10C5)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
(Cho: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; 9F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P =

AL
31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127;
Ba = 137)
I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM - 7 điểm

CI
Câu 1: Số chu kì trong bảng tuần hoàn
A. 5. B. 7. C. 9. D. 16.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố là các nguyên tố có

FI
A. cùng số electron trong nguyên tử. B. cùng số electron hóa trị.
C. cùng số lớp electron. D. Cùng số proton
Câu 3: Nguyên tố Mg có cấu hình electron 1s 2s 2p63s2 thuộc chu kì
2 2

OF
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
2 2 6 2 3
Câu 4: Nguyên tố P có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p thuộc nhóm
A. IIA. B. VB. C. VA. D. VIA.
Câu 5: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự
nào?
A. Số khối tăng dần.
C. Số lớp electron tăng dần.
dần.
ƠN
Câu 6: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
B. Điện tích hạt nhân tăng dần.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng tăng

A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì.


NH
C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử.
Câu 7: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố.
C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân.
Y

Câu 8: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
A. 18, 8, 8. B. 18, 8, 10. C. 18, 10, 8. D. 16, 8, 8.
QU

Câu 9: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: Mỗi nguyên tố hóa học được
xếp vào một …(1)…trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi
là một …(2)…Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một …(3)…
A. (1) nhóm, (2) chu kỳ, (3) ô. B. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm.
C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm. D. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm chính.
M

Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:
A. số electron hoá trị. B. số lớp electron.
C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử.

Câu 11: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì
lớn là:
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4
Câu 12, 13, 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p3.
2 2 6 2

(a) Số electron lớp ngoài cùng của X là


Y

A. 3. B. 2. C. 6. D. 5.
DẠ

(b) X thuộc chu kì


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(c) X thuộc nhóm
A. IA. B. VA. C. IIIA. D. IVA.

10
Câu 15: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.

AL
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA.
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Câu 16: Nguyên tố nhóm chính R có thể tạo ra oxide cao nhất RO3. Trong bảng hệ thống

CI
tuần hoàn R thuộc nhóm :
A. IIIA. B. IA. C. VIA. D. VIIA.
Câu 17: Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn

FI
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Số lớp electron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử.

OF
Câu 18: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.
Câu 19: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học , nhóm gồm những
nguyên tố là khí hiếm :
A. IA.
ƠN
B. VIIIB. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường
cũng như nhận electron?
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen.
NH
C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.
Câu 21: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến
đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C.cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Y

D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.


QU

Câu 22: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 23: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
M

A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.


B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.

C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 24: Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần
hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Y
DẠ

(Y) (R) (X) (T)


Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
A. Y. B. T. C. X. D. R.

11
Câu 25: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện.

AL
C. Năng lượng ion hóa. D. Bán kính nguyên tử.
Câu 26: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

CI
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

FI
D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết
nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo

OF
chống dính.
A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus. D. Iodine

Câu 28: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
ƠN
B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
NH
II. PHẦN THI TỰ LUẬN (4 câu – 3 điểm)
Câu 29 (1đ): Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 8.
a. Xác định vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn).
b. So sánh tính phi kim của M với R (Z=9) và giải thích ngắn gọn.
Câu 30 (1đ): Hai nguyên tố X và Y (ZX < ZY) ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần
Y

hoàn và thuộc cùng chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 33.
QU

Xác định tên hai nguyên tố X, Y.


Câu 31 (0.5đ): Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH.
Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
Câu 32 (0.5đ): Dự đoán về vị trí trong BTH, tính chất hóa học điển hình của đơn chất
các nguyên tố X có Z = 119 và Y có Z = 120. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng
M

của nguyên tố X là 8s1.


HS không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Y

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B B B C B A D A B B C D C B
DẠ

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B C B A D D C B C B A D A B
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

12
II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu hỏi Nội dung Điểm

AL
a. Cấu hình electron: 8M: 1s22s22p4
=> M ở ô 8 (vì Z = 8), chu kì 2 (vì có 2 lớp e) và nhóm VIA (vì
M là nguyên tố p và có 6e ở lớp ngoài cùng).

CI
0.5
M là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 29
b. Cấu hình electron của 8M: 1s22s22p4 => M là phi kim ở chu kì
(1đ)

FI
2, nhóm VIA.Cấu hình e của 9R: 1s22s22p5 => R là phi kim ở chu
kì 2, nhóm VIIA. 0.25

OF
Tính phi kim mạnh của R mạnh hơn của M, do trong chu kì 3, từ
trái qua phải thì tính phi kim mạnh dần nên tính phi kim: M < R. 0.25
- X, Y thuộc cùng chu kì và 2 nhóm A liên tiếp nên ta có :
ZY – ZX = 1 (1) 0.25

Câu 30 ZX + ZY = 33 (2)
ƠN
- Tổng số proton của X và Y : 0.25

(1đ) 0.25
NH
- Giải hệ (1), (2) ⇒ ZX = 16 => X là sulfur (S) 0.25
ZY = 17=> Y là chlorine (Cl)

M là nguyên tố kim loại nhóm IA do phản ứng với nước tạo 0.5
Y

Câu 31 MOH nên sẽ có 1 electron lớp ngoài cùng. Nếu M ở chu kì 4, M


sẽ có 4 lớp electron. Cấu hình electron của M là:
QU

(0.5đ)
1s22s22p63s23p64s1.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1 nên X 0.5
thuộc chu kì 8, nhóm IA, là kim loại điển hình.
Câu 32
M

cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1 nên cấu
(0.5đ)
hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Y là 8s2, Y thuộc chu

kì 8, nhóm IIA, là kim loại điển hình.


Y
DẠ

13
Phụ lục 3. Một số hình ảnh hoạt động của học sinh trong giờ học

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

H 3.1. Học sinh trình bày kết quả làm việc ở các trạm

14
AL
CI
FI
OF
H 3.2. Học sinh thảo luận nhiệm vụ trạm – Bài cấu tạo của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

15
AL
CI
FI
OF
ƠN
H 3.3. Quét mã để xem hoạt động của học sinh - Tiết ôn tập chủ đề
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

16
AL
CI
FI
OF
ƠN
H 3.4. Học sinh chơi trò chơi bông hoa nguyên tố - Tiết ôn tập chủ đề bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

H 3.5. Học sinh thảo luận nhiệm vụ trạm – Bài xu hướng biến đổi một số tính chất
của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm (Tiết 2).
17
Phụ lục 4. Phiếu học tập cá nhân của học sinh được sử dụng trong các tiết dạy

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

18
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

19
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

20
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

21
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

22
Phụ lục 5. Giáo án minh họa

5.1. Giáo án minh họa 1:

AL
Bài: CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiết 2)

CI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày được: khái niệm ô, chu kì, nhóm nguyên tố.

FI
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu
hình electron).

OF
- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo
tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm)
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
ƠN
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tranh ảnh tìm ra đặc
điểm chung của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì, một nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn.
NH

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm ra vị trí của một nguyên tố nhóm A dựa
vào cấu hình electron.
b. Năng lực hóa học:
Y

- Năng lực nhận thức hóa học: biết được đặc điểm chung của các nguyên tố thuộc cùng 1
hàng, 1 cột trong bảng tuần hoàn.
QU

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo
luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học
trong tự nhiên.
M

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học: học sinh biết sử dụng BTH
để tra cứu thông tin về các nguyên tố hóa học.

3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Y

- Máy tính, máy chiếu, bút lông, 04 phiếu nhiệm vụ Trạm, phiếu học tập cá nhân, 04 bảng
DẠ

phụ nhóm.
- 04 bộ thẻ nguyên tố hóa học:

23
AL
CI
FI
OF
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
1. Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
NH
a, Mục tiêu: Đặt vấn đề khơi gợi sự tò mò khám phá thông tin trong bảng tuần hoàn của
học sinh thông qua truyện tranh ngắn.
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát truyện tranh cho HS.
Y
QU
M

Y
DẠ

24
AL
CI
FI
OF
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc truyện và cho biết các nhân vật trong truyện đang gặp
vấn đề gì?

ƠN
Sản phẩm dự kiến: HS trả lời vấn đề đó là cần xác định vị trí của oxygen trong BTH.
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong phát biểu.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (33 phút)
NH

2.1. Ô nguyên tố (8 phút)


2.1.1. Khái niệm ô nguyên tố. (3 phút)
a, Mục tiêu: tìm hiểu về khái niệm ô nguyên tố, các thông tin trong một ô nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
Y

b, Tổ chức thực hiện:


QU

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh ô nguyên tố, HS tìm hiểu thông tin trong
SGK và BTH, cho biết trong ô nguyên tố này có chứa những thông tin gì?
M

- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và thông tin trong BTH.
Y

Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS:


DẠ

+ Số hiệu nguyên tử: 15


+ Nguyên tử khối trung bình: 30,974
+ Kí hiệu hóa học: P

25
+ Tên nguyên tố: Phosphorus
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong phát biểu.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức về ô nguyên tố.

AL
2.1.2. Trò chơi mật mã thẻ bài. (5 phút)
a, Mục tiêu: ghi nhớ đặc điểm, nội dung của một ô nguyên tố thông qua trò chơi.

CI
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 HS. GV phát thẻ nguyên
tố cho HS, mỗi HS 3 thẻ nguyên tố. Mỗi thẻ bài có 2 mặt với nội dung như sau:

FI
OF
ƠN
NH

 HS hoạt động theo kĩ thuật think – pair – share: HS nhận thẻ bài và nghiên cứu, ghi
nhớ thông tin trên thẻ của mình trong 30 giây (think). HS chia sẻ thông tin thẻ của mình với
bạn bên cạnh trong 1 phút (pair). HS chia sẻ thông tin với nhóm lớn trong 2 phút.
Y

 Trò chơi “Mật mã thẻ bài”: GV đóng vai trò thần bài, có thể cử 1 HS làm quản trò.
GV đưa ra yêu cầu thông qua 1 thông tin của một nguyên tố nào đó. Các nhóm lựa chọn thẻ
QU

bài phù hợp và giơ lên trong vòng 15 giây. Đội nào không tìm được thẻ trong 15 giây không
được tính điểm. Mỗi thẻ đúng được 1 điểm Tổng điểm vòng thi là 10 điểm.

Yêu cầu của “thần bài”:


M

1. 1 nguyên tố có NTK TB là 30,974


2. 1 nguyên tố có kí hiệu hóa học là K

3. 1 nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 12


4. 1 nguyên tố tên là calcium
5. 1 nguyên tố có NTK TB là 20,18
6. 1 nguyên tố có điện tích hạt nhân là +7
Y

7. 1 nguyên tố có 17 electron
DẠ

8. Nguyên tố phổ biết nhất trong vỏ trái đất


9. Nguyên tố 6 proton trong hạt nhân
10. Nguyên tố tên là sodium

26
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo kĩ thuật think – pair – share. HS tích cực tham
gia trò chơi “Mật mã thẻ bài”
Sản phẩm dự kiến:

AL
CI
FI
OF
ƠN
- Báo cáo, thảo luận: HS giơ thẻ trả lời trong 15 giây/mỗi yêu cầu.
- Kết luận, nhận định: GV tổng kết điểm các đội vào phiếu tổng hợp điểm. Nhận xét quá
trình HS thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ tiếp theo.
Tiết này được tôi thiết kế theo 2 phương án cho nội dung hoạt động ở các trạm, cách 1
NH

phù hợp với lớp có đối tượng học sinh trung bình và khá, cách 2 phù hợp với lớp có
đối tượng học sinh khá và giỏi.
CÁCH 1:
2.2. Chu kì và nhóm. (20 phút)
Y

a, Mục tiêu: Tìm hiểu về chu kì và nhóm nguyên tố.


QU

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:
 Lượt 1: Nhóm 1, 3, 5: Trạm 1; Nhóm 2, 4, 6: Trạm 2.
 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong Phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo
M

nhóm, nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.


 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: Trạm 2; Nhóm 2,

4, 6: Trạm 1.
 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Thời gian mỗi lượt: 4 phút.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3 nhóm
Y

làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng kết quả.
DẠ

Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.
Thời gian trình bày tối đa: 3 phút.
+ Nội dung 2 PHT như sau:

27
PHIẾU NHIỆM VỤ TRẠM

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

28
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

29
- Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành PHT 1-2.
Sản phẩm dự kiến:
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ THÔNG THÁI

AL
Nhiệm vụ 1:

CI
FI
OF
ƠN
NH
Nhiệm vụ 2:
- Chu kì 2, 3, 4.
- Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp electron giống nhau.
Nhiệm vụ 3: Số thứ tự chu kì = Số lớp electron.
Y

TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ TRÍ TUỆ


QU

Nhiệm vụ 1:
M

Y
DẠ

30
Nhiệm vụ 2:
- Nhóm I A, II A, III A, IV A, V A, VI A, VII A, VIII A.

AL
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau.
Nhiệm vụ 3: Trong 1 nhóm A: STT nhóm = Số electron ở lớp ngoài cùng.
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3

CI
cụm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. GV chỉ định thành viên trong
nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay Chiếc nón kì diệu.

FI
- Đánh giá/kết luận: Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối
chiếu với mục “Sản phẩm”, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS. Chốt lại phần thảo

OF
luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 1

TIÊU CHÍ ĐIỂM

ƠN
Nhiệm vụ 1: Sắp xếp đúng vị trí 15 thẻ.
1 điểm/1 thẻ.
Tổng 15 điểm
Nhiệm vụ 2:
NH
a. Chu kì 2, 3, 4 2 điểm/1 câu.
b. Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp electron Tổng 4 điểm.
giống nhau.

Nhiệm vụ 3: Số thứ tự chu kì = Số lớp electron. 6 điểm


Y

TỔNG 25 ĐIỂM
QU

Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 2

TIÊU CHÍ ĐIỂM


1 điểm/1 thẻ.
M

Nhiệm vụ 1: Sắp xếp đúng vị trí 15 thẻ.


Tổng 15 điểm

Nhiệm vụ 2:
a. Nhóm I A, II A, III A, IV A, V A, VI A, VII A, VIII A.
2 điểm/1 câu.
b. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp Tổng 4 điểm.
ngoài cùng giống nhau.
Y

Nhiệm vụ 3: Trong 1 nhóm A: STT nhóm = Số electron ở lớp


6 điểm
DẠ

ngoài cùng.

TỔNG 25 ĐIỂM

31
GV bổ sung thông tin:
- BTH gồm 7 chu kì

AL
+ Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ
+ Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn
- BTH có 8 nhóm A gồm các nguyên tố s và p; 8 nhóm B gồm các nguyên tố d và f.

CI
- Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
- Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A

FI
CÁCH 2:
2.2. Chu kì và nhóm. (20 phút)

OF
a, Mục tiêu: Tìm hiểu về chu kì và nhóm nguyên tố.
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:

ƠN
 Lượt 1: Nhóm 1, 3, 5: Trạm 1; Nhóm 2, 4, 6: Trạm 2.
 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong Phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo
nhóm, nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
NH
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: Trạm 2; Nhóm 2,
4, 6: Trạm 1.
 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
Y

 Thời gian mỗi lượt: 4 phút.


 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3 nhóm
QU

làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng kết quả.
Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.
Thời gian trình bày tối đa: 3 phút.
M

+ Nội dung 2 PHT như sau:



Y
DẠ

32
PHIẾU NHIỆM VỤ TRẠM

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

33
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

34
- Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành PHT 1-2.
Sản phẩm dự kiến:

AL
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ THÔNG THÁI
Nhiệm vụ 1:
Nguyên tố X1 (Z = 3) X2 (Z = 13) X3 (Z = 6) X4 (Z = 18)

CI
Cấu hình 1s22s1 1s22s22p63s23p1 1s22s22p2 1s22s22p63s23p6
electron
Chu kì 2 3 2 3

FI
- Nguyên tố X1, X3 cùng thuộc chu kì 2; Nguyên tố X2, X4 cùng thuộc chu kì 3. Các
nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì có đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử là: có cùng số

OF
lớp electron trong nguyên tử.
Nhiệm vụ 2:
2.1. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron nguyên tử bằng nhau.
2.2. Số thứ tự chu kì = Số lớp electron.
ƠN
TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ TRÍ TUỆ
Nhiệm vụ 1:
Nguyên tố X5 (Z = 1) X6 (Z = 11) X7 (Z = 9) X8 (Z = 17)
NH
Cấu hình 1s1 1s22s22p63s1 1s22s22p5 1s22s22p63s23p5
electron
Nhóm IA IA VII A VII A
- Nguyên tố X5, X6 cùng thuộc nhóm IA; Nguyên tố X7, X8 cùng thuộc nhóm VIIA. Các
Y

nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm có đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử là: có cùng số
electron lớp ngoài cùng.
QU

Nhiệm vụ 2:
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau.
- Trong 1 nhóm A: STT nhóm = Số electron ở lớp ngoài cùng.
M

- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3

cụm trình bày kết quả. GV chỉ định thành viên trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá/kết luận: GV chiếu đáp án nhiệm vụ Trạm. Các nhóm dựa vào đáp án
chấm chéo nhau theo vòng tròn. Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS,
Y

đánh giá các mức độ hoàn thành của HS. Chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải
DẠ

quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

35
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 1

TIÊU CHÍ ĐIỂM

AL
2 điểm/1 cấu hình e
1.1. Viết đúng cấu hình electron
Tổng điểm: 8 điểm

CI
1.2. Đặc điểm chung: có cùng số lớp electron trong nguyên tử. 3 điểm

FI
2.1. Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp electron giống nhau 2 điểm

OF
2.2. Số thứ tự chu kì = Số lớp electron 2 điểm

TỔNG 15 ĐIỂM
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 2

TIÊU CHÍ

1.1. Viết đúng cấu hình electron


ƠN ĐIỂM
2 điểm/1 cấu hình e
Tổng điểm: 8 điểm
NH
1.2. Đặc điểm chung: có cùng số electron lớp ngoài cùng. 3 điểm

2.1. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp


2 điểm
ngoài cùng giống nhau.
Y

2.2. Trong 1 nhóm A: STT nhóm = Số electron ở lớp ngoài cùng. 2 điểm
QU

TỔNG 15 ĐIỂM
GV bổ sung thông tin:
- BTH gồm 7 chu kì
+ Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ
M

+ Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn


- BTH có 8 nhóm A gồm các nguyên tố s và p; 8 nhóm B gồm các nguyên tố d và f.
- Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.

- Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A


2.3. Phân loại nguyên tố (5 phút)
a, Mục tiêu: HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu về cách phân loại nguyên tố theo cấu hình
electron và theo tính chất hóa học.
Y

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và phân loại các nguyên tố
DẠ

sau theo cấu hình electron (nguyên tố s, p, d, f) và theo tính chất hóa học (kim loại, phi
kim, khí hiếm)

36
Nội dung:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi

AL
CI
Nhiệm vụ 2: Rút ra kết luận về cách phân loại nguyên tố hóa học theo cấu hình electron
và theo tính chất hóa học.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi

FI
Sản phẩm dự kiến:
Nhiệm vụ 1:

OF
- Mức năng lượng và cấu hình electron của 12Mg: 1s22s22p63s2
 Electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên là nguyên tố s. Số electron lớp ngoài cùng
là 2 nên Mg là nguyên tố kim loại.
- Mức năng lượng và cấu hình electron của 15P: 1s22s22p63s23p3

ƠN
 Electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là nguyên tố p. Số electron lớp ngoài cùng
là 5 nên P là nguyên tố phi kim.
- Mức năng lượng của 26Fe: 1s22s22p63s23p64s23d6
NH
- Cấu hình electron của 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
 Electron cuối cùng điền vào phân lớp d nên là nguyên tố d. Số electron lớp ngoài cùng
là 2 nên Fe là nguyên tố kim loại.
- Mức năng lượng và cấu hình electron của 18Ar: 1s22s22p63s23p6
Y

 Electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là nguyên tố p. Số electron lớp ngoài cùng
là 8 nên Ar là nguyên tố khí hiếm.
QU

Nhiệm vụ 2:
- Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà có electron cuối cùng điền vào phân lớp
s, p, d, f tương ứng.
- Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B)
M

- Các nhóm VA, VIA, VIIA gồm các nguyên tố p thường là phi kim.
- Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm.

- Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f đều là nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút)
Y

a, Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về ô, chu kì, nhóm.
DẠ

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thành trang cuối trong PHT cá nhân.

37
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

38
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Sản phẩm dự kiến:

AL
Câu 1.
 Số hiệu nguyên tử: 23.
 Nguyên tử khối trung bình: 50,94.

CI
 Kí hiệu hóa học: V.
 Tên nguyên tố: Vanadium.
Câu 2. Nguyên tố phổ biến nhất Trái Đất là nguyên tố Oxygen, nằm ở ô số 8, chu kì 2,

FI
nhóm VI A.
Câu 3. Nguyên tố được bổ sung vào muối ăn để giảm nguy cơ bướu cổ là nguyên tố

OF
Iodine, nằm ở ô số 53, chu kì 5, nhóm VII A.
Câu 4. Viết cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z=17), nguyên tử Ca (Z=20) và cho biết
vị trí của P, Ca trong bảng tuần hoàn?
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
Chlorine (Cl) Z=17

Calcium (Ca) Z=20


ƠN
- Vị trí: ô số 17, chu kì 3, nhóm VII A.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
- Vị trí: ô số 20, chu kì 4, nhóm II A.
NH
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Đánh giá/kết luận: HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc
của HS và cho điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút).
Y

a, Mục tiêu: giải quyết tình huống nêu ra ở phần mở đầu: “Tìm oxygen trong bảng tuần hoàn”.
QU

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhắc lại vấn đề ở phần mở đầu. Yêu cầu HS đưa ra cách
giải quyết.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức vừa học, tìm vị trí của Oxygen trong BTH.
M

Sản phẩm dự kiến: Oxygen ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VI A.


- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Đánh giá/kết luận: HS nhận xét kết quả làm việc của bạn. GV nhận xét, đánh giá, chốt
lại phần thảo luận và kết thúc bài học.
5.2. Giáo án minh họa 2: Bài: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử
Y

các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm (Tiết 1).
DẠ

39
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:

AL
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một
nhóm (các nguyên tố nhóm A).

CI
- So sánh được bán kính nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì, trong một
nhóm A khi biết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
2. Năng lực

FI
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh

OF
giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng
tích cực trong giao tiếp.

ƠN
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện
NH
tượng xảy ra trong tự nhiên về mặt hóa học.
b. Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất xu hướng biến đổi tính chất theo
chu kì, nhóm.
Y

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: nhận biết được các nhóm
chất có tính chất tương tự nhau.
QU

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa
học xảy ra trong tự nhiên.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
M

- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu, bút lông, 04 phiếu nhiệm vụ Trạm, phiếu học tập cá nhân, 04
bảng phụ nhóm.
Y

- 01 Bộ thẻ mô hình nguyên tử gồm mô hình nguyên tử của các nguyên tố chu kì 2 và
DẠ

Hydrogen, Sodium, Potassium. Thẻ được cắt sẵn dạng hình tròn, ép plastic, mặt sau dính
nam châm.

40
AL
CI
FI
OF
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (8 phút)
ƠN
Bộ thẻ 11 mô hình nguyên tử sử dụng trong bài học

a, Mục tiêu: Đặt vấn đề khơi gợi sự tò mò khám phá quy luật biến đổi bán kính nguyên
NH
tử của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm thông qua trò chơi hoạt động
theo nhóm.
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, GV phát thẻ mô hình nguyên tử
Y

cho 4 nhóm học sinh chơi trò chơi: Kĩ sư tài ba trong thời gian tối đa 2 phút.
QU

Nhóm 1 phát thẻ của nguyên tử nguyên tố Potassium (K) và Beryllium (Be).
Nhóm 2 phát thẻ của nguyên tử nguyên tố Hydrogen (H), Boron (B) và Neon (Ne).
Nhóm 3 phát thẻ của nguyên tử nguyên tố Lithium (Li), Nitrogen (N) và Fluorine (F).
Nhóm 4 phát thẻ của nguyên tử nguyên tố Sodium (Na), Carbon (C) và Oxygen (O).
M

Y
DẠ

41
GV dán 11 tấm thẻ có ghi số hiệu nguyên tử tương ứng với 11 nguyên tố được phát cho 4
nhóm lên bảng như trên. Các nhóm HS sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ dán mô
hình nguyên tử tương ứng vào vị trí các tấm thẻ Z ở trên bảng.

AL
Nội dung:
Nhiệm vụ 1: Em hãy điền electron vào các lớp để có được mô hình nguyên tử đúng, sau

CI
đó dán vào vị trí tương ứng với số hiệu nguyên tử ở trên bảng.
Nhiệm vụ 2: HS quan sát kết quả trên bảng và nhận xét về chiều biến đổi bán kính
nguyên tử theo hàng ngang (chu kì) và theo cột dọc (nhóm) theo chiều tăng của điện tích

FI
hạt nhân nguyên tử?
- Thực hiện nhiệm vụ:

OF
Nhiệm vụ 1: HS làm việc nhóm trong thời gian 2 phút và dán thẻ của mình vào vị trí
tương ứng trên bảng.
Nhiệm vụ 2: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm dự kiến:
Nhiệm vụ 1:
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Nhiệm vụ 2: Trong cùng 1 chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử. Trong 1 nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.

42
- Báo cáo, thảo luận: HS hoạt động nhóm ở nhiệm vụ 1 và HS xung phong phát biểu
hoàn thành nhiệm vụ 2.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, vào bài.

AL
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
2.1. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A (5 phút).

CI
a, Mục tiêu: HS nghiên cứu SGK và rút ra nhận xét về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
b, Tổ chức thực hiện:

FI
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Nội dung:

OF
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu và điền thông tin còn trống vào bảng sau:

ƠN
NH
Y
QU
M

Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA


Số electron

hóa trị
Cấu hình
electron lớp
Y

ngoài cùng
DẠ

Nhiệm vụ 2: Điền vào chỗ trống trong mệnh đề sau:


Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng
(electron hóa trị) .................................................... (trừ ............ trong nhóm VIIIA). Sự

43
giống nhau về electron hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau về
......................................................... của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A

AL
được ........................................ một cách ............................ Sự biến đổi
................................. cấu hình ............................................ của nguyên tử các nguyên tố

CI
khi điện tích hạt nhân ..................................... là nguyên nhân của
......................................................................... của các nguyên tố.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi vào PHT cá nhân.

FI
Sản phẩm dự kiến:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu và điền thông tin còn trống vào bảng sau:

OF
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
8
Số electron
1 2 3 4 5 6 7 (trừ He
hóa trị

Cấu hình
electron lớp ns1 ns2
ƠN
ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5
có 2e)
ns2np6
(trừ
ngoài cùng He)
NH

Nhiệm vụ 2:
- Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng
(electron hóa trị) bằng nhau (trừ He trong nhóm VIIIA). Sự giống nhau về electron hóa
Y

trị dẫn đến sự tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
QU

- Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
nhóm A được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
M

- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

2.2. Bán kính nguyên tử (20 phút)


a, Mục tiêu: Tìm hiểu về quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và trong
một nhóm A. Giải thích được quy luật biến đổi đó.
b, Tổ chức thực hiện:
Y

- Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 3 cụm, mỗi cụm chia làm 2 trạm:
DẠ

 Lượt 1: Nhóm 1, 3, 5: Trạm 1; Nhóm 2, 4, 6: Trạm 2.


 Ở lượt 1: HS dựa vào câu hỏi trong Phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo luận theo
nhóm, nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.

44
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển. Nhóm 1, 3, 5: Trạm 2; Nhóm 2,
4, 6: Trạm 1.
 Ở lượt 2: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.

AL
 Thời gian mỗi lượt: 5 phút.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 3 nhóm

CI
làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 2 nhóm đối chứng kết quả.
Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.
Thời gian trình bày tối đa: 3 phút.

FI
+ Nội dung 2 PHT như sau:

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

45
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

46
- Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành PHT 1-2.
Sản phẩm dự kiến:

AL
TRẠM 1: TÔI LÀ NHÀ PHÂN TÍCH
Nhiệm vụ 1:

CI
- Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì thì nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron,
tuy nhiên bán kính của các nguyên tử nguyên tố đó lại giảm dần theo chiều từ trái sang
phải.

FI
Nhiệm vụ 2:
Trong 1 chu kì, theo chiều Z tăng thì lực hút của hạt nhân lên các electron lớp ngoài

OF
cùng tăng lên, tức là F tăng, khi đó khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng và hạt
nhân sẽ ngắn lại dẫn đến bán kính nguyên tử giảm xuống.
Nhiệm vụ 3:
Hình mô tả đúng chiều biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì là Hình 1.

ƠN
TRẠM 2: TÔI LÀ NHÀ HÓA HỌC
Nhiệm vụ 1:
NH
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì nguyên tử của chúng có cấu hình electron
tương tự nhau, số lớp electron tăng theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính của các
nguyên tử nguyên tố đó cũng tăng theo chiều từ trên xuống dưới theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
Y

Nhiệm vụ 2:
Trong 1 nhóm, theo chiều Z tăng thì điện tích hạt nhân tăng, tuy nhiên số lớp electron
QU

tăng lên làm cho khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân sẽ tăng lên do
đó lực hút của hạt nhân đến electron lớp ngoài cùng giảm xuống. Như vậy trong 1 nhóm
theo chiều tăng của Z thì bán kính nguyên tử tăng.
Nhiệm vụ 3:
M

Hình mô tả đúng chiều biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì là Hình 2.

- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 2 nhóm tương ứng 2 trạm khác nhau ở 1 trong 3 cụm
trình bày kết quả. GV chỉ định thành viên trong nhóm được chọn lên trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Y

- Đánh giá/kết luận: GV chiếu đáp án nhiệm vụ Trạm. Các nhóm dựa vào đáp án chấm
DẠ

chéo nhau theo vòng tròn. Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đánh
giá các mức độ hoàn thành của HS. Chốt lại phần thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết
và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

47
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm

TIÊU CHÍ ĐIỂM

AL
Trả lời đúng nhiệm vụ 1 5 điểm

CI
TRẠM 1 Trả lời đúng nhiệm vụ 2 5 điểm

FI
Trả lời đúng nhiệm vụ 3 5 điểm

Trả lời đúng nhiệm vụ 1


5 điểm

OF
TRẠM 2 Trả lời đúng nhiệm vụ 2 5 điểm

ƠN
Trả lời đúng nhiệm vụ 3 5 điểm

15 ĐIỂM/1
TỔNG
TRẠM
NH
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a, Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong
cùng 1 chu kì và trong cùng 1 nhóm A.
b, Tổ chức thực hiện:
Y

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như sau: Cho 4 nguyên tố có
QU

số hiệu nguyên tử là Z = 11, Z = 12, Z = 8 và Z = 16. Em hãy viết cấu hình electron của
nguyên tử 4 nguyên tố này và gán các giá trị bán kính nguyên tử sau đây vào 4 nguyên tử
nguyên tố trên cho phù hợp.
R1 = 190pm; R2 = 48pm; R3 = 145pm; R4 = 88pm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
M

Sản phẩm dự kiến:


Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 => Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Z = 11:
Z = 12: Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 => Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Z = 8: Cấu hình electron: 1s22s22p4 => Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
Z = 16: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 => Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm
Y

VIA.
Dựa vào quy luật biến đổi về bán kính nguyên tử trong BTH, suy ra:
DẠ

RZ=11 > RZ=12 > RZ=16 > RZ=8


Vậy Z=11 tương ứng với R1 = 190pm
Z=12 tương ứng với R3 = 145pm

48
Z=16 tương ứng với R4 = 88pm
Z=8 tương ứng với R2 = 48pm

AL
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Đánh giá/kết luận: HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của HS và cho điểm.

CI
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút).
a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải thích một số vấn đề liên quan

FI
đến bán kính nguyên tử các nguyên tố hóa học.
b, Tổ chức thực hiện:

OF
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi: “Hãy giải thích
vì sao nguyên tử He là nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn mà không
phải là nguyên tử H”.

ƠN
- Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức vừa học và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm dự kiến: Hydrogen và Helium cùng thuộc chu kì 1 trong BTH, Helium
có điện tích hạt nhân lớn hơn Hydrogen nên lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài
NH
cùng lớn hơn, do đó bán kính nguyên tử nguyên tố Helium nhỏ hơn bán kính nguyên tử
nguyên tố Hydrogen.
- Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Đánh giá/kết luận: HS nhận xét kết quả làm việc của bạn. GV nhận xét, đánh giá,
Y

chốt lại phần thảo luận và kết thúc bài học.


QU

5.3. Giáo án minh họa 3: Bài: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử
các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm (Tiết 2).

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
M

Trình bày được:


- Khái niệm độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim


- Xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim của nguyên tử các
nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A.
2. Năng lực
Y

a. Năng lực chung:


- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tranh ảnh để đưa ra
DẠ

khái niệm độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim.

49
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về xu hướng biến đổi độ âm
điện và tính kim loại, tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một
nhóm A.

AL
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dựa vào các kiến thức đã học để giải
thích xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim của nguyên tử các

CI
nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A.
b. Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất xu hướng biến đổi độ âm điện và

FI
tính kim loại, tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một
nhóm A.

OF
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt
động: thảo luận, quan sát video thí nghiệm kết hợp những hiểu biết có sẵn để đưa ra xu
hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được xu hướng biến đổi

ƠN
tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 nhóm A.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
NH
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint, hình ảnh và video liên quan.
- Phiếu học tập phát cho học sinh. 06 phiếu nhiệm vụ Trạm, 06 bảng phụ, bút dạ.
- Hình ảnh nhà hóa học Linus Carl Pauling.
Y
QU
M

Y

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
DẠ

a. Mục tiêu: Kết nối phần kiến thức đã học với kiến thức mới, tạo mâu thuẫn nhận thức về
vào bài mới, giúp học sinh hứng thú hơn.
b. Tổ chức thực hiện:

50
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ ĐI TÌM BỨC TRANH BÍ
ẨN”. Giáo viên chiếu slide, chia lớp làm 4 đội thi đua với nhau (tương ứng 4 tổ).
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đứng lên và giơ tay nhanh để trả lời câu hỏi.

AL
Sản phẩm dự kiến: Các câu trả lời của học sinh.
1- bán kính nguyên tử; 2- kim loại; 3 – phi kim; 4 – cấu hình electron lớp ngoài cùng.

CI
Ô cửa bí mật: nhà hóa học Linus Carl Pauling.
- Báo cáo, thảo luận: thành viên nào giơ tay nhanh nhất giành quyền trả lời, nếu thành
viên nhanh nhất trả lời sai thì cơ hội thuộc về 3 đội còn lại.

FI
- Kết luận, nhận định: GV chốt đáp án của các mảnh ghép và kể câu chuyện (cần trích
dẫn nguồn), đưa ra mâu thuẫn nhận thức để dẫn dắt vào bài.

OF
Linus Carl Pauling là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác
giả và nhà giáo dục người Mỹ. Ông được coi là một trong những nhà hóa học ảnh
hưởng nhất trong lịch sử khoa học và được xếp vào nhóm những nhà khoa học quan
trọng trong thế kỷ 20. Pauling là một trong những nhà khoa học tiên phong trong lĩnh

ƠN
vực hóa học lượng tử và sinh học phân tử.
Với đóng góp khoa học của mình, Pauling đã được trao giải Nobel Hóa học năm 1954.
Năm 1962, vì các hoạt động hòa bình của mình, ông đã được trao giải Nobel Hòa bình.
NH
Điều này khiến ông trở thành người duy nhất cho đến hiện tại trong lịch sử nhận trọn
vẹn 2 giải thưởng Nobel mà không phải là nhận cùng với ai khác.
Một trong những đóng góp lớn lao của ông là giới thiệu khái niệm về độ âm điện và
thiết lập bảng giá trị độ âm điện của các nguyên tố hóa học vào năm 1932.
Y

Vậy độ âm điện là gì? Sự biến đổi độ âm điện trong 1 chu kì và trong một nhóm như thế
nào? Tính kim loại, tính phi kim là gì và sự biến đổi các tính chất này trong 1 chu kì và
QU

trong một nhóm như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở tiết hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)


a. Mục tiêu:
M

- Trình bày được khái niệm độ âm điện.


- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong

một chu kì và trong một nhóm A.


- Biết được khái niệm tính kim loại, tính phi kim.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các
Y

nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A.


- So sánh được độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim của một số nguyên tố (cho Z).
DẠ

b. Tổ chức thực hiện:


Nội dung 1: Khái niệm độ âm điện
- Chuyển giao nhiệm vụ:

51
Giáo viên cho ví dụ về liên kết trong các phân tử HF, H2O. Giáo viên đặt câu hỏi: Độ âm
điện là gì? Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử dễ nhường electron và nguyên tử dễ
nhận electron có độ âm điện như thế nào?

AL
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS về khái niệm độ âm điện.

CI
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên cho học sinh xung phong trả lời.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
Nội dung 2: Tính kim loại, tính phi kim. Xu hướng biến đổi độ âm điện, tính kim

FI
loại, tính phi kim theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Chuyển giao nhiệm vụ:

OF
+ Chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm:

ƠN
NH
Y
QU

 Lượt 1: Nhóm 1,4: Trạm 1; Nhóm 2,5: Trạm 2; Nhóm 3,6: Trạm 3.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển theo chiều dấu mũi tên. Nhóm 1,4:
M

Trạm 2; Nhóm 2,5: Trạm 3; Nhóm 3,6: Trạm 1.


 Tương tự cho lượt 3.

 Ở lượt 1 và lượt 2: HS dựa vào câu hỏi trong Phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo
luận theo nhóm, nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.
 Ở lượt 3: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 2
Y

nhóm làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 1 nhóm đối
DẠ

chứng kết quả. Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần
trình bày của nhóm bạn.
+ Nội dung 3 PHT như sau:

52
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

53
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

54
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

- Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành PHT 1-3


Sản phẩm dự kiến: câu trả lời của HS trên PHT cá nhân và trên bảng phụ nhóm
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 3 nhóm tương ứng 3 trạm khác nhau ở 1 trong 2 cụm
trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. GV chỉ định thành viên trong
Y

nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay Chiếc nón kì diệu.
DẠ

- Đánh giá/ kết luận: Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối chiếu
với mục “Sản phẩm”, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS. Chốt lại phần thảo luận,
làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

55
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 1

TIÊU CHÍ ĐIỂM

AL
Câu 1. So sánh đúng 5 điểm
TRẠM 1 Câu 1. Rút ra quy luật đúng 5 điểm

CI
Câu 2. So sánh đúng 5 điểm
Câu 2. Rút ra quy luật đúng 5 điểm

FI
TỔNG 20 ĐIỂM

OF
Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 2

Nhiệm vụ Tiêu chí/ điểm


Mỗi mục viết đúng có điểm như sau:

Nguyên tố ƠN
Cấu hình
electron
Kim loại/ phi
kim/ khí hiếm
Khả năng
nhường/ nhận
electron.
NH
a, b Na (Z=11) 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Mg (Z=12) 1 điểm 1 điểm 1 điểm
N (Z=7) 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Y

O (Z=8) 1 điểm 1 điểm 1 điểm


Ne (Z=10) 1 điểm 1 điểm 1 điểm
QU

c Trả lời đúng tính kim loại, tính phi kim: 5 điểm
TỔNG 20 ĐIỂM
M

Bảng tiêu chí đánh giá Trạm 3


Nhiệm vụ Tiêu chí/ điểm

Mỗi mục viết đúng có điểm như sau:


Phương trình So sánh mức độ phản
Thí nghiệm Hiện tượng
phản ứng ứng
Câu 1 So sánh đúng: 2 điểm.
Thí nghiệm 1 2 điểm 2 điểm
Kết luận đúng: 2 điểm
Y

So sánh đúng: 2 điểm.


Thí nghiệm 2 2 điểm 2 điểm
Kết luận đúng: 2 điểm
DẠ

c Kết luận đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim: 4 điểm

TỔNG 20 ĐIỂM

56
3. Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức khái niệm độ âm điên, tính kim loại, tính phi

AL
kim và xu hướng biến đổi độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của nguyên tử các
nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A.
b, Tổ chức thực hiện:

CI
- Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức trò chơi “PLICKERS”
Nội dung:

FI
Câu 1: Cho các nguyên tố: 14Si, 15P và 16S
Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng?

OF
A. Si (2,19); P (1,90); S (2,58) B. Si (2,58); P (2,19); S (1,90)
C. Si (1,90); P (2,19); S (2,58) D. Si (1,90); P (2,58); S (2,19)
Câu 2: Trong các nguyên tố 8O, 9F, 17Cl, 34Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là :
A. O. B. F.
ƠN C. Cl. D. Se.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng ?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim
NH
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Y

A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z=1


QU

B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z=3


C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z=9
D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z=7
M

Câu 5: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi
kim tăng dần của các nguyên tố đó là:

A. X < Z< Y B. Z< X < Y C. Z < Y < X D. Y < X < Z


- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh tham gia trả lời các câu hỏi bằng cách giơ bảng kí hiệu trả lời.
Sản phẩm dự kiến: bảng kí hiệu trả lời các câu hỏi trong trò chơi của học sinh.
Y

1-C 2-B 3-D 4-A 5-B


- Báo cáo, thảo luận: GV chiếu đáp án để HS tự đối chiếu và đánh giá.
DẠ

- Kết luận, nhận định: Giáo viên theo dõi câu trả lời của học sinh, chốt đáp án và công bố
kết quả số học sinh trả lời đúng ở mỗi câu hỏi.

57
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng các kỹ năng, kiến thức để giải quyết các bài tập vận

AL
dụng.
b, Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên quay lại câu chuyện ở hoạt động khởi động:

CI
Một trong những đóng góp lớn lao của Pauling là giới thiệu khái niệm về độ âm
điện và thiết lập bảng giá trị độ âm điện của các nguyên tố hóa học vào năm 1932.

FI
Vậy xu hướng biến đổi độ âm điện sẽ cùng chiều với tính kim loại hay tính phi kim.
Và từ vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có thể so sánh giá trị độ âm
điện, tính kim loại, tính phi kim không? Em hãy vận dụng lí thuyết đã học giải quyết 2

OF
câu hỏi sau:
Nội dung:
Câu 1: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm giá trị độ âm điện:

ƠN
K (Z=19), N (Z=7), Si (Z=14), Mg (Z=12)
Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19.
a) Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
NH
b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
c) Gán các giá trị độ âm điện : 0,82 ; 1,31 ; 0,93 cho X, Y, Z.
d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại giảm dần.
Y

- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh vận dụng phần lí thuyết đã học để trả lời câu 1 và câu 2.
- Báo cáo, thảo luận: học sinh sẽ trình bày câu trả lời ở phần kiểm tra bài cũ ở tiết sau.
QU

- Kết luận, nhận định: Giáo viên sẽ nhận xét câu trả lời và chốt kiến thức lại một lần
nữa.
5.4. Giáo án minh họa 4: Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG 2.
M

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Trình bày được: hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu
kì và trong một nhóm, xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất
trong một chu kỳ, định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
Y

học và vận dụng kiến thức để giải bài tập và vận dụng vào thực tiễn.
DẠ

2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng làm việc với SGK và kĩ năng tự hệ thống kiến thức.

58
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tóm tắt hệ thống hoá kiến thức
chương nguyên tử.

AL
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được từ cấu hình electron xác
định được loại nguyên tố và so sánh được bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính chất của
các nguyên tố và hợp chất khi biết cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó.

CI
b. Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hoá học: Hệ thống hóa được kiến thức về bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.

FI
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua
các hoạt động: Thảo luận, hệ thống hoá các kiến thức chương bảng tuần hoàn các nguyên

OF
tố hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được những vấn đề liên quan.
3. Phẩm chất:

nguyên tố hóa học. ƠN


- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về kiến thức chương Bảng tuần hoàn các

- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
NH
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu, bút lông, 06 bảng phụ nhóm, 2 bộ phiếu nhiệm vụ trạm (mỗi
bộ 3 phiếu trạm), phiếu học tập cá nhân.
- 2 bộ hoa nguyên tố.
Y

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


QU

1. Hoạt động khởi động, hình thành kiến thức và luyện tập (40 phút).
a, Mục tiêu:
 Ôn tập kiến thức về: Cấu tạo bảng tuần hoàn, xu hướng biến đổi bán kính nguyên
tử, độ âm điện, tính kim loại, phi kim, tính acid – base của các đơn chất và hợp chất.
M

 HS hiểu được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và vị trí, tính chất của các
nguyên tố trong BTH.
 HS hiểu được định luật tuần hoàn và quy luật sắp xếp các nguyên tố trong BTH.

b, Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm:
 Lượt 1: Nhóm 1,4: Trạm 1; Nhóm 2,5: Trạm 2; Nhóm 3,6: Trạm 3.
Y

 Lượt 2: người ngồi yên - PHT các trạm di chuyển theo chiều dấu mũi tên. Nhóm 1,4:
DẠ

Trạm 2; Nhóm 2,5: Trạm 3; Nhóm 3,6: Trạm 1. Tương tự cho lượt 3.
 Ở lượt 1 và lượt 2: HS dựa vào câu hỏi trong Phiếu nhiệm vụ trạm, thực hiện thảo
luận theo nhóm, nhưng trình bày kết quả vào PHT cá nhân.

59
 Ở lượt 3: HS thảo luận nhóm và trình bày vào PHT nhóm hoặc bảng phụ.
 Các nhóm sẽ trình bày nội dung của trạm cuối cùng mà mình làm trước lớp. Vì có 2 nhóm

AL
làm nhiệm vụ giống nhau nên GV sẽ chỉ định 1 nhóm trình bày và 1 nhóm đối chứng kết quả.
 Tất cả HS trong lớp cùng so sánh kết quả trong PHT cá nhân với phần trình bày của nhóm bạn.
+ Nội dung 3 PHT như sau:

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

60
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

61
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

62
- Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành PHT 1-3
SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
Trạm 1: Ô CHỮ BÍ ẨN

AL
CI
FI
OF
Trạm 2: BÔNG HOA NGUYÊN TỐ

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

63
Trạm 3: TÔI LÀ NHÀ TÍNH TOÁN
Câu 1:

AL
(a) X thuộc nhóm IIIA, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng.
(b) X có 31 proton, Z nhóm VA cùng chu kì 4, vậy Z có 33 proton.
(c) Q thuộc chu kì 2, nhóm VIIIA. Cấu hình eletron Q: 1s 2 2p6 2s 2

CI
(d) Cấu hình electron của J: 1s2 2s1
Cấu hình electron của T: 1s 2 2s 2 2p6 3s1

FI
+ Giống nhau: đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
+ Khác nhau: J có 2 lớp electron; T có 3 lớp electron.
Câu 2: 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.

OF
Câu 3:
(a) Cấu hình electron nguyên tử của sulfur: 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p4
- Sulfur là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng.

ƠN
- Công thức oxide cao nhất là SO3 có tính acid; hydroxide H2SO4 là acid mạnh.
- Công thức hợp chất khí với hydrogen là H2S.
(b) Tính phi kim của S (VIA) mạnh hơn P (VA) và yếu hơn Cl (VIIA) vì cùng chu kì 3,
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng.
NH
Tính phi kim của S yếu hơn O vì cùng nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính
phi kim giảm.
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 3 nhóm tương ứng 3 trạm khác nhau ở 1 trong 2
cụm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. GV chỉ định thành viên trong
Y

nhóm được chọn lên trình bày kết quả bằng phương pháp quay Chiếc nón kì diệu.
QU

- Đánh giá/kết luận: Giáo viên phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, đối
chiếu với mục “Sản phẩm”, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS. Chốt lại phần
thảo luận, làm rõ vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ hoạt động tiếp theo.

Bảng tiêu chí đánh giá Trạm


M

TIÊU CHÍ ĐIỂM


1 điểm/ 1 từ.
TRẠM 1 Trả lời đúng các từ khóa
Tổng 15 điểm.
3 điểm/1 bông.
TRẠM 2 Ghép đúng các bông hoa
Y

Tổng 15 điểm.
5 điểm/1 câu.
DẠ

TRẠM 3 Trả lời đúng các câu hỏi


Tổng 15 điểm.
TỔNG 15 ĐIỂM/TRẠM

64
2. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a, Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về bảng tuần hoàn.

AL
b, Thực hiện nhiệm vụ:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn
tài liệu tham khảo qua internet, thư viện và kiến thức đã học giải quyết các vấn đề sau.

CI
Nội dung:
Năm 2019 được UNESCO chọn là năm

FI
Quốc tế kỷ niệm Bảng Tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Đó là một kiệt tác
vĩ đại của giới khoa học và là sự thành

OF
công vang dội của nhà khoa học Dmitri
Ivanovich Mendeleev. Sự thành công
của Mendeleev gắn với thời kỳ khoa
học, kỹ thuật hạn chế, thiết bị phân tích
chưa tối ưu như ngày hôm nay đã đủ để
ƠN
chứng minh tài năng tiên đoán thần kỳ của bậc vĩ nhân.
Vào năm 1886, một nhà hoá học người Đức là Winkler đã tìm thấy một nguyên tố
mới là nguyên tố Gecmani (Ge). Ông đã công bố các số liệu thực nghiệm trên một tạp chí
NH
nổi tiếng thời đó. Điều lạ thay là từ năm 1871, lúc còn chưa ai biết đến nguyên tố này,
Menđeleev đã dự đoán hết sức chính xác về tính chất, đặc điểm của nguyên tố Gecmani
này và không khác gì so với các số liệu thực nghiệm mà Winkler công bố sau này. Lúc
đó Menđeleev gọi nguyên tố này là "eka-silicon". Ngày nay bằng phương pháp quang
phổ hiện đại người ta xác định được tổng điện tích electron của nguyên tử gecmani là –
5,130.10-18 C, cũng như ứng dụng gecmani trong các vật liệu bán dẫn, làm điot phát
Y

quang … Sự thành công không thể không nhắc đến ở năm 1897, với thí nghiệm đo điện
tích giọt dầu rơi, nhà vật lý Millikan đã công bố điện tích một hạt electron là –
QU

1,602.10-19C.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử Gecmani?
b. Xác định vị trí của nguyên tố gecmani trong bảng hệ thống tuần hoàn? Cho biết
đây là nguyên tố loại gì? (s, p,d hay f)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ của GV
M

Sản phẩm dự kiến:


5,1308.1018
a. Tính đúng Z 

 32
1, 602.1019
Viết cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p2

b. Ge nằm ở ô nguyên tố số 32 (Z=32), chu kì 4 (4 lớp electron), nhóm IVA (có 4e


lớp ngoài cùng) Ge là nguyên tố loại p (electron cuồi cùng điền vào phân lớp p)
Y

- Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào tiết học sau. Các nhóm
DẠ

đánh giá đồng đẳng lẫn nhau.


- Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, đánh giá lại và
cho điểm. GV chốt lại kiến thức.

65

You might also like