You are on page 1of 73

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ

THEO BÀI HỌC STEM

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

Sáng kiến Tổ chức dạy học chủ đề Thiết kế


Poster giới thiệu về trường THPT Diễn Châu
2 theo bài học STEM cho chủ đề 4 ứng dụng
tin học trong Tin học 10 kết nối tri thức
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
AL
CI
FI
OF
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ƠN
Đề tài:
NH
" RÈN LUYỆN KỸ NĂNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐỒ
HỌA TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC 10 THEO
ĐỊNH HƯỚNG STEM "
Y
QU

LĨNH VỰC: TIN HỌC


M

Y
DẠ
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN

AL
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2

CI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

FI
Đề tài:

OF
" RÈN LUYỆN KỸ NĂNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐỒ
HỌA TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC 10 THEO
ƠN
ĐỊNH HƯỚNG STEM "
NH
Y
QU

LĨNH VỰC: TIN HỌC

Người thực hiện: Ngô Đức Phong


M

Chu Văn Thảo


Tổ: Toán - Tin

Năm thực hiện: 2022 - 2023


Điện thoại:
Y
DẠ

Diễn Châu 2, tháng 3 năm 2023


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

AL
TT Từ viết tắt Từ đầy đủ
1 CNTT Công nghệ thông tin

CI
2 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
3 GV Giáo viên

FI
4 HS Học sinh
5 PPCT Phân phối chương trình

OF
6 SGK Sách giáo khoa
7 THPT Trung học phổ thông

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1

AL
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2

CI
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3

FI
5.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 3

OF
7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 5
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 5
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................. 6
ƠN
2.1. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai dạy học STEM ở trường THPT............6
2.2. Thực trạng dạy học STEM ở trường THPT những năm gần đây ...................... 7
3. CHỌN ĐỐI TƯỢNG ............................................................................................ 8
4. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN.................................................................................... 8
NH

4.1. Nội dung kiến thức ............................................................................................. 8


4.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ....................... 15
4.3. Kế hoạch bài dạy thực nghiệm ......................................................................... 20
PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................... 38
Y

1. Hiệu quả, ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm .................................................... 38


2. Nhận định về việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và khả năng mở rộng đề tài ...... 39
QU

3. Bài học kinh nghiệm và đề xuất .......................................................................... 39


TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 41
M

Y
DẠ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

AL
Ngày nay, chúng ta phải công nhận sự tiến bộ của Khoa học, Công Nghệ,
Kỹ thuật và Toán học (STEM) là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế của

CI
các quốc gia. Vì vậy, trên khắp thế giới các quốc gia đều tập trung đầu tư
vàoSTEM với hy vọng đào tạo những công dân có năng lực tạo sự phát triển và tăng
trưởng bền vững cho nền kinh tế và có thể giải quyết các vấn đề như sự nóng lên

FI
toàn cầu, ô nhiễm môi trường, dân số quá đông, sản xuất nông nghiệp, đa dạng
sinh học, suy giảm năng lượng, nguồn nước,... Trong giáo dục của nhiều nước,
STEM tích hợp xem là rất quan trọng trong việc phát triển năng lực học sinh nhằm

OF
tạo ra những công dân đáp ứng được yêu cầu của thế kỷ XXI.
Những năm gần đây giáo dục STEM đang trở thành xu hướng chính ở các nước
phát triển bởi tính ưu việt của nó. Cách thức dạy học mới đáp ứng được yêu cầu của
dạy học hiện đại, giúp học sinh tư duy đa chiều, trang bị cho các em kiến thức,
ƠN
kĩ năng cần thiết để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống cũng như định hình
nghề nghiệp trong tương lai.
Giáo dục STEM được Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo từ nhiều năm trước
NH
với phương pháp "tích hợp, liên môn", nhiều chủ đề thuộc lĩnh vực khoa học
tự nhiên và xã hội được giáo viên thực hiện theo định hướng mới đã đạt được
những kết quả tích cực. Tuy vậy, việc dạy học trong trường phổ thông hiện nay
vẫn còn nặng về lí thuyết, ít chú trọng thực hành, dẫn đến tình trạng học v ẹt,
thuộc lý thuyết nhưng không ứng dụng được vào thực tế, dẫn đến học sinh học
Y

thụ động, chán học, lười học, chưa nắm được bản chất của sự kiện, hiện tượng.
QU

Từ năm học 2016 – 2017, thực hiện công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về đổi mới dạy học theo định hướng giáo dục STEM, Sở Giáo dục và Đạo tạo tổ
chức các buổi tập huấn về giáo dục STEM, nhà trường cũng hướng dẫn các tổ chuyên
môn thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường thời gian thực hành và
trải nghiệm thực tế, các tổ bộ môn cũng xây dựng và tổ chức nhiều tiết dạy minh
M

họa thu được những kết quả khả quan.


Bản thân là giáo viên dạy môn Tin học, tôi đã tích cực nghiên cứu và dạy thực

nghiệm một số chủ đề theo định hướng STEM, tổ chức học sinh hoạt động ngoài giờ
lên lớp, hướng nghiệp, dạy nghề bằng hình thức câu lạc bộ trải nghiệm giáo dục
STEM, thu được những hiệu ứng tích cực.
Dưới sự chỉ đạo của bộ giáo dục, trong thời gian qua sở GD&ĐT Nghệ An
Y

đã tập huấn cho giáo viên và triển khai thí điểm về phương pháp giáo dục STEM
DẠ

vào một số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh. Bản thân là giáo viên dạy môn Tin
học, tôi đã tích cực nghiên cứu và dạy thực nghiệm một số chủ đề theo định hướng
STEM, tổ chức học sinh hoạt động ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp, dạy nghề
bằng hình thức câu lạc bộ trải nghiệm giáo dục STEM, thu được những hiệu ứng
1
tích cực. Là một giáo viên, bản thân chúng tôi cũng đã học tập, nghiên cứu và đã
vận dụng phương pháp dạy học này và tôi mạnh dạn đề xuất một chủ đề bài học
STEM định hướng ICT cho chủ đề 4 ứng dụng tin học trong Tin học 10 kết nối

AL
tri thức mà tôi đã áp dụng và đạt hiệu quả tích cực đó là "Rèn luyện kỹ năng sử
dụng phần mềm đồ họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM"
nhằm góp một phần nhỏ trong việc đổi mới giáo dục theo hướng tiếp cận năng

CI
lực của học sinh và mong muốn được trao đổi những kinh nghiệm của bản thân
với các đồng nghiệp và nhận được sự góp ý, xây dựng để đề tài được hoàn thiện.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

FI
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp dạy và học theo định hướng giáo dục
STEM, giúp giáo viên nhận thức đúng đắn về giáo dục STEM, có kế hoạch tự học,

OF
tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, thực hành đáp ứng yêu cầu của
chương trình phổ thông mới.
- Giúp giáo viên hiểu và vận dụng phương pháp dạy học STEM để có thể
thiết kế các chủ đề theo bài học STEM.
ƠN
- Qua dạy học STEM truyền đạt kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng tư duy
và kĩ năng thực hành cho học sinh nhằm phát huy tính sáng tạo và tính hiệu quả
trong học tập.
NH
- Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng sử dụng các phần mềm đồ hoạ, kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng tìm kiếm thông tin trên internet, phát triển năng lực
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sự sáng tạo trong quá trình học tập và tạo ra
sản phẩm.
Y

- Học sinh gắn kết được nội dung học tập với yêu cầu thực tiễn. Từ đó khắc sâu
được kiến thức lý thuyết, tạo hứng thú học tập, kích thích sự sáng tạo, tránh thói
QU

quen thụ động.


- Giúp các em có niềm đam mê và yêu thích môn Tin học.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Xác định cơ sở lí luận của đề tài: Xuất phát từ chủ trương của Đảng, Nhà nước
M

và các cấp về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, về giáo dục STEM; xuất
phát từ ưu thế của giáo dục STEM trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0.

- Phân tích thực trạng việc dạy và học STEM trong các trường phổ thông nói
chung và trường THPT Diễn Châu 2 những năm gần đây.
- Đề ra những giải pháp hợp lý giúp giáo viên và học sinh tiếp cận dễ dàng với
Y

cách dạy và học theo định hướng STEM.


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DẠ

- Phương pháp lí luận: Căn cứ vào chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về đổi mới phương pháp
dạy học, về định hướng giáo dục STEM.
2
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra, thực nghiệm, so sánh,
tổng hợp nhằm đưa ra giải pháp mới.

AL
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan
đến nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra: Khảo sát tình hình dạy học sử dụng phương pháp

CI
dạy học STEM của giáo viên trong nhà trường.
- Phương pháp trao đổi thực nghiệm: Trao đổi trong đồng nghiệp để bổ sung,
hoàn thiện nội dung.

FI
- Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành dạy thể nghiệm để từ đó đánh giá
mức độ tiếp thu, hứng thú và khả năng sáng tạo của học sinh.

OF
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp dạy học nội dung theo định

ƠN
hướng ICT, chủ đề 4, tin học ứng dụng - Tin học 10 theo bài học STEM.
- Với chủ đề này tôi đã dạy thực nghiệm ở lớp 10A1, 10A2, 10A5, 10C1, 10C6 -
Trường THPT Diễn Châu 2 và đồng nghiệp dạy môn tin cũng đã áp dụng cho các
lớp mình dạy.
NH

5.2. Phạm vi nghiên cứu


- Tổ chức dạy học chủ đề: “Thiết kế Poster giới thiệu về trường THPT Diễn
Châu 2” theo bài học STEM.
Y

- Tài liệu tập huấn STEM do sở GD&ĐT Nghệ An ban hành.


6. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
QU

- Giúp giáo viên nhận thức đúng đắn về giáo dục STEM và tính ưu việt của
dạy – học theo định hướng STEM, từ đó có kế hoạch tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu
để đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục, đào tạo.
- Giúp giáo viên xây dựng chủ đề STEM, thiết kế giáo án hợp lý, vận dụng tốt
M

các kiến thức liên môn theo cách dạy học STEM, kết hợp học đi đôi với hành, dạy–
học gắn liền với thực tiễn.

- Tạo sân chơi trí tuệ, sáng tạo và bổ ích cho học sinh, tạo cơ hội cho các em
được tham gia các hoạt động có tính khoa học, hiện đại.
- Rèn luyện tư duy máy tính, tư duy logic, tư duy phản biện, khả năng tập trung,
kĩ năng đồ hoạ, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng diễn giải, giải quyết vấn đề, phản
Y

biện, đánh giá, nhận xét… cho cả giáo viên và học sinh.
DẠ

- Học sinh sẽ thẩm thấu kiến thức lý thuyết chủ đề 4 ứng dụng tin học và sử dụng
thông tin trên mạng internet một cách chủ động, sáng tạo từ một dự án thực tiễn.

3
- Khơi dậy lòng yêu quê hương, đất nước. Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường sau quá trình sưu tầm tranh ảnh, nội dung cho chủ đề.
7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI

AL
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung nghiên cứu

CI
Phần III. Kết luận
Tài liệu tham khảo

FI
Phụ lục

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

AL
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 định hướng phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh, mục tiêu của chương trình nhằm để trả lời cho câu hỏi: Học

CI
xong chương trình học sinh làm được gì? Chính vì vậy mà cần phải đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
học sinh. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cần phải gắn nội dung bài

FI
học với những vấn đề thực tiễn và giáo viên tổ chức hoạt động để học sinh tìm hiểu
và giải quyết được vấn đề, thông qua đó tiếp thu tri thức một cách chủ động. Giáo
dục STEM cũng xuất phát từ vấn đề nảy sinh trong thực tiễn được xây dựng thành

OF
các chủ đề/bài học STEM, thông qua việc giáo viên tổ chức các hoạt động học sẽ
giúp học sinh tìm ra được những giải pháp để giải quyết vấn đề mà chủ đề/bài học
STEM nêu ra.
Trong những năm qua, Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhiều
ƠN
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện và đổi mới giáo dục trong có liên quan đến
giáo dục STEM được ban hành, cụ thể như: Nghị quyết số 29/NQ–TW Hội nghị lần
thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo
dục và Đào tạo; Chỉ thị số 16/CT–TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
NH
việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; Quyết
định 522/QĐ–TTg ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục
phổ thông giai đoạn 2018 – 2025”; Công văn số 3535/BGDĐT–GDTrH, ngày
27/5/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi mới phương pháp dạy học và
Y

kiểm tra đánh giá thông qua việc hướng dẫn xây dựng các chủ đề dạy học; Công
QU

văn số 5555/BGDĐT–GDTrH, ngày 8/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
đổi mới quản lí sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; Công văn số
791/ BGDĐT–GDTrH, ngày 25/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thí điểm
giao quyền tự chủ xây dựng kế hoạch nhà trường; Các công văn hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục trung học hằng năm;Thông tư 32/2018/TT–
M

BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông
năm 2018; Công văn số 4612/BGDĐT–GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện
hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017–
2018; Kế hoạch số 10/KH–BGDĐT, ngày 7/1/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ứng dụng ICT trong quản lí các hoạt động giáo dục ở trường trung học năm
Y

học 2016–2017, trong đó thí điểm triển khai giáo dục STEM tại một số trường trung
học.
DẠ

Về phía Sở Giáo duc Đào tạo Nghệ An số 1602/SGD&ĐT-GDTrH cũng nói rõ


trong mục đổi mới hình thức dạy học cần: Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy
học. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần

5
coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường;
tăng cường các hoạt động trải nghiệm; tổ chức dạy học gắn liền với di sản văn
hóa, với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương; sử dụng các hình

AL
thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Xây dựng và
tổ chức thực hiện các chủ đề tích hợp liên môn, nhất là những chủ đề xây dựng theo
tỉnh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán (STEM) trong

CI
việc thực hiện CT GDPT ở những môn học liên quan. Khuyến khích mỗi nhóm
chuyên môn xây dựng một chủ đề giáo dục STEM, tập trung vào mức độ “Dạy
học các môn khoa học theo phương thức giáo dục STEM”.

FI
Gần đây nhất Sở Giáo dục Nghệ An có Công văn số:1841/SGD&ĐT- GDTrH
ngày 7/10/2019 V/v Hướng dẫn thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học từ

OF
năm học 2019-2020. Công văn nói rõ: Giáo dục STEM là một phương thức giáo dục
nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của
chúng trong thực tiễn, qua đó phát triển cho học sinh năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề cùng với những năng lực khác tương ứng, đáp ứng được yêu cầu của sự phát

ƠN
triển kinh tế – xã hội. Mỗi bài học STEM trong chương trình giáo dục phổ thông đề
cập đến một vấn đề tương đối trọn vẹn, đòi hỏi học sinh phải học và sử dụng kiến
thức thuộc các môn học trong chương trình để sử dụng vào giải quyết vấn đề đó.
Giáo dục STEM đảm bảo giáo dục toàn diện, nâng cao hứng thú học tập các môn
NH
học, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh, kết nối trường học
với cộng đồng, góp phần hướng nghiệp, phân luồng.
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai dạy học STEM ở
Y

trường THPT
2.1.1. Thuận lợi
QU

- Đảng, Nhà nước, ngành đã có chủ trương, chỉ thị, thông tư về đẩy mạnh giáo
dục STEM trong nhà trường phổ thông, tạo điều kiện pháp lý để các trường triển
khai dạy học theo định hướng STEM.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, đa số giáo viên có năng lực
M

chuyên môn, mỗi trường đều có đội ngũ giáo viên cốt cán có trình độ cao, ham học
hỏi, tìm tòi cái mới, tích cực đổi mới phương pháp dạy học.

- STEM là phương pháp dạy - học gắn kiến thức khoa học với thực tiễn, học
sinh ham thích thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm ứng dụng trong cuộc sống…
nên dạy học STEM gây tò mò, hứng thú cho học sinh trong học tập.
Y

- Dạy học STEM tạo ra cách học sáng tạo, tâm lý thoải mái cho học sinh, quan
hệ thầy – trò cũng gần gũi, thân thiện hơn.
DẠ

- Dạy học STEM được các nhà khoa học, các giáo sư, tiến sĩ trình bày ở nhiều
bài viết trên mạng internet, việc tổ chức ngày hội STEM, tập huấn của các sở, các
trường ít nhiều giúp giáo viên hiểu về STEM.

6
2.1.2. Khó khăn
- Dạy học STEM cần phải có nhiều thời gian trong khi học sinh vẫn phải tập
trung học đảm bảo chương trình chính thống, học thêm phục vụ thi cử, đánh giá cuối

AL
năm học.
- Dạy học STEM kết hợp lý thuyết với thực hành, làm ra sản phẩm, việc thi cử

CI
hiện nay theo đề thi trắc nghiệm lý thuyết là chủ yếu nên chưa khuyến khích được
giáo viên và học sinh.
- Giáo viên, phụ huynh chưa hiểu thấu đáo về STEM, cho rằng STEM chỉ là

FI
lắp ráp, điều khiển robot tự động, không gắn với các môn học chính thống của học
sinh nên chưa quan tâm đến phương pháp mới.

OF
- Giáo viên chưa được tập huấn nhiều về giáo dục STEM, việc soạn bài và dạy
học trên lớp theo định hướng STEM còn gặp nhiều vướng mắc.
- Dạy học STEM đòi hỏi tài chính, thời gian, công sức, chất xám lớn, trong khi
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở các trường hiện nay còn khó khăn.

ƠN
2.2. Thực trạng dạy học STEM ở trường THPT những năm gần đây
Tháng 5 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ ký Chỉ thị số 16 yêu cầu Bộ Giáo
dục và Đào tạo triển khai giáo dục về Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học
NH
(STEM) trong chương trình giáo dục phổ thông, tổ chức thí điểm tại một số trường
phổ thông ngay từ năm học 2017 – 2018.
Từ năm 2017 trở đi, được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ, ngành và các tập
đoàn, doanh nghiệp, các trường, trong đó có Đại học VinUni đã triển khai dự án
“chương trình STEM” cho giáo viên THPT góp phần thúc đẩy phong trào dạy học
Y

STEM ở trường phổ thông.


QU

Trong những năm qua, dạy học STEM thực tế chỉ mới được thực hiện ở một
số trường đại học tốp đầu trong nước và một số trường phổ thông chuyên, một số
trường tiểu học và THCS tiếp cận STEM chủ yếu thông qua hình thức câu lạc bộ. Ở
các trường phổ thông đại trà, giáo dục STEM mới chỉ được nhà trường thực nghiệm
qua một số chuyên đề dạy học trên lớp hoặc thành lập các câu lạc bộ.
M

Tại Nghệ An ngày 23/11/2020 Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An tổ chức hội

thảo khoa học “Giáo dục STEM và triển khai chương trình giáo dục STEM trong
các trường phổ thông”. Đây là diễn đàn để các chuyên gia, cán bộ quản lí giáo dục,
giáo viên, nhà đầu tư và các bên liên quan cùng trao đổi, thảo luận về việc triển khai
chương trình giáo dục STEM trong bối cảnh hiện nay.
Y

Tại trường THPT Diễn Châu 2, huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An, từ năm
2019–2020, nhà trường đã đẩy mạnh việc triển khai dạy học liên môn; từ năm 2020
DẠ

– 2021, nhà trường bắt đầu triển khai dạy học STEM ở một số môn tự nhiên như
Toán, Lý, Hóa, nhất là Tin học;

7
Việc triển khai dạy học STEM đạt được một số kết quả, học sinh được tiếp cận
bài học một cách trực quan sinh động, được khám phá, làm ra sản phẩm nên hứng
thú, say mê học tập, nhất là chương trình robot giáo dục thu hút sự quan tâm của học

AL
sinh và phụ huynh.
3. CHỌN ĐỐI TƯỢNG

CI
Đối tượng tôi chọn là học sinh của 6 lớp 10 (năm học 2022-2023) với 247 em.
Giữa các lớp lúc chọn vào là ngẫu nhiên gần như bằng nhau. Được chia làm 2
nhóm; 1 nhóm làm thực nghiệm, nhóm còn lại để đối chứng.

FI
Nhóm thứ nhất: Học tập bình thường theo hướng dẫn của sách giáo viên và
sách Tin học 10 nội dung theo định hướng ICT, chủ đề 4, tin học ứng dụng - Tin học

OF
10 bao gồm các lớp:
Lớp 10A2 có 42 học sinh
Lớp 10A3 có 38 học sinh
Lớp 10C6 có 42 học sinh.
ƠN
Tổng số học sinh của nhóm thứ nhất là 122 học sinh.
Nhóm thứ hai: Dạy theo phương pháp thực nghiệm giải pháp dạy học nội dung
theo định hướng ICT, chủ đề 4, tin học ứng dụng - Tin học 10 theo bài học STEM:
NH

Lớp 10A1 có 40 học sinh


Lớp 10A5 có 45 học sinh
Lớp 10C1 có 40 học sinh
Y

Tổng số học sinh nhóm thứ hai là : 125 HS.


QU

4. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN


Nhằm góp phần nâng cao kiến thức, kỹ năng sử dụng phần mềm đồ hoạ cũng
như hiệu quả của tiết học STEM thì bước đầu chúng tôi truyền đạt những kiến thức
cơ sở về phần mềm đồ hoạ.
M

4.1. Nội dung kiến thức


4.1.1. Thiết kế đồ họa

- Thiết kế đồ họa là ngành học sáng tạo, giúp truyền tải thông điệp bằng chữ
viết cùng với những hình ảnh đẹp, ấn tượng qua việc sử dụng các công cụ công nghệ
đồ hoạ. Mỗi ấn phẩm làm ra được tạo nên bởi sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và
khả năng cảm nhận thẩm mỹ cá nhân.
Y

- Ứng dụng quan trọng của thiết kế đồ hoạ


+ Giúp các tổ chức, công ty tạo dựng hệ thống hình ảnh, nhận diện thương hiệu
DẠ

+ Góp phần quảng bá thương hiệu


+ Trình bày ý tưởng không còn là trở ngại
+ Hình thức thể hiện nội dung đa dạng
8
+ Tiếp nhận thông tin dễ dàng hơn
- Thiết kế đồ họa (graphic design) là quá trình thiết kế các thông điệp truyền
thông bằng hình ảnh, giải quyết vấn đề thông qua sự kết hợp giữa hình ảnh; kiểu chữ

AL
với ý tưởng để truyền tải thông tin đến người xem.
4.1.2. Phần mềm đồ họa inkscape

CI
- Có hai loại phần mềm đồ họa:
+ Phần mềm tạo, chỉnh sửa hình vectơ: Adobe lllustrator, CorelDraw,
Inkscape,..

FI
+ Phần mềm xử lí ảnh bipmap: Adobe Photoshop, GIMP, …

OF
a) Tải và cài đặt phần mềm
- Tải phần mềm tại địa chỉ: https://inkscape.org/release/inkscape-1.0/.
- Cài đặt theo hướng dẫn.
b) Giao diện của Inkscape
ƠN
NH
Y
QU
M

4.1.3. Các đối tượng đồ họa của hình vẽ


- Tạo tệp mới bằng lệnh File/New… hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
- Các đối tượng được thêm vào hình bằng cách:
+ C1. Tạo ra các bản sao của các đối tượng đã có trong vùng làm việc
+ C2. Chọn đối tượng từ hộp công cụ và vẽ vào vùng làm việc. Các đối tượng sẽ
Y

xuất hiện theo thứ tự lớp, đối tượng vẽ trước sẽ ở lớp dưới, đối tượng này có thể bị
che khuất toàn bộ hay một phần bởi các đối tượng vẽ sau ở lớp trên.
DẠ

- Để thêm các đối tượng có sẵn trên hộp công cụ như hình chữ nhật, hình vuông,
hình tròn, hình elip, cung tròn, ngôi sao, đa giác, hinh xoắn ốc hoặc vẽ đối tượng tự
do hay chèn chữ,… ta thực hiện theo ba bước:

9
Bước 1: Chọn công cụ tương ứng trên hộp công cụ:

AL
Bước 2: Chỉnh tùy chọn trong danh sách điều khiển thuộc tính nếu cần

CI
Bước 3: Xác định vị trí hình vẽ trong vùng làm việc, kéo thả chuột để vẽ hình.
- Chọn đối tượng trên hình vẽ bằng cách: chọn công cụ Select trong hộp công

FI
cụ rồi nháy chuột vào đối tượng. Đối tượng được chọn có thể được di chuyển, phóng
to, thu nhỏ, xoay, thay đổi thứ tự lớp hay tô màu,...

OF
- Để chọn màu cho một đối tượng, ta cần xác định màu tô (Fill Color) và màu
vẽ (Stroke Color). Ta chọn màu tô và màu vẽ trên bằng màu (lưu ý để chọn màu vẽ
cần nhấn giữ phím Shift khi chọn màu).
- Lưu tệp bằng lệnh File/Save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S. Phần mềm
Inkscape lưu lại sản phẩm đã tạo dưới dạng tệp hình vecto có phần mở rộng là svg.
4.1.4. Các đối tượng hình khối ƠN
- Inkscape cung cấp một số đối tượng đã được định nghĩa sẵn trong hộp công cụ
như hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình elip, vòng cung, ngôi sao, đa giác…
NH

- Mỗi hình khối được đặc trưng bởi các thuộc tính khác nhau. Ta có thể thay đổi
giá trị các thuộc tính trên thanh điều khiển thuộc tính để chỉnh hình theo ý muốn.
Bảng các thuộc tính cơ bản của một số hình có sẵn
Y

Đối tượng Thuộc tính Ý nghĩa


QU

W, H Chiều rộng, chiều dài.


Hình vuông,
hình chữ nhật Bán kính của góc bo (bằng 0 nếu góc của hình là
Rx, Ry
góc vuông)
Rx, Ry Bán kính theo phương ngang và thẳng đứng
M

Hình tròn,
hình elip Góc của điểm đầu và điểm cuối khi sử dụng chế
Start, End
độ vẽ (đơn vị: độ)

Corners Số đỉnh của đa giác hoặc số cánh của hình sao


Rounded Độ cong tại các đỉnh của hình
Hình đa giác,
Y

hình sao Tỉ lệ bán kính từ tâm đến góc trong và từ tâm tới
Spoke ratio
đỉnh đầu hình sao
DẠ

randomized Tham số làm méo hình ngẫu nhiên


Ta có thể thay đổi thuộc tính của mỗi đối tượng được tạo từ công cụ có sẵn
trong hình vẽ.
10
4.1.5. Thiết lập màu tô, màu vẽ và tô màu cho đối tượng
- Trong Inskpape có một số tùy chọn khác nhau cho màu tô và màu vẽ của một
đối tượng. Có thể thiết lập màu tô và màu vẽ độc lập với nhau. Để tùy chỉnh màu tô

AL
và màu vẽ ta sử dụng hộp thoại Fill và Stroke sau:
Không màu (trong suốt)

CI
Màu chuyển giữa hai hoặc nhiều màu.
Màu chuyển giữa hai hoặc nhiều màu từ trung tâm đối tượng.

FI
Hoa văn (đối tượng được lấp đầy bởi một mẫu hoa văn).

OF
ƠN
? Hủy đặt (đối tượng trở về trạng thái ban đầu, điều này cần thiết khi ta sao
chép đối tượng và thay đổi thuộc tính cho đối tượng).
NH
Các bước thực hiện việc chỉnh sửa nền và đường nét:
Bước 1: Chọn đối tượng cần chỉnh, Chọn lệnh Objects/Fill and Stroke (hoặc
nháy nút chuột phải chọn Fill and Stroke) xuất hiện hộp thoại Fill and Stroke.
Bước 2: Chọn Fill để chọn kiểu tô cho màu tô, chọn Stroke paint để chọn kiểu
Y

tô cho màu vẽ, chọn Stroke style để thay đổi thiết lập kiểu nét vẽ và độ dày mỏng
QU

của nét.
Bước 3. Tùy chỉnh màu sắc bằng cách chọn kiểu tô và thiết lập màu.
4.1.6. Các phép ghép đối tượng đồ hoạ
- Các hình phức tạp có thể thu được bằng cách ghép từ các hình đơn giản.
M

- Các phép ghép được sử dụng để ghép và cắt hình trong Inskcape gồm: hợp,
hiệu. giao, hiệu đối xứng, chia, cắt của hai hay nhiều đối tượng đơn. Các phép ghép

này được thực hiện bằng cách chọn lệnh trong bảng chọn Path.
Phép hợp (Union, nhấn tổ hợp phím Ctrl + +) là tất cả các phần thuộc một trong
các hình đơn.
Phép hiệu (Difference, nhấn tổ hợp phím Ctrl + −) là phần thuộc hình lớp dưới
Y

nhưng không thuộc hình lớp trên.


DẠ

Phép giao (Intersection, nhấn tổ hợp phím Ctrl + *); là phần thuộc cả hai hình
được chọn.

11
Phép hiệu đối xứng (Exclusion, nhấn tổ hợp phím Ctrl + ^ ) là phần hình thuộc
các hình trừ phần giao nhau.
Phép chia (Division, nhấn tổ hợp phím Ctrl + /): Hình lớp dưới được chia thành

AL
các phần bởi đường nét của hình lớp trên.
Phép cắt (Cut Path, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + /): Cắt hình lớp dưới thành

CI
các phần bởi hai điểm giao ở viền với hình lớp trên. Kết quả là các hình mới không
có màu.

FI
OF
ƠN
Trong Inkscape, ta có thể làm các phép ghép với các hình để thu được hình mới
4.1.7. Làm quen với đối tượng dạng đường
NH

- Đối tượng tự do dạng đường do người dùng tạo ra, là tổ hợp của một hay nhiều
đoạn cong hoặc thẳng nối lại với nhau
- Các đối tượng tự do dạng đường có thể điều chỉnh các đoạn độc lập với nhau
để tạo ra hình dạng khác
Y

- Ví dụ:
QU
M

- Đối tượng đường thường được biểu diễn bởi một chuỗi các đoạn thẳng hoặc
đoạn cong nối với nhau. Mỗi đoạn cong biểu diễn bởi 4 điểm, hai điểm đầu mút và

hai điểm điều khiển. Mỗi điểm điều khiển kết hợp với một điểm đầu mút tạo ra tiếp
tuyến của đường cong tại điểm mút tương ứng (Hình 14.3)
Y
DẠ

12
Các bước vẽ đối tượng đường
Bước 1: Chọn công cụ Pen trên hộp công cụ.

AL
Bước 2. Chọn kiểu trên thanh điều khiển thuộc tính để tạo đường cong.
Bước 3. Nhảy chuột đề đạt các điểm neo trên hình vẽ (có thể kết hợp nháy chuột
và kéo thả).
Bước 4. Kết thúc đường bằng cách nhấn phím Enter hoặc nháy đúp chuột tại

CI
vị trí neo cuối cùng.
Đường cong thường được biểu diễn bởi một chuỗi các đoạn cong ghép với nhau.

FI
4.1.8. Làm quen với đối tượng dạng đường
- Đối tượng tự do dạng đường do người dùng tạo ra, là tổ hợp của một hay nhiều

OF
đoạn cong hoặc thẳng nối lại với nhau
- Các đối tượng tự do dạng đường có thể điều chỉnh các đoạn độc lập với nhau
để tạo ra hình dạng khác
- Ví dụ:
ƠN
NH

- Đối tượng đường thường được biểu diễn bởi một chuỗi các đoạn thẳng hoặc
đoạn cong nối với nhau. Mỗi đoạn cong biểu diễn bởi 4 điểm, hai điểm đầu mút và
hai điểm điều khiển. Mỗi điểm điều khiển kết hợp với một điểm đầu mút tạo ra tiếp
Y

tuyến của đường cong tại điểm mút tương ứng (Hình 14.3)
QU
M

Các bước vẽ đối tượng đường


Bước 1: Chọn công cụ Pen trên hộp công cụ.
Bước 2. Chọn kiểu trên thanh điều khiển thuộc tính để tạo đường cong.
Y

Bước 3. Nhảy chuột đề đạt các điểm neo trên hình vẽ (có thể kết hợp nháy chuột
và kéo thả).
DẠ

Bước 4. Kết thúc đường bằng cách nhấn phím Enter hoặc nháy đúp chuột tại vị
trí neo cuối cùng.
Đường cong thường được biểu diễn bởi một chuỗi các đoạn cong ghép với nhau.
13
4.1.9. Sử dụng công cụ tinh chỉnh đường
- Khi nối các đoạn thẳng hoặc đoạn cong với nhau ta thu được đường cong phức
tạp hơn.

AL
- Các điểm nối giữa các đoạn có thể là điểm neo trơn (smooth nodes - thể hiện
bởi hình vuông hay hình tròn) hoặc điểm neo góc (comer nodes - thể hiện bởi một

CI
hình thoi) (Hình 14.4)
- Khi xác định điểm neo trên bản vẽ, các đoạn ở giữa sẽ được tự động tạo ra để
nối các điểm neo đã có. Hình vẽ ban đầu có thể chưa đúng với ý tưởng hoàn chỉnh,

FI
điều này sẽ được chỉnh sửa bằng công cụ tinh chỉnh điểm

OF
ƠN
- Độ cong tại mỗi điểm neo phụ thuộc vào điểm chỉ hướng và đường chỉ hướng
NH
tại điểm đó (Hình 14.5). Các giá trị này được thay đổi bằng cách kéo thả điểm chỉ
hướng. Khi thay đổi phương, chiều, độ lớn của các giá trị này tại một điểm, đoạn
cong liên quan tới điểm đó sẽ thay đổi theo.
- Điểm neo trơn có hai đường chỉ hướng luôn cùng phương với nhau
Y

- Các bước thực hiện việc chỉnh sửa điểm neo:


QU

Bước 1. Chọn công cụ trên hộp công cụ


Bước 2. Nháy chuột vào hình muốn chỉnh sửa
Bước 3. Nháy vào điểm neo cần sửa, chọn điểm neo hoặc điểm chỉ hướng rồi
kéo thả chuột sang vị trí mới
M

Nếu muốn loại bỏ, thêm mới hay chuyển đổi loại điểm neo, ... ta chọn vào
biểu tượng tương ứng trên thanh điều khiển thuộc tính (Hình 14.6)

Y
DẠ

=> Ta có thể tinh chỉnh đối tượng đường dựa vào điểm neo và các điểm, đường
chỉ hướng.

14
4.1.10. Đối tượng văn bản
- Để bổ sung đối tượng văn bản, ta chọn biểu tượng trên hộp công cụ.

AL
- Ta có thể tùy chỉnh từng phần trong một đối tượng văn bản bằng cách chọn
đối tượng văn bản và bôi đen phần văn bản muốn căn chỉnh, sau đó điều chỉnh tham
số trên thanh điều khiển thuộc tính hoặc lệnh trong bảng chọn Text.

CI
- Bốn ô đầu tiên trên thanh điều khiển thuộc tính cho phép ta thay đổi phông
chữ, kiểu chữ (bình thường/in nghiêng/in đậm/ in đậm và nghiêng), cỡ chữ và khoảng
cách giữa các dòng,...

FI
OF
- Năm ô phía sau điều chỉnh các thông tin như trên Hình 14.10

ƠN
NH

Chú ý:
Y

- Muốn bỏ các tùy chỉnh đã đặt, ta chọn đối tượng văn bản rồi chọn lệnh Text/
QU

Remove Manual Kerns.


- Muốn đặt văn bản theo đường đã có, ta chọn đối tượng văn bản và đối tượng
đường, sau đó chọn lệnh Text/ Put on Path.
- Muốn bỏ đặt văn bản theo đường, ta chọn đối tượng và chọn lệnh Text/
M

Remove from Path


=> Trong Inkscape, văn bản được bổ sung có thể tùy chỉnh theo từng kí tự và

có thể đặt đoạn văn bản theo đường hoặc vào một khuôn dạng.
4.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
4.2.1. Mục đích khảo sát
Y

- Đánh giá về sự hiểu biết, mức độ quan tâm và khả năng áp dụng phương pháp
giáo dục STEM trong dạy học của giáo viên và sự hứng thú học tập của học sinh.
DẠ

- Thu thập thông tin đánh giá về sự cần thiết và tính khả thi của giải pháp rèn
luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ hoạ trong chương trình tin học 10 theo định
hướng STEM.

15
+ Thứ nhất: Giải pháp được đề xuất có thực sự cần thiết hay không.
+ Thứ hai: Giải pháp được đề xuất có khả thi đối với việc nâng cao chất lượng
giáo dục hay không.

AL
4.2.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
4.2.2.1. Nội dung khảo sát

CI
Về nội dung khảo sát, chúng tôi tập trung vào 2 vấn đề chính như sau:
- Các giải pháp được đề xuất có thực sự cần thiết đối với vấn đề nghiên cứu

FI
hiện nay không?
- Các giải được đề xuất có khả thi đối với vấn đề nghiên cứu hiện tại hay không?

OF
4.2.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá
Phương pháp được sử dụng để khảo sát là trao đổi bằng bảng hỏi, với thang
đánh giá 04 mức với cách cho điểm như sau:
Về tính cấp thiết: Không cấp thiết: 1 điểm; Ít cấp thiết: 2 điểm; Cấp thiết: 3
điểm; Rất cấp thiết: 4 điểm. ƠN
Về tính khả thi: Không khả thi: 1 điểm; Ít khả thi: 2 điểm; Khả thi: 3 điểm; Rất
khả thi: 4 điểm
NH
Sau đó chúng tôi tính điểm trung bình cho mỗi nội dung khảo sát theo phần
mềm excel 2016.
Quy ước xử lí thông tin phiếu khảo sát
Điểm
Y

1 2 3 4
quy ước
QU

Không cấp
Mức độ Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết
thiết
Điểm trung
1.0 - 1.75 1.75 - 2.5 2.5 - 3.25 3.25 - 4.0
bình
M

Mức độ Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi

Điểm trung
1.0 - 1.75 1.75 - 2.5 2.5 - 3.25 3.25 - 4.0
bình
4.2.3. Câu hỏi khảo sát bằng bảng hỏi.
4.2.3.1. Khảo sát tinh cấp thiết của các giải pháp được áp dụng trong đề tài.
Y

Phiế u khả o sát bằ ng bả ng hỏ i theo mẫ u ở phầ n Phụ Lụ c


DẠ

1; 2; 3
4.2.3.2. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp được áp dụng trong đề tài.
Phiế u khả o sát bằ ng bả ng hỏ i theo mẫ u ở phầ n Phụ Lụ c
16
DẠ
Y
4; 5; 6


M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

17
4.2.4. Đối tượng khảo sát
Tổng hợp các đối tượng khảo sát

AL
TT Đối tượng Số lượng

1 Giáo viên THPT huyện Diễn Châu - Nghệ An 30

CI
2 Học sinh trường THPT Diễn Châu 2 100

3 Những HS THPT trường khác có giáo viên áp dụng giải pháp. 20

FI
 150

OF
Bảng 1: Thống kê các đối tượng khảo sát
4.2.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
4.2.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất

TT Các giải pháp ƠN ___


X
Các thông số

Mức

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi và thảo luận


NH

1 với bạn để giải quyết các vấn đề đặt ra trong 3.73 Rất cấp thiết
giờ học.
Học sinh được tự trình bày, thuyết trình, đưa
2 3.60 Rất cấp thiết
ra ý kiến, phản biện, đánh giá lẫn nhau.
Y

Học sinh hoạt động tích cực, chủ động trong


QU

3 3.73 Rất cấp thiết


giờ học.
Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm kiếm
4 thông tin và tự giải quyết vấn đề thực tiễn của 3.47 Rất cấp thiết
em được nâng cao.
M

Giúp em tự tin hơn khi đứng trước đám đông,


5 3.33 Rất cấp thiết

phát biểu đưa ra ý kiến.


Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và biết giúp
6 đỡ các bạn khác trong quá trình hoạt động học 3.33 Rất cấp thiết
tập.
Y

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và lôi cuốn


DẠ

7 tạo niềm yêu thích, hứng thú cho em với bộ 3.43 Rất cấp thiết
môn Tin học.
Bảng 2: Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất

18
Với kết quả thu được ở trên, chúng tôi nhận thấy đa số giáo viên đã nắm
được kiến thức cơ bản về phương pháp dạy học STEM và nhận thức được tiềm
năng tích cực của phương pháp dạy học này sẽ thu hút học sinh tham gia học tập,

AL
nâng cao chất lượng dạy và học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh THPT. Bên
cạnh đó, có tới trên 80% giáo viên tham gia khảo sát đều cho rằng phương pháp
dạy học STEM khó thực hiện trong bộ môn mình giảng dạy. Tuy nhiên, có không

CI
ít giáo viên chưa thực sự quan tâm tìm hiểu về STEM, khả năng sẽ nghiên cứu,
áp dụng phương pháp STEM vào dạy học của giáo viên còn tỷ lệ thấp chiếm
khoảng 43% trên tổng số giáo viên được khảo sát. Vậy nên giải pháp chúng tôi đưa

FI
ra là rất cấp thiết trong giảng dạy.
4.2.4.1. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất

OF
Các thông số
TT Các giải pháp ___
X Mức

1 ƠN
Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi và thảo luận
với bạn để giải quyết các vấn đề đặt ra trong
giờ học.
3.73 Rất khả thi
NH
Học sinh được tự trình bày, thuyết trình, đưa
2 3.60 Rất khả thi
ra ý kiến, phản biện, đánh giá lẫn nhau.
Học sinh hoạt động tích cực, chủ động trong
3 3.73 Rất khả thi
giờ học.
Y

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm kiếm


thông tin và tự giải quyết vấn đề thực tiễn của Rất khả thi
QU

4 3.47
em được nâng cao.
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước đám đông,
5 3.33 Rất khả thi
phát biểu đưa ra ý kiến.
M

Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và biết giúp


6 đỡ các bạn khác trong quá trình hoạt động học 3.33 Rất khả thi

tập.
Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và lôi cuốn
7 tạo niềm yêu thích, hứng thú cho em với bộ 3.43 Rất khả thi
môn Tin học.
Y

Bảng 3: Đánh giá sự khả thi của các giải pháp đề xuất
DẠ

Dựa vào kết quả của phiếu khảo sát trên chúng tôi nhận thấy hầu hết học sinh
đều có hứng thú phát huy tính sáng tạo của mình trong học tập và muốn tự mình tạo
ra được sản phẩm gắn liền với thực tiễn. Học sinh còn ít có cơ hội tham gia học tập

19
theo chủ đề STEM phát huy năng lực của mình. Cho nên giải pháp chúng tôi đưa ra
mang tính khả thi rất cao.
Trong nền giáo dục hiện đại, dạy học trải nghiệm thực tế, sáng tạo là xu hướng.

AL
Vì vậy, đòi hỏi giáo viên phải thay đổi phương pháp, học sinh phải thay đổi cách
học hướng tới bản chất dạy học “lấy người học làm trung tâm”, nhấn mạnh vai
trò chủ đạo của người học là được tìm hiểu và thể nghiệm. Trong đó, vai trò quan

CI
trọng của giáo viên biết khơi dậy niềm đam mê, chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội
kiến thức để người học biết vận dụng các kiến thức, kỹ năng, thái độ vào giải quyết
các vấn đề thực tiễn đặt ra trong dự thảo chương trình đổi mới giáo dục phổ thông

FI
năm 2018 môn Tin học cũng có nêu: “Một yếu tố quan trọng của chương trình là
phải học lý thuyết với thực hành, sáng tạo ra những sản phẩm của cá nhân,

OF
của nhóm. Đảm bảo mỗi học sinh đều có thể làm ra sản phẩm hoàn thiện của
mình (trong lớp, ở nhà hoặc bất cứ thời gian nào)".
Để giải quyết những tồn tại và đạt được mục tiêu trên, bản thân chúng tôi cũng
đã nghiên cứu và tìm hiểu về các phương pháp dạy học STEM và đưa ra một

ƠN
giải pháp để thiết kế và dạy thực nghiệm cho chủ đề 4 tin học ứng dụng - trong
Tin học 10 – kết nối tri thức theo bài học STEM nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng
phần mềm đồ hoạ và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh của trường THPT
DIỄN CHÂU 2.
NH
4.3. Kế hoạch bài dạy thực nghiệm
(Số tiết thực hiện tại lớp: 03 – Khối 10)
1/ Tên chủ đề: THIẾT KẾ POSTER GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG THPT
DIỄN CHÂU 2
Y

Chủ đề: “Thiết kế Poster giới thiệu về trường THPT Diễn Châu 2” được biên
QU

soạn với ý tưởng sẽ sử dụng phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát
triển năng lực học sinh (HS). HS vận dụng lí thuyết để áp dụng ngay vào các bài
thực hành có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay, giúp học sinh làm quen với
cách thức nghiên cứu KHKT, đồng thời khơi dậy niềm đam mê thiết kế sản phẩm
tin học ở các em HS nhằmgóp phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
M

cho cuộc cách mạng tin học đang diễn ra hiện nay.
Xu thế chung hiện nay trong xã hội là đưa ứng dụng CNTT đến mọi người, mọi

nhà. Việc sử dụng mạng xã hội, Zalo, Internet,… là nhu cầu tất yếu của cuộc sống.
Các sản phẩm Tin học ngày càng gần gũi và phục vụ cho nhu cầu cần thiết của con
người, không chỉ đẹp về hình thức còn tiện dụng về chức năng cũng như các chương
trình xử lí.
Y

Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế một Poster giới thiệu về trường
nhằm quảng bá hình ảnh nhà trường đến đông đảo người dùng trên internet.
DẠ

Theo đó HS sẽ phải tìm hiểu và ôn lại các kiến thức:


- Nhập và gõ văn bản.
- Định dạng văn bản.

20
- Bổ sung các đối tượng đồ hoạ
- Làm việc với đối tượng đường và văn bản…
- Sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin trên internet để tìm tài liệu phục vụ cho

AL
công việc.
2/ Mục tiêu

CI
a. Về kiến thức:
- Hiểu được cách sử dụng một phần mềm đồ hoạ bất kỳ.

FI
- Hiểu được việc sử dụng bảng để bố trí dữ liệu trong trang văn bản
- Biết được bổ sung các đối tượng đồ hoạ
- Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế một văn bản đẹp. Thiết kế

OF
được một Poster giới thiệu về trường đẹp
b. Về năng lực:
- NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền

cầu. ƠN
thông): Học sinh biết sử dụng máy tính và phần mềm đồ hoạ để tạo văn bản theo yêu

- Nle: Biết cách hợp tác trong công việc; giao tiếp, hoà nhập được một cách
an toàn trong môi trường số hoá, biết tránh các tác động xấu thông qua một số biện
NH
pháp phòng tránh cơ bản.
- Nld: Khai thác được các dịch vụ tra cứu và trao đổi thông tin, các nguồn học
liệu mở để cập nhật kiến thức, hỗ trợ học tập và tự học;.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi thực hiện chủ đề.
Y

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thống nhất bản thiết kế và phân công thực
hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.
QU

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận
dụng kiến thức nền để xây dựng bản thiết kế.
c. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, say mê nghiên cứu khoa học.
M

- Có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được phân công.


- Có ý thức bảo vệ môi trường.


- Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm.
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Tự tìm tòi khám phá thêm các tính năng của phần mềm thiết kế đồ họa
Y

Inkscape
DẠ

- Giúp đỡ bạn bè trong quá trình làm việc và tìm hiểu.


- Trung thực trong việc báo cáo sản phẩm và quá trình làm sản phẩm, thể hiện
rõ những kĩ năng thành thạo, và trình bày các vấn đề gặp khó khăn cần hỗ trợ.

21
3/ Thiết bị dạy học và học liệu:
a. Thiết bị dạy học:

AL
- Các thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu, phần mềm Inkscape
- Nguyên vật liệu:
+ Giấy A4 (Tùy thuộc vào số lượng học sinh)

CI
+ Hộp màu: 4 hộp
- Các phần mềm đồ hoạ có thể sử dụng:

FI
+ Inkscape: Phần mềm soạn thảo đồ họa vector miễn phí và mã nguồn mở. Phần
mềm này có thể được sử dụng để tạo hoặc chỉnh sửa đồ họa vector như minh họa, sơ

OF
đồ, nghệ thuật vẽ đường, biểu đồ, logo và các bức tranh phức tạp.
+ Adobe Photoshop: Phần mềm thiết kế đồ họa, poster chuyên nghiệp. ...
+ Adobe InDesign: Phần mềm thiết kế poster, dàn trang sách báo. ...

ƠN
+ Adobe Illustrator: Phần mềm thiết kế poster, vẽ vector chuyên nghiệp. ...
+ CorelDRAW: Phần mềm thiết kế poster, đồ họa 2D, 3D chuyên nghiệp.
- Mạng Internet, máy tính, máy chiếu, hình ảnh, trang Fanpage trường THPT
Diễn Châu 2.
NH

b. Học liệu:
- Bài 12, 13, 14, 15 SGK tin học 10.
- Fanpage trường THPT Diễn Châu 2.
Y

4/ Tiến trình dạy học:


QU

Hoạt động chính Thời lượng


Hoạt động 1: Xác định vấn đề, giao nhiệm vụ. Tiết 1
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị
HS nhà làm việc ở nhà
bản thiết kế sản phẩm để báo cáo.
M

Hoạt động 3: Trình bày và bảo vệ phương án thiết kế Tiết 2


Hoạt động 4: Thiết kế và chỉnh sửa sản phẩm HS nhà làm việc ở nhà
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm Tiết 3
4.1/ Hoạt động 1: Xác định vấn đề, giao nhiệm vụ
Y

a. Mục đích của hoạt động


DẠ

Giúp học sinh bước đầu hình thành được ý tưởng thiết kế Poster giới thiệu về
trường THPT DIỄN CHÂU 2, xác định được vấn đề chính cần giải quyết đó là: Sử
dụng không gian để bố trí nội dung, sử dụng Internet vào Fanpage trường THPT
DIỄN CHÂU 2 để lấy hình ảnh và tử liệu, sử dụng kiến thức văn học để viết lời giới
22
thiệu và lời dẫn.
b. Nội dung hoạt động

AL
Tình huống đặt ra: Nhằm quảng bá hình ảnh nhà trường đến đông đảo người
dùng Internet cũng như toàn dân trên địa bàn huyện Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh
Lưu…cũng như nâng cao kỹ năng đồ hoạ cho học sinh sau khi học xong chủ đề 4

CI
“ỨNG DỤNG TIN HỌC”. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu rõ hơn về cách thiết kế một
Poster quảng cáo thông qua chủ đề dạy học Stem đó là “THIẾT KẾ POSTER GIỚI
THIỆU VỀ TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2”.

FI
c. Dự kiến sản phẩm
- Bản ghi chép các nội dung cần thể hiện trong poster, chủ đề tuyên truyền

OF
- Bản phân công nhiệm vụ trong nhóm
d. Cách thức tổ chức hoạt động
- Giáo viên chia nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm: Thiết kế poster để
giới thiệu về trường THPT Diễn Châu 2.
ƠN
- Giáo viên giới thiệu các tiêu chí đánh giá sản phẩm (như phần Nội dung hoạt
động).
- Học sinh thảo luận các nội dung cần thể hiện trong poster, lựa chọn chủ đề
NH

tuyên truyền và phân công nhiệm vụ trong nhóm.


- Giáo viên xác nhận kiến thức cần có là sử dụng phần mềm Inkscape (hoặc
phần mềm đồ hoạ mà nhóm chọn) để tạo poster với nội dung là thiết kế poster để
giới thiệu về trường THPT Diễn Châu 2. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh củng
Y

cố lại các kiến thức này trong sách giáo khoa để thực hiện được tạo sản phẩm với
các tiêu chí đã cho.
QU

- Ban đầu, mỗi thành viên trong nhóm làm việc cá nhân, ghi câu trả lời ra giấy
nháp. Sau đó, thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Báo cáo, thảo luận.
M

GV kết luận
4.2/ Hoạt động 2: Nghiên cứu mẫu Poster và chuẩn bị bản thiết kế sản

phẩm để báo cáo.


a. Mục đích của hoạt động
- Hoạt động này giúp học sinh xác định được mẫu Poster thường được sử dụng
trên Internet và ngoài thực tế. Qua nội dung này, học sinh cần rút ra kết luận: Để
Y

thiết kế được Poster phải sử dụng không gian để bố trí nội dung, có các hình ảnh
DẠ

minh họa và lời giới thiệu sâu sắc, nội dung bố trí hài hòa, đẹp, màu sắc nổi bật,...
- Nội dung tìm hiểu: Tiêu đề của Poster, hình ảnh minh họa từng hoạt động cụ
thể trong nhà trường: Đội ngũ CBCNV, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, bằng

23
khen, thành tích đạt được, ….
b. Nội dung hoạt động:

AL
- Các thành viên trong nhóm tìm hiểu nghiên cứu thể hiện qua các môn học:
+ Tin học
o Sử dụng phần mềm đồ hoạ

CI
o Bổ sung các đối tượng đồ hoạ
o Làm việc với đối tượng đường và văn bản

FI
o Hoàn thiện hình ảnh đồ hoạ
o Sử dụng các dịch vụ của Internet để tìm kiếm thông tin, truy cập các trang web,..

OF
+ Môn khoa học xã hội:
o Viết được các đoạn văn bản giới thiệu về nhà trường và các hoạt động trong
nhà trường.
o Tìm hiểu thông tin của nhà trường
* Môn Toán:
ƠN
o Thiết kế mô hình cho Poster: Bố trí hình khối trong không gian của Poster
NH
- Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được.
Ghi tóm tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân, giấy A4.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời theo nhóm vào phiếu học tập 2, 3; báo cáo
kết quả làm việc nhóm theo yêu cầu của giáo viên
Y

- Học sinh xây dựng phương án thiết kế poster (vẽ tay trên giấy) trong đó có
QU

ghi chú cách thức tạo ra và định dạng đối tượng trên phần mềm Inkscape. Bản thiết
kế có thể bao gồm cả dự kiến các bước xây đựng poster sao cho hợp lí nhất. Sau đó
trao đổi, thảo luận trong nhóm để trình bày phương án tốt nhất với giáo viên.
- Yêu cầu:
M

o Bản thiết kế chi tiết có kèm hình ảnh mô tả rõ nội dung, quy trình thực hiện
và phác họa của poster và bố trí các đối tượng…

o Trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra.
c. Dự kiến sản phẩm: Bản báo cáo và kết quả làm việc của các nhóm.
- Bản ghi chép bao gồm: các kiến thức cần sử dụng để tạo ra sản phẩm.
Y

- Bản thiết kế poster của nhóm trong giấy A4, trong đó chỉ rõ cách thiết kế từng
đối tượng, quy trình thiết kế, …
DẠ

ví dụ như hình minh họa dưới đây (sản phẩm của HS sau khi thực hiện giải
pháp ở lớp)

24
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

25
- Kế hoạch của nhóm trong việc thực hiện thiết kế
d. Tổ chức thực hiện:

AL
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia HS thành nhóm, các nhóm bầu nhóm trưởng,
thư kí.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:

CI
 Xây dựng bản thiết kế sơ poster theo yêu cầu;
 Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ bản thiết kế.

FI
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
 Thực hiện nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm nghiên cứu kiến thức nền;

OF
chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm
tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân. Thảo luận thống nhất câu trả lời theo nhóm vào
phiếu học tập 1, 2.
 Đọc lại SGK để lựa chọn các nội dung thông tin cho poster .

ƠN
 Đề xuất và thảo luận các ý tưởng ban đầu, thống nhất một phương án thiết
kế tốt nhất; Ghi chú cách thực hiện (có thể đọc lại SGK để ghi chú).
 Xây dựng và hoàn thiện bản thiết kế sơ đồ tư duy trên giấy;
 Báo cáo kết quả làm việc của nhóm, thảo luận, phản biện. Khi báo cáo
NH

phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận dụng kiến thức nền để giải thích, trình
bày các bước để tạo ra sản phẩm.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
4.3/ Hoạt động 3: Trình bày và bảo vệ phương án thiết kế.
Y

4.3.1. Đề xuất các giải pháp khả dĩ


QU

a. Mục đích của hoạt động


- Từ các kết quả nghiên cứu, các nhóm đề xuất mẫu thiết kế Poster và đề xuất
các hình ảnh, đoạn văn mô tả cần thiết để hoàn hành dự án.
b. Nội dung hoạt động
M

- Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra.

- Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế; ghi lại các nhận
xét, góp ý; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
- Phân công công việc, lên kế hoạch thực hiện tạo poster
- Từ những nghiên cứu trên đây, các nhóm đề xuất mẫu thiết kế Poster giới
Y

thiệu về trường.
DẠ

- Mô tả cách thiết kế.


c. Dự kiến sản phẩm
- Bản báo cáo kết quả làm việc của các nhóm

26
+ Bản thiết kế poster sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện.
d. Cách thức tổ chức hoạt động

AL
* Thảo luận thống nhất kết quả theo nhóm, báo cáo với giáo viên khi có yêu cầu
- Giáo viên đưa ra yêu cầu về:
 Nội dung cần trình bày;

CI
 Thời lượng báo cáo;
 Cách thức trình bày bản thiết kế và thảo luận.

FI
– Học sinh báo cáo, thảo luận.
– Giáo viên điều hành, nhận xét, góp ý và hỗ trợ học sinh bằng các câu hỏi định

OF
hướng:
 Chủ đề chính là gì? Các thông tin được lựa chọn đã làm rõ chủ đề chính chưa?
 Bố cục các thông tin đã được sắp xếp hợp lý, thẩm mỹ hay chưa?
 Đã có đầy đủ các đối tượng đồ họa chưa?
ƠN
 Thứ tự các bước thiết kế như thế nào cho phù hợp?
4.3.2. Chọn giải pháp tốt nhất
a. Mục đích của hoạt động
NH

Thông qua sự góp ý của giáo viên, các nhóm chốt lại các mẫu thiết kế Poster.
b. Nội dung hoạt động
- Liệt kê những việc hình ảnh minh họa và nội dung mô tả.
Y

- Vẽ sơ đồ bố trí nội dung.


QU

c. Dự kiến sản phẩm


Bản vẽ sơ đồ bố trí nội dung của các nhóm, hình ảnh giới thiệu và nội dung
giới thiệu.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
M

- Làm việc, thảo luận và thống nhất kết quả theo nhóm.
- Giáo viên cần góp ý, hướng dẫn các nhóm chốt giải pháp, đảm bảo tính khả

thi trong thiết kế của các nhóm


- Giáo viên cần phê duyệt bản vẽ bố trí nội dung, hình ảnh giới thiệu và nội
dung giới thiệu của các nhóm, nếu đạt thì nhóm mới thực hiện bước tiếp theo.
Y

4.4/ Hoạt động 4: Thiết kế và thực nghiệm


DẠ

a. Mục tiêu:
- HS thiết kế được Poster căn cứ vào bản vẽ bố trí nội dung, hình ảnh để giới
thiệu và nội dung giới thiệu đã được thông qua.

27
- Học được quy trình, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm thông qua việc
xác định các nội dung, đảm bảo đúng sơ đồ thiết kế.
- Bổ sung thêm kiến thức nền thông qua việc giải quyết những vấn đề nảy

AL
sinh trong quá trình thiết kế sản phẩm.
- Có năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi thực hiện thiết kế Poster.

CI
- Chăm chỉ, say mê nghiên cứu CNTT
- Trung thực trong công việc chế tạo sản phẩm.

FI
- Có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được phân công.
- Có ý thức bảo vệ thông tin trong môi trường số.

OF
- Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm.
b. Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm ở nhà hoặc trên phòng thực hành tin học để cùng thiết
kế sản phẩm; ghi chép lại công việc của từng thành viên, các điều chỉnh của bản thiết
ƠN
kế (nếu có) và giải thích lí do điều chỉnh (khuyến khích sử dụng công nghệ để ghi
hình quá trình chế tạo sản phẩm).
- Trong quá trình thực hiện, các nhóm đồng thời thử nghiệm và điều chỉnh bằng
NH
việc xuất bản thử
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS (nếu cần) trong quá trình các nhóm thiết kế sản phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt động, HS cần tạo ra được sản phẩm thiết kế đúng các yêu cầu
Y

trong phiếu đánh giá.


QU

Mỗi nhóm có một sản phầm là một poster đã được hoàn thiện và xuất bản ra
file .png.
ví dụ như hình minh họa dưới đây (sản phẩm của HS sau khi đã thực hiện giải
pháp ở lớp)
M

Y
DẠ

28
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

29
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các hình ảnh, nội dung cần giới thiệu;

AL
Bước 2. HS thiết kế theo bản vẽ mẫu;
Bước 3. HS thực nghiệm làm, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu
đánh giá). HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do

CI
(nếu cần phải điều chỉnh);
Bước 4. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm. GV đôn

FI
đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ:

OF
 Các nhóm vận dụng các thao tác đã học để tạo poster theo bản thiết kế;
 Thử nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện sản phẩm.
- Học sinh tiến hành tạo, thử nghiệm và hoàn thiện sản phẩm theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần.
ƠN
4.5/ Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh thực hiện được các công đoạn cần thiết để báo cáo một sản phẩm
NH

CNTT
- Chia sẻ, học hỏi hoàn thiện thiết kế của nhóm
- HS thực hành được kỹ năng thuyết trình và phản biện kiến thức liên quan; hình
thành ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.
Y

- HS hoàn thiện kiến thức nền sau khi đã có thực nghiệm.


QU

- Trung thực trong công việc giới thiệu sản phẩm.


- Có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được phân công.
- Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm.
M

b. Nội dung:
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

- Mỗi nhóm có 10 phút trình bày. Tập trung vào các điểm sau: Lí do chọn đề
tài thiết kế, nội dung giới thiệu, cách thực hiện.
- Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các
Y

nhóm bạn.
- Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.
DẠ

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:


Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm sau:

30
Poster có đầy đủ nội dung giới thiệu về các hoạt động chính của nhà trường,
sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, nội dung phù hợp và có tính tuyên truyền cao.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:

AL
Bước 1. Nhắc lại cho học sinh về các qui định an toàn khi thiết kế và triển lãm
sản phẩm

CI
(1) Không đùa giỡn, có thái độ nghiêm túc trong suốt quá trình chế tạo cũng
như báo cáo sản phẩm.

FI
(2) Phải kiểm tra lại lỗi câu, từ, phông chữ, cách bố trí nội dung trước khi chưng
bày sản phẩm.
Bước 2. Trình bày các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm và nhắc nhở

OF
học sinh cách đánh giá, cũng như quy trình đánh giá.
Bảng tiêu chí đánh giá:
Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá sản phẩm (ban giám khảo)

ƠN
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CÁC TỔ
CHỦ ĐỀ STEM: THIẾT KẾ POSTER GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
THPT DIỄN CHÂU 2
NH

Điểm
TT Tiêu chí Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4
tối đa
Y

Bản thiết kế của mô hình được vẽ rõ


1 20
ràng, có tính thẩm mỹ cao.
QU

2 Giải thích rõ ý tưởng thực hiện. 20

Nội dung giới thiệu phong phú, đầy đủ


3 20
các hoạt động chính, lời văn hay.
M

4 Trình bày báo cáo sinh động, hấp dẫn. 20


Tính ứng dụng rộng rãi trong thực tế


5 10
và khả thi.
6 Tính sáng tạo trong thiết kế 10
Tổng điểm
Y

100
DẠ

Ngày tháng năm 2022


Giám khảo

31
Bước 3. Yêu cầu HS treo sản phẩm lên bảng.Trên các sản phẩm có dán tên
của nhóm mình.
Bước 4. Các nhóm lần lượt báo cáo, thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình.

AL
Tổ chức báo cáo 4 sản phẩm của 4 nhóm
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

CI
Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Chuẩn bị - Xây dựng bộ câu hỏi - Làm việc nhóm để lựa

FI
- Xây dựng ý tưởng định hướng xuất phát từ chọn chủ đề dự án.
- Lựa chọn chủ đề nội dung học và mục tiêu - Xây dựng kế hoạch dự án:
cần đạt được. xác định những công việc

OF
- Lập kế hoạch các
nhiệmvụ học tập - Thiết kế dự án: xác định cần làm, thời gian dự kiến,
lĩnh vực thực tiễn ứng vật liệu, kinh phí, phương
dụng nội dung học, ai cần, pháp tiến hành và phân công
ý tưởng và lên dự án. công việc trong nhóm.
ƠN
- Thiết kế các nhiệm vụ - Chuẩn bị các nguồn thông
cho HS: làm thế nào để HS tin đáng tin cậy để chuẩn bị
thực hiện xong thì bộ câu thực hiện dự án.
hỏi được giải quyết và các - Cùng GV thống nhất các
NH

mục tiêu đồng thời cũng đạt tiêu chí đánh giá dự án.
được.
- Chuẩn bị các tài liệu hỗ
trợ GV và HS cũng như các
Y

điều kiện thực hiện dự án


trong thực tế.
QU

2. Thực hiện dự án - Theo dõi, hướng dẫn, - Phân công nhiệm vụ các
- Thu thập thông đánh giá HS trong quá thành viên trong nhóm thực
tin trình thực hiện dự án hiện dự án theo đúng kế
M

- Thực hiện điều tra- Liên hệ khách mời cần hoạch.


- Thảo luận với các thiết cho HS. - Tiến hành thu thập, xử lý

thành viên khác - Chuẩn bị cơ sở vật chất, thông tin thu được.
- Tham vấn giáo tạo điều kiện thuận lợi cho - Xây dựng sản phẩm
viên hướng dẫn các em thực hiện dự án. hoặc bản báo cáo.
- Bước đầu thông qua sản - Liên hệ, tìm nguồn giúp đỡ
Y

phẩm cuối của các nhóm khi cần.


HS. - Thường xuyên phản hồi,
DẠ

thông báo thông tin cho GV


và các nhóm khác.

32
Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Kết thúc dự án - Chuẩn bị cơ sở vật chất - Chuẩn bị tiến hành giới

AL
- Tổng hợp các kết cho buổi báo cáo dự án. thiệu sản phẩm.
quả - Theo dõi, đánh giá sản - Tiến hành giới thiệu sản
- Xây dựng sản phẩm dự án của các nhóm. phẩm.

CI
phẩm - Tự đánh giá sản phẩmdự
- Trình bày kết quả án của nhóm.
- Phản ánh lại quá - Đánh giá sản phẩm dự án

FI
trình học tập của các nhóm khác theo tiêu
chí đã đưa ra.

OF
- Nhóm trình bày về cách thức hoạt động của sản phẩm; những điều chỉnh trong
quá trình thiết kế sản phẩm và giải thích lí do (nếu có); giải thích cách tính giá thành
sản phẩm; Đồng thời, các GV và HS cùng kiểm tra tiêu chuẩn về mỹ thuật, ngôn
ngữ.
ƠN
Trong thời gian này, các nhóm HS khác cũng hoàn thành phiếu đánh giá và cho
điểm dành cho HS.
Bước 6. GV và các nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét. GV công bố kết quả chấm
NH
sản phẩm theo các tiêu chí đánh giá của bảng đánh giá sản phẩm (nếu còn thời gian).
GV tổng kết và nhận xét về kết quả chung của các nhóm. GV cần lưu ý những
hạn chế, những điểm còn bất cập, chưa chính xác của các nhóm, đặc biệt lưu ý khi
các nhóm khai thác và giải thích kiến thức nền trong khi giới thiệu sản phẩm và
Y

những ghi chép trong phiếu học tập.


Bước 7. GV gợi mở về việc tìm hiểu kiến thức và mở rộng, nâng cấp sản phẩm
QU

cho HS.
- GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:
+Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển
khai dự án này?
M

+ Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?


- GV gợi mở về việc tìm hiểu kiến thức và mở rộng, nâng cấp sản phẩm cho
HS.
+ Một số cảm nhận của nhóm sau khi làm xong dự án:
+ Hướng phát triển của dự án:
Y

5/ Kết quả đạt được


DẠ

Trong năm học 2022 - 2023, chủ đề này tôi đã dạy thực nghiệm ở một số lớp 10
của trường THPT Diễn Châu 2 đều nhận nhiều kết quả tích cực từ phía giáo viên và
học sinh.

33
Đối với giáo viên
Trong phiếu khảo sát thì nhận được kết quả là một số giáo viên rất thờ ơ, không
quan tâm về phương pháp dạy học STEM nhưng sau khi tham gia dự giờ một số tiết

AL
dạy học chủ đề này thì nhiều giáo viên đã quan tâm nghiên cứu phương pháp giáo
dục STEM. Nhiều giáo viên đã mạnh dạn hơn để lựa chọn, thiết kế và dạy thực
nghiệm các chủ đề theo phương pháp này cho bộ môn mình.

CI
Đặc biệt, sáng kiến này của tôi đã tác động tích cực đến giáo viên Tin học. Các
đồng nghiệp của tôi đã học hỏi và dạy thực nghiệm chủ đề này ở một số lớp 10 khác

FI
và cũng đạt kết quả tích cực với bước đầu tạo sự hứng thú và và giúp học sinh có cái
nhìn tích cực với bộ môn Tin học được cho là khô khan, nặng nề.

OF
Đối với học sinh
Trước khi áp dụng sáng kiến, tôi đã gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian
thực hiện hoạt động của chủ đề sao cho phù hợp vì thời gian thực hiện chủ đề khá
kéo dài và băn khoăn liệu áp dụng phương pháp dạy học STEM mới, lạ này có đạt

ƠN
được kết quả tích cực hay không, khi mà trình độ học sinh nông thôn đa số về kỹ
năng, năng lực còn hạn chế. Thậm chí, nhiều em học sinh khi vào học lớp 10 chưa
bao giờ được tiếp xúc máy tính, chưa có điều kiện học tin học ở cấp dưới. Nhưng khi
tôi áp dụng chủ đề thì đa số các em rất hứng thú và so sánh mức độ học tập với những
NH
lớp chưa áp dụng sáng kiến thì có sự khác biệt rõ rệt trong kỹ năng, năng lực và thái
độ của học sinh. Cụ thể, khi tôi tiến hành khảo sát tổng số 247 học sinh lớp 10 của
trường THPT Diễn Châu 2:
Nhóm thứ nhất: Học tập bình thường theo hướng dẫn của sách giáo viên và
sách Tin học 10
Y

Số Loại giỏi Loại khá Loại đạt Không đạt


QU

TT Lớp
HS (Điểm 9-10) (Điểm 7-8) (Điểm 5-6) (Điểm dưới 5)
5 11 23 3
1 10A2 42
11.9% 26.2% 54.8% 7.1%
M

4 12 20 2
2 10A3 38

10.5% 31.6% 52.6% 5.3%


5 10 23 4
3 10C6 42
11.9% 23.8% 54.8% 9.5%
Y

14 33 66 9
Tổng 122
11.4% 27.1% 54.1% 7.4%
DẠ

Từ bảng số liệu để nhìn rõ hơn trước khi đi đến kết luận chúng tôi sử dụng phần
mềm Excel 2016 để biểu thị biểu đồ như sau:

34
Nhóm đối chứng (122 HS)
45

AL
40
35

CI
30
25

FI
20
15

OF
10
5
0
Số Loại giỏi Loại khá Loại đạt Không đạt
(Điểm 9-10) (Điểm 7-8) (Điểm 5-6) (Điểm dưới 5)
HS

10A2 ƠN
10A3 10C6

Biểu đồ 1: Biểu thị số liệu của nhóm đối chứng không sử dụng biện pháp
NH
Nhóm thứ hai: Dạy theo phương pháp thực nghiệm giải pháp dạy học nội dung
theo định hướng ICT, chủ đề 4, tin học ứng dụng - Tin học 10 theo bài học STEM:
Số Loại giỏi Loại khá Loại đạt Không đạt
TT Lớp
HS (Điểm 9-10) (Điểm 7-8) (Điểm 5-6) (Điểm dưới 5)
Y
QU

12 23 5 0
1 10A1 40
30% 57.5% 12.5% 7.1%
15 24 6 0
2 10A5 45
33.3% 53.4% 13.3% 5.3%
M

13 21 6 0

3 10C1 40
32.5% 52.5% 15% 9.5%
40 68 17 0
Tổng 125
32% 54.4% 13.6% 0%
Y

Từ bảng số liệu ta thấy rằng số học sinh thực nghiệm là 125 em con số đủ tin
DẠ

cậy để nhìn rõ hơn trước khi đi đến kết luận chúng tôi sử dụng phần mềm Excel 2016
biểu thị biểu đồ với mong muốn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề. Từ đó có thể

35
kết luận tính cấp thiết, tính khả thi và có cơ sở khoa học để kết luận về tính hiệu quả
của đề tài hướng tới.
Biểu đồ 2: Biểu thị số liệu của nhóm thực nghiệm có dụng biện pháp

AL
Nhóm thực nghiệm (125 HS)
50

CI
45
40

FI
35
30

OF
25
20
15
10
5
0
ƠN
Số Loại giỏi Loại khá Loại đạt Không đạt
(Điểm 9-10) (Điểm 7-8) (Điểm 5-6) (Điểm dưới 5)
NH
HS
10A1 10A5 10C1

Từ bảng số liệu ta thấy rằng số học sinh thực nghiệm là 125 em con số đủ tin
cậy để nhìn rõ hơn trước khi đi đến kết luận chúng tôi sử dụng phần mềm Excel
Y

2016 biểu thị biểu đồ với mong muốn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề. Từ
đó có thể kết luận tính cấp thiết, tính khả thi và có cơ sở khoa học để kết luận về
QU

tính hiệu quả của đề tài hướng tới


6/ Nhận xét, đánh giá.
Qua so sánh 2 bảng thành tích kiểm tra trên của 2 nhóm đối tượng thực nghiệm
và không thực nghiệm tôi thấy kết quả học tập của các em được nâng lên rõ rệt.
M

Thứ nhất: Dạy học theo phương pháp này đã mang lại hiệu quả trong sự lôi cuốn

học sinh, tạo không khí học tập sôi động, kích thích sự hứng thú của học sinh và các em
đều công nhận mình được tự chủ, tích cực phát biểu đưa ra ý kiến, phản biệt, thỏa sức
sáng tạo, tự tin hơn khi thuyết trình trước đám đông. Các kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm của các em được nâng cao.
Y

Thứ hai: Kỹ năng sử dụng phần mềm đồ hoạ của nhóm được tác động của sáng
kiến có sự tiến bộ hơn. Trong khi đó học sinh có điểm dao động 6 đến 7 điểm của
DẠ

nhóm 2 khá nhiều. Với dạng đề kiểm tra thì đa số nhóm chưa tác động của sáng kiến
chỉ mới nắm được những kiến cơ bản, những kiến thức đòi hỏi kỹ năng cao hơn các
em chưa thực hiện được.

36
So sánh thành tích kiểm tra của 2 nhóm nghiên cứu:
Loại giỏi: Quân bình tăng 20,6% (Do loại trung bình và chưa đạt giảm)

AL
Loại khá: Quân bình tăng 27,3% (Do loại trung bình và chưa đạt giảm)
Loại đạt: Quân bình giảm 40,5% (Do loại khá giỏi tăng lên)
Chưa đạt: Quân bình giảm 7,4% ( Do loại khá giỏi tăng lên)

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

37
PHẦN III. KẾT LUẬN

1. Hiệu quả, ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm

AL
Với sáng kiến này có thể giúp một số giáo viên có thể tự giải quyết phần nào
những khó khăn, vướng mắc khi thiết kế và tổ chức những bài giảng cho một số chủ

CI
đề mà có thể lựa chọn dạy học theo phương pháp STEM. Đây là phương pháp mà ở
đó là cơ hội cho mỗi giáo viên sáng tạo trong dạy học theo cách riêng của mình, học
sinh tự vận động, tự tưởng tượng và thỏa sức khám phá thế giới bên ngoài nhưng vẫn

FI
đảm bảo mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và thái độ của bài học.
Với những tác động tích cực của sáng kiến thì theo tôi chủ đề STEM này có thể
áp dụng được với tất cả các trường THPT trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, khi áp dụng

OF
giáo viên phải dựa vào trình độ học sinh của từng lớp để có xây dựng được hệ thống
nhiệm vụ có mức độ yêu cầu khác nhau, có thể cung cấp thêm những nhiệm vụ nâng
cao với nhóm học sinh giỏi và tăng cường trợ giúp với nhóm học sinh yếu.
Trong quá trình nghiên cứu tài liệu và dạy thực nghiệm chủ đề, bản thân chúng
ƠN
tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm khi thiết kế chủ đề theo bài học STEM:
- Mỗi bài học STEM chúng ta nên tập trung vào vấn đề thực tế, gần gũi đó là
nền tảng cho những tư duy sáng tạo của học sinh phát triển;
NH
- Bài học cần phải thiết kế sao cho học sinh có cơ hội tự khám phá, tự tìm
giải pháp;
- Bài học cho phép nhiều đáp án đúng và thể hiện thất bại là mẹ thành công. 1.
Hiệu quả, ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm
Y

- Giúp giáo viên vận dụng tốt các kiến thức liên môn, kết hợp học với hành,
QU

giảng dạy gắn liền với thực tiễn. Góp phần xây dựng nhà trường năng động, sáng tạo,
đem lại niềm tin cho phụ huynh và học sinh.
- Rèn luyện tư duy máy tính, kỹ năng lập trình, tư duy logic, tư duy phản biện,
kỹ năng làm việc nhóm, khả năng tập trung, giao tiếp, giải quyết vấn đề… khuyến
khích tinh thần học hỏi, khám phá để từng bước làm chủ khoa học, công nghệ ngay
M

từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.


- Tạo sân chơi trí tuệ, sáng tạo và bổ ích cho học sinh, tạo cơ hội cho các em

được tham gia các hoạt động có tính khoa học, hiện đại.
- Học sinh đã biết vận dụng kiến thức được học để giải quyết các vấn đề mới,
tình huống mới trong thực tiễn liên quan đến ngành kỹ thuật.
Y

- Gây hứng thú cho học sinh trong học tập, học sinh được thỏa sức sáng tạo,
phát triển năng khiếu và sở thích, hình thành thói quen tự học, tự nghiên cứu.
DẠ

- Tạo cơ hội để học sinh thấy được sự phù hợp về năng lực, sở thích, giá trị của
bản thân với nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực STEM, góp phần định hướng nghề
nghiệp cho các em trong tương lai.
38
2. Nhận định về việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và khả năng mở rộng
đề tài
- Tính mục đích

AL
Đề tài đã đề ra những giải pháp đúng đắn và hợp lí nhằm nâng cao chất lượng
dạy và học môn Tin theo định hướng STEM trong nhà trường.

CI
- Tính khoa học
Các giải pháp mang tính hệ thống, đúng đắn, phù hợp với đặc điểm của bộ môn

FI
Tin học.
- Tính thực tiễn

OF
Các giải pháp đề ra trên xuất phát từ thực trạng dạy – học theo định hướng
STEM và hiệu quả của mô hình dạy học mới nên mang tính thực tiễn sâu sắc.
- Khả năng mở rộng đề tài
Kinh nghiệm trên là vốn tích lũy của bản thân chúng tôi trong quá trình giảng
ƠN
dạy trên lớp, học tập, thực hiện tổ chức câu lạc bộ trong thời gian qua.
Đề tài có thể mở rộng, đi sâu nghiên cứu và bổ sung thêm các giải pháp mới. Đề
tài có thể áp dụng rộng rãi trong các trường THPT nói riêng và các trường trung học
NH
nói chung.
3. Bài học kinh nghiệm và đề xuất
 Bài học kinh nghiệm
Giáo viên cần phải hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục STEM trong nhà trường
Y

nhằm nâng cao chất lượng dạy học, tạo thói quen cho học sinh tự học tập, tự nghiên
cứu khoa học kĩ thuật.
QU

 Đề xuất
+ Về phía nhà trường: Cần đầu tư thêm các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
cho phòng học STEM, tập huấn cho giáo viên cách sử dụng và giữ gìn, bảo quản
các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm đó. Đầu năm học, cần lên kế hoạch triển khai
M

đến các tổ chuyên môn có kế hoạch xây dựng các chủ đề STEM bài học, hoạt động
trải nghiệm và nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong các bộ môn hoặc tích hợp liên

môn.
+ Về tổ chuyên môn: Cần kết hợp giữa các thành viên trong nhóm, giữa các
nhóm bộ môn và các tổ chức trong và ngoài nhà trường để có thể áp dụng phương
pháp STEM vào các bài học, vào hoạt động trải nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học
Y

kỹ thuật cho học sinh. Tăng cường các cuộc họp chuyên môn theo nghiên cứu bài
DẠ

học để mỗi giáo viên đưa ra ý kiến cá nhân, thống nhất lựa chọn và học hỏi lẫn nhau
nhằm lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp cho từng chủ đề bài học.
+ Về phía giáo viên: Tìm hiểu, nghiên cứu kỹ phương pháp dạy học STEM,
luôn không ngừng trau dồi kiến thức với các lĩnh vực khác nhau để nâng cao trình độ
39
chuyên môn và có thể áp dụng phương pháp dạy học STEM vào trong bộ môn của
mình giảng dạy.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài không tránh khỏi

AL
những thiếu sót, kính mong sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để đề tài được
hoàn thiện hơn.

CI
Xin chân thành cảm ơn!

Diễn Châu , ngày 18 tháng 04 năm 2023

FI
Đồng Tác giả

OF
Ngô Đức Phong

ƠN Chu Văn Thảo


NH
Y
QU
M

Y
DẠ

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tưởng Duy Hải, Giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông 2018,

AL
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
2. Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc

CI
tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.

FI
4. Sách giáo viên Tin học 10 kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.
5. Sách giáo khoa Tin học 10 kết nối tri thức, NXB Giáo dục Việt Nam.

OF
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu hội thảo định hướng giáo dục STEM trong
trường trung học (lưu hành nội bộ)
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017). Chương trình giáo dục phổ thông - Chương
trình tổng thể.
ƠN
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019) Tài liệu tập huấn Xây dựng và thực hiện các chủ
đề giáo dục STEM trong trường Trung học – Chương trình phát triển giáo dục
Trung học 2.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

41
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1

AL
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ TÍNH CẤP THIẾT
(Dành cho giáo viên ở trường THPT)

CI
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học
Chu Văn Thảo – Gv Tin học
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa

FI
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu
2. Chúng tôi muốn xin ý kiến của các thầy, cô một số vấn đề sau. Chúng tôi xin

OF
đảm bảo những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.
Trước hết, xin các thầy, cô cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................

ƠN
Trường: ............................................................................................................
Mong các thầy, cô phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương
ứng với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự cấp thiết của giải pháp mà chúng
tôi đã đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần
NH
mềm đồ họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT.
Chúng tôi mong muốn các thầy, cô trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác,
chi tiết.
Kết quả phản hồi của giáo
Y

viên tham gia đánh giá


Rất Không
QU

TT Nội dung Cấp Ít cấp


cấp cấp
thiết thiết
thiết thiết

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


M

1 và thảo luận với bạn để giải quyết


các vấn đề đặt ra trong giờ học.

Học sinh được tự trình bày, thuyết


2 trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh
giá lẫn nhau.
Y

3 Học sinh hoạt động tích cực, chủ


DẠ

động trong giờ học.


4
Kết quả phản hồi của giáo
viên tham gia đánh giá

AL
TT Nội dung Rất Không
Cấp Ít cấp
cấp cấp
thiết thiết
thiết thiết

CI
Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm
kiếm thông tin và tự giải quyết vấn
đề thực tiễn của em được nâng cao.

FI
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước
5 đám đông, phát biểu đưa ra ý

OF
kiến.

Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và


6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


ƠN
7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
NH
thú cho em với bộ môn Tin học.
Hướng dẫn: Đánh dấu x vào cột tương tứng với các mức.
Cách tính điểm:
+ Không cấp thiết (1 điểm) + Ít cấp thiết (2 điểm)
Y

+ Cấp thiết (3 điểm) + Rất cấp thiết (4 điểm)


QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH VỀ TÍNH CẤP THIẾT

AL
(Dành cho học sinh ở trường THPT Diễn Châu 2)
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học
Chu Văn Thảo – Gv Tin học

CI
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu

FI
2. Thầy muốn xin ý kiến của các em học sinh một số vấn đề sau. Thầy xin đảm bảo
những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.

OF
Trước hết, xin các em cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................
Lớp: ..................................................................................................................
Mong các em phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng
ƠN
với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự cấp thiết của giải pháp mà Thầy đã
đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm
đồ họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT. Thầy
mong muốn các em trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác, chi tiết.
NH

Kết quả phản hồi của học sinh


tham gia đánh giá
TT Nội dung Rất Không
Cấp Ít cấp
Y

cấp cấp
thiết thiết
QU

thiết thiết

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


1 và thảo luận với bạn để giải quyết
các vấn đề đặt ra trong giờ học.
M

Học sinh được tự trình bày, thuyết


2

trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh


giá lẫn nhau.

3 Học sinh hoạt động tích cực, chủ


động trong giờ học.
Y

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm


DẠ

4 kiếm thông tin và tự giải quyết vấn


đề thực tiễn của em được nâng cao.
5
Kết quả phản hồi của học sinh
tham gia đánh giá

AL
TT Nội dung Rất Không
Cấp Ít cấp
cấp cấp
thiết thiết
thiết thiết

CI
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước
đám đông, phát biểu đưa ra ý

FI
kiến.

OF
Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và
6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
thú cho em với bộ môn Tin học. ƠN
Hướng dẫn: Đánh dấu X vào cột tương tứng với các mức.
NH
Cách tính điểm:
+ Không cấp thiết (1 điểm) + Ít cấp thiết (2 điểm)
+ Cấp thiết (3 điểm) + Rất cấp thiết (4 điểm)
Y
QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 3
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH VỀ TÍNH CẤP THIẾT

AL
(Dành cho HS THPT trường khác có giáo viên áp dụng giải pháp.)
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học

CI
Chu Văn Thảo – Gv Tin học
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa

FI
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu
2. Thầy muốn xin ý kiến của các em học sinh một số vấn đề sau. Thầy xin đảm bảo
những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.

OF
Trước hết, xin các em cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................
Trường: ............................................................................................................

ƠN
Lớp: ..................................................................................................................
Mong các em phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng
với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự cấp thiết của giải pháp mà Thầy đã
NH
đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm
đồ họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT. Thầy
mong muốn các em trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác, chi tiết.
Kết quả phản hồi của học sinh
tham gia đánh giá
Y

TT Nội dung Rất Không


Cấp Ít cấp
QU

cấp cấp
thiết thiết
thiết thiết

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


1 và thảo luận với bạn để giải quyết
M

các vấn đề đặt ra trong giờ học.


Học sinh được tự trình bày, thuyết


2 trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh
giá lẫn nhau.

Học sinh hoạt động tích cực, chủ


Y

3
động trong giờ học.
DẠ

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm


4 kiếm thông tin và tự giải quyết vấn
đề thực tiễn của em được nâng cao.
Kết quả phản hồi của học sinh
tham gia đánh giá
TT Nội dung Rất Không

AL
Cấp Ít cấp
cấp cấp
thiết thiết
thiết thiết

CI
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước
5 đám đông, phát biểu đưa ra ý
kiến.

FI
Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và

OF
6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
thú cho em với bộ môn Tin học.
ƠN
Hướng dẫn: Đánh dấu X vào cột tương tứng với các mức.
Cách tính điểm:
NH

+ Không cấp thiết (1 điểm) + Ít cấp thiết (2 điểm)


+ Cấp thiết (3 điểm) + Rất cấp thiết (4 điểm)
Y
QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 4
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ TÍNH KHẢ THI

AL
(Dành cho giáo viên ở trường THPT)
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học
Chu Văn Thảo – Gv Tin học

CI
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu

FI
2. Chúng tôi muốn xin ý kiến của các thầy, cô một số vấn đề sau. Chúng tôi xin
đảm bảo những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.

OF
Trước hết, xin các thầy, cô cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................
Trường: ............................................................................................................
Mong các thầy, cô phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương
ƠN
ứng với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự khả thi của giải pháp mà chúng
tôi đã đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần
mềm đồ họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT.
Chúng tôi mong muốn các thầy, cô trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác,
NH

chi tiết.
Kết quả phản hồi của giáo
viên tham gia đánh giá
TT Nội dung
Ít khả Không
Y

Rất Khả
khả thi thi thi khả thi
QU

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


1 và thảo luận với bạn để giải quyết
các vấn đề đặt ra trong giờ học.
M

Học sinh được tự trình bày, thuyết


2 trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh

giá lẫn nhau.

3 Học sinh hoạt động tích cực, chủ


động trong giờ học.
Y

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm


DẠ

4 kiếm thông tin và tự giải quyết vấn


đề thực tiễn của em được nâng cao.
5
Kết quả phản hồi của giáo
viên tham gia đánh giá
TT Nội dung

AL
Rất Khả Ít khả Không
khả thi thi thi khả thi
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước

CI
đám đông, phát biểu đưa ra ý
kiến.

FI
Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và
6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá

OF
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
thú cho em với bộ môn Tin học.
ƠN
Hướng dẫn: Đánh dấu X vào cột tương tứng với các mức.
Cách tính điểm:
NH
+ Không khả thi (1 điểm) + Ít khả thi (2 điểm)
+ Khả thi (3 điểm) + Rất khả thi (4 điểm)
Y
QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 5
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH VỀ TÍNH KHẢ THI

AL
(Dành cho học sinh ở trường THPT Diễn Châu 2)
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học
Chu Văn Thảo – Gv Tin học

CI
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu

FI
2. Thầy muốn xin ý kiến của các em học sinh một số vấn đề sau. Thầy xin đảm bảo
những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.

OF
Trước hết, xin các em cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................
Lớp: ..................................................................................................................
Mong các em phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng
ƠN
với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự khả thi của giải pháp mà Thầy đã đề
xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ
họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT. Thầy
mong muốn các em trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác, chi tiết.
NH

Kết quả phản hồi của học sinh


tham gia đánh giá
TT Nội dung
Rất Khả Ít khả Không
Y

khả thi thi thi khả thi


QU

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


1 và thảo luận với bạn để giải quyết
các vấn đề đặt ra trong giờ học.
M

Học sinh được tự trình bày, thuyết


2 trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh

giá lẫn nhau.

3 Học sinh hoạt động tích cực, chủ


động trong giờ học.
Y

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm


4 kiếm thông tin và tự giải quyết vấn
DẠ

đề thực tiễn của em được nâng cao.


5
Kết quả phản hồi của học sinh
tham gia đánh giá

AL
TT Nội dung
Rất Khả Ít khả Không
khả thi thi thi khả thi

CI
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước
đám đông, phát biểu đưa ra ý
kiến.

FI
Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và
6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá

OF
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
thú cho em với bộ môn Tin học.
ƠN
Hướng dẫn: Đánh dấu X vào cột tương tứng với các mức.
Cách tính điểm:
NH
+ Không khả thi (1 điểm) + Ít khả thi (2 điểm)
+ Khả thi (3 điểm) + Rất khả thi (4 điểm)
Y
QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 6
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH VỀ TÍNH KHẢ THI

AL
(Dành cho HS THPT trường khác có giáo viên áp dụng giải pháp)
Thầy cô là: Ngô Đức Phong – Gv Tin học

CI
Chu Văn Thảo – Gv Tin học
Để nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ họa

FI
trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT Diễn Châu
2. Thầy muốn xin ý kiến của các em học sinh một số vấn đề sau. Thầy xin đảm bảo
những thông tin này chỉ phục vụ cho khoa học.

OF
Trước hết, xin các em cung cấp một số thông tin:
Họ và tên: .........................................................................................................
Trường: ............................................................................................................

ƠN
Lớp: ..................................................................................................................
Mong các em phản hồi những câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng
với câu trả lời. Để đánh giá khách quan về sự khả thi của giải pháp mà Thầy đã đề
NH
xuất nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm đồ
họa trong chương trình tin học 10 theo định hướng STEM ở trường THPT. Thầy
mong muốn các em trả lời câu hỏi một cách trung thực, chính xác, chi tiết.
Kết quả phản hồi của học sinh
Y

tham gia đánh giá


TT Nội dung
QU

Rất Khả Ít khả Không


khả thi thi thi khả thi

Học sinh tự nghiên cứu, trao đổi


1 và thảo luận với bạn để giải quyết
M

các vấn đề đặt ra trong giờ học.


Học sinh được tự trình bày, thuyết


2 trình, đưa ra ý kiến, phản biện, đánh
giá lẫn nhau.

Học sinh hoạt động tích cực, chủ


Y

3
động trong giờ học.
DẠ

Kỹ năng làm nhóm, thuyết trình, tìm


4 kiếm thông tin và tự giải quyết vấn
đề thực tiễn của em được nâng cao.
Kết quả phản hồi của học sinh
tham gia đánh giá

AL
TT Nội dung
Rất Khả Ít khả Không
khả thi thi thi khả thi

CI
Giúp em tự tin hơn khi đứng trước
5 đám đông, phát biểu đưa ra ý

FI
kiến.

Có tinh thần trách nhiệm, học hỏi và

OF
6 biết giúp đỡ các bạn khác trong quá
trình hoạt động học tập.

Các tiết học sôi nổi, hấp dẫn và


7 lôi cuốn tạo niềm yêu thích, hứng
thú cho em với bộ môn Tin học. ƠN
Hướng dẫn: Đánh dấu X vào cột tương tứng với các mức.
Cách tính điểm:
NH

+ Không khả thi (1 điểm) + Ít khả thi (2 điểm)


+ Khả thi (3 điểm) + Rất khả thi (4 điểm)
Y
QU
M

Y
DẠ
PHỤ LỤC 7
MỘT SỐ MẪU BẢNG/ PHIẾU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ

AL
KẾ HOẠCH VÀ NỘI DUNG LÀM
VIỆC NHÓM
Lớp:................... Tên nhóm: …….............................Số thành viên: .............

CI
Nhóm trưởng: ................................................................................................
Thư ký: ..........................................................................................................

FI
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

OF
Thời hạn hoàn Ghi
STT Họ và tên Công việc được giao thành chú
1

3
ƠN
4
NH

7
Y
QU

10
M

Y

Ngày tháng năm 2022


DẠ

Thư ký Nhóm trưởng


Phiếu đánh giá :
ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI DỰ ÁN NHÓM ……….

AL
Công việc
Ngày, Thực tế Ghi Lý giải sự
của nhóm dự Chưa
tháng, hoàn chú/thay thay đổi Đạt Tốt
định hoàn đạt

CI
năm thành đổi của nhóm
thành

FI
OF
ƠN
NH
Nhóm trưởng

Tốt: Hoàn thành đúng tiến độ, hiệu quả cao; Đạt. Hoàn thành đúng tiến độ,
hiệu quả; Chưa đạt: Không hoàn thành đúng thời hạn.
Y

Phiếu học tập


QU

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


(Tìm hiểu giao diện Poster)
Nhóm: ……………………………………………………………………
M

- Bố cục, thành phần nội dung chính cơ bản trên giao diện của một Poster:

Y
DẠ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

AL
Dựa vào các kiến thức đã tìm hiểu trong SGK Tin học 10 chủ đề 4 - Ứng dụng
tin học gồm các bài 12, 13, 14, 15 và những kiến thức mới em tìm hiểu để
xác định các chức năng dùng để thiết kế Poster (nêu rõ các thao tác).

CI
Ví dụ:

FI
- Thao tác tạo hiệu ứng trong đồ hoạ:

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
(Trong quá trình tham gia hoạt động nhóm)

AL
Họ và tên người tự đánh giá: ……………………………………….
Nhóm:………………………………………………………………

CI
Mức độ hoàn thành

FI
(Đánh dấu X vào lựa chọn)
TT Tiêu chí

OF
Tốt Khá TB Yếu
Khả năng hoàn thành nhiệm vụ của
1
nhóm giao.

2 ƠN
Sự nhiệt tình, hợp tác khi làm nhóm.

Có ý tưởng, sáng tạo đóng góp, đề


3
NH
xuất ý kiến cho nhóm.

Lắng nghe, tiếp thu những ý kiến của


4
các bạn trong nhóm.
Y

Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến


5
cho nhóm bạn.
QU

Đưa ra ý kiến phản biện, bảo vệ sản


6
phẩm của nhóm.

7 Hỗ trợ các bạn trong nhóm.


M

Xếp loại chung


Diễn Châu 2, Ngày … Tháng …. Năm 2022


Người tự đánh giá
Y
DẠ
AL
BẢN ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
(Trong quá trình tham gia hoạt động nhóm)

CI
Họ và tên nhóm trưởng:………………………………………………..….
Nhóm: ……………………………………………………..…………………

FI
Mức độ hoàn thành

OF
( chọn T(tốt), K(khá), TB(trung bình), Y(yếu)
Họ và tên thành viên
Tiêu chí
Xếp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) loại

ƠN chu
NH

Lưu ý mục tiêu chí tương ứng với nội dung sau:
(1) : Khả năng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm giao.
(2) : Sự nhiệt tình, hợp tác khi làm nhóm.
Y

(3) : Tham gia đóng góp, đề xuất ý kiến cho nhóm.


QU

(4) : Lắng nghe, tiếp thu những ý kiến của các bạn trong nhóm.
(5) : Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho nhóm bạn.
(6) : Đưa ra ý kiến phản biện, bảo vệ sản phẩm của nhóm.
(7) : Hỗ trợ các bạn trong nhóm.
M

Diễn Châu 2, Ngày…Tháng….Năm 2022


Thư ký

Nhóm trưởng
Y
DẠ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CÁC TỔ
CHỦ ĐỀ STEM: THIẾT KẾ POSTER GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
THPT DIỄN CHÂU 2

AL
Điểm
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4

CI
TT Tiêu chí
tối đa

FI
Bản thiết kế của mô hình được vẽ
1 20
rõ ràng, có tính thẩm mỹ cao.

OF
2 Giải thích rõ ý tưởng thực hiện. 20

ƠN
Nội dung giới thiệu phong phú, đầy đủ
3 20
các hoạt động chính, lời văn hay.
NH

4 Trình bày báo cáo sinh động, hấp dẫn. 20


Y

Tính ứng dụng rộng rãi trong thực tế


5 10
và khả thi.
QU

6 Tính sáng tạo trong thiết kế 10


M

Tổng điểm 100


Ngày tháng năm 2022


Giám khảo
Y
DẠ
PHỤ LỤC 8
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
PHỤ LỤC 9
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
- Tổ chuyên môn dự giờ

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH

- Biên bản họp tổ, nhóm chuyên môn


Y
QU
M

Y
DẠ
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

You might also like