You are on page 1of 214

HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ

HỌC PHẦN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA
BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM LỚP 10 –
CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC

AL
.

CI
FI
OF
ƠN
NGUYỄN PHAN THANH DIỆU
NH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG


TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA
Y

PHẦN PHI KIM LỚP 10


QU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƯ PHẠM


M

Y
DẠ

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC

AL


CI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƯ PHẠM

FI
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ

OF
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA
PHẦN PHI KIM LỚP 10

ƠN
NH
Y
QU

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ LAN ANH


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN PHAN THANH DIỆU
Lớp : 19SHH
M

Y
DẠ

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐHSP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA HÓA

AL
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Phan Thanh Diệu

CI
Lớp: 19SHH
1. Tên đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông

FI
qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn

OF
đề và sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
- Chương II: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông
qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
- Chương III: Thực nghiệm sư phạm.

4. Ngày giao đề tài: 2022


5. Ngày hoàn thành: 07/05/2023
ƠN
3. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Chủ nhiệm khoa Giáo viên hướng dẫn


NH
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
Y

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày … tháng … năm …
QU

Kết quả điểm đánh giá:


Ngày … tháng … năm …
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
M

Y
DẠ
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lớn đối với tôi. Đây là minh

AL
chứng cơ bản nhất cho kết quả của 4 năm đại học. Nó đánh dấu cho sự kết thúc của
quãng đời sinh viên, cho sự trưởng thành hơn về mặt kiến thức cùng với kĩ năng sư
phạm của tôi. Đồng thời cũng đánh dấu cho những bước khởi đầu mới sau này.

CI
Để hoàn thiện luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và

FI
các em học sinh.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ThS. Nguyễn Thị Lan Anh,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình lựa chọn, triển

OF
khai và hoàn thiện đề tài khóa luận.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy/ cô trong khoa Hóa học, trường Đại
học Sư phạm Đà Nẵng, các thầy/ cô trong tổ Hóa học, ban lãnh đạo trường THPT Hòa
Vang - Đà Nẵng và trường THPT Lê Hồng Phong - Gia Lai, những người đã tạo mọi

ƠN
điều kiện thuận lợi nhất về mặt kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, cơ sở vật chất, … để
tôi có thể hoàn thành khóa luận của mình.
Đặc biệt, cô xin gửi lời cảm ơn tới các em! Những học sinh tích cực, thân thiện và
sáng tạo của trường THPT Hòa Vang, THPT Lê Hồng Phong. Cảm ơn sự hợp tác và
NH
giúp đỡ của các em đối với Khóa luận của cô trong suốt quá trình thực nghiệm!
Cuối cùng xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và cảm thông sâu sắc của gia đình và
bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Y
QU
M

Y
DẠ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong khóa luận là trung thực, chưa được ai công bố trong bất kỳ công

AL
trình nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 04 năm 2023

CI
Tác giả

FI
Nguyễn Phan Thanh Diệu

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT : Bài tập
BTHH : Bài tập Hoá học

AL
BTPH : Bài tập phân hóa
DH : Dạy học
ĐT : Đào tạo

CI
GD : Giáo dục
GQVĐ : Giải quyết vấn đề

FI
GQVĐ&ST : Giải quyết vấn đề và sáng tạo
GV : Giáo viên
HH : Hoá học

OF
HS : Học sinh
HSDH : Hồ sơ dạy học
NL : Năng lực
NXB : Nhà xuất bản
PH
PP
PPDH
ƠN
: Phát hiện
: Phương pháp
: Phương pháp dạy học
PTHH : Phương trình hoá học
NH
PTNL : Phát triển năng lực
PTPƯ : Phương trình phản ứng
SGK : Sách giáo khoa
THPT : Trung học phổ thông
Y

TN : Thí nghiệm
: Thực nghiệm sư phạm
QU

TNSP
ThS : Thạc sĩ
VĐ : Vấn đề
M

Y
DẠ
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
BẢNG

AL
Bảng Tên Trang
1.1 Bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 12
1.2 Các mức độ của phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. 15
Dạng phân hóa bài tập theo các mức độ nhận thức của học sinh

CI
1.3 22
1.4 Thống kê số lượng phiếu khảo sát học sinh 25
1.5 Mức độ yêu thích học môn Hoá học 25

FI
1.6 Các ý kiến của HS về bộ môn Hóa học 26
1.7 Cách học giúp HS dễ hiểu bài và hứng thú hơn 26
Mức độ yêu thích làm bài tập môn Hoá học

OF
1.8. 27
1.9 Vai trò của bài tập Hóa học 27
1.10 Các hoạt động HS thường làm khi giải một bài tập Hóa học 28
1.11 Dạng bài tập nào giúp HS khắc sâu và vận dụng được kiến thức 28
Các năng lực thành phần để đánh giá mức độ phát triển
1.12

1.13
NLGQVĐ&ST ƠN
Những khó khăn HS thường gặp phải khi giải một BT Hoá học
29

30
1.14 Những năng lực mà BT Hoá học giúp HS phát triển được 30
NH
2.1 Mục tiêu của phần phi kim Hóa học 10 THPT 34
2.2 Một số lưu ý trong dạy học các bài tập hóa học phần Phi kim nhằm 39
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở
trung học phổ thông
Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh
Y

2.3 99
3.1 Danh sách các lớp Đối chứng - Thực nghiệm 108
QU

3.2 Điểm bài kiểm tra 15 phút 110


3.3 Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút 110
3.4 Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút 111
3.5 Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra 15 phút 112
M

3.6 Tổng hợp nhận xét của 2 GV dạy THPT sau khi sử dụng kế hoạch 112
bài dạy thực nghiệm

HÌNH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên Trang
1.1 Tỉ lệ mức độ yêu thích học môn Hóa học (%) 26
Y

1.2 Đồ thị các ý kiến của HS về bộ môn Hóa học (%) 27


1.3 Tỉ lệ Cách học giúp HS dễ hiểu bài và hứng thú hơn (%) 28
DẠ

1.4 Tỉ lệ mức độ yêu thích làm bài tập môn Hóa học (%) 28
1.5 Tỉ lệ vai trò của bài tâp Hóa học (%) 29
1.6 Đồ thị các hoạt động HS thường làm khi giải một bài tập Hóa học 29
(%)
Tỉ lệ dạng bài tập giúp HS khắc sâu và vận dụng được kiến thức

AL
1.7 30
(%)
1.8 Tỉ lệ những khó khăn HS thường gặp phải khi giải một BT Hóa 31

CI
học (%)
3.1 Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút 112

FI
3.2 Phân loại kết quả bài kiểm tra 15 phút 113

HÌNH

OF
Hình Tên Trang
1.10. Một số đề xuất với thầy/cô để giúp HS học tốt môn Hóa học hơn 32
của các em HS.
2.4.1 Sơ đồ biểu diễn liên kết trong phân tử hydrogen chloride 45
2.4.2
2.4.3
2.4.4
ƠN
Biểu đồ so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
Ly thủy tinh được khắc chữ
Thí nghiệm thử tính tan của khí HX
51
52
56
2.4.5 Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl 57
NH
2.4.6 Điều chế và thử tính tẩy màu của khí chlorine 59
2.4.7 Điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm 59
2.4.8 Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm 60
2.4.9 So sánh tính khử của các ion halide 65
Y

2.4.10 Phản ứng giữa aluminium và iodine 67


QU

2.4.11 Thí nghiệm điều chế và thử tính tẩy màu của chlorine 68
2.4.12 Thí nghiệm điều chế khí chlorine 69
2.4.13.a. Ruộng muối 70
2.4.13.b. Muối mỏ 70
2.4.14 Đơn chất bromine trong thực tế 71
M

2.4.15 Đơn chất chlorine trong thực tế 72


2.4.16 Đơn chất iodine trong thực tế 72

2.4.17 Phản ứng giữa aluminum và iodine 73


2.4.18 Dung dịch thu được khi cho khí chlorine tan trong nước 73
2.4.19 Thí nghiệm của chlorine với giấy màu 74
2.4.20 Đốt cháy iron trong chlorine 74
Y

2.4.21 Copper cháy trong khí chlorine 74


DẠ

2.4.22 Ứng dụng của X 75


2.4.23 Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm 76
2.4.24 Sơ đồ điều chế HX trong phòng thí nghiệm 76
2.4.25 Điều chế dung dịch hydrochloric acid 78
2.4.26 Tháp tổng hợp hydrogen chloride 79
2.4.27 Sử dụng X để lấy dấu vân tay tội phạm 85
Điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm

AL
2.4.28 85
2.4.29.a Có thể thêm chlorine vào nước uống để tiêu diệt vi sinh vật có hại 87
2.4.29.b Khí chlorine được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất 87

CI
2.4.30 Khí X được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất 89
2.4.31.a Sát khuẩn rau, quả bằngnước muối 90
2.4.31.b Sát khuẩn rau, quả bằng dung dịch thuốc tím 90

FI
2.4.32 Muối bổ sung iodine 91
2.4.33 Viên nén chloramine B 25% 92

OF
2.4.34 Men răng được bổ sung floride để chống sâu răng 93
2.4.35 Thiếu iodine là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới bệnh 94
bưới cổ
2.4.36 Người dân vùng nước lũ sử dụng cloramin làm chất sát khuẩn 96
Khí hydrogen chloride thoát ra môi trường làm cây cối bị chết
2.4.37
ƠN
Hình ảnh thực nghiệm ở lớp 10/7 trường THPT Hòa Vang
Hình ảnh thực nghiệm ở lớp 10C2 trường THPT Lê Hồng Phong
97
196
200
NH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên Trang
1.1 Cấu trúc năng lực 10
2.1 Quy trình xây dựng, lựa chọn BTPH nhằm phát triển NL GQVĐ 37
Y

và ST
QU
M

Y
DẠ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1

AL
1.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2

CI
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................................. 2

FI
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2

OF
5. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .............................................................................. 3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................................... 3

7.
8.
6.3.
ƠN
Phương pháp xử lý thông tin...................................................................................... 3
Đóng góp của đề tài .......................................................................................................... 3
Cấu trúc luận văn ............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG
NH
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI
TẬP PHÂN HÓA ...................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................. 6
Y

1.2. Cơ sở lí luận chung về năng lực và phát triển năng lực ................................................. 7
QU

1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo định hướng phát triển năng lực ... 7
1.2.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ........ 9
1.2.1.1. Khái niệm năng lực ........................................................................................... 9
1.2.1.2. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực .................................................................. 9
M

1.2.1.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù .............................................................. 10


1.2.1.4. Phương pháp đánh giá năng lực..................................................................... 10

1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh .............................. 12
1.3.1. Khái niệm............................................................................................................... 12
1.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .......................................... 13
1.3.3. Phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ......................... 13
Y

1.4. Dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ........................... 15
Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo............................................ 15
DẠ

1.4.1.
1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo .................................... 15
1.4.3. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề .......................................................... 16
1.4.4. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo ................... 17
1.5. Quan niệm dạy học phân hóa ..................................................................................... 17
1.5.1. Dạy học phân hóa ................................................................................................. 17
Cơ sở khoa học của dạy học phân hóa................................................................. 18

AL
1.5.2.
1.5.3. Nội dung và biện pháp dạy học phân hóa ............................................................ 19
1.6. Bài tập phân hóa - phương tiện phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
cho học sinh ............................................................................................................................. 22

CI
1.6.1. Khái niệm bài tập hóa học và bài tập phân hóa .................................................. 22
1.6.2. Đặc điểm của bài tập phân hóa ............................................................................ 22

FI
1.6.4. Định hướng tư duy học sinh trong giải bài tập phân hóa ................................... 25
1.6.5. Bài tập giải quyết vấn đề ....................................................................................... 25
1.7. Thực trạng vấn đề sử dụng bài tập hóa học và bài tập phân hóa trong dạy học hóa

OF
học và vấn đề phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ....................................... 25
1.7.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................. 25
1.7.2. Nội dung khảo sát ................................................................................................. 25
1.7.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát ....................................................................... 26
1.7.4.
ƠN
Kết quả khảo sát .................................................................................................... 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM LỚP 10 ................. 35
NH

2.1. Yêu cầu cần đạt và đặc điểm về nội dung, phương pháp dạy học của phần Hóa
học phi kim lớp 10 THPT ...................................................................................................... 35
2.1.1. Yêu cầu cần đạt của phần phi kim - Hoá học 10 ................................................. 35
2.1.2. Những đặc điểm cần lưu ý về nội dung, phương pháp khi giảng dạy phần
Y

Halogen ................................................................................................................................ 36
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim chương trình lớp 10 để phát
QU

triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ........................................................................ 37


2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập phân hóa nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ................................................................................ 37
2.2.2. Quy trình xây dựng chọn bài tập phân hóa nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh .............................................................................. 38
M

2.3. Một số lưu ý trong việc sử dụng các bài tập hóa học phần Phi kim nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở trung học phổ thông ........... 38

2.4. Hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 10 ...................................................... 40
2.4.1. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống bài tập phân hóa ................................................... 40
2.4.2.1. Bài tập phân hóa theo mức độ nhận thức ....................................................... 40
2.4.2.2. Bài tập phân hóa theo độ phức tạp ................................................................. 64
Y

2.4.2.3. Bài tập phân hóa theo phong cách học tập .................................................... 69
DẠ

2.4.2.4. Bài tập phân hóa theo tình huống, bối cảnh thực tiễn .................................... 83
2.5. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh
thông qua bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 10 ............................................................... 97
2.5.1. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học
sinh ................................................................................................................................ 97
2.5.2. Phiếu tự đánh giá của học sinh .......................................................................... 100

AL
2.5.3. Thiết kế phiếu hỏi ................................................................................................ 101
2.5.4. Thông qua bài kiểm tra 15 phút của học sinh ................................................... 101
2.6. Biện pháp sử dụng bài tập phân hóa để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và

CI
sáng tạo của học sinh ............................................................................................................ 103
2.6.1. Biện pháp 1: Sử dụng bài tập phân hóa khi giao bài tập về nhà ...................... 103
Biện pháp 2: Sử dụng bài tập phân hóa trong các bài luyện tập, ôn tập ......... 104

FI
2.6.2.
2.6.3. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập phân hóa trong kiểm tra đánh giá .................... 105
2.7. Thiết kế một số kế hoạch bài dạy minh họa (Xem phần phụ lục). ........................ 105

OF
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................................... 107
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 107
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 107
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 107
3.4.
3.5.
ƠN
Tiến hành thực nghiệm và những khó khăn khi tiến hành thực nghiệm sư phạm 107
Xử lý kết quả thực nghiệm và nhận xét đánh giá ................................................... 108
3.5.1. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................................ 108
NH
3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 109
3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra 15 phút ........................................................................ 109
3.5.2.2. Kết quả từ nhận xét của giáo viên dạy thực nghiệm ..................................... 111
3.5.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................... 112
Về mặt định tính........................................................................................... 112
Y

3.5.3.1.
3.5.3.2. Về mặt định lượng ....................................................................................... 112
QU

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 114


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 115
1. Kết luận ......................................................................................................................... 115
2. Khuyến nghị .................................................................................................................. 115
M

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 117


PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 119

Y
DẠ
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

AL
Như chúng ta đã thấy, hiện nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ
thuật khiến cho nguồn tri thức của con người trở nên khổng lồ. Dạy học mang tính
chất truyền thụ tri thức không còn phù hợp trong điều kiện lượng kiến thức thì quá

CI
lớn mà thời gian thì quá ít. Vì vậy, đổi mới giáo dục và đào tạo là việc tất yếu. Xu
hướng chung của dạy học hiện đại là chuyển mạnh quá trình giáo dục từ “chủ yếu
trang bị kiến thức” sang “phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”.

FI
Phát triển phẩm chất và năng lực người học trong xây dựng và phát triển chương
trình giáo dục phổ thông là định hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến và các nước

OF
đang phát triển đã và đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến nay.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo là một trong những năng lực quan trọng
được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu phát triển trong dạy học phổ thông. Phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo giúp học sinh nắm vững, liên hệ kiến

ƠN
thức, có khả năng vận động các kiến thức, kĩ năng vào các công việc và cuộc sống.
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể đã xác định
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo là một trong những năng lực chung quan trọng
cần được hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông.
NH
Việc áp dụng năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy học hóa học để
phát triển năng của học sinh có thể được thực hiện thông qua sử dụng bài tập phân
hóa là một phương pháp dạy học tích cực với nhiều ưu điểm nổi trội, mang lại hiệu
quả cao, để tất cả các dối tượng học sinh có trình độ nhận thức khác nhau có thể tiến
hành những hoạt động khác nhau phù hợp với trình độ khác nhau của họ. Trong
Y

chương trình môn Hóa học trung học phổ thông, phần Hóa học phi kim được học ở
QU

lớp 10 sau khi đã học xong lý thuyết chủ đạo có thể vận dụng kiến thức đã được học
vào giải bài tập phân hóa theo từng trình độ của mỗi học sinh. Vì vậy, việc phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong bài tập phân hóa có vai trò quan trọng
trong việc phát triển tư duy của học sinh, vì để làm bài tập học sinh phải suy luận,
phải tư duy, phải liên hệ với các kiến thức đã được học để tìm ra lời giải, phải biết
M

huy động kiến thức, biết đổi đối tượng. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh
không phải là vấn đề mới mà đã được đặt ra từ nhiều năm nay trong ngành giáo dục

nước ta.
Là một sinh viên theo ngành sư phạm Hóa học và mai sau trở thành một giáo
viên tương lai, tôi nhận thấy đây là một hướng nghiên cứu đầy tính thiết thực và
mang ý nghĩa quan trọng góp phần tích cực vào việc đổi mới phương pháp dạy học
Y

ở trường trung học phổ thông cũng như tích lũy kinh nghiệm cho chính bản thân để
DẠ

hoàn thành tốt công việc của một giáo viên tương lai. Vì những lí do trên, chúng tôi
chọn đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông
qua bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 10” làm đề tài nghiên cứu của mình.

1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua bài

AL
tập phân hóa phần Phi kim.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiêm cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài

CI
- Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến đề tài : đổi mới phương pháp dạy học
hóa học, năng lực chung của học sinh và phát triển năng lực giải quyết vấn đề

FI
và sáng tạo cho học sinh THPT thông qua bài tập phân hóa phần phi kim.
- Điều tra thực trạng việc vận dụng kiến thức trong quá trình dạy học hóa học
phần phi kim ở một số trường THPT hiện nay trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

OF
và địa bàn tỉnh Gia Lai.
 Thiết kế kế hoạch bài dạy có sử dụng bài tập phân hóa (BTPH) phần phi kim để
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT.
- Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc, nội dung kiến thức về phần phi kim - hóa học.

ƠN
- Đề xuất và sử dụng BTPH phần phi kim nhằm phát triển năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo cho học sinh qua dạy học hóa học ở trường trung học phổ
thông.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của việc sử
NH

dụng BTPH phần phi kim nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo cho học sinh qua dạy học hóa học ở trường THPT trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng và địa bàn tỉnh Gia Lai.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Y

3.1. Khách thể nghiên cứu


Quá trình dạy và học môn Hóa học phần phi kim ở trường THPT.
QU

3.2. Đối tượng nghiên cứu


- Các biện pháp sử dụng nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo của học sinh.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT thông
M

qua bài tập phân hóa môn hóa học phần phi kim.
4. Phạm vi nghiên cứu

Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo cho học sinh THPT thông qua bài tập phân hóa phần phi kim.
Địa điểm thực nghiệm sư phạm: một số trường THPT tại địa bàn thành phố Đà Nẵng
cụ thể là trường THPT Hòa Vang và và địa bàn tỉnh Gia Lai cụ thể là trường THPT Lê
Y

Hồng Phong.
DẠ

5. Giả thuyết khoa học


Nếu xây dựng hệ thống bài tập phân hóa đa dạng, chất lượng tốt và có biện pháp sử
dụng phối hợp chúng với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực một cách hợp lí

2
sẽ phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT.
6. Phương pháp nghiên cứu

AL
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, đề tài luận văn cần phải vận dụng các phương
pháp nghiên cứu khoa học đặc trưng của một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục đó là
nhóm các phương pháp nghiên cứu như sau:

CI
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học có liên quan đến đề tài.

FI
- Nghiên cứu cấu trúc, nội dung chương trình hóa học THPT đi sâu vào phần phi
kim.
- Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phân hóa theo định hướng phát triển năng

OF
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết.
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

ƠN
- Phương pháp quan sát: điều tra, phỏng vấn để làm rõ thực trạng sử dụng bài tập tập
phân hóa trong dạy học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh
THPT.
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi và lấy ý kiến chuyên gia, giáo viên khác về chất
NH
lượng và tính phù hợp của các bài tập phân hóa đã xây dựng và tuyển chọn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính đúng
đắn của giả thuyết khoa học, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của các đề
xuất đưa ra.
Y

6.3. Phương pháp xử lý thông tin


- Áp dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
QU

dụng để xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm, từ đó rút ra kết luận.
7. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học học
theo định hướng phát triển năng lực, theo quan điểm dạy học phân hoá, phát triển
M

năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT trong dạy học môn Hoá
học.

- Xây dựng, tuyển chọn hệ thống bài tập phân hoá phần phi kim lớp 10 THPT.
- Đề xuất các phương pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học
sinh thông qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
- Xây dựng các kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập phân hoá phần phi kim
Y

(chương nguyên tố nhóm halogen) trong chương trình Hoá học lớp 10 trong dạy
học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh.
DẠ

- Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
trường THPT.

3
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề

AL
và sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
Chương II: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua
bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.

CI
Chương III: Thực nghiệm sư phạm.

FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG
QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA

AL
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
DHPH được xuất phát từ lí thuyết vùng phát triển gần của L.S. Vygotsky. Theo lí

CI
thuyết này [23], trong suốt quá trình hình thành và phát triển, tâm lí của HS thể hiện ở
2 mức độ: Vùng phát triển hiện tại và vùng phát triển gần nhất. Theo các nghiên cứu của
Riddle và Dabbagh [23] đã chỉ ra vùng phát triển gần nhất là vùng có khả năng phát

FI
triển gần đạt tới, tức là khoảng cách giữa trình độ phát triển hiện có và trình độ phát triển
tiềm năng, nên có sự liên kết những tri thức mà HS đã học với những tri thức mới. Như

OF
vậy, HS chỉ có thể tiến đến vùng phát triển gần nhất và sau đó có thể tự học nếu được
hướng dẫn bởi GV hoặc chuyên gia [22], [23]. GV trở thành người thiết kế, tổ chức các
HĐHT dựa trên những điều HS đã biết, đồng thời đặt ra những nhiệm vụ mới mang tính
thách thức để khuyến khích HS tìm hiểu và giải quyết nhằm cho phép HS đạt được vùng
phát triển của mình.

ƠN
Với nghiên cứu của Howard Gardner về thuyết đa trí tuệ [19], [23], cùng các
nghiên cứu của Armstrong. T [22] một số nhà khoa học đã xác định cá nhân khác nhau
có cách học hay PCHT khác nhau.
Dựa trên lí thuyết học tập trải nghiệm, David Kolb đã đưa ra mô hình PCHT và
NH
xác định 4 PCHT cơ bản là: Phong cách hội tụ (converging), phong cách phân kỳ
(diverging), phong cách đồng hóa (assimilating), phong cách điều chỉnh
(accommodating). Mumford đã phát triển bộ công cụ phân loại PCHT (Learning Styles
Questionaire) và đưa ra 4 loại PCHT cơ bản là: Người học hành động (activist), người
học phản ứng (reflector), người học thực dụng (pragmatist), người học lí thuyết
Y

(theorist). Một số người khác cho rằng HS có PCHT khác nhau trong những hoàn cảnh
QU

khác nhau. Neil Fleming (1987) đã đưa ra mô hình PCHT VAK (Visual, Auditory,
Kinesthetic). Mô hình này cũng đã ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn.
Từ những năm 1970, các nhà GD Mỹ cũng có các nghiên cứu về PCHT, Rita
Dunn và Kenneth Dunn đã xuất bản cuốn sách: “Dạy sinh viên thông qua phong cách
học cá nhân của họ” [18] và xây dựng bộ công cụ đánh giá PCHT. Cuốn sách này được
M

rất đông trường phổ thông, trường đại học ở Mỹ và một số nước khác đã sử dụng. Tác
giả Carol Ann Tomlinson (Đại học Virginia -Mỹ) đã có 200 bài báo, sách và các tài liệu

khác về DHPH đã đưa ra quan điểm “Lớp học phân hóa” [23]. Quan điểm này xác định,
hướng dẫn PH như là một triết lý DH trước tiên HS đó phải học tốt nhất, khi đó GV có
sự thích ứng/điều chỉnh với sự khác biệt về mức độ sẵn sàng, lợi ích và hồ sơ học tập
của họ, mục tiêu cốt yếu của DHPH là tận dụng khả năng của mỗi HS để học tập. Với
quan điểm “Phân hóa học sinh hay cá thể hóa người học tức là xác nhận nguồn gốc/tiểu
Y

sử/nền tảng khác nhau của học sinh và mức độ sẵn sàng, ngôn ngữ, sở thích và hồ sơ
học tập” [23], Mulroy và Eddinger cho rằng DHPH nổi lên trong tình huống, bối cảnh
DẠ

PCHT của HS rất đa dạng, với môi trường học tập PH nên GV cần thiết kế nhiều HĐHT
để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của HS. Do vậy, GV cần tạo ra môi trường học tập tốt

5
nhất cho HS để HS thể hiện được hết các NL của mình và được đánh giá thông qua các
kiến thức đánh giá cụ thể.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

AL
Sử dụng hệ thống BTPH để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho
học sinh đã có nhiều luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quan tâm thực hiện ở các khía
cạnh, mức độ khác nhau:

CI
- Nguyễn Cao Biên (2008), rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10
Trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học, trường ĐHSP TP.HCM.
- Trần Thị Trà Hương (2009), Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ lớp 10 Trung học

FI
phổ thông nhằm củng cố kiến thức, phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh, trường
DHSP TP.HCM.

OF
- Trần Văn Lục (2014), Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học
chương phi kim - hóa học 10 nâng cao, trường ĐH Giáo dục Hà Nội.
- Mai Thị Hiền (2015), sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ-Photpho hóa học 11 Trung
học phổ thông nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, trường ĐH Giáo
dục Hà Nội.
ƠN
- Đặng Thị Nga (2015), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua
dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 trung học phổ thông, Trường ĐH giáo dục Hà nội.
- Trần Thị Hải Yến (2015), sử dụng hệ thống bài tập để phát triển năng lực giải quyết
NH
vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chương kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
hóa học 12, trường ĐH Giáo dục Hà nội.
- Huỳnh Văn Lâu (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh
thông qua bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 12 trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ
Y

Khoa học Giáo dục, Đại học Huế.


- Nguyễn Thị Mến (2016), “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học
QU

sinh trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11 (cơ bản) ở trường Trung học phổ
thông”, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Nguyễn Thị Ngọc Nga (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông
qua hệ thống bài tập hóa học (chương oxi-lưu huỳnh, hóa học 10, trung học phổ thông),
M

luận văn thạc sĩ giáo dục, trường ĐHSP TP. HCM.


- Nguyễn Cương, Trần Thị Ngân (2016), "Xây dựng, sử dụng một số đề kiểm tra và công

cụ đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học trong dạy học hóa học vô
cơ", Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 61 (6A), tr. 12-24.
- Nguyễn Đức Dũng (2016), "Sử dụng một số dạng bài tập hóa học hữu cơ trong dạy
học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông", Tạp chí
Y

Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 61 (6A), tr.146 -150.
- Nguyễn Văn Quang (2016), sử dụng bài tập hóa học vô cơ đa dạng trong dạy học hóa
DẠ

học nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh ở trường phổ thông. Tạp chí Giáo
dục, số 61 (6A), tr 223-232.

6
- Lưu Thị Lương Yến (2016), Sử dụng bài tập định hướng phát triển năng lực trong dạy
học phần dẫn xuất hiđrcacbon lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 61 (6A), tr. 105 - 115.

AL
Như vậy, đã có nhiều tác giả quan tâm đến việc sử dụng bài tập hóa học, phương pháp
dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo nhưng vấn đề “phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông qua bài

CI
tập phân hóa phần phi kim lớp 10” là một vấn đề mới, chưa có nhiều đề tài nghiên cứu.
Vì vậy, tôi lựa chọn hướng đề tài này là đúng đắn và cần thiết.

FI
1.2. Cơ sở lí luận chung về năng lực và phát triển năng lực
1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo định hướng phát triển năng lực
1.2.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của

OF
học sinh học
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực
hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với
ƠN
hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ
giáo viên – học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng
lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học
NH
chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải
quyết các vấn đề phức hợp.
Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học
thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là [4]:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển
Y

năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), trên cơ
QU

sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù
của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì phương pháp nào cũng phải đảm
bảo được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hướng dẫn của giáo viên”.
M

- Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ
theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức

thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt
về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định. Có thể
Y

sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp
DẠ

với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ
bản sau:

7
(i) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự khám
phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
Theo tinh thần này, giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động

AL
học tập như nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã
biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,...
(ii) Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc

CI
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết
cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,... Các tri thức phương pháp thường

FI
là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động, tuy nhiên cũng cần coi trọng cả
các phương pháp có tính chất dự đoán, giả định (ví dụ: các bước cân bằng phương trình
phản ứng hóa học, phương pháp giải bài tập toán học,...). Cần rèn luyện cho học sinh

OF
các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy
lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
(iii) Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo
điều kiện cho học sinh nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó

ƠN
có nghĩa, mỗi học sinh vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với
nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới. Lớp học trở thành môi
trường giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của
từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
NH
(iv) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy
học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng
tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp
án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên
Y

nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.


1.2.1.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học
QU

Việc đổi mới PPDH được thực hiện bằng các biện pháp sau [4]:
- Cải tiến các PPDH truyền thống. Khi sử dụng các PPDH truyền thống như thuyết
trình, đàm thoại, luyện tập, trực quan... cần phát huy những nét tích cực của PP như sử
dụng thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại tìm tòi… để tổ chức cho HS tham gia tích cực
M

hơn vào quá trình học tập, giảm bớt yếu tố thụ động trong quá trình nhận thức.
- Kết hợp đa dạng các PPDH và hình thức tổ chức DH trong quá trình DH để phát

huy tính tích cực, chủ động học tập của HS. Sự phối hợp hợp lí các PPDH sẽ phát huy
được mặt tích cực của mỗi PP và hạn chế được những nhược điểm của chúng.
- Vận dụng DH GQVĐ: DH GQVĐ là quan điểm DH nhằm phát triển NL tư duy,
khả năng nhận biết và GQVD cho HS. Đây là con đường cơ bản để phát huy tinh tích
Y

cực nhận thức của HS và quan điểm DH này có thể áp dụng trong nhiều hình thức DH
DẠ

với những mức độ tự học khác nhau của HS.


- Sử dụng các kĩ thuật dạy học (KTDH) phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo của người học. Các KTDH được chú trọng sử dụng như kĩ thuật mảnh ghép, khăn
trải bàn, sơ đồ tư duy…

8
- Chú trọng sử dụng các PPDH đặc thù của môn học. Ngoài những PPDH chung có
thể sử dụng cho nhiều môn học thì các PPDH đặc thù có vai trò hết sức quan trọng trong
DH bộ môn. Với môn Hóa học, sử dụng thí nghiệm hóa học là PPDH đặc thù hiệu quả

AL
cao trong DHHH, phát triển các NL, đặc thù của môn học cho HS.
- Chú trọng bồi dưỡng PP học tập tích cực cho HS. PP tự học đóng vai trò quan
trọng trong việc tích cực hóa, phát triển NL sáng tạo và các phẩm chất cần có của HS.

CI
Như vậy, việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL người học được thực
hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau. Tùy thuộc vào điều kiện phương tiện, cơ sở vật

FI
chất, kinh nghiệm và NL của GV mà thực hiện cho thích hợp.
1.2.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.2.1.1. Khái niệm năng lực

OF
Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc".
Theo [3] thì “NL được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức
kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,... nhằm đáp ứng hiệu
quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. NL thể hiện sự vận

ƠN
dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người lao động, kiến thức và kỹ năng) được
thể hiện thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào
đó. NL bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động. mọi công dân đều cần phải
cỏ, đó là các NL chung, cốt lõi”.
NH
Như vậy, NL là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân, được hình thành và phát
triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể.
1.2.1.2. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực
- Năng lực mang tính cá nhân, có sự tác động của một cá nhân cụ thể đến một đổi
Y

tượng cụ thể (kiến thức. quan hệ xã hội, ...) để có một sản phẩm nhất định, qua đó có thể
phân biệt người này với người khác.
QU

- Năng lực thể hiện thông qua hành động, nó là một yếu tố cấu thành trong một
hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động phát triển của một hoạt
động cụ thể. Năng lực vừa là mục tiêu vừa là kết quả hoạt động. Năng lực được đánh
giá bằng một kết quả hiệu quả cụ thể, nó đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó
M

của một công việc cụ thể.


Về cấu trúc của NL: Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp

của bốn NL thành phần. Bốn NL này phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO:
Học để biết; Học để làm, Học để cùng chung sống: Học để tự khẳng định mình và gần
đây đã đổi thành: Học để học cách học; Học để ST: Học để hợp tác. Học để tự khẳng
định một con người cụ thể thực hiện.
Y

- Chúng ta có thể dùng sơ đồ sau để tóm tắt cấu trúc chung của năng lực.
DẠ

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của năng lực


Các thành phần năng lực Các trị cột giáo dục của UNESO

9
Năng lực chuyên môn Học để biết
AL
CI
FI
OF
ƠN
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển năng lực
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng
chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá
NH
thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực
hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này [3].
1.2.1.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù
- Năng lực chung (năng lực cốt lõi) [1] là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kì một người
Y

nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc một cách hiệu quả. Các hoạt động giáo
dục (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau,
QU

nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các NL chung của học sinh.
Các NL chung của HS bao gồm: NL tự chủ và tự học; NL giao tiếp và hợp tác; NL
GQVĐ và ST.
- Năng lực đặc thù (năng lực chuyên môn) được hình thành, phát triển chủ yếu thông
M

qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL
khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Đối với môn Hóa học,

năng lực đặc thù là năng lực hóa học với 3 thành tố: Nhận thức hóa học, tìm hiểu tự
nhiên dưới góc độ hóa học và vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
1.2.1.4. Phương pháp đánh giá năng lực
Để đào tạo những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc
Y

kiểm tra đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã
học mà cần khuyến khích phát triển trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết các
DẠ

tình huống thực tế. Thông qua việc đánh giá, HS không chỉ đƣợc rèn luyện kĩ năng xem
xét, phân tích vấn đề mà trên cơ sở đó tự điều chỉnh cách học, điều chỉnh hành vi cho

10
phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp và công cụ đánh giá quá trình có thể được sử
dụng phối hợp trong dạy học tích cực [5]:
Đánh giá qua quan sát

AL
- Trong quá trình dạy học, thì đó là quan sát tương tác giữa học sinh - học sinh, học sinh
- giáo viên.
- Qui trình thực hiện gồm có ba bước:

CI
Bước 1: Xác định mục đích, cách thức thu thập thông tin từ phía học sinh.
Bước 2: Quan sát, ghi biên bản (quan sát những gì, cách thức quan sát, ghi chép những

FI
gì, ghi như thế nào...).
Bước 3: Đánh giá cách thức phân tích thông tin, nhận xét kết quả và ra quyết định.
Đánh giá qua hồ sơ học tập

OF
Đánh giá qua hồ sơ là sự theo dõi trao đổi ghi chép được của chính HS những gì chúng
nói, hỏi, làm, cũng như thái độ, ý thức của HS với quá trình học tập của chính bản thân
và đối với mọi người... nhằm làm cho HS thấy được những tiến bộ rõ rệt của chính mình
cũng như giáo viên thấy được khả năng của từng học sinh để từ đó giáo viên có thể đưa

ƠN
ra và điều chỉnh nội dung sao cho phù hợp.
- Hồ sơ học tập là quan trọng với mỗi HS, là không gian cho sự sáng tạo và tìm hiểu bản
thân, khuyến khích say mê học tập và tự đánh giá. Hồ sơ học tập là một định hướng học
sâu và học tập lâu dài. Hồ sơ học tập thúc đẩy HS chú tâm vào việc học của bản thân,
NH
yêu thích và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập qua việc nhìn thấy khả năng học tập
“tiềm ẩn” của bản thân. Hồ sơ học tập là cầu nối học sinh - giáo viên, học sinh - học
sinh, học sinh - giáo viên - phụ huynh.
Tự đánh giá
Y

- Trong học tập, tự đánh giá là một hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ phần nhiệm vụ
đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học. HS sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và
QU

tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi để hoàn thiện
bản thân. Những thay đổi có thể là một cách nhìn tổng quan mới về nội dung, yêu cầu
giải thích thêm, thực hành các kĩ năng mới để đạt được mức độ thuần thục. Tự đánh giá
không chỉ đơn thuần là tự mình cho điểm số mà là đánh giá nỗ lực, quá trình và kết quả.
M

HS cần tham gia vào quá trình quyết định các tiêu chỉ có lợi cho việc học. Tự đánh giá
có mức độ cao hơn nhìn lại quá trình.

- Tuy nhiên đôi khi HS không thể tiến hành hoạt động tự đánh giá, vì vậy năng lực này
cần được học hỏi và luyện tập để HS tiến hành đánh giá bản thân với độ tin cậy cao hơn.
Đánh giá về đồng đẳng
- Là một quá trình trong đó các nhóm HS cùng lớp hoặc cùng độ tuổi sẽ đánh giá công
Y

việc lẫn nhau. Một HS sẽ theo dõi bạn học của mình trong suốt quá trình học và do đó
biết thêm kiến thức cụ thể về công việc của mình khi đối chiếu với GV. Phương pháp
DẠ

đánh giá này được dùng như biện pháp đánh giá kết quả, nhưng chủ yếu được dùng để
hỗ trợ HS trong quá trình học.

11
- HS được đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí được định sẵn. Các tiêu chí này cần
được diễn giải bằng thuật ngữ cụ thể và quen thuộc. Đánh giá đồng đẳng không nên
được coi là một giải pháp tiện lợi để giúp GV tiết kiệm thời gian. Chúng ta không nên

AL
để HS quyết định tất cả việc đánh giá. Vai trò của GV là hướng dẫn HS thực hiện đánh
giá đồng đẳng và coi đó như một phần của quá trình học tập.
Đánh giá qua các bài kiểm tra, đánh giá qua phiếu học tập, đánh giá qua các bài

CI
nghiên cứu, đánh giá qua các buổi seminar…
1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

FI
1.3.1. Khái niệm
Giải quyết vấn đề: Hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận
thức, huy động tất cả các NL trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy động trí

OF
nhớ, lý luận, tri giác, khái niệm hóa, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động cơ, ngôn ngữ,
niềm tin ở NL bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế.
NL GQVĐ: là khả năng của một cá nhân “huy động”, kết hợp một cách linh động và
có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… để hiểu

ƠN
và giải quyết vấn đề trong tình huống nhất định một cách hiểu quả với tinh thần tích cực.
Sáng tạo: Quá trình hoạt động của con người tạo ra cái mới có giá trị giải quyết vấn đề
đặt ra một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xác định của con người.
NL sáng tạo: là khả năng tạo ra cái mới có giá trị của cá nhân dựa trên tổ hợp các phẩm
NH
chất độc đáo của cá nhân đó để giải quyết vấn đề hiệu quả.
Như vậy, NL GQVĐ và NL ST có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và đều hưởng tới việc
giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả. NL GQVĐ tạo điều kiện cho NLST phát triển
và NLST giúp giải quyết các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống một cách mới mẻ, linh
Y

hoạt và toàn diện hơn. Vì vậy trong luận văn này, chúng tôi gộp hai NL này thành NL
QU

GQVD và ST.
NL GQVĐ và ST của HS: là khả năng HS biết phân tích biết đề xuất các biện pháp
giải quyết vấn đề và lựa chọn được giải pháp không những phù hợp nhất mà còn mới lạ
để GQVĐ đó, đồng thời đánh giá giải pháp GQVĐ: suy ngẫm về cách thức và tiến trình
giải quyết vấn đề dưới những góc nhìn khác nhau để điều chỉnh và vận dụng linh hoạt
M

trong hoàn cảnh, nhiệm vụ mới. Từ đó thực hiện thành công nhiệm vụ học tập và giải
quyết hiệu quả các vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.

NLGQVĐ&ST trong môn Hoá học: là khả năng huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân nhằm giải quyết một nhiệm vụ học tập, trong đó có biểu hiện
của sự sáng tạo. Sự sáng tạo trong quá trình GQVĐ được biểu hiện trong một bước nào
đó, có thể là một cách hiểu mới về vấn đề, hoặc một hướng giải quyết mới cho vấn đề,
Y

hoặc một sự cải tiến mới trong cách thực hiện GQVĐ, hoặc một cách nhìn nhận đánh
giá mới hoặc cách cải tiến một thí nghiệm. Cái mới, cái sáng tạo là một sự cải tiến so
DẠ

với cách giải quyết thông thường. Cái mới, sáng tạo ở đây là mới so với NL, trình độ
của học sinh, mới so với nhận thức hiện tại của HS. NLGQVĐ&ST của HS được bộc

12
lộ, hình thành và phát triển thông qua hoạt động GQVĐ trong học tập hoặc trong cuộc
sống.
1.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

AL
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 [1], chúng tôi đã xây dựng
bảng mô tả chi tiết các biểu hiện của năng lực GQVĐ và ST môn Hóa học như sau:
NL GQVĐ và ST gồm 6 NL thành phần và 12 biểu hiện (Tiêu chí)

CI
Bảng 1.1. Bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực thành phần Tiêu chí

FI
Nhận ra ý tưởng mới 1.Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng
mới.
2.Phân tích, tóm tắt những thông tin liên

OF
quan từ nhiều nguồn khác nhau.
Phát hiện và làm rõ vấn đề 3. Phân tích được tình huống trong BTPH.
4. Phát hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong BTPH.
Đề xuất, lựa chọn giải pháp
ƠN 5. Thu thập và làm rõ các thông tin có liên
quan đến các vấn đề cần giải quyết trong
BTPH.
NH
6. Đề xuất và phân tích được một số giải
pháp để giai BTPH.
7. Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất để
giải BTPH.
Thực hiện và đánh giá giải pháp giải 8. Thực hiện và đánh giá giải pháp giải
Y

quyết vấn đề quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và


QU

tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh


và vận dụng trong bối cảnh mới.
Hình thành và triển khai ý tưởng mới 9. Phát hiện vấn đề mới khi giải BTPH
(đưa ra bài tập tương tự hoặc bài tập tổng
quát).
M

10. Nghiên cứu để thay đổi giải pháp giải


BTPH trước sự thay đổi dữ kiện của BT.

Tư duy độc lập 11. Đặt được các câu hỏi khác nhau về
một sự vật. hiện tượng.
12. Không xem xét, đánh giá vẫn để một
cách chủ quan và sẵn sàng đánh giá lại
Y

vấn đề khi giải quyết BTPH.


DẠ

1.3.3. Phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có
ý nghĩa.
13
Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới
việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực người học được hiểu
là đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề

AL
trong cuộc sống thực tiễn.
Theo [4] đánh giá năng lực GQVĐ và ST của người học cũng như đánh giá các năng
lực khác thì không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm

CI
mà chú trọng đến khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo
khác nhau.

FI
Đánh giá năng lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của người học,
đánh giá năng lực người học được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau:
Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các

OF
thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức, như là cách
GQVĐ và ST trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành
các hoạt động:
- Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.

năng lực cần đánh giá). ƠN


- Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các

- Thiết lập bảng kiểm phiếu quan sát.


- Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát.
NH
- Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát đƣợc vào phiếu quan sát và
đánh giá.
Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập (HSHT) là tài liệu minh chứng cho sự
tiến bộ của cá nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm
Y

mạnh, điểm yếu, sở thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với
mục tiêu định ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, tìm nguyên nhân và
QU

cách khắc phục trong thời gian tới. HSHT có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân,
giúp người học tìm hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự
đánh giá.
Từ đó thúc đẩy mỗi cá nhân chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của
M

mình.
Đồng thời HSHT còn là cầu nối giữa người học - người dạy, người học - người học,

người học - người dạy - phụ huynh. HSHT có các loại sau:
- Hồ sơ tiến bộ: gồm những bài tập, sản phẩm mà cá nhân thực hiện trong quá trình
học tập để minh chứng cho sự tiến bộ của mình.
- Hồ sơ quá trình: người học ghi lại những điều đã được học về kiến thức, kỹ năng,
Y

thái độ của các môn học và xác định cách điều chỉnh.
- Hồ sơ mục tiêu: người học tự xây dựng mục tiêu học tập cho bản thân trên cơ sở
DẠ

tự đánh giá về năng lực của mình và xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu đó.

14
- Hồ sơ thành tích: người học tự đánh giá các thành tích nổi trội trong quá trình học
tập, từ đó tự khám phá bản thân về các năng lực tiềm ẩn của mình, thúc đẩy hứng thú
trong học tập và rèn luyện.

AL
Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà ngƣời học tự liên hệ phần nhiệm vụ
đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học, người học sẽ học cách đánh giá các nỗ
lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn

CI
thiện bản thân.
Đánh giá qua bài kiểm tra: Đánh giá qua bài kiểm tra là một hình thức GV đánh giá

FI
năng lực HS bằng cách GV cho đề kiểm tra trong một thời gian nhất định để HS hoàn
thành, sau đó GV chấm bài và cho điểm. Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được ở HS
những kĩ năng và kiến thức, qua đó GV có thể điều chỉnh các hoạt động DH và giúp đỡ

OF
đến từng HS.
Đánh giá về đồng đẳng: Là một quá trình trong đó các nhóm người học trong lớp sẽ
đánh giá công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp
người học làm việc hợp tác, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá trình học

hoạt, trí tưởng tượng, sự đồng cảm. ƠN


tập đánh giá. Qua đó phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực, linh

Như vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ và ST cũng như các năng lực khác
GV cần sử dụng đồng bộ các công cụ đánh giá trên cùng với bài kiểm tra kiến thức, kỹ
NH
năng.
Khi xây dựng các công cụ đánh cần xác định rõ mục tiêu, biểu hiện của năng lực cần
đánh giá để từ đó xây dựng các tiêu chí một cách cụ thể, rõ ràng.
1.4. Dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Y

1.4.1. Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Dạy học giải quyết vấn đề là phương pháp dạy học dựa trên những quy luật của sự
QU

lĩnh hội tri thức và cách thức hoạt động sáng tạo, có những nét cơ bản của sự tìm tòi
khoa học. Bản chất của phương pháp là tạo nên những "tình huống có vấn đề" và điều
khiển HS giải quyết những vấn đề học tập đó. Nhờ vậy, nó đảm bảo cho HS lĩnh hội
vững chắc những cơ sở khoa học, phát triển năng lực tư duy sáng tạo và hình thành cơ
M

sở thế giới quan khoa học [16].


- Phương pháp này thường được áp dụng với những nội dung hoặc nhiệm vụ học tập

phức hợp, đòi hỏi HS phải phân tích, giải thích, chứng minh, thực hiện nhiệm vụ...
1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo
Dạy học GQVĐ&ST được thực hiện linh hoạt theo 4 bước chính và trong mỗi
bước có các hoạt động cụ thể gồm:
Y

Bước 1. Nhận biết vấn đề - Đưa ra vấn đề


- Tạo tình huống có vấn đề.
DẠ

- Trong bước này cần phân tích tình huống đặt ra, giải thích và chính xác hóa để hiểu
đúng tình huống và nhận biết được vấn đề.
- Phát biểu vấn đề: Vấn đề cần được trình bày rõ ràng và đặt mục đích GQVĐ&ST đó.

15
Bước 2. Nghiên cứu lập kế hoạch tìm các phương án giải quyết
- Phân tích vấn đề, làm rõ những mối liên hệ giữa cái đã biết và cái phải tìm.
- Xây dựng các giả thuyết về vấn đề đặt ra theo các hướng khác nhau.

AL
- Lập kế hoạch GQVĐ&ST.
- Đề xuất các hướng giải quyết, có thể điều chỉnh, thậm chí bác bỏ và chuyển hướng khi
cần thiết.

CI
Bước 3: Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
- Thực hiện kế hoạch GQVĐ&ST. Kiểm tra các giả thuyết bằng các phương pháp khác

FI
nhau. Kiểm tra sự đúng đắn và phù hợp thực tế của lời giải.
Bước 4: Kết luận
- Thảo luận về các kết quả thu được và đánh giá.

OF
- Đề xuất những vấn đề mới có liên quan nhờ xét tương tự, khái quát hóa, lật ngược vấn
đề và giải quyết nếu có thể.
- Kết luận và vận dụng vào tình huống mới. Quy trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố
và tính phức của vấn đề nghiên cứu trình độ kiến thức và năng lực nhận thức của học

ƠN
sinh. Do đó quá trình vận dụng có thể thay đổi đơn giản hơn hoặc phức tạp hơn.
Trong dạy học, quá trình thực hiện dạy học GQVĐ&ST cũng không nhất thiết phải tuân
thủ theo trình tự các bước mà có thể vận dụng linh hoạt cho phù hợp.
1.4.3. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề
NH
Tuỳ theo năng lực của học sinh, mức độ phức tạp của nhiệm vụ học tập, điều kiện học
tập mà giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia vào các bước đặt vấn đề, nêu giả
thuyết, lập kế hoạch, GQVĐ và kết luận quá trình của dạy học GQVĐ theo các mức độ
khác nhau.
Y

Bảng 1.2. Các mức độ của phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
Đặt vấn đề
QU

Các mức Nêu giả Lập kế Giải quyết Kết luận


độ thuyết hoạch vấn đề
1 GV GV GV HS GV
2 GV GV HS HS HS + GV
3 GV + HS HS HS HS HS + GV
M

4 HS HS HS HS HS + GV
5 HS HS HS HS HS

Bảng trên cho thấy tính tích cực của HS tăng dần từ mức độ 1 đến mức độ 5. Đối với
những HS chưa quen với việc học tập bằng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề và
sáng tạo, GV nên áp dụng mức độ 1. Mức độ 2 thường được sử dụng trong trường hợp
HS tương đối tích cực. Mức độ 3 và 4 thường được áp dụng trong trường hợp HS đã rất
Y

quen thuộc với PPDH giải quyết vấn đề và sáng tạo. Để rèn luyện NL GQVĐ cho HS,
chúng ta cần chú ý tới hai yếu tố của năng lực này là: phát hiện vấn đề và giải quyết vấn
DẠ

đề. Giải quyết vấn đề yêu cầu HS cần có sự phân tích vấn đề, tìm điểm mẫu thuẫn chính,
xây dựng các hướng GQVĐ, thử GQVĐ theo các hướng khác nhau, so sánh các hướng
giải quyết và tìm ra hướng giải quyết hiệu quả nhất.

16
1.4.4. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Ưu điểm: Dạy học GQVĐ&ST giúp phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của
HS, phát triển năng lực nhận thức, năng lực GQVĐ&ST cho HS. Người học có thể

AL
thường xuyên hơn giải thích được các sự sai khác giữa lí thuyết và thực tiễn, những mâu
thuẫn nhận thức đƣợc tìm thấy. Tạo động cơ trong học tập. Phát triển năng lực giao tiếp
xã hội, năng lực giải quyết vấn đề.

CI
- Nhược điểm: mất nhiều thời gian trong quá trình giải quyết vấn đề. GV khó xây
dựng được tình huống có vấn đề, phải thiết kế rất công phu và cần có nội dung phù hợp.

FI
Về phía HS cần có khả năng tự học và học tập tích cực thì mới đạt hiệu quả cao. Trong
một số trường hợp cần có thiết bị dạy học cơ sở vật chất cần thiết thì việc GQVĐ&ST
mới thành công. Khó đánh giá sự tham gia của từng cá nhân.

OF
1.5. Quan niệm dạy học phân hóa
1.5.1. Dạy học phân hóa
Nền giáo dục truyền thống vốn coi lớp học là một tập thể HS đồng nhất, chỉ gồm HS có
cùng một trình độ, cùng một lứa tuổi. Ở đó, GV sử dụng một chương trình dạy học duy

ƠN
nhất và áp dụng cách dạy chung cho tất cả các HS nhằm một mục tiêu chung là cho ra
những sản phẩm "tiêu chuẩn" mà không để ý đến sự khác biệt giữa các cá nhân (cao
thấp, khoẻ yếu, giới tính, khí chất, tính cách, nhu cầu nguyện vọng...). Vấn đề dạy học
phân hoá (DHPH) đã có từ lâu nhưng mãi đến những năm đầu thế kỷ 20 mới dấy lên
NH
phong trào giáo dục hiện đại với mong muốn thay thế nền giáo dục truyền thống. Hiện
nay, người ta quan tâm đến cá nhân người học và việc học trên bình diện tổ chức (từ giai
đoạn tiểu học đến đại học...) cũng như trên bình diện giáo dục (lấy HS làm trung tâm,
dạy học cá nhân, DHPH...). Theo từ điển Tiếng Việt, phân hoá là chia ra thành nhiều bộ
Y

phận khác hẳn nhau. DHPH là một hoạt động dạy học dựa trên cơ sở phân loại phân
tách các đối tượng HS thành nhóm HS có mức độ nhận thức, nhu cầu, PCHT, định
QU

hướng nghề nghiệp khác nhau...sẽ có những cách dạy phù hợp với từng đối tượng này.
DHPH là một quan điểm dạy học đòi hỏi phải tổ chức, tiến hành các hoạt động dạy học
dựa trên các đối tượng người học có sự khác biệt về tâm lý, sinh lý, khả năng, nhu cầu,
hứng thú và định hướng nghề nghiệp... nhằm tạo ra những kết quả học tập và sự phát
M

triển tốt nhất cho từng người học, đảm bảo công bằng trong giáo dục, tức là đảm bảo
quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho người học.

Xu hướng DHPH ngày càng cần thiết và cấp bách do đặc điểm khác nhau của từng đối
tương người học, mỗi HS là một cá nhân có tiềm năng, có trí thông minh. tình cảm và
động lực học tập khác nhau. Do vậy, nhà trường cần trang bị cho HS nền học văn phổ
thông đồng thời có nhiệm vụ giúp HS phát triển tối đa NL cá nhân của mình.
Y

DHPH là một chiến lược dạy học được phân chia thành hai cấp độ vĩ mô và vi mô.
- Cấp độ vĩ mô (phân hóa ngoài) là sự tổ chức quá trình dạy học thông qua các cơ cấu
DẠ

hệ thống giáo dục (cấp học), các loại nhà trường phổ thông, tỉ trọng và quan hệ giữa các
lĩnh vực học tập theo các cấp học biểu hiện trong chương trình giáo dục phổ thông đến
cơ cấu quản lí nhà trường nhằm tạo điều kiện cho HS phát triển tốt nhất về NL và thiên

17
hướng. Hiện nay, trên thế giới tồn tại nhiều hình thức phân hóa dạy học như dạy học tự
chọn, dạy học phân ban, phân ban kết hợp với dạy học tự chọn. Những hình thức đó có
ảnh hưởng đến cấu trúc hệ thống trường học và đang được áp dụng rộng rãi ở nhiều

AL
nước.
- Cấp độ vi mô (phân hóa nội tại) là sự tổ chức hoạt động dạy học trong một tiết học,
bài học, một lớp học, từng môn học có tính đến các đặc điểm cả nhân của HS, là sử dụng

CI
các biện pháp thích hợp trong một lớp thống nhất với cùng một kế hoạch, một chương
trình và SGK. DHPH ở cấp độ vi mô là tìm kiếm các PPDH, kĩ thuật dạy học sao cho

FI
mỗi cá thể hoặc mỗi nhóm, với nhịp độ học tập khác nhau trong giờ học đều đạt được
kết quả mong muốn. Cấp độ phân hóa này liên quan đến tổ chức dạy học trực tiếp đối
tượng HS ở các môn học, bài học trong khuôn khô lớp học.

OF
Trong luận văn này, chúng tôi tập trung nghiên cứu về DHPH ở cấp độ vĩ mô hay còn
gọi là phân hóa trong lớp học.
1.5.2. Cơ sở khoa học của dạy học phân hóa
1.5.2.1. Cơ sở giáo dục học của dạy học phân hóa

ƠN
Chức năng của giáo dục chính là chức năng phát triển, là giúp mỗi cá nhân phát triển và
trên cơ sở đó tạo ra động lực thúc đẩy xã hội phát triển. Mục tiêu sự nghiệp giáo dục và
đào tạo hướng tới chính là việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Cá nhân chỉ có thể có sự phát triển tối đa khi nhà giáo dục và hệ thống giáo dục đáp ứng
NH
khả năng, nhu cầu, nguyện vọng bằng nội dung và cách thức phù hợp. Xã hội sẽ có điều
kiện phát triển tốt hơn nếu nguồn nhân lực được đào tạo theo định hướng phân hoá, phù
hợp với cơ cấu lao động xã hội và định hướng phát triển của từng loại ngành nghề khác
nhau, từ đó đáp ứng những yêu cầu phát triển của thời kỳ mới CNH-HĐH và hội nhập
Y

quốc tế.
Lý luận giáo dục học luôn luôn nhất quán nguyên tắc “tính phù hợp” đối tượng cho các
QU

hoạt động dạy học và giáo dục. Nguyên tắc này thể hiện rõ tư tưởng về dạy học phân
hoá: đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và tính vừa sức riêng trong dạy
học; đảm bảo tính vừa sức và tính cá biệt trong quá trình giáo dục. Sau này, trong các
tài liệu giáo dục khác, nguyên tắc đó được khẳng định lại: đảm bảo tính vừa sức, phù
M

hợp với đặc điểm lứa tuổi; đảm bảo sự thống nhất giữa đồng loạt và phân hoá…
Mỗi người học đều có phẩm chất tâm lý, có những ước mơ hoài bão, có hoàn cảnh sống,

có sức khoẻ, có trình độ xuất phát, có trí thông minh, có phong cách học tập, có mục
đích học khác nhau… cho nên họ học khác nhau. Trong giảng dạy, nếu biết tôn trọng sự
khác biệt đó và tiến hành dạy học theo năng lực của học sinh thì có thể thu hẹp sự khác
biệt về năng lực tiếp thu và vận dụng tri thức mới. Bên cạnh đó, nếu chú ý đến tình cảm,
Y

ý chí và tính cách, biết phát huy tính tích cực tham gia học tập của từng học sinh thì chất
lượng dạy học được nâng lên một cách thực chất, bền vững.
DẠ

Dạy học phân hóa là chiến lược dạy học dựa vào sự khác biệt của cá nhân người học.
Căn cứ vào đặc điểm, nhu cầu của HS trong lớp học GV có thể điều chỉnh nội dung, tiến
trình và sản phẩm học tập theo sự sẵn sàng, sự quan tâm của HS. Điều chỉnh nội dung

18
dạy học khi GV tin là việc điều chỉnh sẽ làm HS hiểu được các nội dung và sử dụng
thành thạo các kĩ năng quan trọng của bài học.
1.3.2.2. Cơ sở tâm lý học của dạy học phân hóa

AL
Tâm lý học là khoa học về các quy luật phát triển và vận hành của tâm lý với tư cách là
một dạng đặc biệt của hoạt động sống. Đó là lĩnh vực kiến thức về thế giới nội tâm của
con người. Tuy nhiên, Tâm lý học không chỉ là khoa học nhận thức về con người, mà

CI
còn là khoa học xây dựng và sáng tạo con người. Do đó, để DHPH đạt hiệu quả cao nhất
định phải hiểu được sự khác biệt của người học. Tâm lý học cung cấp thông tin về sự

FI
khác biệt cá nhân của con người, đồng thời cung cấp các phương pháp đo lường, đánh
giá, xác định chính xác những khác biệt cá nhân của con người (trí tuệ, các phẩm chất
nhân cách, sự khác biệt của nhóm học tập…) để cho các ngành khoa học khác sử dụng

OF
cũng với mục đích cuối cùng là phát triển con người, trong đó có giáo dục.
Vào cuối thế kỉ 19, các nghiên cứu tâm lý học rất quan tâm và nhấn mạnh đến sự khác
biệt cá nhân con người. Đến những năm giữa thế kỉ 20, khi tâm lý học đang trong giai
đoạn phát triển những nghiên cứu về các giai đoạn phát triển tâm lý trẻ em và những

ƠN
phương pháp đo lường tâm lý đã trở thành cơ sở lý luận quan trọng của các cải cách về
kiểm tra, đánh giá, thi cử, đồng thời làm cơ sở cho việc biên soạn tài liệu học tập.
Theo Eysenok, nhân cách của con người được thể hiện phụ thuộc vào các loại thần kinh
qua đặc tính của các thái độ hành vi. Căn cứ vào đó các nhà tâm lý chia thành hai loại
NH
nhân cách: hướng nội và hướng ngoại.
Hướng ngoại là nhân cách quan tâm chủ yếu về thế giới xung quanh, thường cởi mở,
năng nổ, ưa hoạt động, dễ rung cảm với các thành công và thất bại, nhanh chóng tiếp
nhận, dễ thích ứng với cái mới, nhiệt tình bên ngoài nhưng không bền, không sâu sắc.
Y

Hướng nội là kiểu nhân cách tập trung ý nghĩa và cảm xúc vào nội tâm, ít quan tâm đến
sự vật xung quanh, ít chú ý đến mọi người, thiên về phân tích tâm trạng, diễn biến đời
QU

sống tâm lý và đa cảm.


Những HS thuộc hai loại nhân cách hướng nội và hướng ngoại có kiểu phản ứng khác
nhau về cường độ và tốc độ.
Về xúc cảm, những người hướng ngoại thường hào hứng, say mê quan hệ vui vẻ, dễ vui,
M

dễ buồn, xúc cảm không ổn định, không bền, không sâu nhưng dễ thiết lập các mối quan
hệ với mọi người. Loại nhân cách hướng nội quan hệ điềm đạm, bình thản, sâu sắc, dễ

đồng cảm. Xúc cảm chậm nhưng cường độ mạnh, sâu, bền, ít giao tiếp, giao tiếp không
rộng, thường vụng về ứng phó trong hoàn cảnh mới.
Sự phân định hai loại nhân cách chỉ mang tính tương đối. Trong quá trình giáo dục, tự
giáo dục, các cá nhân có thể tự điều chỉnh, khắc phục các nhược điểm trong tính cách
Y

của mình. Đây là vấn đề mà các nhà giáo dục cần đặc biệt quan tâm.
1.5.3. Nội dung và biện pháp dạy học phân hóa
DẠ

Các yếu tố về dạy học phân hóa bao gồm:


Phân hóa về nội dung: Trong cùng một nội dung kiến thức bài học, có em đã biết, biết
ở mức độ, hoàn toàn chưa biết...có em chỉ có khả năng phát hiện vấn đề, mỗi em hiểu

19
và vận dụng kiến thức ở các mức độ khác nhau. GV cần lựa chọn dạy cái gì để đạt hiệu
quả cho từng em.
Phân hóa quy trình: GV cần tìm một quy trình thỏa mãn cho nhiều đối tượng, làm sao

AL
để những học sinh trung bình, yếu không cảm thấy chán nản với một nội dung quá khó,
học sinh khá, giỏi không cảm thấy buồn tẻ, chán nản trước một nội dung quá dễ.
Phân hóa sản phẩm: Sản phẩm về cơ bản là những gì HS làm ra được vào cuối buổi

CI
học để chứng minh họ đã làm chủ được kiến thức kĩ năng của bài học. Căn cứ vào trình
độ kĩ năng của HS và chuẩn kiến thức kĩ năng của bài học. GV có thể giao cho HS hoàn

FI
thành các sản phẩm như viết một báo cáo hoặc vẽ sơ đồ, biểu đồ...Cho phép HS được
lựa chọn thể hiện sản phẩm cuối cùng dựa trên sở thích thế mạnh học tập của mình.
Phân hóa trong công cụ đánh giá: do sản phẩm có sự phân hóa nên công cụ đánh giá

OF
không được rập khuôn, máy móc mà phải hết sức linh hoạt.
- Biện pháp dạy học phân hóa là cách thức tổ chức các hoạt động dạy học mà trong đó
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp với đặc điểm riêng của người học
nhằm phát huy tối đa năng lực của họ.

ƠN
Quan sát, tiếp thu: Giáo viên giúp học sinh nắm kiến thức cơ bản, tối thiểu. cần thiết.
Giáo viên cần kết hợp vừa giảng vừa luyện, phân tích chi tiết, cụ thể, giúp học sinh hiệu
khái niệm không hình thức. Đồng thời với cung cấp kiến thức mới là củng cố khắc sâu
thông qua ví dụ và phản ví dụ. Chú ý phân tích các sai lầm thường gặp. Tổng kết tri thức
NH
và các trí thức phương pháp có trong bài. Đây là giai đoạn khó khăn nhất. giai đoạn làm
quen tiến tới hiếu kiến thức mới, đồng thời là giai đoạn quan trọng nhất. giai đoạn cung
cấp kiến thức chuẩn cho học sinh.
- Làm theo hướng dẫn: Giáo viên cho ví dụ tương tự học sinh bước đầu làm theo hướng
Y

dẫn, chỉ đạo của giáo viên Học sinh bước đầu vận dụng hiểu biết của mình vào làm bài.
Giai đoạn này thường vẫn còn lúng túng và sai lầm, do học sinh chưa thuộc, chưa hiểu
QU

sâu sắc. Tuy nhiên giai đoạn 2 vẫn có tác dụng gợi động cơ cho giai đoạn 3.
- Tự làm theo mẫu: Giáo viên ra một bài tập khác, học sinh tự làm theo mẫu mã giáo
viên đã đưa ra ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2. Giáo viên tạm đứng ngoài cuộc. Ở giai đoạn
này học sinh độc lập thao tác. Học sinh nào hiểu bài thì có thể hoàn thành được bài tập,
M

học sinh nào chưa hiểu bài sẽ còn lúng túng. Giáo viên có thể nắm bắt được việc học tập
cũng như mức độ hiểu bài của cả lớp và từng cá nhân thông qua giai đoạn này, từ đó để

ra biện pháp thích hợp cho từng đối tượng. Giai đoạn 3 có tác dụng gợi động cơ trung
gian. Giáo viên thường vận dụng giai đoạn này khi ra bài tập về nhà
- Độc lập làm bài tập: Giáo viên nên ra cho học sinh:
Đối tượng là học sinh khá giỏi.
Y

+ Bài soạn của giáo viên phải có nội dung cho nhóm đối tượng học sinh giỏi.
+ Trong giờ chính khóa, đối với học sinh giỏi, giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi hoặc
DẠ

bài tập phù hợp với khả năng phát triển của học sinh.
+ Giáo viên lựa chọn nội dung mỗi tiết học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm phát
huy trí thông minh, sáng tạo khi trả lời các câu hỏi hoặc giải đáp các bài tập. tạo điều

20
kiện cho học sinh giỏi biết cách hướng dẫn đối tượng học sinh khác học tập và đạt kết
quả tốt.
- Giúp học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống xung quanh.

AL
Cần tạo điều kiện để tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thủ học tập và phát
triển năng lực, sở trường, năng khiếu của từng học sinh
+ Giáo viên tổ chức các hoạt động giảng dạy và giáo dục một cách đa dạng, linh hoạt,

CI
phù hợp với đặc điểm tâm lí học sinh và điều kiện cụ thể ở mỗi lớp: dạy trong lớp, dạy
ngoài thực địa, tổ chức hội thi, tập cho các em giải thích được các hiện tượng tự nhiên

FI
xảy ra xung quanh làm cho các em ngày càng yêu thích môn học...
+ Ngoài ra, giáo viên nên tổ chức sinh hoạt để học sinh trình bày cách học, cách suy
nghĩ khi làm gặp những vấn đề bắt cập trong lớp học và trong cuộc sống... Qua đó góp

OF
phần bồi dưỡng học sinh giỏi đồng thời tác động tích cực đến những đối tượng HS khác
trong lớp. + Tổ chức giao lưu học sinh giỏi giữa các lớp với nhau nhằm tạo điều kiện để
học sinh thể hiện khả năng vận dụng, tư duy sáng tạo vẻ một vấn đề, một đơn vị kiến
thức trong chương trình... nhằm giúp học sinh tự tín và có hướng phấn đấu trong tương
lai. Đối tượng là học sinh yếu, kém.
ƠN
+ Sớm phát hiện ra những học sinh có lực học yếu hơn với các em khác trong lớp. Bằng
nhiều hình thức, giáo viên có thể đánh giá được trình độ và khả năng của học sinh trong
tuần đầu giảng dạy, ví dụ như thông qua bài kiểm tra, bài viết trên lớp và qua những trả
NH
lời ngắn trên lớp.
+ Gặp riêng các em để nói về bài kiểm tra, tinh thần ý thức học tập chưa tốt trong việc
hoàn thành bãi tập về nhà, tuân thủ các quy tắc của lớp học bao gồm cả thời gian lên
lớp.
Y

+ Yêu cầu học sinh tự nhận thấy nhược điểm trong việc học của riêng mình và tự đưa ra
nguyên nhân và hướng giải quyết. Chính sự tự nhận thức và quyết định khắc phục nhược
QU

điểm là chìa khóa thành công cho bất kì học sinh nào. Bên cạnh đó, giáo viên cố gắng
không cho phép học sinh coi nhẹ vấn đề và cùng các en phân tích các vướng mắc gặp
phải.
+ Lòng nghe học sinh trình bày vấn đề với thái độ chăm chỉ nhất Luôn tỏ thái độ tôn
M

trọng và động viên các em.


+ Giúp học sinh vạch ra kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu mang tính thực tế.

Hãy giúp các em ôn tập lại những kiến thức căn bản và từng bước nâng cao trình độ.
Chúng ta không nên đảm bảo với các em là các em sẽ đạt điểm vượt qua trong các kì thi
và hãy cho các em cơ hội để tiến bộ.
+ Theo dõi sát sao việc thực hiện kế hoạch mà các em đã vạch ra và chắc chắn rằng các
Y

em đang làm đúng theo kế hoạch đó. Hãy cho các em biết là bạn đang rất quan tâm đến
thành công của các em. Và cũng đừng tiếc khi khen ngợi sự tiến bộ của các em hàng
DẠ

ngày trước lớp nếu các em xứng đáng được khen ngợi. Những lời động viên, khích lệ
có thể giảm dần khi mà bạn thấy rằng học sinh đó thực sự tiến bộ.

21
+ Nhắc nhở các em ghi nhớ mục tiêu đề ra. Chúng ta có thể gợi ý các em gặp riêng minh
để yêu cầu được giúp đỡ thay vì đưa ra những lời phàn nàn về thái độ học tập của các
em trước lớp.

AL
+ Hãy là nguồn tài nguyên cho học sinh. Gợi ý cho học sinh mượn tải liệu phù hợp với
trình độ của các em, kèm dạy riêng nếu các em thực sự cần.
+ Thay đổi các phương pháp dạy học để học sinh cảm thấy hứng thú như tạo trò chơi,

CI
thảo luận nhóm, phần thưởng... Hãy tạo cơ hội cho những học sinh yếu hơn được “tỏa
sáng” và đánh giá cao khi các em có ý kiến hay. Nhưng chúng ta cũng không nên hạ

FI
thấp các mức tiêu chuẩn để đánh giá một học sinh chăm chỉ.
+ Hãy công nhận sự cố gắng của các em cho dù các em không vượt qua bài kiểm tra.
Hãy dành một vài phút trước giờ học để nói rằng “Dạng bài tập có vẻ vẫn khó khăn với

OF
em, nhưng cô nhận thấy là em đã có học chúng.” Và hãy để học sinh tự nhận thấy sự
tiến bộ của mình.
1.6. Bài tập phân hóa - phương tiện phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo cho học sinh

ƠN
1.6.1. Khái niệm bài tập hóa học và bài tập phân hóa
Bài tập hóa học đó là các vấn đề về lí thuyết, thực tiễn về ngành khoa học hóa học được
mô hình hóa trong các dữ kiện của các dạng bài tập hóa học đặt ra cho HS dưới dạng
câu hỏi, bài toán, vấn đề và trong khi tìm lời đáp HS tiếp thu được những kiến thức hóa
NH
học. Như vậy BTHH bao gồm cả câu hỏi và bài toán hóa học được sử dụng như là các
vấn đề hoặc các tình huống học tập để HS vận dụng kiến thức đã có cùng với hoạt động
tư duy để giải quyết, tìm ra những kiến thức mới và cả phương pháp nhận thức, giải
quyết vấn đề, là những BT cần được lựa chọn phù hợp với nội dung học tập.
Y

Dạy học phân hoá là dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm - sinh lí, khả
năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có
QU

của mỗi người học. Cho nên BTHH phân hóa được hiểu là những câu hỏi và bài toán
phù hợp với từng đối tượng HS khác nhau đồng thời giúp HS rèn luyện, phát huy được
hết khả năng hiện có của bản thân thông qua giải BT.
Có thể phân hóa bằng cách sử dụng những câu hỏi và BT phân bậc với mức độ khó, dễ
M

khác nhau hoặc phân hóa về số lượng. Để kiến tạo một kiến thức, rèn luyện một kĩ năng
nào đó, một số HS này có thể cần nhiều câu hỏi và BT cùng loại hơn một số HS khác.

Do vậy, cần ra đủ liều lượng câu hỏi và BT cho từng loại đối tượng.
1.6.2. Đặc điểm của bài tập phân hóa
BTPH bù đắp lỗ hỏng kiến thức, tạo động lực thúc đẩy học tập, biến niềm đam mê trong
cuộc sống thành động lực học tập.
Y

BTPH lấy trình độ phát triển chung của HS trong lớp làm nền tảng, thông qua bài tập
giúp trình độ HS yếu kém lên trình độ chung, đưa các em khá giỏi lên trình độ nâng cao
DẠ

trên cơ sở đạt được những yêu cầu cơ bản.

22
BTPH tập trung vào chất lượng hơn số lượng kiến thức mà HS thu nhận, tập trung vào
người học, BTPH có sự phù hợp và hứng thú; hợp nhất sử dụng cho toàn lớp, nhóm và
cá nhân…

AL
1.6.3. Phân loại bài tập phân hóa
Căn cứ vào các hình thức của DHPH chúng ta có thể phân loại BTPH như sau:
a) Phân hóa bài tập theo các mức độ nhận thức của học sinh

CI
Trong lĩnh vực giáo dục, thang cấp độ tư duy có thể được xem là một công cụ nền tảng
để từ đó xây dựng và sắp xếp các mục tiêu giáo dục, xây dựng các chương trình, qui

FI
trình giáo dục và đào tạo, xây dựng và hệ thống hóa các câu hỏi, BT dùng để kiểm tra,
đánh giá quá trình học tập. Hiện nay theo quy định của Bộ GD & ĐT, việc đánh giá trình
độ nhận thức của HS là dùng thang phân loại theo 3 mức độ: “Biết, hiểu, vận dụng và

OF
vận dụng cao” như trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Các động từ mô tả các mức độ nhận thức trong câu hỏi, kiểm tra đánh
giá
Mức độ Động từ mô tả mức độ

Biết
ƠN
Gọi tên được, viết được, biểu diễn được (công thức, cấu hình), phát biểu
được, nêu được, phân biệt được, xác định được, nhận ra được, tìm kiếm
được (một thông tin trong bài viết), sử dụng hay tra cứu được (hệ thống
NH
bảng tính tan, bảng tuần hoàn, bảng giá trị enthalpy, bảng tín hiệu phổ…).
Trình bày được nội dung bằng ngôn ngữ cá nhân, mô tả nhận xét được
thông tin qua tài liệu hay quan sát, nhận xét được rồi rút ra kết luận, thực
Hiểu hiện được thí nghiệm, phân tích được một vấn đề đưa ra bằng lí lẽ, lập luận
dựa trên thông tin cho sẵn, phân loại được, so sánh được điểm giống nhau,
Y

khác nhau, dự đoán giải thích được dựa vào đặc điểm cho sẵn.
Vận dụng được kiến thức để giải thích, vận dụng công thức để tính toán
QU

Vận các tình huống quen thuộc, đặt câu hỏi, phát hiện được một số hiện tượng,
dụng, giải thích và đề xuất phương án giải quyét tình huống thực tiễn, xác định
vận mối liên hệ kiến thức, vận dụng kiến thức đã được cung cấp trước (hoặc
dụng đã biết) để áp dụng tình huống thực tiễn, phát hiện một số hiện tượng thực
M

cao tiễn và sử dụng kiến thức hoá học để giải thích, đề xuất để làm rõ hơn,
phản biện, thuyết trình được, xây dựng được hồ sơ tư liệu…

Cụ thể hơn, với môn Hóa học:


Mức độ biết: HS nhớ các định nghĩa, tính chất hiện tượng hoá, lý, các khái niệm, công
thức đã học và trả lời câu hỏi “là gì? Là thế nào?...”
Y

Mức độ hiểu: HS giải thích được các bản chất, các hiện tượng hoá học và câu hỏi “vì
sao? Như thế nào? Có nghĩa là gì?...”
DẠ

Mức độ vận dụng: HS áp dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề tương
tự, các vấn đề trong cùng phạm vi đã thay đổi, biến đổi một phần...

23
Mức độ vận dụng cao: HS có khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức, có suy luận sáng
tạo, hoàn thành những BT có tính sáng tạo...
b) Phân hóa bài tập theo mức độ phức tạp

AL
Nội dung của một bài học có thể được phân hoá dựa trên những gì HS đã biết. Với HS
có nhu cầu tìm tòi, hiểu biết cao cần xác định nhiệm vụ học tập cao hơn và đưa thêm
nhiều nội dung tài liệu học tập cho HS tự học. Với nhóm HS có nhu cầu học tập không

CI
cao thì việc DHPH phải chú ý đến nhiệm vụ, nội dung cơ bản và bổ sung những vấn đề
thực tế giúp học sinh hào hứng học tập. Các nội dung cơ bản của bài học cần được xem

FI
xét dựa trên chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình môn học do Bộ GD&ĐT ban
hành.
c) Phân hóa theo phong cách học tập

OF
Trên thế giới có đến hàng trăm mô hình phong cách học tập. Tuy nhiên, mô hình PCHT
của Kolb (1976) và mô hình VAK VARK của Fleming (1987) được sử dụng rộng rãi
trong giáo dục.
HS có những PCHT khác nhau nên quá trình tiếp nhận nội dung kiến thức cũng khác

ƠN
nhau. Ví dụ: HS có thể tiếp cận bài học bằng “đọc” văn bản (như nghiên cứu tài liệu
SGK...) hoặc bằng nhìn các hình ảnh (như quan sát tranh, ảnh, mô hình...) hoặc bằng
“nghe, nhìn” (như quan sát video clip...). Do đó, dựa trên sự khác nhau về nhu cầu lợi
ích PCHT của HS, GV có thể tổ chức cho HS học theo nhóm cùng sở thích, cùng phong
NH
cách học hoặc phân nhóm theo NL. Ý tưởng chính đẳng sau cách tổ chức dạy học này
là ở các cấp độ khác nhau và học tập theo những phong cách khác nhau GV không thể
dạy cho tất cả HS theo cùng một phong cách nhưng cũng không có nghĩa là dạy cho
từng HS. Phân hoá về quá trình dạy học có nghĩa là GV đưa ra các hoạt động học tập
Y

hoặc các chiến lược khác nhau để cung cấp các PP thích hợp cho HS học tập: Đảm bảo
sự linh hoạt trong việc phân nhóm; Khuyến khích tư duy cấp cao trong mỗi nhóm; Hỗ
QU

trợ tất cả các nhóm.


Các dạng bài tập quan sát là các bài tập quan sát hình ảnh, video để trả lời các câu hỏi.
Các dạng bài tập trải nghiệm là các bài tập thông qua thực hành, thực nghiệm.
Các bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng những kiến thức trong các tình huống không
M

thay đổi. Các bài tập này nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cơ bản, chưa
đòi hỏi sáng tạo.

d) Phân hóa theo tình huống, bối cảnh thực tiễn


- Loại bài tập có nội dung gắn với những tình huống và bối cảnh có trong đời sống thực
tiễn là bài tập thực tiễn. Những BT này thường là BT mở, tạo cơ hội cho nhiều cách tiếp
cận, nhiều con đường giải quyết khác nhau.
Y
DẠ

24
1.6.4. Định hướng tư duy học sinh trong giải bài tập phân hóa
Các dạng bài tập khác nhau có quy trình giải cụ thể khác nhau. Mặc khác, tuỳ theo mức
độ nhận thức của học sinh, kinh nghiệm sống của học sinh mà các giáo viên tự xây dựng

AL
quy trình giải cụ thể. Dưới đây là một quy trình giải chung nhất.
Bước 1: Đọc kĩ để bài xem bài tập đề cập đến dạng BT nào.
Bước 2: Tìm hiểu kĩ lời văn của đề bài để tìm ra những điều kiện và yêu cầu (hay nói

CI
cách khác HS đang đi tìm vấn đề của bài tập).
Bước 3: Vận dụng sự hiểu biết thực tế và các kiến thức đã được dạy để phát hiện thêm

FI
những dữ kiện khác (dữ kiện tìm thêm) và yêu cầu tim thêm.
Bước 4: Lựa chọn những kiến thức hoá học có liên quan để tìm ra mối liên hệ logic giữa
dữ kiện và yêu cầu. Trong quá trình tìm sẽ nảy sinh các bước trung gian (các vấn đề nhỏ

OF
cần thực hiện để giải quyết vấn đề chính của bài tập). Vì vậy dữ kiện và yêu cầu luôn
được bổ sung. Bài tập luôn được phát biểu lại sao cho lần phát biểu sau đơn gian hơn
lần phát biểu trước đến khi thực hiện được yêu cầu của bài tập. Trình bày lời giải.
Bước 5: Rút ra những kinh nghiệm cho bản thân tử việc giải bài tập đó, thông qua đó

được giải quyết. ƠN


khi gặp lại vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn qua các từ khóa và các vấn đề nhỏ đã

1.6.5. Bài tập giải quyết vấn đề


Các bài tập giải quyết vấn đề là những bài tập đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh giá,
NH
vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi, giải quyết vấn đề. Dạng bài tập này
đòi hỏi sự sáng tạo của người học. Như vậy, bài tập góp phần phát triển NL GQVĐ&ST
là các bài tập chứa đựng tình huống có vấn đề, “nút thắt” kiến thức mà người học sẽ
không “gỡ” được nếu chỉ học thuộc, chỉ dựa trên cách suy luận, vận dụng thông thường.
Y

Đó là các bài tập đòi hỏi HS phải có vốn kiến thức sâu, rộng và có sự tư duy logic, linh
hoạt, không lệ thuộc vào vốn kiến thức đã được trang bị.
QU

1.7. Thực trạng vấn đề sử dụng bài tập hóa học và bài tập phân hóa trong dạy
học hóa học và vấn đề phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
1.7.1. Mục đích khảo sát
- Tìm hiểu việc dạy học môn Hóa học ở trường THPT thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
M

và trường THPT thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai thực trạng sử dụng các PPDH chính trong
nhà trường hiện nay.

- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc học tập môn Hóa học lớp 10 và việc sử dụng BTPH
của HS ở trường THPT thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng và trường THPT thuộc địa
bàn tỉnh Gia Lai coi đó là căn cứ để xác định phương hướng, nhiệm vụ phát triển của đề
tài. Tìm hiểu mức độ ghi nhớ, hiểu, vận dụng kiến thức và PCHT của HS xem đây là
Y

một cơ sở nghiên cứu để đưa ra hệ thống BTPH hoá định hướng phát triển NL GQVĐ
và ST.
DẠ

1.7.2. Nội dung khảo sát


- Điều tra tổng quát về tình hình dạy học Hóa học ở trường THPT hiện nay.
- Điều tra tổng quát tình hình sử dụng bài tập của HS trong quá trình học tập.

25
- Lấy ý kiến của các GV về các phương án sử dụng BTPH phù hợp với trình độ của HS
trong quá trình dạy học nhằm phát triển NL GQVĐ và ST cho HS.
- Điều tra PCHT của HS.

AL
1.7.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát
Khảo sát dưới hình thức trao đổi thăm dò ý kiến, phát và thu hoạch phiếu tham khảo
ý kiến các GV giảng dạy môn Hóa học THPT trong địa bàn TP Đà Nẵng và địa bàn tỉnh

CI
Gia Lai và HS tại một số trường THPT trên địa bàn TP Đà Nẵng và địa bàn tỉnh Gia
Lai.

FI
- Khảo sát 115 HS thuộc một số trường THPT trên địa bàn TP Đà Nẵng và địa bàn
tỉnh Gia Lai, kết quả thu về 103 phiếu (phiếu khảo sát nằm ở phần phụ lục 1).
Bảng 1.4. Thống kê số lượng phiếu khảo sát học sinh

OF
STT Số phiếu thu về Trường
1 64 THPT Hòa Vang
2 49 THPT Lê Hồng Phong
1.7.4. Kết quả khảo sát

ƠN
* Trong luận văn này, các con số trong các bảng kết quả khảo sát HS; bảng nhận xét
của GV là số phiếu chọn tương ứng với lựa chọn đó.
1.7.4.1. Đối với học sinh
Khi tiến hành khảo sát đối với 103 học sinh về thực trạng dạy - học hóa học hiện nay,
NH

chúng tôi thu được kết quả như sau:


Bảng 1.5. Mức độ yêu thích học môn Hoá học
Rất thích Thích Bình thường Không thích Ghét
18 33 42 7 3
Y
QU
M

Y

Hình 1.1. Biểu đồ tỉ lệ mức độ yêu thích học môn Hóa học (%)
DẠ

26
AL
CI
Hình 1.2. Một số lý do thích môn Hóa của học sinh lớp 10

FI
Bảng 1.6. Các ý kiến của HS về bộ môn Hóa học

OF
Có Ít Không
Trong giờ Hóa học, em có chú ý nghe giảng không? 92 11 0
Em có thường xuyên phát biểu xây dựng bài không? 40 51 12

ƠN
Em có hiểu bài ngay trên lớp không?
Em có hay làm bài tập về nhà môn Hoá không?
64
70
35
26
04
07
NH
Y
QU

Hình 1.2. Đồ thị các ý kiến của HS về bộ môn Hóa học (%)
M

Bảng 1.7. Cách học giúp HS dễ hiểu bài và hứng thú hơn

Nghe giảng, chép bài và làm bài tập về nhà. 31


Hoạt động theo nhóm như: thảo luận nhóm, thuyết trình,… 27
Tự học, tự làm bài tập và trao đổi với GV các vấn đề khúc mắc. 10
Trải nghiệm thực tiễn. 31
Y

Các cách khác:


DẠ

- Tất cả các ý kiến trên. 02


- Đưa ví dụ minh họa để dễ hình dung và dễ học. 01
- Vừa nghe giảng lý thuyết kết hợp với thí nghiệm thực tiễn. 01

27
AL
CI
FI
OF
Hình 1.3. Biểu đồ tỉ lệ cách học giúp HS dễ hiểu bài và hứng thú hơn (%)

Bảng 1.8. Mức độ yêu thích làm bài tập môn Hoá học

Rất thích Thích Bình thường Không thích Ghét


13 22
ƠN 59 7 02
NH
Y
QU

Hình 1.4. Biểu đồ tỉ lệ mức độ yêu thích làm bài tập môn Hóa học (%)
M

Bảng 1.9. Vai trò của BT Hóa học


Củng cố kiến thức đã học.

Cung cấp kiến thức mới. 25 58


Rèn luyện kỹ năng. 18 Không có vai trò gì. 02
Y
DẠ

28
AL
CI
FI
OF
Hình 1.5. Biểu đồ tỉ lệ vai trò của bài tâp Hóa học (%)

Bảng 1.10. Các hoạt động HS thường làm khi giải một bài tập Hóa học

Các hoạt động

Nhờ sự hướng dẫn của GV


ƠN Thường
xuyên
16
Thỉnh
thoảng
64
Chưa
bao giờ
23
Tự giải bài tập 72 30 01
NH
Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè 33 63 07
Tìm kiếm các bài tập tương tự có lời giải và tự giải 47 44 12
theo
Chép bài bạn hoặc chép sách hướng dẫn giải 12 54 37
Y
QU
M

Y

Hình 1.6. Đồ thị các hoạt động HS thường làm khi giải một bài tập Hóa học %
DẠ

Bảng 1.11. Dạng bài tập nào giúp HS khắc sâu và vận dụng được kiến thức
Câu hỏi lí thuyết. 20
Bài tập có hình vẽ, sơ đồ,… 09

29
Bài tập liên quan đến thí nghiệm thực hành như: nhận biết, tách, tinh 31
chế,…

AL
Bài tập tính toán. 18
Bài tập liên quan đến các vấn đề thực tiễn. 25

CI
FI
OF
ƠN
Hình 1.7. Biểu đồ tỉ lệ dạng bài tập giúp HS khắc sâu và vận dụng được kiến thức (%)

Bảng 1.12. Các năng lực thành phần để đánh giá mức độ phát triển
NLGQVĐ&ST
NH

Đánh giá mức độ phát triển


NLGQVĐ&ST/điểm đạt
STT Các năng lực thành phần được
Y

Chưa đạt Đạt Tốt


QU

1 Phân tích được tình huống. 15 75 13

2 Phát hiện và nêu được vấn đề. 13 71 19


Thu thập và làm rõ các thông tin có liên
3 13 67 23
quan đến vấn đề.
M

Đề xuất và phân tích được một số giải


4 12 72 19
pháp giải quyết vấn đề.

5 Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất. 20 62 21


Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết
6 13 77 13
vấn đề.
Y

Tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng


7 27 60 16
khác nhau, kết nối các ý tưởng.
DẠ

Nghiên cứu thay đổi giải pháp trước sự


8 32 57 14
thay đổi của bối cảnh.

30
Đặt được nhiều câu hỏi có giá trị, không
9 25 61 17
dễ dàng chấp nhận thông tin một chiều.
Không thành kiến khi xem xét, đánh giá

AL
10 15 63 25
vấn đề và sẵn sàng đánh giá lại vấn đề.

Bảng 1.13. Những khó khăn HS thường gặp phải khi giải một BT Hoá học

CI
Không biết đề bài đề cập tới vấn đề gì. 09
Không biết cách phân tích đề. 16

FI
Không biết dùng những kiến thức gì để giải. 11
Có quá nhiều dạng bài tập và cách giải khó nhớ. 48
Không nhớ kiến thức liên quan để giải.

OF
09
Không biết dùng các dữ kiện đề cho như thế nào? 10

Hình 1.9. Biểu đồ tỉ lệ những khó khăn HS thường gặp phải khi giải một BT Hóa học

ƠN (%)
NH
Y
QU

Bảng 1.14. Những năng lực mà BT Hoá học giúp HS phát triển được
Năng lực tính toán. 15
Năng lực giải quyết vấn đề. 15
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống. 36
M

Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học. 01


Năng lực tư duy logic. 23

Năng lực sáng tạo. 13

Em có đề xuất gì với thầy/cô để giúp em học tốt môn Hoá hơn?


Đa số các ý kiến là muốn được làm bài tập ở nhiều dạng khác nhau, làm thí nghiệm
Y

nhiều hơn, được học tìm hiểu và trải nghiệm những vấn đề thực tiễn, được áp dụng, vận
DẠ

dụng kiến thức lí thuyết nhiều hơn, tổ chức trò chơi để làm sinh động tiết dạy,…

31
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Hình 1.10. Một số đề xuất với thầy/cô để giúp HS học tốt môn Hóa học hơn của các
em HS.

32
1.7.4.2. Đánh giá chung về thực trạng dạy học và sử dụng bài tập phân hóa
trong dạy học hoá học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học
sinh ở trường THPT ở thành phố Đà Nẵng và ở trường THPT Lê Hồng Phong ở

AL
tỉnh Gia Lai.
 Đối với HS
- Dựa vào các bảng và đồ thị có thể thấy tỉ lệ HS yêu thích môn Hoá học, chú ý nghe

CI
giảng và phát biểu xây dựng bài chưa cao. Số HS thường xuyên làm Bt về nhà cũng còn
thấp mặc dù các em biết được các lợi ích của việc làm BT.

FI
- Qua trò chuyện và thu thập ý kiến cá nhân trong câu 1, 4, ngoài một bộ phận các em
biết được lợi ích của môn Hoá học thì nhiều em cho rằng học Hoá học chưa đủ hấp dẫn,
gây hứng thú cho các em, việc làm BT quá nhiều dạng và khó mà không có ý nghĩa thực

OF
tiễn cũng làm các em chán nản. Điều này cũng được khẳng định qua tỉ lệ cao vượt trội
về ý kiến “Có quá nhiều dạng bài tập và cách giải khó nhớ” ở bảng 1.9.
- Bên cạnh đó, từ bảng 1.9 cho thấy NL GQVĐ và ST được ít HS chọn là được phát
triển thông qua việc giải BT, điều này cho thấy một phần cũng là do các BT các em được

ƠN
học chưa thực sự có tác dụng tốt trong việc PTNL GQVĐ và ST cho các em. Thông qua
bảng 1.8, ý kiến đóng góp câu 10 và trò chuyện trao đổi, các em đề xuất tăng cường làm
thí nghiệm nhiều hơn, được học tìm hiểu và trải nghiệm những VĐ thực tiễn, được áp
dụng, vận dụng kiến thức lí thuyết nhiều hơn, tổ chức trò chơi để làm sinh động tiết dạy.
NH

Thực tế đây là các suy nghĩ đúng đắn khi xét với tình trạng giáo dục Việt Nam hiện nay
so với các xu hướng đổi mới giáo dục. Đây cũng là yếu tố giải thích vì sao GV cho rằng
PPDH GQVĐ&ST được họ sử dụng thường xuyên nhưng NL GQVĐ&ST của HS còn
thấp. Từ điều này, khẳng định lần nữa sự cần thiết của đề tài. Tôi cũng sẽ chú ý hơn việc
Y

xây dựng hệ thống BT phân hoá đa dạng, tăng cường các câu hỏi về thực hành, thực
QU

tiễn, giảm thiểu các câu tính toán rắc rối, phức tạp; xây dựng kế hoạch giảng dạy với các
hoạt động nhóm, thuyết trình, trò chơi, đưa các câu hỏi thực tiễn gây sự tò mò, đòi hỏi
khám phá cho HS.
M

Y
DẠ

33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tôi đã tổng quan và làm sáng tỏ một số cơ sở lí luận và thực tiễn
của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập

AL
phân hóa phần phi kim lớp 10. Thứ nhất, tôi đã nêu ra cơ sở lí luận chung về năng lực
và phát triển năng lực. Thứ hai, tôi phân tích phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo cho HS (khái niệm, cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo). Thứ

CI
ba là dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (bản chất, quy trình
tổ chức dạy học, các mức độ, ưu và nhược điểm của dạy học nhằm giải quyết vấn đề và

FI
sáng tạo). Thứ tư, phân tích quan niệm dạy học phân hóa về dạy học phân hóa, cơ sở
khoa học, nội dung và biện pháp dạy học phân hóa. Thứ năm, bài tập phân hóa - phương
tiện phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh. Thứ sáu, thực trạng

OF
vấn đề sử dụng bài tập hóa học và bài tập phân hóa trong dạy học hóa học và vấn đề
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo tôi xác định đối tượng nghiên cứu cụ
thể của đề tài, từ đó khoanh vùng phạm vi nghiên cứu trên mặt thời gian và không gian.
Tôi chọn phương pháp nghiên cứu, trình bày đầy đủ và phân tích sơ bộ để đảm bảo độ

ƠN
tin cậy của kết quả nghiên cứu… Tôi chọn ra những câu hỏi phù hợp với đề tài mà trong
đó câu hỏi cũng dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn.
Đây là những cơ sở lí luận và thực tiễn vững chắc để tôi nghiên cứu xây dựng
BTPH theo định hướng phát triển NL và sử dụng chúng trong dạy học để phát triển
NH
NLGQVĐ&ST cho HS trong chương 2.
Y
QU
M

Y
DẠ

34
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM LỚP 10
2.1. Yêu cầu cần đạt và đặc điểm về nội dung, phương pháp dạy học của phần

AL
Hóa học phi kim lớp 10 THPT
2.1.1. Yêu cầu cần đạt của phần phi kim - Hoá học 10
Trong chương trình giáo dục phổ thông Hóa học (2018) [2].

CI
Chương trình Hóa học lớp 10 THPT phần phi kim được giảng dạy ở chương 7 -
Nguyên tố nhóm halogen, cũng là chương cuối cùng trong chương trình Hóa học lớp 10.

FI
Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt của chủ đề Halogen - Hóa học 10 THPT
Tính chất vật lí và - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
hoá học các đơn - Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ

OF
chất nhóm VIIA sôi của các đơn chất halogen.
- Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals.

ƠN
- Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại)
hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc
hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh
NH
được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua
một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi
một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước.
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen
Y

với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng
lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng
QU

và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng).


- Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử
của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở
nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này
M

trong sản xuất chất tẩy rửa.


- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng

minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá
giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí
nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung
dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide).
Y

Hydrogen halide - Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được
DẠ

và một số phản xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl
ứng của ion halide tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất
(halogenua) thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

35
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic
acid.

AL
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-
bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của
chúng.

CI
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông
qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

FI
2.1.2. Những đặc điểm cần lưu ý về nội dung, phương pháp khi giảng dạy phần

OF
Halogen
2.1.2.1. Về nội dung
- Khi nghiên cứu vị trí các halogen trong hệ thống tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử
của chúng cần chú ý đến đặc điểm: có 1 electron không ghép đôi ở phân lớp ngoài cùng.
Từ đó hướng dẫn học sinh chú ý đến.
ƠN
- Giải thích sự giống nhau về tính chất của các halogen và các hợp chất của chúng
dựa vào cấu tạo tương tự nhau của lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử halogen.
Sự khác nhau định tính về tính chất của các halogen là do khoảng cách khác nhau từ hạt
NH
nhân đến lớp electron hoá trị.
- Giải thích sự thay đổi về tính chất vật lý của halogen cần chú ý đến khả năng tạo
liên kết cộng hoá trị không cực trong phân tử đơn chất và lý thuyết về cấu tạo nguyên
tử để lý giải sự đột biến về năng lượng liên kết giữa chlorine và fluorine.
Y

- Nếu dựa vào sự phụ thuộc của độ bền liên kết vào khoảng cách giữa 2 hạt nhân
thì học sinh dự đoán phân tử F2 bền hơn Cl2. Thực tế giá trị năng lượng liên kết mâu
QU

thuẫn vì dự đoán này cần giải thích bằng khả năng tạo liên kết cho nhận của phân tử
chlorine.
- Nghiên cứu tính hoạt động hoá học của các halogen cần làm rõ sự phụ thuộc.
+ Cần giải thích cho học sinh vì sao phản ứng của Cl2 với H2O thuận nghịch:
M

Cl2 + H2O ↔ HClO + HCl


Chính do HClO là chất oxi hoá mạnh, nó oxi hoá HCl đến Cl2.

+ Tính tẩy màu của chlorine ẩm chính là do tính oxi hoá mạnh của hypochlorous
acid cụ thể là tính oxi hoá mạnh của hipochlorite (ClO-). Tính tẩy màu của nước Javen
chính là do tính oxi hoá mạnh của muối hypochlorite sodium cũng là do tính oxi hoá
mạnh của hypochlorite (ClO-).
Y

- Dùng thí nghiệm HH, tư liệu thực nghiệm để xác nhận tính đúng đắn của dự đoán
lý thuyết từ đó nêu nhận xét kết luận về tính chất của chất cần nghiên cứu.
DẠ

- Từ tính chất của chất suy ra cách sử dụng, bảo quản, ứng dụng thực tiễn, trạng
thái tự nhiên và PP điều chế.
2.1.2.2. Về phương pháp dạy học

36
Sử dụng thường xuyên PP trực quan, trong các bài dạy kết hợp chặt chẽ với PP
đàm thoại gợi mở.
Việc sử dụng thí nghiệm TN chủ yếu theo PP nghiên cứu, dùng thí nghiệm làm

AL
nguồn kiến thức để HS tìm tòi, nghiên cứu; Thí nghiệm hóa học được sử dụng theo các
PP: kiểm chứng dự đoán, nhận xét; Thí nghiệm đối chứng để làm chính xác hóa kiến
thức hoặc tạo tình huống có VĐ và tổ chức cho HS GQVĐ&ST.

CI
+ Trong DH các bài chương nguyên tố nhóm halogen cần chú trọng sử dụng tích
cực BTHH với các dạng BT khác nhau, các mức độ khác nhau sao cho phù hợp với trình

FI
độ HS để giúp HS rèn luyện kỹ năng hóa học và vận dụng linh hoạt kiến thức để
GQVĐ&ST trong học tập và thực tiễn cuộc sống, qua đó mà phát triển những NL chung
và NL đặc thù của hóa học.

OF
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim chương trình lớp 10 để
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập phân hóa nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

ƠN
Bài tập phân hóa là BT mang tính khả thi, không những phù hợp với mục đích
nhận thức mà còn phù hợp với nhu cầu, sở thích, nhịp độ của từng đối tượng HS nhằm
phát huy được hết khả năng hiện có của HS khi giải loại BT này.
Việc lựa chọn và xây dựng hệ thống BTPH để phát triển NL GQVĐ và ST cho HS
NH
cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Đảm bảo mục tiêu phát triển NL GQVĐ và ST.
Khi thiết kế các hoạt động học tập cho HS, GV cần cụ thể hoá bằng các bài tập
hướng vào mục tiêu bài học. Tiến trình tổ chức cho HS từng bước giải quyết được các
Y

BT đó cũng đồng thời là quá trình thực hiện các mục tiêu dạy học đã đề ra.
BT lựa chọn và vận dụng đảm bảo tính tích cực, tìm tòi và kiến thức đã có của
QU

HS, có thể giáo dục thành công vấn đề cần giải quyết trong BT.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính khoa học, chính xác của nội dung.
BT dùng để mã hoá nội dung dạy học. Nội dung các BT cần đảm bảo tính khoa
học, chính xác của các nội dung kiến thức hóa học và các môn khoa học có liên quan.
M

Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính liên hệ với thực tiễn giúp HS phát triển NL GQVĐ và ST,
phát huy tính tích cực của HS.

Để đảm bảo nguyên tắc này các BTPH được lựa chọn và xây dựng phải đảm bảo
yêu cầu đa dạng của BT phát triển NL, có chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, đòi hỏi sự
vận dụng những hiểu biết khác nhau, phù hợp với đổi mới trong chương trình hiện hành.
Nguyên tắc 4: Đáp ứng yêu cầu phân hoá HS về PCHT, mức độ nhận thức và nhịp độ
Y

học tập.
Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng để xây dựng BTPH trong Dạy
DẠ

học Hoá học. BT nếu không phù hợp với trình độ và đối tượng HS sẽ dễ gây hiện tượng
nhàm chán. BT càng phân hoá sâu càng phù hợp với việc sử dụng cho các đối tượng

37
khác nhau, và hiệu quả dạy học càng cao. BT phải đa dạng về PCHT, phù hợp với từng
cá nhân để kích thích hứng thú học tập của HS.
Để đảm bảo các nguyên tắc này, bài tập hóa học được tuyển chọn và xây dựng

AL
cần có tính đa dạng, chứa đựng những mâu thuẫn nhận thức, vấn đề cần giải quyết, hoặc
yêu cầu vận dụng những tri thức khác nhau để giải quyết các vấn đề trong học tập và
thực tiễn.

CI
2.2.2. Quy trình xây dựng chọn bài tập phân hóa nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

FI
Việc xây dựng BTPH để phát triển NL GQVĐ và ST cho HS [14] được thực hiện
theo quy trình gồm 7 bước sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình xây dựng, lựa chọn BTPH nhằm phát triển NL GQVĐ và ST

OF
• Xác định mục tiêu.
1

• Xác định nội dung hệ thống BTPH.


2

3 ƠN
• Xây dựng bảng mô tả các mức độ cần đạt cho chủ đề.

• Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập.


4
NH

• Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập.


5

• Tiến hành soạn thảo bài tập.


6
Y

• Tiến hành thử nghiệm và chỉnh sửa.


7
QU

2.3. Một số lưu ý trong việc sử dụng các bài tập hóa học phần Phi kim nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở trung học phổ
thông
Trong quá trình sử dụng hệ thống bài tập phát triển năng lực GQVĐ&ST cho HS,
M

GV cần hướng dẫn HS phát hiện và giải quyết vấn đề bằng cách đưa ra các câu hỏi dẫn
dắt, yêu cầu trả lời các câu hỏi để giải quyết vấn đề đặt ra, qua đó phát triển được các

thành tố của năng lực GQVĐ&ST. Quá trình đó được mô tả cụ thể như sau:
Bảng 2.2. Một số lưu ý trong dạy học các bài tập hóa học phần Phi kim nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở trung học phổ
thông
Y

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Các thành tố của năng
DẠ

lực GQVĐ&ST được


phát triển

38
Bài tập cho biết những Đọc, phân tích đề bài, xác Xác định, làm rõ thông tin.
thông tin gì? định được các thông tin

AL
trong bài tập.
Vấn đề cần giải quyết Phát hiện và nêu được tình Phát hiện, làm rõ vấn đề.
trong bài tập là gì? huống có vấn đề, vấn đề

CI
cần giải quyết.
Khi giải quyết vấn đề trong Phân tích các thông tin liên Hình thành, triển khai ý
bài tập thì cần sử dụng quan trong quá trình giải tưởng mới.

FI
những dữ kiện nào? Dữ các bài tập (các dữ kiện đã
kiện nào đã cho? Dữ kiện có, yếu tố ẩn tàng, mối liên
nào cần tìm? Mối liên hệ hệ cần tìm trong quá trình

OF
để tìm ra dữ kiện đó? giải quyết vấn đề).
Để giải quyết vấn đề đặt ra, Đề xuất phương án giải - Đề xuất, lựa chọn giải
có thể thực hiện các bước quyết vấn đề: Lựa chọn sử pháp giải quyết vấn đề.
theo thứ tự nào? (những dữ dụng các dữ kiện, xác định - Lập kế hoạch giải quyết

sau?…)
ƠN
kiện nào cần tìm trước, các bước giải quyết vấn đề,
các mối liên hệ.
Thứ tự các bước có thể Đánh giá, lựa chọn các
vấn đề theo phương án đã
chọn.

thay đổi theo các cách khác bước giải quyết vấn đề.
NH

không?
Chọn trình tự bước giải tối Đánh giá, lựa chọn các
ưu, phù hợp. bước giải quyết vấn đề
logic, tối ưu, phù hợp.
Y

Hãy thực hiện quá trình Thực hiện các bước giải Thực hiện và đánh giá giải
QU

giải theo phương án đã quyết vấn đề đã lựa chọn. pháp giải quyết vấn đề.
chọn.
Hãy kiểm tra lại theo Đánh giá lại giải pháp và Tư duy độc lập.
phương án đưa ra đã hoàn trình bày kết luận về kết
toàn hợp lí, chính xác quả câu trả lời của bài tập.
M

chưa?

Trong dạy học Hóa học, bài tập định hướng phát triển năng lực GQVĐ&ST cho HS có
thể sử dụng trong các dạng bài học và theo các mục đích khác nhau như hình thành kiến
thức mới, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng, kiểm tra và đánh giá. Ví dụ: Trong dạy học nội
dung của chlorine, GV có thể sử dụng bài tập sau để tạo tình huống có vấn đề và hướng
Y

dẫn HS giải quyết vấn đề: Vì sao chlorine là khí độc, nhưng trong thực tế, chlorine lại
DẠ

được dùng để khử trùng trong nước sinh hoạt?


Khi dạy học bài tập này, GV hướng dẫn HS phát hiện vấn đề: chlorine là chất độc đối
với người nhưng chlorine lại được dùng để khử trùng trong nước sinh hoạt. GV hướng
dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách đặt ra các câu hỏi định hướng suy nghĩ của HS như:

39
- Khi sục chlorine vào nước sẽ xảy ra phản ứng hóa học nào? Tạo ra sản phẩm gì?;
- Trong các sản phẩm của phản ứng thì chất nào có tác dụng khử trùng nước sinh hoạt?;
- Sản phẩm tạo ra sau khi diệt trùng là chất nào? Chất này có gây độc cho người không?;

AL
- Acid HCl còn lại trong nước có gây độc cho người không?;
- Hàm lượng chlorine trong nước như thế nào thì không gây độc cho người?
Thông qua hoạt động này, GV sẽ phát triển được cho HS các biểu hiện của năng lực

CI
GQVĐ&ST. Từ đó, GV kết luận, rút ra kiến thức mới: Trong cuộc sống, chlorine được
dùng để khử trùng nước sinh hoạt với lượng cho phép sẽ không gây độc cho con người.

FI
2.4. Hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 10
2.4.1. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống bài tập phân hóa
Trong nghiên cứu của mình chúng tôi phân loại BTPH để phát triển NLGQVĐ

OF
và ST cho HS theo các dạng sau:
+ BTPH theo mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng): Chúng tôi
xây dựng hệ thống BTPH bám sát theo từng yêu cầu cần đạt của chủ đề Halogen.
+ BTPH theo mức độ phức tạp (từ một NDHT ban đầu xây dựng các BT với độ
phức tạp tăng dần).
ƠN
+ BTPH theo phong cách học tập: BT quan sát, BT phân tích, BT trải nghiệm, BT
vận dụng.
+ BTPH theo tình huống, bối cảnh thực tiễn: BT này đòi hỏi HS phân tích, tổng hợp,
NH
đánh giá, vận dụng kiến thức vào những bối cảnh và tình huống thực tiễn.
2.4.2. Hệ thống bài tập phân hóa chương nguyên tố nhóm halogen
2.4.2.1. Bài tập phân hóa theo mức độ nhận thức
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
I. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
Y

- Nêu được đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen.
QU

Câu 1: Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên nguyên tố halogen là
A. 5. B. 2. C. 7. D. 8.
Câu 2: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 3: Những nguyên tử nhóm nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2p5?
M

A. Nhóm carbon. B. Nhóm halogen.


C. Nhóm nitrogen. D. Nhóm oxygen.

Câu 4: Nguyên tố chlorine có cấu hình electron lớp ngoài cùng là


A. 3s23p3. B. 3s23p5. C. 3s23p2. D. 3s2.
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.
Câu 5: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
Y

A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.


Câu 6: Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để
DẠ

sát trùng vết thương?


A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 7: Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoản 3%?

40
A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.
Câu 8: Trong các nguyên tố nhóm VIIA sau đây, nguyên tố nào không có đồng vị bền
trong tự nhiên?

AL
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Astatine.
Câu 9: Trong tự nhiên, chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ.

CI
B. khoảng vật sinvinit (KCl. NaCl).
C. đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.

FI
D. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái tự nhiên của các nguyên
tố halogen?

OF
A. Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày.
B. Trong cơ thể người, nguyên tố iodine có ở tuyến giáp.
C. Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. Trong nước biển, nguyên tố fluorine tồn tại ở dạng đơn chất F2.

halogen. ƠN
- Nêu được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử

Câu 11: Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như
thế nào?
NH
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine
đến iodine?
A. Khối lượng phân tử tăng dần.
Y

B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
C. Nhiệt độ sôi tăng dần.
QU

D. Độ âm điện tăng dần.


Câu 13: Trong các nguyên tố halogen, nguyên tử của nguyên tố có bán kính nhỏ nhất
và độ âm điện lớn nhất là
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
M

- Xác định được số oxi hoá của nguyên tử halogen trong hợp chất, lưu ý fluorine
chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất.

Câu 14: Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong hợp chất là
A. -1. B. +7. C. +5. D. +1.
Câu 15: Nguyên tố chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá nào dưới đây?
A. +3. B. 0. C. +1. D. +2.
Y

Câu 16: Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến của chlorine là:
A. -1, 0, +1, +3, +5, +7. B. -1, +1, +3, +5, +7.
DẠ

C. +1, +3, +5, +7. D. +7, +3, +5, +1, 0, -1.


Câu 17: Trong các nguyên tố Halogen, nguyên tố luôn có số oxi hóa -1 trong hợp chất

41
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 18: Số oxi hóa của Cl trong hợp chất KClO3 là
A. +1. B. +3. C. -1. D. +5.

AL
Câu 19: Số oxi hóa của các nguyên tố Cl trong các chất sau HCl, Cl2, HClO, HClO2,
HClO3, HClO, lần lượt là:
A. -1, 0, +1, +3, +5, +7. B. +1, 0, +1, +3, +5, +7.

CI
C. -1, 0, +1, +2, +3, +5. D. +1, 0, -1, +3, +5, +7.
- Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất

FI
halogen.
Câu 20: Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.

OF
Câu 21: Đơn chất halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 22: Đơn chất halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím,
được dùng để sát trùng vết thương?
A. Chlorine.
ƠN
B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 23: Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.
Câu 24: Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như
NH
thế nào?
A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
Câu 25: Từ F2 đến I2, xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng?
A. Màu sắc của các đơn chất halogen nhạt dần.
Y

B. Tương tác van der Waals giảm dần.


C. Nhiệt độ sôi giảm dần.
QU

D. Khối lượng phân tử tăng.


Câu 26: Phát biểu nào đúng khi nói về nhóm halogen?
A. Fluorine là chất khí ở nhiệt độ phòng.
B. Các halogen tồn tại ở dạng nguyên tử ở nhiệt độ phòng.
M

C. Các đơn chất halogen không độc, không màu.


D. Halogen tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Câu 27: Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 28: Ở điều kiện thường, chlorine là
A. chất lỏng, màu vàng lục. B. chất khí, màu vàng lục.
Y

C. chất rắn, màu tím đen. D. chất khí, màu tím đen.
- Nêu được tính chất hoá học đặc trưng của halogen, xu hướng biến đổi từ F đến I.
DẠ

Câu 29: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.
Câu 30: Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là

42
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 31: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính oxi hóa của các đơn chất halogen
A. tăng dần. B. giảm dần.

AL
C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 32: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.

CI
Câu 33: Trong các phản ứng hoá học, theo quy tắc octet, nguyên tử halogen có xu hướng
A. nhận thêm 1 electron. B. nhận thêm 2 electron.

FI
C. nhường đi 1 electron. D. nhường đi 7 electron.
Câu 34: Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1
electron yếu nhất là

OF
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 35: Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng
dần?
A. F2, Cl2, Br2, I2. B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2.
ƠN D. I2, Br2, Cl2, F2.
- Nêu được phương pháp điều chế chlorine trong công nghiệp.
Câu 36: Halogen được điều chế bằng phương pháp điện phân có màng ngăn dung dịch
NaCl là
NH
A. Fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 37: Trong công nghiệp người ta thường điều chế chlorine bằng cách
A. điện phân nóng chảy HCl.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Y

C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl.


D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
QU

II. HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE


- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide và hydrohalic acid.
Câu 1: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính
teflon là
M

A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.


Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy

phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide)
bám trên bề mặt của các loại thép?
A. Na2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 3: Để tẩy gỉ thép (có thành phần chính là iron oxide), người ta dùng dung dịch nào
Y

sau đây?
A. KF. B. KCl. C. HCl. D. NaCl.
DẠ

Câu 4: Vinyl chloride được sử dụng trong ngành nhựa. Trong công nghiệp, chất nào
sau đây được sử dụng để sản xuất vinyl chloride?
A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.

43
- Mô tả được liên kết hoá học trong phân tử HX (công thức e, công thức Lewis, xen
phủ AO).
Câu 5: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

AL
A. cộng hóa trị có cực. B. hydrogen.
C. cộng hóa trị không cực. D. ion.
Câu 6: Liên kết trong phân tử Hydrogen chloride

CI
(HCl) được hình thành do sự xen phủ giữa
A. orbital p của nguyên tử H và orbital s của nguyên

FI
tử Cl.
B. orbital s của nguyên tử H và orbital s của nguyên
tử Cl.

OF
C. orbital s của nguyên tử H và orbital p của
Hình 2.4.1. Sơ đồ biểu diễn liên kết
nguyên tử Cl.
trong phân tử hydrogen chloride
D. orbital p của nguyên tử H và orbital p của
nguyên tử Cl.

tự giảm dần từ trái sang phải là


A. HI, HCl, HBr.
ƠN
Câu 7: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ

B. HCl, HBr, HI.


C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
NH
Câu 8: Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
A. H- Br. B. H- CI. C. H- F. D. H- I.
Câu 9: Khí hydrogen chloride tan nhiều trong nước là do
A. hydrogen chloride có tính khử mạnh.
Y

B. hydrogen chloride nặng hơn nước.


QU

C. phân tử hydrogen chloride phân cực mạnh.


D. dung dịch hydrochloric acid có tính acid mạnh.
Câu 10: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị không cực.
C. cộng hóa trị có cực. D. cho - nhận.
M

Câu 11: Từ HF đến HI, xu hướng phân cực như thế nào?
A. Tăng dần. B. Giảm dần.

C. Tăng sau đó giảm. D. Giảm sau đó tăng.


- Nêu được tính chất hoá học của hydrohalic acid là tính acid và tính khử.
Câu 12: Acid HCl có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Ag. C. Cu. D. CO2.
Y

Câu 13: Cho các chất: CuO, Cu, Fe và NaHCO3. Số chất tác dụng được với hydrochloric
acid là
DẠ

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với chlorine hoặc với hydrochloric acid cho
cùng một loại muối?

44
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 15: Trong các dãy oxide sau, dãy nào gồm các oxide phản ứng được với acid HCl?
A. CuO, P2O5, Na2O. B. CuO, CO, SO2.

AL
C. FeO, Na2O, CO. D. FeO, CuO, CaO, Na2O.
Câu 16: Dung dịch hydrochloric acid thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất
oxi hóa nào dưới đây?

CI
A. KMnO4, Cl2, CaOCl2. B. MnO2, KClO3, Cl2.
C. K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3. D. K2Cr2O7, KMnO4, H2SO4loãng.

FI
Câu 17: Đổ dung dịch chứa 1 mol HBr vào dung dịch chứa 1 mol NaOH. Nhúng giấy
quỳ tím vào dung dịch thu được thì hiện tượng xảy ra là giấy quỳ
A. chuyển màu đỏ. B. chuyển màu xanh.

OF
C. không đổi màu. D. bị mất màu.
- Nêu được tính chất đặc biệt ăn mòn thuỷ tinh của HF.
Câu 18: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào?
A. HF đặc. B. HCl đặc. C. HI đặc. D. HBr đặc.

C. Bình thuỷ tinh không màu.


ƠN
Câu 19: Loại bình chứa nào sau đây có thể sử dụng để đựng dung dịch HF?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình thuỷ tinh màu nâu.
D. Bình nhựa teflon (chất dẻo).
Câu 20: Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do phản ứng hóa học nào sau
NH
đây?
A. KOH + HF → KF+ H2O.
B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
C. F2 + H2 → 2HF.
Y

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.


Câu 21: Chất nào được dùng để khắc hoa văn lên thủy tinh?
QU

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF.


C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch HCI.
- Nêu được tính tan của các muối halide.
Câu 22: Silver halide nào sau đây ở dạng kết tủa màu vàng nhạt?
M

A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI.


Câu 23: Silver halide nào sau đây ở dạng kết tủa màu trắng?

A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI.


Câu 24: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. BaCl2. B. NaCl. C. KF. D. NaBr.
Câu 25: Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Y

A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF.


Câu 26: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây có hiện tượng kết tủa
DẠ

màu vàng nhạt?


A. NaBr. B. NaNO3. C. NaF. D. NaCl.
- Nêu được vai trò của muối ăn, phương pháp tinh chế muối ăn.

45
Câu 27: Thành phần chính của muối ăn là
A. NaBr. B. NaClO. C. NaCl. D. NaI.
Câu 28: Nước muối sinh lý (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch

AL
có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 29: Muối iodide có tác dụng sản sinh ra hormone tuyến giáp, giúp điều hòa thân

CI
nhiệt cơ thể ổn định, thần kinh trung ương. Với trẻ nhỏ, đủ iodine sẽ giúp trẻ phát điều
chỉnh sự phát triển ổn định hệ triển trí thông minh, hoạt bát hơn.

FI
Muối iodide được nhắc tới ở đây là
A. NaI. B. I2.
C. NaCl và I2. D. NaCl và NaI hoặc NaCl và NaIO3.

OF
Câu 30: Sát khuẩn hoa quả, rau bằng muối ăn (sodium chloride) trong thời gian 10 - 15
phút là mẹo nhỏ thường được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình. Khả năng diệt khuẩn
của dung dịch sodium chloride là do
A. dung dịch sodium chloride có thể tạo ra ion chloride có tính khử.

với con người. ƠN


B. dung dịch sodium chloride có tính độc nhẹ nên diệt khuẩn nhưng không nguy hại

C. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.


D. ion Na+ có tính khử mạnh.
NH
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
I. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN
- Mô tả được sự hình thành liên kết trong phân tử halogen.
Câu 1: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
Y

A. liên kết van der Walls. B. liên kết cộng hóa trị.
QU

C. liên kết ion. D. liên kết cho - nhận.


Câu 2: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen được hình thành do
A. lực tương tác giữa các nguyên tử. B. sự góp chung electron.
C. lực hút giữa các ion trái dấu. D. sự trao đổi electron.
- Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
M

halogen dựa vào tương tác van der Waals. sau:


Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Walls của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine
đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr và HBrO.
Y

(d) Trong hợp chất, halogen chỉ có số oxi hoá là -1.


Số phát biểu đúng là
DẠ

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Trong các halogen: F2, Cl2, Br2, I2. Đơn chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi cao nhất là

46
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung
electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu

AL
hình electron.
Câu 5: Đặc điểm của nguyên tử halogen là
A. chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.

CI
B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.
C. có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

FI
D. có 5 electron hóa trị.
Câu 6: Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau
đây?

OF
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.
Câu 7: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên
tố nhóm halogen đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. Nhận thêm 1e.
C. Nhận thêm 7. ƠN B. Nhường đi 1e.
D. Nhường đi 7e.
- Viết được các phương trình hoá học thể hiện tính oxi hoá của halogen với kim
loại, hydrogen, nước, dung dịch muối halide. Xác định chất oxi hoá - chất khử trong
NH
một phản ứng đơn giản.
Câu 8: Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. H2 + Cl2 
a /s
 2HCl.
B. Fe + Cl2 
 FeCl2.
to
Y

C. 2Al + 3Cl2 
 2AlCl3.
to
QU


 HCl + HClO.
D. Cl2 + H2O 

Câu 9: Tính chất nào sau đây là của đơn chất fluorine?
A. Thăng hoa khi đun nóng. B. Dùng để sản xuất nước Javel.
C. Oxi hóa được nước. D. Chất lỏng, màu nâu đỏ.
M

Câu 10: Br2 có thể phản ứng được với dung dịch muối nào sau đây?
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.

Câu 11: Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò
A. là chất oxi hóa. B. là chất khử.
C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. là acid.
Câu 12: Dẫn đơn chất halogen X qua bình đựng H2O thấy tạo khí Y. Chất X và khí Y
Y

lần lượt là
DẠ

A. fluorine và oxygen. B. fluorine và hydrogen.


C. bromine và oxygen. D. chlorine và oxygen.
Câu 13: Cho các phát biểu sau về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước:

47
(a) Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử: mức
độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
(b) Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hóa mạnh, có thể

AL
dùng để số khuẩn.
(c) Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng thuận nghịch.
(d) lodine tan rất ít và hầu như không phản ứng với nước.

CI
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

FI
Câu 14: Cho các phương trình hóa học sau:
(a) 2Ag + F2 → 2AgF.
(b) 2Fe + 3C12 → 2FeCl3. H2O

OF
(c) 2Al + 3I2 H→
2O
2AlI3.
(d) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Các halogen phản ứng với kim loại được thể hiện qua những phương trình nào?
A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (a), (c), (d). D. (b), (c), (d).

dịch sodium bromide không màu là


A. tạo ra dung dịch màu tím đen.
ƠN
Câu 15: Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung

B. tạo ra dung dịch màu vàng đậm.


NH
C. thấy có khí thoát ra.
D. tạo ra dung dịch màu vàng nâu.
Câu 16: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Y

A. Cl2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2.


B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn ion Br-.
QU

C. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2.


D. Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2.
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng họ động của halogen và năng lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng,
M

hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng).
Câu 17: Cho các phát biểu sau về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen:

(a) Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
(b) Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
(c) Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hóa từ
fluorine đến iodine.
Y

(d) Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ)
nên phản ứng giữa iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều.
DẠ

Số phát biểu đúng là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

48
Câu 18: Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt,
gây nổ mạnh ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.

AL
Câu 19: Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây
xảy ra thuận nghịch?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.

CI
- Giải thích được tính tẩy màu, khử trùng của nước chlorine/khí chlorine ẩm, viết
được PTHH, nêu được tính tự oxi hoá - tự khử của chlorine trong phản ứng này.

FI
Câu 20: Tính tẩy màu của nước chlorine là do
A. HClO có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.

OF
C. HCl là acid mạnh.
D. HCl có tính khử mạnh.
Câu 21: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ, đó là do nước
máy còn một lượng nhỏ chlorine. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

ƠN
A. Chlorine độc nên có tính sát trùng, diệt khuẩn.
B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh nên có thể diệt khuẩn.
C. Chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO có tính oxi hóa mạnh nên có thể diệt
khuẩn.
NH
D. Chlorine trộn với nước tạo hỗn hợp có độc tính cao.
- Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử của chlorine trong
phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
Y

Câu 22: Nước Javel là hỗn hợp nào sau đây?


QU

A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO3, H2O.


C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
Câu 23: Nước Javel dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có
A. tính khử mạnh. B. khả năng hấp thụ màu.
C. tính acid mạnh. D. tính oxi hóa mạnh.
M

Câu 24: Nước Javen được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Phương trình tạo ra nước
Javel là

A. 3C12+ 6KOH   5KCI + KClO3 + 3H2O.


o
t

B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.


C. Cl2 + H2 → 2HCl.
D. Cl2 + 2Na→ 2NaCl.
Y

Câu 25: Trong phản ứng: Cl2 + 6KOH   KClO3 + 5KCl + 3H2O thì Cl2 đóng vai
to
DẠ

trò
A. là chất oxi hóa. B. là chất khử.
C. là môi trường. D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

49
Câu 26: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung
dịch chứa các chất
A. NaCl, NaClO3, Cl2. B. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

AL
C. NaCl, NaClO3, NaOH. D. NaCl, NaClO, H2O.
II. HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen

CI
halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất
thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

FI
Câu 1: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất (ở đkc)?
A. Hydrogen chloride. B. Hydrogen bromide.
C. Hydrogen iodide. D. Hydrogen fluoride.

OF
Câu 2: HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì
A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr.
B. Năng lượng liên kết H - F lớn hơn H - Br.
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không.

ƠN
D. Khối lượng phân tử của HBr lớn hơn HF.
Câu 3: Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là acid mạnh nhưng HF là acid yếu. Đó
là do
A. trong phân tử HF có tương tác van der Waals.
NH
B. trong phân tử HF có liên kết hydrogen.
C. khối lượng phân tử HF nhỏ hơn nhiều so với các acid khác.
D. năng lượng liên kết của H - F lớn hơn nhiều các liên kết H - X khác.
Câu 4: Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
Y
QU
M

Hình 2.4.2. Biểu đồ so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất.
Y

B. fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.


DẠ

C. HF có liên kết hydrogen.


D. liên kết H - F phân cực mạnh nhất.
Câu 5: Trong dãy các hydrogen halide nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI chủ yếu do
nguyên nhân nào sau đây?

50
A. Độ dài liên kết giảm dần.
B. Độ phân cực liên kết giảm dần.
C. Độ bền liên kết giảm dần.

AL
D. Tương tác van der Waals tăng dần.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid và tính chất

CI
chung của các hydrohalic acid.
Câu 6: Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid?
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr >HI.

FI
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HI > HF.
Câu 7: Thứ tự tăng dần tính acid của các hydrohalic acid (HX) là
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF.

OF
C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF.
Câu 8: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 9: Dung dịch hydrohalic nào sau đây có tính acid yếu?
A. HCl. B. HF.
ƠN C. HBr. D. HI.
Câu 10: Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế
nào?
A. Tăng dần. B. Giảm dần.
NH
C. Tăng sau đó giảm. D. Không xác định được.
Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về tính chất của khí hydrochloride?
A. Làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt.
B. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2.
Y

C. Tác dụng được với dung dịch NaOH.


D. Tan rất nhiều trong nước .
QU

Câu 12: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào?
M

Hình 2.4.3. Ly thủy tinh được khắc chữ


A. HF đặc. B. HCl đặc. C. HI đặc. D. HBr đặc.
Y

Câu 13: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.
DẠ

C. Fe, CuO, Ba(OH)2. D. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.


Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
51
Câu 15: Hiện tượng quan sát được khi cho khí hydrogen chloride khô tiếp xúc với giấy
quỳ tím khô là
A. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

AL
C. giấy quỳ tím không chuyển màu. D. giấy quỳ tím chuyển sang không
màu.
Câu 16: Loại bình chứa nào sau đây có thể sử dụng để đựng dung dịch HF?

CI
A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình thuỷ tinh mầu nâu.
C. Bình thuỷ tinh không màu. D. Bình nhựa teflon (chất dẻo).

FI
- Xác định được chất oxi hoá, chất khử trong các phản ứng giữa HCl đặc với MnO2,
KMnO4.
Câu 17: Xét phản ứng: 16HCl + 2KMnO4 → 5Cl + 2MnCl2 + 8H2O + 2KCl.

OF
Trong phản ứng này, vai trò của HCl
A. là chất oxi hoá.
B. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường.
C. là chất khử.

ƠN
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 18: Phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2.
NH
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
D. NH3 + HCl → NH4Cl.
Câu 19: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn t số mol HCl bị oxi hóa là
Y

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16.


Câu 20: Để điều chế khí chlorine, người ta cho các chất như MnO2 hoặc KMnO4 tác
QU

dụng với hydrochlo acid (HCl). Trong các phản ứng này, HCl thể hiện
A. là acid không có tính khử. B. vừa tính khử vừa tính oxi hóa.
C. tính khử. D. tính oxi hóa.
Câu 21: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
M

A. NaHCO3. B. CaCO3. C. NaOH. D. MnO2.


Câu 22: Để điều chế khí chlorine, người ta cho các chất như MnO2 hoặc KMnO4 tác

dụng với hydrochloric acid đặc. Tính thể tích khí chlorine ở đkc tạo ra từ phản ứng dưới
đây, biết khối lượng MnO2 tham gia phản ứng là 1,74 gam, giả sử hiệu suất phản ứng là
100%. (cho nguyên tử khối Mn = 55, O = 16)
Phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Y

A. 0,124 L. B. 0,224 L. C. 0,448 L. D. 0,4958 L.


Câu 23: Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau
DẠ

đây?
A. Fe. B. CuO. C. KOH. D. Fe2O3.
Câu 24: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

52
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 25: Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính khử?

AL
A. 4HCl +MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
C. 2HCl + CuO → CuCl2 + 2H2O.

CI
D. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:

FI
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
A. HCl là chất khử, MnO2 là chất oxi hóa.

OF
B. MnO2 là chất khử, HCl là chất oxi hóa.
C. HCl vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. MnO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với

ƠN
chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì Cl- không thể hiện tính khử.
B. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br- và I- thể hiện tính khử.
NH
C. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Br- có tính khử yếu hơn I-.
D. Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion halide thường tăng
từ I- đến Cl-.
Câu 28: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
Y

A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.


B. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
QU

C. 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O.


D. HI + NaOH → NaI + H2O.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dãy các acid: HF, HCl, HBr, HI thì HBr có tính acid mạnh nhất.
M

B. Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
C. Dung dịch HF là acid yếu.

D. Các acid HCl, HBr, HI đều có tính oxi hoá và tính khử trong các phản ứng hoá học.
- Phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào
dung dịch muối của chúng.
Câu 30: Để phân biệt các ion halide trong dung dịch muối, có thể dùng dung dịch
Y

A. KOH. B. HCl. C. AgNO3. D. NaCl.


Câu 31: Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI ta dùng thuốc thử nào dưới
DẠ

đây?
A. Dung dịch HCl. B. Quỳ tím.
C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch AgNO3.

53
Câu 32: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng
dung dịch AgNO3 thì có thể phân biệt được
A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch.

AL
C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 33: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch
NaCl. Hiện tượng quan sát được là

CI
A. có kết tủa màu trắng. B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu vàng nhạt. D. có kết tủa màu tím.

FI
Câu 34: Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. dung dịch AgNO3. B. quỳ tím.
C. quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. đá vôi.

OF
Câu 35: Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí
hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận
biết Y, Z thu được kết quả nhiên là X, cho trong bảng sau:
Chất thử Thuốc thử Hiện tượng
Y
Z
ƠN
Silicon dioxide
Silver nitrate
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Silicon dioxide bị hoà tan
Có kết tủa màu vàng
NH
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z.
C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
Câu 36: Cho 3 dung dịch bị mất nhãn là potassium bromide, iodine kí hiệu ngẫu nhiên
là X, Y, Z. Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các dung dịch, kết quả được ghi lại ở
trong bảng sau:
Y

Chất thử Thuốc thử Hiện tượng


QU

X Hồ tinh bột Tạo màu xanh tím


Y Dung dịch AgNO3 Có kết tủa vàng nhạt
Z NaHCO3 Có khí không màu thoát ra
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z.
M

C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
- Tính được lượng chất trong một phản ứng đơn giản liên quan đến HCl và muối

halide.
Câu 37: Hòa tan 2479 L khí hydrogen chloride (ở đkc) vào 46,35 gam nước thu được
dung dịch hydrochloric acid có nồng độ là (cho nguyên tử khối H = 1, Cl = 35,5)
A. 7,30%. B. 3,65%. C. 7,87%. D. 10%.
Y

Câu 38: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 mL dung dịch NaF 0,05 M
DẠ

và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là (cho nguyên tử khối F = 19, Ag = 108,
Cl = 35,5)
A. 1,345 g. B. 3,345 g. C. 2,875 g. D. 1,435 g.

54
Câu 39: Cho một mẫu magnesium (Mg) có khối lượng 4,8 g vào dung dịch chứa 0,01
mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được m gam muối chloride. Giá trị của m là
(cho nguyên tử khối Mg = 24, Cl = 35,5)

AL
A.19. B. 0,2975. C. 0,475. D. 0,95.
Câu 40: Cho một thỏi Aluminium (Al) có khối lượng 5,4 g vào dung dịch chứa a mol
HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,335 g muối chloride. Giá trị của a là

CI
A. 0,6. B. 0,01. C. 0,03. D. 0,2.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 2,8 g Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V L khí H2 (ở

FI
đkc). Giá trị của V là (Cho Fe = 56)
A. 2,479. B. 1,2395. C. 3,7185. D. 4,958.
Câu 42: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1

OF
mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là (Cho Ag = 108; F = 19; Cl = 35,5)
A. 10,8 gam. B. 14,35 gam. C. 21,6 gam. D. 27,05 gam.
- Giải thích các hiện tượng thí nghiệm
Câu 43: Hình miêu tả thí nghiệm về tính tan của khí HCl.

ƠN
NH
Y

Hình 2.4.4. Thí nghiệm thử tính tan của khí HX


Trong bình ban đầu chứa khí hydrochloride, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.
QU

Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh.
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím.
M

D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.


Câu 44: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí hydrogen chloride,

trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt quỳ tím. Xuất hiện hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm nước phun vào bình và chuyển thành màu đỏ.
Y
DẠ

55
Hình 2.4.5. Thí nghiệm thử tính tan của khí HCl
Thí nghiệm này giải thích:
A. tính tan của khí hydrochloride và tính acid của acid hydrochloric acid.

AL
B. tính tan và tính acid của khí hydrochloride.
C. tính chất hoá học của khí hydrochloride là dễ dàng phản ứng với nước.
D. khí hydrochloride nặng hơn không khí.

CI
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
I. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN.

FI
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, và trạng thái tự nhiên của các đơn chất halogen
Câu 1: R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số
thứ tự của lớp electron). Trong số các nhận xét sau đây về R.

OF
1. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
2. Số electron độc thân trong nguyên tử R là 3.
3. Oxide cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
4. NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.

A. 3. B. 1.
ƠN
5. Hợp chất khí với hydrogen của R trong dung dịch nước có tính acid mạnh. Số nhận
xét đúng là:
C. 2. D. 4.
NH
35
Câu 2: Chlorine có hai đồng vị 17 Cl và 1737 Cl . Phần trăm khối lượng của 1735 Cl có trong
perchloric acid (HClO4) là giá trị nào sau đây (cho giá trị nguyên tử khối trung bình của
chlorine bằng 35,5, H = 1, O = 16).
A. 30,12 %. B. 26,92 %. C. 27,2 %. D. 26,12 %.
- Tính chất hóa học của các đơn chất halogen
Y

Câu 3: Nung 8,1 gam bột aluminum với 38,1 gam iodine, biết hiệu suất phản ứng là
QU

80%. Khối lượng (g) aluminum iodide thu được là


A. 32,64. B. 46,2. C. 36,96. D. 97,92.
Câu 4: Dẫn 7,437 L khí chlorine (ở đkc) vào bình chứa 4,48 gam iron. Sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 13,00 gam. B. 32,50 gam. C. 48,75 gam. D. 16,25 gam.
M

Câu 5: Cho 2,479 L (đkc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với magnesium thu được 9,5 gam
MgX2. Nguyên tố halogen đó là

A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.


Câu 6: Đốt cháy aluminium trong bình đựng khí chlorine (vừa đủ) thu được 26,7 gam
aluminium chloride. Thể tích khí chlorine cần dùng ở đkc là
A. 7,437 L. B. 4,958 L. C. 2,479 L. D. 1,239 L.
Y

Câu 7: Cho 12,395 lít hỗn hợp khí X (ở đkc) gồm chlorine và oxygen tác dụng vừa đủ
DẠ

với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm magnesium và aluminium thu được 42,34 gam hỗn hợp
Z.
1. Phần trăm thể tích của oxygen trong X là
A. 52%. B. 48%. C. 25%. D. 75%.

56
2. Thành phần phần trăm khối lượng của magnesium trong Y là
A. 77,74%. B. 22,26%. C. 19,79%. D. 80,21%.
Câu 8: Khí chlorine tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị duy nhất) thu được

AL
58,8 gam chất rắn X. Cho khí oxygen dư tác dụng với chất rắn X đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn Y. Kim loại R là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Ba.

CI
Câu 9: Cho 1,2 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với khí chlorine thu được 4,75
gam muối chloride. Kim loại cần tìm là

FI
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 10: Sắp xếp thứ tự thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm điều chế chlorine và thử
tính tẩy màu của khí chlorine ẩm.

OF
1. Lấy kẹp gỗ hoặc giá gỗ kẹp ống nghiệm.
2. Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt dung dịch HCl
đặc vào ống nghiệm chưa KMnO4.
3. Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm.

ƠN
4. Kẹp một mảnh giấy màu ẩm để ở miệng ống nghiệm.
5. Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút sao cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc vào ống chứa
KMnO4.
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 3, 4, 2, 5.
NH
C. 1, 2, 3, 5, 4. D. 1, 5, 2, 3, 4.
Câu 11: Sắp xếp các thứ tự thao tác thí nghiệm điều chế khí chlorine và thử tính tẩy
màu của chlorine ẩm. Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
Y
QU
M

Hình 2.4.6. Điều chế và thử tính tẩy màu của khí chlorine
(1) Kẹp ống nghiệm lên giá đỡ.
Y

(2) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm công tơ hút thuỷ tinh chứa lượng
DẠ

nhỏ HCl đặc.


(3) Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm mẩu giấy màu ẩm vào ống
nghiệm.
(4) Bóp nhẹ công tơ hút sao cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc nhỏ vào ống nghiệm.

57
Thứ tự thực hiện các thao tác thí nghiệm là?
A. 1, 3, 2, 5, 4. B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 4, 2, 5. D. 1, 2, 3, 5, 4.

AL
Câu 12: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như hình vẽ và đưa ra các kết luận sau:

CI
FI
OF
Hình 2.4.7. Điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
(1) Nếu thêm vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch NaI thì dung dịch đậm màu dần và
chuyển sang màu xanh tím.

ƠN
(2) Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Thí nghiệm trên chứng tỏ tính oxi hoá của iodine mạnh hơn chlorine.
(4) Để thu được khí chlorine tinh khiết có thể lắp thêm hai bình dung dịch NaCl và
H2SO4 đặc.
NH
(5) Thay dung dịch NaI bằng dung dịch NaBr thì hiện tượng xảy ra tương tự.
(6) Người ta thu khí bằng phương pháp đẩy nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Y

Câu 13: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
QU

(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.


(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3,
+5, +7.
M

(e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Câu 14: Sục khí chlorine vào dung dịch sodium bromide và sodium iodide đến khi phản
ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam sodium chloride. Số mol hỗn hợp sodium bromide
và sodium iodide trong hỗn hợp ban đầu là
Y

A. 0,1 mol. B. 0,15 mol.


C. 0,25 mol. D. 0,02 mol.
DẠ

Câu 15: Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối sodium bromide và potassium
bromide thu được hỗn hợp muối, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng
chlorine đã tham gia phản ứng là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol.
58
C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
- Điều chế và ứng dụng của các halogen
Câu 16: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.

AL
CI
FI
OF
Hình 2.4.8. Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hydrogen chloride. Để thu được khí Cl2 khô
thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
ƠN
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 17: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích
NH
khí thu được ở đkc là
A. 2,749 L. B. 6,1975 L. C. 4,958 L. D.9,916 L.
II. HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
- Xu hướng biến đổi tính acid và tính chất chung của các hydrohalic acid
Câu 1: Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2  A  B  C  A  Cl2. Trong đó A, B, C là
Y

chất rắn và A, B, C đều chứa sodium. Các chất A, B, C lần lượt là


QU

A. NaCl, NaBr, Na2CO3. B. NaCl, Na2CO3, NaOH.


C. NaBr, NaOH, Na2CO3. D. NaCl, NaOH, Na2CO3.
Câu 2: Một số ứng dụng của hydrogen halide và hydrohalic acid hiện nay được cho
dưới đây.
(1) Hàng năm, thế giới cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất
M

hydrochloric acid.
(2) Một lượng lớn hydrochloric acid được dùng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc

nhuộm, …
(3) Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất
và chế biến thực phẩm.
(4) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine được dùng để
Y

sản xuất fluorine.


DẠ

(5) Trong công nghiệp hydrochloric acid dùng để tẩy rửa các oxide của sắt trên bề
mặt của thép.
(6) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh
hydrochlorofluorocarbon HCFC thay chế chất CFC, chất chảy cryolite, …

59
(7) Hydrogen fluoride được dùng trong các quá trình chế biến dầu mỏ, trong công
nghiệp hạt nhân….
Số phát biểu đúng là

AL
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 3: Hoà tan V L khí HCl (ở đkc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung
dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là

CI
A. 4,958 L. B. 9,916 L.
C. 2,479 L. D. 7,437 L.

FI
Câu 4: Hòa tan 2,479 L khí hydrogen chloride (ở đkc) vào 46,35 gam nước thu được
dung dịch hydrochloric acid có nồng độ là
A. 7,30%. B. 3,65%. C. 7,87%. D. 10%.

OF
- Tác dụng với kim loại
Câu 5: Hòa tan 16,2 gam hỗn hợp gồm aluminum và silver tác dụng với lượng dư dung
dịch hydrochloric acid thu được 7,437 L khí (đkc). Khối lượng silver trong hỗn hợp là
A. 5,4 gam. B. 10,8 gam. C. 2,7 gam. D. 10 gam.

ƠN
Câu 6: Cho 16,3 gam hỗn hợp gồm kim loại sodium và kim loại X tác dụng hết với
dung dịch hydrochloric acid loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp muối khan A. Thể
tích hydrogen (ở đkc) thu được là bao nhiêu L?
A. 3,7185 L. B. 6,1975 L.
NH
C. 9,29625 L. D. 12,395 L.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai kim loại iron và aluminum trong dung
dịch hydrochloric acid dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng dung dịch
hydrochloric acid tăng 21 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại iron
Y

trong hỗn hợp là


QU

A. 75,68 %. B. 50,45 %.
C. 63,06 %. D. 43,34%.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp magnesium và aluminum bằng dung dịch
hydrochloric acid dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so
với ban đầu. Số mol hydrochloric acid tham gia phản ứng là
M

A. 0,04 mol. B. 0,8 mol.


C. 0,08 mol. D. 0,4 mol.

Câu 9: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch hydrochloric acid
dư thu được 8,6765 L khí (ở đkc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng
muối trong X là
A. 32,15 gam. B. 31,45 gam.
Y

C. 33,25 gam. D. 30,35gam.


Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp magnesium, aluminum, iron trong dung
DẠ

dịch hydrochloric acid dư thu được 14,874 L khí hydrogen (ở đkc) và m gam muối. Giá
trị của m (gam) là
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.

60
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm iron, chromium, aluminum bằng
dung dịch hydrochloric acid dư, thu được 0,07 mol khí hydrogen. Mặt khác, 2,7 gam X
phản ứng hoàn toàn với khí chlorine dư thu được 9,09 gam muối. Khối lượng aluminum

AL
trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 0,54 gam. B. 0,81 gam.
C. 0,27 gam. D. 1,08 gam.

CI
Câu 12: Hòa tan 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm
IIA tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid (dư), thấy thoát ra 0,03 mol khí

FI
hydrogen. Hai kim loại đó là

A. Be và Mg. B. Mg và Ca.

OF
C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 13: Cho 1,12 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA
tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid (dư), thoát ra 0,02 mol khí hydrogen. Hai
kim loại đó là
A. Li và Na.
C. K và Rb. ƠN B. Na và K.
D. Rb và Cs.
Câu 14: Cho 18,6 gam hỗn hợp iron và zinc vào 500 mL dung dịch hydrochloric acid x
M. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác
NH
dụng với 800 mL dung dịch hydrochloric acid x M cô cạn thu được 39,900 gam chất
rắn. Giá trị của x và khối lượng của iron trong hỗn hợp là
A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x= 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
Y

Câu 15: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm X và Zn tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol khí. Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với
QU

dung dịch HCl dư thì số mol khí sinh ra chưa đến 0,05 mol. Kim loại X là
A. Sr. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
Hướng dẫn giải:
1. Đặt CTTB của X và Zn là R
M

R + 2HCl → RCl2 + H2
0,03 ← 0,03 mol

Ta có: mR = 1,7 gam; nR = 0,03 mol => MR = 56,67


=> MX < 56,67 < MZn = 65 (1)
2. Mặt khác cho 1,9 gam X tác dụng với HCl
X + 2HCl → XCl2 + H2
Y

1,9 : X → 1,9 : X mol


Theo bài: nH2 < 0,05 mol  1,9 : X < 0,05  X > 38 (2)
DẠ

Ta có: X thuộc IIA, 38 < X < 56,67 => X = 40 (Ca).


- Tác dụng với oxide và hydroxide

61
Câu 16: Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện
tượng quan sát được là
A. Copper (II) oxide chuyển thành màu đỏ.

AL
B. Copper (II) oxide tan dần, có khí thoát ra.
C. Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh.
D. Không có hiện tượng gì.

CI
Câu 17: Xét phương trình hóa học:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.

FI
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là
A. FeI3 và FeI2. B. FeI3 và I2. C. FeI2 và I2. D. Fe và I2
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1 M

OF
vừa đủ, thu được 2,479 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch HCl (L) đã dùng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 8.
Câu 19: Cho 37,6 gam hỗn hợp các oxide gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với
0,6 L dung dịch hydrochloric acid 2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối
khan thu được là
A. 70,6. ƠN
B. 61,0. C. 80,2.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 mL
D. 49,3.

dung dịch acid HCl 0,2M (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A, khối
NH
lượng muối chloride khan thu được là
A. 6,81 gam. B. 4,76 gam.
C. 3,81 gam. D. 5,56 gam.
Câu 21: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxygen, sau
Y

một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl
(dư), thu được 0,045 mol khí. Số mol HCl đã phản ứng là
QU

A. 0,15. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.


Câu 22: Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxygen
thu được 22,3 gam hỗn hợp oxide. Cho lượng oxide trên tác dụng hết với dung dịch
hydrochloric acid thì khối lượng muối (gam) tạo ra là
M

A. 48,9. B. 49,8. C. 32,05. D. 36,6.


Câu 23: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:

 Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 0,065 mol khí và
tạo ra m (g) hỗn hợp muối chloride.
 Phần 2 oxi hóa hoàn toàn bằng oxygen thu được m’(g) hỗn hợp các oxide.
Giá trị của m và m’ lần lượt là
Y

A. 6,905 và 4,37. B. 6,905 và 3,33.


DẠ

C. 7,035 và 3,33. D. 7,035 và 4,37.


Câu 24: Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 mL dung
dịch HCl 36% (D = 1,19 g/mL) thì thu được 9,916 L khí (đkc). Thành phần phần trăm
của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

62
A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%.
C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%.
- Tác dụng với muối

AL
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa FeCO3 và CaCO3 cần vừa đủ x mol HCl,
thấy tạo thành 2,479 L khí (ở đkc). Giá trị của x là
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol.

CI
C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối carbonate kim loại hoá trị II và

FI
III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,7437 L khí (đkc). Khối lượng muối
trong A là
A. 10,38 gam. B. 20,66 gam.

OF
C. 30,99 gam. D. 9,32 gam.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung
dịch hydrochloric acid vừa đủ thu được dung dịch X và V L khí bay ra (ở đkc). Cô cạn
dung dịch X thu được 14,1 gam muối khan. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
A. 2,479.
ƠN
B. 7,437. C. 1,4874.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp KHCO3 và KHSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu
D. 9,916.

được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 28. Hấp thụ hết khí X vào dung dịch Ba(OH)2
dư thu được 52,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
NH
A. 27,6. B. 27,0. C. 28,0. D. 26,8.
- Muối halide
Câu 29: Cho 0,05 mol muối calcium halide tác dụng với lượng dư dung dịch silver
nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là
Y

A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.


Hướng dẫn giải:
QU

CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX↓


0,05 mol → 0,1 mol
mAgX = 18,8 gam  MAgX = 188  MX = 80 (u) => X là Bromine.
- Tính khử của ion halide và hydro halic acid
M

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:



Y
DẠ

63
Hình 2.4.9. So sánh tính khử của các ion halide
Bước 1: Chuẩn bị 3 ống nghiệm như hình vẽ, nhỏ vào mỗi ống nghiệm 0,5 mL dung
dịch các chất như hình vẽ.

AL
Bước 2: Nhỏ vào mỗi ống 2 - 3 giọt nước chlorine.
Bước 3: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch AgNO3 2%.
Coi các phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn, các chất tham gia phản ứng vừa đủ.

CI
Cho các phát biểu sau:
(1) Cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng ở bước 2.

FI
(2) Sau bước 3, chỉ có ống nghiệm (1) thu được kết tủa trắng.
(3) Từ hiện tượng quan sát được có thể kết luận tính oxi hoá của chlorine mạnh hơn
của bromine và iodine.

OF
(4) Giả sử không thực hiện bước 2, 3 mà nhỏ dung dịch nước bromine vào ống nghiệm
(2), (3), từ hiện tượng thu được ta có thể so sánh tính oxi hoá của bromine và iodine.
(5) Dung dịch ở ống (1) có thể phản ứng với nước bromine.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2.
ƠN C. 3.
Câu 31: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
D. 4.

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16.


NH
Câu 32: Cho dung dịch HCl đặc, dư (đun nhẹ) tác dụng với m1 gam KMnO4, m2 gam
MnO2, m3 gam KClO3, m4 gam K2Cr2O7. Nếu lượng Cl2 thu được trong 4 trường hợp
như nhau thì khối lượng chất nào ban đầu cần dùng nhỏ nhất?
A. m1. B. m2. C. m3. D. m4.
Y

Câu 33: Hòa tan 30 gam KMnO4(có lẫn tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn
bộ khí chlorine thu được dẫn vào dung dịch KI thì có 66,4 gam KI tham gia phản ứng.
QU

Thành phần phần trăm KmnO4 trong 30 gam ban đầu là


A. 50 %. B. 75 %. C. 42,13 %. D. 45,8 %.

2.4.2.2. Bài tập phân hóa theo độ phức tạp


M

Câu 1: Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối
X.

a) Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine vào dung dịch sodium bromide là
A. tạo ra dung dịch màu tím đen.
B. tạo ra dung dịch màu vàng đậm.
C. thấy có khí thoát ra.
Y

D. tạo ra dung dịch màu vàng nâu.


b) Cho nước chlorine vào dung dịch sodium bromide xảy ra phản ứng hóa học:
DẠ

Cl2 + 2NaBr ⟶ 2NaCl + Br2


Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr.

64
c) Trong phản ứng trên, chlorine đóng vai trò gì?
A. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
B. Chất oxi hóa.

AL
C. Chất khử.
D. Môi trường.
d) Tính hiệu suất của phản ứng.

CI
A. 33.33%. B. 35,33%. C. 30,33%. D. 43,44%.
Câu 2: Trộn một lượng nhỏ bột aluminium và iodine vào bát sứ, sau đó nhỏ vào hỗn

FI
hợp một ít nước. Thí nghiệm được mô tả như hình

OF
ƠN
NH

Hình 2.4.10. Phản ứng giữa aluminium và iodine


a) Nêu hiện tượng xảy ra.
b) Giải thích hiện tượng trên.
Y

c) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham
gia.
QU

Hướng dẫn giải:


a) Hiện tượng: Lúc đầu chưa có phản ứng xảy ra, sau khi thêm nước vào thì phản ứng
từ từ xảy ra và có hơi màu tím thoát ra mạnh.
b) Giải thích: Khi chưa có nước thì phản ứng chưa xảy ra vì chưa có chất xúc tác, sau
M

khi thêm nước làm chất xúc thì phản ứng xảy ra và tỏa nhiệt mạnh. Do iodine dễ thăng
hoa nên khi phản ứng tỏa nhiệt mạnh thì iodine bay hơi và hơi iodine có màu tím ta có

thể quan sát dễ dàng.


c) Vai trò các chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxi hóa, nước là chất xúc tác.
2Al + 3I2  H O
2
 2AlI3
Câu 3: Cho m (g) kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 19,832 L khí halogen X (ở
Y

đkc), sau phản ứng thu được 88,8 gam muối halide.
a) Viết phương trình hoá học dạng tổng quát.
DẠ

b) Xác định công thức halogen đã dùng.


c) Tính giá trị m.
Hướng dẫn giải:

65
a. Ca + X2  CaX2
b. Ta có: Mmuối = 88,8 : 0,8 = 111 => MX = 35,5 => X là chlorine.
c. Khối lượng calcium là: m = 40.0,8 = 32 gam.

AL
Câu 4: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm zinc và aluminium trong khí chlorine dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.

CI
b. Tính thể tích khí chlorine (ở đkc) đã phản ứng.
Hướng dẫn giải:

FI
a. PTHH:
Zn + Cl2   ZnCl2
o
t

OF
a a  a mol
2Al + 3Cl2   2AlCl3
o
t

b  1,5b  b mol
65a  27b  11,9 a  0,1

b. 
136a  133, 5b  40,3 b  0, 2
Thể tích khí Cl2 ở dkc là: 9,916 L ƠN
Câu 5: Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể
potassium permanganate, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hydrochloric acid
NH
đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm như hình
vẽ:
Y
QU
M

Hình 2.4.11. Thí nghiệm điều chế và thử tính tẩy màu của chlorine

1. Hãy nêu hiện tượng quan sát được, giải thích?


2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy
nêu nguyên nhân và cách khắc phục.
3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế tối đa khí chlorine thoát ra môi trường sau khi
Y

làm xong thí nghiệm trên và giải thích cách làm.


DẠ

Hướng dẫn giải:


1. Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm; mẩu giấy màu ẩm bị mất màu dần.
Giải thích: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + MnCl2 + 8H2O
Sinh ra khí Cl2 trong bình, khí Cl2 tác dụng với H2O trên mẩu giấy
66
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
Sinh ra HClO là chất oxi hóa mạnh tẩy màu tờ giấy.
2. Một số học sinh làm thí nghiệm nút cao su bị bật ra vì các lý do sau đây:

AL
* Đậy nút không đủ chặt, khắc phục bằng cách đậy chặt nút hơn.
* Lấy hóa chất quá nhiều nên khí sinh ra nhiều làm áp suất trong bình tăng mạnh làm
bật nút, khắc phục bằng cách lấy hóa chất vừa đủ.

CI
* Ống nghiệm quá nhỏ không đủ chứa khí, cách khắc phục thay ống nghiệm lớn hơn.
3. Để hạn chế Cl2 thoát ra gây độc sau khi làm xong thí nghiệm cần cho thêm lượng dư

FI
dung dịch kiềm (ví dụ NaOH) để trung hòa hết HCl dư và tác dụng hết với Cl 2 trong
bình trước khi đưa ra môi trường.
Câu 6: Dẫn V L khí chlorine (ở đkc) qua dung dịch chứa 20,6 gam sodium bromide.

OF
Tính giá trị V L trong các trường hợp sau. (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a. Lượng chlorine được phản ứng vừa đủ.
b. Lượng chlorine lấy dư 20% so với lượng phản ứng.
Hướng dẫn giải:
+ PTHH: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
nNaBr = 0,2 mol
ƠN
a. Thể tích chlorine (ở đkc) dùng vừa đủ cho phản ứng trên là: 0,1.24,79 = 2,479 L.
b. Thể tích chlorine (ở đkc) dùng dư 20% so với lượng cần thiết cho phản ứng trên là:
NH

0,1.24, 79.120
 2,9748 L.
100
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình
theo sơ đồ dưới đây:
Y
QU
M

Hình 2.4.12. Thí nghiệm điều chế khí chlorine


Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Y

Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa nếu có.
DẠ

Hướng dẫn giải:


a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô
là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Đề xuất chọn dung dịch H2SO4 đặc.

67
b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy ở
miệng bình thu khí. Đề xuất chọn dung dịch NaOH 4%.
Câu 8: Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp

AL
chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây
ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở
muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước

CI
muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4. Một mẫu
muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Bà Nà - Ninh Thuận có

FI
thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010%
CaCl2; 0,951% H2O.

OF
ƠN
Hình 2.4.13.a. Ruộng muối Hình2.4.13.b. Muối mỏ
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong
mẫu muối trên.
NH
b. Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.
c. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Hướng dẫn giải:
Y

a. MgCl2 + NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl (1)


CaSO4 + BaCl2  BaSO4 + CaCl2 (2)
QU

CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl (3)


b. Trong 3 tấn muối trên chứa: khối lượng MgCl2 = 0,190% x 3 = 5,7.10-3 tấn;
CaSO4 = 1,224% x 3 = 0,03672 tấn ; CaCl2 = 0,010% x 3 = 3 x 10-4 tấn.
Từ PTHH (1): Khối lượng NaOH cần dùng là: 40 x (5,7 x 10-3 : 95) = 2,4.10-3 tấn
M

Từ PTHH (2): Khối lượng BaCl2 cần dùng là: 208 x (0,03672 : 136) = 0,05616 tấn
Từ PTHH (3): Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:

106 x [(3.10-4 : 111) + (0,03672 : 136)] = 0,0289 tấn.


Vậy khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất trong 3 tấn muối trên là: 0,08746 tấn.
c. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong A là:
%mNaOH = 2,74%; %mBaCl2 = 64,21%; %mNaCO3 = 33,05%.
Y

Câu 9: Trong thiên nhiên, bromine có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp
DẠ

hóa học điều chế bromine từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây:
- Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển;
- Sục khí chlorine vào dung dịch mới thu được;
- Dùng không khí lôi cuốn hơi bromine tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3;

68
- Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa bromine, thu hơi bromine rồi hóa
lỏng.
Hãy viết các phương trình hóa học chính đã xảy ra trong các quá trình trên.

AL
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (1)

CI
3Br2 + 3Na2CO3 → 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (3)

FI
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 → 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (4)
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?

OF
b) Tính nồng độ mol dung dich acid đã dùng?
c) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình phản ứng: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
b) nCuO = m/M = 6/80 = 0,075 mol.
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
0,075 → 0,15 → 0,075
ƠN
Đổi: 400 mL = 0,4 L
NH
CMHCl = n/V = 0,15/0,4 = 0,375
c) mCuCl2 = 0.075.135=10,125 gam.
2.4.2.3. Bài tập phân hóa theo phong cách học tập
BÀI TẬP QUAN SÁT
Y

Câu 1: Hình 2.4.14. cho thấy màu sắc, trạng thái của đơn chất bromine
QU
M

Hình 2.4.14. Đơn chất bromine trong thực tế


Y

Khi nói về Bromine, khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Bromine là chất khí, màu đỏ nâu, dễ bay hơi.
DẠ

B. Bromine là chất khí màu đỏ nâu, rơi vào da gây bỏng nặng.
C. Bromine tan trong nước được gọi là nước bromine.
D. Bromine là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, độc, rơi vào da gây bỏng nặng, tan
trong nước được gọi là nước bromine.
69
Câu 2: Hình 2.4.15. cho thấy màu sắc, trạng thái của đơn chất chlorine.

AL
CI
FI
OF
Hình 2.4.15. Đơn chất chlorine trong thực tế
Khi nói về chlorine, khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chlorine là chất khí, màu vàng lục, nặng hơn không khí, rất độc.
B. Chlorine là chất khí màu vàng lục, nhẹ hơn không khí.

ƠN
C. Chlorine là chất lỏng, màu vàng lục, tan trong nước.
D. Chlorine là chất khí màu vàng lục, không tan trong nước.
Câu 3: Hình 2.4.16. cho thấy màu sắc, trạng thái của đơn chất iodine.
NH
Y
QU

Hình 2.4.16. Đơn chất iodine trong thực tế


M

Khi nói về iodine, khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Iodine là chất khí, màu đen tím, nặng hơn không khí.

B. Iodine là chất khí màu đen tím, nhẹ hơn không khí.
C. Iodine là chất rắn, màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng.
D. Iodine là chất rắn màu đen tím, dễ bị bay hơi.
Câu 4: Người ta trộn lẫn hỗn hợp aluminium và iodine sau đó thêm vào hỗn hợp rắn vài
Y

giọt nước. Hiện tượng quan sát được như sau:


DẠ

70
AL
CI
FI
Hình 2.4.17. Phản ứng giữa aluminum và iodine

OF
Vai trò của nước trong phản ứng trên là
A. Chất xúc tác. B. Chất oxi hoá.
C. Chất khử. D. Môi trường.
Câu 5: Khí chlorine tan vào nước thu được dung dịch X như hình 2.4.18:

ƠN
NH
Y
QU

Hình 2.4.18. Dung dịch thu được khi cho khí chlorine tan trong nước
Thành phần của dung dịch X gồm:
M

A. HClO, HCl, Cl2, H2O. B. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.


C. HClO, HCl. D. HCl, KCl, KClO3, H2O.

Câu 6: Trong thí nghiệm hình 2.4.19, người ta dẫn khí chlorine mới điều chế vào ống
đong hình trụ A có đặt một miếng giấy màu. Màu của miếng giấy màu sẽ thay đổi như
thế nào khi đóng và mở khoá K?
Y
DẠ

71
AL
CI
FI
Hình 2.4.19. Thí nghiệm của chlorine với giấy màu

OF
A. Đóng khoá K - giấy màu mất màu; mở khoá K - giấy màu không mất màu.
B. Đóng khoá K - giấy màu không mất màu; mở khoá K - giấy màu mất màu.
C. Đóng khoá K - giấy màu mất màu; mở khoá K - giấy màu mất màu.
D. Đóng khoá K - giấy màu không mất màu; mở khoá K - giấy màu không mất màu.

ƠN
Câu 7: Hình ảnh dưới đây mô tả thí nghiệm đốt cháy iron trong khí chlorine. Khói màu
nâu đỏ thu được trong bình eclen là chất gì?
NH
Y
QU

Hình 2.4.20. Đốt cháy iron trong chlorine


A. FeCl2. B. FeCl3. C. Fe. D. Cl2.
Câu 8: Đốt nóng đỏ một sợi dây copper rồi đưa vào bình khí chlorine như hình 2.4.21:
M

Y
DẠ

Hình 2.4.21. Copper cháy trong khí chlorine


Mô tả nào dưới đây là chính xác về hiện tượng quan sát được?
A. Dây copper không cháy.

72
B. Dây copper cháy yếu rồi tắt ngay.
C. Dây copper bùng cháy, sinh ra khói màu nâu và màu trắng.
D. Dây copper bùng cháy, sinh ra khí màu nâu đỏ.

AL
Câu 9: Cho các hình ảnh sau, đâu là hình ảnh liên quan đến ứng dụng của iodine?

CI
FI
(1) (2)

OF
(3)

ƠN
(4)
NH
A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (3), (4).
Câu 10: Hình 2.4.22. Mô tả những ứng dụng của halogen X và hợp chất của X trong
thực tế.
Y
QU
M

Hình 2.4.22. Ứng dụng của X


Y

X là nguyên tố nào?
A. Fluorine. B. Bromine. C. Chlorine. D. Iodine.
DẠ

Câu 11: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.

73
AL
CI
Hình 2.4.23. Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm

FI
Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hydrogen chloride. Để thu được khí Cl2 khô
thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

OF
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hydrogen halide
ƠN
NH
Y

Hình 2.4.24. Sơ đồ điều chế HX trong phòng thí nghiệm


QU

Hai hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là


A. HBr và HI. B. HCl và HBr.
C. HF và HCl. D. HF và HI.
Câu 15: Quan sát video dưới đây thực hiện thí nghiệm Cl2 phản ứng với dung dịch NaBr.
https://www.youtube.com/watch?v=PYOKORcgEgw&t=2s
M

a) Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

c) Trong phản ứng hóa học trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cl2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2.
B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn ion Br-.
C. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2.
Y

D. Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2.


Hướng dẫn giải:
DẠ

a)
 Hiện tượng: từ dung dịch màu vàng chuyển dần sang màu nâu đỏ.

74
 Giải thích: từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu
đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

AL
b) Quá trình trao đổi electron
Quá trình oxi hóa: 2Br- ⟶ Br2 + 2e
Quá trình khử: Cl2 + 2e ⟶ 2Cl-

CI
⇒ Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr.
Câu 16: Quan sát video dưới đây thực hiện thí nghiệm Br2 phản ứng với dung dịch NaI.

FI
https://www.youtube.com/watch?v=ko9IuFmRxsc
a) Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Phản ứng nào chứng minh bromine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine?

OF
A. Lần lượt cho bromine, iodine phản ứng với NaCl.
B. Cho bromine, iodine phản ứng với nước.
C. cho bromine vào dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.
D. Cho NaBr, NaI phản ứng với AgNO3.

A. 8g.
ƠN
c) Khối lượng bromine có trong dung dịch cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1
mol NaI là
B. 16g. C. 0,8g. D. 1,6g.
Hướng dẫn giải:
NH

a)
 Hiện tượng: có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen
tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
 Giải thích: màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu
Y

đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.


Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
QU

b) Đáp án: Câu C


c) Phương trình
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
0,1 ← 0,05 (mol)
M

m = 0,05.160 = 8g.
Câu 17: Quan sát video dưới đây thực hiện thí nghiệm điều chế Cl2 từ KMnO4 và tính

tẩy màu của của chlorine.


https://www.youtube.com/watch?v=Dm4uYfkj4w4&t=3s
a) Hãy giải thích hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cánh hoa bị mất màu?
Y

c) Cần bao nhiêu gam KMnO4 vào bao nhiêu mL dung dịch acid chlohydric 1M để
điều chế đủ khí chlorine tác dụng với iron, tạo nên 16,25 g FeCl3?
DẠ

Hướng dẫn giải:


a) Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu.

75
Giải thích: Xảy ra phản ứng oxi hóa - khử giữa KMnO4 và HCl, tạo ra khí Cl2
màu vàng lục. Khí chlorine sinh ra tác dụng với nước trong giấy màu ẩm tạo ra
HClO có tính tẩy màu nên làm mất màu giấy màu.

AL
* Phương trình hóa học:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b) Vì Cl2 tác dụng với H2O tạo thành HClO có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu

CI
nên cánh hoa mất màu.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

FI
c) Ta có: nFeCl3 = 16,25/162,5 = 0,1 (mol)
Khi cho Cl2 tác dụng với Fe:
PTHH: 3 Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

OF
0,1.3/2 ← 0,1 (mol)
Điều chế khí Cl2:
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,15.2/5 0,15.16/5 ← 0,1.3/2 (mol)

ƠN
=> Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
0,15.2/5 .158 = 9,48 (g)
Thể tích dd HCl cần dùng là:
NH
VddHCl = 0,15.16/5/1 = 0,48 lít = 480 (ml)
BÀI TẬP PHÂN TÍCH
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch hydrochloric acid được điều chế bằng cách
cho sodium chloride khan tác dụng với sulfuric acid đặc rồi dẫn khí hydrogen chloride
vào nước.
Y

1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã dùng giải pháp gì để hạn chế hydrogen chloride thoát ra ngoài?
QU

Giải thích.
3) Một số nhóm học sinh sau một lúc làm thí nghiệm thấy dung dịch hydrochloric acid
chảy ngược vào bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Hướng dẫn giải:
M

Y
DẠ

Hình 2.4.25. Điều chế dung dịch hydrochloric acid


1. Có bình phản ứng, hóa chất, ống hòa tan khí.
76
2. Biện pháp tránh khí HCl thoát ra ngoài: Để tránh khí thoát ra ngoài có thể dùng bông
tẩm dung dịch kiềm để lên trên ống nghiệm hoặc dẫn khí thừa vào dung dịch kiềm.
3. Nếu ống sục khí cắm sâu vào nước thì khi HCl bị hòa tan có thể gây ra hiện tượng

AL
giảm áp suất trong bình phản ứng làm nước bị hút vào bình phản ứng.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, học sinh A dự định dùng dung dịch silver nitrate để
phân biệt hai dung dịch sodium iodide và sodium bromide. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra

CI
A thấy dung dịch silver nitrate đã hết. Em hãy đề xuất một quy trình tiến hành thí nghiệm
thay thế để giúp học sinh A phân biệt được hai dung dịch trên. Viết các phương trình

FI
hoá học minh hoạ và dự đoán hiện tượng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Tiến hành thí nghiệm như sau:

OF
+ Lấy 0,5 mL mỗi dung dịch cần phân biệt cho vào các ống nghiệm riêng biệt.
+ Nhỏ vào mỗi ống khoảng 3 giọt dung dịch nước chlorine, quan sát thấy dung dịch
trong hai ống đều sẫm màu hơn.
Cl2(aq) + 2NaBr(aq)  2NaCl(aq) + Br2(aq)

ƠN
Cl2(aq) + 2NaI(aq)  2NaCl(aq) + I2(aq)
+ Thêm tiếp vào mỗi ống 2 - 3 giọt hồ tinh bột, ống nghiệm nào chuyển màu xanh tím
thì chứa NaI.
Câu 3: Hình 1 miêu tả tháp tổng hợp hydrogen chloride. Công suất của một tháp tổng
NH

hợp hydrogen chloride là 25 tấn/ 1 ngày.


Y
QU
M

Hình 2.4.26. Tháp tổng hợp hydrogen chloride


a. Tính khối lượng chlorine và hydrogen cần dùng để thu được khối lượng hydrogen
chloride nói trên (trong một ngày) biết rằng lượng hydrogen cần dùng lấy nhiều hơn
10% so với lượng tính theo lí thuyết.
b. Có thể dùng dư lượng chlorine thay vì dùng dư lượng hydrogen không? Tại sao?
Y

Hướng dẫn giải:


DẠ

25.106 50.106
a. Ta có số mol HCl sinh ra trong một ngày là: 
36,5 73
H2 + Cl2  2HCl (*)
Khối lượng chlorine cần dùng là: = 24,315.106 gam = 24,315 tấn.

77
Khối lượng hydrogen cần dùng là = 0,7534.106 gam = 0,7534 tấn.
b. Không dùng dư lượng chlorine bởi vì chlorine là khí độc, với hàm lượng lớn như trên
sẽ gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người và môi trường.

AL
Câu 4: Nung nóng một bình bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực
hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.
a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.

CI
b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P 1
và P2. Hãy so sánh P1 và P2.

FI
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hóa học:

OF
Hiệu suất phản ứng là:

ƠN
b) Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau nên tổng số mol khí trước và sau phản ứng
bằng nhau, dẫn tới áp suất bằng nhau: P1 = P2.
BÀI TẬP TRẢI NGHIỆM
NH
I. NHÓM HALOGEN
Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi 1 đến câu 4.
Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước Cl2, nước Br2 loãng.
Tiến hành:
Y

- Lấy khoảng 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch NaI vào mỗi
ống nghiệm (2) và (3).
QU

- Thêm vào ống nghiệm (1) và (2) vài giọt nước Cl2, thêm vào ống (3) vài giọt nước Br2,
lắc đều các ống nghiệm.
Lưu ý: Cẩn thận không để nước Cl2, nước Br2 giây ra tay, quần áo.
BÀI TẬP
M

Câu 1: Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch qua thí nghiệm. Màu của dung dịch
trong các ống nghiệm thay đổi như thế nào?

A. Ống nghiệm (1): dung dịch chuyển sang màu vàng.


Ống nghiệm (2): dung dịch có màu vàng và có chất rắn màu đen tím.
Ống nghiệm (3): dung dịch màu vàng nhạt dần và có chất rắn màu đen tím.
B. Ống nghiệm (1): dung dịch chuyển sang màu vàng.
Y

Ống nghiệm (2): dung dịch có màu vàng.


Ống nghiệm (3): dung dịch màu đen tím.
DẠ

C. Ống nghiệm (1): dung dịch chuyển sang màu vàng.


Ống nghiệm (2): dung dịch có màu đen tím và có chất rắn màu vàng.
Ống nghiệm (3): dung dịch màu tím nhạt dần và có chất rắn màu vàng.
D. Ống nghiệm (1): dung dịch chuyển sang màu đen tím.
78
Ống nghiệm (2): dung dịch có màu vàng và có chất rắn màu đen tím.
Ống nghiệm (3): dung dịch màu đen tím nhạt dần và có chất rắn màu vàng.
Câu 2: So sánh tính oxi hoá của Cl2, Br2, I2.

AL
A. Cl2 > I 2> Br2. B. Cl2 > Br2 > I2.
C. I2 > Br2 > Cl2. D. Br2 > Cl2 > I2.
Câu 3: Hãy chọn một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành I2 khi cho nước chlorine

CI
(hoặc nước bromine) tác dụng với dung dịch sodium iodide.
A. Nước bromine. B. Quỳ tím.

FI
C. Hồ tinh bột. D. dung dịch AgI.
Thực hiện thí nghiệm để chứng minh.
Chuẩn bị: 1 ống nghiệm, dung dịch NaI, nước bromine, hồ tinh bột.

OF
Tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI.
- Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước bromine, lắc nhẹ.
- Sau đó tiếp tục nhỏ từng giọt hồ tinh bột vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
ƠN
Hiện tượng: có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen tím
lắng dưới đáy ống nghiệm.
Giải thích: màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của nước bromine sang màu xanh
NH
tím do bromine đẩy iodine ra khỏi muối, iodine sinh ra gặp hồ tinh bột tạo phức chất có
màu xanh tím.
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Câu 4: Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa giảm dần khi đi từ
Y

fluorine đến iodine?


Câu 5: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion Cl-, Br-, I- trong dung dịch
QU

muối?
A. NaOH. B. HCl.
C. AgNO3. D. KNO3.
Thực hiện thí nghiệm chứng minh kết quả trên.
M

Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, dung dịch NaCl, dung dịch NaBr, dung dịch NaI, dung dịch
AgNO3.

Tiến hành:
- Lấy khoảng 2 mL dung dịch NaCl cho vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch NaBr
cho vào ống nghiệm (2), 2 mL dung dịch NaI cho vào ống nghiệm (3).
- Thêm 2 mL dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm, quan sát hiện tượng.
Y

Câu 6: Thực hiện thí nghiệm và hoàn thành các yêu cầu.
Chuẩn bị: 1 ống nghiệm, dung dịch NaBr, nước chlorine.
DẠ

Tiến hành:

79
Rót vào ống nghiệm khoảng 1mL dung dịch NaBr, nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước
chlorine, lắc nhẹ, quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và kết luận về tính oxi hoá của
bromine so với chlorine.

AL
Hướng dẫn giải:
Phân tích:
Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần sang màu vàng.

CI
Giải thích: Do bromine tạo thành làm vàng dung dịch:
2NaCl + Br2 → Cl2 + 2NaBr

FI
Kết luận: Tính oxi hoá của bromine yếu hơn chlorine.
Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Hòa tan một lượng muối NaBr vào nước trong ống nghiệm, thu được 2mL dung

OF
dịch không.
Bước 2: Thêm tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hòa
tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp
chất lỏng phía trên có màu da cam.
ƠN
Viết phương trình hóa học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí
và hóa học nào của halogen tương ứng?
Hướng dẫn giải:
NH
Phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Bước 1: NaBr là hợp chất ion, phân tử phân cực mạnh nên tan tốt trong nước, dung dịch
đồng nhất không màu.
Bước 2: Hexane là chất hữu cơ không phân cực, hỗn hợp dung dịch muối NaBr và
Y

hexane không tan vào nhau, hexane nhẹ hơn nên phân lớp phía trên.
Bước 3: Br2 tạo ra dễ tan trong hexane, lớp chất lỏng phía trên có màu da cam. Thí
QU

nghiệm chứng minh tính tan của đơn chất halogen trong hai loại dung môi và chứng
minh tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Câu 8: Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị: 2 ống nghiệm, dung dịch muối X vủa potassium (GV chuẩn bị), dung dịch
M

AgNO3, nước bromine, hồ tinh bột.


Tiến hành:

Lấy hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối X của potassium (K).
Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, quan sát hiện tượng. Nhỏ vài giọt nước
Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, quan sát hiện tượng. Nêu hiện tượng
2 ống nghiệm và xác định công thức hóa học của X và viết PTHH của các phản ứng.
Y

Hướng dẫn giải


Hiện tượng:
DẠ

Ống thứ 1 thu được kết tủa màu vàng.


Ống thứ 2: Có màu xanh tím.

80
Hiện tượng hồ tinh bột chuyển màu xanh tím chứng tỏ sau phản ứng ống thứ 2 có sinh
ra I2 nên muối X là KI.
PTHH của các phản ứng xảy ra:

AL
KI + AgNO3 → KNO3 + 2AgI
2KI + Br2 → 2KBr + I2
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

CI
Chuẩn bị: 1 ống nghiệm, giấy quỳ tím, dung dịch nước chlorine.
Tiến hành:

FI
Nhúng giấy quỳ vào ống nghiệm chứa dung dịch nước chlorine thì giấy quỳ chuyển sang
màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện
tượng này?

OF
Hướng dẫn giải:
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
- Trong dung dịch chứa acid nên giấy quỳ tím chuyển sang.
- Sau đó màu đỏ biến mất do tính oxi hóa mạnh của Cl+1 (HClO)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ƠN
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh tính chất
halogen.
a) Br2 + K →
NH
b) F2 + H2O →
c) Cl2 + H2O →
d) Cl2 + NaI →
Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
Y

Hướng dẫn giải:


a) Br2 + K → 2KBr
QU

(Br2 là chất oxi hóa)


b) F2 + H2O → O2 + 4HF
(F2 là chất oxi hóa)
c) Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
M

(Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử)


d) Cl2 + NaI → 2NaCl + I2

(Cl2 là chất oxi hóa)


Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi
tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Y
DẠ

81
Hướng dẫn giải:
(1) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O.

AL
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O.
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O.
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O.

CI
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O.
Câu 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:

FI
a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr.
b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl.
c) Muối CaCO3, phản ứng với dung dịch HCl dư.

OF
d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2.
Hướng dẫn giải:
a) Mg + 2HBr → MgBr2 + H2.
b) KOH + HCl → KCl + H2O.

ƠN
c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
d) 2AgNO3 + CaI2 → 2AgI + Ca(NO3)2.
Câu 4: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình):
a) MnO2 → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl.
NH
b) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → AgCl.
Hướng dẫn giải:
a) MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Cl2 + Fe → FeCl3.
Y

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.


2NaCl + H2SO4đ → Na2SO4 + 2HCl.
QU

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.


CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl.
b) 2KMnO4 + 16HClđ → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Cl2 + H2 → 2HCl.
M

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.


2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.

FeCl3 + 3AgNO3 → Cu(NO3)2 + 3AgCl.


Câu 5: Cho sơ đồ:
Y
DẠ

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.


Hướng dẫn giải:

82
2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

AL
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

CI
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

FI
2.4.2.4. Bài tập phân hóa theo tình huống, bối cảnh thực tiễn
Câu 1: Halogen X với polyvinylpirrotidon kết hợp với nhau tạo thành một loại thuốc
được dùng để khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương, sát khuẩn da, lau rửa các dụng cụ

OF
y tế trước khi tiệt khuẩn ... Halogen X được nhắc ở trên là nguyên tố nào?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 2: Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án ông đã sử dụng
cách đem đồ vật có chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện với miệng ống

ƠN
nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen), dùng đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm,
thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của nghi phạm sẽ hiện rõ
trên bề mặt của vật chứng:
NH
Y
QU

Hình 2.4.27. Sử dụng X để lấy dấu vân tay tội phạm
X là nguyên tố nào sau đây?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 3: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như hình vẽ và đưa ra các kết luận sau:
M

Y
DẠ

Hình 2.4.28. Điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
(1) Nếu thêm vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch NaI thì dung dịch đậm màu dần và
chuyển sang màu xanh tím.

83
(2) Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Thí nghiệm trên chứng tỏ tính oxi hoá của iodine mạnh hơn chlorine.
(4) Để thu được khí chlorine tinh khiết có thể lắp thêm hai bình dung dịch NaCl và

AL
H2SO4 đặc.
(5) Thay dung dịch NaI bằng dung dịch NaBr thì hiện tượng xảy ra tương tự.
(6) Người ta thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

CI
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

FI
Câu 4: Trong dịch vị dạ dày của con người có chất X với nồng độ nhỏ hơn 0,00001 M
thì bệnh khó mắc tiêu, nhưng nếu nồng độ của X lớn hơn 0,001 M thì mắc bệnh ợ chua.
Trong một số thuốc chữa đau dạ dày có thuốc muối NaHCO3. Chất X là

OF
A. NaCl. B. HCl. C. CO2. D. NaOH.
Câu 6: Trong một bài báo người ta mô tả rằng: “Trống bromine bị vỡ sau khi xe cơ giới
va chạm trên đường. Giao thông bị bao phủ bởi màu tím của khí bromine trên đường do
bromine nặng hơn không khí và gây kích ứng cho mắt. Lính cứu hỏa đã xịt nước vào

trên là không đúng?


A. Bromine không tan trong nước.
ƠN
nơi xảy ra tai nạn để hòa tan bromine và làm sạch không khí”. Điều nào trong mô tả ở

B. Bromine không tồn tại dạng hơi.


NH
C. Bromine không nặng hơn không khí.
D. Bromine không có màu tím.
Câu 7: Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?
A. Tuyến thượng thận. B. Tuyến tuỵ.
Y

C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp trạng.


Câu 8: Hiện nay, nhiều xe cơ giới sử dụng đèn halogen để chiếu sáng. Khi đèn được bật
QU

lên lần đầu tiên, có thể quan sát được màu tím đặc trưng. Chất nào sau đây là nguyên
nhân làm xuất hiện màu tím đặc trưng đó?
A. I2 (l). B. I 2 (s). C. I 2 (g). D. I (g).
Câu 9: Dịch nCoV đang diễn biến phức tạp gây ra nhiều khó khăn và tổn hại đối với
M

sức khỏe con người, để phòng ngừa bệnh dịch nguy hiểm này tại trường THPT Lê Hồng
Phong các thầy cô đã sử dụng dung dịch chloramine B phun vào các phòng học để khử

khuẩn (chloramine B có chứa 30% chlorine hoạt tính (ion chlorine dương) về khối
lượng). Khối lượng chloramine B (m gam) cần dùng để pha vào 8 lít nước thành dung
dịch thuốc sát khuẩn có chứa 0,5% chlorine hoạt tính (biết khối lượng riêng của nước là
1g/ml). Giá trị của m là
Y

A. 138,45. B. 134,00. C. 135,00. D. 133,33.


Hướng dẫn giải:
DẠ

m = 8000.1.0,5% : 30% = 133,33 gam


Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 4 tới câu 9

84
CÔNG DỤNG CỦA HALOGEN VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Không phải lúc nào các ứng dụng của halogen và hợp chất của chúng cũng mang
lại lợi ích cho xã hội. Trong thế chiến thứ nhất (1914 -1918), chlorine đã được sử dụng

AL
làm vũ khí hóa học do có khả năng tác động tới niêm mạc hô hấp của con người, gây tử
vong trong thời gian ngắn đối với người hít phải khí chlorine.
Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ ra rằng có thể sử dụng chlorine để diệt vi khuẩn

CI
trong nước uống. Phát hiện này đã cứu hàng triệu sinh mạng trên khắp thế giới do làm
giảm đáng kể số ca mắc bệnh tả.

FI
OF
ƠN
Hình 2.4.29.b. Khí chlorine được sử
NH
Hình 2.4.29.a. Có thể thêm chlorine vào
dụng trong chiến tranh thế giới thứ
nước uống để tiêu diệt vi sinh vật có hại
nhất

Nhiều loại thuốc trừ sâu có chứa halogen có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, sâu bọ
Y

và côn trùng đã giúp bảo vệ cây trồng dưới tác hại của các côn trùng, sâu bệnh gây ra.
Tuy nhiên, các hợp chất halogen này có thể gây ảnh hưởng xấu đến các động vật hoang
QU

dã khác và con người trong chuỗi thức ăn khi các loại động vật này ăn các loại thực vật
có nhiễm các loại thuốc trừ sâu trên. Do vậy một số loại thuốc trừ sâu này (C 6H6Cl6)
hiện nay đã bị cấm sử dụng.
Các hợp chất halogen (điển hình nhử CFC) cũng đã gây ra những tác động xấu
M

tới tầng ozone của Trái đất (lớp khí mỏng ở tầng trên của bầu khí quyển có khả năng
hấp thụ các tia cực tím có hại từ Mặt trời). CFCs (chlorofluorocarbons) hoạt động hóa
học kém và người ta từng nghĩ rằng chúng hoàn toàn vô hại đối với sinh vật. Vì vậy,

trước khi phát hiện ra sự nguy hiểm do CFC mang tới, hóa chất này đã được sử dụng
trong bình xịt và làm chất làm mát trong tủ lạnh. Vào những năm 1980 một lỗ hổng trên
tầng ozone đã được phát hiện và nguyên nhân chính là do CFCs phản ứng với ozone gây
ra. Lỗ thủng tầng ozone mang tới những nguy có nghĩa là mọi người sẽ có nhiều nguy
Y

hại tiềm ẩn với sức khỏe con người như các bệnh lí về ung thư da, đục thủy tinh thể. Do
DẠ

đó hiện nay CFC đã bị cấm sử dụng và các nhà khoa học hiện đang sử dụng các hợp
chất mới thay cho CFC. Nhiều bằng chứng cho thấy lỗ thủng trên tầng ozone đang được
thu nhỏ dần lại.
Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ nhất xảy ra vào khoảng thời gian nào?
85
A. Thế kỉ XVII. B. Thể kỉ XVIII.
C. Thể kỉ XIX. D. Thế kỉ XX.
Câu 5: Trong chiến tranh thế giới thứ nhất chlorine được sử dụng như là loại vũ khí

AL
A. hạt nhân. B. hoá học.
C. sinh học. D. quân sự.
Câu 6: Một lượng nhỏ chlorine (không vượt ngưỡng cho phép) được cho vào nước sinh

CI
hoạt, nước uống nhằm mục đích
A. khử trùng cho nước.

FI
B. tăng lượng khoáng chất cho nước.
C. làm trong nước.
D. làm nước an toàn.

OF
Câu 7: Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một số hợp chất chứa halogen nhằm
A. tiêu diệt côn trùng, sâu bọ. B. giúp cây cối khoẻ mạnh.
C. giúp cây cối phát triển. D. tăng sản lượng nông nghiệp.
Câu 8: Mặc dù CFC có khả năng làm lạnh và trước đây được dùng làm chất làm mát

ƠN
trong tủ lạnh nhưng hiện nay các chất này đã bị cấm do
A. Gây ảnh hướng tới sức khoẻ con người (ung thư da, các bệnh về mắt).
B. Gây phá huỷ tầng ozone làm cho các tia cực tím chiếu tới Trái đất dẫn tới tăng nguy
cơ các bệnh về da và mắt.
NH
C. Gây ảnh hưởng xấu đến các động vật hoang dã khác do CFC có trong chuỗi thức
ăn.
D. Gây nguy hiểm trực tiếp cho con người.
Câu 9: Ảnh hưởng của các halogen tới cuộc sống và hành tinh của chúng ta là
Y

A. tích cực. B. tiêu cực.


C. cả tích cực và tiêu cực. D. không ảnh hưởng.
QU

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ 10 tới 13
Xế chiều ngày 24 - 4 - 1915, giữa 2 ngôi làng có tên là Steenstraat và Poel
Kappelle (nước Bỉ) xuất hiện một đám khói màu vàng (khí X) xuất phát từ phòng tuyến
của quân Đức và bay là là cách mặt đất 1 mét theo chiều gió tiến dần đến phòng tuyến
M

quân Pháp. Sự xuất hiện của chất khí X đã gây ra một sự hỗn loạn cho binh lính Pháp.
Khi quân Đức đi tới họ trông thấy nhiều xác chết với gương mặt xanh nhợt nằm la liệt

bên những người hấp hối, cơ thể co giật dữ dội, miệng ứa ra một chất dịch màu vàng
nhạt. Kết quả là tuyến phòng thủ của quân Pháp bị phá vỡ và khí X đã giết chết 3000
người và làm 7000 người bị thương.
Y
DẠ

86
AL
CI
FI
OF
Hình 2.4.30. Khí X được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất

A. fluorine.
ƠN
Câu 10: Khí được quân Đức sử dụng trong cuộc chiển trên gây nên thất bại thảm hại
của quân Pháp là
B. chlorine. C. bromine. D. iodine
Câu 11: Trong trận chiến trên, quân Đức đã sử dụng vũ khí
NH
A. hạt nhân. B. hoá học. C. sinh học. D. quân
sự.
Câu 12: Khi con người hít phải một hàm lượng khí này vượt quá mức cho phép sẽ làm
cho
Y

A. tim ngừng đập.


B. ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
QU

C. tổn thương niêm mạc của hô hấp dẫn tới khó thở, sưng họng và sưng phổi.
D. bỏng da.
Câu 13: Đặt tên thích hợp cho đoạn văn trên
A. Tác hại của chlorine.
M

B. Chlorine - Vũ khí hoá học trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Chlorine - Một loại khí độc cần tránh xa.

D. Cuộc chiến giữa Pháp và Đức.


Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 14 - 16:
Vì sao chlorine, thuốc tím, muối ăn lại có khả năng diệt khuẩn ?
Chắc bạn nghĩ rằng khí chloride vốn độc nên nó có khả năng khử trùng? Cách
Y

nghĩ này không đúng! Thật ra khả năng diệt khuẩn của chlorine tuyệt nhiên không phải
do chlorine có tính độc. Khi chlorine hòa tan vào nước nó sẽ tác dụng với nước để tạo
DẠ

thành acid hypocloric không bền. Khi gặp ánh sáng hoặc nhiệt acid này bị phân hủy tạo
ra oxygen nguyên tử hết sức hoạt động. Các vi khuẩn khi gặp oxygen mới sinh sẽ bị

87
chộp lấy khiến các chất khử bên trong tế bào của vi khuẩn bị phân hủy, nên vi khuẩn sẽ
bị diệt.
Lấy một ít hạt thuốc tím (KMnO4) cho vào nước sẽ biến thành dung dịch có màu

AL
hồng nhạt. Đem rau qủa ngâm vào dung dịch đó sẽ khử được vi trùng vì sẽ xảy ra các
phản ứng hóa học giống như chlorine.
Khả năng diệt khuẩn của Chloride và thuốc tím là rất tốt nhưng không phải lúc

CI
nào bạn cũng có trong tay những thứ đó vì vậy hóa chất thường được sử dụng nhất là
dung dịch muối ăn.

FI
Vì sao muối ăn lại có khả năng diệt được vi khuẩn? Khi vi khuẩn rơi vào dung
dịch muối, nước muối sẽ hút nước từ bên trong tế bào của vi khuẩn làm tế bào bị mất
nước. Vi khuẩn bị mất đi một lượng lớn nước làm cho qúa trình trao đổi chất bị hỗn loạn

OF
hoặc hoàn toàn ngừng lại, vì vậy vi khuẩn không thể sống được. Với bất kỳ một sinh vật
nào khi bị mất nhiều nước đều không sống được. Thật thú vị đúng không nào?

ƠN
NH

Hình 2.4.31.a. Sát khuẩn rau, quả Hình 2.4.31.b. Sát khuẩn rau, quả bằng dung
bằngnước muối dịch thuốc tím
Câu 14: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước
máy còn một lượng nhỏ chlorine - hóa chất có khả năng diệt khuẩn. Phát biểu nào dưới
Y

đây là đúng?
QU

A. Chlorine độc nên có tính sát trùng, diệt khuẩn.


B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh nên có thể diệt khuẩn.
C. Chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh nên có thể
diệt khuẩn.
D. Chlorine trộn với nước tạo hỗn hợp có độc tính cao.
M

Câu 15: Trong cuộc sống hàng ngày thuốc tím (potassium permanganate) ở dạng bột có
thể tẩy trắng quần áo hoặc trong y học dùng để khử trùng, sát khuẩn vết thương, … Giải

thích nào sau đây là đúng nhất về ứng dụng của thuốc tím?
A. Do thuốc tím có tính độc nên có thể tẩy trắng và sát khuẩn.
B. Do thuốc tím có tính oxi hoá mạnh nên nó dùng làm chất tẩy trắng và sát khuẩn.
C. Do thuốc tím có tác dụng ngăn chặn vi khuẩn gây hại.
Y

D. Do các vi khuẩn không sống được trong dung dịch thuốc tím.
Câu 16: Sát khuẩn hoa quả, rau bằng dung dịch muối ăn (sodium chloride) trong thời
DẠ

gian 10 - 15 phút là mẹo nhỏ thường được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình. Khả
năng diệt khuẩn của dung dịch sodium chloride là do
A. Dung dịch sodium chloride có thể tạo ra ion chloride có tính khử.

88
B. Dung dịch sodium chloride có tính độc nhẹ nên diệt khuẩn nhưng không nguy hại
với con người.
C. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.

AL
D. Vì ion Na+ có tính khử mạnh.
Câu 17: Muối iodide có tác dụng sản sinh ra hormone tuyến giáp, giúp điều hòa thân
nhiệt cơ thể ổn định, điều chỉnh sự phát triển ổn định hệ thần kinh trung ương. Với trẻ

CI
nhỏ, đủ iodine sẽ giúp trẻ phát triển trí thông minh, hoạt bát hơn.

FI
OF
ƠN
Hình 2.4.32. Muối bổ sung iodine
NH
Muối iodide được nhắc tới ở đây là
A. NaI.
B. I2.
C. NaCl và I2.
D. NaCl và NaI hoặc NaCl và NaIO3.
Y

Câu 18: Ở bên hông một bao thực phẩm có ghi: " Không có hóa chất nhân tạo". Ở một
QU

bên khác, trong các thành phần được liệt kê, có "muối biển" là sodium chloride có rất
nhiều trong nước biển. Sodium chloride cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha
trộn hai hóa chất độc hại là Sodium hydroxide và hydrochloric acid. Theo em, phát biểu
nào dưới đây là đúng?
A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
M

B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn Sodium chloride nhân
tạ.

C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong
khi sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn.
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa Sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên
hoặc nhân tạo.
Y

Hướng dẫn giải:


DẠ

Sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo thì đều là 1 chất có công
thức hóa học là NaCl.
Câu 19: Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên
các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng

89
độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người
Chloramine B có dạng viên nên (mỗi viên có khối lượng 0,3 - 2,0 gam) và dạng bột.
Chloramine B 25% (250mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được

AL
dùng phổ biển, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.

CI
FI
OF
Hình 2.4.33. Viên nén chloramine B 25%
a) Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn
dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25%

B. 1 viên.
ƠN
(loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
A. 8 viên. C. 4 viên. D. 6 viên.
b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn,
NH
virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột,
vật cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để dung dịch sát
khuẩn 2%.
A. 71,6 gam. B. 100 gam. C. 81,6 gam. D. 90 gam.
Hướng dẫn giải:
Y

a) 200 lít nước ⇔ 200 000 g nước


QU

250 mg = 0,25 g
Đặt x là số viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam)
⇒ m chất tan = 0,25x (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:
C% = mchattan/mdungdich.100%
M

⇔ 0,001% = (0,25.x/200000 + 0,25.x).100%


⇔x=8

Vậy cần dùng 8 viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200
lít nước.
b) 1 lít nước ⇔ 1 kg nước = 1000 g nước.
Đặt y là khối lượng chloramine B 25% dạng bột cần dùng
Y

⇒ m chất tan = 0,25.y (gam)


DẠ

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:


C% = mchattanmdungdich.100%
⇔ 2% = (0,25y/1000 + 0,25y).100%
⇔ y = 81,6 gam

90
Vậy cần dử dụng 81,6 gam chloramine B 25% dạng bột pha với 1 lít nước để được
dung dịch sát khuẩn 2%.
Bài 20: Một bạn học sinh tự thiết kế một thí nghiệm điện phân đơn giản như sau:

AL
- Cho hai lõi bút chì làm hai điện cực và nối với một nguồn điện một chiều 9V và
nhúng với dung dịch muối ăn (nồng độ 20%) đã khuấy đều. Dung dịch thu được có
tính tẩy màu.

CI
-Phương trình hóa học điện phân dung dịch muối ăn:
đ𝑖ệ𝑛 𝑝ℎâ𝑛
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

FI
- Dung dịch thu được có tên gọi là
A. Xút ăn da. B. Nước chlorine. C. Nước Javel. D. Nước muối sinh lý.

OF
 TỰ LUẬN
Câu 21: Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em trong những khu
vực sinh sống có nguồn nước nhiễm Fluoride có chỉ số IQ trung bình thấp hơn so với
những vùng khác. Ion F- (fluoride) có độc tính với hệ thần kinh. Với lượng tương đối
ƠN
thấp: 0,2 gam ion F- trên cơ thể có trọng lượng 70kg có thể gây tử vong. Tuy nhiên, để
giúp men răng thêm chắc và chống chọi các bệnh về sâu răng, ion F- được thêm vào
nước uống đóng chai với nồng độ 1mg ion F- trên 1L nước. Trong các loại kem đánh
NH
răng, ion F- được bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF).
a. Viết sơ đồ mô tả sự hình thành hợp chất NaF từ nguyên tử Na (Z=11) và F(Z=9)?
b. Một bạn học sinh nặng khoảng
70kg sử dụng loại nước chứa ion F-
với lượng 1mg/1L để giúp men răng
Y

chắc khỏe, chống sâu răng. Sau khi


QU

đọc thông tin về độc tính của ion F-,


bạn học sinh rất lo lắng. Hãy tính
xem với thể tích nước mà bạn học
sinh này uống một ngày là bao nhiêu
lít thì ion F- có trong nước đạt đến
M

mức có thể gây độc tính?


Hình 2.4.34. Men răng được bổ sung fluoride để
Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một chống sâu răng

người trưởng thành nên bổ sung 3,0


mg F- mỗi ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng
NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể. Một mẫu kem đánh
răng chứa 0,28% NaF, hãy tính khối lượng mẫu kem đánh răng mà một người nặng 75
Y

kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể?


DẠ

Hướng dẫn giải:


a. (Principles general Chemistry)
- Viết cấu hình electron nguyên tử Na, F và ion Na+, F- Vẽ mũi tên chuyển dịch
electron Na cho và viết phương trình hóa học

91
AL
CI
b. 1 mg/ 1L là liều lượng không độc.
0,2 g/ 70kg là liều lượng đến mức F- gây độc tính.

FI
0,2 g = 200 mg tương ứng 200L nước.
Vậy một người 70kg uống 200 L nước chứa F- mới có khả năng nhiễm độc
fluoride.

OF
c. 19.10-2  75 = 2,3925 g.
mkem đánh răng= 2,3925.100/0,28 = 854,464 gam.
Câu 22: Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh
khác, mỗi người cần bổ sung khoảng 1,5.10-4 gam nguyên tố iodine mỗi ngày.

ƠN
a. Nếu lượng iodine đó chỉ được bổ sung từ muối iodide (cứ 1 tấn muối ăn chứa 25 kg
KI) thì mỗi người cần ăn bao nhiêu gam muối ăn mỗi ngày để đủ lượng iodine trên? (Bỏ
qua sự thất thoát của iodine trong quá trình bảo quản và chế biến).
b. Tổ chức y tế khuyến cáo nên nạp vào cơ thể tối đa 2 gam sodium/1 ngày/1 người. Nếu
NH

sử dụng quá nhiều muối có thể gây một số bệnh như tăng huyết áp. Điều này có mâu
thuẫn gì so với kết quả ở câu a? Tính lượng muối iodide nên thêm vào thức ăn mỗi ngày?
Chúng ta nên sử dụng muối và các loại thực phẩm như thế nào cho hợp lí để bổ sung
iodine cần thiết cho cơ thể? (Coi muối ăn chứa 99% NaCl về khối lượng).
Y

c. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tỉnh ven biển với lượng muối sản xuất hàng năm
rất lớn. Em nghĩ nghề muối có vai trò như thế nào? Hãy đề xuất một số giải pháp theo
QU

em có thể phát triển nghề muối?


M

Y
DẠ

Hình 2.4.35. Thiếu iodine là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới bệnh bưới cổ
Hướng dẫn giải:
a. Khối lượng muối bổ sung một ngày là: m = 7,8 gam.
92
b. Nếu sử dụng lượng muối như ở câu a thì lượng sodium bổ sung thêm vào cơ thể là
mNa = 3,04 gam > 2 gam => Lượng sodium này cao gấp 1,5 lần lượng khuyến cáo. Nếu
dùng lượng muối ăn như câu a có thể gây ra các bệnh lí về huyết áp.

AL
Để hấp thụ lượng sodium như khuyến cáo thì lượng muối ăn nên ăn mỗi ngày là 5,1
gam.
Vậy chúng ta nên:

CI
+ Sử dụng lượng muối ăn như khuyến cáo là 5 gam.
+ Bổ sung một số loại thực phẩm chứa iodine như rau chân vịt, rau cần, cá, tôm, cua

FI
biển, khoai tây, … trong các bữa ăn để bù đắp lượng thiếu iodine do ăn muối.
c. Nghề sản xuất muối có vai trò vô cùng quan trọng:
+ Cung cấp lượng muối ăn tiêu thụ cho cả nước, đảm bảo an ninh lương thực về muối

OF
ăn.
+ Sản xuất lượng muối lớn phục vụ nhu cầu xuất khẩu giúp phát triển kinh tế vùng sản
xuất muối.
+ Đảm bảo thu nhập ổn định cho người dân làm nghề muối.

ƠN
- Một số giải pháp có thể phát triển nghề muối:
+ Áp dụng các công nghệ hiện đại trong tinh chế muối, sản xuất muối đóng gói, đóng
hộp.
+ Đa dạng hoá các sản phẩm liên quan tới muối (muối tiêu, muối iodine, muối rang, …).
NH
+ Thúc đẩy kinh doanh muối trên các sàn thương mại điện tử:
Câu 23: Trong giờ luyện tập về hợp chất của halogen, hai bạn An và Linh thảo luận trả
lời câu hỏi “Trong các acid HF, HCl, HBr, HI; acid nào mạnh nhất? Acid nào yếu nhất?
Tại sao?”
Y

An cho rằng: HF là acid mạnh nhất còn HI là acid yếu nhất vì độ âm điện của
fluorine lớn hơn độ âm điện của chlorine nên độ phân cực của liên kết H - F lớn hơn độ
QU

phân cực của liên kết H - Cl. Bằng chứng là HF hoà tan được SiO2, còn các acid khác
thì không.
Linh cho rằng: HI là acid mạnh nhất, còn HF là acid yếu nhất. Bằng chứng là khi
điều chế các acid HX, Acid H2SO4 có thể đẩy HF, HCl ra khỏi muối, còn nó không đẩy
M

được HI và HBr ra khỏi muối.


Ý kiến của em về câu trả lời của hai bạn?

Hướng dẫn giải:


Không đồng ý với ý kiến của cả hai bạn. HF là acid yếu nhất, HI là acid mạnh nhất. Do
nguyên tử fluorine có độ âm điện lớn nhất, bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong số các
halogen làm cho năng lượng liên kết H - F lớn, hạn chế sự phân li ra ion H+. HI có tính
Y

acid mạnh nhất do độ âm điện của nó nhỏ nhất so với các nguyên tố nhóm halogen và
bán kính của nó lớn nhất so với các nguyên tố này nên năng lượng liên kết H - I nhỏ
DẠ

nhất, nó thuận lợi cho quá trình phân li ra H+.


Câu 24:
Hóa chất dùng xử lý nước sau lũ

93
Mưa lớn, kéo dài, nước ngập tràn, cuốn trôi rác thải và chất ô nhiễm trên mặt đất là một
trong những nguyên nhân chính khiến nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng. Việc khử
trùng nước ăn uống và sinh hoạt sau mỗi đợt lũ là hết sức cần thiết.

AL
Loại hóa chất được Bộ Y tế khuyến cáo sử dụng để xử lí nước sau lũ lụt là chloramine
B và chloramine T. Chloramine B hoặc chloramine T được sử dụng dưới hai dạng là
viên 0,25 gam và bột. Hàm lượng chloride hoạt tính của loại bột thông thường là 25%

CI
hoặc nếu sử dụng dạng viên thì mỗi viên có thể dùng cho 25 lít nước. Cách sử dụng: hòa
tan chloramine B hoặc chloramine T vào nước, chờ 30 phút để nước được khử trùng.

FI
Lưu ý rằng nước sau khi khử trùng vẫn cần đun sôi trước khi uống.

OF
ƠN
NH
Y

Hình 2.4.36. Người dân vùng nước lũ sử dụng cloramin làm chất sát khuẩn
QU

Để khử trùng 300 lít nước:


- Nếu khử trùng bằng bột chloramine B thì cần bao nhiêu gam hoặc bao nhiêu viên
chloramine B 25% ?
- Nếu dùng thìa canh để đong bột hóa chất, mỗi thìa canh đầy tương đương 10 gam, thì
M

cần khoảng bao nhiêu thì canh bột chloramine B?


- Biết công thức phân tử của chloramine B là: C6H5SO2NClNa.3H2O. Tính phần trăm

khối lượng của chlorine trong chloramine B.


Hướng dẫn giải:
Tính toán và trả lời đúng:
+ 25 lít nước thì cần 0,25 gam chloramine B hoặc 1 viên.
Y

300 lít thì cần (300.0,25)/ 25 = 3 gam hoặc 300/ 25 = 12 viên.


+ 1 thìa canh tương đương đương 10 gam.
DẠ

=> 3 gam tương đương với khoảng 1/3 thìa canh.


Câu 25: Đầu thế kỉ XIX, người ta sản xuất sodium sulphate bằng cách cho sulfuric acid
đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng

94
cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng
khắc phục hậu quả bằng cách cho những khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới
300 m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích

AL
hiện tượng trên?

CI
FI
OF
ƠN
Hình 2.4.36. Khí hydrogen chloride thoát ra môi trường làm cây cối bị chết
Hướng dẫn giải:
PTHH: NaCl(s) + H2SO4(l)  NaHSO4(s) + HCl(g) (Nhiệt độ < 250 oC)
NH
2NaCl(s) + H2SO4(l)  Na2SO4(s) + 2HCl(g) (Nhiệt độ > 400 oC)
Sản phẩm sinh ra HCl nặng hơn không khí nên khó bị khuếch tán lên trên, HCl khi gặp
hơi ẩm có trong không khí tạo ra hydrochloric acid, là acid mạnh nên dễ dàng ăn mòn
kim loại và làm cho cây cối bị chết. Khi gặp khí hậu ẩm, quá trình này càng thuận lợi
Y

do sự kết hợp giữa khí hydrogen chloride và hơi ẩm thuận lợi và dễ dàng thúc đẩy sự
tạo thành acid.
QU

Câu 26: Sau khi đi bơi, tóc thường khô do nước trong bể bơi rất có hại cho tóc. Nếu
dùng nước soda để gội đầu thì tóc sẽ trở lại mượt mà và mềm mại. Hãy giải thích việc
làm đó và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Hướng dẫn giải:
M

Nước trong hồ bơi thường được xử lý bằng chlorine, khi cho chlorine vào nước có phản
ứng:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO


Trong nước soda có chứa NaHCO3. Na2CO3, giúp trung hòa các acid bám trên tóc làm
tóc trở nên mượt mà hơn.
Câu 27: Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố lại có mùi khí chlorine?
Y

Hướng dẫn giải:


Trong hệ thống nước máy ở thành phố, người ta cho vào một lượng nhỏ khí chlorine
DẠ

vào để có tác dụng diệt khuẩn. Một phần khí chlorine gây mùi và một phần tác dụng với
nước:
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

95
Acid hipoclorơ HClO sinh ra có tính oxi hóa rất mạnh nên có tác dụng khử trùng, sát
khuẩn nước. Phản ứng thuận nghịch nên chlorine rất dễ sinh ra do đó khi ta sử dụng
nước ngửi được mùi chlorine.

AL
Áp dụng: Vấn đề này đang được sử dụng làm sạch nước hiện nay ở các nhà máy nước
cung cấp nước cho các thành phố, thị xã, thị trấn. Giải thích được hiện tượng này giúp
học sinh hiểu được vai trò và ứng dụng của chlorine trong cuộc sống mà học sinh có thể

CI
kiểm nghiệm thật dễ dàng.
Câu 28: Hơi bromine rất độc, bromime rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. Vì vậy nếu một

FI
người hít phải hơi bromine thì ta có thể cho người đó hít dung dịch loãng của amonia
pha trong rượu để tiêu độc hoặc ngâm vết bỏng bromine vào dung dịch amonia loãng.
Viết các phương trình phản ững xảy ra, biết trong phản ứng đó:

OF
N-3 → N0 + 3e; Br0 + 1e → Br-;
Hướng dẫn giải:
Br2 + NH3 → N2 + HBr
Câu 29: Người bị loét dạ dày tá tràng thường được khuyên không dùng các loại nước

Hướng dẫn giải: ƠN


có gas. Hãy giải thích vì sao không được dung các loại nước trên?

Trong nước ngọt có gas chứa nhiều acid, trong khi đó người bị loét dạ dày chứng tỏ
nồng độ acid HCl đã ở mức quá cao, vì vậy không nên dùng nước ngọt có gas.
NH
Câu 30: Tại sao sử dụng nhiều nước Gia - Ven trong giặt rửa thì sẽ làm mục vải, lão
hóa da tay, ảnh hưởng tới môi trường?
Hướng dẫn giải:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh giải thích dựa vào tính oxi hóa mạnh của hypochlorite.
Y

Các chất dùng vệ sinh nhà tắm thường có chứa hoá chất benzyl, polyethylen, hay sodium
hypochlorite thường thấy trong nước Javen; hoặc những chất chlorine đó là những chất
QU

được xem là có hại cho sức khỏe. Mức độ hại nhiều hay ít tuỳ theo hàm lượng, nồng độ.
Hàm lượng, nồng độ càng cao thì tác hại càng nguy hiểm hơn.
Riêng đối với nước Javen có chứa các hoá chất giúp khử trùng và tẩy màu, nếu sử dụng
lâu ngày và nhất là tiếp xúc với da nhiều quá thì có thể gây viêm da. Nếu không may trẻ
M

em hay người lớn uống phải thì có thể gây loét cuống họng.
Sử dụng những hóa chất thay thế như dùng chanh hoặc giấm. Trong chanh có chứa acid

citric có thể tẩy rửa những mùi hôi hay vết dơ. Còn giấm chua thì có tác dụng rất tốt
trong việc đánh bóng kim loại, tẩy mùi, rửa các chất béo dính trên bát đĩa. Pha một thìa
nước chanh hay giấm chua với một lít nước làc húng ta sẽ có một dung dịch tẩy rửa rất
tốt.
Y

Hiện nay, nếu cần sử dụng Javen phải hết sức cẩn thận, sử dụng găng tay khi tiếp xúc
với hóa chất, nên giữ trong một bình kín, tránh ánh nắng và hơi nóng. Không nên pha
DẠ

Javen với nước nóng vì có thể gây ra phản ứng hoá học không tốt (sinh ra những khí
mùi hắc, độc). Giấm pha nước cũng có tác dụng tẩy trùng tương tự như Javen mà ít rủi
ro, nên có thể dùng thay thế ở những vết bẩn nhẹ.

96
Câu 31: Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước
muối ăn trong thời gian từ 10 -15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch nước muối (NaCl)
có tính sát trùng? Vì sao cần thời gian ngâm rau sống dài như vậy?

AL
Hướng dẫn giải:
Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muốitrong các tế bào của
vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu, muối đi vào tế bào, làm cho nồng độ muối trong

CI
vi khuẩn tăng cao, và có quá trình chuyển nước ngược lại từ tế bào vi khuẩn ra ngoài.
Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc độ khuếch tán chậm nên việc sát trùng chỉ

FI
có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước muối từ 10 -15 phút.
Câu 32: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí chlorine qua những ống
mềm vào hang chuột. Hai tính chất nào của chlorine cho phép sử dụng chlorine như vậy.

OF
Hướng dẫn giải:
Chlorine độc và nặng hơn không khí.
Câu 33: Trên thị trường hiện có bán một đồ dùng bằng điện để cho các gia đình tự chế
dung dịch tiêu độc. Chỉ cần dẫn nước máy vào dụng cụ, cho ít muối ăn vào rồi cắm điện.

ƠN
Một lát sau ta sẽ có dung dịch tiêu độc dùng để rửa rau, quả, dụng cụ nhà tẩy trắng bếp;
giặt khăn mặt, giẻ lau...và còn có tác dụng nữa. Có phản ứng gì xảy ra trong dụng cụ
trên? Vì sao dung dịch thu được có tác dụng tiêu độc và tẩy trắng?
Hướng dẫn giải:
NH
NaCl + H2O → Cl2 + H2 + NaOH
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch thu được có tác dụng tiêu độc và tẩy trắng do NaClO chứa Cl+1 có tính oxi
hóa mạnh, có thể phân hủy các chất độc và oxi hóa các chất màu.
Y

Câu 34: Trước đây người ta dùng máy chụp ảnh bằng phim, sau khi chụp xong, phim
sẽ được đem rửa trong phòng có ánh sáng yếu, tại sao người ta lại làm như vậy?
QU

Hướng dẫn giải:


Vì trong lớp phủ của phim là hợp chất AgBr khi gặp ánh sáng nó sẽ phân hủy tạo lớp
màu do đó nếu rửa trong phòng cần ánh sáng yếu, nếu để ánh sáng mạnh thì chúng sẽ bị
hỏng.
M

2.5. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học
sinh thông qua bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 10

2.5.1. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học
sinh
Căn cứ vào cấu trúc và biểu hiện của NL GQVĐ và ST cho HS phổ thông đã trình bày ở
chương 1. Chúng tôi xây dựng bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ và ST theo các yêu cầu:
Y

Cần đảm bảo đánh giá được các tiêu chí biểu hiện của năng lực này. Do đó, ngoài bài
kiểm tra viết để đánh giá kiến thức, kỹ năng theo chuẩn kiến thức kĩ năng và yêu cầu của
DẠ

mục đích nghiên cứu, chúng tôi còn sử dụng phối hợp các phương pháp đánh giá khác
nhau như đánh giá qua quan sát, phân tích của chuyên gia (GV), đánh giá đồng đẳng, tự
đánh giá (HS tự đánh giá).

97
Dưới đây là bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá NL GQVĐ và ST của HS
[13].
Bảng 2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh

AL
NL Mức độ biểu hiện
Thành Tiêu chí
Mức 1 Mức 2 Mức 3

CI
phần
Cần những gợi ý
1. Phân Phân tích được
Không phân tích từ GV, các HS
tích được các tình huống

FI
các tình huống khác thì mới có
tình huống trong BTPH
gặp phải khi giải thể phân tích được
trong học chứa đựng vấn
BTPH. tình huống trong

OF
tập. đề học tập.
BTPH.
Phát hiện Chỉ phát hiện và
và làm rõ nêu được các tình
vấn đề Không nhận biết huống đối với
2. Phát hiện và
nêu được tình
huống có vấn
ƠN
được các được tình BTHH có vấn đề
huống có tình học tập, chưa phát
Phát hiện được
vấn đề trong
BTPH và nêu
huống có vấn đề hiện và nêu được
đề trong học được tình huống
NH
trong vấn đề trong các tình huống đối
tập. trong BTPH.
BTPH. với BTHH chứa
kiến thức thực
tiễn.
Xác định rõ
Y

3. Thu thập và
thông tin quan
làm rõ các Thường bỏ lỡ các Cần được trợ giúp
QU

thông tin quan


thông tin có liên thông tin quan để xác định thông
trọng và thông
quan đến vấn đề trọng khi giải tin quan trọng của
tin không quan
cần giải quyết BTPH. BTPH.
trọng khi GQVĐ
trong BTPH.
của BTPH.
M

Đề xuất,
Nếu được gợi ý, Đưa ra được các
lựa chọn 4. Đề xuất và
nhắc lại các kiến phương pháp

giải pháp phân tích được Không đề xuất


thức đã học sẽ đưa giải khi BTPH
một số giải được các phương
ra được các chứa những tình
pháp để giải pháp giải BTPH.
phương pháp giải huống có vấn
BTPH.
để giải BTPH. đề.
Y

5. Lựa chọn Đánh giá được


DẠ

giải pháp phù Không có giải Đưa ra được một mức độ hiệu quả
hợp nhất để giải pháp đề lựa chọn. giải pháp GQVĐ. của các giải pháp
BTPH. và lựa chọn giải

98
pháp phù hợp
nhất.

AL
Không thực hiện
Thực hiện được giải pháp Thực hiện được Thực hiện tốt
và đánh 6. Thực hiện GQVĐ hoặc một phần kế hoắc sáng tạo kế
và đánh giá giải không có giải GQVĐ; hoạch GQVĐ.

CI
giá giải hoạch
pháp giải pháp GQVĐ pháp để thực hiện. đánh giá được giải Đánh giá đầy đủ,
quyết vấn trong BTPH. Không đánh giá pháp GQVĐ chưa logic về giải

FI
đề được giải pháp đầy đủ. pháp GQVĐ.
GQVĐ.
Nêu được vấn đề

OF
7. Phát hiện vấn Nêu được vấn đề
tương tự hoặc
đề mới khi giải tương tự nhưng
Không nêu được vấn đề tổng quát
BTPH (đưa ra chưa đầy đủ. Chưa
vấn đề tương tự đúng và sáng
bài tập tương tự có định hướng
Hình hoặc tổng quát. tạo. Có định
thành và
triển khai
hoặc bài tập
tổng quát). ƠN giải quyết BT đã
nêu.
hướng giải quyết
BT đúng.
ý tưởng 8. Nghiên cứu Đối với những dữ
NH
mới để thay đổi giải kiện mới thường Nghiên cứu các
Cần sự giúp đỡ để
pháp giải bối rối và không giải pháp để áp
có thể giải BTPH
BTPH trước sự biết phải giải dụng vào BTPH
với dữ kiện mới.
thay đổi dữ BTPH bằng cách mới.
kiện của BT. nào.
Y

Đưa ra các câu


QU

9. Đặt được hỏi có tính chất


nhiều câu hỏi Chỉ đặt ra các câu phân tích, so
có giá trị, Không tò mò thắc hỏi xoay quanh sánh nhằm rút ra
không dễ dàng mắc tiếp nhận kiến thức đã học các kiến thức
chấp nhận cách giải quyết nhưng không nhớ mới, biết đặt các
M

thông tin một BTPH. để áp dụng vào câu hỏi liên hệ


Tư duy chiều khi giải giải BTPH. với thực tế thồn

sáng tạo quyết BTPH. qua việc giải


BTPH.
Nhìn nhận vấn
10. Không xem
Không tiếp nhận ý đề ở nhiều khía
Y

xét, đánh giá


kiến của người cạnh, tù đó đưa
vấn đề một Không biết cách
DẠ

khác, luôn cho ra đánh giá. Sẵn


cách chủ quan đánh giá vấn đề.
đánh giá của mình sàng đánh giá lại
và sẵn sàng
là đúng. vấn đề nếu chưa
đánh giá lại vấn
thấy hợp lý.

99
đề khi giải
quyết BTPH.
Trong đó:

AL
Mức 1: tương đương với mức chưa đạt, được 1 điểm.
Mức 2: tương đương với mức độ đạt, được 2 điểm.
Mức 3: tương đương với mức độ tốt, được 3 điểm.

CI
2.5.2. Phiếu tự đánh giá của học sinh
HS thực hiện các hoạt động để trả lời câu hỏi/ bài tập và tự đối chiếu sản phẩm GQVĐ

FI
với các tiêu chí trong thang đánh giá NL để tự nhận biết và đánh giá được một số yếu tố
của NL GQVĐ và ST của bản thân. Kết quả đánh giá được HS ghi trong phiếu tự đánh
giá. Qua kết quả đánh giá HS thấy được sự nỗ lực, tiến bộ, phát hiện điểm còn yếu của

OF
mình. Nếu được hướng dẫn cụ thể, rõ ràng thì mọi HS đều có thể tự đánh giá NL GQVĐ
và ST của chính mình.
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH
Họ và tên HS:……………………………Lớp:…………………………….

ƠN Đánh giá mức độ phát


triển NLGQVĐ&ST/điểm Nhận xét
STT Các năng lực thành phần đạt được
NH
Chưa
Đạt Tốt
đạt
1 Phân tích được tình huống.

2 Phát hiện và nêu được vấn đề.


Y

Thu thập và làm rõ các thông tin có liên


QU

3
quan đến vấn đề.
Đề xuất và phân tích được một số giải
4
pháp giải quyết vấn đề.
5 Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
M

Thực hiện và đánh giá giải pháp giải


6
quyết vấn đề.

Tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý


7
tưởng khác nhau, kết nối các ý tưởng.
Nghiên cứu thay đổi giải pháp trước sự
8
thay đổi của bối cảnh.
Y

Đặt được nhiều câu hỏi có giá trị,


DẠ

9 không dễ dàng chấp nhận thông tin một


chiều.

100
Không thành kiến khi xem xét, đánh
10 giá vấn đề và sẵn sàng đánh giá lại vấn
đề

AL
Tổng số điểm đạt được: Xếp loại:
2.5.3. Thiết kế phiếu hỏi

CI
Phiếu hỏi được dùng để hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp GV và HS theo các tiêu chí đánh giá
NLGQVĐ&ST trong dạy học tích hợp đã được xác định, qua đó làm rõ được các mức
độ đạt được củanăng lực này đối với từng HS và nhóm HS. Thiết kế phiếu hỏi phải đảm

FI
bảo yêu cầu có nhiều câu hỏi theo các tiêu chí cụ thể, rõ ràng để có thể đánh giá được
các tiêu chí của NL GQVĐ&ST theo các mức độ cụ thể.

OF
Khi thiết kế phiếu hỏi cần thực hiện theo quy trình sau:
- Xác định đối tượng, mục tiêu thiết kế phiếu hỏi, thời điểm phát phiếu hỏi.
- Xác định các tiêu chí cần đánh giá.
- Thiết kế các câu hỏi, tiêu chí đánh giá và phương án chọn thể hiện nội dung của tiêu
chí
và mức độ đạt được của mỗi tiêu chí.ƠN
- Sắp xếp các câu hỏi, tiêu chí đánh giá theo một trật tự logic và xác định cách xử lí dữ
liệu đánh giá.
NH
- Xác định phương pháp xử lí số liệu thu thập được và đánh giá.
2.5.4. Thông qua bài kiểm tra 15 phút của học sinh
Xây dựng 2 đề kiểm tra 15 phút khác nhau. Kết quả được thống kê, đánh giá ở phần
thực nghiệm sư phạm (TNSP). Đề nằm ở phần phụ lục.
Y

Khung ma trận đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học, lớp 10


 Khung ma trận
QU

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra 15 khi kết thúc nội dung: 7 Nguyên tố nhóm halogen
- Thời gian làm bài: 15 phút.
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% trắc nghiệm
- Cấu trúc:
M

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng
cao.

- Phần trắc nghiệm: 10,0 điểm, (gồm 10 câu hỏi: nhận biết: 4 câu, thông hiểu: 3
câu, vận dụng: 2 câu, vận dụng cao: 1 câu ), mỗi câu 1 điểm;
- Nội dung bài 21: 50% (5 điểm)
- Nội dung bài 22: 50% (5 điểm)
Y
DẠ

101
Mức độ kiến thức kĩ năng Tổng
Chủ đề cần kiểm tra, đánh giá MỨC ĐỘ số

AL
câu
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng

CI
cao
Nhận biết:
- Nêu được đặc điểm cấu hình

FI
electron lớp ngoài cùng của
các nguyên tử halogen.
- Mô tả được trạng thái, màu

OF
sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi của các đơn chất
halogen.
Thông hiểu

ƠN
- Viết được các phương trình
hoá học thể hiện tính oxi hoá
của halogen với kim loại,
hydrogen, nước, dung dịch
NH
1. Nguyên
tố nhóm muối halide. Xác định chất 2 2 1 0 5
halogen oxi hoá - chất khử trong một
phản ứng đơn giản.
- Viết được phương trình hoá
Y

học của phản ứng tự oxi hoá -


QU

khử của chlorine trong phản


ứng với dung dịch sodium
hydroxide ở nhiệt độ thường
và khi đun nóng; ứng dụng
của phản ứng này trong sản
M

xuất chất tẩy rửa.


Vận dụng

- Tính chất hóa học của các


đơn chất halogen.
Nhận biết
- Mô tả được liên kết hoá học
Y

2. Hydrogen
trong phân tử HX (công thức
halide.
DẠ

e, công thức Lewis, xen phủ 2 1 1 1 5


Muối
AO).
halide
- Nêu được tính chất hoá học
của hydrohalic acid là tính

102
Mức độ kiến thức kĩ năng Tổng
Chủ đề cần kiểm tra, đánh giá MỨC ĐỘ số

AL
câu
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng

CI
cao
acid và tính khử.
Thông hiểu

FI
- Trình bày được xu hướng
biến đổi tính acid của dãy
hydrohalic acid và tính chất

OF
chung của các hydrohalic
acid.
Vận dụng
- Tác dụng với muối.
- Muối halide.
Vận dụng cao
ƠN
- Tác dụng với kim loại.
NH
Số câu 4 3 2 1 10,00
Điểm số 4,0 3,0 3,0 1,0 10
Tổng số điểm 7,0 điểm 3,0 điểm 10

2.6. Biện pháp sử dụng bài tập phân hóa để phát triển năng lực giải quyết vấn
Y

đề và sáng tạo của học sinh


QU

2.6.1. Biện pháp 1: Sử dụng bài tập phân hóa khi giao bài tập về nhà
Các bài tập nhằm củng cố kiến thức ở cuối bài trong SGK đã có tính phân hóa về
mức độ nhận thức của HS tuy vậy số lượng vẫn chưa được nhiều. Để HS có điều kiện
củng cố và nâng cao kiến thức của bản thân GV có thể ra thêm bài tập cho HS về nhà tự
làm. Bài tập ra về nhà cho HS đảm bảo về mức độ vừa sức với các em, có thể khơi gợi
M

được hứng thủ học tập của các em khi giải bài tập. Như vậy, GV có thể thiết kế bài tập
về nhà cho HS tự làm theo nhiều kiểu phân hóa đa dạng và linh hoạt cho từng bài học:

- Phân hóa về nội dung: BTPH về mức độ nhận thức của các bài tập phải phù hợp
với trình độ của HS, cùng một nội dung bài tập nhưng HS cần hoàn thành bài tập với độ
khó khác nhau.
- Phân hóa về số lượng bài tập: Cùng một nội dung kiến thức cơ bản nhưng số
Y

lượng bài ra cho HS yếu có thể nhiều hơn, có độ lặp cao hơn HS khá giỏi.
- Phân hoá về mức độ nhận thức và nhịp độ học tập của học sinh: GV có thể xây
DẠ

dựng một hệ thống bài tập với mức độ nhận thức khác nhau (nhận biết, thông hiểu, vận
dụng và vận dụng cao) và yêu cầu mỗi HS được lựa chọn làm một số lượng bài tập tối

103
thiểu trong hệ thống bài tập đó tuỳ theo mức độ nhận thức của HS đồng thời khuyến
khích HS làm thêm các bài tập theo hứng thú và nhịp độ học tập của mình.
- Phân hoá theo sản phẩm của HS: Trong quá trình Dạy học. GV có thể giao cho

AL
HS hoàn thành những nhiệm vụ mở với đáp án (sản phẩm) khác nhau như viết một báo
cáo hoặc thiết lập sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức, biểu đỗ, sử dụng phương pháp đóng
vai,... dựa trên trình độ kĩ năng và thế mạnh học tập của của HS.

CI
- Phân hoá theo PCHT: HS sẽ học dễ dàng hơn khi họ được giao nhiệm vụ bài
tập phù hợp với PCHT của mình. Khi ra bài tập về nhà cho HS, cùng một nội dung. GV

FI
có thể thiết kế các bài tập phù hợp các PCHT khác nhau của HS.
Ví dụ: Khi ra bài tập về nhà bài “Nhóm halogen”.
- Học sinh yếu kém: Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố lại có mùi khí

OF
chlorine?
- Học sinh khá giỏi: Sau khi đi bơi, tóc thường khô do nước trong bể bơi rất có hại
cho tóc. Nếu dùng nước soda để gội đầu thì tóc sẽ trở lại mượt mà và mềm mại.
Hãy giải thích việc làm đó và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.

ƠN
- Đối với học sinh học theo phong cách học tập:
Bài tập quan sát: Khí chlorine tan vào nước thu được dung dịch X như hình:
NH
Y
QU

Thành phần của dung dịch X gồm những chất nào?


M

2.6.2. Biện pháp 2: Sử dụng bài tập phân hóa trong các bài luyện tập, ôn tập

BTPH thể hiện vai trò quan trọng trong giờ luyện tập, ôn tập. BTPH giúp HS
củng cố kiến thức đã học, mở rộng và đào sâu kiến thức. Ở những tiết dạy này GV không
nên dạy lại kiến thức lí thuyết biện pháp hiệu quả nhất là GV sử dụng BT giao cho HS
và yêu cầu HS giải quyết những BT đó, quá trình HS giải BT sẽ giúp các em tái hiện lại
kiến thức đã học.
Y

Ví dụ: Khi dạy bài “Ôn tập chương nguyên tố halogen”


DẠ

Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn:
NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH.
- Mức độ 1: HS không phân biệt được hóa chất.
- Mức độ 2: HS phân biệt được các hóa chất làm 3 nhóm khi dùng quỳ tím.
104
+ Nhóm 1: Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH.
+ Nhóm 2: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4.
+ Nhóm 3: Quỳ tím chuyển không đổi màu: NaCl, NaBr, NaI.

AL
- Mức độ 3: Sau khi phân tách chất thành 3 nhóm, HS có định hướng nhận biết
từng hóa chất trong nhóm. Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết các chất trong nhóm
2 và 3.

CI
2.6.3. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập phân hóa trong kiểm tra đánh giá
Để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ để, một chương,

FI
một học kì, ... GV có thể biên soạn một đề kiểm tra theo các bước sau:
- GV xác định rõ mục đích của bài kiểm tra, yêu cầu cần đạt của các chương, bài học.
- Trước khi viết đề kiểm tra, GV cần thiết lập ma trận đề kiểm tra có sử dụng các các

OF
cấp độ cần đánh giá về kiến thức và kĩ năng của HS (theo các chuẩn kiến thức kĩ năng…
đã xác định từ trước) với các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng và
vận dụng cao. Sau đó dựa vào một số quy định chung và thực tế học tập của HS để điều
chỉnh tỉ lệ số câu và số điểm cho mỗi đơn vị kiến thức và mức độ nhận thức sao cho phù
hợp.
ƠN
- GV lựa chọn trong hệ thống các BTPH để viết để kiểm tra theo ma trận đề đã thiết lập.
- Ví dụ minh họa: Đề kiểm tra 15 phút (Xem phần phụ lục)
NH
2.7. Thiết kế một số kế hoạch bài dạy minh họa (Xem phần phụ lục).
Y
QU
M

Y
DẠ

105
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã được nghiên cứu ở chương 1, cấu trúc, nội dung
và PP dạy học Chương nguyên tố nhóm halogen tôi đã tiến hành:

AL
- Đưa ra được nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng, quy trình xây dựng hệ thống
BTPH để PTNL GQVĐ&ST cho HS.
- Tôi đã tự xây dựng, tuyển chọn, hệ thống được 270 BT trắc nghiệm và tự luận

CI
(trong đó có 187 câu hỏi bài tập phân hóa theo mức độ nhận thức, 10 câu hỏi bài tập
phân hóa theo mức độ phức tạp, 39 câu hỏi bài tập phân hóa theo phong cách học tập,

FI
34 câu hỏi bài tập phân hóa theo tình huống, bối cảnh thực tiễn).
- Đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống BTPH nhằm hình thành và PTNL
GQVĐ&ST cho HS.

OF
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ&ST của HS (thông qua nhận xét của
GV và bài kiểm tra 15 phút).
- Xây dựng kế hoạch bài dạy của 10 tiết chương nguyên tố nhóm halogen có sử
dụng hệ thống BTPH để PTNL GQVĐ&ST cho HS.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

106
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm
- Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lí luận và thực

AL
tiễn.
- Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp, chất lượng và hiệu quả của hệ thống BTPH
đã xây dựng phù hợp của việc phối hợp sử dụng BTPH với PPDH GQVĐ và ST,

CI
đàm thoại tìm tòi, hoạt động nhóm để PTNL GQVĐ và ST cho HS, trong DH
BTPH phần phi kim lớp 10 THPT.

FI
- Rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế, tham khảo ý kiến đóng góp phản biện
từ GV để điều chỉnh, hoàn thiện các nội dung của đề tài.
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

OF
- Lựa chọn địa bàn và đối tượng TNSP.
- Thiết kế kế hoạch bài dạy có sử dụng hệ thống BTPH PTNL GQVĐ và ST, công
cụ đánh giá NL GQVĐ và ST cho HS (bài kiểm tra, phiếu nhận xét của GV).
- Tiến hành TNSP theo kế hoạch, kiểm tra đánh giá sau giờ dạy, chấm bài, kiểm

3.3.
- ƠN
tra, đánh giá NL HS qua quan sát.
Thu thập số liệu và xử lí kết quả TNSP.
Kế hoạch thực nghiệm sư phạm
- Chọn đối tượng TNSP: Lựa chọn HS lớp 10 của trường THPT trong địa bàn TP.
NH
Đà Nẵng và địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 2 cặp thực nghiệm (TN) và đối chứng (ĐC)
có trình độ tương đương nhau.
- Địa bàn TN: Trường THPT Hòa Vang của Thành phố Đà Nẵng.
Trường THPT Lê Hồng Phong của tỉnh Gia Lai.
Y

Bảng 3.1. Danh sách các lớp Đối chứng - Thực nghiệm
QU

Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng


Trường THPT GV thực hiện
Lớp Số HS Lớp Số HS
Hòa Vang 10/7 46 10/6 44 Nguyễn Thị Thu Hương
Lê Hồng Phong 10C2 45 10C3 43 Võ Thị Hồng Nga
Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 5 năm 2023.
M

3.4. Tiến hành thực nghiệm và những khó khăn khi tiến hành thực nghiệm sư
phạm

Tiến hành thực nghiệm theo trình tự các bước sau:


Bước 1: Gặp gỡ GV trao đổi về mục đích, cách tiến hành và kế hoạch giảng dạy,
nội dung kiến thức, PPDH và kiểm tra đánh giá ở các lớp TN và ĐC.
Bước 2: Gửi kế hoạch bài dạy thực nghiệm, powerpoint và các tài liệu liên quan đến
Y

tiết dạy, bài kiểm tra.


DẠ

Bước 3: GV thực nghiệm tiến hành 2 tiết dạy của bài 22: Hydrogen halide - Muối
halide Lớp TN dạy theo kế hoạch bài dạy đã thiết kế, lớp ĐC dạy theo kế hoạch bài
dạy của GV.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá HS

107
- Tiến hành kiểm tra qua bài kiểm tra 15 phút được tổ chức vào tiết học kế tiếp
trong tuần.
+ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm.

AL
+ Nội dung đề kiểm tra được trình bày trong phụ lục.
+ Nội dung đề kiểm tra, đáp án, số đề kiểm tra giống nhau.
- Lấy ý kiến nhận xét của GV về việc sử dụng kế hoạch bài dạy thực nghiệm.

CI
Bước 5: Chấm bài, thu thập các kết quả kiểm tra đánh giá và xử lí số liệu thực nghiệm.
3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm và nhận xét đánh giá

FI
3.5.1. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm
Các bước xử lí kết quả thực nghiệm:
- Bước 1: Đúc kết số liệu bằng cách lập bảng phân phối tần số, tần suất và tần số

OF
lũy tích.
- Bước 2: Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả.
- Bước 3: Lập bảng tổng kết phân loại kết quả học tập.
- Bước 4: Tính toán các tham số đặc trưng để đánh giá kết quả.

- Trung bình cộng (𝒙


ƠN
Các tham số đặc trưng để đánh giá kết quả bao gồm:
̅): Điểm trung bình cộng phần nào cho phép đánh giá xem
hiệu quả giảng dạy của lớp nào cao hơn. Nhưng không chỉ dựa vào điểm trung bình cộng
mà còn dựa vào các tham số như độ lệch tiêu chuẩn, sai số tiêu chuẩn, độ biến thiên…
NH

Điểm trung bình cộng được tính bởi công thức:


k
n1 x1 + n2 x2 + … + nk xk 1
x̅ = = ∑ ni xi
n1 + n2 + … + nk n
i=1
Y

Trong đó:
+ ni: tần số của giá trị xi.
QU

+ n: tổng của n1 + n2 + … + nk.


- Phương sai (S2) và độ lệch chuẩn (S): là tham số đo mức độ phân tán của sự
phân phối. phân phối. S càng nhỏ thì số liệu càng ít phân tán.
2
∑ ni (xi - x̅ )2
S =
M

n-1
∑ ni (xi - x̅ )2

S=√
n-1
- Hệ số biến thiên (V): Dùng so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng phân
phối có giá trị trung bình cộng khác nhau. Nếu hệ số biến thiên càng nhỏ thì độ phân tán
càng ít. Lớp nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lượng đều hơn.
Y

S
V = × 100%
DẠ


- Đại lượng kiểm định t - Student:
Một khi đã xác định được lớp TN có điểm trung bình cộng cao hơn lớp ĐC và các
giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn,… nhỏ hơn lớp ĐC thì vẫn chưa thể kết

108
luận hoàn toàn rằng các biện pháp được đem áp dụng có hiệu quả hơn so với việc không
áp dụng các biện pháp này hay không. Vì vấn đề đặt ra là sự khác nhau về kết quả đó là
do có áp dụng các biện pháp đề xuất hay chỉ do ngẫu nhiên? Nếu áp dụng rộng rãi các

AL
biện pháp đề xuất thì kết quả có tốt hơn không?
Để trả lời câu hỏi trên, ta đề ra giả thuyết thống kê H0 là “không có sự khác nhau giữa
việc áp dụng các biện pháp đề xuất và không áp dụng các biện pháp này” và tiến hành

CI
kiểm định để loại bỏ giả thuyết H0. Nghĩa là đi tới kết luận sự khác nhau về điểm số giữa
lớp TN và lớp ĐC là do hiệu quả của việc áp dụng các biện pháp đề xuất chứ không phải

FI
là do sự ngẫu nhiên.
Để tiến hành kiểm định ta xét đại lượng kiểm định t, so sánh với giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑘 .
Nếu t ≥ 𝑡𝛼,𝑘 thì giả thuyết H0 bị bác bỏ. Ở đây, ta chỉ kiểm định một phía, nghĩa là khi

OF
bác bỏ giả thuyết H0 thì ta công nhận hiệu quả của việc áp dụng các biện pháp đề xuất
cao hơn là không áp dụng các biện pháp này.
n
t = ( x̅ TN - x̅ ĐC )√

Với n: số HS lớp thực nghiệm. ƠN (S2TN + S2ĐC )

Chú ý: Chọn xác suất α (0,01 ÷ 0,05) với bậc tự do k = nTN + nĐC - 2.
Tra bảng phân phối Student hoặc dùng hàm T.INV trong excel để tìm giá trị 𝑡𝛼,𝑘 .
NH
3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra 15 phút
Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra 15 phút
Trường Lớp TN/ Số Điểm 𝒙𝒊 Điểm
Y

THPT ĐC HS 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TB
QU

Lê 10C2 TN 46 0 0 0 1 4 7 13 9 12 8,32
Hồng
10C3 ĐC 44 0 0 0 5 4 6 17 7 5 7,73
Phong

Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút
M

% HS đạt điểm 𝑥𝑖 trở


Điểm Số HS đạt điểm 𝑥𝑖 % HS đạt điểm 𝑥𝑖
xuống

𝑥𝑖
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0
Y

5 1 5 2,17 11,36 2,17 11,36


DẠ

6 4 4 8.70 9,09 10,87 20,45


7 7 6 15,22 13,64 20,09 34,10
8 13 17 28,26 38,64 54,35 72,73
9 9 7 19,57 15,91 73,91 88,64

109
10 12 5 26,09 11,36 100 100
Tổng 46 44 100,01 100

AL
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TÍCH LŨY BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
120
% HS đạt điểm xi trở xuống

CI
100

80

FI
60

40

OF
20

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm bài kiểm tra 15 phút

ƠN TN ĐC

Hình 3.1. Biểu đồ đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút
NH
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút
Lớp % Yếu - Kém % Trung bình % Khá % Giỏi
TN 0% 10,87% 43,48% 45,65%
ĐC 0% 20,45% 52,27% 27,27%
+ Nhóm, giỏi: điểm 9, 10.
Y

+ Nhóm khá: điểm 7, 8.


QU

+ Nhóm trung bình: điểm 5, 6.


+ Nhóm yếu kém: dưới 5 điểm.
M

Y
DẠ

110
Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 15 phút
60

AL
50

40

CI
30

20

FI
10

0
% Yếu - Kém % Trung bình % Khá % Giỏi

OF
TN ĐC

Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 15 phút

Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả bài kiểm tra 15 phút
Đối tượng
TN
𝑥̅
8,32
ƠN
S2
1,88
S
1,37
V%
16,5%
t

2,01
ĐC 7,73 2,10 1,45 18,76%
NH
* Kiểm định t - student:
- Chọn xác suất sai lầm α = 0.01 với k = 46 + 44 -2 = 88, dùng hàm T.INV trong
Excel tìm được giá trị 𝑡𝛼,𝑘 = 2,369.
3.5.2.2. Kết quả từ nhận xét của giáo viên dạy thực nghiệm
Bảng 3.6. Tổng hợp nhận xét của 2 GV dạy THPT sau khi sử dụng kế hoạch bài
Y

dạy thực nghiệm


QU

Tiêu Rất Tốt Bình Chưa


Nội dung đánh giá
chuẩn tốt thường tốt
1 Đa số HS hiểu bài, nắm vững trọng
0 2 0 0
tâm, biết vận dụng kiến thức.
M

2 Tính tích cực, chủ động, sáng tạo và


hợp tác của HS khi thực hiện các nhiệm 2 0 0 0

vụ học tập.
3 Học sinh hào hứng và quan tâm đến các
1 1 0 0
vấn đề thực tiễn như thế nào?
4 HS nhận biết được các vấn đề cần giải
0 2 0 0
Y

quyết.
5 HS biết phân tích các vấn đề cần giải
DẠ

1 1 0 0
quyết.
6 HS lập được kế hoạch để GQVĐ&ST. 0 2 0 0

111
7 HS biết thu thập thông tin, kiến thức
0 2 0 0
cần có để GQVĐ&ST.
HS thực hiện được kế hoạch

AL
8
1 1 0 0
GQVĐ&ST đặt ra.
9 HS rút ra được phương pháp
GQVĐ&ST; biết điều chỉnh, vận dụng

CI
0 2 0 0
khi gặp tình huống mới.
10 Thông qua các câu hỏi trong bài học đã

FI
giúp phát triển năng lực GQVĐ&ST 0 2 0 0
cho học sinh như thế nào?

OF
3.5.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.3.1. Về mặt định tính
- Từ kết quả bảng 3.6 cho thấy ở lớp thực nghiệm, đa số HS hiểu bài, nắm vững
trọng tâm, biết vận dụng kiến thức. Mức độ HS nhận biết, phân tích được các vấn đề cần

ƠN
giải quyết; biết thu thập thông tin, kiến thức cần có để GQVĐ&ST; rút ra được PP
GQVĐ&ST; biết điều chỉnh, vận dụng khi gặp tình huống mới được cả 2 GV đánh giá
là tốt.
NH
- Thông qua trò chuyện, 2 GV cho biết HS ở lớp TN tham gia tiết học tích cực,
tham gia các hoạt động sôi nổi và đạt hiệu quả cao hơn lớp ĐC. Điều này còn được thể
hiện rõ qua việc 2 tiêu chí “Tính tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác của HS khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập” và “Học sinh hào hứng và quan tâm đến các vấn đề thực tiễn
như thế nào?” được 1 GV đánh giá tốt và 1 GV đánh giá rất tốt. Hình ảnh hoạt động học
Y

tập của 2 lớp TN nằm ở phần phụ lục.


QU

- Các GV tham gia dạy TN đều khẳng định việc dạy học sử dụng BTPH có nội
dung GQVĐ&ST có tác dụng tạo hứng thú học tập cho HS, phát huy tính sáng tạo, phát
triển được nhiều NL cho HS, đặc biệt là PTNL giải quyết các vấn đề thực tiễn cho HS.
- Tiêu chí “HS lập được kế hoạch để GQVĐ&ST” được 2 GV đánh giá tốt, tiêu
chí “HS thực hiện được kế hoạch GQVĐ&ST đặt ra” được 1 GV đánh giá là rất tốt và
M

1 GV đánh giá là tốt.


3.5.3.2. Về mặt định lượng

- Từ bảng 3.2 cho thấy điểm trung bình cộng của các lớp TN đều cao hơn hẳn các
lớp ĐC. Đặc biệt, lớp TN có rất ít HS có điểm dưới trung bình.
- Qua hình ảnh của đồ thị ở hình 3.1 cho thấy đường lũy tích lớp TN (màu xanh)
luôn nằm phía dưới, bên phải của đường lũy tích lớp ĐC (màu đỏ) có nghĩa là lớp TN
Y

có tỉ lệ điểm cao hơn, đồng đều hơn so với lớp ĐC.


DẠ

- Từ bảng 3.4 và hình 3.2 cho thấy nhóm điểm giỏi của lớp TN cao hơn hẳn lớp
ĐC, nhóm điểm trung bình, yếu kém của lớp TN thấp hơn nhiều so với lớp ĐC.

112
- Từ bảng 3.6 ta thấy giá trị độ lệch chuẩn của lớp TN thấp hơn ĐC. Mặt khác, giá
trị V của lớp TN cũng thấp hơn ĐC từ đó cho thấy chất lượng ở các lớp TN cũng đồng
đều hơn lớp ĐC và kết quả thu được là đáng tin cậy.

AL
Từ việc phân tích kết quả định lượng cho thấy lớp TN nắm vững kiến thức hơn, biết
vận dụng kiến thức tốt hơn lớp ĐC hay có thể nói là NL GQVĐ&ST của HS các lớp TN
cao hơn các lớp ĐC và kết quả này là do hiệu quả của việc áp dụng các biện pháp đề

CI
xuất chứ không phải là do sự ngẫu nhiên.
Thông qua kết quả TNSP cho thấy việc PTNL GQVĐ&ST cho HS thông qua hệ thống

FI
BTPH là cần thiết, có tính khả thi và hiệu quả.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

113
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trong chương 3 tôi đã trình bày về quá trình tiến hành TNSP và xử lí kết quả TNSP,
bao gồm:

AL
- Xác định mục đích, nhiệm vụ và lập kế hoạch TNSP.
- Tiến hành TNSP tại lớp 10 trường THPT Hòa Vang và lớp 10 của trường
THPT Lê Hồng Phong và thực hiện đánh giá chất lượng giờ học, đánh giá sự

CI
PTNL GQVĐ&ST của HS thông qua bài kiểm tra 15 phút và phiếu nhận xét
của GV.

FI
- Kết quả các bài kiểm tra được xử theo PP thống kê toán học. Qua phân tích
kết quả thực nghiệm:
+ Hệ thống BTPH được xây dựng và lựa chọn trong bài dạy TN là phù hợp với nội dung,

OF
logic của bài. HS lớp TN tích cực, chủ động tham gia trả lời câu hỏi, làm BT, thảo luận
nhóm khi có VĐ cần giải quyết.
+ HS lớp TN nắm kiến thức vững, nhiều, lâu thông qua bài kiểm tra và sự nhận xét của
GV.

ƠN
+ NL GQVĐ&ST của HS nhóm TN phát triển tốt hơn nhóm ĐC.
Những kết luận của TNSP đã xác nhận tính khả thi, hiệu quả của đề tài.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu chúng tôi đã hoàn thành các nhiệm vụ sau:

AL
- Tổng quan được các cơ sở lí luận của đề tài.
- Tiến hành điều tra làm rõ thực trạng về việc dạy học và sử dụng BTHH trong dạy
học Hoá học ở trường THPT thông qua việc khảo sát 103 HS lớp 10 của các trường

CI
THPT Hòa Vang ở thành phố Đà Nẵng và trường THPT Lê Hồng Phong ở tỉnh Gia Lai.
- Trên cơ sở phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương Các nguyên tố nhóm

FI
Halogen chương trình Hóa học lớp 10:
+ Xác định nguyên tắc lựa chọn, quy trình xây dựng và sắp xếp hệ thống BTPH
để PTNL GQVĐ&ST cho HS.

OF
+ Đề xuất PP sử dụng BTPH phối hợp với một số PPDH tích cực trong các bài
dạy chương nguyên tố nhóm halogen lớp 10 để PTNL GQVĐ&ST cho HS.
+ Xác định các tiêu chí, mức độ thể hiện của NL GQVĐ&ST từ đó xây dựng
phiếu nhận xét của GV và để kiểm tra 15 phút cho HS.

ƠN
+ Tự xây dựng, tuyển chọn, hệ thống được 270 BT trắc nghiệm và tự luận (trong
đó có 187 câu hỏi bài tập phân hóa theo mức độ nhận thức, 10 câu hỏi bài tập phân hóa
theo mức độ phức tạp, 39 câu hỏi bài tập phân hóa theo phong cách học tập, 34 câu hỏi
bài tập phân hóa theo tình huống, bối cảnh thực tiễn).
NH
+ Xây dựng được kế hoạch bài dạy minh họa của 10 tiết chương nguyên tố nhóm
halogen cho.
+ Tiến hành TNSP ở lớp 10 của trường THPT Hòa Vang ở thành phố Đà Nẵng
và và lớp 10 của trường THPT Lê Hồng Phong tỉnh Gia Lai.
Y

Kết quả thực nghiệm đã xác định tính đúng đắn, tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
QU

2. Khuyến nghị
Để việc dạy học Hoá học ở trường THPT đạt chất lượng cao, góp phần phát triển các
NL cần thiết cho HS, nhất là NL GQVĐ&ST, chúng tôi xin đưa ra một số khuyến nghị
sau:
2.1. Đối với các cấp lãnh đạo ngành giáo dục
M

Cần đổi mới phương pháp và chỉ tiêu đánh giá để phù hợp với nhu cầu xã hội. Góp
phần phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu của HS, nâng cao kĩ năng hoạt động và

năng lực xã hội.


Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng cho GV về đổi mới phương pháp dạy học, theo
định hướng phát triển năng lực HS, trong đó có phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo trong dạy học Hóa học.
Y

2.2. Đối với các trường trung học phổ thông


Khuyến khích GV đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường nâng cao trình độ
DẠ

chuyên môn, nghiệp vụ nhằm tạo ra những tiết học thú vị, bổ ích đồng thời phát triển
các năng lực, đặc biệt là năng lực tự học của HS.
2.3. Đối với GV trung học phổ thông

115
- Cần mạnh dạn đổi mới PPDH theo hướng tăng cường rèn luyện kĩ năng hoạt động
sáng tạo, tự học của HS.
- Thường xuyên tự bồi dưỡng, trao dồi trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

AL
- Xây dựng hệ thống BTPH đa dạng, phù hợp với NL của từng loại đối tượng HS. Kết
hợp sử dụng các PPDH hiện đại, tích cực, phù hợp vào bài giảng để hệ thống BT đem lại
hiệu quả cao nhất.

CI
- Cần phải đổi mới cách kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. GV nên ra đề
kiểm tra theo hướng phát huy được khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và tư duy

FI
độc lập sáng tạo của HS. Mặt khác cũng phải phát huy khả năng tự đánh giá và đánh giá
lẫn nhau của HS vào các giờ kiểm tra miệng, giờ thảo luận, luyện tập.
2.4. Hướng phát triển của đề tài

OF
+ Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống BTPH để PTNL GQVĐ&ST cho các
chương khác của chương trình Hóa học phổ thông.
+ Nghiên cứu tiếp các PP để bồi dưỡng NL GQVĐ&ST cho HS.
+ Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên phạm vi rộng hơn để đánh giá chính xác hơn

ƠN
và có được kinh nghiệm thực tế khi sử dụng PPDH GQVĐ và ST.
Trên đây là kết quả nghiên cứu đề tài “PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP PHÂN HÓA
PHẦN PHI KIM LỚP 10”
NH
Hi vọng rằng đề tài này sẽ góp phần đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học môn
Hóa học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS ở trường THPT hiện
nay. Do thời gian có hạn nên việc triển khai đề tài còn có những hạn chế nhất định, tôi
rất mong nhận được các nhận xét, đánh giá và góp ý của các chuyên gia, quý thầy cô và
Y

các bạn bè đồng nghiệp để việc áp dụng bài tập phân hóa để phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học ngày càng phổ
QU

biến hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
M

Y
DẠ

116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2017), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình
tổng thể.

AL
[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học.
[3]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu hội thảo xây dựng chương trình giáo dục
phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

CI
[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học (6/2014), Dạy học, kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực, Tài liệu tập huấn giáo viên.

FI
[5]. Dự án Việt Bỉ (2010), Dạy và học tích cực - Một số kỹ thuật và phương pháp dạy
học tích cực - NXB ĐHSP.
[6]. Trịnh Ngọc Đính (2005), Xây dựng hệ thống bài tập hoá học để rèn luyện cho HS

OF
năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề ở THPT, luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo
dục, trường ĐHSP Hà Nội.
[7]. Nguyễn Thị Hồng Gấm (2011), Sử dụng bài tập hóa học có nội dung thực tiễn để
phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh.

ƠN
[8]. Nguyễn Thị Kim Hương (2011) với đề tài: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài
tập phân hoá trong dạy học hoá học (Phần Kim loại lớp 12).
[9]. Nguyễn Thị Liên (2012), Nghiên cứu và áp dụng dạy học phân hóa trong môn hóa
học ở trường trung học phổ thông nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
NH
[10]. Đỗ Quỳnh Mai: “Vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực theo quan điểm
dạy học phân hóa trong dạy học phần hóa học phi kim ở trường Trung học phổ thông”,
Luận án Tiến sĩ KHGD bảo vệ tại trường ĐHSPHN.
[11]. Phan Thị Nguyệt (2011) Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phân
Y

hóa phần Hóa học phi kim 11- CT nâng cao - THPT.
[12]. Đinh Thị Ngọc Oanh (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
QU

phân hoá phần Phi kim Hoá học 10 trung học phổ thông.
[13]. Nguyễn Thị Lan Phương, “Đề xuất khái niệm và chuẩn đầu ra của năng lực giải
quyết vấn đề với học sinh THPT”, Viện Khoa học Giáo dục, Việt Nam.
[14]. Nguyễn Thanh Tú, (2017), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho
M

học sinh trung học cơ sở thông qua sử dụng bài tập phân hóa chương “Các loại hợp
chất vô cơ” Hóa học lớp 9.

[15]. Nguyễn Thanh Tú (2021), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho
học sinh thông qua dạy học chương nitơ – photpho - Hóa học 11.
[16]. Vũ Thị Minh Thúy (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy
học chương hóa học và vấn đề phát triển kinh tế xã hội môi trường - hóa học lớp 12.
Y

[17]. Vụ Giáo dục Trung học, Chương trình phát triển Giáo dục Trung học, Tài liệu tập
huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực
DẠ

học sinh trong trường trung học phổ thông môn Hoá học, Hà Nội, 2014.

Tiếng Anh

117
[18] Dunn, Rita & Dunn Kenneth (1978), Teaching students through their individual
learning styles: A practical approach. Reston, VA: Reston.
[19] Howard Gardner (1997), Cơ cấu trí khôn, dịch giả Phạm Toán, Nhà xuất bản Giáo

AL
dục Việt Nam.
[20]. Jennifer Knestrick, The Zone of Proximal Development (ZPD) and Why It Matters
for Early Childhood Learning, 2012.

CI
[21]. Saul McLeod, Zone of Proximal Development, 2012.
[22] Thomas Armstrong (2014), Đa trí tuệ trong lớp học, dịch giả Lê Quang Long, Nhà

FI
xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[23]. Vygotsky, L.S. (1978), Mind in society: The development of higher psychological
processes.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

118
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH

AL
(Phiếu này dùng vào mục đích nghiên cứu khoa học, không sử dụng để đánh giá HS.
Mong các em vui lòng trả lời các câu hỏi sau.)

CI
1. Thông tin cá nhân
Lớp:........................... Trường:................................................................

FI
2. Nội dung khảo sát: Em hãy điền dấu (X) vào các ô vuông mà em cho là thích hợp
để trả lời các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Em có thích học môn Hoá không?

OF
Rất thích Thích Bình thường Không thích Ghét

Vì:
...........................................................................................................................................

ƠN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2: Em vui lòng cho biết các vấn đề sau về bộ môn Hóa học.
NH
Có Ít Không
Trong giờ Hóa học, em có chú ý nghe giảng không?
Em có thường xuyên phát biểu xây dựng bài không?

Em có hiểu bài ngay trên lớp không?


Y

Em có hay làm bài tập về nhà môn Hoá không?


QU

Câu 3: Cách học nào sau đây giúp em dễ hiểu bài và hứng thú hơn?
Nghe giảng, chép bài và làm bài tập về nhà.
Hoạt động theo nhóm như: thảo luận nhóm, thuyết trình,…
Tự học, tự làm bài tập và trao đổi với GV các vấn đề khúc mắc
M

Trải nghiệm thực tiễn.


Các cách khác: …………………………………………………….

……………………………………………………………………..
Câu 4: Em có thích làm bài tập môn Hoá không?
Rất thích Thích Bình thường Không thích Ghét
Y

Vì:
DẠ

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

119
Câu 5: Theo em, bài tập hóa học có vai trò gì?
Cung cấp kiến thức mới. Củng cố kiến thức đã học.
Rèn luyện kỹ năng.

AL
Không có vai trò gì.
Câu 6: Khi giải một bài tập hóa học, em thường làm như thế nào?
Thường Thỉnh Chưa
Các hoạt động

CI
xuyên thoảng bao giờ
Nhờ sự hướng dẫn của GV.
Tự giải bài tập.

FI
Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè.
Tìm kiếm các bài tập tương tự có lời giải và tự giải

OF
theo.
Chép bài bạn hoặc chép sách hướng dẫn giải.
Câu 7: Dạng bài tập nào giúp em khắc sâu và vận dụng được kiến thức?
Câu hỏi lí thuyết.
Bài tập có hình vẽ, sơ đồ,…
ƠN
Bài tập liên quan đến thí nghiệm thực hành như: nhận biết, tách, tinh
chế,…
Bài tập tính toán.
NH
Bài tập liên quan đến các vấn đề thực tiễn.

Câu 8: Em hãy đánh giá mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
của bản thân.
Đánh giá mức độ phát
Y

triển NLGQVĐ&ST/điểm Nhận xét


QU

STT Các năng lực thành phần đạt được


Chưa
Đạt Tốt
đạt
1 Phân tích được tình huống.
M

2 Phát hiện và nêu được vấn đề.


Thu thập và làm rõ các thông tin có


3
liên quan đến vấn đề.
Đề xuất và phân tích được một số giải
4
pháp giải quyết vấn đề.
Y

Lựa chọn được giải pháp phù hợp


5
nhất.
DẠ

Thực hiện và đánh giá giải pháp giải


6
quyết vấn đề.

120
Tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý
7
tưởng khác nhau, kết nối các ý tưởng.
Nghiên cứu thay đổi giải pháp trước

AL
8
sự thay đổi của bối cảnh.
Đặt được nhiều câu hỏi có giá trị,

CI
9 không dễ dàng chấp nhận thông tin
một chiều.
Không thành kiến khi xem xét, đánh

FI
10 giá vấn đề và sẵn sàng đánh giá lại
vấn đề.

OF
Câu 9: Những khó khăn nào em thường gặp phải khi giải một bài toán Hoá học?
Không biết đề bài đề cập tới vấn đề gì.
Không biết cách phân tích đề.
Không biết dùng những kiến thức gì để giải.
Có quá nhiều dạng bài tập và cách giải khó nhớ.
Không nhớ kiến thức liên quan để giải.
ƠN
Không biết dùng các dữ kiện đề cho như thế nào?
NH
Câu 10: Bài tập hoá học giúp em phát triển được những năng lực gì?
Năng lực tính toán.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.
Y

Năng lực tư duy logic.


QU

Năng lực sáng tạo.


Em có đề xuất gì với thầy/cô để giúp em học tốt môn Hoá hơn?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
M

..................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn ý kiến của các em!

Chúc các em học tốt!


Y
DẠ

121
Phụ lục 2
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
VỀ VIỆC SỬ DỤNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỰC NGHIỆM

AL
Bài 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

CI
Với mong muốn tìm hiểu kết quả của việc thực nghiệm kế hoạch bài dạy của hai tiết bài
22 - hydrogen halide - Muối halide trong chương trình dạy học Hóa học ở trường THPT

FI
để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
thông qua bài tập phân hóa phần phi kim lớp 10.
A. Thầy cô vui lòng cho biết một số thông tin sau:

OF
Họ và tên: ............................................................................ Tuổi nghề:.....................
Trình độ chuyên môn: Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
Trường: THPT .......................................................................
Lớp thực nghiệm: .................................... Lớp đối chứng: ....................................

phù hợp hoặc điền vào phần còn trống


Các từ viết tắt:
ƠN
B. Thầy, cô vui lòng trả lời các phần dưới đây bằng cách đánh dấu x vào nội dung

GQVĐ&ST: giải quyết vấn đề và sáng tạo, HS: học sinh.


NH
I. Nhận xét về kế hoạch bài dạy
Tiêu Rất Tốt Bình Chưa
Nội dung đánh giá
chuẩn tốt thường tốt
1 Nội dung chính xác, khoa học.
Y

2 Bảo đảm tính hệ thống, đủ nội dung,


QU

làm rõ trọng tâm.


3 Liên hệ thực tế, có tính giáo dục.
4 Sử dụng các phương pháp, phương tiện
phù hợp với đặc trưng bộ môn, với nội
dung của kiểu bài lên lớp.
M

5 Các câu hỏi bài tập được xây dựng đa


dạng theo các dạng phân hóa phù hợp

với trình độ HS.


6 Sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực:
dạy học dự án, dạy học theo nhóm,…
để giúp HS nâng cao năng lực giải
Y

quyết các vấn đề được giáo viên đặt ra.


DẠ

II. Nhận xét sau khi sử dụng kế hoạch bài dạy thực nghiệm
Tiêu Rất Tốt Bình Chưa
Nội dung đánh giá
chuẩn tốt thường tốt

122
1 Đa số HS hiểu bài, nắm vững trọng
tâm, biết vận dụng kiến thức.
Tính tích cực, chủ động, sáng tạo và

AL
2
hợp tác của HS khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
Học sinh hào hứng và quan tâm đến các

CI
3
vấn đề thực tiễn như thế nào?
4 HS nhận biết được các vấn đề cần giải

FI
quyết.
5 HS biết phân tích các vấn đề cần giải

OF
quyết.
6 HS lập được kế hoạch để GQVĐ&ST.
7 HS biết thu thập thông tin, kiến thức
cần có để GQVĐ&ST.
8 HS thực hiện được kế hoạch

9
GQVĐ&ST đặt ra.
HS rút ra được phương pháp
ƠN
GQVĐ&ST; biết điều chỉnh, vận dụng
NH
khi gặp tình huống mới.
10 Tóm lại, thông qua các câu hỏi trong
bài học đã giúp phát triển năng lực
GQVĐ&ST cho học sinh như thế nào?
III. Ý kiến nhận xét của giáo viên về ưu điểm nổi bật và nhược điểm cần khắc phục
Y

khi sử dụng mẫu kế hoạch bài dạy trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề
QU

cho học sinh


1. Ưu điểm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
M

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

2. Nhược điểm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Y

......................................................................................................................................
DẠ

123
Phụ lục 3
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
TRƯỜNG THPT…………………….

AL
Họ và tên:................................................. Môn: Hoá học 10
Lớp:……….....
ĐỀ SỐ 1:

CI
Điểm Lời phê của Thầy (Cô)

FI
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:

OF
Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 2: Đơn chất halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được
dùng để sát trùng vết thương?
A. Chlorine. B. Bromine.
ƠN C. Iodine.
Câu 3: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là liên kết
A. ion.
D. Fluorine.

B. cộng hóa trị không cực.


C. cộng hóa trị có cực. D. cho - nhận.
NH
Câu 4: Trong các dãy oxide sau, dãy nào gồm các oxide phản ứng được với acid HCl?
A. CuO, P2O5, Na2O. B. CuO, CO, SO2.
C. FeO, Na2O, CO. D. FeO, CuO, CaO, Na2O.
Câu 5: Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. H2 + Cl2  2HCl.
Y

a /s

B. Fe + Cl2 
 FeCl2.
to
QU

C. 2Al + 3Cl2 
 2AlCl3.to


 

D. Cl2 + H2O HCl + HClO.
Câu 6: Nước Javen được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Phương trình tạo ra nước
M

Javel là

A. 3Cl2+ 6KOH   5KCI + KClO3 + 3H2O.


o
t

B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.


C. Cl2 + H2 → 2HCl.
D. Cl2 + 2Na→ 2NaCl.
Câu 7: Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid?
Y

A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr >HI.
DẠ

C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HI > HF.
Câu 8: Nung 8,1 gam bột aluminum với 38,1 gam iodine, biết hiệu suất phản ứng là
80%. Khối lượng (g) aluminum iodide thu được là
A. 32,64. B. 46,2. C. 36,96. D. 97,92.
124
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa FeCO3 và CaCO3 cần vừa đủ x mol HCl,
thấy tạo thành 2,479 L khí (ở đkc). Giá trị của x là
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol.

AL
C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
Câu 10: Cho 18,6 gam hỗn hợp iron và zinc vào 500 mL dung dịch hydrochloric acid
x M. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên

CI
tác dụng với 800 mL dung dịch hydrochloric acid x M cô cạn thu được 39,900 gam
chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của iron trong hỗn hợp là

FI
A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x= 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
HƯỚNG DẪN CHẤM

OF
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 1 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C D B B A A C A

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

125
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
TRƯỜNG THPT…………………………
Họ và tên:................................................. Môn: Hoá học 10

AL
Lớp:……….....
ĐỀ SỐ 2:
Điểm

CI
Lời phê của Thầy (Cô)

FI
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Nguyên tố chlorine có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

OF
A. 3s23p3. B. 3s23p5. C. 3s23p2. D. 3s2.
Câu 2: Đơn chất halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 3: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực.
C. cộng hóa trị không cực. ƠNB. hydrogen.
D. ion.
Câu 4: Cho các chất: CuO, Cu, Fe và NaHCO3. Số chất tác dụng được với
hydrochloric acid là
NH
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Cho các phương trình hóa học sau:
(a) 2Ag + F2 → 2AgF.
(b) 2Fe + 3C12 → 2FeCl3. H2O
(c) 2Al + 3I2 H→ 2O
2AlI3.
Y

(d) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.


QU

Các halogen phản ứng với kim loại được thể hiện qua những phương trình nào?
A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (a), (c), (d). D. (b), (c), (d).
Câu 6: Nước Javel là hỗn hợp nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO3, H2O.
M

C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.


Câu 7: Thứ tự tăng dần tính acid của các hydrohalic acid (HX) là
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF.

C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF.
Câu 8: Dẫn 7,437 L khí chlorine (ở đkc) vào bình chứa 4,48 gam iron. Sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 13,00 gam. B. 32,50 gam. C. 48,75 gam. D. 16,25 gam.
Y

Câu 9: Cho 0,05 mol muối calcium halide tác dụng với lượng dư dung dịch silver
DẠ

nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là
A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.

126
Câu 10: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm X và Zn tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol khí. Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư thì số mol khí sinh ra chưa đến 0,05 mol. Kim loại X là

AL
A. Sr. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 1 điểm.

CI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D A C A C A A C B

FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

127
Phụ lục 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 21: NHÓM HALOGEN

AL
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học

CI
1.1.1. Nhận thức hóa học
(1) Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.

FI
(2) Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn
chất halogen.
(3) Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn

OF
chất halogen dựa vào tương tác van der Waals.
(4) Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng
chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa
theo cấu hình electron.

ƠN
(5) Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen.
(6) So sánh được tính oxy hóa của các halogen trong nhóm VIIA.
1.1.2. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học
(7) Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính
NH
oxy hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng.
(8) Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử của chlorine
trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun
nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
Y

1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học


(9) Nêu được ứng dụng của các đơn chất trong đời sống và giải thích nguyên
QU

nhân để áp dụng những ứng dụng đó vào thực tiễn.


1.2. Năng lực chung
(10) Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
tìm hiểu về nhóm halogen.
M

(11) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng
giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập.

(12) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên các
nguyên tố và đơn chất halogen. Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc.
Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự
tin thuyết trình trước đám đông.
Y

2. Phẩm chất
(13) Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
DẠ

(14) Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

128
TIẾT 1
2. Đối với giáo viên
- Bài giảng Power Point.

AL
- Bộ câu hỏi và đáp án của “Ai nhanh hơn?”.
- Phiếu học tập và bảng kiểm.
- Bộ câu hỏi và đáp án của “Vòng quay may mắn”.

CI
3. Đối với học sinh:
- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).

FI
- Đọc trước bài mới.
- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
TIẾT 2 + 3

OF
1. Đối với giáo viên
- Bài giảng Power Point.
- Phiếu học tập và bảng kiểm.
- Bộ câu hỏi và đáp án của “Hỏi nhanh, đáp nhanh”.
2. Đối với học sinh:
ƠN
- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).
- Đọc trước bài mới.
- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
NH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 8 phút)
a) Mục tiêu:
Y

- Gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng HS tham gia kiến thức mới.
b) Nội dung: Bộ câu hỏi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
QU

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.


d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


M

- Hoạt động cá nhân. - Lắng nghe.


GV đưa ra luật chơi: Cá nhân giơ tay

nhanh nhất được trả lời câu hỏi. Mỗi


câu hỏi có 30 giây để trả lời. Mỗi câu
hỏi đúng sẽ được 10 điểm. - Tham gia trò chơi.
- GV đưa ra các câu hỏi:
Y

Câu 1: Nguyên tố có kí hiệu Br có tên


gọi là gì?
DẠ

Câu 2: Kí hiệu hóa học của nguyên tố


Fluorine là gì?

129
Câu 3: Nguyên tố halogen nào có ở
tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ)?
Câu 4: Trong cơ thể người, nguyên tố

AL
halogen nào có trong máu và dịch vị dạ
dày (ở dạng ion Cl-)?
Câu 5: Nhóm VIIA trong Bảng tuần

CI
hoàn có hai nguyên tố là nguyên tố
phóng xạ. Em cho biết tên và kí hiệu hóa

FI
học của chúng?
ĐÁP ÁN:
Câu hỏi 1: Nguyên tố Bromine.

OF
Câu hỏi 2: F.
Câu hỏi 3: Nguyên tố Iodine.
Câu hỏi 4: Nguyên tố Chlorine.
Câu hỏi 5: Nguyên tố astatine (At) và
tennessine (Ts).
ƠN
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
NH
a) Mục tiêu: (1), (2), (10), (11), (12), (13), (14).
b) Nội dung:
- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
Y

- Các câu trả lời của học sinh.


QU

d) Tổ chức thực hiện:


M

Y
DẠ

130
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- GV đàm thoại gợi mở:

AL
- Lắng nghe.
Nhóm halogene bao gồm các nguyên tố
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br),
iodine (1) và hai nguyên tố phóng xạ là

CI
astatine (At), tennessine (Ts).

FI
OF
- Làm theo yêu cầu của GV.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

131
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Giao nhiệm vụ học tập: Tổ chức thực hiện: - Nhận nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS học tập, thực hiện các hoạt

động sau và hoàn thành phiếu học tập số 2.


Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập ở trên. Tìm kiếm
thông tin về các dạng tồn tại của Halogen trong
Y

tự nhiên.
HS hoàn thiện phiếu học tập số 01
DẠ

Nội dung F2 Cl2 Br2 I2


Trạng thái tự nhiên

132
Báo cáo thảo luận:
- HS đại diện thuyết trình về vấn đề của nhóm đã - Báo cáo.
thu thập được. Các nhóm khác cho nhận xét.

AL
Kết luận nhận định:
GV nhận xét, tổng kết các kết quả đạt được của

CI
các nhóm HS.
- GV: Nhìn vào BTHH các em có thể xác định
được nhóm halogene có 5 nguyên tố, tuy nhiên - Lắng nghe.

FI
nguyên tố At không được nghiên cứu ở đây vì nó - Chép bài vào vở.
thuộc nhóm nguyên tố có tính phóng xạ.
- Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp

OF
chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến trong
tự nhiên như calcium fluoride; sodium chloride.

II.
ƠN
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ

Giao nhiệm vụ học tập: Nhận nhiệm vụ học tập.


-GV chiếu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
NH
Y
QU

-Yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ 1 trong phiếu


học tập.
- GV cho HS quan sát sự hình thành phân tử
M

Chlorine.
Đặt câu hỏi: Cho biết loại liên kết được hình

thành?
- Yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ 2 trong phiếu
bài tập.
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
Y

Thực hiện nhiệm vụ:


HS hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm 4.
DẠ

- Thực hiện nhiệm vụ học tập.


GV quan sát và đánh giá hoạt động của cá nhân
và nhóm HS.

133
- GV hướng dẫn HS điều chỉnh kiến thức để hoàn
thiện nội dung.
-GV kiểm tra bài làm trong phiếu học tập của 1

AL
số HS, nhận xét.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra - Lắng nghe.
nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm

CI
- Chép bài vào vở.
khác nhận xét.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết

FI
luận:
- Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng
(ns2np5). Dễ dàng nhận thêm 1e để đạt cấu

OF
hình bền vững.
- Độ âm điện của các nguyên tố nhóm halogen
giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
- Dự đoán tính oxi hóa giảm dần từ F đến I.

ƠN
- Fluorine có độ âm điện lớn nhất trong bảng
tuần hoàn => tính oxi hóa mạnh, chỉ thể hiện
số oxi hóa -1.
NH
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.


- Cho HS quan sát bảng một số tính chất vật
lí của đơn chất halogen.
Y

- Đặt câu hỏi:


Nhận xét về sự biến đổi tính chất vật lí của
QU

các nguyên tố?


Dự đoán trạng thái tồn tại của Astatine.
- Cho HS biết một số tác hại của nhóm
halogen.
M

Thực hiện nhiệm vụ:


GV hướng dẫn HS về một số tính chất vật lí nhóm - Thực hiện nhiệm vụ.

halogen. - Làm theo yêu cầu của GV.


HS quan sát hình ảnh, trả lời các câu hỏi của GV.
Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra nội dung kết quả
của mình. Các HS khác nhận xét
Y

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết - Báo cáo nội dung.
luận: - Lắng nghe.
DẠ

Sự biến đổi tính chất vật lý:


- Trạng thái: từ khí → lỏng→ rắn. - Ghi bài vào vở.
- Màu sắc: đậm dần.

134
- Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần.
- Nhiệt độ sôi: tăng dần.
- Bán kính nguyên tử: tăng dần.

AL
- Độ âm điện: Giảm dần.
- Khả năng tan: tan ít trong nước nhưng tan nhiều
trong dung môi hữu cơ.

CI
- Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da. Hít
thở halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho

FI
phepsex làm tổn thương niêm mạc tế bào hô hấp,
phế quản.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)

OF
a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn”.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bạn trong nhóm đại diện chọn câu hỏi và trả lời,
trả lời đúng nhóm sẽ ghi về số điểm tương ứng với số hiển thị trên vòng quay. Trả
lời sai nhóm khác có quyền đưa ra đáp án và ghi điểm về cho nhóm mình.
NH

- Đội thắng cuộc sẽ nhận về một phần quà.


- Sau khi trò chơi kết thúc, GV chọn ra 3 câu hỏi trong phần trò chơi và chọn
ngẫu nhiên 3 HS hoàn thiện trên bảng.
- Mời 2 bạn nhận xét, GV nhận xét lại và bổ sung.
Y

TIẾT 2 + 3
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 8 phút)
QU

a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng HS tham gia kiến thức mới.
- Tạo không khí thoải mái đầu buổi học.
b) Nội dung: Bộ câu hỏi trò chơi “Đố bạn biết mình là ai?”.
M

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.


d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chia lớp thành 4 nhóm tương - Lắng nghe.
ứng với 4 tổ.
GV đưa ra luật chơi: mỗi nhóm cứ 1
Y

thành viên giơ tay nhanh nhất để trả lời


câu hỏi. Các nhóm có 30 giây để trả lời
DẠ

câu hỏi của nhóm mình. Nếu trả lời sai


thì các nhóm khác được quyền trả lời.
Mỗi câu hỏi đúng sẽ được 10 điểm. - Tham gia trò chơi.

135
- GV đưa ra các câu hỏi:
1. Mình là chất lỏng màu đỏ nâu. Bạn

AL
nên cẩn thận khi tiếp xúc với mình.
Mình rất độc đấy!
Đáp án: Bromine (Br).

CI
2. Nhờ có mình mà các bạn có chảo
không dính để chiên trứng và nếu
không có mình chắc các bạn sẽ bị sâu

FI
răng đấy!
Đáp án: Fluorine (F).
3. Mình không bị bệnh gan đâu, chẳng

OF
hiểu sao da mình cứ có màu vàng lục.
Đáp án: Chlorine (Cl).
4. Nếu tìm được mình, bạn sẽ thấy
mình ở dạng rắn (ở đk thường) có màu

chống bệnh bướu cổ cho bạn đấy!


Đáp án: Iodine (I).
ƠN
đen tím. Trong hợp chất muối mình

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (60 phút)


NH

a) Mục tiêu: (3), (5), (6), (7), (8).


b) Nội dung:
- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành bài tập.
Y

c) Sản phẩm:
QU

- Các câu trả lời của học sinh.


d) Tổ chức thực hiện:
M

Y
DẠ

136
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV đặt vấn đề dẫn vào nội dung: “Vì sao nước

AL
- Lắng nghe.
chlorine được sử dụng phổ biến để khử trùng
sát khuẩn?”
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4

CI
nhóm, hoạt động theo góc:
Góc phân tích: HS nghiên cứu SGK hoàn thành

FI
phiếu học tập số 1. - Thực hiện nhiệm vụ.
Góc quan sát: HS quan sát một số clip thí - Thảo luận báo cáo.
nghiệm, hoàn thành phiếu học tập số 2.

OF
Góc trải nghiệm: HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn, hoàn thành phiếu học tập số 3.
(Phần phụ lục)
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài
tập theo 4 nhóm.
ƠN
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra
nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết
NH

luận:
- Halogen là các phi kim điển hình có tính oxi
hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.
IV. ĐIỀU CHẾ
Y

Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.


QU

- Trình bày nguyên liệu và viết PTHH điều chế


chlorine trong PTN và trong CN?
- Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp,
NaOH và H2 được tạo thành ở cực âm, còn Cl2
được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử
M

dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện


cực?

Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.


+ HĐ cá nhân: HS nghiên cứu sgk trả lời câu - Trả lời các câu hỏi.
hỏi
Báo cáo, thảo luận: GV mời HS trả lời từng
Y

câu hỏi.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận
DẠ

- Lắng nghe.
vấn đề. - Ghi bài vào vở.
* Trong PTN:
MnO2 + 4HCl(đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

137
Hoặc
2KMnO4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl2 +

AL
5Cl2 + 8H2O
* Trong công nghiệp:
2NaCl + 2H2O → (dpdd, màng ngăn xốp)

CI
2NaOH + H2 + Cl2
* Sử dụng màng ngăn xốp để ngăn không cho
khí Cl2 tiếp xúc với dung dịch NaOH, nếu tiếp

FI
xúc với nhau sẽ xảy ra phản ứng hóa học tạo
nước Javel.

OF
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
b) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.
c) Nội dung: Tổ chức trò chơi “HỎI NHANH ĐÁP NHANH”.

e) Tổ chức hoạt động:


ƠN
d) Sản phẩm: Câu trả lời của phần trò chơi.

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện 1 người để tham gia trò chơi.
- Thành viên đại diện khi nghe xong câu hỏi từ GV thì nhanh tay lắc chuông đồng thời
NH

trả lời câu hỏi. Đúng được 1 điểm, sai trừ 1 điểm.
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế.
Y

b) Nội dung:
1. Tìm hiểu ứng dụng của chlorine trong xử lí nước sinh hoạt.
QU

2. Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 L nước sinh hoạt. Tính khổi
lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80 000 m3 nước sinh hoạt.
c) Sản phẩm:
1. Một trong những ứng dụng của chlorinetrong đời sống là khử trùng nước sinh
M

hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho
một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư còn có tác dụng ngăn

ngừa nước bị tái nhiễm vi khuẩn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 - 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine
tự do đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 đến 1,0 mg L-1. Nếu hàm
lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 mg L-1 thì không tiêu diệt được hết vi khuẩn và không xử lí
Y

được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong nước lớn hơn 1,0 mg L-1 sẽ gây
dị ứng cho người sử dụng.
DẠ

2. Đáp số: 400g


d) Tổ chức hoạt động:

138
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.
- Giao bài tập ở phần nội dung.

AL
Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.
+ Hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành nội - Trả lời các câu hỏi.

CI
dung.
Báo cáo, thảo luận: GV mời HS trả lời từng - Lắng nghe.
câu hỏi.

FI
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận
vấn đề.

OF
IV. PHỤ LỤC
TIẾT 1
4.1. Bảng kết quả phiếu học tập số 1
BẢNG KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành nội dung trong bảng sau:
Nội
F2
ƠN
Cl2 Br2 I2
dung
NH
Bromine tồn tại
Fluorine chỉ tồn
trong tự nhiên
tại dạng hợp Chlorine tồn tại Trong tự nhiên
dạng hợp chất:
chất. Hợp chất dạng hợp chất, iodine tồn tại
KBr, NaBr…
Trạng của fluorine có chủ yếu là muối dạng hợp chất
Hàm lượng
Y

thái trong men răng, Chlorua muối iodine,


bromine trong tự
tự trong lá cây, NaCl,Cacnalit có trong 1 số
QU

nhiên ít hơn
nhiên khoáng vật: KCl.MgCl2.6H2O loài rong biển,
chlorine và
Florite (CaF2), và xinvinit tuyến giáp của
flourine.
Criolite NaCl.KCl người.
Muối Br- có
(Na3AlF6).
trong nước biển.
M

4.2. Phiếu học tập số 2


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nguyên Lớp electron Bán kính nguyên Độ âm điện


tử ngoài cùng tử
Y

halogen
DẠ

Fluorine
Chlorine

139
Bromine

Iodine

AL
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành thông tin trong bảng và trả lời các câu hỏi.

CI
FI
OF
1. Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen? Tại sao
các nguyên tố halogen có xu hướng nhận 1 electron để tạo thành liên kết?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ƠN
2. Nhận xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử
NH
halogen. Dự đoán xu hướng biến đổi tính oxi hóa từ F đến I.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y

3. Tại sao Fluorine chỉ có số oxi hóa - 1 trong hợp chất.


…………………………………………………………………………………………
QU

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nhiệm vụ 2: Hoạt động theo nhóm, hoàn thành bài tập sau:
1. Xác định số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2,
M

HClO3, HClO4.
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Từ các số oxi hóa của chlorine, hãy giải thích tại sao Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử?
Y

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
DẠ

…………………………………………………………………………………………
4.3. Bộ câu hỏi trò chơi luyện tập
BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI VÒNG QUAY MAY MẮN

140
Câu 1: Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên nguyên tố halogen là
A. 5. B. 2. C. 7. D. 8.

AL
Câu 2: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là

CI
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 4: Trong các nguyên tố Halogen, nguyên tử của nguyên tố có bán kính nhỏ nhất
và độ âm điện lớn nhất là

FI
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 5: Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong hợp chất là
A. -1. B. +7. C. +5. D. +1.

OF
Câu 6: Trong các nguyên tố Halogen, nguyên tố luôn có số oxi hóa -1 trong hợp chất

A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 7: Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine.
ƠN
B. bromine. C. iodine.
Câu 8: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
A. liên kết van der Walls.
D. chlorine.

B. liên kết cộng hóa trị.


NH
C. liên kết ion. D. liên kết cho - nhận.
Câu 9: Số oxi hóa của các nguyên tố Cl trong các chất sau HCl, Cl2, HClO, HClO2,
HClO3, HClO, lần lượt là:
A. -1, 0, +1, +3, +5, +7. B. +1, 0, +1, +3, +5, +7.
C. -1, 0, +1, +2, +3, +5. D. +1, 0, -1, +3, +5, +7.
Y

Bảng một số tính chất vật lí của đơn chất halogen


QU

4.4.
Fluorine Chlorine Bromine Iodine
(Z = 9) (Z = 17) (Z = 35) (Z = 53)
Đơn chất (X2) F2 Cl2 Br2 I2
Nâu đỏ Tím đen
M

Lục nhạt Vàng lục

Màu sắc

Trạng thái tồn


Khí Khí Lỏng Rắn
tại
Y

Nhiệt độ nóng
-220 -101 -7 114
chảy (°C)
DẠ

Nhiệt độ sôi
-188 -35 59 184
(°C)
4.5. Một số tác hại của nguyên tố nhóm halogen

141
AL
CI
FI
TIẾT 2 + 3
4.6. Phiếu góc học tập

OF
GÓC PHÂN TÍCH
HS nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập
Phản ứng Nội dung thảo luận
- Nhận xét phản ứng khi cho halogen tác dụng với kim loại.
- Viết PTHH phản ứng của các halogen với kim loại, xác định
Tác dụng với kim
loại ƠN
chất khử, chất oxi hóa của các phản ứng
Na + Cl2
Fe + Cl2
NH
- Nhận xét phản ứng halogen tác dụng với hydrogen.
Tác dụng với
- Nghiên cứu SGK bảng 21.3, Từ điều kiện và đặc điểm phản
hydrogen
ứng nhận xét mức độ phản ứng từ F2 đến I2.
Tác dụng với - Nhận xét phản ứng của halogen với nước.
nước - Viết PTHH phản ứng của F2, Cl2 với H2O
Y

Viết PTHH phản ứng của chlorine với dung dịch NaOH (điều
Tác dụng với
QU

kiện thường), KOH (đun nóng); xác định vai trò của chlorine
dung dịch kiềm
trong các phản ứng.
Nhận xét khả năng phản ứng của chlorine, bromine với dung
dịch halide.
Tác dụng với
Viết PTHH phản ứng của chlorine với dung dịch NaBr, NaI;
M

dung dịch halide


bromine với dung dịch NaI, xác định vai trò của Cl2, Br2 trong
các phản ứng.

 So sánh khả năng phản ứng của các Halogen: tính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2
Phản ứng Nhận xét Phương trình hóa học
Tác dụng Phản ứng trực tiếp với nhiều 2Na + Cl 2NaCl
2
kim loại tạo muối halide.
Y

với kim loại 2Fe + 3Cl2 2FeCl3


DẠ

Tạo hydrogen halide: H2 (g) + H2 + F2 2HF


Tác dụng
X2 (g) 2HX (g) (X là các
với H2 + Cl2 2HCl
halogen).
hydrogen
H2 + Br2 2HBr

142
Mức độ phản ứng của các
H2 + I 2 2HI
halogen với hydrogen giảm dần
từ F2 đến I2, do tính oxi hóa của

AL
các halogen giảm dần từ F2 đến
I2 .
F2 phản ứng mạnh ở nhiệt độ

CI
thường. F2 + H2O HF + O2
Tác dụng
Cl2, Br2, I2 phản ứng chậm, mức Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
với nước

FI
độ phản ứng giảm dần từ Cl2 (Cl2 tự oxi hóa, tự khử)
đến I2.
Cl2 + dung dịch kiềm ở điều

OF
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO +
Tác dụng kiện thường tạo muối H2 O
với dung hypochlorite.
dịch kiềm Cl2 + dung dịch kiềm đun nóng Cl2 + 6KOH 5KCl +
tạo muối chlorate. KClO3 + 3H2O
Tác dụng
với dung
dịch halide
ƠN
Chlorine có thể oxi hóa ion Br-,
I-, Bromine có thể oxi hóa ion I-
trong muối halide.
Cl2 + 2NaBr
Br2 + 2NaI
2NaCl + Br2
2NaBr + I2
NH

GÓC QUAN SÁT


HS quan sát các thí nghiệm tiến, rồi hoàn thành phiếu học tập.
TN1: Fe tác dụng với Cl2.
TN2: Tính tẩy màu của khí Cl2 ẩm.
Y

TN3: Cl2 tác dụng với NaBr, Cl2 tác dụng với NaI, Br2 tác dụng với NaI.
QU

Thí nghiệm Hiện Giải thích Kết


tượng (PTHH) luận
1. Fe + Cl2 (https://youtu.be/zfdj-tho70Y)
2. Cl2 + H2O
Tính tẩy màu của nước chlorine.
M

(https://youtu.be/oXK6qFaICQs)
3. Cl2 + NaBr

(https://youtu.be/RpBMDo6YV1g)
Cl2+ NaI (https://youtu.be/YtrV7kM2n1Q)
Br2 + NaI (https://youtu.be/z3k7eMSZODw)
Y
DẠ

GÓC TRẢI NGHIỆM


HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, rồi hoàn thành phiếu học tập

143
TN1: Đính một mẩu giấy quì ẩm vào thanh kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau
đó đưa mẩu giấy vào bình tam giác chứa khí chlorine.
TN2: Lấy khoảng 2mL dung dịch NaBr cho vào ống nghiệm 1; 2mL dung dịch NaI vào

AL
mỗi ống nghiệm 2, 3.
Thêm vào ống 1, 2 vài giọt nước Cl2, ống nghiệm (3) vài giọt nước Br2 rồi lắc đều.
Thí nghiệm Hiện Giải thích Kết

CI
tượng (PTHH) luận
1. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm.

FI
2. Phản ứng của halogen với dung dịch
halide

OF
4.7. Bộ câu hỏi trò chơi luyện tập
BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI HỎI NHANH ĐÁP NHANH
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.

B. Cl2.
ƠN
Câu 2: Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2. C. Br2. D. I2.
Câu 3: Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng
NH
dần?
A. F2, Cl2, Br2, I2. B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2. D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 4: Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. H2 + Cl2 
a /s
 2HCl.
Y

B. Fe + Cl2 
 FeCl2.
to
QU

C. 2Al + 3Cl2 
 2AlCl3.
to


 HCl + HClO.
D. Cl2 + H2O 

Câu 5: Br2 có thể phản ứng được với dung dịch muối nào sau đây?
M

B. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.


Câu 6: Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò

A. là chất oxi hóa. B. là chất khử.


C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. là acid.
Câu 7: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cl2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2.
Y

B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn ion Br-.


DẠ

C. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2.


D. Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2.
Câu 8: Trong công nghiệp người ta thường điều chế chlorine bằng cách

144
A. điện phân nóng chảy HCI.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl.

AL
D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

CI
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

FI
………………………………………………………………………………………

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

145
BÀI LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 45 phút.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

AL
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học

CI
(1) Nắm được các kiến thức về nhóm halogen (trạng thái tự nhiên; cấu tạo
nguyên tử, phân tử; tính chất vật lí; tính chất hóa học; điều chế chlorine).

FI
1.1.2. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
(2) Vận dụng được kiến thức trong bài nhóm halogen vào việc giải các bài tập.
1.2. Năng lực chung

OF
(3) Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
tìm hiểu về nhóm halogen.
(4) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kinh nghiệm, sự
sáng tạo của bản thân, kiến thức, kĩ năng của các môn học để giải quyết thành

cực. ƠN
công các tình huống có vấn đề trong học tập và trong cuộc sống với thái độ tích

(5) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên các nguyên
tố và đơn chất halogen. Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông
NH
qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin
thuyết trình trước đám đông.
2. Phẩm chất
(6) Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
Y

(7) Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
QU

phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
B. Đối với giáo viên
- Bài giảng Power Point.
- Bộ câu hỏi và đáp án của “Khởi động”, “Tăng tốc”, “Về đích”.
M

C. Đối với học sinh:


- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).

- Đọc trước bài mới.


- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TỔ CHỨC CUỘC THI “ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”
Y

Hoạt động 1.1: Phần trò chơi “Khởi động” (10 phút)
a) Mục tiêu:
DẠ

- (1), (2), (3), (4).


- Hệ thống lại kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung:

146
- Tổ chức phần trò chơi “Khởi động”.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.

AL
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu luật chơi: Phần thi sẽ có 5 câu hỏi. Mỗi học sinh sẽ có 10 giây trả lời. Mỗi câu
trả lời đúng sẽ có 1 điểm cộng. Nếu trả lời sai, quyền trả lời sẽ được nhường cho các

CI
bạn còn lại.
Hoạt động 1.2: Phần trò chơi “Tăng tốc” (15 phút)

FI
a) Mục tiêu:
- (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
b) Nội dung:

OF
- Tổ chức phần trò chơi “Tăng tốc”.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
ƠN
- GV nêu luật chơi: Phần trò chơi có 5 câu hỏi. GV mở 1 câu hỏi và cho các nhóm trả
lời vào giấy. Các nhóm sẽ có 10 giây để trả lời. Hết giờ, mỗi nhóm sẽ trao đổi kết quả
để kiểm tra đáp án, các nhóm trả lời đúng và nhanh sẽ được số điểm lần lượt 20, 15, 10,
NH
5 điểm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ được 1 điểm cộng.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét và chốt kiến thức sau mỗi câu hỏi.
Y

Hoạt đông 1.3: Phần trò chơi “Về đích” (18 phút)
a) Mục tiêu:
QU

- (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).


b) Nội dung:
- Phần trò chơi “Về đích”
c) Sản phẩm:
M

- Câu trả lời của học sinh.


d) Tổ chức thực hiện:

- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- GV nêu luật chơi: Sẽ có 4 gói câu hỏi tương ứng với 4 nhóm, mỗi gói có 3 câu hỏi nhỏ.
Câu hỏi sẽ có số điểm lần lượt 10, 20, 30 điểm. Trong vòng 15 giây, các nhóm thảo luận
trả lời, nếu nhóm trả lời sai, quyền trả lời sẽ nhường lại cho nhóm khác.
Y

- GV tổ chức trò chơi.


- HS chơi trò chơi theo nhóm.
DẠ

- GV nhận xét và kết luận câu hỏi.


Hoạt động 2: Củng cố tiết học. (2 phút)
a) Mục tiêu:

147
- Củng cố dặn dò học sinh sau tiết học.
b) Nội dung:
- Giao nhiệm vụ về nhà.

AL
c) Sản phẩm:
- Học sinh lắng nghe nhiệm vụ về nhà.
d) Tổ chức thực hiện:

CI
- GV chốt lại kiến kiến thức đã học.
- HS viết vào vở.

FI
IV. PHỤ LỤC
* Hoạt động 1.1. *Mức độ nhận biết - thông hiểu
BỘ CÂU HỎI PHẦN CHƠI KHỞI ĐỘNG

OF
Câu 1: Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là
A. 5. B. 7. C. 2. D. 8.
Câu 2: Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
A. Na3AlF6. B. NaF. C. HF. D.
CaF2.

A. NaCl.
ƠN
Câu 3: Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%?
B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.
Câu 4: Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
NH

A. F2. B. Br2. C. Cl2. D. I2.


Câu 5: Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?
A. Tuyến thượng thận. B. Tuyến tuỵ.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp trạng.
Y

Câu 6: Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoản 3%?
QU

A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.


Câu 7: Trong các halogen: F2, Cl2, Br2, I2. Đơn chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 8: Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng?
M

A. H2 + Cl2 
a /s
 2HCl.
B. Fe + Cl2 
 FeCl2.
to

C. 2Al + 3Cl2 
 2AlCl3.
to


 HCl + HClO.
D. Cl2 + H2O 

Y

*Kết quả hoạt động 1.1


DẠ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


B D A C D A D B

148
* Hoạt động 1.2. *Mức độ độ thông hiểu - vận dụng
BỘ CÂU HỎI PHẦN CHƠI TĂNG TỐC

AL
Câu 1: Bromine bị lẫn tạp chất là chlorine. Cách nào sau đây có thể thu được bromine
tinh khiết?
A. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH.

CI
B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaBr.

FI
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaI.
Câu 2: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.

OF
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu
Câu 3: Trong các hợp chất, fluorine chỉ có số oxi hoá -1 còn chlorine, bromine, iodine
có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do
A. fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn.

ƠN
B. fluorine có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
C. nguyên tử fluorine có cấu tạo đặc biệt.
D. nguyên tử fluorine không có phân lớp d.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế chlorine bằng cách
NH

A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2, KMnO4.
Câu 5: Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước
fluorine?
Y

A. Vì fluorine không tác dụng với nước.


B. Vì fluorine có thể tan trong nước.
QU

C. Vì fluorine có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.


D. Vì một lí do khác.
Câu 6: Dẫn đơn chất halogen X qua bình đựng H2O thấy tạo khí Y. Chất X và khí Y
lần lượt là
M

A. fluorine và oxygen. B. fluorine và hydrogen.


C. bromine và oxygen. D. chlorine và oxygen.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
Y

(d) Trong hợp chất, các nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1,
+3, +5, +7.
DẠ

(e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.

149
Câu 8: Dịch nCoV đang diễn biến phức tạp gây ra nhiều khó khăn và tổn hại đối với
sức khỏe con người, để phòng ngừa bệnh dịch nguy hiểm này tại trường THPT Lê
Hồng Phong các thầy cô đã sử dụng dung dịch chloramine B phun vào các phòng học

AL
để khử khuẩn (chloramine B có chứa 30% chlorine hoạt tính (ion chlorine dương) về
khối lượng). Khối lượng chloramine B (m gam) cần dùng để pha vào 8 lít nước thành
dung dịch thuốc sát khuẩn có chứa 0,5% chlorine hoạt tính (biết khối lượng riêng của

CI
nước là 1g/ml). Giá trị của m là
A. 138,45. B. 134,00. C. 135,00. D.

FI
133,33.

*Kết quả hoạt động 1.2.

OF
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C C D D C A C D

* Hoạt động 1.3.

GÓI CÂU HỎI 1


ƠN
BỘ GÓI CÂU HỎI TRÒ CHƠI VỀ ĐÍCH

Câu 1: (20 điểm) Trong một bài báo người ta mô tả rằng: “Trống bromine bị vỡ sau
NH
khi xe cơ giới va chạm trên đường. Giao thông bị bao phủ bởi màu tím của khí bromine
trên đường do bromine nặng hơn không khí và gây kích ứng cho mắt. Lính cứu hỏa
đã xịt nước vào nơi xảy ra tai nạn để hòa tan bromine và làm sạch không khí”. Điều
nào trong mô tả ở trên là không đúng?
A. Bromine không tan trong nước. B. Bromine không tồn tại dạng
Y

hơi.
QU

C. Bromine không nặng hơn không khí. D. Bromine không có màu tím.
Câu 2: (30 điểm) Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và
thu vào bình theo sơ đồ dưới đây:
M

Y
DẠ

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.

150
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa nếu có.
GÓI CÂU HỎI 2
Câu 1: (20 điểm) Hiện nay, nhiều xe cơ giới sử dụng đèn halogen để chiếu sáng. Khi

AL
đèn được bật lên lần đầu tiên, có thể quan sát được màu tím đặc trưng. Chất nào sau
đây là nguyên nhân làm xuất hiện màu tím đặc trưng đó?

CI
A. I2 (l). B. I 2 (s). C. I 2 (g). D. I (g).
Câu 2: (30 điểm) Nung nóng một bình bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol
Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.

FI
a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.
b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1
và P2. Hãy so sánh P1 và P2.

OF
GÓI CÂU HỎI 3
Câu 1: (20 điểm) Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án
ông đã sử dụng cách đem đồ vật có chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện
với miệng ống nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen), dùng đèn cồn đun nóng ở

ƠN
đáy ống nghiệm, thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của nghi
phạm sẽ hiện rõ trên bề mặt của vật chứng:
NH
Y
QU

Hình 1. Sử dụng X để lấy dấu vân tay tội phạm


X là nguyên tố nào sau đây?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D.
Iodine.
Câu 2: (30 phút) Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được
M

26,45 gam muối X.


a) Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine vào dung dịch sodium bromide là

A. tạo ra dung dịch màu tím đen.


B. tạo ra dung dịch màu vàng đậm.
C. thấy có khí thoát ra.
D. tạo ra dung dịch màu vàng nâu.
Y

b) Cho nước chlorine vào dung dịch sodium bromide xảy ra phản ứng hóa học:
DẠ

Cl2 + 2NaBr ⟶ 2NaCl + Br2


Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr.
c) Trong phản ứng trên, chlorine đóng vai trò gì?

151
A. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
B. Chất oxi hóa.

AL
C. Chất khử.
D. Môi trường.
d) Tính hiệu suất của phản ứng.
GÓI CÂU HỎI 4

CI
Câu 1: (20 điểm) Halogen X với polyvinylpirrotidon kết hợp với nhau tạo thành một
loại thuốc được dùng để khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương, sát khuẩn da, lau rửa

FI
các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn ... Halogen X được nhắc ở trên là nguyên tố nào?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D.
Iodine.

OF
Câu 2: (30 điểm) Trộn một lượng nhỏ bột aluminium và iodine vào bát sứ, sau đó
nhỏ vào hỗn hợp một ít nước. Thí nghiệm được mô tả như hình

ƠN
NH
Y

Hình 2. Phản ứng giữa aluminium và iodine


QU

a) Nêu hiện tượng xảy ra.


b) Giải thích hiện tượng trên.
c) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham
gia.
M

*Kết quả hoạt động 1.3.


GÓI CÂU HỎI 1


Câu 1: (20 điểm) D
Câu 2: (30 điểm) a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng
với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Đề xuất chọn
Y

dung dịch H2SO4 đặc.


b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy
DẠ

ở miệng bình thu khí. Đề xuất chọn dung dịch NaOH 4%.
GÓI CÂU HỎI 2
Câu 1: (20 điểm) C.

152
Câu 2: (30 điểm) a) Phương trình hóa học:

AL
Hiệu suất phản ứng là:

CI
b) Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau nên tổng số mol khí trước và sau phản
ứng bằng nhau, dẫn tới áp suất bằng nhau: P1 = P2.

FI
GÓI CÂU HỎI 3
Câu 1: (20 điểm) D.

OF
Câu 2: (30 điểm)
1. D. b) D. c) B.
đ) PTPƯ: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
=>nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol

H = 0,1/0,3 = 33,33%.
GÓI CÂU HỎI 4
ƠN
nNaBr (pứ) = (30,9-26,45)/(80-35,5) = 0,1 mol.

Câu 1: (20 điểm) D.


NH
Câu 2: (30 điểm) a) Hiện tượng: Lúc đầu chưa có phản ứng xảy ra, sau khi thêm nước
vào thì phản ứng từ từ xảy ra và có hơi màu tím thoát ra mạnh.
b) Giải thích: Khi chưa có nước thì phản ứng chưa xảy ra vì chưa có chất xúc tác, sau
khi thêm nước làm chất xúc thì phản ứng xảy ra và tỏa nhiệt mạnh. Do iodine dễ thăng
Y

hoa nên khi phản ứng tỏa nhiệt mạnh thì iodine bay hơi và hơi iodine có màu tím ta
có thể quan sát dễ dàng.
QU

c) Vai trò các chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxi hóa, nước là chất xúc tác.
2Al + 3I2  H O
2
 2AlI3

VI. RÚT KINH NGHIỆM


M

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Y
DẠ

153
Bài 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực

AL
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học

CI
(1) Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến
đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác
van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với

FI
các HX khác.
(2) Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

OF
(3) Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng
với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
(4) Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
1.1.2. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học

ƠN
(5) Phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate
vào dung dịch muối của chúng.
1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
NH
(6) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được sự bất thường về
nhiệt độ sôi của HF so với HX khác.
1.2. Năng lực chung
(7) Năng lực tự chủ tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về mô hình liên kết HX.
Y

(8) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm giải thích được sự bất
QU

thường nhiệt sôi HF so với các HX khác.


2. Phẩm chất
(9) Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về ứng dụng của
hydrogen halide; Vai trò và cách tinh chế muối ăn.
M

(10) Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành
các nội dung được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


TIẾT 1
1. Đối với giáo viên
Bài giảng Power Point.
Y

-
- Bộ câu hỏi và đáp án của “Lật mảnh ghép?”.
DẠ

- Phiếu học tập và bảng kiểm.


- Bộ câu hỏi trò chơi “Rung chuông vàng”
2. Đối với học sinh:
154
- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).
- Đọc trước bài mới.
- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.

AL
TIẾT 2
1. Đối với giáo viên

CI
- Bài giảng Power Point.
- Phiếu học tập và bảng kiểm.
- Bộ dụng cụ thí nghiệm.

FI
- Hóa chất: Dung dịch HCl loãng, Zn dạng hạt, Cu dạng lá, muối NaHCO3 rắn.
- Bộ câu hỏi trò chơi “Ai nhanh hơn”

OF
2. Đối với học sinh:
- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).
- Đọc trước bài mới.
- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
TIẾT 3
1. Đối với giáo viên
ƠN
- Bài giảng Power Point.
NH
- Bộ câu hỏi trò chơi “Giải mã ô chữ”.
- Phiếu học tập và bảng kiểm.
- Video thí nghiệm.
- Bộ câu hỏi trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh”.
Y

2. Đối với học sinh:


QU

- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).


- Đọc trước bài mới.
- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
M

TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về
hydrogen halide và muối halide mà em đã biết trong cuộc sống để kích thích sự tò mò,
mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi: “Lật mảnh ghép”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Y

d) Tổ chức thực hiện:


DẠ

- Luật chơi: (?) Bên dưới 4 mảnh ghép là hình ảnh về một hóa chất? Bạn hãy cho biết
tên của hóa chất đó?
- Gợi ý: Mỗi mảnh ghép là một câu hỏi, nếu trả lời đúng thì mảnh ghép đó sẽ được mở.
Và tìm ra từ khóa của bức tranh. Bạn nào trả lời đúng sẽ có phần quà.
155
1 2

AL
?

CI
3 4

FI
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (6), (7), (8), (9), (10).

OF
b) Nội dung:
- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
ƠN Hoạt động của HS
I. HYDROGEN HALIDE
NH
1. Cấu tạo phân tử
Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS viết công thức lewis và mô hình - Lắng nghe.
liên kết của hydrogen halide và lên bảng trình
Y

bày.
Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.
QU

Cho HS làm việc theo cặp, dựa vào kiến thức đã


học kết hợp SGK hoàn thiện nội dung GV giao.
GV quan sát và hướng dẫn HS khi gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
M

GV gọi HS trình bày.


GV: cho HS quan sát bảng một số đặc điểm của - Thảo luận,

halide và yêu cầu rút ra nhận xét sự biến đổi về - Làm theo yêu cầu của GV.
độ dài liên kết và năng lượng liên kết.
HS: quan sát và rút ra nhận xét.
Y
DẠ

GV kết luận:

156
Năng lượng liên kết giảm dần từ HF đến HI bởi
hai nguyên nhân:
- Mật độ electron vùng xen phủ giữa các

AL
orbital 1s-np giảm dần do kích thước
orbital np tăng dần.
- Mức độ xen phủ vào nhau giữa orbital 1s -

CI
np giảm dần do độ âm điện của halogen
giảm dần.

FI
Độ phân cực của liên kết giảm dần từ HF đến HI
do độ âm điện của các halogen giảm dần, nghĩa
là phân tử HF có độ phân cực lớn nhất trong dãy.

OF
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
CTPT: HX - Lắng nghe.
CTCT: - Ghi bài vào vở.

ƠN
hoặc H - Cl
NH
- Mô hình liên kết.

HX là hợp chất cộng hóa trị phân cực và


Y

độ phân cực giảm dần từ HF đến HI.


QU

2. Tính chất vật lí


Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.
GV giảng dạy: - Lắng nghe.
HF có nhiệt độ sôi cao do giữa các phân tử HF có
M

tạo liên kết hydrogen với nhau.



Y
DẠ

Hình 1. Sự tạo thành liên kết hydrogen


giữa các phân tử hydrogen fluoride
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.

157
HS nhận nhiệm vụ. - Thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm 4: hoàn thành phiếu học tập

AL
số 1.
GV quan sát hoạt động HS, kịp thời hướng dẫn
HS khi gặp vướng mắc.

CI
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm. - Thảo luận,

FI
GV, các nhóm còn lại nghe thảo luận. - Làm theo yêu cầu của GV.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và rút ra kết luận:

OF
Ở nhiệt độ thường các hyrogen halide là - Lắng nghe.
chất khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung - Ghi bài vào vở.
dịch hydrohalic acid tương ứng.
* Nhận xét:

ƠN
- HF: có nhiệt độ sôi cao bất thường vì do
phân tử HF phân cực mạnh và có khả năng
tạo được liên kết hydrogen
H - F  H - F  H - F  H - F 
NH

- Từ HCl đến HI: nhiệt độ sôi tăng là do:


+ Lực tương tác Van der wall giữa các
phân tử tăng.
+ Khối lượng phân tử tăng.
Y

3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)


QU

a) Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi “RUNG CHUÔNG VÀNG”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của phần trò chơi.
d) Tổ chức hoạt động:
M

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- GV phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 8 nhóm.

Các nhóm lần lượt trả lời 8 câu hỏi của trò chơi. Các nhóm tìm câu trả lời và giơ đáp
án. Nếu trả lời đúng thì được giữ lại, trả lời câu tiếp theo. Nếu sai bị loại. Nhóm còn lại
cuối cùng là nhóm chiến thắng, sec có phần thưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Y

- Học sinh chú ý lắng nghe và tham gia trò chơi.


DẠ

- Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi học sinh cần.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh giơ đáp án lên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

158
- Giáo viên đánh giá, nhận xét và kết luận lại kiến thức.
TIẾT 2
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

AL
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về
hydrogen halide và muối halide mà em đã biết trong cuộc sống để kích thích sự tò mò,
mong muốn tìm hiểu bài học mới.

CI
b) Nội dung: Tổ chức vấn đề dẫn vào bài học.
c) Sản phẩm: Hs dựa vào ứng dụng đưa ra dự đoán của bản thân.

FI
d) Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu về một số ứng dụng của HCl: Hydrochloric acid được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất, điển hình là dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi gia công, sơn,

OF
hàn, mạ điện… Trong công đoạn này, thép được đưa qua các bể chứa dung dịch HCl
(được gọi là để Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi qua
các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên dựa vào tính chất quan trọng của
hydrochloric acid?

ƠN
NH
Y
QU

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)


a) Mục tiêu: (3), (4), (9), (10).
b) Nội dung:
M

- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành bài tập.

c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Y

II. HYDROHALIC ACID


DẠ

1. Tính chất hóa học


Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ.
GV chia lớp thành 8 nhóm. - Lắng nghe.

159
GV giao phiếu học tập cho HS.
a) Tính acid.
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.

AL
- Thí nghiệm HCl + Kim loại:
+ Cho vào 2 ống nghiệm 2ml dung dịch HCl - Làm thí nghiệm.

CI
loãng.
+ Cho vài hạt Zn vào ống nghiệm 1, vài lá đồng
vào ống nghiệm 2.

FI
Quan sát thí nghiệm và viết PTHH.
- Thí nghiệm HCl + NaHCO3 rắn: Cho 1 thìa
NaHCO3 rắn vào ống nghiệm, thêm tiếp dung

OF
dịch HCl loãng.
b) Tính khử
- Thí nghiệm HCl + KMnO4: xem video thí
nghiệm. - Xem video.
Thực hiện nhiệm vụ:

hoàn thành phiếu học tập số 2.


ƠN
HS hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm và - Thực hiện nhiệm vụ.

GV quan sát hoạt động HS, kịp thời hướng dẫn


NH

HS khi gặp vướng mắc.


Báo cáo, thảo luận: - Thảo luận, báo cáo, nhận xét.
Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
GV, các nhóm còn lại nghe thảo luận.
Y

Kết luận, nhận định: - Lắng nghe.


QU

GV nhận xét và rút ra kết luận tính chất hóa học


và ứng dụng của Hydrohalic acid qua kết quả
phiếu học tập số 2. - Ghi bài vào vở.
2. Ứng dụng
GV gợi ý HS về ứng dụng của hydrochoric acid - Lắng nghe.
M

thông qua trả lời các câu hỏi nhiệm vụ 4.


GV bổ sung thêm một số ứng dụng của các

hydrohalic acid khác.


Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời
sống và sản xuất.
-Hydrogen flouride (HF): tẩy cặn trong thiết bị - Quan sát hình ảnh.
Y

trao đổi nhiệt, chất xúc tác lọc dầu, dược phẩm,
DẠ

làm giàu uranium


-Hydrogen chloride (HCl): dùng để loại bỏ gỉ
thép, sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, sản xuất
hợp chất vô cơ và hữu cơ,…

160
-Hydrogen bromide (HBr): dùng làm chất xúc
tác tổng hợp hữu cơ, sản xuất nhựa, sản xuất vi
mạch điện tử,…

AL
-Hydrogen iodide (HBr): chất khử phổ biến
trong phản ứng hóa học, dùng làm sản xuất
iodine, alkyl iodine,…

CI
- Cho HS quan sát hình ảnh ứng dụng của
các hydrohalic acid.

FI
OF
ƠN
NH

3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)


a) Mục tiêu:
 Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.
Y

b) Nội dung: Tổ chức trò chơi “AI NHANH HƠN”.


c) Sản phẩm: Câu trả lời của phần trò chơi.
QU

d) Tổ chức hoạt động:


 Luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm. Các thành viên trong nhóm xếp thành một
hàng, lần lượt các thành viên hỗ trợ nhau lên bảng hoàn thành nhiệm vụ. Một HS
chỉ được viết 1 phương trình hoặc xác định vai trò của chất tham gia. Nhóm nào
M

hoàn thành đầu tiên và đúng nhất sẽ là nhóm chiến thắng và sẽ được phần quà.
Nhiệm vụ: Hoàn thành các PTHH xảy ra khi cho dung dịch HCl lần lượt tác

dụng với: Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3, MnO2, xác định vai trò của các chất
tham gia phản ứng?
TIẾT 3
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Y

a) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ đầu buổi học.


b) Nội dung:
DẠ

- Tổ chức trò chơi “GIẢI MÃ Ô CHỮ”.


c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến luật chơi, có 6 ô chữ tương ứng với các từ khoá. HS có 30s để suy
161
nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu bài muối halide qua từ khoá “MUỐI ĂN”.

AL
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
a) Mục tiêu: (3), (4), (9), (10).
b) Nội dung:

CI
- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành bài tập.

FI
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.

OF
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. MUỐI HALIDE
 Tính tan
Giao nhiệm vụ học tập:
GV cho HS quan sát bảng tính tan, yêu câu
HS nhận xét tính tan của muối halide.
ƠN -
-
Nhận nhiệm vụ học tập.
Quan sát bảng tính tan.
NH
Y
QU
M

Y

Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.


HS làm việc cá nhân: quan sát bảng tính tan
DẠ

và rút ra nhận xét. - Báo cáo, thảo luận.


Báo cáo, thảo luận: - Lắng nghe.
GV gọi HS trình bày.

162
GV: nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:

AL
GV chốt lại kiến thức tính tan của muối - Ghi bài vào vở.
halide.
Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong
nước, trừ một số muối: Silver chloride,

CI
Silver bromride, Silver iodide và một số
muối ít tan: Lead chloride, Lead bromride.

FI
 Tính chất hóa học
a) Phản ứng hóa học
Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.

OF
GV cho HS quan sát video thí nghiệm.
HS quan sát và trả lời câu hỏi sau:
1. Viết PTHH xảy ra.
2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối
halide bằng AgNO3.
Thực hiện nhiệm vụ:
GV cho HS xem video thí nghiệm.
ƠN - Thực hiện nhiệm vụ.
NH
- Yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi. - Quan sát thí nghiệm và trả lời câu
Báo cáo, thảo luận: hỏi.
GV gọi HS trình bày.
GV: nhận xét, bổ sung. - Báo cáo, thảo luận.
Kết luận, nhận định:
Y

GV chốt lại kiến thức và cách nhận biết - Lắng nghe.


QU

muối halode. - Ghi bài vào vở.


M

PTHH:
(1)AgF: không phản ứng.
Y

(2)AgNO3 + NaCl  AgCl  + NaNO3


DẠ

(3)AgNO3 + NaBr  AgBr + NaNO3


(4)AgNO3 + NaI  AgI + NaNO3
b) Tính khử của ion halide
- Lắng nghe.
163
GV giảng cho HS nội dung: Sodium
bromide khử được Sulfuric acid đặc thành
sulfur dioxide, còn Sodium iodide khử được

AL
Sulfuric acid đặc thành Hydrogen sulfide.
Cũng điều kiện trên thì NaCl chỉ xảy ra phản
ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

CI
- Nhận nhiệm vụ học tập.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV: viết PTHH, yêu cầu HS cân bằng và xác - Lắng nghe, quan sát.

FI
định vai trò NaBr, NaI, NaCl trong phản
ứng.
Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.

OF
HS: cân bằng PTHH và xác định vai trò của
các chất trong PTHH.
Báo cáo, thảo luận: - Báo cáo thảo luận.
GV gọi HS trình bày.
GV: nhận xét, bổ sung.
ƠN
GV hướng dẫn HS so sánh tính khử của các
ion halode.
Kết luận, nhận định:
NH

GV chứng chốt lại kiến thức về so sánh tính


khử của ion halode. - Lắng nghe.
2NaBr+2H2SO4 →Na2SO4+Br2+SO2+ H2O - Ghi bài vào vở.
Ck oxh
Y

8NaI+5H2SO4 → 4Na2SO4+4I2+H2S+4H2O
QU

Ck oxh
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + HCl
 Tính khử của các ion halode tăng dần
theo thứ tự: Cl- < Br- <I-.
 Muối ăn
M

Giao nhiệm vụ học: - Nhận nhiệm vụ học tập.


Gv yêu cầu HS tìm hiểu vai trò và cách tinh

chế muối ăn trong SGK.


Thực hiện nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ.
HS hoạt động cặp đôi đọc sgk tìm hiểu vai
trò và cách tinh chế muối ăn.
Y

Báo cáo, thảo luận: - Báo cáo, thảo luận.


DẠ

GV gọi HS trình bày.


GV: nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe.

164
- Cho HS làm tập:
Bài tập:
1. Vì sao không dùng trực tiếp nước biển

AL
- Làm bài tập.
làm nước uống, nước tưới cây? - Lắng nghe.
2. Nước muối sinh lí thường chia làm hai
loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và

CI
loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng,
rửa vết thương.

FI
a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và
phải dùng theo chỉ định của bác sĩ?
b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl

OF
0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần
bao nhiêu gam muối ăn?
Đáp án:
1. Không dùng trực tiếp nước biển làm
nước uống, nước tưới cây vì:
ƠN
- Đa phần nước biển trên thế giới có nồng
độ dao động từ 3,1 - 3,5% (có nghĩa cứ cứ 1
lít nước biển thì có đến 35g muối và chủ
NH

yếu là muối NaCl).


- Hơn thế nữa, thận người chỉ có thể điều
tiết lượng muối trong cơ thể ở mức 9g/L
(tương đương 0,9%), nếu bổ sung thêm
Y

nước biển, nó sẽ khiến thận phải làm việc


nhiều hơn gấp bội. Điều đó chưa kể với
QU

nồng độ 3,5%, lượng muối vào vượt quá cả


giới hạn tối đa công suất làm việc của thận.
- Thực tế, trong nước biển ngoài NaCl thì
còn chứa 1 số loại muối khác, vô cùng độc
M

hại đối với sinh vật sống.


- Với nồng độ muối cao như thế nếu sử

dụng tưới cây sẽ làm cây bị chết.


2. a) Loại nước muối sinh lí dùng để tiêm
vào tĩnh mạch cần vô trùng tuyệt đối và
phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ vì khi
Y

tiêm vào tĩnh mạch thì nước muối trực tiếp


đi vào máu và đi khắp cơ thể.
DẠ

b) Nước muối (natri clorid) được pha chế


với tỷ lệ 0,9%, tức 1 lít nước với 9g muối

165
tinh khiết, được gọi là nước muối sinh lý và
dùng được cho mọi lứa tuổi.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)

AL
a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.

CI
b) Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “HỎI NHANH ĐÁP NHANH”
c) Sản phẩm:

FI
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện 1 người để tham gia trò chơi.

OF
- Thành viên đại diện khi nghe xong câu hỏi từ GV thì giơ tay giành quyền trả lời câu
hỏi. Đúng được 1 điểm, sai trừ 1 điểm.
III. PHỤ LỤC
TIẾT 1
4.1. Bộ câu hỏi trò chơi mở đầu

(?1) Acid gì nhận biết


ƠN
TRÒ CHƠI “LẬT MẢNH GHÉP”

Bằng quỳ tím đổi màu


NH

Thêm vào silver nitrate


Tạo kết tủa trắng phau?
(?2) Acid gì tan nhiều
Tính acid, tính khử
Y

Cả hai cùng mạnh đều


So những chất cùng họ?
QU

(?3) Muối gì khi bị thiếu


Với lượng chẳng là bao
Mà gây bệnh bướu cổ
Nơi xa biển, vùng cao?
M

(?4) Nguyên tố nào nhiều giữa biển Đông


Lửa màu vàng khi nung đèn khí

Điện phân muối này để điều chế


Hydroxide nó dễ ăn da?
Sản phẩm:
Đáp án 1: HCl (hydrochloric acid)
Y

Đáp án 2: HI.
Đáp án 3: Muối I- (Muối iodide)
DẠ

Đáp án 4: Na (Sodium)
Đáp án mảnh ghép: NaCl (Sodium chloride)

166
4.2. Phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nêu 1 số tính chất vật lí của hydrogen halide.

AL
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

CI
2. Dựa vào bảng nhiệt độ sôi (ts) của các hydrogen halide hãy nhận xét xu hướng
biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích.

FI
OF
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ƠN
…………………………………………………………………………………………
NH
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
QU

4.3. Bộ câu hỏi trò chơi luyện tập


TRÒ CHƠI “RUNG CHUÔNG VÀNG”
M

Câu 1: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực. B. hydrogen.

C. cộng hóa trị không cực. D. ion.


Câu 2: Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
B. H- Br. B. H- Cl. C. H- F. D. H- I.
Câu 3: Từ HF đến HI, xu hướng phân cực như thế nào?
Y

A. Tăng dần. B. Giảm dần.


C. Tăng sau đó giảm. D. Giảm sau đó tăng.
DẠ

Câu 4: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất (ở đkc)?
A. Hydrogen chloride. B. Hydrogen bromide.
C. Hydrogen iodide. D. Hydrogen fluoride.

167
Câu 5: HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì
A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr.
B. Năng lượng liên kết H - F lớn hơn H - Br.

AL
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không.
D. Khối lượng phân tử của HBr lớn hơn HF.
Câu 6: Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide

CI
FI
OF
ƠN
Hình 1. Biểu đồ so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất.
NH
B. fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hydrogen.
D. liên kết H - F phân cực mạnh nhất.
Câu 7: Trong dãy các hydrogen halide nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI chủ yếu
do nguyên nhân nào sau đây?
Y

A. Độ dài liên kết giảm dần.


QU

B. Độ phân cực liên kết giảm dần.


C. Độ bền liên kết giảm dần.
D. Tương tác van der Waals tăng dần.
Câu 8: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?
A. HF. B. HBr.
M

C. HCl. D. HI.

TIẾT 2
4.4. Phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hiện tượng Nhận
Y

STT Tên thí nghiệm Giải thích và xét


DẠ

viết PTHH
01 - Nhiệm vụ 1: HCl tác dụng với kim loại.
02 - Nhiệm vụ 2: HCl tác dụng NaHCO3 rắn.
So sánh tính acid HCl và H2CO3

168
03 - Nhiệm vụ 3: HCl tác dụng KMnO4
https://www.youtube.com/watch?v=Dm4uYfkj4w4
Nhiệm vụ 4: trả lời các câu hỏi sau

AL
04
1. Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi dung dịch chứa hợp chất tan
của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn vàng và kẽm. Đề xuất
phương pháp thu được vàng tinh khiết.

CI
2. Hydrocloric acid thường được dùng đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối
carbonat bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này

FI
dựa trên tính chất hóa học nào của hydroxide acid?

BẢNG KIỂM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

OF
Hiện tượng Nhận xét
Tên thí nghiệm
Giải thích và viết PTHH
Nhiệm vụ 1: HCl - Ống nghiệm 1: Zn tan ra và có khí thoát Trong dãy
tác dụng với kim ra. hydrohalic acid,
loại.
ƠN
Zn + HCl  ZnCl2 + H2 
- Ống nghiệm 2: không hiện tượng, Cu
tính acid tăng từ
hydrofluoric acid
không tan. (acid yếu) đến
NH
Nhiệm vụ 2: HCl - Chất rắn tan và bọt khí thoát ra: hydroiodic (rất
tác dụng NaHCO3 NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O mạnh).
rắn.  Tính acid của HCl mạnh hơn H2CO3 HCl có tính acid.
Nhiệm vụ 3: HCl Khí vàng lục thoát ra HCl có tính khử
tác dụng KMnO4 2KMnO4 + 16HCl  5Cl2+ 2KCl + 2MnO2 +
Y

(HS xem movie thí 8H2O


QU

nghiệm) Oxi hóa khử


https://www.youtube.com/watch?v=Ke-
c3r3GNSo
Nhiệm vụ 4: Câu 1: Tinh chế vàng từ hỗn hợp chất rắn Ứng dụng HCl
gồm vàng và kẽm bằng cách ngôm hỗn hợp
M

vào dung dịch HCl, khi đó kẽm tan ra, còn


lại là vàng.

Câu 2: Acid HCl thường được dùng để làm


sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonat
bám trên bề mặt kim loại là dựa vào tính
acid mạnh của dung dịch HCl.
Y
DẠ

4.5. Bộ câu hỏi trò chơi luyện tập


ĐÁP ÁN TRÒ CHƠI “AI NHANH HƠN”
Hoàn thành các PTHH xảy ra khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: Fe,
MgO, Cu(OH)2, AgNO3, MnO2, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng?

169
 Fe + HCl → FeCl2 + H2
 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
 Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

AL
 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
 MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

CI
TIẾT 3
4.6. Bộ câu hỏi trò chơi giải mã ô chữ

FI
TRÒ CHƠI GIẢI MÃ Ô CHỮ
Câu 1: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B. CaCO3. C. NaOH. D. MnO2.

OF
Câu 2: Trong dịch vị dạ dày của con người có chất X với nồng độ nhỏ hơn 0,00001
M thì bệnh khó mắc tiêu, nhưng nếu nồng độ của X lớn hơn 0,001 M thì mắc bệnh ợ
chua. Trong một số thuốc chữa đau dạ dày có thuốc muối NaHCO3. Chất X là
Đáp án: Dung dịch HCl.

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.


ƠN
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:

Trong phản ứng trên, MnO2 là chất gì? (Chất khử/ Chất oxi hóa)
Đáp án: Chất oxi hóa.
NH

Câu 4: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là


Đáp án: HI.
Câu 5: Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế
nào?
Y

Đáp án: Tăng dần.


Câu 6: Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2 A  B  C  A  Cl2. Trong đó A, B, C là
QU

chất rắn và A, B, C đều chứa sodium. Các chất B là


Đáp án: NaOH.
TỪ KHÓA: MUỐI ĂN.
M

4.7. Bộ câu hỏi trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh”


TRÒ CHƠI HỎI NHANH ĐÁP NHANH

Câu 1: Silver halide nào sau đây ở dạng kết tủa màu vàng nhạt?
A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI.
Câu 2: Silver halide nào sau đây ở dạng kết tủa màu trắng?
A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI.
Y

Câu 3: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
DẠ

A. BaCl2. B. NaCl. C. KF. D. NaBr.


Câu 4: Thành phần chính của muối ăn là
A. NaBr. B. NaClO. C. NaCl. D. NaI.

170
Câu 5: Nước muối sinh lý (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch
có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây?

AL
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 6: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu
dùng dung dịch AgNO3 thì có thể phân biệt được

CI
A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch.
C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 7: Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí

FI
hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để
nhận biết Y, Z thu được kết quả nhiên là X, cho trong bảng sau:
Chất thử Thuốc thử Hiện tượng

OF
Y Silicon dioxide Silicon dioxide bị hoà tan
Z Silver nitrate Có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z.
C. Y, Z, X.
ƠN D. X, Z, Y.
Câu 8: Cho 0,05 mol muối calcium halide tác dụng với lượng dư dung dịch silver
nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là
NH
A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y
QU
M

Y
DẠ

171
BÀI THỰC HÀNH
(Thời gian 45 phút)
II. MỤC TIÊU

AL
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học

CI
(1) Nêu được phương pháp điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm.
(2) Phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate

FI
vào dung dịch muối của chúng.
1.1.2. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học
(3) Thực hiện được thí nghiệm điều chế chlorine - tính tẩy màu của khí chlorine

OF
ẩm và
nhận biết ion halide.
1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
(4) Vận dụng kiến thức đã học điều chế chlorine và nhận biết được các ion F-,

1.2. Năng lực chung


ƠN
Cl-, Br-, I-, kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất để thực hiện các thí nghiệm.

(5) Năng lực tự chủ tự học: tích cực tự rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ,
hóa chất, tiến hành và an toàn thí nghiệm.
NH
(6) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm nêu được hiện tượng, giải
thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng của thí nghiệm.
2. Phẩm chất
(7) Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự tìm tòi thêm thông tin về nội dung bài học.
Y

(8) Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành
các nội dung được giao.
QU

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


4. Đối với giáo viên
- Phiếu hướng dẫn thí nghiệm.
- Dụng cụ: Ồng nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, nút cao su, giấy màu ẩm.
M

- Hóa chất: tinh thể KMnO4, dung dịch HCl đậm đặc; các dung dịch: AgNO3,
NaF, NaCl, NaBr, NaI.

5. Đối với học sinh:


- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (45 phút)
Y

a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8).
b) Nội dung:
DẠ

- Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi
vấn đáp của GV, hoạt động theo nhóm và cá nhân hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:

172
- Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

AL
Giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 8 nhóm. - Nhận nhiệm vụ.
GV giao phiếu hướng dẫn thí nghiệm và Lắng nghe.

CI
-
các nhiệm vụ cho HS.
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.

FI
1. Điều chế chlorine. Tính tẩy màu của
khí chlorine ẩm. - Tiến hành thí nghiệm.
Chuẩn bị:

OF
Hóa chất: tinh thể KMnO4, dung dịch HCl
đậm đặc.
- Dụng cụ: Ồng nghiệm, kẹp gỗ, ống hút,
nút cao su, giấy màu ẩm.
Tiến hành:
ƠN
Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể
KMnO4.
- Nhỏ vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm
NH

đặc.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su, có
đính một băng giấy màu ẩm. Quan sát
hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Y

2. Nhận biết ion halide


Chuẩn bị:
QU

Dụng cụ: 4 ống nghiệm; pipet.


Hóa chất: các dung dịch: AgNO3, NaF,
NaCl, NaBr, NaI.
Tiến hành:
M

- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl,


NaBr, NaI vào từng ống nghiệm.

- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi


ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và và thực hiện yêu
cầu sau:
Y

1. Viết phương trình hóa học các phản


ứng xảy ra.
DẠ

Thực hiện nhiệm vụ:


HS hoạt động nhóm: Tiến hành thí - Thực hiện nhiệm vụ.
nghiệm và hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Làm thí nghiệm.

173
GV quan sát hoạt động HS, kịp thời
hướng dẫn HS khi gặp vướng mắc.
Báo cáo, thảo luận:

AL
Thu các phiếu nhiệm vụ. - Thảo luận, báo cáo, nhận xét.
Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
GV, các nhóm còn lại nghe thảo luận. Lắng nghe.

CI
-
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và rút ra kết luận

FI
V. PHỤ LỤC

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

174
Họ và tên: …………………………. BÀI THỰC HÀNH - HOÁ HỌC 10
Lớp: ………………..Nhóm: ………..
Vệ Kỷ Kết Trình Tổng

AL
sinh luật quả bày điểm

CI
1/ Tiến hành và kết quả:
Tên thí
Cách tiến hành và câu hỏi Hiện tượng và giải thích

FI
nghiệm
Chuẩn bị:
Hóa chất: tinh thể KMnO4, dung

OF
dịch HCl đậm đặc. Hiện tượng:
- Dụng cụ: Ồng nghiệm, kẹp gỗ, ………………………………………
ống hút, nút cao su, giấy màu ẩm. ……………………………………
Tiến hành: ………………………………………

1. Điều
chế
tinh thể KMnO4.
ƠN
Cho vào ống nghiệm khô một vài

- Nhỏ vào ống vài giọt dung dịch


………………………………………
………………………………………
PTPƯ………………………………
chlorine.
HCl đậm đặc. ………………………………………
NH
Tính tẩy
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao ………………………………………
màu của
su, có đính một băng giấy màu ………………………………………
khí
ẩm. Quan sát hiện tượng và viết ………………………………………
chlorine
phương trình phản ứng. ………………………………………
ẩm.
Y

………………………………………
………………………………………
QU

………………………………………
………………………………………
M

Y
DẠ

175
Chuẩn bị:
Dụng cụ: 4 ống nghiệm; pipet.
Hóa chất: các dung dịch: 1……………………………………

AL
AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI. ………………………………………
Tiến hành: ………………………………………
- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, 2……………………………………

CI
NaCl, NaBr, NaI vào từng ống ………………………………………
nghiệm. ………………………………………
2. Nhận

FI
- Nhỏ vài giọt dung dịch ………………………………………
biết ion
AgNO3 vào mỗi ống nghiệm. ………………………………………
halide
Quan sát hiện tượng và và thực ………………………………………

OF
hiện yêu cầu sau: ………………………………………
1. Viết phương trình hóa học ………………………………………
các phản ứng xảy ra. ………………………………………
………………………………………

ƠN ………………………………………
NH
VI. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y
QU
M

Y
DẠ

176
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 45 phút
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

AL
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học

CI
(1) Nắm được các kiến thức về hydrogen halide - muối halide (hydrogen
halide: cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí; hydrohalic acid: tính chất hóa học,

FI
ứng dụng; muối halide: tính tan, tính chất hóa học, muối ăn).
1.1.2. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
(2) Vận dụng được kiến thức trong bài hydrogen halide - muối halide vào

OF
việc giải các bài tập.
1.2. Năng lực chung
(3) Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu
hỏi tìm hiểu về hydrogen halide - muối halide.

ƠN
(4) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kinh nghiệm,
sự sáng tạo của bản thân, kiến thức, kĩ năng của các môn học để giải quyết
thành công các tình huống có vấn đề trong học tập và trong cuộc sống với
thái độ tích cực.
NH
(5) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ hóa học đọc tên các
hợp chất halogen. Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua
làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết
trình trước đám đông.
Y

2. Phẩm chất
QU

(6) Trung thực: Cẩn thận, khách quan và tự giác trong quá trình thực
hiện hợp đồng và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
(7) Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
M

1. Đối với giáo viên


- Bài giảng Power Point.

- Bộ câu hỏi và đáp án của “Vòng quay may mắn”


- Hợp đồng và bảng kiểm.
2. Đối với học sinh:
- Sách Hóa Học 10 (Kết nối tri thức).
Y

- Đọc trước bài mới.


- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.
DẠ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động 1. Mở đầu (10 phút)

177
Hoạt động 1. Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu

AL
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
- Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung

CI
- Tổ chức trò chơi khởi động “VÒNG QUAY MAY MẮN”.
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS thông qua trò chơi.

FI
d) Tổ chức hoạt động học
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bạn trong nhóm đại diện chọn câu hỏi và trả lời, trả lời đúng

OF
nhóm sẽ ghi về số điểm tương ứng với số hiển thị trên vòng quay. Trả lời sai nhóm khác
có quyền đưa ra đáp án và ghi điểm về cho nhóm mình.
- Đội thắng cuộc sẽ nhận về một phần quà.
- Sau khi trò chơi kết thúc, GV chọn ra 3 câu hỏi trong phần trò chơi và chọn ngẫu nhiên
3 HS hoàn thiện trên bảng.
ƠN
- Mời 2 bạn nhận xét, GV nhận xét lại và bổ sung.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (30 phút)
Hoạt động 2.1. Nghiên cứu và kí kết hợp đồng (5 phút)
NH
a) Mục tiêu
- (3), (4), (6), (7).
b) Nội dung
- GV triển khai và giải thích các điều khoản trong hợp đồng cho HS.
Y

c) Dự kiến sản phẩm của HS


- HS hiểu rõ các điều khoản và ký được hợp đồng thoả thuận học tập với GV.
QU

d) Tổ chức hoạt động học


- GV phát cho mỗi HS một bản hợp đồng.
- - GV giải thích các điều khoản trong hợp đồng và giải thích rõ cho học sinh các nhiệm vụ
1, 2, 3, là các nhiệm vụ bắt buộc, còn nhiệm vụ 4 là hoạt động tự chọn (HS có thể làm
hoặc không). Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có thắc mắc, HS có thể dơ tay ra
M

hiệu để GV đến hỗ trợ khi cần thiết.


- GV trả lời thắc mắc của HS (nếu có).


Hoạt động 2.2. Thực hiện hợp đồng (20 phút)
a) Mục tiêu
- (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
Y

- Ôn tập kiến thức đã học.


b) Nội dung
DẠ

- HS thực hiện hợp đồng dưới sự hướng dẫn của GV.


c) Dự kiến sản phẩm của HS
- Đáp án của các nhiệm vụ (phụ lục).

178
d) Tổ chức hoạt động học
- GV ra hiệu lệnh cho HS bắt đầu thực hiện hợp đồng.
- GV chú ý quan sát hoạt động của HS theo cá nhân và theo nhóm.

AL
- HS thực hiện nhiệm vụ 1 dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV nhắc nhở HS chuyển giao sang nhiệm vụ tiếp theo khi hết giờ:
+ Nhiệm vụ 1: Các nhóm đôi thực hiện trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết.

CI
+ Nhiệm vụ 2: Mỗi cá nhân làm các bài tập liên quan đến nguyên tố nhóm halogen.
+ Nhiệm vụ 3: Các nhóm đôi thảo luận tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đặt ra của tình

FI
huống thực tiễn.
+ Nhiệm vụ 4: Nhiệm vụ tự chọn.
- GV hỗ trợ khi HS dơ tay ra hiệu (nếu có).

OF
Hoạt động 2.3. Thanh lí hợp đồng (5 phút)

a) Mục tiêu
- (13), (14), (16).
b) Nội dung
ƠN
- GV triển khai cho HS trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ trong hợp đồng và nhận xét,
chỉnh sửa cho phù hợp.
c) Dự kiến sản phẩm của HS
NH
- Đáp án nhiệm vụ của HS (phụ lục).
d) Tổ chức hoạt động
- GV gọi một HS bất kì đứng dậy trả lời các câu hỏi trong nhiệm vụ 1, 2.
- GV gọi các bạn nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chiếu đáp án nhiệm vụ 1, 2 trên slide và chốt kết quả, yêu cầu HS sửa lại đáp án bằng
Y

bút đỏ.
QU

- GV dùng “Vòng quay may mắn” để gọi bất kỳ nhóm lên trình bày nhiệm vụ 3.
- GV chiếu đáp án nhiệm vụ 3 trên slide và chốt kết quả, yêu cầu HS sửa lại đáp án bằng
bút đỏ.
GV yêu cầu HS đánh giá bài làm của mình vào bản hợp đồng và đánh giá đồng đẳng bài
làm của nhau theo nhóm đôi.
M

3. Hoạt động 3: Tổng kết (5 phút)



Y
DẠ

179
Hoạt động 3: Tổng kết, dặn dò (5 phút)

AL
a) Mục tiêu
- Củng cố kiến thức.
- Nhận ra được ưu khuyết điểm của bản thân trong quá trình thực hiện hợp đồng và khắc

CI
phục.
b) Nội dung

FI
- GV tiến hành tổng kết, kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức hoạt động
- GV tiến hành nhận xét nhanh tiết học về: thái độ, chất lượng thực hiện hợp đồng, nhắc

OF
lại nhanh những vấn đề mà HS gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- GV dặn dò HS về nhà tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tự chọn.
IV. PHỤ LỤC
4.1. Bộ câu hỏi trò chơi mở đầu

ƠN
TRÒ CHƠI VÒNG QUAY MAY MẮN
Câu 1: Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như
thế nào?
B. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
NH
Câu 2: Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong hợp chất là
 -1. B. +7. C. +5. D. +1.
Câu 3: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo
thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
Y

A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI.


QU

C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.


Câu 4: Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do phản ứng hóa học nào sau
đây?
A. KOH + HF → KF+ H2O.
B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
M

C. F2 + H2 → 2HF.
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Câu 5: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được
dung dịch chứa các chất
A. NaCl, NaClO3, Cl2. B. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.
C. NaCl, NaClO3, NaOH. D. NaCl, NaClO, H2O.
Y

Câu 6: Ô may mắn.


Câu 7: Phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử?
DẠ

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.


B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2.
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O.

180
D. NH3 + HCl → NH4Cl.
Câu 8: Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2  A  B  C  A  Cl2. Trong đó A, B, C là
chất rắn và A, B, C đều chứa sodium. Các chất A, B, C lần lượt là

AL
A. NaCl, NaBr, Na2CO3. B. NaCl, Na2CO3, NaOH.
C. NaBr, NaOH, Na2CO3. D. NaCl, NaOH, Na2CO3.
Câu 9: Hoà tan V L khí HCl (ở đkc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được

CI
dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là
A. 4,958 L. B. 9,916 L.

FI
C. 2,479 L. D. 7,437 L.

OF
4.2. Bản hợp đồng
Luyện tập Nguyên tố nhóm halogen
Hợp đồng: Luyện tập chương 7
Môn: Hóa học 10

Họ và tên HS: …………………………………


ƠN
Thời gian thực hiện: 30 phút
Lớp: ……….

Nhóm   
NH
STT Nội dung Đáp án Tự đánh giá

 

1 NV1: Câu hỏi 5p


trắc nghiệm lí
Y

thuyết
QU

2 NV2: BT 10p
nguyên tố
nhóm halogen
3 NV3: Câu hỏi 10p
thực tiễn
M

4 NV4: NV tự Tự
chọn chọn

Tôi cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng này.
Học sinh Giáo viên
Y

(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)


...
DẠ

181
4.3. Nhiệm vụ 1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT

AL
Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 2: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là

CI
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 3: Trong công nghiệp người ta thường điều chế chlorine bằng cách
A. điện phân nóng chảy HCl.

FI
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl.
D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

OF
Câu 4: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính
teflon là
B. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 5: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực.
C. cộng hóa trị không cực.
4.4. Nhiệm vụ 2
ƠN B. hydrogen.
D. ion.
NH
BÀI TẬP
Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình):
c) MnO2 → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl.
Câu 2: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể
tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện
Y

t0, p)
QU

ĐÁP ÁN NHIỆM VỤ 2
Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình):
d) MnO2 → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl.
Hướng dẫn giải:
MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
M

Cl2 + Fe → FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

2NaCl + H2SO4đ → Na2SO4 + 2HCl.


2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.
CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl.
Câu 2: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể
Y

tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện
DẠ

t0, p)
Hướng dẫn giải:
Cl2 + H2 → 2HCl

184
VH2 < VCl2 ⇒ Hiệu suất tính theo H2
VCl2 pư = VH2 pư = VH2 . H = 2. 80% = 1,6 lít

AL
VCl2 dư = 3 - 1,6 = 1,4 lít
Vsau phản ứng = VHCl + VH2 dư + VCl2 dư = 2.1,6 + 0,4 + 1,4 = 5 lít
1,4
%VCl2 . 100% = 28%

CI
5
4.5. Nhiệm vụ 3
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN

FI
Câu 1: Ở bên hông một bao thực phẩm có ghi: " Không có hóa chất nhân tạo". Ở một
bên khác, trong các thành phần được liệt kê, có "muối biển" là sodium chloride có rất

OF
nhiều trong nước biển. Sodium chloride cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha
trộn hai hóa chất độc hại là Sodium hydroxide và hydrochloric acid. Theo em, phát
biểu nào dưới đây là đúng?
A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn Sodium chloride nhân
tạ. ƠN
C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc,
trong khi sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn.
NH
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa Sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự
nhiên hoặc nhân tạo.
Câu 2: Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước
muối ăn trong thời gian từ 10 -15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch nước muối
(NaCl) có tính sát trùng? Vì sao cần thời gian ngâm rau sống dài như vậy?
Y

ĐÁP ÁN NHIỆM VỤ 3
QU

Câu 1: Chọn D
Vì sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo thì đều là 1 chất có
công thức hóa học là NaCl.
Câu 2: Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muốitrong các
tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu, muối đi vào tế bào, làm cho nồng
M

độ muối trong vi khuẩn tăng cao, và có quá trình chuyển nước ngược lại từ tế bào vi
khuẩn ra ngoài. Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc độ khuếch tán chậm nên

việc sát trùng chỉ có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước muối từ 10 -15 phút.
4.6. Nhiệm vụ 4
BÀI TẬP TỰ CHỌN
Câu 1: Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh
Y

khác, mỗi người cần bổ sung khoảng 1,5.10-4 gam nguyên tố iodine mỗi ngày.
DẠ

a. Nếu lượng iodine đó chỉ được bổ sung từ muối iodide (cứ 1 tấn muối ăn chứa 25 kg
KI) thì mỗi người cần ăn bao nhiêu gam muối ăn mỗi ngày để đủ lượng iodine trên?
(Bỏ qua sự thất thoát của iodine trong quá trình bảo quản và chế biến).

185
b. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tỉnh ven biển với lượng muối sản xuất hàng năm
rất lớn. Em nghĩ nghề muối có vai trò như thế nào? Hãy đề xuất một số giải pháp theo

AL
em có thể phát triển nghề muối?

CI
FI
OF
Hình 1. Thiếu iodine là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới bệnh bưới cổ

Câu 1: ƠN
ĐÁP ÁN NHIỆM VỤ 4

a. Khối lượng muối bổ sung một ngày là: m = 7,8 gam.


b. Nghề sản xuất muối có vai trò vô cùng quan trọng:
NH
+ Cung cấp lượng muối ăn tiêu thụ cho cả nước, đảm bảo an ninh lương thực về muối
ăn.
+ Sản xuất lượng muối lớn phục vụ nhu cầu xuất khẩu giúp phát triển kinh tế vùng
sản xuất muối.
Y

+ Đảm bảo thu nhập ổn định cho người dân làm nghề muối.
- Một số giải pháp có thể phát triển nghề muối:
QU

+ Áp dụng các công nghệ hiện đại trong tinh chế muối, sản xuất muối đóng gói, đóng
hộp.
+ Đa dạng hoá các sản phẩm liên quan tới muối (muối tiêu, muối iodine, muối rang,
…).
M

+ Thúc đẩy kinh doanh muối trên các sàn thương mại điện tử:
5. RÚT KINH NGHỆM.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Y
DẠ

186
BÀI 23: ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Thời gian thực hiện: 45 phút
I. MỤC TIÊU

AL
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học

CI
(1) HS hệ thống hóa được kiến thức về halogen.
1.1.2. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học

FI
(2) Giải thích được một số vai trò quan trọng của halogen.
1.2. Năng lực chung
(3) Năng lực tự chủ tự học: Tích cực, chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các

OF
nhiệm vụ của bản thân trong ôn tập chương.
(4) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp các thành viên
trong nhóm hệ thống hóa các dội dung kiến thức chủa chương.
2. Phẩm chất

ƠN
(5) Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm để hoàn thành quá trình làm việc nhóm
và có tinh thần tham gia đóng góp xây dựng bài.
(6) Chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, chủ động nêu
ý kiến và phản hồi ý kiến của bạn trong nhóm để thực hiện tốt yêu cầu của GV
NH
đề ra.
(7) Trung thực: Cẩn thận, khách quan và tự giác trong quá trình học và hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Y

1. Đối với giáo viên


QU

- Bài giảng Power Point.


- Phiếu học tập và bảng kiểm.
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa Hóa Học 10.
- Đọc trước bài mới.
M

- Vở ghi bài, bút viết ghi chép.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU


1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC (10 PHÚT)
a) Mục tiêu
- (1), (3), (4), (5), (6), (7).
Y

b) Nội dung
- Sử dụng phương pháp dạy học thông qua trò chơi, nêu và giải quyết vấn đề.
DẠ

c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động
187
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ học tập: - Nhận nhiệm vụ học tập.

AL
GV chia lớp thành 8 nhóm. Giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
1. Hoàn thiện nội dung trên các
phiếu bài tập được phát cho từng

CI
nhóm.
 Nhóm 1, 5: Nguyên tử halogen.

FI
 Nhóm 2, 6: Đơn chất halogen.
 Nhóm 3, 7: Hydrogen halide.
 Nhóm 4, 8: Muối halide.

OF
2. Ghi kết quả lên bảng phụ, đại diện các
nhóm trình bày. - Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Thực hiện nhiệm vụ:

thức đã học hoàn thiện nội dung GV


giao.
ƠN
Cho HS làm bài theo nhóm, dựa vào kiến

- Lắng nghe.
GV quan sát và hướng dẫn HS khi gặp
NH
khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
GV gọi đại diện HS của từng nhóm lên
trình bày.
Kết luận, nhận định:
Y

GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


QU

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP


2.1. LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM (15 phút)
a) Mục tiêu:
- (3), (4), (10), (11).
b) Nội dung:
M

- Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Tổ chức trò chơi “Rung ruông vàng”

c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Y

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


DẠ

Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhận nhiệm vụ học tập.


- GV phổ biến luật chơi. Chia lớp thành
8 nhóm.

188
Các nhóm lần lượt trả lời 8 câu hỏi của
trò chơi. Các nhóm tìm câu trả lời và giơ
đáp án. Nếu trả lời đúng thì được giữ lại,

AL
trả lời câu tiếp theo. Nếu sai bị loại.
Nhóm còn lại cuối cùng là nhóm chiến
thắng có 10 điểm, lần lượt các nhóm loại

CI
là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 điểm. - Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Thực hiện nhiệm vụ học tập

FI
- Học sinh chú ý lắng nghe và tham gia
trò chơi.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi học sinh

OF
cần. - Lắng nghe.
Báo cáo, thảo luận
- Học sinh giơ đáp án lên.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
ƠN
- Giáo viên đánh giá, nhận xét và kết
luận lại kiến thức.
NH
2.2 LUYỆN TẬP TỰ LUẬN (20 phút)
a) Mục tiêu:
-(1), (2), (3), (4), (8), (9), (10), (12).
b) Nội dung:
- GV cho HS tham gia trò chơi “Đi tìm mật thư” để luyện tập lại kiến thức đã học.
Y

- HS tham gia tích cực và giải thích được những câu hỏi mà GV đưa ra.
QU

c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhận nhiệm vụ học tập.
M

- GV phổ biến luật chơi.


- Mỗi nhóm giải mật thư cho đội của

mình.
- Các nhóm lần lượt lên lấy mật thư thứ 1
về giải, kết quả đem lên cho GV kiểm tra,
nếu đúng, được tiếp tục lấy mật thư thứ 2.
Y

- Trò chơi kết thúc nếu có 3 nhóm hoàn


thành được 3 mật thư nhanh nhất. Nhóm
DẠ

nhanh nhất được cộng 6 điểm, nhì 4 điểm,


ba 2 điểm.

189
- Mỗi mật thư nộp lên tương ứng với 3
điểm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

AL
- Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Học sinh nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
luận, hoàn thành trò chơi.

CI
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi học sinh
cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lắng nghe.

FI
- Câu trả lời của học sinh.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

OF
- Giáo viên đánh giá, nhận xét và kết luận
lại kiến thức.

IV. PHỤ LỤC


4.1. PHIẾU BÀI TẬP
ƠN
NHÓM 1: NGUYÊN TỬ HALOGEN
1. Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố nào?
…………………………………………………………………………………………
NH

…………………………………………………………………………………………
2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y

3. Nhóm halogen thuộc nhóm ………. trong bảng tuần hoàn.


4. Các nguyên tử halogen có xu hướng …………. 1 electron thể hiện
QU

tính…………………
5. Các halogen là kim loại hay phi kim?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
M

NHÓM 2: ĐƠN CHẤT HALOGEN


1. Trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại ở dạng ………..


2. Khi đi từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy…………..
3. Khi đi từ F2 đến I2, thể tồn tại thay đổi như thế nào?
……………………………………………………………………………………
Y

……………………………………………………………………………………
4. Khi đi từ F2 đến I2, tính oxi hóa thay đổi như thế nào?
DẠ

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Viết phản ứng điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
190
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

AL
NHÓM 3: HYDROGEN HALIDE
1. Đi từ HF đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
……………………………………………………………………………………

CI
……………………………………………………………………………………
……

FI
2. Nêu tính chất vật lí của các hydrogen halide (tính tan, thể tồn tại..)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

OF
……
3. Xu hướng biến đổi tính acid từ HF đến HI?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
ƠN
4. Phân tử hydrogen halide chứa loại liên kết hóa học nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NH

……
5. Tại sao HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Y

……
QU

NHÓM 4: MUỐI HALIDE


1. So sánh tính khử của các ion Cl-, Br-, I-.
…………………………………………………………………………………
M

…………………………………………………………………………………
……

2. Để nhận biết các dung dịch muối halide, sử dụng thuốc thử nào?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
Y

3. Muối sliver halide nào là chất rắn, không tan trong nước, có màu vàng đậm?
…………………………………………………………………………………
DẠ

…………………………………………………………………………………
……
4. Muối halide nào được sử dụng làm muối ăn?
191
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……

AL
5. Phần lớn các muối halide tan nhiều hay ít tan trong nước?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

CI
……

FI
BẢNG KIỂM PHIẾU BÀI TẬP
NHÓM 1: Nguyên tử halogen
1. F, Cl, Br, I, As, Ts.

OF
2. ns2np5
3. VIIA
4. Nhận thêm / tính oxi hóa
5. Phi kim
NHÓM 2: Đơn chất halogen
1. Đơn chất
2. Tăng dần
ƠN
3. Khí → lỏng → rắn
NH

4. Tính oxi hóa giảm dần: F2 > Cl2 > Br2 > I2
5. Trong PTN:
MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Y

Trong công nghiệp:


2NaCl + 2H2O→ (dpdd, màng ngăn xốp) 2NaOH + H2 + Cl2
QU

NHÓM 3: Hydrogen halide


1. Giảm dần từ HCl đến HI, riêng HF có nhiệt độ sôi bất thường.
2. Hydrogen halide tan tốt trong nước, tồn tại ở thể khí.
3. Tính acid tăng dần: HF < HCl < HBr < HI.
M

4. Liên kết cộng hóa trị phân cực,


5. Phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử HF với nhau.

NHÓM 4: Muối halide


1. Tăng dần: Cl- < Br- < I-.
2. Dung dịch AgNO3.
3. AgI.
Y

4. NaCl.
5. Phần lớn các muối halide tan nhiều trong nước.
DẠ

4.2. Bộ câu hỏi trò chơi rung chuông vàng


BỘ CÂU HỎI TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
192
Câu 1: Nguyên tố chlorine có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. 3s23p3. B. 3s23p5. C. 3s23p2. D. 3s2.
Câu 2: Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi

AL
như thế nào?
C. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 3: Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

CI
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

FI
A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.
Câu 5: Acid HCl có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Ag. C. Cu. D. CO2.

OF
Câu 6: Trong các dãy oxide sau, dãy nào gồm các oxide phản ứng được với acid
HCl?
A. CuO, P2O5, Na2O. B. CuO, CO, SO2.
C. FeO, Na2O, CO. D. FeO, CuO, CaO, Na2O.

ƠN
Câu 7: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. BaCl2. B. NaCl. C. KF. D. NaBr.
Câu 8: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu
dùng dung dịch AgNO3 thì có thể phân biệt được
NH

A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch.


C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
4.3. Bộ câu hỏi trò chơi đi tìm mật thư
MẬT THƯ 1
Y

Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh tính chất
QU

halogen:
a) Br2 + K →
b) F2 + H2O →
c) Cl2 + H2O →
d) Cl2 + Nal →
M

Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y

MẬT THƯ 2
DẠ

Bài tập: Có bốn bình nhỏ được đậy bằng nút có ổng nhỏ giọt. Mỗi bình chứa một
trong các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide, hydrochlodric

193
acid nhưng tên hóa chất ghi trên nhận đã bị nhòe. Hãy thảo luận về hóa chất, dụng
cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung dịch gì.
…………………………………………………………………………………………

AL
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

CI
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

FI
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

OF
…………………………………………………………………………………………

MẬT THƯ 3
Bài tập:

lượng muối tạo thành.


ƠN
a) Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam tính khối

b) Cho 17,92 gam kim loại M tác dụng với khí fluorine dư, thu được 36,16 gam
muối. Xác định kim loại.
NH

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Y

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
QU

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………
M

ĐÁP ÁN MẬT THƯ


MẬT THƯ 1

a) Br2 + 2K→ 2KBr


(Br2 là chất oxi hóa)
b) 2F2 + 2H2O → O2 + 4HF
(F2 là chất oxi hóa)
Y

c) Cl2 + H2O → HCl + HClO


DẠ

(Cl, vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử)


d) Cl2 + 2NaI→ 2NaCl + I2
(Cl là chất oxi hóa)
MẬT THƯ 2
194
Thuốc thử: Dung dịch silver nitrate (AgNO3)
Dụng cụ: 4 ống nghiệm, nhãn, 4 mẩu giấy quỳ tím.

AL
Cách tiến hành:
- Trích mẫu thử của từng dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào từng mẩu giấy quỳ tím.
- Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào từng ống nghiệm.

CI
Kết quả:
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào từng mẩu giấy quỳ tím.

FI
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là hydrochlodric acid (HCl).
+ Không có hiện tượng gì là các dung dịch còn lại.
- Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào từng ống nghiệm.

OF
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng thì mẫu đem thử là sodium chloride
(NaCl)
NaCl(aq) + AgNO3(aq) → NaNO3(aq) + AgCl(s)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt thì mẫu đem thử là sodium bromide
(NaBr)
ƠN
NaBr(aq) + AgNO3(aq) → NaNO3(aq) + AgBr(s)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng đậm thì mẫu đem thử là sodium iodide
NH
(NaI)
NaI(aq) + AgNO3(aq) → NaNO3(aq) + AgI(s)
MẬT THƯ 3
a) R + Cl2 → RCl2
nCl2 = 24,8571 = 0,35mol
Y

=> nR= nRCl2 = 0,35 mol


QU

MR= 8,40,35 = 24 g/mol


=> R : Magie (Mg)
mMgCl2 = 0,35×95 = 33,25g
b) 2M + nF2 → 2MFn
nM = nMFn
M

17,92/M = 36,16/M+19n
=> MM = 56n/3

n=3
=> MM = 56 (g/mol)
=> M : Fe
Y

V. RÚT KINH NGHIỆM


………………………………………………………………………………………
DẠ

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

195
Phụ lục 6
Hình ảnh thực nghiệm ở lớp 10/7 trường THPT Hòa Vang

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh học nội dung cấu tạo phân tử hydrogen halide (tiết 1)
Y
DẠ

196
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh tham gia trò chơi rung chuông vàng phần luyện tập (tiết 1)

Y
DẠ

197
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh thảo luận nhóm giải phiếu học tập số 2 (Tiết 2)

Y
DẠ

198
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh học nội dung phần ứng dụng của hydrohalic acid (tiết 2)

Y
DẠ

199
Hình ảnh thực nghiệm ở lớp 10C2 trường THPT Lê Hồng Phong

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y

Học sinh lắng nghe bài giảng


QU
M

Y
DẠ

200
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh làm nhiệm vụ học tập phần tính chất hóa học hydrohalic (tiết 2)

Y
DẠ

201
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh xem video tính acid của hydrohalic (tiết 2)


Y
DẠ

202
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Học sinh viết phương trình hóa học dung dịch HCl tác dụng với kim loại (tiết 2)
Y
DẠ

203

You might also like